Table of Contents

Apadānapāḷi-1

Edit
10897

39. Avaṭaphalavaggo

39. The Avaṭaphala Chapter

39. Chương Quả Avaṭa

10898
1. Avaṭaphaladāyakattheraapadānaṃ
1. The Apadāna of Avaṭaphaladāyaka Thera
1. Chuyện về Tôn giả Avaṭaphaladāyaka
10899
1.
1.
1.
10900
‘‘Sataraṃsi nāma bhagavā, sayambhū aparājito;
“The Blessed One named Sataraṃsi, self-become, unconquered,
“Đức Thế Tôn Sataraṃsi, bậc Tự Sanh, bất bại,
10901
Vivekakāmo sambuddho, gocarāyābhinikkhami.
the Sambuddha, desiring seclusion, went forth for alms.
Đức Chánh Đẳng Giác mong muốn sự độc cư, đã ra đi khất thực.
10902
2.
2.
2.
10903
‘‘Phalahattho ahaṃ disvā, upagacchiṃ narāsabhaṃ;
“Seeing him, with fruit in hand, I approached the bull among men;
Ta cầm trái cây trong tay, thấy bậc trượng phu của loài người, ta đã đến gần;
10904
Pasannacitto sumano, avaṭaṃ* adadiṃ phalaṃ.
with a pleased mind and gladdened heart, I gave an Avaṭa fruit.
Với tâm hoan hỷ, vui vẻ, ta đã dâng quả avaṭa.
10905
3.
3.
3.
10906
‘‘Catunnavutito kappe, yaṃ phalamadadiṃ ahaṃ;
“Ninety-four kappas from now, when I gave that fruit,
Từ chín mươi bốn kiếp trước, ta đã dâng quả đó;
10907
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng quả.
10908
4.
4.
4.
10909
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ, bhavā sabbe samūhatā;
“My defilements are burnt up, all states of existence are uprooted;
Các phiền não của ta đã được thiêu đốt, tất cả các kiếp sống đã được tận diệt;
10910
Nāgova bandhanaṃ chetvā, viharāmi anāsavo.
like an elephant that has broken its bonds, I dwell without āsavas.
Như voi đã chặt đứt xiềng xích, ta sống không còn lậu hoặc.
10911
5.
5.
5.
10912
‘‘Svāgataṃ vata me āsi, mama buddhassa santike;
“A good coming it was for me, indeed, to the presence of the Buddha;
“Thật là một sự đến tốt lành cho ta, bên cạnh Đức Phật của ta;
10913
Tisso vijjā anuppattā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
the three knowledges have been attained, the Buddha's teaching has been done.
Ba minh đã được chứng đắc, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10914
6.
6.
6.
10915
‘‘Paṭisambhidā catasso, vimokkhāpi ca aṭṭhime;
“The four analytical knowledges, and these eight liberations,
“Bốn tuệ phân tích, và tám giải thoát này;
10916
Chaḷabhiññā sacchikatā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
the six supernormal powers have been realized, the Buddha's teaching has been done.”
Sáu thắng trí đã được chứng đắc, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10917
Itthaṃ sudaṃ āyasmā avaṭaphaladāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus, indeed, the Venerable Avaṭaphaladāyaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Avaṭaphaladāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
10918
Avaṭaphaladāyakattherassāpadānaṃ paṭhamaṃ.
The first Apadāna of Avaṭaphaladāyaka Thera.
Chuyện về Tôn giả Avaṭaphaladāyaka Thera, thứ nhất.
10919
2. Labujadāyakattheraapadānaṃ
2. The Apadāna of Labujadāyaka Thera
2. Chuyện về Tôn giả Labujadāyaka
10920
7.
7.
7.
10921
‘‘Nagare bandhumatiyā, āsiṃ ārāmiko tadā;
“In the city of Bandhumatī, I was a park-keeper then;
“Trong thành Bandhumatī, khi ấy ta là người giữ vườn;
10922
Addasaṃ virajaṃ buddhaṃ, gacchantaṃ anilañjase.
I saw the dustless Buddha, walking on the path of the wind.
Ta đã thấy Đức Phật vô nhiễm đang đi trên không trung.
10923
8.
8.
8.
10924
‘‘Labujassa phalaṃ gayha, buddhaseṭṭhassadāsahaṃ;
“Taking a breadfruit, I gave it to the foremost Buddha;
Ta đã lấy quả labuja và dâng lên Đức Phật tối thượng;
10925
Ākāse ṭhitako santo, paṭigaṇhi mahāyaso.
standing in the air, the one of great fame received it.
Ngài, bậc đại danh tiếng, đang đứng trên không trung, đã thọ nhận.
10926
9.
9.
9.
10927
‘‘Vittisañjananaṃ mayhaṃ, diṭṭhadhammasukhāvahaṃ;
“It was a generator of joy for me, bringing happiness in this very life,
Quả đó đã mang lại niềm vui cho ta, mang lại hạnh phúc trong hiện tại;
10928
Phalaṃ buddhassa datvāna, vippasannena cetasā.
having given the fruit to the Buddha with an exceedingly clear mind.
Sau khi dâng quả cho Đức Phật với tâm ý trong sạch tuyệt đối,
10929
10.
10.
10.
10930
‘‘Adhigacchiṃ tadā pītiṃ, vipulañca sukhuttamaṃ;
“I then attained rapture and vast, supreme happiness;
Khi ấy ta đã đạt được niềm hỷ lạc lớn lao và hạnh phúc tối thượng;
10931
Uppajjateva ratanaṃ, nibbattassa tahiṃ tahiṃ.
wherever I am reborn, a treasure arises.
Ngọc báu luôn xuất hiện cho ta ở bất cứ nơi nào ta tái sanh.
10932
11.
11.
11.
10933
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ phalamadadiṃ tadā;
“Ninety-one kappas from now, when I gave that fruit,
Từ chín mươi mốt kiếp trước, ta đã dâng quả đó;
10934
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng quả.
10935
12.
12.
12.
10936
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up... and so on... I dwell without āsavas.
Các phiền não của ta đã được thiêu đốt…(v.v.)… Ta sống không còn lậu hoặc.
10937
13.
13.
13.
10938
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“A good coming it was for me... and so on... the Buddha's teaching has been done.
“Thật là một sự đến tốt lành cho ta…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10939
14.
14.
14.
10940
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges... and so on... the Buddha's teaching has been done.”
“Bốn tuệ phân tích…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10941
Itthaṃ sudaṃ āyasmā labujadāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus, indeed, the Venerable Labujadāyaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Labujadāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
10942
Labujadāyakattherassāpadānaṃ dutiyaṃ.
The second Apadāna of Labujadāyaka Thera.
Chuyện về Tôn giả Labujadāyaka Thera, thứ hai.
10943
3. Udumbaraphaladāyakattheraapadānaṃ
3. The Apadāna of Udumbaraphaladāyaka Thera
3. Chuyện về Tôn giả Udumbaraphaladāyaka
10944
15.
15.
15.
10945
‘‘Vinatānadiyā tīre, vihāsi purisuttamo;
“On the bank of the river Vinatā, the supreme among men was dwelling;
“Bậc tối thượng của loài người đã sống bên bờ sông Vinatā;
10946
Addasaṃ virajaṃ buddhaṃ, ekaggaṃ susamāhitaṃ.
I saw the dustless Buddha, one-pointed and well-composed.
Ta đã thấy Đức Phật vô nhiễm, tâm chuyên nhất, an định hoàn toàn.
10947
16.
16.
16.
10948
‘‘Tasmiṃ pasannamānaso, kilesamaladhovane;
“With a mind pleased with him who washes away the stain of defilements,
Với tâm ý hoan hỷ đối với Ngài, bậc tẩy sạch cấu uế phiền não;
10949
Udumbaraphalaṃ gayha, buddhaseṭṭhassadāsahaṃ.
taking a fig fruit, I gave it to the foremost Buddha.
Ta đã lấy quả udumbara và dâng lên Đức Phật tối thượng.
10950
17.
17.
17.
10951
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ phalamadadiṃ tadā;
“Ninety-one kappas from now, when I gave that fruit,
Từ chín mươi mốt kiếp trước, ta đã dâng quả đó;
10952
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng quả.
10953
18.
18.
18.
10954
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without taints.
Các phiền não của ta đã được thiêu đốt…(v.v.)… Ta sống không còn lậu hoặc.
10955
19.
19.
19.
10956
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Indeed, my coming was well-come… the Buddha’s teaching has been done.
“Thật là một sự đến tốt lành cho ta…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10957
20.
20.
20.
10958
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
“Bốn tuệ phân tích…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10959
Itthaṃ sudaṃ āyasmā udumbaraphaladāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed the venerable Elder Udumbaraphaladāyaka recited these verses.
Như vậy, Tôn giả Udumbaraphaladāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
10960
Udumbaraphaladāyakattherassāpadānaṃ tatiyaṃ.
The third apadāna, of the Elder Udumbaraphaladāyaka.
Chuyện về Tôn giả Udumbaraphaladāyaka Thera, thứ ba.
10961
4. Pilakkhaphaladāyakattheraapadānaṃ
4. The Apadāna of the Elder Pilakkhaphaladāyaka
4. Chuyện về Tôn giả Pilakkhaphaladāyaka
10962
21.
21.
21.
10963
‘‘Vanantare buddhaṃ disvā, atthadassiṃ mahāyasaṃ;
“Seeing the Buddha in the heart of the forest, Atthadassī of great fame,
“Thấy Đức Phật Atthadassī, bậc đại danh tiếng, trong rừng sâu;
10964
Pasannacitto sumano, pilakkhassādadiṃ phalaṃ* .
with a confident mind and gladdened heart, I gave the fruit of the pilakkha tree.
Với tâm hoan hỷ, vui vẻ, ta đã dâng quả pilakkha.”
10965
22.
22.
22.
10966
‘‘Aṭṭhārase kappasate, yaṃ phalamadadiṃ tadā;
“Eighteen hundred kappas ago, when I gave that fruit,
Từ một ngàn tám trăm kiếp trước, ta đã dâng quả đó;
10967
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng quả.
10968
23.
23.
23.
10969
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without taints.
Các phiền não của ta đã được thiêu đốt…(v.v.)… Ta sống không còn lậu hoặc.
10970
24.
24.
24.
10971
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Indeed, my coming was well-come… the Buddha’s teaching has been done.
“Thật là một sự đến tốt lành cho ta…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10972
25.
25.
25.
10973
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
“Bốn tuệ phân tích…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10974
Itthaṃ sudaṃ āyasmā pilakkhaphaladāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed the venerable Elder Pilakkhaphaladāyaka recited these verses.
Như vậy, Tôn giả Pilakkhaphaladāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
10975
Pilakkhaphaladāyakattherassāpadānaṃ catutthaṃ.
The fourth apadāna, of the Elder Pilakkhaphaladāyaka.
Chuyện về Tôn giả Pilakkhaphaladāyaka Thera, thứ tư.
10976
5. Phārusaphaladāyakattheraapadānaṃ
5. The Apadāna of the Elder Phārusaphaladāyaka
5. Chuyện về Tôn giả Phārusaphaladāyaka
10977
26.
26.
26.
10978
‘‘Suvaṇṇavaṇṇaṃ sambuddhaṃ, āhutīnaṃ paṭiggahaṃ;
“The Sammbuddha, of golden hue, the recipient of offerings,
“Đức Chánh Đẳng Giác có sắc vàng, bậc xứng đáng thọ nhận lễ vật;
10979
Rathiyaṃ paṭipajjantaṃ, phārusaphalamadāsahaṃ.
walking along the street—I gave him a phārusa fruit.
Ta đã dâng quả phārusā cho Ngài khi Ngài đang đi trên đường phố.”
10980
27.
27.
27.
10981
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ phalamadadiṃ ahaṃ;
“Ninety-one kappas ago, when I gave that fruit,
Từ chín mươi mốt kiếp trước, ta đã dâng quả đó;
10982
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng quả.
10983
28.
28.
28.
10984
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without taints.
Các phiền não của ta đã được thiêu đốt…(v.v.)… Ta sống không còn lậu hoặc.
10985
29.
29.
29.
10986
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Indeed, my coming was well-come… the Buddha’s teaching has been done.
“Thật là một sự đến tốt lành cho ta…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10987
30.
30.
30.
10988
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
“Bốn tuệ phân tích…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
10989
Itthaṃ sudaṃ āyasmā phārusaphaladāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed the venerable Elder Phārusaphaladāyaka recited these verses.
Như vậy, Tôn giả Phārusaphaladāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
10990
Phārusaphaladāyakattherassāpadānaṃ pañcamaṃ.
The fifth apadāna, of the Elder Phārusaphaladāyaka.
Chuyện về Tôn giả Phārusaphaladāyaka Thera, thứ năm.
10991
6. Valliphaladāyakattheraapadānaṃ
6. The Apadāna of the Elder Valliphaladāyaka
6. Chuyện về Tôn giả Valliphaladāyaka
10992
31.
31.
31.
10993
‘‘Sabbe janā samāgamma, agamiṃsu vanaṃ tadā;
“All the people, having gathered together, went to the forest then;
“Khi ấy tất cả mọi người cùng nhau đi vào rừng;
10994
Phalamanvesamānā te, alabhiṃsu phalaṃ tadā.
searching for fruit, they obtained fruit at that time.
Họ tìm kiếm trái cây và đã tìm thấy trái cây.”
10995
32.
32.
32.
10996
‘‘Tatthaddasāsiṃ sambuddhaṃ, sayambhuṃ aparājitaṃ;
“There I saw the Sambuddha, the self-become, the unconquered;
Ở đó ta đã thấy Đức Chánh Đẳng Giác, bậc Tự Sanh, bất bại;
10997
Pasannacitto sumano, valliphalamadāsahaṃ.
with a confident mind and gladdened heart, I gave him a creeper-fruit.
Với tâm hoan hỷ, vui vẻ, ta đã dâng quả valli.
10998
33.
33.
33.
10999
‘‘Ekattiṃse ito kappe, yaṃ phalamadadiṃ tadā;
“Thirty-one kappas ago from now, when I gave that fruit,
Từ ba mươi mốt kiếp trước, ta đã dâng quả đó;
11000
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng quả.
11001
34.
34.
34.
11002
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without taints.
Các phiền não của ta đã được thiêu đốt…(v.v.)… Ta sống không còn lậu hoặc.
11003
35.
35.
35.
11004
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Indeed, my coming was well-come… the Buddha’s teaching has been done.
“Thật là một sự đến tốt lành cho ta…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
11005
36.
36.
36.
11006
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
“Bốn tuệ phân tích…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
11007
Itthaṃ sudaṃ āyasmā valliphaladāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed the venerable Elder Valliphaladāyaka recited these verses.
Như vậy, Tôn giả Valliphaladāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
11008
Valliphaladāyakattherassāpadānaṃ chaṭṭhaṃ.
The sixth apadāna, of the Elder Valliphaladāyaka.
Chuyện về Tôn giả Valliphaladāyaka Thera, thứ sáu.
11009
7. Kadaliphaladāyakattheraapadānaṃ
7. The Apadāna of the Elder Kadaliphaladāyaka
7. Chuyện về Tôn giả Kadaliphaladāyaka
11010
37.
37.
37.
11011
‘‘Kaṇikāraṃva jalitaṃ, puṇṇamāyeva* candimaṃ;
“Like a blazing kaṇikāra tree, like the moon on a full-moon day,
“Ta đã thấy bậc Đạo Sư của thế gian, rực rỡ như hoa Kanikāra đang cháy,
11012
Jalantaṃ dīparukkhaṃva, addasaṃ lokanāyakaṃ.
like a flaming lamp-tree, I saw the leader of the world.
Như mặt trăng vào đêm rằm, như cây đèn đang sáng.”
11013
38.
38.
38.
11014
‘‘Kadaliphalaṃ paggayha, adāsiṃ satthuno ahaṃ;
“Holding up a plantain fruit, I gave it to the Teacher;
Ta đã cầm quả chuối và dâng lên Đạo Sư;
11015
Pasannacitto sumano, vanditvāna apakkamiṃ.
with a confident mind and gladdened heart, having paid homage, I departed.
Với tâm hoan hỷ, vui vẻ, ta đã đảnh lễ và rời đi.
11016
39.
39.
39.
11017
‘‘Ekattiṃse ito kappe, yaṃ phalamadadiṃ tadā;
“Thirty-one kappas ago from now, when I gave that fruit,
Từ ba mươi mốt kiếp trước, ta đã dâng quả đó;
11018
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng quả.
11019
40.
40.
40.
11020
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without taints.
Các phiền não của ta đã được thiêu đốt…(v.v.)… Ta sống không còn lậu hoặc.
11021
41.
41.
41.
11022
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Indeed, my coming was well-come… the Buddha’s teaching has been done.
“Thật là một sự đến tốt lành cho ta…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
11023
42.
42.
42.
11024
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
“Bốn tuệ phân tích…(v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
11025
Itthaṃ sudaṃ āyasmā kadaliphaladāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed the venerable Elder Kadaliphaladāyaka recited these verses.
Chư Tôn giả, Tôn giả Kadaliphaladāyaka Thera đã nói những bài kệ này như vậy.
11026
Kadaliphaladāyakattherassāpadānaṃ sattamaṃ.
The seventh apadāna, of the Elder Kadaliphaladāyaka.
Kadaliphaladāyaka Thera Apadāna thứ bảy.
11027
8. Panasaphaladāyakattheraapadānaṃ
8. The Apadāna of the Elder Panasaphaladāyaka
8. Panasaphaladāyaka Thera Apadāna
11028
43.
43.
43.
11029
‘‘Ajjuno nāma sambuddho, himavante vasī tadā;
“A Sambuddha named Ajjuna dwelt in the Himālaya then;
“Khi ấy, có một vị Phật tên Ajjuna,
11030
Caraṇena ca sampanno, samādhikusalo muni.
a sage endowed with conduct and skilled in concentration.
Ngài đầy đủ hạnh kiểm, bậc ẩn sĩ thiện xảo trong định.
11031
44.
44.
44.
11032
‘‘Kumbhamattaṃ gahetvāna, panasaṃ jīvajīvakaṃ* ;
“Taking a pot-sized jackfruit, a jīvajīvaka,
Tôi đã lấy một quả mít (panasa) to bằng chum, loại Jīvajīvaka,
11033
Chattapaṇṇe ṭhapetvāna, adāsiṃ satthuno ahaṃ.
placing it on a chaste-tree leaf, I gave it to the Teacher.
Đặt trên lá cây dù và dâng cúng cho Bậc Đạo Sư.
11034
45.
45.
45.
11035
‘‘Ekattiṃse ito kappe, yaṃ phalamadadiṃ tadā;
“Thirty-one kappas ago from now, when I gave that fruit,
Ba mươi mốt kiếp về trước, khi ấy tôi đã dâng quả đó;
11036
Duggatiṃ nābhijānāmi, phaladānassidaṃ phalaṃ.
I know of no woeful state; this is the fruit of giving a fruit.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng quả.
11037
46.
46.
46.
11038
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without taints.
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy… (văn tắt)… tôi sống không còn lậu hoặc.
11039
47.
47.
47.
11040
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Truly, my coming was well-come… the Buddha’s teaching has been done.
Thật tốt lành thay sự đến của tôi… (văn tắt)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.
11041
48.
48.
48.
11042
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn tuệ phân tích… (văn tắt)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.”
11043
Itthaṃ sudaṃ āyasmā panasaphaladāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus, indeed, the Venerable Panasaphaladāyaka Thera spoke these verses.
Chư Tôn giả, Tôn giả Panasaphaladāyaka Thera đã nói những bài kệ này như vậy.
11044
Panasaphaladāyakattherassāpadānaṃ aṭṭhamaṃ.
The Eighth: The Apadāna of the Panasaphaladāyaka Thera
Panasaphaladāyaka Thera Apadāna thứ tám.
11045
9. Soṇakoṭivīsattheraapadānaṃ
9. The Apadāna of Soṇakoṭivīsa Thera
9. Soṇakoṭivīsa Thera Apadāna
11046
49.
49.
49.
11047
‘‘Vipassino pāvacane, ekaṃ leṇaṃ mayā kataṃ;
“In the teaching of Vipassī, a cave was made by me
“Trong giáo pháp của Đức Phật Vipassī, tôi đã xây một hang động;
11048
Cātuddisassa saṅghassa, bandhumārājadhāniyā.
for the Saṅgha of the four directions, in the royal city of Bandhumatī.
Dành cho Tăng đoàn tứ phương, tại kinh đô Bandhumā.
11049
50.
50.
50.
11050
‘‘Dussehi bhūmiṃ leṇassa, santharitvā pariccajiṃ;
“Having spread the ground of the cave with cloths, I gave it away;
Tôi đã trải thảm bằng vải cho nền hang động và hiến cúng;
11051
Udaggacitto sumano, akāsiṃ paṇidhiṃ tadā.
with an uplifted mind, gladdened, I made an aspiration then.
Với tâm hoan hỷ, vui vẻ, khi ấy tôi đã lập lời nguyện.
11052
51.
51.
51.
11053
‘‘Ārādhayeyyaṃ sambuddhaṃ, pabbajjañca labheyyahaṃ;
“‘May I satisfy the Sambuddha, and may I obtain the going forth;
Nguyện tôi được làm hài lòng Đức Phật, và được xuất gia;
11054
Anuttarañca nibbānaṃ, phuseyyaṃ santimuttamaṃ.
and may I attain the unexcelled Nibbāna, the supreme peace.’
Nguyện tôi được chứng đắc Nibbāna vô thượng, sự an tịnh tối thượng.
11055
52.
52.
52.
11056
‘‘Teneva sukkamūlena, kappe* navuti saṃsariṃ;
“By that very root of merit, I wandered in saṃsāra for ninety aeons;
Nhờ căn lành ấy, tôi đã luân hồi trong chín mươi kiếp;
11057
Devabhūto manusso ca, katapuñño virocahaṃ.
as a deva and as a human, having made merit, I shone.
Là chư thiên và loài người, tôi là người đã tạo phước và tỏa sáng.
11058
53.
53.
53.
11059
‘‘Tato kammāvasesena, idha pacchimake bhave;
“Then, by the remainder of that kamma, here in this final existence,
Sau đó, nhờ nghiệp báo còn sót lại,
11060
Campāyaṃ aggaseṭṭhissa, jātomhi ekaputtako.
in Campā, I was born as the only son of a chief merchant.
Trong kiếp cuối cùng này, tôi sinh ra là con trai duy nhất của vị trưởng giả giàu có ở Campā.
11061
54.
54.
54.
11062
‘‘Jātamattassa me sutvā, pitu chando ayaṃ ahu;
“Upon hearing of my birth, this was my father’s wish:
Nghe tin tôi vừa sinh ra, cha tôi có ý nguyện này:
11063
Dadāmahaṃ kumārassa, vīsakoṭī anūnakā.
‘I will give to the boy twenty koṭis, no less.’
‘Ta sẽ ban cho đứa bé hai mươi crore (hai mươi triệu) không thiếu.’
11064
55.
55.
55.
11065
‘‘Caturaṅgulā ca me lomā, jātā pādatale ubho;
“And hairs four finger-breadths long grew on the soles of both my feet;
Lông trên cả hai lòng bàn chân của tôi mọc dài bốn ngón tay;
11066
Sukhumā mudusamphassā, tūlāpicusamā subhā.
delicate, soft to the touch, beautiful, like a tuft of cotton.
Mịn màng, mềm mại khi chạm vào, đẹp như một đống bông gòn.
11067
56.
56.
56.
11068
‘‘Atītā navuti kappā, ayaṃ eko ca uttari;
“Ninety aeons have passed, and this one in addition;
Chín mươi kiếp đã qua, và kiếp này là một kiếp nữa;
11069
Nābhijānāmi nikkhitte, pāde bhūmyā asanthate.
I do not recall placing my feet on unspread ground.
Tôi không nhớ đã từng đặt chân xuống đất mà không có thảm lót.
11070
57.
57.
57.
11071
‘‘Ārādhito me sambuddho, pabbajiṃ anagāriyaṃ;
“The Sambuddha has been satisfied by me; I went forth into homelessness;
Đức Phật đã được tôi làm hài lòng, tôi đã xuất gia sống đời không gia đình;
11072
Arahattañca me pattaṃ, sītibhūtomhi nibbuto.
and Arahantship has been attained by me; I have become cooled, extinguished.
Tôi đã chứng đắc A-la-hán, tôi đã trở nên mát mẻ, đã nhập Nibbāna.
11073
58.
58.
58.
11074
‘‘Aggo āraddhavīriyānaṃ, niddiṭṭho sabbadassinā;
“‘Foremost among those with aroused energy,’ I was designated by the All-Seeing One;
Tôi được Bậc Toàn Tri chỉ định là tối thắng trong số những người tinh tấn;
11075
Khīṇāsavomhi arahā, chaḷabhiñño mahiddhiko.
I am a taint-destroyer, an Arahant, with the six supernormal knowledges, of great psychic power.
Tôi là một A-la-hán đã diệt trừ lậu hoặc, có sáu thắng trí và đại thần thông.
11076
59.
59.
59.
11077
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ dānamadadiṃ tadā;
“Ninety-one aeons ago, when I gave that gift,
Chín mươi mốt kiếp về trước, khi ấy tôi đã dâng cúng;
11078
Duggatiṃ nābhijānāmi, leṇadānassidaṃ phalaṃ.
I have not known a woeful state; this is the fruit of the gift of a cave.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng hang động.
11079
60.
60.
60.
11080
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt up… I live without taints.
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy… (văn tắt)… tôi sống không còn lậu hoặc.
11081
61.
61.
61.
11082
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“Truly, my coming was well-come… the Buddha’s teaching has been done.
Thật tốt lành thay sự đến của tôi… (văn tắt)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.
11083
62.
62.
62.
11084
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn tuệ phân tích… (văn tắt)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.”
11085
63.
63.
63.
11086
‘‘Thero koṭivīso* soṇo, bhikkhusaṅghassa aggato;
“That Thera, Koṭivīsa Soṇa, before the assembly of bhikkhus,
“Tôn giả Soṇa Koṭivīsa, đứng đầu trong Tăng đoàn,
11087
Pañhaṃ puṭṭho viyākāsi, anotatte mahāsare’’ti.
answered the question asked, at the great lake Anotatta.”
Đã được hỏi một câu hỏi và đã trả lời tại hồ lớn Anotatta.”
11088
Itthaṃ sudaṃ āyasmā soṇo koṭivīso thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus, indeed, the Venerable Soṇa Koṭivīsa Thera spoke these verses.
Chư Tôn giả, Tôn giả Soṇa Koṭivīsa Thera đã nói những bài kệ này như vậy.
11089
Soṇakoṭivīsattherassāpadānaṃ navamaṃ.
The Ninth: The Apadāna of Soṇakoṭivīsa Thera
Soṇakoṭivīsa Thera Apadāna thứ chín.
11090
10. Pubbakammapilotikabuddhaapadānaṃ
10. The Apadāna of the Buddha on Past Kamma Regarding a Rag-Robe
10. Pubbakammapilotika Buddha Apadāna
11091
64.
64.
64.
11092
‘‘Anotattasarāsanne, ramaṇīye silātale;
“Near the lake Anotatta, on a delightful stone slab,
Trên một phiến đá đẹp đẽ, gần hồ Anotatta;
11093
Nānāratanapajjote, nānāgandhavanantare.
gleaming with various jewels, amidst a forest of various fragrances,
Nơi được chiếu sáng bởi nhiều loại ngọc quý, giữa khu rừng ngát hương.
11094
65.
65.
65.
11095
‘‘Mahatā bhikkhusaṅghena, pareto* lokanāyako;
“the Leader of the World, surrounded by a great assembly of bhikkhus,
Bậc Đạo Sư của thế gian, được bao quanh bởi một đại Tăng đoàn;
11096
Āsīno byākarī tattha, pubbakammāni attano.
was seated there, and he explained his own past kamma.
Ngồi ở đó và tuyên bố những nghiệp quá khứ của chính Ngài.
11097
66.
66.
66.
11098
* ‘‘Suṇātha bhikkhavo mayhaṃ, yaṃ kammaṃ pakataṃ mayā;
“‘Listen, bhikkhus, to the kamma that was performed by me;
“Này các Tỳ-khưu, hãy lắng nghe tôi, về nghiệp mà tôi đã tạo;
11099
Pilotikassa kammassa, buddhattepi vipaccati* .
the kamma of a rag-robe ripens even in Buddhahood.
Nghiệp của việc dâng y rách (pilotika) đã trổ quả ngay cả khi tôi thành Phật.
11100
*
*
*
11101
67.
67.
67.
11102
‘‘Munāḷi nāmahaṃ dhutto, pubbe aññāsu jātisu* ;
“I was a drunkard named Munāḷi in past other births;
Trước đây, trong những kiếp khác, tôi là một kẻ hư hỏng tên Munāḷī;
11103
Paccekabuddhaṃ surabhiṃ* , abbhācikkhiṃ adūsakaṃ.
I slandered the faultless Paccekabuddha Surabhi.
Tôi đã phỉ báng một vị Độc Giác Phật tên Surabhi, người vô tội.
11104
68.
68.
68.
11105
‘‘Tena kammavipākena, niraye saṃsariṃ ciraṃ;
“By the result of that kamma, I wandered for long in hell;
Do quả báo của nghiệp đó, tôi đã luân hồi trong địa ngục một thời gian dài;
11106
Bahūvassasahassāni, dukkhaṃ vedesi vedanaṃ.
for many thousands of years, I experienced painful feeling.
Trong nhiều ngàn năm, tôi đã chịu đựng những cảm thọ đau khổ.
11107
69.
69.
69.
11108
‘‘Tena kammāvasesena, idha pacchimake bhave;
“By the remainder of that kamma, here in this final existence,
Do tàn dư của nghiệp đó, trong kiếp cuối cùng này;
11109
Abbhakkhānaṃ mayā laddhaṃ, sundarikāya kāraṇā.
slander was received by me on account of Sundarikā.
Tôi đã bị vu khống vì chuyện của Sundarī.
11110
*
* The Buddha has gladdened me. I have gone forth into homelessness and attained arahantship. I am cool and extinguished.
Đức Phật đã làm tôi hoan hỷ. Tôi đã xuất gia trong phạm vi của một tu sĩ không gia đình. Tôi đã đạt đến quả vị A-la-hán, đã trở nên mát mẻ và an tịnh.
11111
70.
70.
70.
11112
‘‘Sabbābhibhussa buddhassa, nando nāmāsi sāvako;
“Of the Buddha Sabbābhibhū, there was a disciple named Nanda;
Đức Phật Sabbābhibhū có một đệ tử tên Nanda;
11113
Taṃ abbhakkhāya niraye, ciraṃ saṃsaritaṃ mayā.
having slandered him, I wandered for long in hell.
Tôi đã phỉ báng vị ấy và luân hồi trong địa ngục một thời gian dài.
11114
71.
71.
71.
11115
‘‘Dasavassasahassāni, niraye saṃsariṃ ciraṃ;
“For ten thousand years, I wandered long in hell;
Trong mười ngàn năm, tôi đã luân hồi trong địa ngục một thời gian dài;
11116
Manussabhāvaṃ laddhāhaṃ, abbhakkhānaṃ bahuṃ labhiṃ.
having attained a human state, I received much slander.
Khi được làm người, tôi đã bị vu khống rất nhiều.
11117
72.
72.
72.
11118
‘‘Tena kammāvasesena, ciñcamānavikā mamaṃ;
“By the remainder of that kamma, Ciñcamānavikā
Do tàn dư của nghiệp đó, Ciñcamāṇavikā đã vu khống tôi;
11119
Abbhācikkhi abhūtena, janakāyassa aggato.
slandered me with what was untrue before the assembly of people.
Bằng lời lẽ không thật, trước đông đảo quần chúng.
11120
*
* My coming was indeed a good coming. At the Buddha's presence, I have attained the three knowledges. The Buddha's teaching has been accomplished.
Sự đến của tôi thực sự là một sự đến tốt đẹp. Tôi đã đạt được ba minh tại Đức Phật. Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
11121
73.
73.
73.
11122
‘‘Brāhmaṇo sutavā āsiṃ, ahaṃ sakkatapūjito;
“I was a learned brahmin, respected and honored;
Tôi từng là một Bà-la-môn uyên bác, được kính trọng và cúng dường;
11123
Mahāvane pañcasate, mante vācemi māṇave.
in the great forest, I taught the Vedas to five hundred young men.
Trong khu rừng lớn, tôi đã dạy năm trăm thanh niên về các bài chú.
11124
74.
74.
74.
11125
‘‘Tatthāgato* isi bhīmo, pañcābhiñño mahiddhiko;
“There came a formidable sage, of five supernormal knowledges and great psychic power;
Khi ấy có một vị đạo sĩ đáng sợ đến, có năm thắng trí và đại thần thông;
11126
Taṃ cāhaṃ āgataṃ disvā, abbhācikkhiṃ adūsakaṃ.
and seeing him coming, I slandered him, though he was faultless.
Khi thấy vị ấy đến, tôi đã phỉ báng vị ấy, người vô tội.
11127
75.
75.
75.
11128
‘‘Tatohaṃ avacaṃ sisse, kāmabhogī ayaṃ isi;
“Then I said to my pupils, ‘This sage is an enjoyer of sensual pleasures’;
Khi ấy tôi đã nói với các đệ tử rằng, ‘Vị đạo sĩ này là kẻ hưởng thụ dục lạc’;
11129
Mayhampi bhāsamānassa, anumodiṃsu māṇavā.
and as I was speaking, the young men approved.
Khi tôi đang nói, các thanh niên đã tán đồng.
11130
76.
76.
76.
11131
‘‘Tato māṇavakā sabbe, bhikkhamānaṃ kule kule;
“Then all the young men, to the great populace,
Sau đó, tất cả các thanh niên, khi đi khất thực từ nhà này sang nhà khác;
11132
Mahājanassa āhaṃsu, kāmabhogī ayaṃ isi.
said of him as he was going from family to family for alms, ‘This sage is an enjoyer of sensual pleasures.’
Đã nói với đại chúng rằng, ‘Vị đạo sĩ này là kẻ hưởng thụ dục lạc.’
11133
77.
77.
77.
11134
‘‘Tena kammavipākena, pañca bhikkhusatā ime;
“By the result of that kamma, these five hundred bhikkhus
Do quả báo của nghiệp đó, năm trăm Tỳ-khưu này;
11135
Abbhakkhānaṃ labhuṃ sabbe, sundarikāya kāraṇā.
all received slander on account of Sundarikā.
Tất cả đều bị vu khống vì chuyện của Sundarī.
11136
*
*
*
11137
78.
78.
78.
11138
‘‘Vemātubhātaraṃ pubbe, dhanahetu haniṃ ahaṃ;
“In the past, for the sake of wealth, I killed my step-brother;
Trước đây, tôi đã giết người anh em cùng cha khác mẹ vì tiền tài;
11139
Pakkhipiṃ giriduggasmiṃ, silāya ca apiṃsayiṃ.
I threw him into a mountain cleft and crushed him with a rock.
Tôi đã ném anh ấy xuống một hẻm núi hiểm trở và nghiền nát bằng một tảng đá.
11140
79.
79.
79.
11141
‘‘Tena kammavipākena, devadatto silaṃ khipi;
“By the result of that kamma, Devadatta hurled a rock;
Do quả báo của nghiệp đó, Devadatta đã ném đá;
11142
Aṅguṭṭhaṃ piṃsayī pāde, mama pāsāṇasakkharā.
a stone splinter crushed my great toe.
Đá và sỏi đã nghiền nát ngón chân cái của tôi.
11143
*
*
*
11144
80.
80.
80.
11145
‘‘Purehaṃ dārako hutvā, kīḷamāno mahāpathe;
“Formerly, being a boy, playing on the main road,
Trước đây, khi còn là một đứa trẻ, tôi đang chơi trên đường lớn;
11146
Paccekabuddhaṃ disvāna, magge sakalikaṃ* khipiṃ* .
upon seeing a Paccekabuddha, I threw a potsherd on the path.
Thấy một vị Độc Giác Phật, tôi đã ném một mảnh đá vụn xuống đường.
11147
81.
81.
81.
11148
‘‘Tena kammavipākena, idha pacchimake bhave;
“By the result of that kamma, here in this final existence,
Do quả báo của nghiệp đó, trong kiếp cuối cùng này;
11149
Vadhatthaṃ maṃ devadatto, abhimāre payojayi.
Devadatta employed archers for the purpose of killing me.
Devadatta đã xúi giục người ám sát tôi.
11150
*
*
*
11151
82.
82.
82.
11152
‘‘Hatthāroho pure āsiṃ, paccekamunimuttamaṃ;
“Formerly, I was an elephant trainer; a supreme Paccekamuni
Trước đây, tôi là một người huấn luyện voi, tôi đã xua voi;
11153
Piṇḍāya vicarantaṃ taṃ, āsādesiṃ gajenahaṃ.
was wandering for alms; I set an elephant upon him.
Để tấn công vị Độc Giác Phật tối thượng đang đi khất thực.
11154
83.
83.
83.
11155
‘‘Tena kammavipākena, bhanto* nāḷāgirī gajo;
“By the result of that kamma, the raging elephant Nāḷāgiri,
Do quả báo của nghiệp đó, con voi Nālāgiri điên loạn;
11156
Giribbaje puravare, dāruṇo samupāgami* .
in the excellent city of Giribbaja, fiercely approached me.
Đã đến gần tôi trong thành phố Giribbaja.
11157
*
* Due to the remainder of that kamma, the female wanderer Ciñcamānavikā falsely accused me in front of the multitude of people.
Do tàn dư của nghiệp đó, nữ du sĩ Ciñcamāṇavikā đã vu khống tôi bằng lời nói sai sự thật trước mặt đông đảo quần chúng.
11158
84.
84.
84.
11159
‘‘Rājāhaṃ patthivo* āsiṃ, sattiyā purisaṃ haniṃ;
“I was a king, a ruler of the earth; I killed a man with a spear;
Tôi từng là một vị vua, đã giết một người bằng cây giáo;
11160
Tena kammavipākena, niraye paccisaṃ bhusaṃ.
by the result of that kamma, I was roasted intensely in hell.
Do quả báo của nghiệp đó, tôi đã chịu khổ rất nhiều trong địa ngục.
11161
85.
85.
85.
11162
‘‘Kammuno tassa sesena, idāni sakalaṃ mama;
“By the remainder of that kamma, now my entire
Do tàn dư của nghiệp đó, bây giờ da trên chân tôi;
11163
Pāde chaviṃ pakappesi* , na hi kammaṃ vinassati.
skin on my foot was made to split, for kamma is never lost.
Đã bị rách, quả thật nghiệp không bao giờ mất đi.
11164
*
* That formidable, five-supernormal-powered, greatly potent sage arrived. Seeing that sage who had arrived, I accused him though he was faultless.
Vị ẩn sĩ đáng sợ, có năm thần thông và đại thần lực đó đã đến. Tôi đã thấy vị ẩn sĩ đó đến và vu khống Ngài một cách vô cớ.
11165
86.
86.
86.
11166
‘‘Ahaṃ kevaṭṭagāmasmiṃ, ahuṃ kevaṭṭadārako;
“In a fishermen's village, I was a fisherman's son;
Tôi là một cậu bé ngư dân ở làng Kevaṭṭa;
11167
Macchake ghātite disvā, janayiṃ somanassakaṃ* .
seeing fish being killed, I generated gladness.
Khi thấy cá bị giết, tôi đã khởi lên niềm hoan hỷ.
11168
87.
87.
87.
11169
‘‘Tena kammavipākena, sīsadukkhaṃ ahū mama;
“By the result of that kamma, a headache occurred to me;
Do quả báo của nghiệp đó, tôi bị đau đầu;
11170
Sabbe sakkā ca haññiṃsu, yadā hani viṭaṭūbho* .
and all the Sakyans were slain when Viṭaṭūbha slew them.
Khi Viṭaṭūbha giết, tất cả các Sakya cũng bị giết.
11171
*
*
*
11172
88.
88.
88.
11173
‘‘Phussassāhaṃ pāvacane, sāvake paribhāsayiṃ;
“In the dispensation of Phussa, I reviled the disciples:
“Trong giáo pháp của Phật Phussa, tôi đã phỉ báng các đệ tử:
11174
Yavaṃ khādatha bhuñjatha, mā ca bhuñjatha sālayo.
‘You should eat barley, but do not eat fine rice.’
‘Hãy ăn lúa mạch, hãy dùng lúa mạch, chớ ăn lúa gạo.
11175
89.
89.
89.
11176
‘‘Tena kammavipākena, temāsaṃ khāditaṃ yavaṃ;
“By the result of that kamma, for three months barley was eaten,
Do quả báo của nghiệp ấy, tôi đã ăn lúa mạch suốt ba tháng;
11177
Nimantito brāhmaṇena, verañjāyaṃ vasiṃ tadā.
when, invited by a brahmin, I resided then in Verañjā.
Được một Bà-la-môn thỉnh mời, tôi đã cư ngụ tại Verañjā khi ấy.
11178
*
*
*
11179
90.
90.
90.
11180
‘‘Nibbuddhe vattamānamhi, mallaputtaṃ niheṭhayiṃ* ;
“When there was no Buddha, I oppressed a wrestler's son;
Khi đang đấu vật, tôi đã làm nhục một người con trai của dòng Malla;
11181
Tena kammavipākena, piṭṭhidukkhaṃ ahū mama.
by the result of that kamma, a pain in the back occurred to me.
Do quả báo của nghiệp ấy, tôi đã bị đau lưng.
11182
*
*
*
11183
91.
91.
91.
11184
‘‘Tikicchako ahaṃ āsiṃ, seṭṭhiputtaṃ virecayiṃ;
“I was a physician; I gave a purgative to a merchant's son;
Tôi đã từng là một thầy thuốc, đã cho con trai của một trưởng giả uống thuốc xổ;
11185
Tena kammavipākena, hoti pakkhandikā mama.
by the result of that kamma, I have dysentery.
Do quả báo của nghiệp ấy, tôi bị bệnh tiêu chảy.
11186
*
*
*
11187
92.
92.
92.
11188
‘‘Avacāhaṃ jotipālo, sugataṃ kassapaṃ tadā;
“I, Jotipāla, then said of the Sugata Kassapa:
Khi ấy, tôi, Jotipāla, đã nói với Đức Kassapa Sugata:
11189
Kuto nu bodhi muṇḍassa, bodhi paramadullabhā.
‘Whence is enlightenment for a shaveling? Enlightenment is extremely difficult to obtain.’
‘Từ đâu mà kẻ cạo đầu có được giác ngộ? Giác ngộ thật vô cùng khó đạt được.’
11190
93.
93.
93.
11191
‘‘Tena kammavipākena, acariṃ dukkaraṃ bahuṃ;
“By the result of that kamma, I practiced much austerity
Do quả báo của nghiệp ấy, tôi đã thực hành nhiều hạnh khó;
11192
Chabbassānuruveḷāyaṃ, tato bodhimapāpuṇiṃ.
for six years in Uruvelā; then I attained enlightenment.
Sáu năm ở Uruvelā, sau đó tôi mới đạt được giác ngộ.
11193
94.
94.
94.
11194
‘‘Nāhaṃ etena maggena, pāpuṇiṃ bodhimuttamaṃ;
“Not by this path did I attain supreme enlightenment;
Tôi không đạt được giác ngộ tối thượng bằng con đường này;
11195
Kummaggena gavesissaṃ, pubbakammena vārito.
I would search by a wrong path, hindered by past kamma.
Bị nghiệp quá khứ ngăn cản, tôi đã tìm kiếm bằng con đường sai lầm.
11196
95.
95.
95.
11197
‘‘Puññapāpaparikkhīṇo, sabbasantāpavajjito;
“With merit and demerit exhausted, free from all torment;
Đã diệt trừ thiện và ác, đã thoát khỏi mọi phiền não;
11198
Asoko anupāyāso, nibbāyissamanāsavo.
Sorrowless, untroubled, I, free from cankers, will attain Nibbāna.
Không sầu muộn, không khổ não, không lậu hoặc, tôi sẽ nhập Niết Bàn.
11199
96.
96.
96.
11200
‘‘Evaṃ jino viyākāsi, bhikkhusaṅghassa aggato;
“Thus did the Jina, who had attained the power of all the supernormal knowledges,
Đấng Chiến Thắng đã tuyên bố như vậy, trước hội chúng Tỳ-kheo;
11201
Sabbābhiññābalappatto, anotatte mahāsare’’ti.
declare before the Saṅgha of bhikkhus at the great lake Anotatta.”
Đấng đã đạt được mọi thần thông và sức mạnh, tại Đại Hồ Anotatta.”
11202
Itthaṃ sudaṃ bhagavā attano pubbacaritaṃ kammapilotikaṃ nāma buddhāpadānadhammapariyāyaṃ abhāsitthāti.
Thus the Blessed One spoke this Dhamma discourse, an Apadāna of the Buddha named Kammapilotika, concerning his own past conduct.
Như vậy, Đức Thế Tôn đã thuyết giảng pháp môn Phật Sử mang tên Pubbakammapilotika (Những nghiệp quá khứ đã được tích lũy).
11203
Pubbakammapilotikaṃ nāma buddhāpadānaṃ dasamaṃ.
The tenth Buddha Apadāna named Pubbakammapilotika.
Phật Sử thứ mười, tên là Pubbakammapilotika, đã hoàn tất.
11204
Tassuddānaṃ –
The summary of it:
Tóm tắt:
11205
Avaṭaṃ labujañceva, udumbarapilakkhu ca;
Avaṭa, Labuja, and Udumbara, Pilakkhu;
Avaṭa, Labuja, Udumbara và Pilakkha;
11206
Phāru vallī ca kadalī, panaso koṭivīsako.
Phāru, Vallī, and Kadalī, Panasa, Koṭivīsaka.
Phāru, Vallī và Kadalī, Panasa, Koṭivīsaka.
11207
Pubbakammapiloti ca, apadānaṃ mahesino;
And Pubbakammapiloti, the Apadāna of the Great Sage;
Và Pubbakammapiloti, Phật Sử của Đại Hiền;
11208
Gāthāyo ekanavuti, gaṇitāyo vibhāvibhi.
The verses, ninety-one in number, have been counted by the wise.
Chín mươi mốt bài kệ, đã được các bậc trí đếm.
11209
Cuddasamaṃ bhāṇavāraṃ.
The Fourteenth Recitation Section.
Chương tụng thứ mười bốn.
Next Page →