Table of Contents

Apadānapāḷi-1

Edit
5954
9. Gaṇṭhipupphiyattheraapadānaṃ
9. The Apadāna of the Elder Gaṇṭhipupphiya
9. Gaṇṭhipupphiyattheraapadānaṃ
5955
91.
91.
91.
5956
‘‘Suvaṇṇavaṇṇo sambuddho, vipassī dakkhiṇāraho;
‘‘The Perfectly Enlightened Vipassī, with a golden complexion, worthy of offerings;
Đức Phật Sambuddha Vipassī, có sắc vàng rực rỡ, xứng đáng được cúng dường;
5957
Purakkhato sāvakehi, ārāmā abhinikkhami.
Surrounded by disciples, departed from the monastery.
Được các đệ tử vây quanh, Ngài rời khỏi tịnh xá.
5958
92.
92.
92.
5959
‘‘Disvānahaṃ buddhaseṭṭhaṃ, sabbaññuṃ tamanāsakaṃ;
‘‘Having seen the Supreme Buddha, the Omniscient, the taintless one;
Khi thấy Đức Phật tối thượng, bậc Toàn Giác, không còn lậu hoặc;
5960
Pasannacitto sumano, gaṇṭhipupphaṃ* apūjayiṃ.
With a purified and joyful mind, I worshipped the path he had taken.
Với tâm thanh tịnh và hoan hỷ, ta đã cúng dường hoa gaṇṭhipuppha (hoa gatamagga).
5961
93.
93.
93.
5962
‘‘Tena cittappasādena, dvipadindassa tādino;
‘‘By that mental purification, for the steadfast Lord of bipeds;
Với sự hoan hỷ trong tâm ấy, đối với bậc Đại Nhân không lay chuyển, bậc tối thượng trong loài người;
5963
Haṭṭho haṭṭhena cittena, puna vandiṃ tathāgataṃ.
Joyful, with a joyful mind, I bowed to the Tathāgata again.
Với tâm vui mừng, ta lại đảnh lễ Đức Như Lai.
5964
94.
94.
94.
5965
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ pupphamabhiropayiṃ;
‘‘Ninety-one aeons ago, I offered that flower;
Chín mươi mốt kiếp về trước, ta đã cúng dường hoa ấy;
5966
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhapūjāyidaṃ phalaṃ.
I do not know a lower realm, this is the fruit of worshipping the Buddha.
Ta không biết đến khổ cảnh, đây là quả của sự cúng dường Đức Phật.
5967
95.
95.
95.
5968
‘‘Ekatālīsito kappe, caraṇo nāma khattiyo;
‘‘Forty-one aeons ago, there was a khattiya named Caraṇa;
Bốn mươi mốt kiếp về trước, có một vị vua tên Caraṇa;
5969
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
Endowed with the seven treasures, a mighty Wheel-turning Monarch.
Là một vị Chuyển Luân Vương đầy đủ bảy báu, với sức mạnh vĩ đại.
5970
96.
96.
96.
5971
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been accomplished.’’
Bốn Tuệ Phân Tích… (vân vân)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
5972
Itthaṃ sudaṃ āyasmā gaṇṭhipupphiyo* thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Elder Gaṇṭhipupphiya spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Gaṇṭhipupphiya đã nói những lời kệ này.
5973
Gaṇṭhipupphiyattherassāpadānaṃ navamaṃ.
The ninth Apadāna is that of the Elder Gaṇṭhipupphiya.
Gaṇṭhipupphiyattherassāpadānaṃ, bài thứ chín.
5974
10. Padumapūjakattheraapadānaṃ
10. The Apadāna of the Elder Padumapūjaka
10. Padumapūjakattheraapadānaṃ
5975
97.
97.
97.
5976
‘‘Himavantassāvidūre, gotamo nāma pabbato;
‘‘Not far from the Himalayas, there was a mountain named Gotama;
Không xa dãy Hy Mã Lạp Sơn, có một ngọn núi tên Gotama;
5977
Nānārukkhehi sañchanno, mahābhūtagaṇālayo.
Covered with various trees, a dwelling place for many spirits.
Được bao phủ bởi nhiều loại cây cối, là nơi trú ngụ của các chúng sinh vĩ đại.
5978
98.
98.
98.
5979
‘‘Vemajjhamhi ca tassāsi, assamo abhinimmito;
‘‘And in the middle of it, an hermitage was built;
Và giữa ngọn núi ấy, có một am thất được xây dựng;
5980
Purakkhato sasissehi, vasāmi assame ahaṃ.
Surrounded by my disciples, I dwelt in the hermitage.
Được các đệ tử vây quanh, ta sống trong am thất ấy.
5981
99.
99.
99.
5982
‘‘Āyantu me sissagaṇā, padumaṃ āharantu me;
‘‘‘My group of disciples, come forth, bring me lotuses;
“Các đệ tử của ta, hãy đến đây, hãy mang hoa sen cho ta;
5983
Buddhapūjaṃ karissāmi, dvipadindassa tādino.
I shall offer flowers to the Buddha, the steadfast Lord of bipeds.’
Ta sẽ cúng dường Đức Phật, bậc Đại Nhân không lay chuyển, bậc tối thượng trong loài người.”
5984
100.
100.
100.
5985
‘‘Evanti te paṭissutvā, padumaṃ āhariṃsu me;
‘‘Having assented, saying ‘So be it’, they brought me lotuses;
Họ vâng lời ta, đã mang hoa sen đến cho ta;
5986
Tathā nimittaṃ katvāhaṃ, buddhassa abhiropayiṃ.
Having thus made a mental image, I offered them to the Buddha.
Sau khi tạo ra một dấu hiệu như vậy, ta đã cúng dường lên Đức Phật.
5987
101.
101.
101.
5988
‘‘Sisse tadā samānetvā, sādhukaṃ anusāsahaṃ;
‘‘Having gathered my disciples then, I exhorted them well;
Khi ấy, ta đã tập hợp các đệ tử và khuyên dạy họ một cách kỹ lưỡng;
5989
Mā kho tumhe pamajjittha, appamādo sukhāvaho.
‘Do not be heedless, for heedfulness brings happiness.’
“Chớ có phóng dật, sự không phóng dật mang lại an lạc.”
5990
102.
102.
102.
5991
‘‘Evaṃ samanusāsitvā, te sisse vacanakkhame;
‘‘Having thus exhorted those disciples who obeyed my words;
Sau khi khuyên dạy các đệ tử vâng lời ấy;
5992
Appamādaguṇe yutto, tadā kālaṅkato ahaṃ.
Endowed with the quality of heedfulness, I then passed away.
Ta đã qua đời vào lúc đó, gắn bó với phẩm chất không phóng dật.
5993
103.
103.
103.
5994
‘‘Ekanavutito kappe, yaṃ pupphamabhiropayiṃ;
‘‘Ninety-one aeons ago, I offered that flower;
Chín mươi mốt kiếp về trước, ta đã cúng dường hoa ấy;
5995
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhapūjāyidaṃ phalaṃ.
I do not know a lower realm, this is the fruit of worshipping the Buddha.
Ta không biết đến khổ cảnh, đây là quả của sự cúng dường Đức Phật.
5996
104.
104.
104.
5997
‘‘Ekapaññāsakappamhi, rājā āsiṃ jaluttamo;
‘‘Fifty-one aeons ago, I was a king named Jaluttama;
Năm mươi mốt kiếp về trước, ta là một vị vua tên Jaluttama;
5998
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
Endowed with the seven treasures, a mighty Wheel-turning Monarch.
Là một vị Chuyển Luân Vương đầy đủ bảy báu, với sức mạnh vĩ đại.
5999
105.
105.
105.
6000
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been accomplished.’’
Bốn Tuệ Phân Tích… (vân vân)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
6001
Itthaṃ sudaṃ āyasmā padumapūjako thero imā gāthāyo abhāsitthāti;
Thus indeed, the Venerable Elder Padumapūjaka spoke these verses;
Như vậy, Trưởng lão Padumapūjaka đã nói những lời kệ này;
6002
Padumapūjakattherassāpadānaṃ dasamaṃ.
The Tenth Apadāna of Elder Padumapūjaka.
Padumapūjakattherassāpadānaṃ, bài thứ mười.
6003
Tassuddānaṃ –
Its summary –
Bản tóm tắt của chương ấy –
6004
Sereyyako pupphathūpi, pāyaso gandhathomako;
Sereyyaka, Pupphathūpī, Pāyasa, Gandhathomaka;
Sereyyaka, Pupphathūpi, Pāyasa, Gandha, Thomaka;
6005
Āsani phalasaññī ca, gaṇṭhipadumapupphiyo;
Āsani, Phalaññī, and Gaṇṭhipadumapupphiya;
Āsani, Phalasaññī, Ñāṇasaññī, Gaṇṭhipupphiya và Padumapupphiya;
6006
Pañcuttarasatā gāthā, gaṇitā atthadassibhi.
One hundred and five verses, counted by those who discern the meaning.
Các thi kệ có một trăm lẻ năm câu, đã được các bậc thấy rõ ý nghĩa đếm lại.
Next Page →