Table of Contents

Apadānapāḷi-1

Edit
6358
7. Maggadāyakattheraapadānaṃ
7. Maggadāyaka Thera’s Apadāna
7. Câu chuyện về Đại Trưởng lão Maggadāyaka
6359
32.
32.
32.
6360
‘‘Uttaritvāna nadikaṃ, vanaṃ gacchati cakkhumā;
“The One with Vision, having crossed the river, entered the forest;
“Vị có mắt (Đức Phật) đã vượt qua con sông và đi vào rừng;
6361
Tamaddasāsiṃ sambuddhaṃ, siddhatthaṃ varalakkhaṇaṃ.
I saw that Buddha, Siddhattha, endowed with excellent marks.
Tôi đã thấy Đức Chánh Đẳng Giác Siddhattha, bậc có tướng tốt lành.
6362
33.
33.
33.
6363
‘‘Kudāla* piṭakamādāya, samaṃ katvāna taṃ pathaṃ;
Taking a spade and a basket, I made that path even;
Tôi đã lấy cuốc và giỏ, làm cho con đường đó bằng phẳng;
6364
Satthāraṃ abhivādetvā, sakaṃ cittaṃ pasādayiṃ.
Having paid homage to the Teacher, I gladdened my own mind.
Sau khi đảnh lễ Đạo Sư, tôi đã làm cho tâm mình hoan hỷ.
6365
34.
34.
34.
6366
‘‘Catunnavutito kappe, yaṃ kammamakariṃ tadā;
Ninety-four eons ago, the deed I did then;
Chín mươi bốn kiếp về trước, tôi đã làm nghiệp đó;
6367
Duggatiṃ nābhijānāmi, maggadānassidaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination; this is the fruit of the path-offering.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc cúng dường con đường.
6368
35.
35.
35.
6369
‘‘Sattapaññāsakappamhi, eko āsiṃ janādhipo;
In the fifty-seventh eon, I was a ruler of people;
Năm mươi bảy kiếp về trước, có một vị vua;
6370
Nāmena suppabuddhoti, nāyako so narissaro.
Named Suppabuddha, that lord of men, the leader.
Tên là Suppabuddha, vị lãnh đạo của loài người.
6371
36.
36.
36.
6372
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… (and so on)… the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn Tuệ Phân Tích… (tôi đã) hoàn thành lời dạy của Đức Phật.”
6373
Itthaṃ sudaṃ āyasmā maggadāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Maggadāyaka Thera uttered these verses.
Như vậy, Đại Trưởng lão Maggadāyaka đã nói những lời kệ này.
6374
Maggadāyakattherassāpadānaṃ sattamaṃ.
The Seventh Apadāna of Maggadāyaka Thera.
Câu chuyện về Đại Trưởng lão Maggadāyaka, thứ bảy, đã kết thúc.
6375
8. Phalakadāyakattheraapadānaṃ
8. Phalakadāyaka Thera’s Apadāna
8. Câu chuyện về Đại Trưởng lão Phalakadāyaka
6376
37.
37.
37.
6377
‘‘Yānakāro pure āsiṃ, dārukamme susikkhito;
“Formerly I was a cartwright, well-skilled in carpentry;
Trước đây tôi là thợ làm xe, rất giỏi nghề mộc;
6378
Candanaṃ phalakaṃ katvā, adāsiṃ lokabandhuno.
Making a plank of sandalwood, I gave it to the Kinsman of the World.
Tôi đã làm một tấm ván bằng gỗ đàn hương và dâng lên Đấng Thân Hữu của thế gian.
6379
38.
38.
38.
6380
‘‘Pabhāsati idaṃ byamhaṃ, suvaṇṇassa sunimmitaṃ;
This celestial mansion shines, well-made of gold;
Cung điện này rực rỡ, được làm bằng vàng tinh xảo;
6381
Hatthiyānaṃ assayānaṃ, dibbayānaṃ upaṭṭhitaṃ.
Elephant vehicles, horse vehicles, divine vehicles are at hand.
Xe voi, xe ngựa, và xe trời đều hiện ra.
6382
39.
39.
39.
6383
‘‘Pāsādā sivikā ceva, nibbattanti yadicchakaṃ;
Palaces and palanquins arise as desired;
Các cung điện và kiệu đều hiện ra theo ý muốn;
6384
Akkhubbhaṃ* ratanaṃ mayhaṃ, phalakassa idaṃ phalaṃ.
My jewel is unshakeable; this is the fruit of the plank.
Báu vật của tôi không hề vơi cạn, đây là quả của tấm ván.
6385
40.
40.
40.
6386
‘‘Ekanavutito kappe, phalakaṃ yamahaṃ dadiṃ;
Ninety-one eons ago, the plank I gave;
Kể từ kiếp này, trong chín mươi mốt kiếp, khi ấy tôi đã dâng tấm ván;
6387
Duggatiṃ nābhijānāmi, phalakassa idaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination; this is the fruit of the plank.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của tấm ván.
6388
41.
41.
41.
6389
‘‘Sattapaññāsakappamhi, caturo nimmitāvhayā;
In the fifty-seventh eon, there were four named Nimmita;
Trong năm mươi bảy kiếp, có bốn vị tên là Nimmita;
6390
Sattaratanasampannā, cakkavattī mahabbalā.
Endowed with the seven jewels, powerful Cakkavattī monarchs.
Đó là những vị Chuyển Luân Vương đầy quyền lực, sở hữu bảy báu vật.
6391
42.
42.
42.
6392
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… (and so on)… the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn Tuệ Phân Tích…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
6393
Itthaṃ sudaṃ āyasmā phalakadāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Phalakadāyaka Thera uttered these verses.
Như vậy, Trưởng lão Phalakadāyaka đã nói lên những câu kệ này.
6394
Phalakadāyakattherassāpadānaṃ aṭṭhamaṃ.
The Eighth Apadāna of Phalakadāyaka Thera.
Phalakadāyakattherassāpadānaṃ, bài kệ tự thuật thứ tám của Trưởng lão Phalakadāyaka, đã chấm dứt.
6395
9. Vaṭaṃsakiyattheraapadānaṃ
9. Vaṭaṃsakiya Thera’s Apadāna
9. Vaṭaṃsakiyattheraapadānaṃ
6396
43.
43.
43.
6397
‘‘Sumedho nāma nāmena, sayambhū aparājito;
“The Self-Existent, the Undefeated, named Sumedha,
Đức Tự Sanh Sumedha, Đấng Bất Bại,
6398
Vivekamanubrūhanto, ajjhogahi mahāvanaṃ.
Cultivating seclusion, entered the great forest.
Đang tu tập viễn ly, đã đi sâu vào đại rừng.
6399
44.
44.
44.
6400
‘‘Saḷalaṃ pupphitaṃ disvā, ganthitvāna* vaṭaṃsakaṃ;
Seeing a blooming salala tree, having woven a garland,
Thấy cây saḷala nở hoa, tôi đã kết một vòng hoa;
6401
Buddhassa abhiropesiṃ, sammukhā lokanāyakaṃ.
I placed it upon the Buddha, the Leader of the World, face to face.
Và dâng lên Đức Phật, Đấng Lãnh Đạo thế gian, trước mặt Ngài.
6402
45.
45.
45.
6403
‘‘Tiṃsakappasahassamhi, yaṃ pupphamabhiropayiṃ;
Thirty thousand eons ago, the flower I placed;
Trong ba mươi ngàn kiếp, khi ấy tôi đã dâng hoa;
6404
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhapūjāyidaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination; this is the fruit of worshipping the Buddha.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc cúng dường Đức Phật.
6405
46.
46.
46.
6406
‘‘Ūnavīse kappasate, soḷasāsuṃ sunimmitā;
In the nineteenth eon, there were sixteen named Sunimmita;
Trong mười chín trăm kiếp, có mười sáu vị tên là Sunimmita;
6407
Sattaratanasampannā, cakkavattī mahabbalā.
Endowed with the seven jewels, powerful Cakkavattī monarchs.
Đó là những vị Chuyển Luân Vương đầy quyền lực, sở hữu bảy báu vật.
6408
47.
47.
47.
6409
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… (and so on)… the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn Tuệ Phân Tích…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
6410
Itthaṃ sudaṃ āyasmā vaṭaṃsakiyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Vaṭaṃsakiya Thera uttered these verses.
Như vậy, Trưởng lão Vaṭaṃsakiya đã nói lên những câu kệ này.
6411
Vaṭaṃsakiyattherassāpadānaṃ navamaṃ.
The Ninth Apadāna of Vaṭaṃsakiya Thera.
Tự sự của Trưởng lão Vaṭaṃsakiya, thứ chín.
6412
10. Pallaṅkadāyakattheraapadānaṃ
10. Pallaṅkadāyaka Thera’s Apadāna
10. Tự sự của Trưởng lão Pallaṅkadāyaka
6413
48.
48.
48.
6414
‘‘Sumedhassa bhagavato, lokajeṭṭhassa tādino;
‘‘To the Blessed One, Sumedha, who is the foremost in the world and endowed with the quality of a Tādin;
“Đấng Thế Tôn Sumedha, bậc tối thượng của thế gian, bậc như vậy;
6415
Pallaṅko hi mayā dinno, sauttarasapacchado.
A couch, together with an awning and a covering, was offered by me.
Một chiếc ghế dài (pallaṅka) có màn che và tấm trải, đã được tôi dâng cúng.
6416
49.
49.
49.
6417
‘‘Sattaratanasampanno, pallaṅko āsi so tadā;
‘‘At that time, that couch was endowed with seven kinds of jewels;
Khi ấy, chiếc ghế dài ấy được trang hoàng bằng bảy loại ngọc quý;
6418
Mama saṅkappamaññāya, nibbattati sadā mama.
Knowing my intention, it always arose for me.
Khi biết được ý nguyện của tôi, nó luôn hiện ra cho tôi.
6419
50.
50.
50.
6420
‘‘Tiṃsakappasahassamhi, pallaṅkamadadiṃ tadā;
‘‘Thirty thousand aeons ago, I offered a couch;
Cách đây ba mươi ngàn kiếp, tôi đã dâng cúng chiếc ghế dài ấy;
6421
Duggatiṃ nābhijānāmi, pallaṅkassa idaṃ phalaṃ.
I do not know any bad destination; this is the fruit of the couch offering.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả báo của việc dâng cúng ghế dài.
6422
51.
51.
51.
6423
‘‘Vīsakappasahassamhi, suvaṇṇābhā tayo janā;
‘‘Twenty thousand aeons ago, there were three kings with golden complexions;
Cách đây hai mươi ngàn kiếp, ba vị vua chuyển luân vương có sắc vàng;
6424
Sattaratanasampannā, cakkavattī mahabbalā.
They were Cakkavattī, endowed with seven jewels and great power.
Được trang hoàng bằng bảy loại ngọc quý, có đại oai lực.
6425
52.
52.
52.
6426
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.’’
Bốn tuệ phân tích…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
6427
Itthaṃ sudaṃ āyasmā pallaṅkadāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Elder Pallaṅkadāyaka spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Pallaṅkadāyaka đã nói những bài kệ này.
6428
Pallaṅkadāyakattherassāpadānaṃ dasamaṃ.
The Tenth Apadāna of the Elder Pallaṅkadāyaka.
Tự sự của Trưởng lão Pallaṅkadāyaka, thứ mười.
6429
Tassuddānaṃ –
Its summary –
Bản tóm tắt của chương ấy –
6430
Chattaṃ thambho ca vedi ca, parivārumapupphiyo;
Chatta, Thambha, Vedi, Parivāra, Ummāpupphiya;
Dù, Cột, Bệ, Parivāra, Ummāpupphiya;
6431
Anulepo ca maggo ca, phalako ca vaṭaṃsako;
Anulepa, Magga, Phalaka, Vaṭaṃsaka;
Anulepa, Con đường, Tấm ván, Vaṭaṃsaka;
6432
Pallaṅkadāyī ca gāthāyo, chappaññāsa pakittitāti.
Pallaṅkadāyī, and the verses are said to be fifty-six.
Pallaṅkadāyī và các bài kệ, được kể là năm mươi sáu.
Next Page →