Table of Contents

Apadānapāḷi-1

Edit
3937

6. Bījanivaggo

6. Bījanivagga

6. Chương Hạt Giống (Bījanivagga)

3938
1. Vidhūpanadāyakattheraapadānaṃ
1. The Apadāna of Vidhūpanadāyaka Thera
1. Chuyện tiền thân của Trưởng lão Vidhūpanadāyaka
3939
1.
1.
1.
3940
‘‘Padumuttarabuddhassa, lokajeṭṭhassa tādino;
“To Padumuttara Buddha, the foremost in the world, the steadfast One;
“Đối với Đức Phật Padumuttara, bậc tối thượng của thế gian, bậc Như vậy,
3941
Bījanikā* mayā dinnā, dvipadindassa tādino.
A fan was given by me, to the Lord of bipeds, the steadfast One.
Tôi đã dâng một chiếc quạt cho bậc tối thượng của loài người, bậc Như vậy.
3942
2.
2.
2.
3943
‘‘Sakaṃ cittaṃ pasādetvā, paggahetvāna añjaliṃ;
“Having purified my mind, and raised my clasped hands in reverence;
Sau khi làm cho tâm mình trong sạch, và chắp tay,
3944
Sambuddhamabhivādetvā, pakkamiṃ uttarāmukho.
Having paid homage to the Fully Awakened One, I departed, facing north.
Tôi đã đảnh lễ Đức Chánh Đẳng Giác và đi về phía bắc.
3945
3.
3.
3.
3946
‘‘Bījaniṃ paggahetvāna, satthā lokagganāyako* ;
“Having taken the fan, the Teacher, the leader of the world;
Đức Đạo Sư, bậc lãnh đạo thế gian, sau khi cầm lấy chiếc quạt;
3947
Bhikkhusaṅghe ṭhito santo, imā gāthā abhāsatha.
Standing in the assembly of bhikkhus, spoke these verses.
đứng giữa Tăng đoàn, đã nói những bài kệ này.
3948
4.
4.
4.
3949
‘‘‘Iminā bījanidānena, cittassa paṇidhīhi* ca;
“‘By this gift of a fan, and by the aspirations of the mind;
‘Do nhân duyên cúng dường chiếc quạt này, và do ý nguyện của tâm;
3950
Kappānaṃ satasahassaṃ, vinipātaṃ na gacchati’.
For a hundred thousand aeons, he will not go to a woeful state.’
Trong một trăm ngàn kiếp, người ấy sẽ không rơi vào cảnh đọa xứ.’
3951
5.
5.
5.
3952
‘‘Āraddhavīriyo pahitatto, cetoguṇasamāhito;
“With aroused energy, with mind directed, with mental qualities well-composed;
Tôi đã tinh tấn, quyết tâm, và tâm định tĩnh;
3953
Jātiyā sattavassohaṃ, arahattaṃ apāpuṇiṃ.
I attained Arahantship, being seven years old by birth.
Khi bảy tuổi, tôi đã đạt được A-la-hán quả.
3954
6.
6.
6.
3955
‘‘Saṭṭhikappasahassamhi, bījamānasanāmakā;
“In sixty thousand aeons, sixteen kings named Bījamāna;
Trong sáu mươi ngàn kiếp, có các vị vua tên là Bījamānasa;
3956
Soḷasāsiṃsu rājāno, cakkavattī mahabbalā.
Were powerful Cakkavattīs.
Mười sáu vị là Chuyển Luân Vương với đại uy lực.
3957
7.
7.
7.
3958
‘‘Paṭisambhidā catasso, vimokkhāpi ca aṭṭhime;
“The four analytical knowledges are attained, and the eight liberations are experienced;
Bốn Biện tài, và tám giải thoát này;
3959
Chaḷabhiññā sacchikatā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The six higher knowledges are realized, the Buddha’s Dispensation is accomplished.”
Sáu thắng trí đã được thực chứng, giáo pháp của Đức Phật đã được hoàn thành.”
3960
Itthaṃ sudaṃ āyasmā vidhūpanadāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Vidhūpanadāyaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Trưởng lão Vidhūpanadāyaka đã nói những bài kệ này.
3961
Vidhūpanadāyakattherassāpadānaṃ paṭhamaṃ.
The first Apadāna is that of Vidhūpanadāyaka Thera.
Chuyện tiền thân của Trưởng lão Vidhūpanadāyaka, thứ nhất.
3962
2. Sataraṃsittheraapadānaṃ
2. The Apadāna of Sataraṃsi Thera
2. Chuyện tiền thân của Trưởng lão Sataraṃsi
3963
8.
8.
8.
3964
‘‘Ubbiddhaṃ selamāruyha, nisīdi purisuttamo;
“Having ascended a high rock, the supreme man sat down;
“Bậc tối thượng của loài người đã lên một tảng đá cao và an tọa;
3965
Pabbatassāvidūramhi, brāhmaṇo mantapāragū.
Not far from the mountain, a brahmin, skilled in the Vedas, resided.
Một Bà-la-môn thông suốt các bài chú đã sống không xa ngọn núi.
3966
9.
9.
9.
3967
‘‘Upaviṭṭhaṃ mahāvīraṃ, devadevaṃ narāsabhaṃ;
“To the Great Hero, the God of gods, the bull among men, who was seated;
Đối với Đức Đại Hùng đang an tọa, bậc Thiên Trung Thiên, bậc Nhân Trung Sư Tử;
3968
Añjaliṃ paggahetvāna, santhaviṃ lokanāyakaṃ.
Having raised my clasped hands in reverence, I praised the world’s leader.
Tôi đã chắp tay và tán thán bậc lãnh đạo thế gian.
3969
10.
10.
10.
3970
‘‘‘Esa buddho mahāvīro, varadhammappakāsako;
“‘This Buddha, the Great Hero, the proclaimer of the excellent Dhamma;
‘Đức Phật này là Đức Đại Hùng, bậc tuyên thuyết Chánh pháp thù thắng;
3971
Jalati aggikhandhova, bhikkhusaṅghapurakkhato.
Shines like a mass of fire, surrounded by the assembly of bhikkhus.
Ngài rực rỡ như một đống lửa, được Tăng đoàn vây quanh.
3972
11.
11.
11.
3973
‘‘‘Mahāsamuddova‘kkhubbho* , aṇṇavova duruttaro;
“‘Unshaken like the great ocean, difficult to cross like the sea;
Ngài bất động như đại dương, khó vượt qua như biển cả;
3974
Migarājāvasambhīto* , dhammaṃ deseti cakkhumā’.
Fearless like a lion, the One with Vision teaches the Dhamma.’
Ngài vô úy như sư tử chúa, bậc có mắt đang thuyết pháp.’
3975
12.
12.
12.
3976
‘‘Mama saṅkappamaññāya, padumuttaranāyako;
“Knowing my intention, Padumuttara, the Leader;
Đức Đạo Sư Padumuttara, bậc lãnh đạo, sau khi biết được ý nghĩ của tôi;
3977
Bhikkhusaṅghe ṭhito satthā, imā gāthā abhāsatha.
The Teacher, standing in the assembly of bhikkhus, spoke these verses.
đứng giữa Tăng đoàn, đã nói những bài kệ này.
3978
13.
13.
13.
3979
‘‘‘Yenāyaṃ* añjalī dinno, buddhaseṭṭho ca thomito;
“‘By whom this añjali was offered, and the Supreme Buddha was praised;
‘Do người này đã chắp tay và tán thán bậc Phật tối thượng;
3980
Tiṃsakappasahassāni, devarajjaṃ karissati.
For thirty thousand kappas, he will rule as a deva king.
Người ấy sẽ làm vua cõi trời trong ba mươi ngàn kiếp.
3981
14.
14.
14.
3982
‘‘‘Kappasatasahassamhi, aṅgīrasasanāmako;
“‘In the hundred thousandth kappa, a Sambuddha named Aṅgīrasa,
Trong một trăm ngàn kiếp, một Đức Chánh Đẳng Giác tên là Angīrasa;
3983
Vivaṭṭacchado* sambuddho, uppajjissati tāvade.
who has cast off the veil, will arise at that very time.
bậc đã cởi bỏ mọi che chướng, sẽ xuất hiện ngay lúc đó.
3984
15.
15.
15.
3985
‘‘‘Tassa dhammesu dāyādo, oraso dhammanimmito;
“‘A true son, an heir in his Dhamma, created by the Dhamma,
Người thừa kế giáo pháp của Ngài, con trai ruột do pháp tạo thành;
3986
Sataraṃsīti nāmena, arahā so bhavissati’.
named Sataraṃsī, he will be an Arahant.’
sẽ là một A-la-hán tên là Sataraṃsi.’
3987
16.
16.
16.
3988
‘‘Jātiyā sattavassohaṃ, pabbajiṃ anagāriyaṃ;
“At seven years of age from birth, I went forth into homelessness;
Khi bảy tuổi, tôi đã xuất gia;
3989
Sataraṃsimhi nāmena, pabhā niddhāvate mama.
I am named Sataraṃsī; light radiates from me.
Tôi tên là Sataraṃsi, ánh sáng phát ra từ tôi.
3990
17.
17.
17.
3991
‘‘Maṇḍape rukkhamūle vā, jhāyī jhānarato ahaṃ;
“Whether in a pavilion or at the foot of a tree, I am a meditator, delighting in jhāna;
Dù ở trong lều hay dưới gốc cây, tôi là người thiền định, hoan hỷ trong thiền định;
3992
Dhāremi antimaṃ dehaṃ, sammāsambuddhasāsane.
I bear this final body in the Dispensation of the Perfectly Enlightened One.
Tôi duy trì thân cuối cùng này trong giáo pháp của Đức Chánh Đẳng Giác.
3993
18.
18.
18.
3994
‘‘Saṭṭhikappasahassamhi, caturo rāmanāmakā;
“In the sixtieth thousandth kappa, there were four Cakkavattī kings named Rāma,
Trong sáu mươi ngàn kiếp, bốn vị vua tên là Rāma;
3995
Sattaratanasampannā, cakkavattī mahabbalā.
endowed with the seven jewels, of great power.
là Chuyển Luân Vương với đại uy lực, đầy đủ bảy báu.
3996
19.
19.
19.
3997
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s Dispensation has been accomplished.”
Bốn Biện tài…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được hoàn thành.”
3998
Itthaṃ sudaṃ āyasmā sataraṃsi thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Sataraṃsi Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Trưởng lão Sataraṃsi đã nói những bài kệ này.
3999
Sataraṃsittherassāpadānaṃ dutiyaṃ.
The Second Apadāna of Thera Sataraṃsi.
Chuyện tiền thân của Trưởng lão Sataraṃsi, thứ hai.
4000
3. Sayanadāyakattheraapadānaṃ
3. The Apadāna of Thera Sayanadāyaka
3. Chuyện tiền thân của Trưởng lão Sayanadāyaka
4001
20.
20.
20.
4002
‘‘Padumuttarabuddhassa, sabbalokānukampino;
“To Padumuttara Buddha, who had compassion for all the world,
“Đối với Đức Phật Padumuttara, bậc thương xót tất cả thế gian;
4003
Sayanaṃ tassa pādāsiṃ, vippasannena cetasā.
I gave a couch with a mind greatly clarified.
Tôi đã dâng một chỗ nằm cho Ngài với tâm hoan hỷ.
4004
21.
21.
21.
4005
‘‘Tena sayanadānena, sukhette bījasampadā;
“Due to that gift of a couch, a fulfillment of seeds in a good field,
Do công đức cúng dường chỗ nằm đó, giống như hạt giống gieo trên đất tốt;
4006
Bhogā nibbattare tassa, sayanassa idaṃ phalaṃ.
riches arise for him; this is the fruit of the couch.
Tài sản sẽ sinh khởi cho người ấy, đây là quả báo của việc cúng dường chỗ nằm.
4007
22.
22.
22.
4008
‘‘Ākāse seyyaṃ kappemi, dhāremi pathaviṃ imaṃ;
“I can make a bed in the sky, I can bear this earth;
Tôi có thể nằm trên không trung, tôi có thể nâng đỡ trái đất này;
4009
Pāṇesu me issariyaṃ, sayanassa idaṃ phalaṃ.
I have mastery over beings; this is the fruit of the couch.
Tôi có quyền năng trên chúng sinh, đây là quả báo của việc cúng dường chỗ nằm.
4010
23.
23.
23.
4011
‘‘Pañcakappasahassamhi, aṭṭha āsuṃ mahātejā* ;
“In the five thousandth kappa, there were eight kings of great splendor;
Trong năm ngàn kiếp, có tám vị vua đại uy lực;
4012
Catuttiṃse kappasate, caturo ca mahabbalā.
In the three thousand four hundredth kappa, there were four of great power.
Trong ba ngàn bốn trăm kiếp, có bốn vị vua đại uy lực.
4013
24.
24.
24.
4014
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s Dispensation has been accomplished.”
Bốn Biện tài…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được hoàn thành.”
4015
Itthaṃ sudaṃ āyasmā sayanadāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Sayanadāyaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Trưởng lão Sayanadāyaka đã nói những bài kệ này.
4016
Sayanadāyakattherassāpadānaṃ tatiyaṃ.
The Third Apadāna of Thera Sayanadāyaka.
Chuyện tiền thân của Trưởng lão Sayanadāyaka, thứ ba.
4017
4. Gandhodakiyattheraapadānaṃ
4. The Apadāna of Thera Gandhodakiya
4. Chuyện tiền thân của Trưởng lão Gandhodakiya
4018
25.
25.
25.
4019
‘‘Padumuttarabuddhassa, mahābodhimaho ahu;
“There was a great festival of the Bodhi tree for Padumuttara Buddha;
“Có một đại lễ Bồ-đề của Đức Phật Padumuttara;
4020
Vicittaṃ ghaṭamādāya, gandhodakamadāsahaṃ.
Taking a beautiful pot, I offered perfumed water.
Tôi đã cầm một bình nước thơm được trang trí và cúng dường.
4021
26.
26.
26.
4022
‘‘Nhānakāle ca bodhiyā, mahāmegho pavassatha;
“And at the time of bathing the Bodhi tree, a great cloud rained;
Vào lúc tắm Bồ-đề, một trận mưa lớn đã đổ xuống;
4023
Ninnādo ca mahā āsi, asaniyā phalantiyā.
There was also a great roar as lightning struck.
Và có một tiếng sấm lớn khi sét đánh.
4024
27.
27.
27.
4025
‘‘Tenevāsanivegena, tattha kālaṅkato* ahaṃ* ;
“By that very force of lightning, I passed away there;
Chính do sức mạnh của tia sét đó, tôi đã chết tại đó;
4026
Devaloke ṭhito santo, imā gāthā abhāsahaṃ.
Being established in the deva world, I spoke these verses.
Khi ở cõi trời, tôi đã nói những bài kệ này.
4027
28.
28.
28.
4028
‘‘‘Aho buddho aho dhammo, aho no satthusampadā;
“‘Oh, the Buddha! Oh, the Dhamma! Oh, the Teacher’s accomplishment for us!
‘Ôi Đức Phật! Ôi Giáo Pháp! Ôi sự thành tựu của Đạo Sư chúng ta!
4029
Kaḷevaraṃ* me patitaṃ, devaloke ramāmahaṃ.
My body fell, but I delight in the deva world.
Thân xác tôi đã rơi xuống, tôi đang vui hưởng ở cõi trời.
4030
29.
29.
29.
4031
‘‘‘Ubbiddhaṃ bhavanaṃ mayhaṃ, satabhūmaṃ samuggataṃ;
“‘My palace is lofty, rising with a hundred stories;
Cung điện của tôi cao vút, có một trăm tầng lầu;
4032
Kaññāsatasahassāni, parivārenti maṃ sadā.
A hundred thousand maidens always surround me.
Một trăm ngàn tiên nữ luôn vây quanh tôi.
4033
30.
30.
30.
4034
‘‘‘Ābādhā me na vijjanti, soko mayhaṃ na vijjati;
“‘No ailments exist for me, no sorrow exists for me;
Tôi không có bệnh tật, tôi không có sầu muộn;
4035
Pariḷāhaṃ na passāmi, puññakammassidaṃ phalaṃ.
I see no feverish heat; this is the fruit of meritorious deeds.
Tôi không thấy sự phiền não, đây là quả báo của nghiệp thiện.
4036
31.
31.
31.
4037
‘‘‘Aṭṭhavīse kappasate, rājā saṃvasito ahuṃ;
“‘In the two thousand eight hundredth kappa, I was a king named Saṃvasita;
Trong hai ngàn tám trăm kiếp, tôi đã là một vị vua tên là Saṃvasita;
4038
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo’.
Endowed with the seven jewels, a Cakkavattī of great power.’
là Chuyển Luân Vương với đại uy lực, đầy đủ bảy báu.’
4039
32.
32.
32.
4040
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s Dispensation has been accomplished.”
Bốn Biện tài…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được hoàn thành.”
4041
Itthaṃ sudaṃ āyasmā gandhodakiyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Gandhodakiya Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Trưởng lão Gandhodakiya đã nói những bài kệ này.
4042
Gandhodakiyattherassāpadānaṃ catutthaṃ.
The Fourth Apadāna of Thera Gandhodakiya.
Chuyện tiền thân của Trưởng lão Gandhodakiya, thứ tư.
4043
5. Opavayhattheraapadānaṃ
5. The Apadāna of Thera Opavayha
5. Chuyện tiền thân của Trưởng lão Opavayha
4044
33.
33.
33.
4045
‘‘Padumuttarabuddhassa, ājānīyamadāsahaṃ;
“To Padumuttara Buddha, I gave a noble steed;
“Tôi đã dâng một con ngựa quý cho Đức Phật Padumuttara;
4046
Niyyādetvāna sambuddhe* , agamāsiṃ sakaṃ gharaṃ.
Having offered it to the Perfectly Enlightened One, I returned to my home.
Sau khi dâng cúng Đức Chánh Đẳng Giác, tôi trở về nhà mình.
4047
34.
34.
34.
4048
‘‘Devalo nāma nāmena, satthuno aggasāvako;
“Devāla by name, the foremost disciple of the Teacher,
“Đức Trưởng tử của Đức Phật, tên là Devala;
4049
Varadhammassa dāyādo, āgacchi mama santikaṃ.
an heir of the excellent Dhamma, came to me.
Người thừa kế Pháp tối thượng, đã đến chỗ tôi.
4050
35.
35.
35.
4051
‘‘Sapattabhāro bhagavā, ājāneyyo na kappati;
“The Blessed One is like a bird with its own wings as burden; a noble steed is not fitting;
Đức Thế Tôn không thích hợp với ngựa quý, vì Ngài như chim chỉ mang đôi cánh của mình;
4052
Tava saṅkappamaññāya, adhivāsesi cakkhumā.
Knowing your intention, the All-seeing One consented.
Dù vậy, bậc Nhãn Giả (Đức Phật) đã chấp thuận, vì Ngài biết ý định của tôi.
4053
36.
36.
36.
4054
‘‘Agghāpetvā vātajavaṃ, sindhavaṃ sīghavāhanaṃ;
“Having valued the wind-swift, fast-carrying Sindhu horse,
Sau khi định giá con ngựa Sindhu nhanh như gió, có thể chạy nhanh,
4055
Padumuttarabuddhassa, khamanīyamadāsahaṃ.
I offered it to Padumuttara Buddha as a fitting gift.
Tôi đã dâng cúng một trú xứ cho Đức Phật Padumuttara.
4056
37.
37.
37.
4057
‘‘Yaṃ yaṃ yonupapajjāmi, devattaṃ atha mānusaṃ* ;
“Whatever existence I am reborn into, whether divine or human,
Bất cứ loài nào tôi tái sinh, dù là chư thiên hay loài người;
4058
Khamanīyaṃ vātajavaṃ, cittaṃ nibbattate* mama.
a wind-swift, fitting mount, a mind arises for me.
Một cỗ xe kỳ diệu, nhanh như gió, thích hợp để cưỡi, sẽ xuất hiện cho tôi.
4059
38.
38.
38.
4060
‘‘Lābhaṃ tesaṃ suladdhaṃva, ye labhantupasampadaṃ;
"Well-gained indeed is the gain for those who obtain ordination;
Thật là một sự lợi lạc tốt đẹp cho những ai thọ Cụ túc giới;
4061
Punapi payirupāseyyaṃ, buddho loke sace bhave.
I would attend upon him again, if a Buddha were to appear in the world.
Nếu có một vị Phật xuất hiện trên thế gian, tôi sẽ lại phụng sự Ngài.
4062
39.
39.
39.
4063
‘‘Aṭṭhavīsatikkhattuṃhaṃ, rājā āsiṃ mahabbalo;
"Twenty-eight times I was a king of great power;
Hai mươi tám lần, tôi là vị vua hùng mạnh;
4064
Cāturanto vijitāvī, jambusaṇḍassa* jambuissaro.
A conqueror with four oceans as boundaries, sovereign of Jambusaṇḍa.
Là Chuyển Luân Vương chinh phục bốn phương, là chúa tể của toàn cõi Diêm Phù Đề.
4065
40.
40.
40.
4066
‘‘Idaṃ pacchimakaṃ mayhaṃ, carimo vattate bhavo;
"This is my last birth, my final existence is unfolding;
Đây là kiếp cuối cùng của tôi, đời sống cuối cùng đang diễn ra;
4067
Pattosmi acalaṃ ṭhānaṃ, hitvā jayaparājayaṃ.
I have attained the unshakeable state, having abandoned victory and defeat.
Tôi đã đạt đến trạng thái bất động, từ bỏ thắng lợi và thất bại.
4068
41.
41.
41.
4069
‘‘Catutiṃsasahassamhi, mahātejosi khattiyo;
"In thirty-four thousand, I was a khattiya of great splendor;
Ba vạn bốn ngàn kiếp trước, tôi là một vị vua Sát đế lỵ uy lực lớn;
4070
Sataratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
Endowed with seven treasures, a Cakkavatti of great power.
Là Chuyển Luân Vương hùng mạnh, sở hữu bảy báu vật.
4071
42.
42.
42.
4072
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
"The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done."
Bốn Tuệ phân tích… (tôi đã thực chứng chúng)… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành”.
4073
Itthaṃ sudaṃ āyasmā opavayho thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Opavayha Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Opavayha Trưởng lão đã nói những vần kệ này.
4074
Opavayhattherassāpadānaṃ pañcamaṃ.
The fifth Apadāna of Thera Opavayha.
Câu chuyện tiền kiếp của Trưởng lão Opavayha, thứ năm.
4075
6. Saparivārāsanattheraapadānaṃ
6. Saparivārāsana Thera’s Apadāna
6. Câu chuyện tiền kiếp của Trưởng lão Saparivārāsana
4076
43.
43.
43.
4077
‘‘Padumuttarabuddhassa, piṇḍapātaṃ adāsahaṃ;
"I offered alms-food to Padumuttara Buddha;
Tôi đã dâng cúng vật thực khất thực cho Đức Phật Padumuttara;
4078
Gantvā kiliṭṭhakaṃ ṭhānaṃ* , mallikāhi parikkhitaṃ* .
Having gone to a purified place, surrounded by jasmine flowers.
Đi đến chỗ ăn đã được trang trí bằng hoa lài.
4079
44.
44.
44.
4080
‘‘Tamhāsanamhi āsīno, buddho lokagganāyako;
"Seated on that seat, the Buddha, leader of the world,
Đức Phật, bậc lãnh đạo tối thượng của thế gian, ngồi trên chỗ ngồi đó,
4081
Akittayi piṇḍapātaṃ, ujubhūto samāhito.
Being upright and composed, proclaimed the fruit of the alms-food.
Với thân tâm thanh tịnh và định tĩnh, đã tuyên bố về công đức của vật thực khất thực.
4082
45.
45.
45.
4083
‘‘Yathāpi bhaddake khette, bījaṃ appampi ropitaṃ;
"Just as in a good field, even a little seed sown,
Cũng như trong một thửa ruộng tốt, dù gieo một ít hạt giống;
4084
Sammā dhāraṃ pavecchante, phalaṃ toseti kassakaṃ.
When rain falls properly, the fruit satisfies the farmer.
Khi mưa xuống đúng lúc, quả sẽ làm hài lòng người nông dân.
4085
46.
46.
46.
4086
‘‘Tathevāyaṃ piṇḍapāto, sukhette ropito tayā;
"Even so, this alms-food, sown by you in a good field,
Cũng vậy, vật thực khất thực này, do ông gieo vào thửa ruộng tốt lành (Phật);
4087
Bhave nibbattamānamhi, phalaṃ te* tosayissati* .
As it ripens in existence, its fruit will satisfy you.
Khi tái sinh trong các kiếp, quả sẽ làm ông hài lòng.
4088
47.
47.
47.
4089
‘‘Idaṃ vatvāna sambuddho, jalajuttamanāmako;
"Having spoken this, the Perfectly Enlightened One, named Jalajuttama,
Nói xong lời này, Đức Sambuddha, bậc có danh hiệu tối thượng như hoa sen,
4090
Piṇḍapātaṃ gahetvāna, pakkāmi uttarāmukho.
Having received the alms-food, departed facing north.
Đã nhận vật thực khất thực và đi về phía bắc.
4091
48.
48.
48.
4092
‘‘Saṃvuto pātimokkhasmiṃ, indriyesu ca pañcasu;
"Restrained by the Pātimokkha and in the five faculties;
Tôi đã giữ gìn giới bổn Pātimokkha và năm căn;
4093
Pavivekamanuyutto, viharāmi anāsavo.
Devoted to seclusion, I dwell without taints.
Tôi sống trong sự thanh tịnh, không còn các lậu hoặc.
4094
49.
49.
49.
4095
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
"The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done."
Bốn Tuệ phân tích… (tôi đã thực chứng chúng)… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành”.
4096
Itthaṃ sudaṃ āyasmā saparivārāsano thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Saparivārāsana Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Saparivārāsana Trưởng lão đã nói những vần kệ này.
4097
Saparivārāsanattherassāpadānaṃ chaṭṭhaṃ.
The sixth Apadāna of Thera Saparivārāsana.
Câu chuyện tiền kiếp của Trưởng lão Saparivārāsana, thứ sáu.
4098
7. Pañcadīpakattheraapadānaṃ
7. Pañcadīpaka Thera’s Apadāna
7. Câu chuyện tiền kiếp của Trưởng lão Pañcadīpaka
4099
50.
50.
50.
4100
‘‘Padumuttarabuddhassa, sabbabhūtānukampino;
"To Padumuttara Buddha, who had compassion for all beings;
Đối với Đức Phật Padumuttara, bậc từ bi với tất cả chúng sinh;
4101
Saddahitvāna* saddhamme, ujudiṭṭhi ahosahaṃ.
Having firm faith in the good Dhamma, I had an upright view.
Sau khi tin tưởng vào Chánh Pháp, tôi đã có cái nhìn chân chính.
4102
51.
51.
51.
4103
‘‘Padīpadānaṃ pādāsiṃ, parivāretvāna bodhiyaṃ;
"I offered a gift of lamps, surrounding the Bodhi tree;
Tôi đã dâng cúng đèn, bao quanh cây Bồ đề;
4104
Saddahanto padīpāni, akariṃ tāvade ahaṃ.
Having faith, I immediately lit the lamps.
Với niềm tin, tôi đã thắp đèn ngay lúc đó.
4105
52.
52.
52.
4106
‘‘Yaṃ yaṃ yonupapajjāmi, devattaṃ atha mānusaṃ;
"Whatever realm I am reborn in, whether divine or human;
Bất cứ loài nào tôi tái sinh, dù là chư thiên hay loài người;
4107
Ākāse ukkaṃ dhārenti, dīpadānassidaṃ phalaṃ.
Torches are held in the sky—this is the fruit of the lamp-offering.
Họ đều giữ đèn trên không trung, đây là quả của việc dâng đèn.
4108
53.
53.
53.
4109
‘‘Tirokuṭṭaṃ tiroselaṃ, samatiggayha pabbataṃ;
"Beyond walls, beyond rocks, overcoming mountains;
Vượt qua tường, vượt qua đá, vượt qua núi;
4110
Samantā yojanasataṃ, dassanaṃ anubhomahaṃ.
For a hundred yojanas all around, I experience vision.
Tôi trải nghiệm khả năng nhìn xa một trăm do tuần xung quanh.
4111
54.
54.
54.
4112
‘‘Tena kammāvasesena, pattomhi āsavakkhayaṃ;
"By the residue of that kamma, I have attained the destruction of taints;
Do phần còn lại của nghiệp đó, tôi đã đạt đến sự diệt trừ các lậu hoặc;
4113
Dhāremi antimaṃ dehaṃ, dvipadindassa sāsane.
I bear my final body in the Dispensation of the Lord of bipeds.
Tôi mang thân cuối cùng này trong giáo pháp của Bậc Tối Thượng trong loài hai chân.
4114
55.
55.
55.
4115
‘‘Catuttiṃse kappasate, satacakkhusanāmakā;
"In thirty-four hundred aeons, there were kings named Satacakkhu;
Ba vạn bốn ngàn kiếp trước, có các vị vua tên là Satacakkhusa;
4116
Rājāhesuṃ mahātejā, cakkavattī mahabbalā.
Of great splendor, Cakkavattīs of great power.
Họ là những Chuyển Luân Vương uy lực lớn, hùng mạnh.
4117
56.
56.
56.
4118
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
"The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done."
Bốn Tuệ phân tích… (tôi đã thực chứng chúng)… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành”.
4119
Itthaṃ sudaṃ āyasmā pañcadīpako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Pañcadīpaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Pañcadīpaka Trưởng lão đã nói những vần kệ này.
4120
Pañcadīpakattherassāpadānaṃ sattamaṃ.
The seventh Apadāna of Thera Pañcadīpaka.
Câu chuyện tiền kiếp của Trưởng lão Pañcadīpaka, thứ bảy.
4121
8. Dhajadāyakattheraapadānaṃ
8. Dhajadāyaka Thera’s Apadāna
8. Câu chuyện tiền kiếp của Trưởng lão Dhajadāyaka
4122
57.
57.
57.
4123
‘‘Padumuttarabuddhassa, bodhiyā pādaputtame;
"At the supreme Bodhi tree of Padumuttara Buddha;
Tại cây Bồ đề tối thượng của Đức Phật Padumuttara;
4124
Haṭṭho haṭṭhena cittena, dhajamāropayiṃ ahaṃ.
Joyful, with a joyful mind, I hoisted a banner.
Với tâm hoan hỷ, tôi đã treo một lá cờ.
4125
58.
58.
58.
4126
‘‘Patitapattāni gaṇhitvā, bahiddhā chaḍḍayiṃ ahaṃ;
"Having gathered the fallen leaves, I discarded them outside;
Tôi đã nhặt những chiếc lá rụng và vứt chúng ra ngoài;
4127
Antosuddhaṃ bahisuddhaṃ, adhimuttamanāsavaṃ.
Pure within, pure without, liberated, without taints.
Bên trong thanh tịnh, bên ngoài thanh tịnh, tâm giải thoát, không lậu hoặc.
4128
59.
59.
59.
4129
‘‘Sammukhā viya sambuddhaṃ, avandiṃ bodhimuttamaṃ;
"As if directly before the Buddha, I paid homage to the supreme Bodhi;
Tôi đã đảnh lễ cây Bồ đề tối thượng như thể đảnh lễ Đức Sambuddha trực tiếp;
4130
Padumuttaro lokavidū, āhutīnaṃ paṭiggaho.
Padumuttara, the knower of worlds, worthy of offerings.
Đức Padumuttara, bậc thấu hiểu thế gian, xứng đáng nhận các vật cúng dường.
4131
60.
60.
60.
4132
‘‘Bhikkhusaṅghe ṭhito satthā, imā gāthā abhāsatha;
"Standing in the assembly of bhikkhus, the Teacher spoke these verses;
Đức Đạo Sư, đứng giữa Tăng chúng, đã nói những vần kệ này;
4133
‘‘‘Iminā dhajadānena, upaṭṭhānena cūbhayaṃ.
"‘By this gift of a banner, and by both acts of attendance.
“Do công đức dâng cờ này và sự phụng sự kép đó.
4134
61.
61.
61.
4135
‘‘‘Kappānaṃ satasahassaṃ, duggatiṃ so na gacchati;
"‘For a hundred thousand aeons, he will not go to a state of woe;
Trong một trăm ngàn kiếp, người ấy sẽ không đọa vào khổ cảnh;
4136
Devesu devasobhagyaṃ, anubhossatinappakaṃ.
Among devas, he will experience immense divine splendor.
Người ấy sẽ hưởng sự vinh quang của chư thiên không ít trong các cõi trời.
4137
62.
62.
62.
4138
‘‘‘Anekasatakkhattuñca, rājā raṭṭhe bhavissati;
"‘And many hundreds of times, he will be a king in the country;
Và hàng trăm ngàn lần, người ấy sẽ là vua trong các xứ;
4139
Uggato nāma nāmena, cakkavattī bhavissati.
He will be a Cakkavatti named Uggata.
Người ấy sẽ là Chuyển Luân Vương tên là Uggata.
4140
63.
63.
63.
4141
‘‘‘Sampattiṃ anubhotvāna, sukkamūlena codito;
"‘Having experienced prosperity, urged on by the root of merit;
Sau khi hưởng thụ sự thịnh vượng, được thúc đẩy bởi căn lành;
4142
Gotamassa bhagavato, sāsanebhiramissati’.
He will delight in the Dispensation of Gotama, the Blessed One.’
Người ấy sẽ hoan hỷ trong giáo pháp của Đức Thế Tôn Gotama.”
4143
64.
64.
64.
4144
‘‘Padhānapahitattomhi, upasanto nirūpadhi;
"I am one whose mind is directed to exertion, calm, without defilements;
Tôi đã nỗ lực tinh tấn, đã an tịnh, không còn chấp thủ;
4145
Dhāremi antimaṃ dehaṃ, sammāsambuddhasāsane.
I bear my final body in the Dispensation of the Perfectly Enlightened One.
Tôi mang thân cuối cùng này trong giáo pháp của Đức Chánh Đẳng Giác.
4146
65.
65.
65.
4147
‘‘Ekapaññāsasahasse, kappe uggatasavhayo* ;
In the fifty-first thousandth eon, I was a Cakkavatti named Uggata;
Năm mươi mốt ngàn kiếp trước, có một vị vua tên là Uggata;
4148
Paññāsasatasahasse, khattiyo meghasavhayo* .
In the fifty-first hundred thousandth eon, I was a khattiya named Megha.
Năm mươi một trăm ngàn kiếp trước, có một vị vua Sát đế lỵ tên là Meghasavhaya.
4149
66.
66.
66.
4150
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s Dispensation has been fulfilled.”
Bốn Tuệ phân tích… (tôi đã thực chứng chúng)… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành”.
4151
Itthaṃ sudaṃ āyasmā dhajadāyako thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Dhajadāyaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Dhajadāyaka Trưởng lão đã nói những vần kệ này.
4152
Dhajadāyakattherassāpadānaṃ aṭṭhamaṃ.
The eighth Apadāna is that of the Thera Dhajadāyaka.
Câu chuyện tiền kiếp của Trưởng lão Dhajadāyaka, thứ tám.
4153
9. Padumattheraapadānaṃ
9. The Apadāna of Thera Paduma
9. Câu chuyện tiền kiếp của Trưởng lão Paduma
4154
67.
67.
67.
4155
‘‘Catusaccaṃ pakāsento, varadhammappavattako;
Proclaiming the Four Noble Truths, initiating the noble Dhamma,
Đức Phật đã tuyên bố Tứ Diệu Đế, làm cho Pháp tối thượng được lưu truyền;
4156
Vassate* amataṃ vuṭṭhiṃ, nibbāpento mahājanaṃ.
He showers the rain of Nibbāna, extinguishing the great multitude.
Ngài đã ban mưa cam lồ, làm cho đại chúng được an tịnh.
4157
68.
68.
68.
4158
‘‘Sadhajaṃ* padumaṃ gayha, aḍḍhakose ṭhito ahaṃ;
Taking a lotus with its stalk, I stood at a distance of half a kosa;
Tôi cầm một bông sen có cành, đứng cách nửa do tuần;
4159
Padumuttaramunissa, pahaṭṭho ukkhipimambare.
Delighted, I threw it into the sky for the sage Padumuttara.
Với tâm hoan hỷ, tôi đã tung nó lên không trung cho Đức Padumuttara.
4160
69.
69.
69.
4161
‘‘Āgacchante ca padume, abbhuto āsi tāvade;
As the lotus came, a wonder immediately occurred;
Khi bông sen bay đến, một điều kỳ diệu đã xảy ra ngay lúc đó;
4162
Mama saṅkappamaññāya, paggaṇhi vadataṃ varo.
Understanding my intention, the foremost of speakers accepted it.
Biết được ý định của tôi, bậc tối thượng trong những người thuyết pháp đã đón nhận nó.
4163
70.
70.
70.
4164
‘‘Karaseṭṭhena paggayha, jalajaṃ pupphamuttamaṃ;
Taking the supreme water-born flower with his excellent hand,
Cầm bông sen tối thượng bằng bàn tay quý báu của mình;
4165
Bhikkhusaṅghe ṭhito satthā, imā gāthā abhāsatha.
The Teacher, standing amidst the assembly of bhikkhus, spoke these verses.
Đức Đạo Sư, đứng giữa Tăng chúng, đã nói những vần kệ này.
4166
71.
71.
71.
4167
‘‘‘Yenidaṃ padumaṃ khittaṃ, sabbaññumhi vināyake* ;
“I shall proclaim him who threw this lotus to the Omniscient Leader;
“Người đã tung bông sen này cho Đức Đạo Sư Toàn Giác;
4168
Tamahaṃ kittayissāmi, suṇātha mama bhāsato.
Listen to my words.
Tôi sẽ tuyên bố về người ấy, hãy lắng nghe lời tôi nói.
4169
72.
72.
72.
4170
‘‘‘Tiṃsakappāni devindo, devarajjaṃ karissati;
For thirty eons, he will rule as king of devas;
Trong ba mươi kiếp, người ấy sẽ là chúa tể của chư thiên, cai trị cõi trời;
4171
Pathabyā rajjaṃ sattasataṃ, vasudhaṃ āvasissati.
Seven hundred times he will rule the earth as an emperor.
Người ấy sẽ cai trị bảy trăm lần trên mặt đất, là vua của địa cầu.
4172
73.
73.
73.
4173
‘‘‘Tattha pattaṃ gaṇetvāna, cakkavattī bhavissati;
Counting the petals on that lotus, he will become a Cakkavatti;
Ở đó, đếm từng cánh sen, người ấy sẽ là một Chuyển Luân Vương;
4174
Ākāsato pupphavuṭṭhi, abhivassissatī tadā.
Then a shower of flowers will rain down from the sky.
Vào lúc đó, mưa hoa sẽ rơi từ trên trời xuống.
4175
74.
74.
74.
4176
‘‘‘Kappasatasahassamhi, okkākakulasambhavo;
After one hundred thousand eons,
Một trăm ngàn kiếp sau, một vị Đạo Sư tên là Gotama,
4177
Gotamo nāma nāmena, satthā loke bhavissati.
A Teacher named Gotama, born of the Okkāka clan, will appear in the world.
Thuộc dòng dõi Okkāka, sẽ xuất hiện trên thế gian.
4178
75.
75.
75.
4179
‘‘‘Tassa dhammesu dāyādo, oraso dhammanimmito;
His heir in the Dhamma, a true son born of the Dhamma,
Người ấy sẽ là người thừa kế giáo pháp của Ngài, là con ruột được sinh ra từ Pháp;
4180
Sabbāsave pariññāya, nibbāyissatināsavo’.
Having fully comprehended all defilements, he will attain Nibbāna, taintless.”
Sau khi đoạn tận tất cả các lậu hoặc, người ấy sẽ nhập Niết Bàn, không còn lậu hoặc.”
4181
76.
76.
76.
4182
‘‘Nikkhamitvāna kucchimhā, sampajāno patissato;
Having emerged from the womb, fully aware and mindful,
Sau khi ra khỏi bụng mẹ, tôi đã có chánh niệm và tỉnh giác;
4183
Jātiyā pañcavassohaṃ, arahattaṃ apāpuṇiṃ.
At five years of age, I attained Arahantship.
Năm tuổi, tôi đã chứng đắc A-la-hán quả.
4184
77.
77.
77.
4185
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s Dispensation has been fulfilled.”
Bốn Tuệ phân tích… (tôi đã thực chứng chúng)… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành”.
4186
Itthaṃ sudaṃ āyasmā padumo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Paduma Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Paduma Trưởng lão đã nói những vần kệ này.
4187
Padumattherassāpadānaṃ navamaṃ.
The ninth Apadāna is that of the Thera Paduma.
Câu chuyện tiền kiếp của Trưởng lão Paduma, thứ chín.
4188
10. Asanabodhiyattheraapadānaṃ
10. The Apadāna of Thera Asanabodhiya
10. Câu chuyện tiền kiếp của Trưởng lão Asanabodhiya
4189
78.
78.
78.
4190
‘‘Jātiyā sattavassohaṃ, addasaṃ lokanāyakaṃ;
At seven years of age, I saw the Leader of the World;
Bảy tuổi, tôi đã thấy bậc lãnh đạo thế gian;
4191
Pasannacitto sumano, upagacchiṃ naruttamaṃ.
With a serene and joyful mind, I approached the noblest of men.
Với tâm thanh tịnh và hoan hỷ, tôi đã đến gần bậc tối thượng trong loài người.
4192
79.
79.
79.
4193
‘‘Tissassāhaṃ bhagavato, lokajeṭṭhassa tādino;
For the Blessed One Tissa, the foremost of the world, the steadfast one,
Đối với Đức Thế Tôn Tissa, bậc tối thượng của thế gian, bậc như vậy;
4194
Haṭṭho haṭṭhena cittena, ropayiṃ bodhimuttamaṃ.
Delighted, with a joyful mind, I planted the supreme Bodhi tree.
Với tâm hoan hỷ, tôi đã trồng cây Bồ đề tối thượng.
4195
80.
80.
80.
4196
‘‘Asano nāmadheyyena, dharaṇīruhapādapo;
The tree growing on the earth was named Asana;
Cây Bồ đề đó có tên là Asana;
4197
Pañcavasse paricariṃ, asanaṃ bodhimuttamaṃ.
For five years, I attended to the supreme Asana Bodhi tree.
Tôi đã chăm sóc cây Bồ đề Asana tối thượng trong năm năm.
4198
81.
81.
81.
4199
‘‘Pupphitaṃ pādapaṃ disvā, abbhutaṃ lomahaṃsanaṃ;
Seeing the tree in bloom, a wondrous, hair-raising sight,
Thấy cây nở hoa, một điều kỳ diệu và rợn tóc gáy;
4200
Sakaṃ kammaṃ pakittento, buddhaseṭṭhaṃ upāgamiṃ.
Proclaiming my deed, I approached the best of Buddhas.
Tôi đã đến gần Đức Phật tối thượng để kể về nghiệp của mình.
4201
82.
82.
82.
4202
‘‘Tisso tadā so sambuddho, sayambhū aggapuggalo;
Then that Buddha Tissa, the Self-existent, the foremost person,
‘‘Khi ấy, Đức Phật Tissa, bậc Tự-sinh, bậc tối thượng nhân,
4203
Bhikkhusaṅghe nisīditvā, imā gāthā abhāsatha.
Seated among the assembly of bhikkhus, spoke these verses.
ngồi giữa Tăng đoàn, đã thuyết những bài kệ này.
4204
83.
83.
83.
4205
‘‘‘Yenāyaṃ ropitā bodhi, buddhapūjā ca sakkatā;
“I shall proclaim him by whom this Bodhi tree was planted and a Buddha-offering was honored;
‘‘‘Kẻ nào đã trồng cây Bồ-đề này, và đã cúng dường Đức Phật một cách tôn kính;
4206
Tamahaṃ kittayissāmi, suṇātha mama bhāsato.
Listen to my words.
Ta sẽ ca ngợi người ấy, hãy lắng nghe lời Ta nói.
4207
84.
84.
84.
4208
‘‘‘Tiṃsakappāni devesu, devarajjaṃ karissati;
For thirty eons, he will rule as king of devas among the devas;
Người ấy sẽ cai trị chư thiên làm vua trời trong ba mươi kiếp;
4209
Catusaṭṭhi cakkhattuṃ so, cakkavattī bhavissati.
Sixty-four times he will become a Cakkavatti.
và sẽ là Chuyển Luân Vương sáu mươi bốn lần.
4210
85.
85.
85.
4211
‘‘‘Tusitā hi cavitvāna, sukkamūlena codito;
Having passed away from Tusita, urged by the root of purity,
Sau khi mệnh chung từ cõi Tusita, được thúc đẩy bởi căn lành,
4212
Dve sampattī anubhotvā, manussatte ramissati.
Having experienced two kinds of prosperity, he will delight in human existence.
người ấy sẽ hưởng hai sự thành tựu, và sẽ vui thích trong cõi người.
4213
86.
86.
86.
4214
‘‘‘Padhānapahitatto so, upasanto nirūpadhi;
With his mind directed to exertion, peaceful, without substrata of existence,
Người ấy sẽ là một bậc tinh tấn, an tịnh, không còn các phiền não (upadhi),
4215
Sabbāsave pariññāya, nibbāyissatināsavo’.
Having fully comprehended all defilements, he will attain Nibbāna, taintless.”
sau khi đã liễu tri tất cả các lậu hoặc (āsava), sẽ nhập Niết-bàn, không còn lậu hoặc.’
4216
87.
87.
87.
4217
‘‘Vivekamanuyuttohaṃ, upasanto nirūpadhi;
Devoted to seclusion, peaceful, without substrata of existence,
Ta đã chuyên tâm vào sự viễn ly, an tịnh, không còn các phiền não (upadhi);
4218
Nāgova bandhanaṃ chetvā, viharāmi anāsavo.
Like an elephant having broken its bonds, I dwell taintless.
như voi đã chặt đứt dây trói buộc, Ta sống không còn lậu hoặc (anāsava).
4219
88.
88.
88.
4220
‘‘Dvenavute ito kappe, bodhiṃ ropesahaṃ tadā;
Ninety-two eons ago, I planted the Bodhi tree then;
Chín mươi hai kiếp về trước, khi ấy Ta đã trồng cây Bồ-đề;
4221
Duggatiṃ nābhijānāmi, bodhiropassidaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination—this is the fruit of planting the Bodhi tree.
Ta không còn biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc trồng Bồ-đề.
4222
89.
89.
89.
4223
‘‘Catusattatito kappe, daṇḍasenoti vissuto;
Seventy-four eons ago, I was a Cakkavatti known as Daṇḍasena,
Bảy mươi bốn kiếp về trước, Ta đã nổi danh là Daṇḍasena;
4224
Sattaratanasampanno, cakkavattī tadā ahuṃ.
Endowed with the seven treasures.
Khi ấy, Ta là một Chuyển Luân Vương đầy đủ bảy báu.
4225
90.
90.
90.
4226
‘‘Tesattatimhito kappe, sattāhesuṃ mahīpatī;
In the seventy-third eon, there were seven kings of the earth;
Bảy mươi ba kiếp về trước, có bảy vị vua;
4227
Samantanemināmena, rājāno cakkavattino.
Cakkavatti kings named Samantanemi.
là các Chuyển Luân Vương tên là Samantanemi.
4228
91.
91.
91.
4229
‘‘Paṇṇavīsatito kappe, puṇṇako nāma khattiyo;
In the twenty-fifth eon, a khattiya named Puṇṇaka,
Hai mươi lăm kiếp về trước, có một vị vua Sát-đế-lợi tên là Puṇṇaka;
4230
Sattaratanasampanno, cakkavattī mahabbalo.
Endowed with the seven treasures, a mighty Cakkavatti.
một Chuyển Luân Vương hùng mạnh, đầy đủ bảy báu.
4231
92.
92.
92.
4232
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s Dispensation has been fulfilled.”
Bốn tuệ phân tích (paṭisambhidā)…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.”
4233
Itthaṃ sudaṃ āyasmā asanabodhiyo thero imā gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Elder Asanabodhiya spoke these verses.
Như vậy, Trưởng lão Asanabodhiya đã nói những bài kệ này.
4234
Asanabodhiyattherassāpadānaṃ dasamaṃ.
The Tenth Apadāna of the Elder Asanabodhiya.
Apadāna thứ mười của Trưởng lão Asanabodhiya.
4235
Tassuddānaṃ –
Its Summary –
Bản tóm tắt của chương ấy –
4236
Bījanī sataraṃsī ca, sayanodakivāhiyo;
Bījanī, Sataraṃsī, Sayanodakivāhiya;
Bījanī, Sataraṃsī, Sayanodaki, Vāhiyo;
4237
Parivāro padīpañca, dhajo padumapūjako;
Parivāra, Padīpa, Dhaja, Padumapūjaka;
Parivāro, Padīpa, Dhajo, Padumapūjako;
4238
Bodhi ca dasamo vutto, gāthā dvenavuti tathā.
And Bodhi is called the tenth; likewise, ninety-two verses.
Và Bodhi được nói là thứ mười, cũng như chín mươi hai bài kệ.
Next Page →