Table of Contents

Apadānapāḷi-1

Edit
7579

22. Hatthivaggo

22. Hatthivagga (Chapter on Elephants)

22. Chương Hatthi

7580
1. Hatthidāyakattheraapadānaṃ
1. The Apadāna of Hatthidāyaka Thera
1. Bài kệ tự thuật của Đại đức Hatthidāyaka
7581
1.
1.
1.
7582
‘‘Siddhatthassa bhagavato, dvipadindassa tādino;
To the Blessed One Siddhattha, the Lord of bipeds, the steadfast one,
“Đối với Đức Thế Tôn Siddhattha, bậc tối thắng của loài hai chân, bậc kiên định;
7583
Nāgaseṭṭho mayā dinno, īsādanto urūḷhavā.
A noble elephant was given by me, with tusks like a plough-pole, fully grown.
Tôi đã dâng một con voi chúa, có ngà như trục bánh xe, có thân hình vạm vỡ.
7584
2.
2.
2.
7585
‘‘Uttamatthaṃ anubhomi, santipadamanuttaraṃ;
I experience the supreme goal, the unsurpassed state of peace;
Tôi hưởng thụ mục đích tối thượng, con đường an tịnh vô thượng;
7586
Nāgadānaṃ* mayā dinnaṃ, sabbalokahitesino.
The gift of an elephant was given by me to the benefactor of all worlds.
Món quà voi chúa mà tôi đã dâng, cho bậc lợi ích cho tất cả thế gian.
7587
3.
3.
3.
7588
‘‘Catunnavutito kappe, yaṃ nāga* madadiṃ tadā;
Ninety-four eons ago, when I gave that elephant,
Chín mươi bốn kiếp về trước, con voi mà tôi đã dâng khi ấy;
7589
Duggatiṃ nābhijānāmi, nāgadānassidaṃ phalaṃ.
I have known no bad destination; this is the fruit of the gift of an elephant.
Tôi không biết cảnh khổ. Đây là quả của việc dâng voi.
7590
4.
4.
4.
7591
‘‘Aṭṭhasattatikappamhi, soḷasāsiṃsu khattiyā;
In the seventy-eighth eon, there were sixteen Khattiyas,
Trong kiếp thứ bảy mươi tám, đã có mười sáu vị vua Sát-đế-lợi;
7592
Samantapāsādikā nāma, cakkavattī mahabbalā.
Powerful universal monarchs named Samantapāsādika.
Tên là Samantapāsādika, là các Chuyển Luân Vương đại uy lực.
7593
5.
5.
5.
7594
‘‘Paṭisambhidā catasso, vimokkhāpi ca aṭṭhime;
The four analytical knowledges, and these eight liberations;
Bốn Tuệ Phân Tích, và tám giải thoát này;
7595
Chaḷabhiññā sacchikatā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The six higher knowledges have been realized; the Buddha's teaching has been done."
Sáu thắng trí đã được chứng đắc, việc của Đức Phật đã được thực hiện rồi.”
7596
Itthaṃ sudaṃ āyasmā hatthidāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Hatthidāyaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Đại đức Hatthidāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
7597
Hatthidāyakattherassāpadānaṃ paṭhamaṃ.
The Apadāna of Thera Hatthidāyaka, the first.
Bài kệ tự thuật của Đại đức Hatthidāyaka, thứ nhất.
7598
2. Pānadhidāyakattheraapadānaṃ
2. The Apadāna of Thera Pānadhidāyaka
2. Bài kệ tự thuật của Đại đức Pānadhidāyaka
7599
6.
6.
6.
7600
‘‘Āraññikassa isino, cirarattatapassino* ;
To a forest-dwelling sage, one who practiced austerities for a long time;
“Đối với vị ẩn sĩ sống trong rừng, đã tu khổ hạnh lâu dài;
7601
Buddhassa* bhāvitattassa, adāsiṃ pānadhiṃ ahaṃ.
To the Buddha, whose self was developed, I gave a water-strainer.
Đối với Đức Phật đã tu tập tự thân, tôi đã dâng một bình nước uống.
7602
7.
7.
7.
7603
‘‘Tena kammena dvipadinda, lokajeṭṭha narāsabha;
By that kamma, O lord of bipeds, O foremost in the world, O chief of men;
Nhờ nghiệp đó, bậc tối thắng của loài hai chân, bậc tối thượng của thế gian, bậc trượng phu;
7604
Dibbayānaṃ* anubhomi, pubbakammassidaṃ phalaṃ.
I experience divine vehicles; this is the fruit of my past kamma.
Tôi hưởng thụ cỗ xe thần diệu, đây là quả của nghiệp quá khứ.
7605
8.
8.
8.
7606
‘‘Catunnavute ito kappe, yaṃ kammamakariṃ tadā;
Ninety-four kappas ago, the kamma I did then;
Chín mươi bốn kiếp về trước, việc làm mà tôi đã thực hiện khi ấy;
7607
Duggatiṃ nābhijānāmi, pānadhissa idaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination; this is the fruit of the water-strainer.
Tôi không biết cảnh khổ. Đây là quả của việc dâng bình nước uống.
7608
9.
9.
9.
7609
‘‘Sattasattatito kappe, aṭṭha āsiṃsu khattiyā;
Seventy-seven kappas ago, there were eight khattiyas;
Trong kiếp thứ bảy mươi bảy, đã có tám vị vua Sát-đế-lợi;
7610
Suyānā nāma nāmena, cakkavattī mahabbalā.
Named Suyāna, powerful Cakkavattīs.
Tên là Suyāna, là các Chuyển Luân Vương đại uy lực.
7611
10.
10.
10.
7612
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The four analytical knowledges…pe… the Buddha's teaching has been done."
Bốn Tuệ Phân Tích… (tôi đã chứng đắc), việc của Đức Phật đã được thực hiện rồi.”
7613
Itthaṃ sudaṃ āyasmā pānadhidāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Pānadhidāyaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Đại đức Pānadhidāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
7614
Pānadhidāyakattherassāpadānaṃ dutiyaṃ.
The Apadāna of Thera Pānadhidāyaka, the second.
Bài kệ tự thuật của Đại đức Pānadhidāyaka, thứ hai.
7615
3. Saccasaññakattheraapadānaṃ
3. The Apadāna of Thera Saccasaññaka
3. Bài kệ tự thuật của Đại đức Saccasaññaka
7616
11.
11.
11.
7617
‘‘Vessabhū tamhi samaye, bhikkhusaṅghapurakkhato;
At that time, Vessabhū, surrounded by the Saṅgha of bhikkhus;
Vào thời điểm đó, Đức Phật Vessabhū, được Tăng đoàn vây quanh,
7618
Deseti ariyasaccāni, nibbāpento mahājanaṃ.
Taught the Noble Truths, bringing peace to the great multitude.
Thuyết giảng các Thánh đế, làm cho đại chúng được an tịnh.
7619
12.
12.
12.
7620
‘‘Paramakāruññapattomhi, samitiṃ agamāsahaṃ;
Filled with utmost compassion, I went to the assembly;
Tôi đã đạt được lòng đại bi, tôi đã đến hội chúng.
7621
Sohaṃ nisinnako santo, dhammamassosi satthuno.
Sitting there, I heard the Dhamma from the Teacher.
Khi đang ngồi đó, tôi đã lắng nghe Pháp của Đức Đạo Sư.
7622
13.
13.
13.
7623
‘‘Tassāhaṃ dhammaṃ sutvāna, devalokaṃ agacchahaṃ;
Having heard his Dhamma, I went to the deva-world;
Sau khi nghe Pháp đó, tôi đã đi đến cõi trời.
7624
Tiṃsakappāni devesu, avasiṃ tatthahaṃ pure.
For thirty kappas, I dwelt among devas there before.
Trước đây, tôi đã sống ở cõi chư thiên ba mươi kiếp.
7625
14.
14.
14.
7626
‘‘Ekattiṃse ito kappe, yaṃ saññamalabhiṃ tadā;
Thirty-one kappas ago, the perception I gained then;
Ba mươi mốt kiếp về trước, tôi đã có nhận thức đó;
7627
Duggatiṃ nābhijānāmi, saccasaññāyidaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination; this is the fruit of the perception of truth.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của sự nhận thức chân lý.
7628
15.
15.
15.
7629
‘‘Chabbīsamhi ito kappe, eko āsiṃ janādhipo;
Twenty-six kappas ago, there was one lord of men;
Hai mươi sáu kiếp về trước, tôi là một vị vua;
7630
Ekaphusitanāmena, cakkavattī mahabbalo.
Named Ekaphusita, a powerful Cakkavattī.
Tên là Ekaphusita, một Chuyển Luân Vương đầy uy lực.
7631
16.
16.
16.
7632
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The four analytical knowledges…pe… the Buddha's teaching has been done."
Bốn Tuệ Phân Tích… (tôi đã) hoàn thành giáo pháp của Đức Phật.
7633
Itthaṃ sudaṃ āyasmā saccasaññako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Saccasaññaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Saccasaññaka đã nói những lời kệ này.
7634
Saccasaññakattherassāpadānaṃ tatiyaṃ.
The Apadāna of Thera Saccasaññaka, the third.
Apādāna của Trưởng lão Saccasaññaka, thứ ba.
7635
4. Ekasaññakattheraapadānaṃ
4. The Apadāna of Thera Ekasaññaka
4. Apādāna của Trưởng lão Ekasaññaka
7636
17.
17.
17.
7637
‘‘Dumagge paṃsukūlikaṃ* , laggaṃ disvāna satthuno;
Seeing a rag-robe caught on the top of a tree, belonging to the Teacher;
Khi thấy tấm y phấn tảo của Đức Đạo Sư mắc trên ngọn cây,
7638
Añjaliṃ paggahetvāna, paṃsukūlaṃ avandahaṃ.
Raising my joined hands, I paid homage to the rag-robe.
Tôi đã chắp tay và đảnh lễ tấm y phấn tảo đó.
7639
18.
18.
18.
7640
‘‘Ekattiṃse ito kappe, yaṃ saññamalabhiṃ tadā;
Thirty-one kappas ago, the perception I gained then;
Ba mươi mốt kiếp về trước, tôi đã có nhận thức đó;
7641
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhapūjāyidaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination; this is the fruit of worshipping the Buddha.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của sự cúng dường Đức Phật.
7642
19.
19.
19.
7643
‘‘Pañcavīse ito kappe, eko āsiṃ janādhipo;
Twenty-five kappas ago, there was one lord of men;
Hai mươi lăm kiếp về trước, tôi là một vị vua;
7644
Amitābhoti nāmena, cakkavattī mahabbalo.
Named Amitābha, a powerful Cakkavattī.
Tên là Amitābha, một Chuyển Luân Vương đầy uy lực.
7645
20.
20.
20.
7646
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The four analytical knowledges…pe… the Buddha's teaching has been done."
Bốn Tuệ Phân Tích… (tôi đã) hoàn thành giáo pháp của Đức Phật.
7647
Itthaṃ sudaṃ āyasmā ekasaññako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Ekasaññaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Ekasaññaka đã nói những lời kệ này.
7648
Ekasaññakattherassāpadānaṃ catutthaṃ.
The Apadāna of Thera Ekasaññaka, the fourth.
Apādāna của Trưởng lão Ekasaññaka, thứ tư.
7649
5. Raṃsisaññakattheraapadānaṃ
5. The Apadāna of Thera Raṃsisaññaka
5. Apādāna của Trưởng lão Raṃsisaññaka
7650
21.
21.
21.
7651
‘‘Udentaṃ sataraṃsiṃva, pītaraṃsiṃva* bhāṇumaṃ;
Like the rising sun with a hundred rays, like the radiant sun;
Như mặt trời mọc với ngàn tia sáng, như vầng mặt trời vàng rực,
7652
Byagghūsabhaṃva pavaraṃ, sujātaṃ pabbatantare.
Like a noble tiger, well-born among the mountains.
Như con bò đực chúa oai vệ, sinh ra giữa núi rừng.
7653
22.
22.
22.
7654
‘‘Buddhassa ānubhāvo so, jalate pabbatantare;
That is the Buddha's power, shining among the mountains;
Sự uy lực của Đức Phật đó, tỏa sáng giữa núi rừng;
7655
Raṃse* cittaṃ pasādetvā, kappaṃ saggamhi modahaṃ.
Having purified my mind by the rays, I rejoiced in heaven for a kappa.
Sau khi làm cho tâm thanh tịnh bởi những tia sáng đó, tôi đã vui hưởng ở cõi trời một kiếp.
7656
23.
23.
23.
7657
‘‘Avasesesu kappesu, kusalaṃ caritaṃ mayā;
In the remaining kappas, I performed wholesome deeds;
Trong những kiếp còn lại, tôi đã thực hành điều thiện;
7658
Tena cittappasādena, buddhānussatiyāpi ca.
By that mental purification, and also by mindfulness of the Buddha.
Do sự thanh tịnh của tâm đó, và cả sự niệm Phật nữa.
7659
24.
24.
24.
7660
‘‘Tiṃsakappasahasseto, yaṃ saññamalabhiṃ tadā;
Thirty thousand kappas ago, the perception I gained then;
Ba mươi ngàn kiếp về trước, tôi đã có nhận thức đó;
7661
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhasaññāyidaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination; this is the fruit of the perception of the Buddha.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của sự niệm Phật.
7662
25.
25.
25.
7663
‘‘Sattapaññāsakappamhi, eko āsiṃ janādhipo;
Fifty-seven kappas ago, there was one lord of men;
Trong kiếp thứ năm mươi bảy, tôi là một vị vua;
7664
Sujāto nāma nāmena, cakkavattī mahabbalo.
Named Sujāta, a powerful Cakkavattī.
Tên là Sujāta, một Chuyển Luân Vương đầy uy lực.
7665
26.
26.
26.
7666
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The four analytical knowledges…pe… the Buddha's teaching has been done."
Bốn Tuệ Phân Tích… (tôi đã) hoàn thành giáo pháp của Đức Phật.
7667
Itthaṃ sudaṃ āyasmā raṃsisaññako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Raṃsisaññaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Raṃsisaññaka đã nói những lời kệ này.
7668
Raṃsisaññakattherassāpadānaṃ pañcamaṃ.
The Apadāna of Thera Raṃsisaññaka, the fifth.
Apādāna của Trưởng lão Raṃsisaññaka, thứ năm.
7669
6. Sandhitattheraapadānaṃ
6. The Apadāna of Thera Sandhita
6. Apādāna của Trưởng lão Sandhita
7670
27.
27.
27.
7671
‘‘Assatthe haritobhāse, saṃvirūḷhamhi pādape;
In a green, flourishing Bodhi tree;
Dưới cây Assattha xanh tươi, đang mọc sum suê;
7672
Ekaṃ buddhagataṃ saññaṃ, alabhiṃhaṃ* patissato.
Being mindful, I gained a perception focused on the Buddha.
Tôi đã có một niệm về Đức Phật, với tâm chánh niệm.
7673
28.
28.
28.
7674
‘‘Ekattiṃse ito kappe, yaṃ saññamalabhiṃ tadā;
Thirty-one kappas ago, the perception I gained then;
Ba mươi mốt kiếp về trước, tôi đã có nhận thức đó;
7675
Tassā saññāya vāhasā, patto me āsavakkhayo.
Through the power of that perception, the destruction of defilements has been attained by me.
Nhờ sức mạnh của nhận thức đó, sự diệt trừ các lậu hoặc đã đạt được nơi tôi.
7676
29.
29.
29.
7677
‘‘Ito terasakappamhi, dhaniṭṭho nāma khattiyo;
“Thirteen aeons ago from here, there was a khattiya named Dhaniṭṭha;
Mười ba kiếp về trước, có một vị vua Sát-đế-lợi tên là Dhaniṭṭha;
7678
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
Endowed with the seven treasures, a mighty Cakkavatti.
Đầy đủ bảy báu, một Chuyển Luân Vương đầy uy lực.
7679
30.
30.
30.
7680
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… (and so on) … the Buddha’s teaching has been accomplished.”
Bốn Tuệ Phân Tích… (tôi đã) hoàn thành giáo pháp của Đức Phật.
7681
Itthaṃ sudaṃ āyasmā sandhito* thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Sandhita Thera uttered these verses.
Như vậy, Trưởng lão Sandhita đã nói những lời kệ này.
7682
Sandhitattherassāpadānaṃ chaṭṭhaṃ.
The Sixth Apadāna of Sandhita Thera.
Apādāna của Trưởng lão Sandhita, thứ sáu.
Next Page →