Table of Contents

Apadānapāḷi-1

Edit
6532
6. Kadambapupphiyattheraapadānaṃ
6. The Apadāna of Kadambapupphiya Thera
6. Apadāna của Trưởng lão Kadambapupphiya
6533
30.
30.
30.
6534
‘‘Himavantassāvidūre, kukkuṭo nāma pabbato;
“Not far from the Himavanta, there is a mountain named Kukkuṭa;
‘‘Không xa núi Hy Mã Lạp Sơn, có một ngọn núi tên là Kukkuṭa;
6535
Tamhi pabbatapādamhi, satta buddhā vasanti te.
At the foot of that mountain, seven Buddhas resided.
Tại chân núi ấy, có bảy vị Phật trú ngụ.
6536
31.
31.
31.
6537
‘‘Kadambaṃ pupphitaṃ disvā, dīparājaṃva uggataṃ;
“Seeing a blooming kadamba, like a king of trees arisen;
‘‘Thấy hoa Kadamba nở rộ, như vị vua của các hòn đảo hiện ra;
6538
Ubho hatthehi paggayha, satta buddhe samokiriṃ.
Taking it with both hands, I scattered it over the seven Buddhas.
Ta dùng cả hai tay nâng lên, rải cúng dường bảy vị Phật ấy.
6539
32.
32.
32.
6540
‘‘Catunnavutito kappe, yaṃ pupphamabhiropayiṃ;
“Ninety-four aeons ago, I offered that flower;
‘‘Chín mươi bốn kiếp về trước, ta đã cúng dường những đóa hoa ấy;
6541
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhapūjāyidaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination; this is the fruit of worshipping the Buddha.
Ta không còn biết đến cảnh khổ, đây là quả báo của việc cúng dường chư Phật.
6542
33.
33.
33.
6543
‘‘Dvenavute ito kappe, sattāsuṃ pupphanāmakā;
“Ninety-two aeons ago from this, there were seven kings named Puppha;
‘‘Chín mươi hai kiếp về trước, đã có bảy vị vua tên là Puppha;
6544
Sattaratanasampannā, cakkavattī mahabbalā.
Endowed with seven treasures, Cakkavattīs of great power.
Họ đầy đủ bảy báu, là những Chuyển Luân Vương đại oai lực.
6545
34.
34.
34.
6546
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been accomplished.”
‘‘Bốn Tuệ Phân Tích… cho đến… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.’’
6547
Itthaṃ sudaṃ āyasmā kadambapupphiyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti;
Thus indeed, the Venerable Kadambapupphiya Thera recited these verses;
Như vậy, Trưởng lão Kadambapupphiya đã nói những bài kệ này;
6548
Kadambapupphiyattherassāpadānaṃ chaṭṭhaṃ.
The sixth Apadāna of Kadambapupphiya Thera.
Apadāna thứ sáu của Trưởng lão Kadambapupphiya.
6549
7. Tiṇasūlakattheraapadānaṃ
7. The Apadāna of Tiṇasūlaka Thera
7. Apadāna của Trưởng lão Tiṇasūlaka
6550
35.
35.
35.
6551
‘‘Himavantassāvidūre, bhūtagaṇo nāma pabbato;
“Not far from the Himavanta, there is a mountain named Bhūtagaṇa;
‘‘Không xa núi Hy Mã Lạp Sơn, có một ngọn núi tên là Bhūtagaṇa;
6552
Vasateko jino tattha, sayambhū lokanissaṭo.
A self-existent Victor, liberated from the world, resided there alone.
Một vị Tự Sanh, đã thoát ly khỏi thế gian, trú ngụ tại đó.
6553
36.
36.
36.
6554
‘‘Tiṇasūlaṃ gahetvāna, buddhassa abhiropayiṃ;
“Taking a tiṇasūla flower, I offered it to the Buddha;
‘‘Ta đã lấy một cây Tiṇasūla, và cúng dường Đức Phật;
6555
Ekūnasatasahassaṃ, kappaṃ na vinipātiko.
For one hundred thousand minus one aeon, I did not fall into a bad destination.
Trong một trăm ngàn kiếp trừ một kiếp, ta không rơi vào khổ cảnh.
6556
37.
37.
37.
6557
‘‘Ito ekādase kappe, ekosiṃ dharaṇīruho;
“Eleven aeons ago from this, I was a king named Dharaṇīruha;
‘‘Mười một kiếp về trước, ta là một vị vua tên là Dharaṇīruha;
6558
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
Endowed with seven treasures, a Cakkavatti of great power.
Đầy đủ bảy báu, là một Chuyển Luân Vương đại oai lực.
6559
38.
38.
38.
6560
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been accomplished.”
‘‘Bốn Tuệ Phân Tích… cho đến… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.’’
6561
Itthaṃ sudaṃ āyasmā tiṇasūlako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Tiṇasūlaka Thera recited these verses.
Như vậy, Trưởng lão Tiṇasūlaka đã nói những bài kệ này.
6562
Tiṇasūlakattherassāpadānaṃ sattamaṃ.
The seventh Apadāna of Tiṇasūlaka Thera.
Apadāna thứ bảy của Trưởng lão Tiṇasūlaka.
6563
8. Nāgapupphiyattheraapadānaṃ
8. The Apadāna of Nāgapupphiya Thera
8. Apadāna của Trưởng lão Nāgapupphiya
6564
39.
39.
39.
6565
‘‘Suvaccho nāma nāmena, brāhmaṇo mantapāragū;
“A brahmin named Suvaccha, skilled in mantras,
‘‘Có một Bà La Môn tên là Suvaccha, thông suốt các chú thuật;
6566
Purakkhato sasissehi, vasate pabbatantare.
Surrounded by his disciples, resided in a mountain cave.
Được các đệ tử vây quanh, ông trú ngụ giữa các ngọn núi.
6567
40.
40.
40.
6568
‘‘Padumuttaro nāma jino, āhutīnaṃ paṭiggaho;
“The Victor Padumuttara, worthy of offerings,
‘‘Đức Phật Padumuttara, bậc xứng đáng nhận lễ vật cúng dường;
6569
Mamuddharitukāmo so, āgacchi mama santikaṃ.
Desiring to uplift me, came to me.
Ngài muốn cứu vớt ta, nên đã đến chỗ ta.
6570
41.
41.
41.
6571
‘‘Vehāsamhi caṅkamati, dhūpāyati jalate tathā;
“He walked in the air, smoked, and blazed forth;
‘‘Ngài đi kinh hành trên không, tỏa khói và bốc cháy như vậy;
6572
Hāsaṃ mamaṃ viditvāna, pakkāmi pācināmukho.
Knowing my joy, he departed facing east.
Biết được sự hoan hỷ của ta, Ngài quay mặt về hướng đông mà rời đi.
6573
42.
42.
42.
6574
‘‘Tañca acchariyaṃ disvā, abbhutaṃ lomahaṃsanaṃ;
“Seeing that wonderful, astounding, hair-raising sight;
‘‘Thấy sự kỳ diệu ấy, một điều lạ lùng khiến lông tóc dựng đứng;
6575
Nāgapupphaṃ gahetvāna, gatamaggamhi okiriṃ.
Taking nāgapuppha flowers, I scattered them on his path.
Ta đã lấy hoa Nāga, và rải trên con đường Ngài đã đi qua.
6576
43.
43.
43.
6577
‘‘Satasahassito kappe, yaṃ pupphaṃ okiriṃ ahaṃ;
“One hundred thousand aeons ago, I scattered those flowers;
‘‘Một trăm ngàn kiếp về trước, ta đã rải hoa ấy;
6578
Tena cittappasādena, duggatiṃ nupapajjahaṃ.
Due to that serene mind, I did not fall into a bad destination.
Nhờ tâm hoan hỷ ấy, ta không rơi vào khổ cảnh.
6579
44.
44.
44.
6580
‘‘Ekattiṃse kappasate* , rājā āsi mahāraho;
“Thirty-one hundred aeons ago, there was a great and worthy king;
‘‘Ba mươi mốt ngàn kiếp về trước, có một vị vua tên là Mahāraha;
6581
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
Endowed with seven treasures, a Cakkavatti of great power.
Đầy đủ bảy báu, là một Chuyển Luân Vương đại oai lực.
6582
45.
45.
45.
6583
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been accomplished.”
‘‘Bốn Tuệ Phân Tích… cho đến… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.’’
6584
Itthaṃ sudaṃ āyasmā nāgapupphiyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the venerable Elder Nāgapupphiya recited these verses.
Như vậy, Trưởng lão Nāgapupphiya đã nói những bài kệ này.
6585
Nāgapupphiyattherassāpadānaṃ aṭṭhamaṃ.
The Eighth Apadāna: The Elder Nāgapupphiya.
Apadāna thứ tám của Trưởng lão Nāgapupphiya.
6586
9. Punnāgapupphiyattheraapadānaṃ
9. The Apadāna of the Elder Punnāgapupphiya
9. Apadāna của Trưởng lão Punnāgapupphiya
6587
46.
46.
46.
6588
‘‘Kānanaṃ vanamogayha, vasāmi luddako ahaṃ;
“Having entered a dense forest, I lived as a hunter.
‘‘Ta vào rừng sâu, sống như một người thợ săn;
6589
Punnāgaṃ pupphitaṃ disvā, buddhaseṭṭhaṃ anussariṃ.
Seeing a blooming Punnāga tree, I recollected the Supreme Buddha.
Thấy hoa Punnāga nở rộ, ta nhớ đến Đức Phật tối thượng.
6590
47.
47.
47.
6591
‘‘Taṃ pupphaṃ ocinitvāna, sugandhaṃ gandhitaṃ subhaṃ;
Having gathered that fragrant, beautiful flower,
‘‘Hái những đóa hoa ấy, thơm ngát và tươi đẹp;
6592
Thūpaṃ karitvā puline, buddhassa abhiropayiṃ.
I made a stupa on the sand and offered it to the Buddha.
Ta làm một tháp trên bãi cát, và cúng dường Đức Phật.
6593
48.
48.
48.
6594
‘‘Dvenavute ito kappe, yaṃ pupphamabhipūjayiṃ;
Ninety-two aeons ago, I offered that flower;
‘‘Chín mươi hai kiếp về trước, ta đã cúng dường hoa ấy;
6595
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhapūjāyidaṃ phalaṃ.
I do not know any woeful state—this is the fruit of worshipping the Buddha.
Ta không còn biết đến cảnh khổ, đây là quả báo của việc cúng dường chư Phật.
6596
49.
49.
49.
6597
‘‘Ekamhi navute kappe, eko āsiṃ tamonudo;
In the ninety-first aeon, I was a dispeller of darkness,
‘‘Chín mươi mốt kiếp về trước, có một vị vua tên là Tamonuda;
6598
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
A powerful universal monarch endowed with the seven jewels.
Đầy đủ bảy báu, là một Chuyển Luân Vương đại oai lực.
6599
50.
50.
50.
6600
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been accomplished.”
‘‘Bốn Tuệ Phân Tích… cho đến… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.’’
6601
Itthaṃ sudaṃ āyasmā punnāgapupphiyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the venerable Elder Punnāgapupphiya recited these verses.
Như vậy, Trưởng lão Punnāgapupphiya đã nói những bài kệ này.
6602
Punnāgapupphiyattherassāpadānaṃ navamaṃ.
The Ninth Apadāna: The Elder Punnāgapupphiya.
Apadāna thứ chín của Trưởng lão Punnāgapupphiya.
6603
10. Kumudadāyakattheraapadānaṃ
10. The Apadāna of the Elder Kumudadāyaka
10. Apadāna của Trưởng lão Kumudadāyaka
6604
51.
51.
51.
6605
‘‘Himavantassāvidūre, mahājātassaro ahu;
Not far from the Himālaya, there was a great natural lake,
‘‘Không xa núi Hy Mã Lạp Sơn, có một hồ lớn;
6606
Padumuppalasañchanno, puṇḍarīkasamotthaṭo.
Covered with lotuses and water lilies, spread with white lotuses.
Được bao phủ bởi hoa sen xanh và sen hồng, trải đầy hoa sen trắng.
6607
52.
52.
52.
6608
‘‘Kukuttho nāma nāmena, tatthāsiṃ sakuṇo tadā;
At that time, I was a bird named Kukuttha there;
‘‘Lúc ấy, ta là một con chim tên là Kukuttha;
6609
Sīlavā buddhisampanno, puññāpuññesu kovido.
Virtuous, endowed with wisdom, skilled in wholesome and unwholesome deeds.
Có giới hạnh, đầy đủ trí tuệ, thông thạo về thiện và bất thiện.
6610
53.
53.
53.
6611
‘‘Padumuttaro lokavidū, āhutīnaṃ paṭiggaho;
Padumuttara, the knower of worlds, worthy of offerings,
‘‘Đức Phật Padumuttara, bậc thấu hiểu thế gian, xứng đáng nhận lễ vật cúng dường;
6612
Jātassarassāvidūre, sañcarittha mahāmuni.
The Great Sage walked not far from the natural lake.
Vị Đại Hiền Giả ấy đã đi kinh hành không xa hồ lớn.
6613
54.
54.
54.
6614
‘‘Jalajaṃ kumudaṃ chetvā, upanesiṃ mahesino;
Having cut a water-born kumuda flower, I offered it to the Great Sage;
‘‘Ta đã hái hoa Kumuda mọc dưới nước, và dâng lên bậc Đại Hiền Giả;
6615
Mama saṅkappamaññāya, paṭiggahi mahāmuni.
Understanding my intention, the Great Sage accepted it.
Biết được ý nguyện của ta, vị Đại Hiền Giả đã thọ nhận.
6616
55.
55.
55.
6617
‘‘Tañca dānaṃ daditvāna, sukkamūlena codito;
Having given that gift, urged by that wholesome root,
‘‘Sau khi dâng cúng dường ấy, được thúc đẩy bởi căn lành;
6618
Kappānaṃ satasahassaṃ, duggatiṃ nupapajjahaṃ.
For one hundred thousand aeons, I did not fall into a woeful state.
Trong một trăm ngàn kiếp, ta không rơi vào khổ cảnh.
6619
56.
56.
56.
6620
‘‘Soḷaseto kappasate, āsuṃ varuṇanāmakā;
One thousand six hundred aeons from now, there were kings named Varuṇa;
‘‘Mười sáu ngàn kiếp về trước, đã có những vị vua tên là Varuṇa;
6621
Aṭṭha ete janādhipā, cakkavattī mahabbalā.
These eight were lords of men, powerful universal monarchs.
Tám vị quốc vương ấy, là những Chuyển Luân Vương đại oai lực.
6622
57.
57.
57.
6623
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been accomplished.”
‘‘Bốn Tuệ Phân Tích… cho đến… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.’’
6624
Itthaṃ sudaṃ āyasmā kumudadāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the venerable Elder Kumudadāyaka recited these verses.
Như vậy, Trưởng lão Kumudadāyaka đã nói những bài kệ này.
6625
Kumudadāyakattherassāpadānaṃ dasamaṃ.
The Tenth Apadāna: The Elder Kumudadāyaka.
Apadāna thứ mười của Trưởng lão Kumudadāyaka.
6626
Tassuddānaṃ –
Its Summary –
Tóm tắt:
6627
Bandhujīvo tambapupphī, vīthikakkārupupphiyo;
Bandhujīva, Tambapupphī, Vīthi, Kakkārupupphiya;
Bandhujīva, Tambapupphī, Vīthi, Kakkārupupphiya;
6628
Mandāravo kadambī ca, sūlako nāgapupphiyo;
Mandārava, Kadambī, Sūlaka, Nāgapupphiya;
Mandārava, Kadambī, Sūlaka, Nāgapupphiya;
6629
Punnāgo komudī gāthā, chappaññāsa pakittitāti.
Punnāga, Komudī – these fifty-six verses are proclaimed.
Punnāga, Komudī, các bài kệ được tuyên bố là năm mươi sáu.
Next Page →