Table of Contents

Apadānapāḷi-1

Edit
4239

7. Sakacintaniyavaggo

7. Sakacintaniya Vagga

7. Sakacintaniyavaggo

4240
1. Sakacintaniyattheraapadānaṃ
1. The Apadāna of the Elder Sakacintaniya
1. Apadāna của Trưởng lão Sakacintaniya
4241
1.
1.
1.
4242
‘‘Pavanaṃ kānanaṃ disvā, appasaddamannāvilaṃ;
‘‘Having seen a forest grove, quiet and undisturbed,
‘‘Thấy một khu rừng vắng lặng, không phiền tạp,
4243
Isīnaṃ anuciṇṇaṃva, āhutīnaṃ paṭiggahaṃ.
Frequented by sages, worthy of offerings.
được các đạo sĩ thường lui tới, xứng đáng nhận các vật cúng dường.
4244
2.
2.
2.
4245
‘‘Thūpaṃ katvāna pulinaṃ* , nānāpupphaṃ samokiriṃ;
‘‘Having made a sand stupa, I scattered various flowers;
Ta đã đắp một bảo tháp bằng cát, rải các loại hoa;
4246
Sammukhā viya sambuddhaṃ, nimmitaṃ abhivandahaṃ.
I worshipped it as if it were the Buddha himself, created before me.
như thể Đức Phật hiện tiền, Ta đã đảnh lễ hình tượng ấy.
4247
3.
3.
3.
4248
‘‘Sattaratanasampanno, rājā raṭṭhamhi issaro;
‘‘A king endowed with the seven jewels, a ruler in the land;
Ta là một vị vua đầy đủ bảy báu, là chủ tể trong quốc độ;
4249
Sakakammābhiraddhohaṃ, pupphapūjāyidaṃ* phalaṃ.
I was devoted to my own deeds; this is the fruit of that flower offering.
Ta hoan hỷ với nghiệp của mình, đây là quả của việc cúng dường hoa.
4250
4.
4.
4.
4251
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ pupphamabhiropayiṃ;
‘‘Ninety-one aeons ago, when I offered the flowers;
Chín mươi mốt kiếp về trước, Ta đã cúng dường hoa;
4252
Duggatiṃ nābhijānāmi, pupphapūjāyidaṃ* phalaṃ.
I do not know any bad destination; this is the fruit of that flower offering.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc cúng dường hoa.
4253
5.
5.
5.
4254
‘‘Asītikappenantayaso, cakkavattī ahosahaṃ;
‘‘Eighty aeons ago, I was a Cakkavatti of endless fame;
Tám mươi kiếp về trước, Ta đã là một Chuyển Luân Vương với danh tiếng vô biên;
4255
Sattaratanasampanno, catudīpamhi issaro.
Endowed with the seven jewels, a ruler over the four continents.
đầy đủ bảy báu, là chủ tể của bốn châu.
4256
6.
6.
6.
4257
‘‘Paṭisambhidā catasso, vimokkhāpi ca aṭṭhime;
‘‘The four analytical knowledges, and these eight liberations;
Bốn tuệ phân tích (paṭisambhidā), và tám giải thoát (vimokkha) này;
4258
Chaḷabhiññā sacchikatā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The six supernormal powers have been realized, the Buddha’s teaching has been done.’’
sáu thắng trí (chaḷabhiññā) đã được chứng đắc, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.”
4259
Itthaṃ sudaṃ āyasmā sakacintaniyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Elder Sakacintaniya spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Sakacintaniya đã nói những bài kệ này.
4260
Sakacintaniyattherassāpadānaṃ paṭhamaṃ.
The First Apadāna of the Elder Sakacintaniya.
Apadāna thứ nhất của Trưởng lão Sakacintaniya.
4261
2. Avopupphiyattheraapadānaṃ
2. The Apadāna of the Elder Avopupphiya
2. Apadāna của Trưởng lão Avopupphiya
4262
7.
7.
7.
4263
‘‘Vihārā abhinikkhamma, abbhuṭṭhahiya* caṅkame;
‘‘Having come out from the monastery, he stood on the walking path;
‘‘Sau khi bước ra khỏi tịnh xá, Đức Phật đã đứng trên đường kinh hành;
4264
Catusaccaṃ pakāsanto, deseti* amataṃ padaṃ.
Proclaiming the Four Noble Truths, he taught the deathless state.
Ngài thuyết giảng con đường bất tử (amata pada), tuyên bố Tứ Diệu Đế.
4265
8.
8.
8.
4266
‘‘Sikhissa giramaññāya, buddhaseṭṭhassa tādino;
‘‘Understanding the speech of the Buddha Supreme, the Steadfast Sikhi;
Hiểu lời của Đức Phật Sikkhī, bậc tối thượng trong loài người, bậc như vậy;
4267
Nānāpupphaṃ gahetvāna, ākāsamhi samokiriṃ.
Having taken various flowers, I scattered them in the sky.
Ta đã lấy các loại hoa khác nhau, và rải chúng trên không trung.
4268
9.
9.
9.
4269
‘‘Tena kammena dvipadinda, lokajeṭṭha narāsabha;
‘‘Due to that deed, O Lord of bipeds, Chief of the world, Bull among men;
Nhờ nghiệp ấy, hỡi bậc vương giả của loài người, bậc tối thượng của thế gian, bậc tối thắng của nhân loại;
4270
Pattomhi acalaṃ ṭhānaṃ, hitvā jayaparājayaṃ.
I have attained the unshakeable state, having abandoned victory and defeat.
Ta đã đạt đến địa vị bất động (acalaṃ ṭhānaṃ), từ bỏ thắng bại.
4271
10.
10.
10.
4272
‘‘Ekattiṃse ito kappe, yaṃ pupphamabhiropayiṃ;
‘‘Thirty-one aeons ago, when I offered the flowers;
Ba mươi mốt kiếp về trước, khi ấy Ta đã cúng dường hoa;
4273
Duggatiṃ nābhijānāmi, pupphapūjāyidaṃ phalaṃ.
I do not know any bad destination; this is the fruit of that flower offering.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc cúng dường hoa.
4274
11.
11.
11.
4275
‘‘Ito vīsatikappamhi, sumedho nāma khattiyo;
‘‘Twenty aeons from now, there was a Khattiya named Sumedha;
Hai mươi kiếp về trước, có một vị vua tên là Sumedha;
4276
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
Endowed with the seven jewels, a Cakkavatti of great power.
một Chuyển Luân Vương hùng mạnh, đầy đủ bảy báu.
4277
12.
12.
12.
4278
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.’’
Bốn tuệ phân tích (paṭisambhidā)…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.”
4279
Itthaṃ sudaṃ āyasmā avopupphiyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Elder Avopupphiya spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Avopupphiya đã nói những bài kệ này.
4280
Avopupphiyattherassāpadānaṃ dutiyaṃ.
The Second Apadāna of the Elder Avopupphiya.
Apadāna thứ hai của Trưởng lão Avopupphiya.
Next Page →