Table of Contents

Apadānapāḷi-1

Edit
4532
4. Bhisāluvadāyakattheraapadānaṃ
4. The Apadāna of Thera Bhisāluvadāyaka
4. Apadāna của Trưởng lão Bhisāluvadāyaka
4533
13.
13.
13.
4534
‘‘Kānanaṃ vanamogayha, vasāmi vipine ahaṃ;
“Having entered a forest grove, I dwelled in the wilderness;
“Tôi đã sống trong rừng sâu, lạc vào một khu rừng rậm;
4535
Vipassiṃ addasaṃ buddhaṃ, āhutīnaṃ paṭiggahaṃ.
I saw Vipassī Buddha, worthy of offerings.
Tôi đã thấy Đức Phật Vipassī, bậc xứng đáng thọ nhận lễ vật cúng dường.
4536
14.
14.
14.
4537
‘‘Bhisāluvañca pādāsiṃ, udakaṃ hatthadhovanaṃ;
I gave him a lotus-root and water for washing his hands;
Tôi đã cúng dường củ sen và nước rửa tay;
4538
Vanditvā sirasā pāde, pakkāmi uttarāmukho.
Having bowed at his feet with my head, I departed facing north.
Sau khi đảnh lễ dưới chân Ngài bằng đầu, tôi quay mặt về hướng bắc mà rời đi.
4539
15.
15.
15.
4540
‘‘Ekanavutito kappe, bhisāluvamadaṃ tadā;
Ninety-one aeons ago, I gave the lotus-root then;
Chín mươi mốt kiếp về trước, tôi đã cúng dường củ sen khi ấy;
4541
Duggatiṃ nābhijānāmi, puññakammassidaṃ phalaṃ.
I know no suffering; this is the fruit of that meritorious deed.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của nghiệp thiện.
4542
16.
16.
16.
4543
‘‘Ito tatiyake kappe, bhisasammatakhattiyo;
Three aeons ago from now, there was a king named Bhisasammatakhattiyo,
Ba kiếp về trước, có vị vua tên là Bhisasammata;
4544
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
Endowed with the seven treasures, a Universal Monarch of great power.
Là Chuyển Luân Vương hùng mạnh, đầy đủ bảy báu.
4545
17.
17.
17.
4546
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching was done.”
“Bốn Tuệ Phân Tích… (tóm tắt)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành rồi.”
4547
Itthaṃ sudaṃ āyasmā bhisāluvadāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Thera Bhisāluvadāyaka spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Bhisāluvadāyaka đã nói những câu kệ này.
4548
Bhisāluvadāyakattherassāpadānaṃ catutthaṃ.
The fourth Apadāna of Thera Bhisāluvadāyaka.
Apadāna thứ tư của Trưởng lão Bhisāluvadāyaka.
4549
Chaṭṭhabhāṇavāraṃ.
The Sixth Recitation Section.
Phần sáu đã hoàn tất.
4550
5. Ekasaññakattheraapadānaṃ
5. The Apadāna of Thera Ekasaññaka
5. Apadāna của Trưởng lão Ekasaññaka
4551
18.
18.
18.
4552
‘‘Khaṇḍo nāmāsi nāmena, vipassissaggasāvako;
“Khaṇḍa by name, was the chief disciple of Vipassī;
“Vị đệ tử tối thượng của Đức Phật Vipassī tên là Khaṇḍa;
4553
Ekā bhikkhā mayā dinnā, lokāhutipaṭiggahe.
One alms-meal was given by me to him, the recipient of the world’s offerings.
Tôi đã cúng dường một bữa ăn đến bậc thọ nhận lễ vật của thế gian.
4554
19.
19.
19.
4555
‘‘Tena cittappasādena, dvipadinda narāsabha;
By that purification of mind, O Lord of bipeds, O Bull among men;
Nhờ sự tịnh tín đó, hỡi bậc tối thượng trong loài người, bậc chúa tể của hai chân;
4556
Duggatiṃ nābhijānāmi, ekabhikkhāyidaṃ phalaṃ.
I know no suffering; this is the fruit of that one alms-meal.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của một bữa ăn.
4557
20.
20.
20.
4558
‘‘Cattālīsamhito kappe, varuṇo nāma khattiyo;
Forty aeons ago from now, there was a king named Varuṇa,
Bốn mươi kiếp về trước, có vị vua tên là Varuṇa;
4559
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
Endowed with the seven treasures, a Universal Monarch of great power.
Là Chuyển Luân Vương hùng mạnh, đầy đủ bảy báu.
4560
21.
21.
21.
4561
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching was done.”
“Bốn Tuệ Phân Tích… (tóm tắt)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành rồi.”
4562
Itthaṃ sudaṃ āyasmā ekasaññako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Thera Ekasaññaka spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Ekasaññaka đã nói những câu kệ này.
4563
Ekasaññakattherassāpadānaṃ pañcamaṃ.
The fifth Apadāna of Thera Ekasaññaka.
Apadāna thứ năm của Trưởng lão Ekasaññaka.
4564
6. Tiṇasantharadāyakattheraapadānaṃ
6. The Apadāna of Thera Tiṇasantharadāyaka
6. Apadāna của Trưởng lão Tiṇasantharadāyaka
4565
22.
22.
22.
4566
‘‘Himavantassāvidūre, mahājātassaro ahu;
“Not far from the Himālaya, there was a great natural lake,
“Không xa dãy Hy Mã Lạp Sơn, có một hồ nước lớn tự nhiên;
4567
Satapattehi sañchanno, nānāsakuṇamālayo.
Covered with a hundred petals, an abode for various birds.
Được bao phủ bởi những cánh sen, là nơi trú ngụ của nhiều loài chim.
4568
23.
23.
23.
4569
‘‘Tamhi nhatvā ca pitvā* ca, avidūre vasāmahaṃ;
Having bathed and drunk there, I dwelled not far away;
Sau khi tắm và uống nước ở đó, tôi sống không xa;
4570
Addasaṃ samaṇānaggaṃ, gacchantaṃ anilañjase.
I saw the foremost of recluses, going through the sky.
Tôi đã thấy bậc tối thượng của các Sa môn đang bay trên không trung.
4571
24.
24.
24.
4572
‘‘Mama saṅkappamaññāya, satthā loke anuttaro;
Understanding my intention, the Teacher, unsurpassed in the world,
Biết được ý nghĩ của tôi, Bậc Đạo Sư vô thượng trong thế gian;
4573
Abbhato oruhitvāna, bhūmiyaṃṭhāsi tāvade.
Descended from the air and stood on the ground immediately.
Đã từ trên không trung hạ xuống, và đứng ngay trên mặt đất.
4574
25.
25.
25.
4575
‘‘Visāṇena* tiṇaṃ gayha, nisīdanamadāsahaṃ;
“Taking grass with a horn, I gave a seat;
Tôi dùng sừng lấy cỏ, và cúng dường làm chỗ ngồi;
4576
Nisīdi bhagavā tattha, tisso lokagganāyako.
There sat the Blessed One, Tissa, the leader of the world.
Đức Thế Tôn, bậc lãnh đạo tối thượng của ba cõi, đã ngồi ở đó.
4577
26.
26.
26.
4578
‘‘Sakaṃ cittaṃ pasādetvā, avandi lokanāyakaṃ;
“Having purified my mind, I paid homage to the world’s leader;
Làm cho tâm mình hoan hỷ, tôi đảnh lễ bậc lãnh đạo thế gian;
4579
Paṭikuṭiko* apasakkiṃ, nijjhāyanto mahāmuniṃ.
Squatting, I withdrew, gazing at the Great Sage.
Tôi lùi lại với tư thế ngồi xổm, chiêm ngưỡng Đại Hiền Giả.
4580
27.
27.
27.
4581
‘‘Tena cittappasādena, nimmānaṃ upapajjahaṃ;
“By that purification of mind, I was reborn in the Nimmāna realm;
Nhờ sự tịnh tín đó, tôi được tái sinh vào cõi Nimmāna;
4582
Duggatiṃ nābhijānāmi, santharassa idaṃ phalaṃ.
I know no suffering; this is the fruit of the grass-bed.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc cúng dường chỗ ngồi bằng cỏ.
4583
28.
28.
28.
4584
‘‘Ito dutiyake kappe, miga* sammatakhattiyo;
“In the second eon from this, a khattiya named Migasammata;
Hai kiếp về trước, có vị vua tên là Migasammata;
4585
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
Endowed with the seven jewels, a powerful Cakkavatti.
Là Chuyển Luân Vương hùng mạnh, đầy đủ bảy báu.
4586
29.
29.
29.
4587
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.”
“Bốn Tuệ Phân Tích… (tóm tắt)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành rồi.”
4588
Itthaṃ sudaṃ āyasmā tiṇasantharadāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Tiṇasantharadāyaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Tiṇasantharadāyaka đã nói những câu kệ này.
4589
Tiṇasantharadāyakattherassāpadānaṃ chaṭṭhaṃ.
The Sixth Apadāna: The Thera who Offered a Grass-Bed.
Apadāna thứ sáu của Trưởng lão Tiṇasantharadāyaka.
4590
7. Sūcidāyakattheraapadānaṃ
7. Sūcidāyakattheraapadānaṃ
7. Apadāna của Trưởng lão Sūcidāyaka
4591
30.
30.
30.
4592
‘‘Tiṃsakappasahassamhi, sambuddho lokanāyako;
“Thirty thousand eons ago, the Sambuddha, the world’s leader;
“Ba mươi ngàn kiếp về trước, Đức Sambuddha, bậc lãnh đạo thế gian;
4593
Sumedho nāma nāmena, bāttiṃsavaralakkhaṇo.
Named Sumedha, possessed of the thirty-two excellent marks.
Tên là Sumedha, với ba mươi hai tướng tốt của bậc đại nhân.
4594
31.
31.
31.
4595
‘‘Tassa kañcanavaṇṇassa, dvipadindassa tādino;
“To that golden-hued, chief of bipeds, the Tādin;
Đến bậc tối thượng trong loài người, bậc như vậy, có sắc vàng óng ánh;
4596
Pañca sūcī mayā dinnā, sibbanatthāya cīvaraṃ.
I gave five needles for sewing robes.
Tôi đã cúng dường năm cây kim để may y cà sa.
4597
32.
32.
32.
4598
‘‘Teneva sūcidānena, nipuṇatthavipassakaṃ;
“By that gift of needles, a subtle insight into meaning;
Chính nhờ sự cúng dường kim đó, trí tuệ của tôi trở nên tinh tế, thấu suốt;
4599
Tikkhaṃ lahuñca phāsuñca, ñāṇaṃ me udapajjatha.
Sharp, swift, and comfortable knowledge arose in me.
Sắc bén, nhanh nhẹn và an lạc đã phát sinh trong tôi.
4600
33.
33.
33.
4601
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ, bhavā sabbe samūhatā;
“My defilements are burnt, all existences are uprooted;
Các phiền não của tôi đã bị đốt cháy, tất cả các kiếp sống đã bị nhổ tận gốc;
4602
Dhāremi antimaṃ dehaṃ, sammāsambuddhasāsane.
I bear my final body in the dispensation of the Sammāsambuddha.
Tôi mang thân cuối cùng này trong giáo pháp của Đức Sammāsambuddha.
4603
34.
34.
34.
4604
‘‘Dvipadādhipatī nāma, rājāno caturo ahuṃ;
“Four kings named Dvipadādhipati arose;
Bốn vị vua tên là Dvipadādhipatī đã xuất hiện;
4605
Sattaratanasampannā, cakkavattī mahabbalā.
Endowed with the seven jewels, mighty Cakkavattīs.
Là Chuyển Luân Vương hùng mạnh, đầy đủ bảy báu.
4606
35.
35.
35.
4607
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.”
“Bốn Tuệ Phân Tích… (tóm tắt)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành rồi.”
4608
Itthaṃ sudaṃ āyasmā sūcidāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Sūcidāyaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Sūcidāyaka đã nói những câu kệ này.
4609
Sūcidāyakattherassāpadānaṃ sattamaṃ.
The Seventh Apadāna: The Thera who Offered Needles.
Apadāna thứ bảy của Trưởng lão Sūcidāyaka.
4610
8. Pāṭalipupphiyattheraapadānaṃ
8. Pāṭalipupphiyattheraapadānaṃ
8. Apadāna của Trưởng lão Pāṭalipupphiya
4611
36.
36.
36.
4612
‘‘Suvaṇṇavaṇṇaṃ sambuddhaṃ, gacchantaṃ antarāpaṇe;
“The golden-hued Sambuddha, walking in the marketplace;
“Đức Sambuddha có sắc vàng, đang đi trên đường phố;
4613
Kañcanagghiyasaṅkāsaṃ, bāttiṃsavaralakkhaṇaṃ.
Resembling a golden turret, possessed of the thirty-two excellent marks.
Giống như cột vàng rực rỡ, với ba mươi hai tướng tốt của bậc đại nhân.
4614
37.
37.
37.
4615
‘‘Seṭṭhiputto tadā āsiṃ, sukhumālo sukhedhito;
“At that time, I was a merchant’s son, delicate and brought up in comfort;
Khi ấy tôi là con trai của một vị trưởng giả, thân thể mềm mại, được nuôi dưỡng sung sướng;
4616
Ucchaṅge pāṭalipupphaṃ, katvāna* abhisaṃhariṃ.
I gathered pāṭali flowers in my lap.
Tôi đã hái những bông hoa pāṭali và giữ trong vạt áo.
4617
38.
38.
38.
4618
‘‘Haṭṭho haṭṭhena cittena, pupphehi abhipūjayiṃ;
“Joyful with a joyful mind, I worshipped with flowers;
Với tâm hoan hỷ, tôi đã cúng dường hoa;
4619
Tissaṃ lokaviduṃ nāthaṃ, naradevaṃ namassahaṃ.
I paid homage to Tissa, the Lord, the knower of the world, the god among men.
Tôi đã đảnh lễ Đức Tissa, bậc hiểu biết thế gian, bậc che chở, bậc thiên nhân sư.
4620
39.
39.
39.
4621
‘‘Dvenavute ito kappe, yaṃ kammamakariṃ tadā;
“Ninety-two eons ago, the kamma I did then;
Chín mươi hai kiếp về trước, nghiệp tôi đã làm khi ấy;
4622
Duggatiṃ nābhijānāmi, pupphapūjāyidaṃ phalaṃ.
I know no suffering; this is the fruit of the flower offering.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc cúng dường hoa.
4623
40.
40.
40.
4624
‘‘Ito tesaṭṭhikappamhi, abhisammatanāmako;
“In the sixty-third eon from this, one named Abhisammata;
Sáu mươi ba kiếp về trước, có vị vua tên là Abhisammata;
4625
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
Endowed with the seven jewels, a powerful Cakkavatti.
Là Chuyển Luân Vương hùng mạnh, đầy đủ bảy báu.
4626
41.
41.
41.
4627
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.”
“Bốn Tuệ Phân Tích… (tóm tắt)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành rồi.”
4628
Itthaṃ sudaṃ āyasmā pāṭalipupphiyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Pāṭalipupphiya Thera spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Pāṭalipupphiya đã nói những câu kệ này.
4629
Pāṭalipupphiyattherassāpadānaṃ aṭṭhamaṃ.
The Eighth Apadāna: The Thera who Offered Pāṭali Flowers.
Apadāna thứ tám của Trưởng lão Pāṭalipupphiya.
4630
9. Ṭhitañjaliyattheraapadānaṃ
9. Ṭhitañjaliyattheraapadānaṃ
9. Apadāna của Trưởng lão Ṭhitañjaliya
4631
42.
42.
42.
4632
‘‘Migaluddo pure āsiṃ, araññe kānane ahaṃ;
“Formerly, I was a deer hunter in the forest and wilderness;
“Trước kia tôi là một thợ săn thú, trong rừng sâu;
4633
Tattha addasaṃ* sambuddhaṃ, bāttiṃsavaralakkhaṇaṃ.
There I saw the Sambuddha, possessed of the thirty-two excellent marks.
Ở đó tôi đã thấy Đức Sambuddha, với ba mươi hai tướng tốt của bậc đại nhân.
4634
43.
43.
43.
4635
‘‘Tatthāhaṃ añjaliṃ katvā, pakkāmiṃ pācināmukho;
“There I made an añjali and departed, facing east;
Ở đó tôi đã chắp tay, và quay mặt về hướng đông mà rời đi;
4636
Avidūre nisinnassa, niyake paṇṇasanthare.
While he was seated not far away on his own leaf-bed.
Khi Ngài đang ngồi trên chỗ trải lá của mình không xa.
4637
44.
44.
44.
4638
‘‘Tato me asanīpāto, matthake nipatī tadā;
“Then a thunderbolt fell on my head at that time;
Khi ấy, một tia sét đánh trúng đầu tôi;
4639
Sohaṃ maraṇakālamhi, akāsiṃ punarañjaliṃ.
At the time of my death, I again made an añjali.
Trong khoảnh khắc lâm chung, tôi lại chắp tay lần nữa.
4640
45.
45.
45.
4641
‘‘Dvenavute ito kappe, añjaliṃ akariṃ tadā;
“Ninety-two eons ago, I made an añjali then;
Chín mươi hai kiếp về trước, tôi đã chắp tay khi ấy;
4642
Duggatiṃ nābhijānāmi, añjalissa idaṃ phalaṃ.
I know no suffering; this is the fruit of the añjali.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc chắp tay.
4643
46.
46.
46.
4644
‘‘Catupaṇṇāsakappamhi, migaketusanāmako;
“In the fifty-fourth eon, one named Migaketu;
Năm mươi bốn kiếp về trước, có vị vua tên là Migaketusa;
4645
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
Endowed with the seven jewels, a powerful Cakkavatti.
Là Chuyển Luân Vương hùng mạnh, đầy đủ bảy báu.
4646
47.
47.
47.
4647
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.”
“Bốn Tuệ Phân Tích… (tóm tắt)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành rồi.”
4648
Itthaṃ sudaṃ āyasmā ṭhitañjaliyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Ṭhitañjaliya Thera spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Ṭhitañjaliya đã nói những câu kệ này.
4649
Ṭhitañjaliyattherassāpadānaṃ navamaṃ.
The Ninth Apadāna: The Thera who Stood with Joined Hands.
Apadāna thứ chín của Trưởng lão Ṭhitañjaliya.
4650
10. Tipadumiyattheraapadānaṃ
10. Tipadumiyattheraapadānaṃ
10. Apadāna của Trưởng lão Tipadumiya
4651
48.
48.
48.
4652
‘‘Padumuttaro nāma jino, sabbadhammāna pāragū;
“The Victor named Padumuttara, master of all Dhamma;
“Đức Jinā Padumuttara, bậc đã vượt qua tất cả các pháp;
4653
Danto dantaparivuto, nagarā nikkhamī tadā.
Tamed, surrounded by the tamed, departed from the city then.
Ngài đã tự điều phục và được bao quanh bởi những bậc đã điều phục, khi ấy Ngài rời thành phố.
4654
49.
49.
49.
4655
‘‘Nagare haṃsavatiyaṃ, ahosiṃ māliko tadā;
“In the city of Haṃsavatī, I was a gardener then;
Trong thành phố Haṃsavatī, khi ấy tôi là người bán hoa;
4656
Yaṃ tattha uttamaṃ toṇi, padmapupphāni* aggahiṃ.
I took the three best lotus flowers there.
Tôi đã lấy ba bông hoa sen tối thượng ở đó.
4657
50.
50.
50.
4658
‘‘Addasaṃ virajaṃ buddhaṃ, paṭimaggantarāpaṇe;
“I saw the stainless Buddha, in the marketplace along the road;
Tôi đã thấy Đức Phật vô nhiễm, trên đường đối diện với chợ;
4659
Saha* disvāna sambuddhaṃ, evaṃ cintesahaṃ tadā.
Upon seeing the Buddha, I then thought thus.
Ngay khi thấy Đức Sambuddha, khi ấy tôi đã suy nghĩ như sau:
4660
51.
51.
51.
4661
‘‘Kiṃ me imehi pupphehi, rañño upanitehi me;
“What use are these flowers to me, which were brought for the king?
Những bông hoa này có ích gì cho tôi, khi dâng lên vua;
4662
Gāmaṃ vā gāmakhettaṃ vā, sahassaṃ vā labheyyahaṃ.
I might obtain a village, or a village field, or a thousand (coins).
Tôi có thể nhận được một ngôi làng, hoặc một mảnh đất làng, hoặc một ngàn (tiền).
4663
52.
52.
52.
4664
‘‘Adantadamanaṃ vīraṃ, sabbasattasukhāvahaṃ;
By honoring the tamer of the untamed, the hero, the bringer of happiness to all beings,
Bậc anh hùng điều phục những kẻ chưa được điều phục, bậc mang lại hạnh phúc cho tất cả chúng sinh;
4665
Lokanāthaṃ pūjayitvā, lacchāmi amataṃ dhanaṃ.
the Lord of the World, I shall obtain the deathless wealth.”
Sau khi cúng dường bậc lãnh đạo thế gian, tôi sẽ đạt được tài sản bất tử.
4666
53.
53.
53.
4667
‘‘Evāhaṃ cintayitvāna, sakaṃ cittaṃ pasādayiṃ;
Having thought thus, I purified my mind;
Sau khi suy nghĩ như vậy, tôi đã làm cho tâm mình tịnh tín;
4668
Tīṇi lohitake gayha, ākāse ukkhipiṃ tadā.
Taking three red lotuses, I then tossed them into the sky.
Tôi đã lấy ba bông sen đỏ, và tung lên không trung khi ấy.
4669
54.
54.
54.
4670
‘‘Mayā ukkhittamattamhi, ākāse patthariṃsu te;
As soon as I tossed them, they spread out in the sky;
Ngay khi tôi tung lên, chúng đã trải ra trên không trung;
4671
Dhāriṃsu matthake tattha, uddhaṃvaṇṭā adhomukhā.
They remained above his head, stems upwards, faces downwards.
Chúng đã giữ trên đầu Ngài, với cuống hướng lên và mặt hoa hướng xuống.
4672
55.
55.
55.
4673
‘‘Ye keci manujā disvā, ukkuṭṭhiṃ sampavattayuṃ;
All those people who saw it raised a shout of joy;
Bất cứ ai thấy vậy, đều reo hò tán thán;
4674
Devatā antalikkhamhi, sādhukāraṃ pavattayuṃ.
The devas in the sky uttered acclamations of approval.
Các vị thiên nhân trên không trung cũng hoan hô tán thán.
4675
56.
56.
56.
4676
‘‘Accheraṃ loke uppannaṃ, buddhaseṭṭhassa vāhasā;
“A wonder has arisen in the world, by the power of the Supreme Buddha;
“Một điều kỳ diệu đã xuất hiện trên đời, nhờ oai lực của bậc Phật tối thượng;
4677
Sabbe dhammaṃ suṇissāma, pupphānaṃ vāhasā mayaṃ.
By the power of the flowers, we shall all listen to the Dhamma.”
Tất cả chúng ta sẽ được nghe Pháp, nhờ oai lực của những đóa hoa.
4678
57.
57.
57.
4679
‘‘Padumuttaro lokavidū, āhutīnaṃ paṭiggaho;
Padumuttara, the knower of the world, the recipient of offerings,
Đức Padumuttara, bậc hiểu rõ thế gian, bậc xứng đáng thọ nhận lễ cúng dường,
4680
Vīthiyañhi ṭhito santo, imā gāthā abhāsatha.
standing on the street, spoke these verses:
Ngài đứng trên đường phố, đã thuyết những bài kệ này.
4681
58.
58.
58.
4682
‘‘‘Yo so buddhaṃ apūjesi, rattapadmehi* māṇavo;
“‘That young man who honored the Buddha with red lotuses;
“‘Chàng trai trẻ đã cúng dường Đức Phật với những đóa sen đỏ;
4683
Tamahaṃ kittayissāmi, suṇātha mama bhāsato.
I shall proclaim him; listen to my words.
Ta sẽ ca ngợi người ấy, hãy lắng nghe lời ta nói.
4684
59.
59.
59.
4685
‘‘‘Tiṃsakappasahassāni, devaloke ramissati;
For thirty thousand kappas, he will rejoice in the deva realm;
Người ấy sẽ hoan hỷ trong cõi trời ba mươi ngàn kiếp;
4686
Tiṃsakappāni* devindo, devarajjaṃ karissati.
For thirty kappas, he will rule as king of devas.
Trong ba mươi kiếp, người ấy sẽ là chúa tể chư thiên, cai trị cõi trời.
4687
60.
60.
60.
4688
‘‘‘Mahāvitthārikaṃ nāma, byamhaṃ hessati tāvade;
A very spacious palace will immediately come into existence,
Ngay lập tức, một cung điện tên là Mahāvitthārika sẽ hiện ra;
4689
Tiyojanasatubbiddhaṃ, diyaḍḍhasatavitthataṃ.
three hundred yojanas high, one hundred and fifty (yojanas) wide.
Cao ba trăm do tuần, rộng một trăm rưỡi do tuần.
4690
61.
61.
61.
4691
‘‘‘Cattārisatasahassāni, niyyūhā ca sumāpitā;
Four hundred thousand pinnacles will be well-constructed;
Bốn trăm ngàn tháp nhỏ được xây dựng hoàn hảo;
4692
Kūṭāgāravarūpetā, mahāsayanamaṇḍitā.
Adorned with excellent gabled houses and magnificent couches.
Trang hoàng bằng những bảo tháp mái vòm tuyệt đẹp, được tô điểm bằng những chiếc giường lớn.
4693
62.
62.
62.
4694
‘‘‘Koṭisatasahassiyo, parivāressanti accharā;
One hundred thousand crores of celestial nymphs will surround him,
Một trăm ngàn vạn tiên nữ sẽ vây quanh;
4695
Kusalā naccagītassa, vāditepi padakkhiṇā.
skilled in dancing and singing, and adept in playing musical instruments.
Khéo léo trong ca múa, thành thạo trong âm nhạc.
4696
63.
63.
63.
4697
‘‘‘Etādise byamhavare, nārīgaṇasamākule;
In such an excellent palace, crowded with throngs of nymphs,
Trong cung điện tuyệt vời như vậy, đầy ắp các nhóm tiên nữ;
4698
Vassissati pupphavasso, dibbo* lohitako sadā.
a shower of flowers, divine red lotuses, will always fall.
Mưa hoa đỏ của chư thiên sẽ luôn rơi xuống.
4699
64.
64.
64.
4700
‘‘‘Bhittikhīle nāgadante, dvārabāhāya toraṇe;
On wall-pegs, elephant tusks, doorposts, and archways,
Trên các cột tường, ngà voi, khung cửa và cổng chào;
4701
Cakkamattā lohitakā, olambissanti tāvade.
red lotuses, the size of chariot wheels, will immediately hang down.
Những đóa hoa đỏ rực như bánh xe sẽ ngay lập tức treo lủng lẳng.
4702
65.
65.
65.
4703
‘‘‘Pattena pattasañchanne, antobyamhavare imaṃ;
With petals covering petals, within this excellent palace,
Trong cung điện tuyệt vời này, được trải và phủ đầy cánh hoa,
4704
Attharitvā pārupitvā, tuvaṭṭissanti tāvade.
they will spread and cover, and immediately lie down.
Họ sẽ ngay lập tức nằm nghỉ.
4705
66.
66.
66.
4706
‘‘‘Bhavanaṃ parivāretvā, samantā satayojane;
Surrounding the mansion, all around for a hundred yojanas,
Vây quanh cung điện, khắp một trăm do tuần;
4707
Tepi padmā* lohitakā, dibbagandhaṃ pavāyare.
those red lotuses will emit a divine fragrance.
Những đóa sen đỏ ấy sẽ tỏa hương thơm của chư thiên.
4708
67.
67.
67.
4709
‘‘‘Pañcasattatikkhattuñca, cakkavattī bhavissati;
Seventy-five times he will be a Cakkavatti king;
Bảy mươi lăm lần người ấy sẽ trở thành Chuyển Luân Vương;
4710
Padesarajjaṃ vipulaṃ, gaṇanāto asaṅkhiyaṃ.
The regional kingships will be numerous, countless in number.
Sẽ có vô số vương quốc rộng lớn.
4711
68.
68.
68.
4712
‘‘‘Sampattiyo duve bhutvā, anīti anupaddavo;
Having enjoyed two kinds of prosperity, free from calamity and misfortune,
Sau khi hưởng thụ hai loại tài sản, không bệnh tật, không tai họa;
4713
Sampatte pariyosāne, nibbānaṃ pāpuṇissati’* .
at the end of his existence, he will attain Nibbāna.’”
Khi đến cuối cùng, người ấy sẽ đạt Niết Bàn.’”
4714
69.
69.
69.
4715
‘‘Sudiṭṭho vata me buddho, vāṇijjaṃ supayojitaṃ;
Truly, the Buddha was well seen by me, the trade was well applied;
“Thật vậy, ta đã thấy Đức Phật một cách tốt đẹp, việc kinh doanh đã được thực hiện một cách khéo léo;
4716
Padmāni tīṇi pūjetvā, anubhosiṃ tisampadā* .
Having honored with three lotuses, I have experienced three prosperities.
Sau khi cúng dường ba đóa sen, ta đã hưởng thụ ba loại tài sản.
4717
70.
70.
70.
4718
‘‘Ajja me dhammappattassa, vippamuttassa sabbaso;
Today, having attained the Dhamma, completely liberated,
Hôm nay, khi ta đã đạt được Pháp, hoàn toàn giải thoát;
4719
Supupphitaṃ lohitakaṃ, dhārayissati matthake.
well-bloomed red lotuses will remain on my head.
Những đóa sen đỏ nở rộ sẽ giữ trên đầu ta.
4720
71.
71.
71.
4721
‘‘Mama kammaṃ kathentassa, padumuttarasatthuno;
While the Teacher Padumuttara was relating my kamma,
Khi Đức Đạo Sư Padumuttara đang kể về nghiệp của ta;
4722
Satapāṇasahassānaṃ, dhammābhisamayo ahu.
the comprehension of the Dhamma occurred for a hundred thousand beings.
Một trăm ngàn chúng sinh đã chứng ngộ Pháp.
4723
72.
72.
72.
4724
‘‘Satasahassito kappe, yaṃ buddhamabhipūjayiṃ;
One hundred thousand kappas ago, when I honored the Buddha,
Một trăm ngàn kiếp trước, ta đã cúng dường Đức Phật;
4725
Duggatiṃ nābhijānāmi, tipadumānidaṃ phalaṃ.
I have known no bad destination; this is the fruit of the three lotuses.
Ta chưa từng biết đến khổ cảnh, đây là quả của ba đóa sen.
4726
73.
73.
73.
4727
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ, bhavā sabbe samūhatā;
My defilements are burnt away, all existences are uprooted;
Các phiền não của ta đã bị thiêu đốt, tất cả các kiếp sống đã bị nhổ tận gốc;
4728
Sabbāsavā parikkhīṇā, natthi dāni punabbhavo.
Allāsavas are exhausted, there is no more rebirth now.
Tất cả các lậu hoặc đã chấm dứt, không còn tái sinh nữa.
4729
74.
74.
74.
4730
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.
Bốn tuệ phân tích…pe… lời dạy của Đức Phật đã được thực hiện.”
4731
Itthaṃ sudaṃ āyasmā tipadumiyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Elder Tipadumiya spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Tipadumiya Trưởng lão đã nói những bài kệ này.
4732
Tipadumiyattherassāpadānaṃ dasamaṃ.
The Tenth Apadāna: The Elder Tipadumiya.
Apadāna của Tôn giả Tipadumiya, thứ mười.
4733
Tassuddānaṃ –
Summary of this:
Tóm tắt chương đó –
4734
Nāgasamālo padasaññī, saññakāluvadāyako;
Nāgasamāla, Padasaññī, Saññaka, Āluvadāyaka;
Nāgasamāla, Padasaññī, Saññaka, Āluvādāyaka;
4735
Ekasaññī tiṇasanthāro, sūcipāṭalipupphiyo;
Ekasaññī, Tiṇasanthāra, Sūci, Pāṭalipupphiya;
Ekasaññī, Tiṇasanthāra, Sūcipāṭalipupphiya;
4736
Ṭhitañjalī tipadumī, gāthāyo pañcasattati.
Ṭhitañjali, Tipadumī—seventy-five verses.
Ṭhitañjali, Tipadumī, có bảy mươi lăm bài kệ.
Next Page →