Table of Contents

Apadānapāḷi-1

Edit
6433

16. Bandhujīvakavaggo

16. Bandhujīvakavagga

16. Chương Bandhujīvaka

6434
1. Bandhujīvakattheraapadānaṃ
1. The Apadāna of the Elder Bandhujīvaka
1. Tự sự của Trưởng lão Bandhujīvaka
6435
1.
1.
1.
6436
‘‘Candaṃva vimalaṃ suddhaṃ, vippasannamanāvilaṃ;
‘‘Spotless like the moon, pure, perfectly clear, unclouded;
“Trong rừng, tôi đã thấy một vị Đạo Sĩ
6437
Nandībhavaparikkhīṇaṃ, tiṇṇaṃ loke visattikaṃ.
Whose delight in existence is exhausted, who has crossed over attachment in the world.
Thanh tịnh như mặt trăng, trong sáng không ô nhiễm, không còn ái dục sanh hữu, đã vượt qua mọi sự dính mắc trong thế gian.
6438
2.
2.
2.
6439
‘‘Nibbāpayantaṃ janataṃ, tiṇṇaṃ* tārayataṃ varaṃ* ;
‘‘Seeing the sage, the best of those who have crossed over, extinguishing and leading people across;
Đang làm cho chúng sanh được an tịnh, bậc tối thượng đã vượt qua và cứu độ;
6440
Muniṃ vanamhi jhāyantaṃ* , ekaggaṃ susamāhitaṃ.
Meditating in the forest, with one-pointed and well-composed mind.
Một vị Đạo Sĩ đang thiền định trong rừng, tâm định nhất, an tịnh hoàn toàn.
6441
3.
3.
3.
6442
‘‘Bandhujīvakapupphāni, lagetvā suttakenahaṃ;
‘‘Having strung bandhujīvaka flowers with a thread, I
Tôi đã kết những bông hoa bandhujīvaka bằng một sợi chỉ;
6443
Buddhassa abhiropayiṃ, sikhino lokabandhuno.
Offered them to the Buddha Sikhī, the kinsman of the world.
Và dâng cúng lên Đức Phật Sikhī, bậc thân quyến của thế gian.
6444
4.
4.
4.
6445
‘‘Ekattiṃse ito kappe, yaṃ kammamakariṃ tadā;
‘‘Thirty-one aeons ago, the good deed I did then;
Cách đây ba mươi mốt kiếp, tôi đã thực hiện nghiệp ấy;
6446
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhapūjāyidaṃ phalaṃ.
I do not know any bad destination; this is the fruit of worshipping the Buddha.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc cúng dường Đức Phật.
6447
5.
5.
5.
6448
‘‘Ito sattamake kappe, manujindo mahāyaso;
‘‘Seven aeons from now, a human king of great fame,
Cách đây bảy kiếp, một vị vua nhân loại có đại danh tiếng;
6449
Samantacakkhu nāmāsi, cakkavattī mahabbalo.
Named Samantacakkhu, a Cakkavattī of great power, came to be.
Tên là Samantacakkhu, một vị vua chuyển luân có đại oai lực.
6450
6.
6.
6.
6451
‘‘Paṭisambhidā catasso, vimokkhāpi ca aṭṭhime;
‘‘The four analytical knowledges, and these eight liberations;
Bốn tuệ phân tích, và tám giải thoát này;
6452
Chaḷabhiññā sacchikatā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The six higher knowledges have been realized, the Buddha’s teaching has been done.’’
Sáu thắng trí đã được chứng đắc, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
6453
Itthaṃ sudaṃ āyasmā bandhujīvako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Elder Bandhujīvaka spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Bandhujīvaka đã nói những bài kệ này.
6454
Bandhujīvakattherassāpadānaṃ paṭhamaṃ.
The First Apadāna of the Elder Bandhujīvaka.
Tự sự của Trưởng lão Bandhujīvaka, thứ nhất.
6455
2. Tambapupphiyattheraapadānaṃ
2. The Apadāna of the Elder Tambapupphiya
2. Tự sự của Trưởng lão Tambapupphiya
6456
7.
7.
7.
6457
‘‘Parakammāyane yutto, aparādhaṃ akāsahaṃ;
‘‘Engaged in another’s work, I committed a fault;
“Tôi đã phạm tội khi làm việc cho người khác;
6458
Vanantaṃ abhidhāvissaṃ, bhayaverasamappito.
Afflicted by fear and enmity, I fled to the forest.
Tôi đã chạy trốn vào rừng, bị bao trùm bởi nỗi sợ hãi và kinh hoàng.
6459
8.
8.
8.
6460
‘‘Pupphitaṃ pādapaṃ disvā, piṇḍibandhaṃ sunimmitaṃ;
‘‘Seeing a flowering tree, well-formed with clustered blooms;
Khi thấy một cây nở hoa, được tạo hình đẹp đẽ như một bó;
6461
Tambapupphaṃ gahetvāna, bodhiyaṃ okiriṃ ahaṃ.
I took a red flower and scattered it on the Bodhi tree.
Tôi đã hái hoa tambapuppha và rải lên cây Bồ đề.
6462
9.
9.
9.
6463
‘‘Sammajjitvāna taṃ bodhiṃ, pāṭaliṃ pādaputtamaṃ;
‘‘Having swept that Bodhi tree, the excellent Pāṭalī tree;
Sau khi quét dọn cây Bồ đề ấy, cây pāṭalī tối thượng;
6464
Pallaṅkaṃ ābhujitvāna, bodhimūle upāvisiṃ.
I sat down at the foot of the Bodhi tree, having crossed my legs in the lotus posture.
Tôi đã ngồi kiết già (pallaṅka) dưới gốc Bồ đề.
6465
10.
10.
10.
6466
‘‘Gatamaggaṃ gavesantā, āgacchuṃ mama santikaṃ;
‘‘Those who were searching for my path came to me;
Những người đang tìm kiếm con đường đã đến gần tôi;
6467
Te ca disvānahaṃ tattha, āvajjiṃ bodhimuttamaṃ.
And seeing me there, I reflected on the supreme Bodhi tree.
Và khi thấy họ ở đó, tôi đã quán tưởng đến Bồ-đề tối thượng.
6468
11.
11.
11.
6469
‘‘Vanditvāna ahaṃ bodhiṃ, vippasannena cetasā;
‘‘Having worshipped the Bodhi tree with a purified mind;
“Sau khi tôi đảnh lễ Bồ-đề với tâm tịnh tín;
6470
Anekatāle papatiṃ, giridugge bhayānake.
I fell into a terrifying mountain chasm with many palm-tiers.
Tôi đã rơi xuống một hẻm núi hiểm trở, đáng sợ, có nhiều tầng cây thốt nốt.
6471
12.
12.
12.
6472
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ pupphamabhiropayiṃ;
‘‘Ninety-one aeons ago, the flower I offered;
“Chín mươi mốt kiếp về trước, tôi đã dâng cúng hoa;
6473
Duggatiṃ nābhijānāmi, bodhipūjāyidaṃ phalaṃ.
I do not know any bad destination; this is the fruit of worshipping the Bodhi tree.
Kể từ đó tôi không còn biết đến khổ cảnh. Đây là quả báu của việc cúng dường Bồ-đề.
6474
13.
13.
13.
6475
‘‘Ito ca tatiye kappe, rājā susaññato ahaṃ* ;
‘‘And three aeons from now, I was a king named Susaññata;
“Ba kiếp về trước kể từ kiếp này, tôi là một vị vua tên Susaññata;
6476
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
A Cakkavattī of great power, endowed with seven jewels.
Là một vị Chuyển Luân Vương đầy quyền lực, sở hữu bảy báu vật.
6477
14.
14.
14.
6478
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.’’
“Bốn tuệ phân tích… này… lời dạy của Đức Phật đã được thực hành.”
6479
Itthaṃ sudaṃ āyasmā tambapupphiyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Elder Tambapupphiya spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Tambapupphiya đã nói những câu kệ này.
6480
Tambapupphiyattherassāpadānaṃ dutiyaṃ.
The Second Apadāna of the Elder Tambapupphiya.
Tambapupphiyattherassāpadānaṃ, thứ hai.
6481
3. Vīthisammajjakattheraapadānaṃ
3. The Apadāna of the Elder Vīthisammajjaka
3. Vīthisammajjakattheraapadānaṃ
6482
15.
15.
15.
6483
‘‘Udentaṃ sataraṃsiṃva, pītaraṃsiṃva* bhāṇumaṃ;
‘‘The leader of the world, departing, like the rising sun with its hundred rays, like the radiant sun with its golden rays;
“Khi Đấng Lãnh Đạo Thế Gian ngự ra,
6484
Pannarase yathā candaṃ, niyyantaṃ lokanāyakaṃ.
Like the moon on the fifteenth day.
Giống như mặt trời mọc rực rỡ, như mặt trăng vào ngày rằm.
6485
16.
16.
16.
6486
‘‘Aṭṭhasaṭṭhisahassāni, sabbe khīṇāsavā ahuṃ;
‘‘Sixty-eight thousand, all of them were Arahants;
Sáu mươi tám ngàn vị A-la-hán,
6487
Parivāriṃsu sambuddhaṃ, dvipadindaṃ narāsabhaṃ.
They surrounded the Perfectly Enlightened One, the lord of bipeds, the bull among men.
Tất cả đều vây quanh Đức Phật, bậc tối thắng trong loài người, bậc hùng dũng trong loài người.
6488
17.
17.
17.
6489
‘‘Sammajjitvāna taṃ vīthiṃ, niyyante lokanāyake;
‘‘Having swept that path, as the leader of the world was departing;
Khi Đấng Lãnh Đạo Thế Gian ngự ra, tôi đã quét dọn con đường đó;
6490
Ussāpesiṃ dhajaṃ tattha, vippasannena cetasā.
I raised a banner there with a purified mind.
Và tôi đã dựng một lá cờ ở đó với tâm tịnh tín.
6491
18.
18.
18.
6492
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ dhajaṃ abhiropayiṃ;
‘‘Ninety-one aeons ago, the banner I raised;
“Chín mươi mốt kiếp về trước, tôi đã dựng lá cờ đó;
6493
Duggatiṃ nābhijānāmi, dhajadānassidaṃ phalaṃ.
I do not know any bad destination; this is the fruit of the banner offering.
Kể từ đó tôi không còn biết đến khổ cảnh. Đây là quả báu của việc cúng dường cờ.”
6494
19.
19.
19.
6495
‘‘Ito catutthake kappe, rājāhosiṃ mahabbalo;
‘‘Four aeons from now, I was a king of great power;
“Bốn kiếp về trước kể từ kiếp này, tôi là một vị vua đầy quyền lực;
6496
Sabbākārena sampanno, sudhajo iti vissuto.
Endowed with all aspects, renowned as Sudhaja.
Hoàn toàn đầy đủ mọi phương diện, được biết đến với tên Sudhaja.
6497
20.
20.
20.
6498
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.’’
“Bốn tuệ phân tích… này… lời dạy của Đức Phật đã được thực hành.”
6499
Itthaṃ sudaṃ āyasmā vīthisammajjako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Vīthisammajjaka Thera recited these verses.
Như vậy, Trưởng lão Vīthisammajjaka đã nói những câu kệ này.
6500
Vīthisammajjakattherassāpadānaṃ tatiyaṃ.
The third Apadāna of Vīthisammajjaka Thera.
Vīthisammajjakattherassāpadānaṃ, thứ ba.
6501
4. Kakkārupupphapūjakattheraapadānaṃ
4. The Apadāna of Kakkārupupphapūjaka Thera
4. Kakkārupupphapūjakattheraapadānaṃ
6502
21.
21.
21.
6503
‘‘Devaputto ahaṃ santo, pūjayiṃ sikhināyakaṃ;
“Being a devaputta, I worshipped the leader Sikhī;
“Khi tôi là một vị thiên tử, tôi đã cúng dường Đức Phật Sikhī;
6504
Kakkārupupphaṃ paggayha, buddhassa abhiropayiṃ.
Taking a kakkāru flower, I offered it to the Buddha.
Tôi đã cầm hoa kakkāru và dâng lên Đức Phật.
6505
22.
22.
22.
6506
‘‘Ekattiṃse ito kappe, yaṃ pupphamabhiropayiṃ;
“Thirty-one aeons ago, I offered that flower;
“Ba mươi mốt kiếp về trước kể từ kiếp này, tôi đã dâng cúng hoa đó;
6507
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhapūjāyidaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination; this is the fruit of worshipping the Buddha.
Kể từ đó tôi không còn biết đến khổ cảnh. Đây là quả báu của việc cúng dường Đức Phật.”
6508
23.
23.
23.
6509
‘‘Ito ca navame kappe, rājā sattuttamo ahuṃ;
“Nine aeons ago from this, I was a king named Sattuttama;
“Chín kiếp về trước kể từ kiếp này, tôi là một vị vua tối thượng;
6510
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
Endowed with seven treasures, a Cakkavatti of great power.
Là một vị Chuyển Luân Vương đầy quyền lực, sở hữu bảy báu vật.
6511
24.
24.
24.
6512
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been accomplished.”
“Bốn tuệ phân tích… này… lời dạy của Đức Phật đã được thực hành.”
6513
Itthaṃ sudaṃ āyasmā kakkārupupphapūjako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Kakkārupupphapūjaka Thera recited these verses.
Như vậy, Trưởng lão Kakkārupupphapūjaka đã nói những câu kệ này.
6514
Kakkārupupphapūjakattherassāpadānaṃ catutthaṃ.
The fourth Apadāna of Kakkārupupphapūjaka Thera.
Kakkārupupphapūjakattherassāpadānaṃ, thứ tư.
6515
5. Mandāravapupphapūjakattheraapadānaṃ
5. The Apadāna of Mandāravapupphapūjaka Thera
5. Mandāravapupphapūjakattheraapadānaṃ
6516
25.
25.
25.
6517
‘‘Devaputto ahaṃ santo, pūjayiṃ sikhināyakaṃ;
“Being a devaputta, I worshipped the leader Sikhī;
“Khi tôi là một vị thiên tử, tôi đã cúng dường Đức Phật Sikhī;
6518
Mandāravena pupphena, buddhassa abhiropayiṃ.
With a mandārava flower, I offered it to the Buddha.
Tôi đã dâng hoa mandārava lên Đức Phật.
6519
26.
26.
26.
6520
‘‘Sattāhaṃ chadanaṃ āsi, dibbaṃ mālaṃ tathāgate;
“For seven days there was a canopy, a divine garland over the Tathāgata;
Trong bảy ngày, đó là một tán lọng che cho Đức Như Lai, một vòng hoa thiên giới;
6521
Sabbe janā samāgantvā, namassiṃsu tathāgataṃ.
All people came together and paid homage to the Tathāgata.
Tất cả mọi người đều tụ họp lại và đảnh lễ Đức Như Lai.
6522
27.
27.
27.
6523
‘‘Ekattiṃse ito kappe, yaṃ pupphamabhipūjayiṃ;
“Thirty-one aeons ago from this, I worshipped that flower;
“Trong ba mươi mốt kiếp kể từ đây, ta đã cúng dường hoa;
6524
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhapūjāyidaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination; this is the fruit of worshipping the Buddha.
Ta không biết đến ác thú, đây là quả của sự cúng dường chư Phật.
6525
28.
28.
28.
6526
‘‘Ito ca dasame kappe, rājāhosiṃ jutindharo;
“Ten aeons ago from this, I was a king named Jutindhara;
“Trong mười kiếp kể từ đây, ta là một vị vua rực rỡ;
6527
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
Endowed with seven treasures, a Cakkavatti of great power.
Là một vị Chuyển Luân Vương (Cakkavattī) đầy oai lực, được phú cho bảy báu.
6528
29.
29.
29.
6529
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been accomplished.”
“Bốn tuệ phân tích (Paṭisambhidā)…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
6530
Itthaṃ sudaṃ āyasmā mandāravapupphapūjako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Mandāravapupphapūjaka Thera recited these verses.
Chư Tôn giả Mandāravapupphapūjaka Thera đã nói những bài kệ này như vậy.
6531
Mandāravapupphapūjakattherassāpadānaṃ pañcamaṃ.
The fifth Apadāna of Mandāravapupphapūjaka Thera.
Apadāna thứ năm của Trưởng lão cúng dường hoa Mandārava.
Next Page →