Table of Contents

Theragāthāpāḷi

Edit
587

11. Ekādasamavaggo

11. The Eleventh Chapter

11. Chương Mười Một

588
1. Belaṭṭhānikattheragāthā
1. The Verses of Venerable Belaṭṭhānika
1. Kệ của Trưởng lão Belaṭṭhānika
589
101.
101.
101.
590
‘‘Hitvā gihittaṃ anavositatto, mukhanaṅgalī odariko kusīto;
“Having abandoned the household life, with an unpurified mind, with a mouth like a ploughshare, gluttonous, lazy;
“Từ bỏ đời sống gia đình, tâm chưa thanh tịnh, miệng như lưỡi cày, tham ăn, biếng nhác;
591
Mahāvarāhova nivāpapuṭṭho, punappunaṃ gabbhamupeti mando’’ti.
Like a great boar fed on slop, that dullard repeatedly enters the womb.”
Như con heo lớn được nuôi bằng cám, kẻ ngu si tái sinh hết lần này đến lần khác.”
592
… Belaṭṭhāniko thero….
… Venerable Belaṭṭhānika….
… Trưởng lão Belaṭṭhānika….
593
2. Setucchattheragāthā
2. The Verses of Venerable Setuccha
2. Kệ của Trưởng lão Setuccha
594
102.
102.
102.
595
‘‘Mānena vañcitāse, saṅkhāresu saṃkilissamānāse;
“Deceived by conceit, defiled in the formations;
“Họ bị ngã mạn lừa dối, bị nhiễm ô trong các hành;
596
Lābhālābhena mathitā, samādhiṃ nādhigacchantī’’ti.
Crushed by gain and loss, they do not attain concentration.”
Bị lợi lộc và tổn thất khuấy động, họ không đạt được định.”
597
… Setuccho thero….
… Venerable Setuccha….
… Trưởng lão Setuccha….
598
3. Bandhurattheragāthā
3. The Verses of Venerable Bandhura
3. Kệ của Trưởng lão Bandhura
599
103.
103.
103.
600
‘‘Nāhaṃ etena atthiko, sukhito dhammarasena tappito;
“I have no need for this, I am content, satiated with the flavor of the Dhamma;
“Tôi không cần điều đó, tôi an lạc, tôi mãn nguyện với hương vị Pháp;
601
Pitvā* rasaggamuttamaṃ, na ca kāhāmi visena santhava’’nti.
Having drunk the supreme, excellent flavor, I will not associate with poison.”
Đã uống hương vị tối thượng, tôi sẽ không kết giao với chất độc.”
602
… Bandhuro* thero….
… The Elder Bandhuro….
… Trưởng lão Bandhura….
603
4. Khitakattheragāthā
4. The Verses of Elder Khitaka
4. Kệ của Trưởng lão Khitaka
604
104.
104.
104.
605
‘‘Lahuko vata me kāyo, phuṭṭho ca pītisukhena vipulena;
“My body is indeed light, touched by abundant joy and happiness;
“Thân tôi nhẹ nhàng thay, được chạm vào niềm hỷ lạc lớn lao;
606
Tūlamiva eritaṃ mālutena, pilavatīva me kāyo’’ti.
Like cotton blown by the wind, my body seems to float.”
Như bông gòn bị gió thổi, thân tôi như đang bay bổng.”
607
… Khitako thero….
… The Elder Khitaka….
… Trưởng lão Khitaka….
608
5. Malitavambhattheragāthā
5. The Verses of Elder Malitavambha
5. Kệ của Trưởng lão Malitavambha
609
105.
105.
105.
610
‘‘Ukkaṇṭhitopi na vase, ramamānopi pakkame;
“Even if discontent, one should not stay; even if delighted, one should depart;
“Dù chán nản cũng không ở lại, dù vui thích cũng nên ra đi;
611
Na tvevānatthasaṃhitaṃ, vase vāsaṃ vicakkhaṇo’’ti.
But a discerning person should certainly not stay in a dwelling that is not conducive to welfare.”
Người có trí tuệ sẽ không ở lại nơi không có lợi ích.”
612
… Malitavambho thero….
… The Elder Malitavambha….
… Trưởng lão Malitavambha….
613
6. Suhemantattheragāthā
6. The Verses of Elder Suhemanta
6. Kệ của Trưởng lão Suhemanta
614
106.
106.
106.
615
‘‘Sataliṅgassa atthassa, satalakkhaṇadhārino;
“For a matter with a hundred distinguishing marks, bearing a hundred characteristics,
“Đối với sự vật có trăm dấu hiệu, có trăm đặc tính;
616
Ekaṅgadassī dummedho, satadassī ca paṇḍito’’ti.
The dull-witted sees only one aspect, but the wise sees a hundred.”
Kẻ ngu chỉ thấy một phần, bậc trí tuệ thấy được trăm phần.”
617
… Suhemanto thero….
… The Elder Suhemanta….
… Trưởng lão Suhemanta….
618
7. Dhammasavattheragāthā
7. The Verses of Elder Dhammasava
7. Kệ của Trưởng lão Dhammasava
619
107.
107.
107.
620
‘‘Pabbajiṃ tulayitvāna, agārasmānagāriyaṃ;
“Having weighed it, I went forth from home into homelessness;
“Tôi đã xuất gia, cân nhắc từ đời sống gia đình đến đời sống không gia đình;
621
Tisso vijjā anuppattā, kataṃ buddhassa sāsana’’nti.
The three knowledges have been attained, the Buddha’s teaching has been fulfilled.”
Ba minh đã được chứng đắc, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
622
… Dhammasavo thero….
… The Elder Dhammasava….
… Trưởng lão Dhammasava….
623
8. Dhammasavapituttheragāthā
8. The Verses of Elder Dhammasava’s Father
8. Kệ của cha Trưởng lão Dhammasava
624
108.
108.
108.
625
‘‘Sa vīsavassasatiko, pabbajiṃ anagāriyaṃ;
“Being one hundred and twenty-six years old, I went forth into homelessness;
“Ngài đã xuất gia vào đời sống không gia đình khi hai mươi sáu tuổi;
626
Tisso vijjā anuppattā, kataṃ buddhassa sāsana’’nti.
The three knowledges have been attained, the Buddha’s teaching has been fulfilled.”
Ba minh đã được chứng đắc, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
627
… Dhammasavapitu thero….
… The Elder Dhammasava’s Father….
… Cha của Trưởng lão Dhammasava….
628
9. Saṅgharakkhitattheragāthā
9. The Verses of Elder Saṅgharakkhita
9. Kệ của Trưởng lão Saṅgharakkhita
629
109.
109.
109.
630
‘‘Na nūnāyaṃ paramahitānukampino, rahogato anuvigaṇeti sāsanaṃ;
“Surely this one does not reflect on the teaching in solitude, though deeply compassionate for others’ welfare;
“Người này chắc chắn không suy xét giáo pháp của bậc đầy lòng từ bi vô hạn khi ở một mình;
631
Tathāhayaṃ viharati pākatindriyo, migī yathā taruṇajātikā vane’’ti.
Thus does he dwell with uncontrolled faculties, like a young doe in the forest.”
Vì vậy, người ấy sống với các căn buông lung, như con nai non trong rừng.”
632
… Saṅgharakkhito thero….
… The Elder Saṅgharakkhita….
… Trưởng lão Saṅgharakkhita….
633
10. Usabhattheragāthā
10. The Verses of Elder Usabha
10. Kệ của Trưởng lão Usabha
634
110.
110.
110.
635
‘‘Nagā nagaggesu susaṃvirūḷhā, udaggameghena navena sittā;
“Trees, well-grown on mountain peaks, watered by fresh, rising clouds,
“Như những cây cối trên đỉnh núi, đã mọc lên tươi tốt, được tưới tắm bởi những đám mây mới dâng lên;
636
Vivekakāmassa araññasaññino, janeti bhiyyo usabhassa kalyata’’nti.
Generate even greater purity for Usabha, who desires solitude and perceives the forest.”
Cũng vậy, đối với Usabha, người khao khát sự độc cư, người đã ghi nhận rằng việc sống trong rừng được Đức Phật tán thán, điều đó càng làm tăng thêm sự thanh tịnh của tâm, sự thanh tịnh của việc hành thiền.”
637
… Usabho thero….
… The Elder Usabha….
… Trưởng lão Usabha đã nói câu kệ này….
638
Vaggo ekādasamo niṭṭhito.
The Eleventh Chapter is finished.
Chương Mười Một đã hoàn tất.
639
Tassuddānaṃ –
Its summary:
Phần tóm tắt của chương đó –
640
Belaṭṭhāniko setuccho, bandhuro khitako isi;
Belaṭṭhānika, Setuccha, Bandhuro, Khitaka the sage;
Belaṭṭhānika, Setuccha, Bandhura, Khitaka Ṛṣi;
641
Malitavambho suhemanto, dhammasavo dhammasavapitā;
Malitavambha, Suhemanta, Dhammasava, Dhammasava’s father;
Malitavambha, Suhemanta, Dhammasava, Dhammasavapitā;
642
Saṅgharakkhitatthero ca, usabho ca mahāmunīti.
And the Elder Saṅgharakkhita, and Usabha the great sage.
Trưởng lão Saṅgharakkhita, và Usabha Đại Hiền sĩ.
643

12. Dvādasamavaggo

12. The Twelfth Chapter

12. Chương Mười Hai

644
1. Jentattheragāthā
1. The Verses of Elder Jenta
1. Kệ của Trưởng lão Jenta
645
111.
111.
111.
646
‘‘Duppabbajjaṃ ve duradhivāsā gehā, dhammo gambhīro duradhigamā bhogā;
“Going forth is difficult, homes are hard to dwell in, the Dhamma is profound, possessions are hard to acquire;
“Hỡi chư hiền, xuất gia thật khó, ở nhà thật khó chịu, Dhamma thì sâu xa, tài sản thật khó đạt được;
647
Kicchā vutti no itarītareneva, yuttaṃ cintetuṃ satatamaniccata’’nti.
Sustenance is difficult, not just with anything; it is fitting to constantly contemplate impermanence.”
Cuộc sống của chúng ta thật khó khăn, không phải chỉ với vật chất tầm thường, ta nên luôn luôn quán chiếu về tính vô thường.”
648
… Jento thero….
… The Elder Jenta….
… Trưởng lão Jenta đã nói câu kệ này….
649
2. Vacchagottattheragāthā
2. The Verses of Elder Vacchagotta
2. Kệ của Trưởng lão Vacchagotta
650
112.
112.
112.
651
‘‘Tevijjohaṃ mahājhāyī, cetosamathakovido;
“I am endowed with the three knowledges, a great meditator, skilled in mental tranquility;
“Hỡi chư hiền, tôi đã thành tựu Tam Minh (Tevijja), là bậc đại thiền giả (mahājhāyī), thiện xảo trong việc tịnh hóa tâm (cetosamathakovida);
652
Sadattho me anuppatto, kataṃ buddhassa sāsana’’nti.
My true welfare has been attained, the Buddha’s teaching has been fulfilled.”
Tôi đã đạt được mục đích tối thượng, Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.”
653
… Vacchagotto thero….
… The Elder Vacchagotta….
… Trưởng lão Vacchagotta đã nói câu kệ này….
654
3. Vanavacchattheragāthā
3. The Verses of Elder Vanavaccha
3. Kệ của Trưởng lão Vanavaccha
655
113.
113.
113.
656
‘‘Acchodikā puthusilā,gonaṅgulamigāyutā;
“With clear waters, broad rocks, frequented by gonaṅgula deer;
“Những tảng đá ấy làm tôi hoan hỷ, có nước trong mát, rộng lớn, có các loài thú như khỉ đuôi bò (gonaṅgula) sinh sống;
657
Ambusevālasañchannā, te selā ramayanti ma’’nti.
Covered with moss and algae, those rocks delight me.”
Được bao phủ bởi rêu rong do nước chảy, những tảng đá ấy làm tôi hoan hỷ.”
658
… Vanavaccho thero….
… The Elder Vanavaccha….
… Trưởng lão Vanavaccha đã nói câu kệ này….
659
4. Adhimuttattheragāthā
4. The Verses of Elder Adhimutta
4. Kệ của Trưởng lão Adhimutta
660
114.
114.
114.
661
‘‘Kāyaduṭṭhullagaruno, hiyyamānamhi* jīvite;
“For one burdened by bodily coarseness, whose life is dwindling,
“Hỡi chư hiền, đối với người nặng nề với sự thô trược của thân, khi tuổi thọ đang suy giảm;
662
Sarīrasukhagiddhassa, kuto samaṇasādhutā’’ti.
And greedy for bodily pleasure, how can there be the goodness of a recluse?”
Làm sao có được sự tốt đẹp của một Sa-môn đối với người tham đắm sự sung sướng của thân?”
663
… Adhimutto thero….
… The Elder Adhimutta….
… Trưởng lão Adhimutta đã nói câu kệ này….
664
5. Mahānāmattheragāthā
5. The Verses of Elder Mahānāma
5. Kệ của Trưởng lão Mahānāma
665
115.
115.
115.
666
‘‘Esāvahiyyase pabbatena, bahukuṭajasallakikena* ;
“You are being carried away by this mountain, with its many kuṭaja and sallakī trees;
“Này Mahānāma, ngươi đang bị suy yếu bởi ngọn núi đó, với nhiều cây kuṭaja và sallaki;
667
Nesādakena girinā, yasassinā paricchadenā’’ti.
By the Nesādaka mountain, renowned, adorned with various trees.”
Bởi ngọn núi có tên Nesādaka, nổi tiếng với vẻ đẹp bao quanh.”
668
… Mahānāmo thero….
… The Elder Mahānāma….
… Trưởng lão Mahānāma đã nói câu kệ này….
669
6. Pārāpariyattheragāthā
6. The Verses of Elder Pārāpariya
6. Kệ của Trưởng lão Pārāpariya
670
116.
116.
116.
671
‘‘Chaphassāyatane hitvā, guttadvāro susaṃvuto;
“Having abandoned the six sense bases, with guarded doors, well-restrained;
“Sau khi từ bỏ sáu xứ xúc, bảo vệ các cửa căn, khéo thu thúc;
672
Aghamūlaṃ vamitvāna, patto me āsavakkhayo’’ti.
Having vomited out the root of evil, the destruction of defilements has been attained by me.”
Đã nôn ra gốc rễ của khổ đau, tôi đã đạt được sự diệt trừ các lậu hoặc (āsavakkhaya).”
673
… Pārāpariyo* thero ….
… The Elder Pārāpariya….
… Trưởng lão Pārāpariya đã nói câu kệ này….
674
7. Yasattheragāthā
7. The Verses of Elder Yasa
7. Kệ của Trưởng lão Yasa
675
117.
117.
117.
676
‘‘Suvilitto suvasano,sabbābharaṇabhūsito;
“Well-anointed, well-clothed, adorned with all ornaments;
“Hỡi chư hiền, tôi đã được xức dầu thơm, mặc y phục đẹp, trang sức với mọi đồ trang sức;
677
Tisso vijjā ajjhagamiṃ, kataṃ buddhassa sāsana’’nti.
I attained the three knowledges, the Buddha’s teaching has been fulfilled.”
Tôi đã thành tựu Tam Minh (Tisso Vijjā), Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hiện.”
678
… Yaso thero….
… The Elder Yasa….
… Trưởng lão Yasa đã nói câu kệ này….
679
8. Kimilattheragāthā
8. The Verses of Elder Kimila
8. Kệ của Trưởng lão Kimila
680
118.
118.
118.
681
‘‘Abhisattova nipatati, vayo rūpaṃ aññamiva tatheva santaṃ;
“As if enchanted, it falls away—age and form, though it is the same;
“Này Kimila, tuổi tác và sắc thân (rūpa) rơi rụng như bị nguyền rủa, như thể nó không phải là chính nó, dù nó vẫn là chính nó;
682
Tasseva sato avippavasato, aññasseva sarāmi attāna’’nti.
Though it is the same, and I do not depart from it, I remember myself as if another.”
Dù vẫn là chính nó, không hề rời xa, tôi lại nhớ đến bản thân mình như một người khác.”
683
… Kimilo* thero….
… The Elder Kimila….
… Trưởng lão Kimila đã nói câu kệ này….
684
9. Vajjiputtattheragāthā
9. The Verses of Elder Vajjiputta
9. Kệ của Trưởng lão Vajjiputta
685
119.
119.
119.
686
‘‘Rukkhamūlagahanaṃ pasakkiya, nibbānaṃ hadayasmiṃ opiya;
“Having resorted to the thicket at the root of a tree, having placed Nibbāna in your heart;
“Này Ānanda, hãy đi vào rừng rậm dưới gốc cây, đặt Nibbāna vào trái tim;
687
Jhāya gotama mā ca pamādo, kiṃ te biḷibiḷikā karissatī’’ti.
Meditate, Gotama, and do not be heedless; what will these 'bilibili' sounds do for you?”
Này Gotama, hãy thiền định và đừng phóng dật, những lời nói vô nghĩa (biḷibiḷikā) có thể làm gì cho ngươi?”
688
… Vajjiputto thero….
… The elder Vajjiputta ….
… Trưởng lão Vajjiputta đã đưa ra lời khuyên này….
689
10. Isidattattheragāthā
10. The Verses of Elder Isidatta
10. Kệ của Trưởng lão Isidatta
690
120.
120.
120.
691
‘‘Pañcakkhandhā pariññātā, tiṭṭhanti chinnamūlakā;
“The five aggregates have been fully understood, their roots cut off, they stand no more for rebirth;
“Hỡi chư hiền, năm uẩn (pañcakkhandhā) đã được hiểu rõ, chúng đứng vững với gốc rễ đã bị cắt đứt;
692
Dukkhakkhayo anuppatto,patto me āsavakkhayo’’ti.
The destruction of suffering has been attained, the destruction of defilements (āsavakkhaya) has been reached by me.”
Sự diệt tận khổ đau (dukkhakkhaya) đã đạt được, sự diệt trừ các lậu hoặc (āsavakkhaya) đã đạt được đối với tôi.”
693
… Isidatto thero….
… Thus spoke Elder Isidatta ….
… Trưởng lão Isidatta đã nói câu kệ này….
694
Vaggo dvādasamo niṭṭhito.
The Twelfth Chapter is concluded.
Chương Mười Hai đã hoàn tất.
695
Tassuddānaṃ –
Its summary –
Phần tóm tắt của chương đó –
696
Jento ca vacchagotto ca, vaccho ca vanasavhayo;
Jenta and Vacchagotta, Vaccha and Vanasavhaya;
Jenta và Vacchagotta, và Vaccha tên Vanavaccha;
697
Adhimutto mahānāmo, pārāpariyo yasopi ca;
Adhimutta, Mahānāma, Pārāpariya, and Yasa;
Adhimutta, Mahānāma, Pārāpariya và Yasa;
698
Kimilo vajjiputto ca, isidatto mahāyasoti.
Kimila, Vajjiputta, and Isidatta, the greatly renowned.
Kimila, Vajjiputta, và Isidatta đại danh tiếng.
699
Tatruddānaṃ –
Therein is the summary –
Phần tóm tắt ở đây –
700
Vīsuttarasataṃ therā, katakiccā anāsavā;
One hundred and twenty elders, their task accomplished, free from defilements (anāsava);
Một trăm hai mươi vị Trưởng lão, đã hoàn thành phận sự, không còn lậu hoặc;
701
Ekakeva nipātamhi, susaṅgītā mahesibhīti.
In the Nipāta of single verses, well-recited by the great sages.
Trong phần Một Kệ, đã được các Đại Hiền sĩ tụng tập khéo léo.
Next Page →