Table of Contents

Paṭṭhānapāḷi-4

Edit
6113

1-6. Paṭiccavārādi

1-6. Conditioned Section and so on

1-6. Phần Duyên Khởi, v.v. (Paṭiccavārādi)

6114
Paccayacatukkaṃ
The Tetrad of Conditions
Bộ Bốn Duyên (Paccayacatukka)
6115
Hetu-ārammaṇapaccayā
Root and Object Conditions
Duyên Nhân và Duyên Cảnh (Hetu-ārammaṇa-paccayā)
6116
118. Dassanena pahātabbaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca dassanena pahātabbo nahetu dhammo uppajjati hetupaccayā.
118. A non-root phenomenon to be abandoned by seeing arises conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned by seeing, with root condition.
Nương vào pháp phi nhân cần được đoạn trừ bằng tuệ thấy, pháp phi nhân cần được đoạn trừ bằng tuệ thấy sanh khởi do duyên nhân.
Dassanena pahātabbaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbo nahetu dhammo uppajjati hetupaccayā.
A non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development arises conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned by seeing, with root condition.
Nương vào pháp phi nhân cần được đoạn trừ bằng tuệ thấy, pháp phi nhân không cần đoạn trừ bằng tuệ thấy cũng không cần đoạn trừ bằng thiền tập sanh khởi do duyên nhân.
Dassanena pahātabbaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca dassanena pahātabbo nahetu ca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbo nahetu ca dhammā uppajjanti hetupaccayā… tīṇi.
A non-root phenomenon to be abandoned by seeing and a non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development arise conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned by seeing, with root condition... three.
Nương vào pháp phi nhân cần được đoạn trừ bằng tuệ thấy, các pháp phi nhân cần được đoạn trừ bằng tuệ thấy và pháp phi nhân không cần đoạn trừ bằng tuệ thấy cũng không cần đoạn trừ bằng thiền tập sanh khởi do duyên nhân… ba.
6117
Bhāvanāya pahātabbaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca bhāvanāya pahātabbo nahetu dhammo uppajjati hetupaccayā.
A non-root phenomenon to be abandoned by development arises conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned by development, with root condition.
Nương vào pháp phi nhân cần được đoạn trừ bằng thiền tập, pháp phi nhân cần được đoạn trừ bằng thiền tập sanh khởi do duyên nhân.
Bhāvanāya pahātabbaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbo nahetu dhammo uppajjati hetupaccayā.
A non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development arises conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned by development, with root condition.
Nương vào pháp phi nhân cần được đoạn trừ bằng thiền tập, pháp phi nhân không cần đoạn trừ bằng tuệ thấy cũng không cần đoạn trừ bằng thiền tập sanh khởi do duyên nhân.
Bhāvanāya pahātabbaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca bhāvanāya pahātabbo nahetu ca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbo nahetu ca dhammā uppajjanti hetupaccayā… tīṇi.
A non-root phenomenon to be abandoned by development and a non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development arise conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned by development, with root condition... three.
Nương vào pháp phi nhân cần được đoạn trừ bằng thiền tập, các pháp phi nhân cần được đoạn trừ bằng thiền tập và pháp phi nhân không cần đoạn trừ bằng tuệ thấy cũng không cần đoạn trừ bằng thiền tập sanh khởi do duyên nhân… ba.
6118
Nevadassanena nabhāvanāya pahātabbaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbo nahetu dhammo uppajjati hetupaccayā.(1)
A non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development arises conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development, with root condition.(1)
Duyên pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập, mà pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập sanh khởi do duyên nhân. (1)
6119
Dassanena pahātabbaṃ nahetuñca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbaṃ nahetuñca dhammaṃ paṭicca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbo nahetu dhammo uppajjati hetupaccayā.(1)
A non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development arises conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned by seeing and a non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development, with root condition.(1)
Duyên pháp không phải nhân, đoạn trừ bằng Tuệ tri, và pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập, mà pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập sanh khởi do duyên nhân. (1)
6120
Bhāvanāya pahātabbaṃ nahetuñca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbaṃ nahetuñca dhammaṃ paṭicca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbo nahetu dhammo uppajjati hetupaccayā.(1)
A non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development arises conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned by development and a non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development, with root condition.(1)
Duyên pháp không phải nhân, đoạn trừ bằng Tu tập, và pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập, mà pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập sanh khởi do duyên nhân. (1)
6121
Dassanena pahātabbaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca dassanena pahātabbo nahetu dhammo uppajjati ārammaṇapaccayā.(1)
A non-root phenomenon to be abandoned by seeing arises conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned by seeing, with object condition.(1)
Duyên pháp không phải nhân, đoạn trừ bằng Tuệ tri, mà pháp không phải nhân, đoạn trừ bằng Tuệ tri sanh khởi do duyên cảnh. (1)
6122
Bhāvanāya pahātabbaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca bhāvanāya pahātabbo nahetu dhammo uppajjati ārammaṇapaccayā.(1)
A non-root phenomenon to be abandoned by development arises conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned by development, with object condition.(1)
Duyên pháp không phải nhân, đoạn trừ bằng Tu tập, mà pháp không phải nhân, đoạn trừ bằng Tu tập sanh khởi do duyên cảnh. (1)
6123
Nevadassanena nabhāvanāya pahātabbaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbo nahetu dhammo uppajjati ārammaṇapaccayā (saṃkhittaṃ).
A non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development arises conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development, with object condition. (Abbreviated).
Duyên pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập, mà pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập sanh khởi do duyên cảnh. (Tóm tắt)
6124
119. Hetuyā nava, ārammaṇe tīṇi, adhipatiyā nava…pe… avigate nava (saṃkhittaṃ).
119. In root condition, nine; in object, three; in dominance, nine...; in non-disappearance, nine. (Abbreviated).
119. Trong Duyên nhân có chín, trong Duyên cảnh có ba, trong Duyên tăng thượng có chín…pe… trong Duyên bất ly có chín (tóm tắt).
6125
Nahetu-naārammaṇapaccayā
Non-Root and Non-Object Conditions
Duyên không phải nhân và không phải cảnh
6126
120. Nevadassanena nabhāvanāya pahātabbaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbo nahetu dhammo uppajjati nahetupaccayā.
120. A non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development arises conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development, with non-root condition.
120. Duyên pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập, mà pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập sanh khởi do duyên không phải nhân.
6127
Dassanena pahātabbaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbo nahetu dhammo uppajjati naārammaṇapaccayā.(1)
A non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development arises conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned by seeing, with non-object condition.(1)
Duyên pháp không phải nhân, đoạn trừ bằng Tuệ tri, mà pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập sanh khởi do duyên không phải cảnh. (1)
6128
Bhāvanāya pahātabbaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbo nahetu dhammo uppajjati naārammaṇapaccayā.(1)
A non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development arises conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned by development, with non-object condition.(1)
Duyên pháp không phải nhân, đoạn trừ bằng Tu tập, mà pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập sanh khởi do duyên không phải cảnh. (1)
6129
Nevadassanena nabhāvanāya pahātabbaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbo nahetu dhammo uppajjati naārammaṇapaccayā.(1)
A non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development arises conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development, with non-object condition.(1)
Duyên pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập, mà pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập sanh khởi do duyên không phải cảnh. (1)
6130
Dassanena pahātabbaṃ nahetuñca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbaṃ nahetuñca dhammaṃ paṭicca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbo nahetu dhammo uppajjati naārammaṇapaccayā.(1)
A non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development arises conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned by seeing and a non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development, with non-object condition.(1)
Duyên pháp không phải nhân, đoạn trừ bằng Tuệ tri, và pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập, mà pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập sanh khởi do duyên không phải cảnh. (1)
6131
Bhāvanāya pahātabbaṃ nahetuñca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbaṃ nahetuñca dhammaṃ paṭicca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbo nahetu dhammo uppajjati naārammaṇapaccayā.(1) (Saṃkhittaṃ.)
A non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development arises conditioned by a non-root phenomenon to be abandoned by development and a non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development, with non-object condition.(1) (Abbreviated.)
Duyên pháp không phải nhân, đoạn trừ bằng Tu tập, và pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập, mà pháp không phải nhân, không phải đoạn trừ bằng Tuệ tri cũng không phải đoạn trừ bằng Tu tập sanh khởi do duyên không phải cảnh. (1) (Tóm tắt.)
6132
121. Nahetuyā ekaṃ, naārammaṇe pañca, naadhipatiyā nava…pe… novigate pañca (saṃkhittaṃ).
121. In non-root condition, one; in non-object, five; in non-dominance, nine...; in non-non-disappearance, five. (Abbreviated).
121. Trong Duyên không phải nhân có một, trong Duyên không phải cảnh có năm, trong Duyên không phải tăng thượng có chín…pe… trong Duyên không phải bất ly có năm (tóm tắt).
6133
Hetupaccayā naārammaṇe pañca (saṃkhittaṃ).
By root condition, in non-object, five. (Abbreviated).
Trong Duyên nhân, Duyên không phải cảnh có năm (tóm tắt).
6134
Nahetupaccayā ārammaṇe ekaṃ (saṃkhittaṃ).
By non-root condition, in object, one. (Abbreviated).
Do duyên không nhân, trong đối tượng có một (tóm tắt).
6135
(Sahajātavārampi paccayavārampi nissayavārampi saṃsaṭṭhavārampi sampayuttavārampi paṭiccavārasadisaṃ vitthāretabbaṃ.)
(The co-nascence section, the condition section, the support section, the association by fusion section, the association section should be elaborated similar to the conditioned section.)
(Phần đồng sanh cũng, phần duyên cũng, phần nương tựa cũng, phần tương giao cũng, phần tương ưng cũng nên được trình bày chi tiết giống như phần duyên khởi.)
6136

7. Pañhāvāro

7. Question Section

7. Phần Vấn Đáp

6137
Paccayacatukkaṃ
The Tetrad of Conditions
Bộ Bốn Duyên
6138
122. Dassanena pahātabbo nahetu dhammo dassanena pahātabbassa nahetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo.
122. A non-root phenomenon to be abandoned by seeing is a condition for a non-root phenomenon to be abandoned by seeing, by object condition.
122. Pháp không nhân cần đoạn diệt bằng thấy là duyên đối tượng cho pháp không nhân cần đoạn diệt bằng thấy.
Dassanena pahātabbo nahetu dhammo nevadassanena nabhāvanāya pahātabbassa nahetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo… dve.
A non-root phenomenon to be abandoned by seeing is a condition for a non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development, by object condition... two.
Pháp không nhân cần đoạn diệt bằng thấy là duyên đối tượng cho pháp không nhân không cần đoạn diệt bằng thấy cũng không cần đoạn diệt bằng tu tập… hai.
6139
Bhāvanāya pahātabbo nahetu dhammo bhāvanāya pahātabbassa nahetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo… tīṇi.
A non-root phenomenon to be abandoned by development is a condition for a non-root phenomenon to be abandoned by development, by object condition... three.
Pháp không nhân cần đoạn diệt bằng tu tập là duyên đối tượng cho pháp không nhân cần đoạn diệt bằng tu tập… ba.
6140
Nevadassanena nabhāvanāya pahātabbo nahetu dhammo nevadassanena nabhāvanāya pahātabbassa nahetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo… tīṇi (saṃkhittaṃ).
A non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development is a condition for a non-root phenomenon to be abandoned neither by seeing nor by development, by object condition... three. (Abbreviated).
Pháp không nhân không cần đoạn diệt bằng thấy cũng không cần đoạn diệt bằng tu tập là duyên đối tượng cho pháp không nhân không cần đoạn diệt bằng thấy cũng không cần đoạn diệt bằng tu tập… ba (tóm tắt).
6141
123. Ārammaṇe aṭṭha, adhipatiyā dasa…pe… avigate terasa (saṃkhittaṃ).
123. In object, eight; in dominance, ten...; in non-disappearance, thirteen. (Abbreviated).
123. Trong đối tượng có tám, trong tăng thượng có mười…pe… trong bất ly có mười ba (tóm tắt).
6142
Nahetuyā cuddasa, naārammaṇe cuddasa (saṃkhittaṃ).
In non-root condition, fourteen; in non-object, fourteen. (Abbreviated).
Trong không nhân có mười bốn, trong không đối tượng có mười bốn (tóm tắt).
6143
Ārammaṇapaccayā nahetuyā aṭṭha (saṃkhittaṃ).
By object condition, in non-root condition, eight. (Abbreviated).
Do duyên đối tượng, trong không nhân có tám (tóm tắt).
6144
Nahetupaccayā ārammaṇe aṭṭha (saṃkhittaṃ).
By non-root condition, in object, eight. (Abbreviated).
Do duyên không nhân, trong đối tượng có tám (tóm tắt).
6145
(Yathā kusalattike pañhāvāraṃ, evaṃ vitthāretabbaṃ.)
(As the Question Section in the Good Triad, so should this be elaborated.)
(Nên được trình bày chi tiết giống như phần vấn đáp trong Bộ Ba Thiện Pháp.)
6146

9-1. Dassanenapahātabbahetukattika-hetudukaṃ

9-1. The Diad of Root Conditions for Phenomena to be Abandoned by Seeing

9-1. Bộ Ba Có Nhân Cần Đoạn Diệt Bằng Thấy – Bộ Hai Nhân

6147

1-7. Paṭiccavārādi

1-7. Conditioned Section and so on

1-7. Phần Duyên Khởi và các phần khác

6148
Paccayacatukkaṃ
The Tetrad of Conditions
Bộ Bốn Duyên
6149
Hetupaccayo
Root Condition
Duyên Nhân
6150
124. Dassanena pahātabbahetukaṃ hetuṃ dhammaṃ paṭicca dassanena pahātabbahetuko hetu dhammo uppajjati hetupaccayā.(1)
124. A root phenomenon with roots to be abandoned by seeing arises conditioned by a root phenomenon with roots to be abandoned by seeing, with root condition.(1)
124. Nương vào pháp có nhân cần đoạn diệt bằng thấy, pháp có nhân cần đoạn diệt bằng thấy sanh khởi do duyên nhân. (1)
6151
Bhāvanāya pahātabbahetukaṃ hetuṃ dhammaṃ paṭicca bhāvanāya pahātabbahetuko hetu dhammo uppajjati hetupaccayā.(1)
Conditioned by a root condition phenomenon to be abandoned by development, a root condition phenomenon to be abandoned by development arises due to root condition. (1)
Nương vào pháp có nhân cần đoạn diệt bằng tu tập, pháp có nhân cần đoạn diệt bằng tu tập sanh khởi do duyên nhân. (1)
6152
Nevadassanena nabhāvanāya pahātabbahetukaṃ hetuṃ dhammaṃ paṭicca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbahetuko hetu dhammo uppajjati hetupaccayā (1) (saṃkhittaṃ.)
A root condition that is to be abandoned neither by seeing nor by development arises, conditioned by a root condition that is to be abandoned neither by seeing nor by development, through root condition. (1) (Abridged.)
Nương vào pháp có nhân không cần đoạn diệt bằng thấy cũng không cần đoạn diệt bằng tu tập, pháp có nhân không cần đoạn diệt bằng thấy cũng không cần đoạn diệt bằng tu tập sanh khởi do duyên nhân (1) (tóm tắt.)
6153
125. Hetuyā tīṇi, ārammaṇe tīṇi…pe… avigate tīṇi (saṃkhittaṃ).
125. In root condition, three; in object condition, three…etc….in non-disappearance condition, three (abridged).
125. Trong nhân có ba, trong đối tượng có ba…pe… trong bất ly có ba (tóm tắt).
6154
Naadhipatiyā tīṇi, napurejāte tīṇi…pe… navippayutte tīṇi (saṃkhittaṃ. Sahajātavārampi …pe… sampayuttavārampi paṭiccavārasadisaṃ vitthāretabbaṃ).
In non-dominance, three; in non-pre-arising, three…etc….in non-disassociation, three (abridged. The conascence section…etc….the association section should also be elaborated like the dependent origination section).
Trong không tăng thượng có ba, trong không tiền sanh có ba…pe… trong không tương ưng có ba (tóm tắt. Phần đồng sanh cũng…pe… phần tương ưng cũng nên được trình bày chi tiết giống như phần duyên khởi).
6155
126. Dassanena pahātabbahetuko hetu dhammo dassanena pahātabbahetukassa hetussa dhammassa hetupaccayena paccayo (saṃkhittaṃ).
126. A root condition to be abandoned by seeing is a condition for a root condition to be abandoned by seeing, through root condition (abridged).
126. Pháp có nhân cần đoạn diệt bằng thấy là duyên nhân cho pháp có nhân cần đoạn diệt bằng thấy (tóm tắt).
6156
Hetuyā tīṇi, ārammaṇe aṭṭha, adhipatiyā cha…pe… avigate tīṇi (saṃkhittaṃ).
In root condition, three; in object condition, eight; in dominance, six…etc….in non-disappearance condition, three (abridged).
Trong nhân có ba, trong đối tượng có tám, trong tăng thượng có sáu…pe… trong bất ly có ba (tóm tắt).
6157
Nahetuyā aṭṭha, naārammaṇe aṭṭha (saṃkhittaṃ).
In non-root condition, eight; in non-object condition, eight (abridged).
Trong không nhân có tám, trong không đối tượng có tám (tóm tắt).
6158
Hetupaccayā naārammaṇe tīṇi (saṃkhittaṃ).
Through root condition, in non-object condition, three (abridged).
Do duyên nhân, trong không đối tượng có ba (tóm tắt).
6159
Nahetupaccayā ārammaṇe aṭṭha (saṃkhittaṃ).
Through non-root condition, in object condition, eight (abridged).
Do duyên không nhân, trong đối tượng có tám (tóm tắt).
6160
(Yathā kusalattike pañhāvāraṃ, evaṃ vitthāretabbaṃ.)
(Just as the question section in the Kusalattika, so should this be elaborated.)
(Nên trình bày chi tiết như chương vấn đáp trong tam đề thiện.)
6161

Nahetupadaṃ

The Non-Root Term

Phần Vô Nhân

6162

1-7. Paṭiccavārādi

1-7. The Dependent Origination Section, etc.

1-7. Chương Duyên Khởi, v.v.

6163
Paccayacatukkaṃ
The Fourfold Condition
Tứ Phần Duyên
6164
Hetupaccayo
Root Condition
Duyên Nhân
6165
127. Dassanena pahātabbahetukaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca dassanena pahātabbahetuko nahetu dhammo uppajjati hetupaccayā… tīṇi.
127. A non-root condition to be abandoned by seeing arises, conditioned by a non-root condition to be abandoned by seeing, through root condition… three.
127. Pháp vô nhân có nhân cần đoạn trừ bằng thấy, nương vào đó, pháp vô nhân có nhân cần đoạn trừ bằng thấy sinh khởi do duyên nhân… ba.
6166
Bhāvanāya pahātabbahetukaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca bhāvanāya pahātabbahetuko nahetu dhammo uppajjati hetupaccayā… tīṇi.
A non-root condition to be abandoned by development arises, conditioned by a non-root condition to be abandoned by development, through root condition… three.
Pháp vô nhân có nhân cần đoạn trừ bằng tu tập, nương vào đó, pháp vô nhân có nhân cần đoạn trừ bằng tu tập sinh khởi do duyên nhân… ba.
6167
Nevadassanena nabhāvanāya pahātabbahetukaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbahetuko nahetu dhammo uppajjati hetupaccayā… tīṇi (saṃkhittaṃ).
A non-root condition that is to be abandoned neither by seeing nor by development arises, conditioned by a non-root condition that is to be abandoned neither by seeing nor by development, through root condition… three (abridged).
Pháp vô nhân có nhân không cần đoạn trừ bằng thấy cũng không bằng tu tập, nương vào đó, pháp vô nhân có nhân không cần đoạn trừ bằng thấy cũng không bằng tu tập sinh khởi do duyên nhân… ba (tóm tắt).
6168
Hetuyā nava, ārammaṇe tīṇi…pe… avigate nava (saṃkhittaṃ).
In root condition, nine; in object condition, three…etc….in non-disappearance condition, nine (abridged).
Do duyên nhân có chín, do duyên cảnh có ba… v.v… do duyên bất ly có chín (tóm tắt).
6169
Paccanīyaṃ
The Adversative
Phản Đề
6170
Nahetupaccayo
Non-Root Condition
Duyên Vô Nhân
6171
128. Nevadassanena nabhāvanāya pahātabbahetukaṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca nevadassanena nabhāvanāya pahātabbahetuko nahetu dhammo uppajjati nahetupaccayā.(1) (Saṃkhittaṃ.)
128. A non-root condition that is to be abandoned neither by seeing nor by development arises, conditioned by a non-root condition that is to be abandoned neither by seeing nor by development, through non-root condition. (1) (Abridged.)
128. Pháp vô nhân có nhân không cần đoạn trừ bằng thấy cũng không bằng tu tập, nương vào đó, pháp vô nhân có nhân không cần đoạn trừ bằng thấy cũng không bằng tu tập sinh khởi do duyên vô nhân. (1) (Tóm tắt.)
6172
129. Nahetuyā ekaṃ, naārammaṇe pañca…pe… novigate pañca (saṃkhittaṃ).
129. In non-root condition, one; in non-object condition, five…etc….in non-disappearance condition, five (abridged).
129. Do duyên vô nhân có một, do phi duyên cảnh có năm… v.v… do phi duyên bất ly có năm (tóm tắt).
6173
Hetupaccayā naārammaṇe pañca (saṃkhittaṃ).
Through root condition, in non-object condition, five (abridged).
Do duyên nhân trong phi duyên cảnh có năm (tóm tắt).
6174
Nahetupaccayā ārammaṇe ekaṃ (saṃkhittaṃ).
Through non-root condition, in object condition, one (abridged).
Do duyên vô nhân trong duyên cảnh có một (tóm tắt).
6175
(Sahajātavārampi…pe… sampayuttavārampi paṭiccavārasadisaṃ vitthāretabbaṃ.)
(The conascence section…etc….the association section should also be elaborated like the dependent origination section.)
(Chương đồng sinh… v.v… chương tương ưng cũng nên trình bày chi tiết như chương duyên khởi.)
6176
Ārammaṇapaccayo
Object Condition
Duyên Cảnh
6177
130. Dassanena pahātabbahetuko nahetu dhammo dassanena pahātabbahetukassa nahetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo… dve.
130. A non-root condition to be abandoned by seeing is a condition for a non-root condition to be abandoned by seeing, through object condition… two.
130. Pháp vô nhân có nhân cần đoạn trừ bằng thấy là duyên cho pháp vô nhân có nhân cần đoạn trừ bằng thấy do duyên cảnh… hai.
6178
Bhāvanāya pahātabbahetuko nahetu dhammo bhāvanāya pahātabbahetukassa nahetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo… tīṇi.
A non-root condition to be abandoned by development is a condition for a non-root condition to be abandoned by development, through object condition… three.
Pháp vô nhân có nhân cần đoạn trừ bằng tu tập là duyên cho pháp vô nhân có nhân cần đoạn trừ bằng tu tập do duyên cảnh… ba.
6179
Nevadassanena nabhāvanāya pahātabbahetuko nahetu dhammo nevadassanena nabhāvanāya pahātabbahetukassa nahetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo… tīṇi (saṃkhittaṃ).
A non-root condition that is to be abandoned neither by seeing nor by development is a condition for a non-root condition that is to be abandoned neither by seeing nor by development, through object condition… three (abridged).
Pháp vô nhân có nhân không cần đoạn trừ bằng thấy cũng không bằng tu tập là duyên cho pháp vô nhân có nhân không cần đoạn trừ bằng thấy cũng không bằng tu tập do duyên cảnh… ba (tóm tắt).
6180
131. Ārammaṇe aṭṭha, adhipatiyā dasa…pe… avigate terasa (saṃkhittaṃ).
131. In object condition, eight; in dominance, ten…etc….in non-disappearance condition, thirteen (abridged).
131. Do duyên cảnh có tám, do duyên tăng thượng có mười… v.v… do duyên bất ly có mười ba (tóm tắt).
6181
Nahetuyā cuddasa, naārammaṇe cuddasa (saṃkhittaṃ).
In non-root condition, fourteen; in non-object condition, fourteen (abridged).
Do duyên vô nhân có mười bốn, do phi duyên cảnh có mười bốn (tóm tắt).
6182
Ārammaṇapaccayā nahetuyā aṭṭha (saṃkhittaṃ).
Through object condition, in non-root condition, eight (abridged).
Do duyên cảnh trong duyên vô nhân có tám (tóm tắt).
6183
Nahetupaccayā ārammaṇe aṭṭha (saṃkhittaṃ).
Through non-root condition, in object condition, eight (abridged).
Do duyên vô nhân trong duyên cảnh có tám (tóm tắt).
6184
(Yathā kusalattike pañhāvāraṃ, evaṃ vitthāretabbaṃ.)
(Just as the question section in the Kusalattika, so should this be elaborated.)
(Nên trình bày chi tiết như chương vấn đáp trong tam đề thiện.)
6185

10-1. Ācayagāmittika-hetudukaṃ

10-1. The Accumulation-Leading Root Dyad

10-1. Song Đề Nhân và Tam Đề Hướng Tích Lũy

6186

1-7. Paṭiccavārādi

1-7. The Dependent Origination Section, etc.

1-7. Chương Duyên Khởi, v.v.

6187
Paccayacatukkaṃ
The Fourfold Condition
Tứ Phần Duyên
6188
Hetupaccayo
Root Condition
Duyên Nhân
6189
132. Ācayagāmiṃ hetuṃ dhammaṃ paṭicca ācayagāmī hetu dhammo uppajjati hetupaccayā.(1)
132. An accumulation-leading root condition arises, conditioned by an accumulation-leading root condition, through root condition. (1)
132. Pháp nhân hướng tích lũy, nương vào đó, pháp nhân hướng tích lũy sinh khởi do duyên nhân. (1)
6190
Apacayagāmiṃ hetuṃ dhammaṃ paṭicca apacayagāmī hetu dhammo uppajjati hetupaccayā.(1)
A decline-leading root condition arises, conditioned by a decline-leading root condition, through root condition. (1)
Pháp nhân hướng suy giảm, nương vào đó, pháp nhân hướng suy giảm sinh khởi do duyên nhân. (1)
6191
Nevācayagāmināpacayagāmiṃ hetuṃ dhammaṃ paṭicca nevācayagāmināpacayagāmī hetu dhammo uppajjati hetupaccayā.(1) (Saṃkhittaṃ.)
A root condition that is neither accumulation-leading nor decline-leading arises, conditioned by a root condition that is neither accumulation-leading nor decline-leading, through root condition. (1) (Abridged.)
Nương vào pháp nhân không tăng trưởng cũng không suy thoái, pháp nhân không tăng trưởng cũng không suy thoái sanh khởi do duyên nhân. (Tóm tắt.)
6192
133. Hetuyā tīṇi, ārammaṇe tīṇi, adhipatiyā tīṇi (sabbattha tīṇi).
133. In root condition, three; in object condition, three; in dominance, three (everywhere, three).
133. Trong duyên nhân có ba, trong duyên cảnh có ba, trong duyên tăng thượng có ba (tất cả đều ba).
6193
Naadhipatiyā tīṇi, naāsevane dve, navipāke tīṇi, navippayutte tīṇi (saṃkhittaṃ).
In non-dominance, three; in non-repetition, two; in non-result, three; in non-disassociation, three (abridged).
Trong duyên phi tăng thượng có ba, trong duyên phi cận y có hai, trong duyên phi dị thục có ba, trong duyên phi tương ưng có ba (tóm tắt).
6194
Hetupaccayā naadhipatiyā tīṇi (saṃkhittaṃ).
Through root condition, in non-dominance, three (abridged).
Do duyên nhân, trong phi tăng thượng có ba (tóm tắt).
6195
Naadhipatipaccayā hetuyā tīṇi (saṃkhittaṃ).
Through non-dominance condition, in root condition, three (abridged).
Do duyên phi tăng thượng, trong nhân có ba (tóm tắt).
6196
(Sahajātavārampi…pe… sampayuttavārampi paṭiccavārasadisaṃ vitthāretabbaṃ.)
(The conascence section…etc….the association section should also be elaborated like the dependent origination section.)
(Phần đồng sanh cũng… cho đến… phần tương ưng cũng phải được triển khai tương tự như phần duyên khởi.)
6197
Hetuārammaṇapaccayādi
Root-Object Condition, etc.
Duyên Nhân, Duyên Cảnh, v.v.
6198
134. Ācayagāmī hetu dhammo ācayagāmissa hetussa dhammassa hetupaccayena paccayo.(1)
134. An accumulation-leading root condition is a condition for an accumulation-leading root condition, through root condition. (1)
Pháp nhân tăng trưởng là duyên cho pháp nhân tăng trưởng do duyên nhân. (1)
6199
Apacayagāmī hetu dhammo apacayagāmissa hetussa dhammassa hetupaccayena paccayo.(1)
A decline-leading root condition is a condition for a decline-leading root condition, through root condition. (1)
Pháp nhân suy thoái là duyên cho pháp nhân suy thoái do duyên nhân. (1)
6200
Nevācayagāmināpacayagāmī hetu dhammo nevācayagāmināpacayagāmissa hetussa dhammassa hetupaccayena paccayo.(1)
A root condition that is neither accumulation-leading nor decline-leading is a condition for a root condition that is neither accumulation-leading nor decline-leading, through root condition. (1)
Pháp nhân không tăng trưởng cũng không suy thoái là duyên cho pháp nhân không tăng trưởng cũng không suy thoái do duyên nhân. (1)
6201
Ācayagāmī hetu dhammo ācayagāmissa hetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo.
An accumulation-leading root condition is a condition for an accumulation-leading root condition, through object condition.
Pháp nhân tăng trưởng là duyên cho pháp nhân tăng trưởng do duyên cảnh.
Ācayagāmī hetu dhammo nevācayagāmināpacayagāmissa hetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo.(2)
An accumulation-leading root condition is a condition for a root condition that is neither accumulation-leading nor decline-leading, through object condition. (2)
Pháp nhân tăng trưởng là duyên cho pháp nhân không tăng trưởng cũng không suy thoái do duyên cảnh. (2)
6202
Apacayagāmī hetu dhammo ācayagāmissa hetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo.
A decline-leading root condition is a condition for an accumulation-leading root condition, through object condition.
Pháp nhân suy thoái là duyên cho pháp nhân tăng trưởng do duyên cảnh.
Apacayagāmī hetu dhammo nevācayagāmināpacayagāmissa hetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo.(2)
A decline-leading root condition is a condition for a root condition that is neither accumulation-leading nor decline-leading, through object condition. (2)
Pháp nhân suy thoái là duyên cho pháp nhân không tăng trưởng cũng không suy thoái do duyên cảnh. (2)
6203
Nevācayagāmināpacayagāmī hetu dhammo nevācayagāmināpacayagāmissa hetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo.
A root condition that is neither accumulation-leading nor decline-leading is a condition for a root condition that is neither accumulation-leading nor decline-leading, through object condition.
Pháp nhân không tăng trưởng cũng không suy thoái là duyên cho pháp nhân không tăng trưởng cũng không suy thoái do duyên cảnh.
Nevācayagāmināpacayagāmī hetu dhammo ācayagāmissa hetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo.(2)
A root condition that is neither accumulation-leading nor decline-leading is a condition for an accumulation-leading root condition, through object condition. (2)
Pháp nhân không tăng trưởng cũng không suy thoái là duyên cho pháp nhân tăng trưởng do duyên cảnh. (2)
6204
135. Ācayagāmī hetu dhammo ācayagāmissa hetussa dhammassa adhipatipaccayena paccayo – ārammaṇādhipati, sahajātādhipati.(1)
135. An accumulation-leading root condition is a condition for an accumulation-leading root condition, through dominance condition – object dominance, conascence dominance. (1)
135. Pháp nhân tăng trưởng là duyên cho pháp nhân tăng trưởng do duyên tăng thượng – tăng thượng cảnh, tăng thượng đồng sanh. (1)
6205
Apacayagāmī hetu dhammo apacayagāmissa hetussa dhammassa adhipatipaccayena paccayo – sahajātādhipati….
A decline-leading root condition is a condition for a decline-leading root condition, through dominance condition – conascence dominance….
Pháp nhân suy thoái là duyên cho pháp nhân suy thoái do duyên tăng thượng – tăng thượng đồng sanh….
Apacayagāmī hetu dhammo ācayagāmissa hetussa dhammassa adhipatipaccayena paccayo.
A decline-leading root condition is a condition for an accumulation-leading root condition, through dominance condition.
Pháp nhân suy thoái là duyên cho pháp nhân tăng trưởng do duyên tăng thượng.
Apacayagāmī hetu dhammo nevācayagāmināpacayagāmissa hetussa dhammassa adhipatipaccayena paccayo – ārammaṇādhipati….(3)
A decline-leading root condition is a condition for a root condition that is neither accumulation-leading nor decline-leading, through dominance condition – object dominance…. (3)
Pháp nhân suy thoái là duyên cho pháp nhân không tăng trưởng cũng không suy thoái do duyên tăng thượng – tăng thượng cảnh….(3)
6206
Nevācayagāmināpacayagāmī hetu dhammo nevācayagāmināpacayagāmissa hetussa dhammassa adhipatipaccayena paccayo.
A root condition that is neither accumulation-leading nor decline-leading is a condition for a root condition that is neither accumulation-leading nor decline-leading, through dominance condition.
Pháp nhân không tăng trưởng cũng không suy thoái là duyên cho pháp nhân không tăng trưởng cũng không suy thoái do duyên tăng thượng.
Nevācayagāmināpacayagāmī hetu dhammo ācayagāmissa hetussa dhammassa adhipatipaccayena paccayo.
A root condition that is neither accumulation-leading nor decline-leading is a condition for an accumulation-leading root condition, through dominance condition.
Pháp nhân không tăng trưởng cũng không suy thoái là duyên cho pháp nhân tăng trưởng do duyên tăng thượng.
6207
136. Ācayagāmī hetu dhammo ācayagāmissa hetussa dhammassa anantarapaccayena paccayo.
136. An accumulation-leading root condition is a condition for an accumulation-leading root condition, through contiguity condition.
Pháp nhân hướng đến sự tích lũy là duyên vô gián cho pháp nhân hướng đến sự tích lũy.
Ācayagāmī hetu dhammo apacayagāmissa hetussa dhammassa anantarapaccayena paccayo.
An accumulation-leading root condition is a condition for a decline-leading root condition, through contiguity condition.
Pháp nhân hướng đến sự tích lũy là duyên vô gián cho pháp nhân hướng đến sự tiêu hoại.
Ācayagāmī hetu dhammo nevācayagāmināpacayagāmissa hetussa dhammassa anantarapaccayena paccayo.(3)
An accumulation-leading root condition is a condition for a root condition that is neither accumulation-leading nor decline-leading, through contiguity condition. (3)
Pháp nhân hướng đến sự tích lũy là duyên vô gián cho pháp nhân không hướng đến sự tích lũy cũng không hướng đến sự tiêu hoại. (3)
6208
Apacayagāmī hetu dhammo nevācayagāmināpacayagāmissa hetussa dhammassa anantarapaccayena paccayo.(1)
A condition leading to decline is a condition by way of immediate contiguity to a condition that leads neither to accumulation nor to decline. (1)
Pháp nhân hướng đến sự tiêu hoại là duyên vô gián cho pháp nhân không hướng đến sự tích lũy cũng không hướng đến sự tiêu hoại. (1)
6209
Nevācayagāmināpacayagāmī hetu dhammo nevācayagāmināpacayagāmissa hetussa dhammassa anantarapaccayena paccayo.(1) (Saṃkhittaṃ.)
A condition that leads neither to accumulation nor to decline is a condition by way of immediate contiguity to a condition that leads neither to accumulation nor to decline. (1) (Abbreviated.)
Pháp nhân không hướng đến sự tích lũy cũng không hướng đến sự tiêu hoại là duyên vô gián cho pháp nhân không hướng đến sự tích lũy cũng không hướng đến sự tiêu hoại. (1) (Tóm tắt.)
6210
137. Hetuyā tīṇi, ārammaṇe cha, adhipatiyā cha, anantare pañca, samanantare pañca, sahajāte tīṇi, aññamaññe tīṇi, nissaye tīṇi, upanissaye aṭṭha, āsevane tīṇi, vipāke ekaṃ…pe… avigate tīṇi (saṃkhittaṃ).
137. In Root conditionality, three; in Object conditionality, six; in Dominance conditionality, six; in Immediate Contiguity conditionality, five; in Perfect Immediate Contiguity conditionality, five; in Co-nascence conditionality, three; in Mutuality conditionality, three; in Support conditionality, three; in Sufficient Support conditionality, eight; in Recurrence conditionality, three; in Result conditionality, one… and so on… in Non-disappearance conditionality, three. (Abbreviated.)
Trong duyên nhân có ba, trong duyên cảnh có sáu, trong duyên tăng thượng có sáu, trong duyên vô gián có năm, trong duyên đẳng vô gián có năm, trong duyên câu sinh có ba, trong duyên hỗ tương có ba, trong duyên y chỉ có ba, trong duyên cận y có tám, trong duyên thường hành có ba, trong duyên dị thục có một… v.v… trong duyên bất ly có ba (tóm tắt).
6211
Nahetuyā aṭṭha, naārammaṇe aṭṭha (saṃkhittaṃ).
In Non-root conditionality, eight; in Non-object conditionality, eight. (Abbreviated.)
Trong phi nhân có tám, trong phi cảnh có tám (tóm tắt).
6212
Hetupaccayā naārammaṇe tīṇi (saṃkhittaṃ).
By way of Root condition, in Non-object conditionality, three. (Abbreviated.)
Do duyên nhân trong phi cảnh có ba (tóm tắt).
6213
Nahetupaccayā ārammaṇe cha (saṃkhittaṃ).
By way of Non-root condition, in Object conditionality, six. (Abbreviated.)
Do duyên phi nhân trong duyên cảnh có sáu (tóm tắt).
6214
(Yathā kusalattike pañhāvāraṃ, evaṃ vitthāretabbaṃ.)
(Just as the Section of Questions in the Kusalattika, so should this be elaborated.)
(Cần phải giải thích rộng như phần vấn đáp trong Tam đề thiện.)
6215

Nahetupadaṃ

Section on Non-roots

Phần Phi Nhân

6216

1-6. Paṭiccavārādi

1-6. Paṭiccavāra and others

1-6. Vòng Duyên Khởi, v.v…

6217
Paccayacatukkaṃ
Tetrad of Conditions
Tứ đề Duyên
6218
Hetu-ārammaṇapaccayā
Root and Object Conditions
Duyên Nhân – Duyên Cảnh
6219
138. Ācayagāmiṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca ācayagāmī nahetu dhammo uppajjati hetupaccayā.
138. Dependent on a non-root dhamma leading to accumulation, a non-root dhamma leading to accumulation arises by way of root condition.
Nương vào pháp phi nhân hướng đến sự tích lũy, pháp phi nhân hướng đến sự tích lũy sinh khởi do duyên nhân.
Ācayagāmiṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca nevācayagāmināpacayagāmī nahetu dhammo uppajjati hetupaccayā.
Dependent on a non-root dhamma leading to accumulation, a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline arises by way of root condition.
Nương vào pháp phi nhân hướng đến sự tích lũy, pháp phi nhân không hướng đến sự tích lũy cũng không hướng đến sự tiêu hoại sinh khởi do duyên nhân.
Ācayagāmiṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca ācayagāmī nahetu ca nevācayagāmināpacayagāmī nahetu ca dhammā uppajjanti hetupaccayā.(3)
Dependent on a non-root dhamma leading to accumulation, both a non-root dhamma leading to accumulation and a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline arise by way of root condition. (3)
Nương vào pháp phi nhân hướng đến sự tích lũy, pháp phi nhân hướng đến sự tích lũy và pháp phi nhân không hướng đến sự tích lũy cũng không hướng đến sự tiêu hoại sinh khởi do duyên nhân. (3)
6220
Apacayagāmiṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca apacayagāmī nahetu dhammo uppajjati hetupaccayā.
Dependent on a non-root dhamma leading to decline, a non-root dhamma leading to decline arises by way of root condition.
Nương vào pháp phi nhân hướng đến sự tiêu hoại, pháp phi nhân hướng đến sự tiêu hoại sinh khởi do duyên nhân.
Apacayagāmiṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca nevācayagāmināpacayagāmī nahetu dhammo uppajjati hetupaccayā.
Dependent on a non-root dhamma leading to decline, a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline arises by way of root condition.
Nương vào pháp phi nhân hướng đến sự tiêu hoại, pháp phi nhân không hướng đến sự tích lũy cũng không hướng đến sự tiêu hoại sinh khởi do duyên nhân.
Apacayagāmiṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca apacayagāmī nahetu ca nevācayagāmināpacayagāmī nahetu ca dhammā uppajjanti hetupaccayā.(3)
Dependent on a non-root dhamma leading to decline, both a non-root dhamma leading to decline and a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline arise by way of root condition. (3)
Nương vào pháp phi nhân hướng đến sự tiêu hoại, pháp phi nhân hướng đến sự tiêu hoại và pháp phi nhân không hướng đến sự tích lũy cũng không hướng đến sự tiêu hoại sinh khởi do duyên nhân. (3)
6221
Nevācayagāmināpacayagāmiṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca nevācayagāmināpacayagāmī nahetu dhammo uppajjati hetupaccayā.(1)
Dependent on a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline, a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline arises by way of root condition. (1)
Nương vào pháp phi nhân không hướng đến sự tích lũy cũng không hướng đến sự tiêu hoại, pháp phi nhân không hướng đến sự tích lũy cũng không hướng đến sự tiêu hoại sinh khởi do duyên nhân. (1)
6222
Ācayagāmiṃ nahetuñca nevācayagāmināpacayagāmiṃ nahetuñca dhammaṃ paṭicca nevācayagāmināpacayagāmī nahetu dhammo uppajjati hetupaccayā.(1)
Dependent on both a non-root dhamma leading to accumulation and a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline, a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline arises by way of root condition. (1)
Nương vào pháp phi nhân hướng đến sự tích lũy và pháp phi nhân không hướng đến sự tích lũy cũng không hướng đến sự tiêu hoại, pháp phi nhân không hướng đến sự tích lũy cũng không hướng đến sự tiêu hoại sinh khởi do duyên nhân. (1)
6223
Apacayagāmiṃ nahetuñca nevācayagāmināpacayagāmiṃ nahetuñca dhammaṃ paṭicca nevācayagāmināpacayagāmī nahetu dhammo uppajjati hetupaccayā.(1)
Dependent on both a non-root dhamma leading to decline and a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline, a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline arises by way of root condition. (1)
Nương vào pháp phi nhân hướng đến sự tiêu hoại và pháp phi nhân không hướng đến sự tích lũy cũng không hướng đến sự tiêu hoại, pháp phi nhân không hướng đến sự tích lũy cũng không hướng đến sự tiêu hoại sinh khởi do duyên nhân. (1)
6224
139. Ācayagāmiṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca ācayagāmī nahetu dhammo uppajjati ārammaṇapaccayā.(1)
139. Dependent on a non-root dhamma leading to accumulation, a non-root dhamma leading to accumulation arises by way of object condition. (1)
139. Nương vào pháp không nhân hướng đến tích lũy, pháp không nhân hướng đến tích lũy sinh khởi do duyên cảnh. (1)
6225
Apacayagāmiṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca apacayagāmī nahetu dhammo uppajjati ārammaṇapaccayā.(1)
Dependent on a non-root dhamma leading to decline, a non-root dhamma leading to decline arises by way of object condition. (1)
Nương vào pháp không nhân hướng đến tiêu giảm, pháp không nhân hướng đến tiêu giảm sinh khởi do duyên cảnh. (1)
6226
Nevācayagāmināpacayagāmiṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca nevācayagāmināpacayagāmī nahetu dhammo uppajjati ārammaṇapaccayā.(1) (Saṃkhittaṃ.)
Dependent on a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline, a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline arises by way of object condition. (1) (Abbreviated.)
Nương vào pháp không nhân không hướng đến tích lũy cũng không hướng đến tiêu giảm, pháp không nhân không hướng đến tích lũy cũng không hướng đến tiêu giảm sinh khởi do duyên cảnh. (1) (Tóm tắt.)
6227
Hetuyā nava, ārammaṇe tīṇi, adhipatiyā nava…pe… avigate nava (saṃkhittaṃ).
In Root conditionality, nine; in Object conditionality, three; in Dominance conditionality, nine… and so on… in Non-disappearance conditionality, nine. (Abbreviated.)
Trong duyên nhân có chín, trong duyên cảnh có ba, trong duyên tăng thượng có chín…pe… trong duyên bất ly có chín (tóm tắt).
6228
Nahetu-naārammaṇapaccayā
Non-root and Non-object Conditions
Duyên không nhân – không cảnh
6229
140. Nevācayagāmināpacayagāmiṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca nevācayagāmināpacayagāmī nahetu dhammo uppajjati nahetupaccayā.(1)
140. Dependent on a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline, a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline arises by way of non-root condition. (1)
140. Nương vào pháp không nhân không hướng đến tích lũy cũng không hướng đến tiêu giảm, pháp không nhân không hướng đến tích lũy cũng không hướng đến tiêu giảm sinh khởi do duyên không nhân. (1)
6230
Ācayagāmiṃ nahetuṃ dhammaṃ paṭicca nevācayagāmināpacayagāmī nahetu dhammo uppajjati naārammaṇapaccayā (saṃkhittaṃ).
Dependent on a non-root dhamma leading to accumulation, a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline arises by way of non-object condition. (Abbreviated.)
Nương vào pháp không nhân hướng đến tích lũy, pháp không nhân không hướng đến tích lũy cũng không hướng đến tiêu giảm sinh khởi do duyên không cảnh (tóm tắt).
6231
141. Nahetuyā ekaṃ, naārammaṇe pañca, naadhipatiyā cha…pe… novigate pañca (saṃkhittaṃ).
141. In Non-root conditionality, one; in Non-object conditionality, five; in Non-dominance conditionality, six… and so on… in Non-non-disappearance conditionality, five. (Abbreviated.)
141. Trong duyên không nhân có một, trong duyên không cảnh có năm, trong duyên không tăng thượng có sáu…pe… trong duyên không bất ly có năm (tóm tắt).
6232
Hetupaccayā naārammaṇe pañca (saṃkhittaṃ).
By way of Root condition, in Non-object conditionality, five. (Abbreviated.)
Do duyên nhân, trong duyên không cảnh có năm (tóm tắt).
6233
Nahetupaccayā ārammaṇe ekaṃ (saṃkhittaṃ).
By way of Non-root condition, in Object conditionality, one. (Abbreviated.)
Do duyên không nhân, trong duyên cảnh có một (tóm tắt).
6234
(Sahajātavārampi…pe… sampayuttavārampi paṭiccavārasadisaṃ vitthārebbaṃ.)
(The Sahajātavāra… and so on… the Sampayuttavāra should also be elaborated like the Paṭiccavāra.)
(Phần đồng thời sinh…pe… phần tương ưng cũng nên giải thích chi tiết tương tự phần duyên.)
6235

7. Pañhāvāro

7. Pañhāvāra (Section of Questions)

7. Phần Vấn đáp

6236
Paccayacatukkaṃ
Tetrad of Conditions
Tứ đề duyên
6237
142. Ācayagāmī nahetu dhammo ācayagāmissa nahetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo.
142. A non-root dhamma leading to accumulation is a condition by way of object to a non-root dhamma leading to accumulation.
142. Pháp không nhân hướng đến tích lũy là duyên cho pháp không nhân hướng đến tích lũy do duyên cảnh.
Ācayagāmī nahetu dhammo nevācayagāmināpacayagāmissa nahetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo.(2)
A non-root dhamma leading to accumulation is a condition by way of object to a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline. (2)
Pháp không nhân hướng đến tích lũy là duyên cho pháp không nhân không hướng đến tích lũy cũng không hướng đến tiêu giảm do duyên cảnh. (2)
6238
Apacayagāmī nahetu dhammo ācayagāmissa nahetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo.
A non-root dhamma leading to decline is a condition by way of object to a non-root dhamma leading to accumulation.
Pháp không nhân hướng đến tiêu giảm là duyên cho pháp không nhân hướng đến tích lũy do duyên cảnh.
Apacayagāmī nahetu dhammo nevācayagāmināpacayagāmissa nahetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo.(2)
A non-root dhamma leading to decline is a condition by way of object to a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline. (2)
Pháp không nhân hướng đến tiêu giảm là duyên cho pháp không nhân không hướng đến tích lũy cũng không hướng đến tiêu giảm do duyên cảnh. (2)
6239
Nevācayagāmināpacayagāmī nahetu dhammo nevācayagāmināpacayagāmissa nahetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo.
A non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline is a condition by way of object to a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline.
Pháp không nhân không hướng đến tích lũy cũng không hướng đến tiêu giảm là duyên cho pháp không nhân không hướng đến tích lũy cũng không hướng đến tiêu giảm do duyên cảnh.
Nevācayagāmināpacayagāmī nahetu dhammo ācayagāmissa nahetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo.
A non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline is a condition by way of object to a non-root dhamma leading to accumulation.
Pháp không nhân không hướng đến tích lũy cũng không hướng đến tiêu giảm là duyên cho pháp không nhân hướng đến tích lũy do duyên cảnh.
Nevācayagāmināpacayagāmī nahetu dhammo apacayagāmissa nahetussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo.(3)
A non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline is a condition by way of object to a non-root dhamma leading to decline. (3)
Pháp không nhân không hướng đến tích lũy cũng không hướng đến tiêu giảm là duyên cho pháp không nhân hướng đến tiêu giảm do duyên cảnh. (3)
6240
143. Ācayagāmī nahetu dhammo ācayagāmissa nahetussa dhammassa adhipatipaccayena paccayo… tīṇi.
143. A non-root dhamma leading to accumulation is a condition by way of dominance to a non-root dhamma leading to accumulation… three.
143. Pháp không nhân hướng đến tích lũy là duyên cho pháp không nhân hướng đến tích lũy do duyên tăng thượng… ba.
6241
Apacayagāmī nahetu dhammo apacayagāmissa nahetussa dhammassa adhipatipaccayena paccayo.
A non-root dhamma leading to decline is a condition by way of dominance to a non-root dhamma leading to decline.
Pháp không nhân hướng đến tiêu giảm là duyên cho pháp không nhân hướng đến tiêu giảm do duyên tăng thượng.
Apacayagāmī nahetu dhammo ācayagāmissa nahetussa dhammassa adhipatipaccayena paccayo.
A non-root dhamma leading to decline is a condition by way of dominance to a non-root dhamma leading to accumulation.
Pháp không nhân hướng đến tiêu giảm là duyên cho pháp không nhân hướng đến tích lũy do duyên tăng thượng.
Apacayagāmī nahetu dhammo nevācayagāmināpacayagāmissa nahetussa dhammassa adhipatipaccayena paccayo.
A non-root dhamma leading to decline is a condition by way of dominance to a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline.
Pháp không nhân dẫn đến sự suy thoái là duyên theo duyên tăng thượng cho pháp không nhân không dẫn đến sự tăng trưởng cũng không dẫn đến sự suy thoái.
Apacayagāmī nahetu dhammo apacayagāmissa nahetussa ca nevācayagāmināpacayagāmissa nahetussa ca dhammassa adhipatipaccayena paccayo.(4)
A non-root dhamma leading to decline is a condition by way of dominance to both a non-root dhamma leading to decline and a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline. (4)
Pháp không nhân dẫn đến sự suy thoái là duyên theo duyên tăng thượng cho pháp không nhân dẫn đến sự suy thoái và cho pháp không nhân không dẫn đến sự tăng trưởng cũng không dẫn đến sự suy thoái. (4)
6242
144. Nevācayagāmināpacayagāmī nahetu dhammo nevācayagāmināpacayagāmissa nahetussa dhammassa adhipatipaccayena paccayo… tīṇi.
144. A non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline is a condition by way of dominance to a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline… three.
144. Pháp không nhân không dẫn đến sự tăng trưởng cũng không dẫn đến sự suy thoái là duyên theo duyên tăng thượng cho pháp không nhân không dẫn đến sự tăng trưởng cũng không dẫn đến sự suy thoái… ba.
6243
Ācayagāmī nahetu dhammo ācayagāmissa nahetussa dhammassa anantarapaccayena paccayo.
A non-root dhamma leading to accumulation is a condition by way of immediate contiguity to a non-root dhamma leading to accumulation.
Pháp không nhân dẫn đến sự tăng trưởng là duyên theo duyên vô gián cho pháp không nhân dẫn đến sự tăng trưởng.
Ācayagāmī nahetu dhammo apacayagāmissa nahetussa dhammassa anantarapaccayena paccayo.
A non-root dhamma leading to accumulation is a condition by way of immediate contiguity to a non-root dhamma leading to decline.
Pháp không nhân dẫn đến sự tăng trưởng là duyên theo duyên vô gián cho pháp không nhân dẫn đến sự suy thoái.
Ācayagāmī nahetu dhammo nevācayagāmināpacayagāmissa nahetussa dhammassa anantarapaccayena paccayo.(3)
A non-root dhamma leading to accumulation is a condition by way of immediate contiguity to a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline. (3)
Pháp không nhân dẫn đến sự tăng trưởng là duyên theo duyên vô gián cho pháp không nhân không dẫn đến sự tăng trưởng cũng không dẫn đến sự suy thoái. (3)
6244
Apacayagāmī nahetu dhammo nevācayagāmināpacayagāmissa nahetussa dhammassa anantarapaccayena paccayo.(1)
A non-root dhamma leading to decline is a condition by way of immediate contiguity to a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline. (1)
Pháp không nhân dẫn đến sự suy thoái là duyên theo duyên vô gián cho pháp không nhân không dẫn đến sự tăng trưởng cũng không dẫn đến sự suy thoái. (1)
6245
Nevācayagāmināpacayagāmī nahetu dhammo nevācayagāmināpacayagāmissa nahetussa dhammassa anantarapaccayena paccayo.
A non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline is a condition by way of immediate contiguity to a non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline.
Pháp không nhân không dẫn đến sự tăng trưởng cũng không dẫn đến sự suy thoái là duyên theo duyên vô gián cho pháp không nhân không dẫn đến sự tăng trưởng cũng không dẫn đến sự suy thoái.
Nevācayagāmināpacayagāmī nahetu dhammo ācayagāmissa nahetussa dhammassa anantarapaccayena paccayo.(2)…Pe….
A non-root dhamma that leads neither to accumulation nor to decline is a condition by way of immediate contiguity to a non-root dhamma leading to accumulation. (2)… And so on….
Pháp không nhân không dẫn đến sự tăng trưởng cũng không dẫn đến sự suy thoái là duyên theo duyên vô gián cho pháp không nhân dẫn đến sự tăng trưởng. (2)…Vân vân….
6246
Ācayagāmī nahetu dhammo ācayagāmissa nahetussa dhammassa upanissayapaccayena paccayo (saṃkhittaṃ).
A non-root dhamma leading to accumulation is a condition by way of sufficient support to a non-root dhamma leading to accumulation. (Abbreviated.)
Pháp không nhân dẫn đến sự tăng trưởng là duyên theo duyên y chỉ mạnh cho pháp không nhân dẫn đến sự tăng trưởng (tóm tắt).
6247
145. Ārammaṇe satta, adhipatiyā dasa, anantare cha samanantare cha, sahajāte nava, aññamaññe tīṇi, nissaye terasa, upanissaye nava…pe… avigate terasa (saṃkhittaṃ).
145. In Object conditionality, seven; in Dominance conditionality, ten; in Immediate Contiguity conditionality, six; in Perfect Immediate Contiguity conditionality, six; in Co-nascence conditionality, nine; in Mutuality conditionality, three; in Support conditionality, thirteen; in Sufficient Support conditionality, nine… and so on… in Non-disappearance conditionality, thirteen. (Abbreviated.)
145. Trong đối tượng có bảy, trong tăng thượng có mười, trong vô gián có sáu, trong đẳng vô gián có sáu, trong câu sinh có chín, trong hỗ tương có ba, trong y chỉ có mười ba, trong y chỉ mạnh có chín…vân vân… trong bất ly có mười ba (tóm tắt).
6248
Nahetuyā pannarasa, naārammaṇe pannarasa (saṃkhittaṃ).
In Non-root conditionality, fifteen; in Non-object conditionality, fifteen. (Abbreviated.)
Trong không nhân có mười lăm, trong không đối tượng có mười lăm (tóm tắt).
6249
Ārammaṇapaccayā nahetuyā satta (saṃkhittaṃ).
By way of Object condition, in Non-root conditionality, seven. (Abbreviated.)
Do duyên đối tượng trong không nhân có bảy (tóm tắt).
6250
Nahetupaccayā ārammaṇe satta (saṃkhittaṃ).
By way of Non-root condition, in Object conditionality, seven. (Abbreviated.)
Do duyên không nhân trong đối tượng có bảy (tóm tắt).
6251
(Yathā kusalattike pañhāvāraṃ, evaṃ vitthāretabbaṃ.)
(As in the Kusalattika, the question section should be elaborated in this way.)
(Giống như phần vấn đáp trong Tam đề thiện, nên trình bày chi tiết như vậy.)
6252

11-1. Sekkhattika-hetudukaṃ

11-1. The Diad of Roots in the Sekkhattika

11-1. Nhị đề nhân của Tam đề Hữu học

6253

1-7. Paṭiccavārādi

1-7. Starting with the Conditioned Section

1-7. Phần duyên khởi, v.v.

6254
Paccayacatukkaṃ
The Tetrad of Conditions
Tứ đề duyên
Next Page →