Table of Contents

Apadānapāḷi-1

Edit
5010
5. Gandhamāliyattheraapadānaṃ
5. The Apadāna of the Venerable Gandhamāliya Thera
5. Câu chuyện về Trưởng lão Gandhamāliya
5011
24.
24.
24.
5012
‘‘Siddhatthassa bhagavato, gandhathūpaṃ akāsahaṃ;
“I made a fragrance stupa for the Blessed One Siddhattha;
Tôi đã làm một tháp hương cho Đức Thế Tôn Siddhattha,
5013
Sumanehi paṭicchannaṃ, buddhānucchavikaṃ kataṃ.
Covered with jasmine flowers, it was made fitting for the Buddha.
Được phủ đầy hoa sumana, xứng đáng với Đức Phật.
5014
25.
25.
25.
5015
‘‘Kañcanagghiyasaṅkāsaṃ, buddhaṃ lokagganāyakaṃ;
The Buddha, the leader of the world, like a golden pillar;
Đức Phật, vị lãnh đạo tối thượng của thế gian, giống như một ngọn tháp vàng rực rỡ,
5016
Indīvaraṃva jalitaṃ, ādittaṃva hutāsanaṃ.
Shining like a blue water lily, blazing like a fire.
Như hoa sen xanh đang nở rộ, như ngọn lửa đang bùng cháy.
5017
26.
26.
26.
5018
‘‘Byagghūsabhaṃva pavaraṃ, abhijātaṃva kesariṃ;
Like a supreme bull-elephant, like a noble lion;
Như một con hổ vĩ đại, như một con sư tử chúa cao quý,
5019
Nisinnaṃ samaṇānaggaṃ, bhikkhusaṅghapurakkhataṃ.
I saw the Buddha, supreme among ascetics, surrounded by the assembly of monks.
Ngài ngồi giữa Tăng đoàn chư Tỳ-kheo, là bậc tối thượng trong hàng Sa-môn.
5020
27.
27.
27.
5021
‘‘Vanditvā satthuno pāde, pakkāmiṃ uttarāmukho;
Having worshipped the Teacher’s feet, I departed facing north;
Sau khi đảnh lễ chân bậc Đạo Sư, tôi quay mặt về hướng bắc mà rời đi.
5022
Catunnavutito kappe, gandhamālaṃ yato adaṃ.
Ninety-four aeons ago, since I gave the fragrant garland.
Trong kiếp thứ chín mươi bốn, tôi đã cúng dường vòng hoa thơm.
5023
28.
28.
28.
5024
‘‘Buddhe katassa kārassa, phalenāhaṃ visesato;
By the fruit of the deed done to the Buddha, I, in particular,
Nhờ quả báo của việc đã làm cho Đức Phật, tôi đặc biệt
5025
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhapūjāyidaṃ phalaṃ.
Do not know a bad destination—this is the fruit of worshipping the Buddha.
Không hề biết đến khổ cảnh. Đây là quả báo của việc cúng dường Đức Phật.
5026
29.
29.
29.
5027
‘‘Cattārīsamhi ekūne, kappe āsiṃsu soḷasa;
In the thirty-ninth aeon, there were sixteen kings;
Trong kiếp thứ ba mươi chín, đã có mười sáu vị vua,
5028
Devagandhasanāmā te, rājāno cakkavattino.
Named Devagandha, they were Wheel-turning monarchs.
Họ là những Chuyển Luân vương tên là Devagandha.
5029
30.
30.
30.
5030
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges (paṭisambhidā)… and so on… the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn tuệ phân tích…cho đến… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
5031
Itthaṃ sudaṃ āyasmā gandhamāliyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Gandhamāliya Thera spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Gandhamāliya đã nói những câu kệ này.
5032
Gandhamāliyattherassāpadānaṃ pañcamaṃ.
The fifth Apadāna is that of the Venerable Gandhamāliya Thera.
Câu chuyện về Trưởng lão Gandhamāliya, thứ năm.
5033
6. Tipupphiyattheraapadānaṃ
6. The Apadāna of the Venerable Tipupphiya Thera
6. Câu chuyện về Trưởng lão Tipupphiya
5034
31.
31.
31.
5035
‘‘Migaluddo pure āsiṃ, araññe kānane ahaṃ* ;
“Formerly I was a hunter in the forest, in the wilderness;
Xưa kia, tôi là một thợ săn trong rừng rậm.
5036
Pāṭaliṃ haritaṃ disvā, tīṇi pupphāni okiriṃ.
Seeing a green pāṭalī tree, I scattered three flowers.
Thấy cây Pāṭalī xanh tươi, tôi đã rải ba bông hoa.
5037
32.
32.
32.
5038
‘‘Patitapattāni* gaṇhitvā, bahi chaḍḍesahaṃ tadā;
Having gathered the fallen leaves, I then discarded them outside;
Tôi đã nhặt những chiếc lá rụng và vứt ra ngoài lúc đó.
5039
Antosuddhaṃ bahisuddhaṃ, suvimuttaṃ anāsavaṃ.
Pure within, pure without, well-liberated, taintless.
Bên trong thanh tịnh, bên ngoài thanh tịnh, hoàn toàn giải thoát, không lậu hoặc.
5040
33.
33.
33.
5041
‘‘Sammukhā viya sambuddhaṃ, vipassiṃ lokanāyakaṃ;
As if it were the Fully Awakened One, Vipassī, the world’s leader, directly before me;
Như thể trực tiếp trước mặt Đức Chánh Đẳng Giác Vipassī, vị lãnh đạo thế gian,
5042
Pāṭaliṃ abhivādetvā, tattha kālaṅkato ahaṃ.
Having saluted the pāṭalī tree, I passed away there.
Sau khi đảnh lễ cây Pāṭalī, tôi đã qua đời tại đó.
5043
34.
34.
34.
5044
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ bodhimabhipūjayiṃ;
Ninety-one aeons ago, I worshipped that Bodhi tree;
Trong kiếp thứ chín mươi mốt, tôi đã cúng dường cây Bồ-đề đó.
5045
Duggatiṃ nābhijānāmi, bodhipūjāyidaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination—this is the fruit of worshipping the Bodhi tree.
Tôi không hề biết đến khổ cảnh. Đây là quả báo của việc cúng dường Bồ-đề.
5046
35.
35.
35.
5047
‘‘Samantapāsādikā nāma, terasāsiṃsu rājino;
Thirteen kings named Samantapāsādika existed;
Mười ba vị vua tên là Samantapāsādika đã xuất hiện.
5048
Ito tettiṃsakappamhi* , cakkavattī mahabbalā.
In the thirty-third aeon from now, they were powerful Wheel-turning monarchs.
Trong kiếp thứ ba mươi ba kể từ đây, họ là những Chuyển Luân vương đầy uy lực.
5049
36.
36.
36.
5050
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges (paṭisambhidā)… and so on… the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn tuệ phân tích…cho đến… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
5051
Itthaṃ sudaṃ āyasmā tipupphiyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Tipupphiya Thera spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Tipupphiya đã nói những câu kệ này.
5052
Tipupphiyattherassāpadānaṃ chaṭṭhaṃ.
The sixth Apadāna is that of the Venerable Tipupphiya Thera.
Câu chuyện về Trưởng lão Tipupphiya, thứ sáu.
5053
7. Madhupiṇḍikattheraapadānaṃ
7. The Apadāna of the Venerable Madhupiṇḍika Thera
7. Câu chuyện về Trưởng lão Madhupiṇḍika
5054
37.
37.
37.
5055
‘‘Vipine* kānane disvā, appasadde nirākule;
“In a forest, in a wilderness, seeing the Siddhattha, chief of sages, recipient of offerings,
Trong một khu rừng hoang vắng, yên tĩnh, không bị quấy rầy,
5056
Siddhatthaṃ isinaṃ seṭṭhaṃ, āhutīnaṃ paṭiggahaṃ.
Siddhattha, the best of sages, the recipient of offerings.
Tôi đã thấy Đức Siddhattha, bậc tối thượng trong các đạo sĩ, xứng đáng nhận các vật cúng dường.
5057
38.
38.
38.
5058
‘‘Nibbutattaṃ* mahānāgaṃ, nisabhājāniyaṃ yathā;
The great Nāga, fully extinguished, like a noble bull;
Ngài như một con voi chúa đã tịch diệt, như một con bò đực dũng mãnh,
5059
Osadhiṃva virocantaṃ, devasaṅghanamassitaṃ.
Shining like a medicinal herb, worshipped by the assembly of devas.
Tỏa sáng như một vì sao thuốc, được chư thiên và Phạm thiên đảnh lễ.
5060
39.
39.
39.
5061
‘‘Vitti mamāhu tāvade* , ñāṇaṃ uppajji tāvade;
Joy immediately arose in me, knowledge immediately arose;
Ngay lập tức, niềm hoan hỷ dâng trào trong tôi, ngay lập tức, trí tuệ phát sinh.
5062
Vuṭṭhitassa samādhimhā, madhuṃ datvāna satthuno.
Having risen from absorption, I gave honey to the Teacher.
Sau khi cúng dường mật cho bậc Đạo Sư vừa xuất định.
5063
40.
40.
40.
5064
‘‘Vanditvā satthuno pāde, pakkāmiṃ pācināmukho;
Having worshipped the Teacher’s feet, I departed facing east;
Sau khi đảnh lễ chân bậc Đạo Sư, tôi quay mặt về hướng đông mà rời đi.
5065
Catuttiṃsamhi kappamhi, rājā āsiṃ sudassano.
In the thirty-fourth aeon, I was a king named Sudassana.
Trong kiếp thứ ba mươi bốn, tôi đã là một vị vua tên là Sudassana.
5066
41.
41.
41.
5067
‘‘Madhu bhisehi savati, bhojanamhi ca tāvade;
At that time, honey flowed from lotus stalks, and also during meals;
Mật ong chảy ra từ các củ sen, và ngay lập tức trong bữa ăn,
5068
Madhuvassaṃ pavassittha, pubbakammassidaṃ phalaṃ.
A shower of honey rained down; this is the fruit of past kamma.
Mưa mật đã đổ xuống. Đây là quả báo của nghiệp thiện đã làm trước đây.
5069
42.
42.
42.
5070
‘‘Catunnavutito kappe, yaṃ madhuṃ adadiṃ tadā;
Ninety-four aeons ago, the honey I gave then;
Trong kiếp thứ chín mươi bốn, tôi đã cúng dường mật ong lúc đó.
5071
Duggatiṃ nābhijānāmi, madhudānassidaṃ phalaṃ.
Since then, I have known no woe; this is the fruit of the gift of honey.
Tôi không hề biết đến khổ cảnh. Đây là quả báo của việc cúng dường mật ong.
5072
43.
43.
43.
5073
‘‘Catuttiṃse ito kappe, cattāro te sudassanā;
Thirty-four aeons ago, those four named Sudassana;
Trong kiếp thứ ba mươi bốn kể từ đây, đã có bốn vị vua tên là Sudassana.
5074
Sattaratanasampannā, cakkavattī mahabbalā.
Possessed of the seven treasures, mighty Cakkavattī kings.
Họ là những Chuyển Luân vương đầy uy lực, sở hữu bảy báu vật.
5075
44.
44.
44.
5076
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.
Bốn tuệ phân tích…cho đến… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
5077
Itthaṃ sudaṃ āyasmā madhupiṇḍiko thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Madhupiṇḍika Thera spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Madhupiṇḍika đã nói những câu kệ này.
5078
Madhupiṇḍikattherassāpadānaṃ sattamaṃ.
The Seventh Apadāna of Madhupiṇḍika Thera.
Câu chuyện về Trưởng lão Madhupiṇḍika, thứ bảy.
5079
8. Senāsanadāyakattheraapadānaṃ
8. Senāsanadāyaka Thera’s Apadāna
8. Câu chuyện về Trưởng lão Senāsanadāyaka
5080
45.
45.
45.
5081
‘‘Siddhatthassa bhagavato, adāsiṃ paṇṇasantharaṃ;
To the Blessed One Siddhattha, I offered a leaf-mat;
Tôi đã cúng dường một tấm trải bằng lá cho Đức Thế Tôn Siddhattha;
5082
Samantā upahārañca, kusumaṃ okiriṃ ahaṃ.
And from all sides, I scattered flowers as an offering.
Và tôi đã rải hoa cúng dường khắp nơi.
5083
46.
46.
46.
5084
‘‘Pāsādevaṃ guṇaṃ rammaṃ* , anubhomi mahārahaṃ;
I experience such a delightful and precious quality in my palace;
Tôi hưởng thụ những cung điện và hang động đẹp đẽ, đáng giá như vậy;
5085
Mahagghāni ca pupphāni, sayanebhisavanti me.
And costly flowers shower down upon my bed.
Những bông hoa quý giá cũng rơi xuống giường của tôi.
5086
47.
47.
47.
5087
‘‘Sayanehaṃ tuvaṭṭāmi, vicitte pupphasanthate;
I recline on a bed adorned with various flower-mats;
Tôi nằm trên chiếc giường được trải hoa rực rỡ;
5088
Pupphavuṭṭhi ca sayane, abhivassati tāvade.
And a shower of flowers immediately rains down on my bed.
Và mưa hoa ngay lập tức đổ xuống giường.
5089
48.
48.
48.
5090
‘‘Catunnavutito kappe, adāsiṃ paṇṇasantharaṃ;
Ninety-four aeons ago, I offered a leaf-mat;
Trong kiếp thứ chín mươi bốn, tôi đã cúng dường tấm trải bằng lá.
5091
Duggatiṃ nābhijānāmi, santharassa idaṃ phalaṃ.
Since then, I have known no woe; this is the fruit of the mat.
Tôi không hề biết đến khổ cảnh. Đây là quả báo của tấm trải.
5092
49.
49.
49.
5093
‘‘Tiṇasantharakā nāma, sattete cakkavattino;
Seven Cakkavattī kings, named Tiṇasantharaka,
Bảy vị Chuyển Luân vương tên là Tiṇasantharaka đã xuất hiện.
5094
Ito te pañcame kappe, uppajjiṃsu janādhipā.
Arose as rulers of men, five aeons from now.
Trong kiếp thứ năm kể từ đây, họ là những bậc lãnh đạo nhân loại.
5095
50.
50.
50.
5096
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.
Bốn tuệ phân tích…cho đến… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
5097
Itthaṃ sudaṃ āyasmā senāsanadāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Senāsanadāyaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Senāsanadāyaka đã nói những câu kệ này.
5098
Senāsanadāyakattherassāpadānaṃ aṭṭhamaṃ.
The Eighth Apadāna of Senāsanadāyaka Thera.
Câu chuyện về Trưởng lão Senāsanadāyaka, thứ tám.
5099
9. Veyyāvaccakattheraapadānaṃ
9. Veyyāvaccaka Thera’s Apadāna
9. Câu chuyện về Trưởng lão Veyyāvaccaka
5100
51.
51.
51.
5101
‘‘Vipassissa bhagavato, mahāpūgagaṇo ahu;
There was a large assembly of merit-makers in the Dispensation of the Blessed One Vipassī;
Có một đoàn thể đông đảo của Đức Thế Tôn Vipassī;
5102
Veyyāvaccakaro āsiṃ, sabbakiccesu vāvaṭo* .
I was a helper, diligent in all duties.
Tôi đã là người phục vụ, tận tâm với mọi công việc.
5103
52.
52.
52.
5104
‘‘Deyyadhammo ca me natthi, sugatassa mahesino;
I had no offering to give to the Well-Gone, the Great Sage;
Tôi không có vật cúng dường nào cho Đức Sugata, bậc Đại Tiên ấy;
5105
Avandiṃ satthuno pāde, vippasannena cetasā.
With a mind full of faith, I saluted the Teacher’s feet.
Tôi đã đảnh lễ chân bậc Đạo Sư với tâm trong sạch.
5106
53.
53.
53.
5107
‘‘Ekanavutito kappe, veyyāvaccaṃ akāsahaṃ;
Ninety-one aeons ago, I performed service;
Trong kiếp thứ chín mươi mốt, tôi đã làm công việc phục vụ.
5108
Duggatiṃ nābhijānāmi, veyyāvaccassidaṃ phalaṃ.
Since then, I have known no woe; this is the fruit of service.
Tôi không hề biết đến khổ cảnh. Đây là quả báo của việc phục vụ.
5109
54.
54.
54.
5110
‘‘Ito ca aṭṭhame kappe, rājā āsiṃ sucintito;
Eight aeons from now, I was a king named Sucintita;
Trong kiếp thứ tám kể từ đây, tôi đã là một vị vua tên là Sucintita;
5111
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
Possessed of the seven treasures, a mighty Cakkavattī king.
Là một Chuyển Luân vương đầy uy lực, sở hữu bảy báu vật.
5112
55.
55.
55.
5113
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.
Bốn tuệ phân tích…cho đến… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
5114
Itthaṃ sudaṃ āyasmā veyyāvaccako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Veyyāvaccaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Veyyāvaccaka đã nói những câu kệ này.
5115
Veyyāvaccakattherassāpadānaṃ navamaṃ.
The Ninth Apadāna of Veyyāvaccaka Thera.
Câu chuyện về Trưởng lão Veyyāvaccaka, thứ chín.
5116
10. Buddhupaṭṭhākattheraapadānaṃ
10. Buddhupaṭṭhāka Thera’s Apadāna
10. Câu chuyện về Trưởng lão Buddhupaṭṭhāka
5117
56.
56.
56.
5118
‘‘Vipassissa bhagavato, ahosiṃ saṅkhadhammako;
I was a conch-blower for the Blessed One Vipassī;
Tôi đã là người thổi tù và ốc cho Đức Thế Tôn Vipassī;
5119
Niccupaṭṭhānayuttomhi, sugatassa mahesino.
I was constantly engaged in attendance on the Well-Gone, the Great Sage.
Tôi luôn tận tâm hầu hạ Đức Sugata, bậc Đại Tiên ấy.
5120
57.
57.
57.
5121
‘‘Upaṭṭhānaphalaṃ passa, lokanāthassa tādino;
Behold the fruit of attending the Lord of the World, the Steadfast One;
Hãy xem quả báo của việc hầu hạ Đức Phật, bậc Ứng Cúng của thế gian;
5122
Saṭṭhitūriyasahassāni, parivārenti maṃ sadā.
Sixty thousand musical instruments always surround me.
Sáu mươi ngàn nhạc cụ luôn vây quanh tôi.
5123
58.
58.
58.
5124
‘‘Ekanavutito kappe, upaṭṭhahiṃ mahāisiṃ;
Ninety-one aeons ago, I attended the Great Seer;
Trong kiếp thứ chín mươi mốt, tôi đã hầu hạ bậc Đại Tiên.
5125
Duggatiṃ nābhijānāmi, upaṭṭhānassidaṃ phalaṃ.
Since then, I have known no woe; this is the fruit of attendance.
Tôi không hề biết đến khổ cảnh. Đây là quả báo của sự hầu hạ.
5126
59.
59.
59.
5127
‘‘Catuvīse* ito kappe, mahānigghosanāmakā;
Twenty-four aeons from now, there were sixteen kings named Mahānigghosa;
Trong kiếp thứ hai mươi bốn kể từ đây, đã có mười sáu vị vua tên là Mahānigghosa.
5128
Soḷasāsiṃsu rājāno, cakkavattī mahabbalā.
Mighty Cakkavattī kings.
Họ là những Chuyển Luân vương đầy uy lực.
5129
60.
60.
60.
5130
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.
Bốn tuệ phân tích…cho đến… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
5131
Itthaṃ sudaṃ āyasmā buddhupaṭṭhāko thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Buddhupaṭṭhāka Thera spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Buddhupaṭṭhāka đã nói những câu kệ này.
5132
Buddhupaṭṭhākattherassāpadānaṃ dasamaṃ.
The Tenth Apadāna of Buddhupaṭṭhāka Thera.
Câu chuyện về Trưởng lão Buddhupaṭṭhāka, thứ mười.
5133
Sudhāvaggo dasamo.
The Tenth Chapter, Sudhāvaga, is finished.
Phẩm Sudhā, thứ mười.
5134
Tassuddānaṃ –
Its summary –
Tóm tắt:
5135
Sudhā sucinti ceḷañca, sūcī ca gandhamāliyo;
Sudhā, Sucinti, Ceḷa, Sūci, Gandhamāliya;
Sudhā, Sucinti, Ceḷa và Sūcī, Gandhamāliya;
5136
Tipupphiyo madhusenā, veyyāvacco cupaṭṭhako;
Tipupphiya, Madhu, Senā, Veyyāvacca and Upaṭṭhāka;
Tipupphī, Madhu, Senā, Veyyāvacca và Upaṭṭhaka;
5137
Samasaṭṭhi ca gāthāyo, asmiṃ vagge pakittitā.
Sixty verses exactly are recited in this chapter.
Sáu mươi bài kệ đã được tuyên bố trong phẩm này.
5138
Atha vagguddānaṃ –
Now the summary of chapters –
Sau đây là bài tóm tắt phẩm:
5139
Buddhavaggo hi paṭhamo, sīhāsani subhūti ca;
The Buddha Chapter is the first, Sīhāsani, Subhūti;
Phẩm Phật là đầu tiên, Sīhāsani và Subhūti;
5140
Kuṇḍadhāno upāli ca, bījanisakacinti ca.
Kuṇḍadhāna, Upāli, Bījanika, Sakacinti.
Kuṇḍadhāna và Upāli, Bījanī và Sakacintī.
5141
Nāgasamālo timiro, sudhāvaggena te dasa;
Nāgasamāla, Timira, with the Sudhāvagga, these are ten;
Nāgasamāla, Timira, cùng với phẩm Sudhā, là mười phẩm đó;
5142
Catuddasasatā gāthā, pañcapaññāsameva ca.
One thousand four hundred and fifty-five verses.
Một ngàn bốn trăm năm mươi lăm bài kệ.
5143
Paṭhamasatakaṃ samattaṃ.
The First Hundred is completed.
Một trăm phẩm đầu tiên đã hoàn tất.
Next Page →