Table of Contents

Theragāthāpāḷi

Edit
4204

20. Saṭṭhinipāto

20. The Nipāta of Sixty

20. Phẩm Saṭṭhi

4205
1. Mahāmoggallānattheragāthā
1. The Verses of the Elder Mahāmoggallāna
1. Kệ của Trưởng lão Mahāmoggallāna
4206
1149.
1149.
1149.
4207
‘‘Āraññikā piṇḍapātikā, uñchāpattāgate ratā;
We are forest dwellers, alms-food eaters, delighting in whatever comes into our alms-bowl.
Những người ở rừng, người khất thực, hoan hỷ với những gì nhận được từ việc lượm lặt;
4208
Dālemu maccuno senaṃ, ajjhattaṃ susamāhitā.
We shall tear apart the army of Death, well-concentrated internally.
Chúng ta sẽ xé tan quân đội của tử thần, với nội tâm được định tĩnh tốt đẹp.
4209
1150.
1150.
1150.
4210
‘‘Āraññikā piṇḍapātikā, uñchāpattāgate ratā;
We are forest dwellers, alms-food eaters, delighting in whatever comes into our alms-bowl.
Những người ở rừng, người khất thực, hoan hỷ với những gì nhận được từ việc lượm lặt;
4211
Dhunāma maccuno senaṃ, naḷāgāraṃva kuñjaro.
We shall shake off the army of Death, just as an elephant shakes off a reed-hut.
Chúng ta sẽ quét sạch quân đội của tử thần, như voi húc đổ lều tranh.
4212
1151.
1151.
1151.
4213
‘‘Rukkhamūlikā sātatikā, uñchāpattāgate ratā;
We are root-of-tree dwellers, constantly diligent, delighting in whatever comes into our alms-bowl.
Những người ở gốc cây, người thường xuyên, hoan hỷ với những gì nhận được từ việc lượm lặt;
4214
Dālemu maccuno senaṃ, ajjhattaṃ susamāhitā.
We shall tear apart the army of Death, well-concentrated internally.
Chúng ta sẽ xé tan quân đội của tử thần, với nội tâm được định tĩnh tốt đẹp.
4215
1152.
1152.
1152.
4216
‘‘Rukkhamūlikā sātatikā, uñchāpattāgate ratā;
We are root-of-tree dwellers, constantly diligent, delighting in whatever comes into our alms-bowl.
Những người ở gốc cây, người thường xuyên, hoan hỷ với những gì nhận được từ việc lượm lặt;
4217
Dhunāma maccuno senaṃ, naḷāgāraṃva kuñjaro.
We shall shake off the army of Death, just as an elephant shakes off a reed-hut.
Chúng ta sẽ quét sạch quân đội của tử thần, như voi húc đổ lều tranh.
4218
1153.
1153.
1153.
4219
‘‘Aṭṭhikaṅkalakuṭike, maṃsanhārupasibbite;
Fie upon this body, a bone-skeleton-cottage, sewn up with flesh and sinews,
Trong cái lồng xương, được khâu vá bằng thịt và gân;
4220
Dhiratthu pure duggandhe, paragatte mamāyase.
foul-smelling, cherished by foolish ordinary people, whether it be another's body or my own.
Đáng ghê tởm thay cái thân hôi hám, mà người ta lại cho là của mình.
4221
1154.
1154.
1154.
4222
‘‘Gūthabhaste taconaddhe, uragaṇḍipisācini;
O body, a bag of excrement, covered with skin, like a tumor on the chest, a terrifying flesh-eating demon!
Cái túi phân bọc da, đầy rắn rết, quỷ sứ;
4223
Nava sotāni te kāye, yāni sandanti sabbadā.
There are nine streams in your body, which always flow.
Trong thân này có chín lỗ, luôn luôn chảy ra.
4224
1155.
1155.
1155.
4225
‘‘Tava sarīraṃ navasotaṃ, duggandhakaraṃ paribandhaṃ;
Your body has nine openings, is foul-smelling, and filled with excrement and urine.
Thân ngươi có chín lỗ, hôi hám, bị trói buộc;
4226
Bhikkhu parivajjayate taṃ, mīḷhaṃ ca yathā sucikāmo.
A bhikkhu, desiring purity, avoids it, just as one who desires cleanliness avoids excrement when he sees it after a head-bath.
Tỳ-khưu hãy tránh xa nó, như người ưa sạch sẽ tránh xa phân uế.
4227
1156.
1156.
1156.
4228
‘‘Evañce taṃ jano jaññā, yathā jānāmi taṃ ahaṃ;
If people knew it as I know it,
“Nếu người đời biết rõ điều đó, như tôi biết rõ điều đó;
4229
Ārakā parivajjeyya, gūthaṭṭhānaṃva pāvuse’’.
they would avoid it from afar, just as one avoids a place of excrement in the rainy season.
Họ sẽ tránh xa nó, như tránh nơi phân uế vào mùa mưa.”
4230
1157.
1157.
1157.
4231
‘‘Evametaṃ mahāvīra, yathā samaṇa bhāsasi;
“It is indeed so, O great hero, O ascetic, as you speak.
“Thưa Đại Hùng, đúng như Sa-môn đã nói;
4232
Ettha ceke visīdanti, paṅkamhiva jaraggavo.
Yet some here sink down, like an old ox in the mud, due to strong attachment (craving).”
Ở đây, một số người bị lún sâu, như con bò già lún vào bùn.
4233
1158.
1158.
1158.
4234
‘‘Ākāsamhi haliddiyā, yo maññetha rajetave;
Whoever would think to dye the sky with turmeric,
Người nào muốn nhuộm bầu trời bằng bột nghệ,
4235
Aññena vāpi raṅgena, vighātudayameva taṃ.
or with any other dye, that is merely a cause of frustration.
Hoặc bằng bất kỳ màu sắc nào khác, đó chỉ là sự phí công vô ích.
4236
1159.
1159.
1159.
4237
‘‘Tadākāsasamaṃ cittaṃ, ajjhattaṃ susamāhitaṃ;
Such is the mind, like the sky, well-concentrated internally;
Tâm này giống như bầu trời, đã khéo định tĩnh bên trong;
4238
Mā pāpacitte āsādi, aggikhandhaṃva pakkhimā.
O evil mind, do not approach it, just as a bird approaches a blazing fire.
Hỡi tâm ác, chớ chạm vào, như loài chim chớ chạm vào đống lửa.
4239
1160.
1160.
1160.
4240
‘‘Passa cittakataṃ bimbaṃ, arukāyaṃ samussitaṃ;
Behold this painted image, a body piled up with wounds;
Hãy nhìn hình ảnh được trang trí công phu, một thân thể bệnh hoạn được dựng lên;
4241
Āturaṃ bahusaṅkappaṃ, yassa natthi dhuvaṃ ṭhiti.
afflicted, full of many thoughts, which has no permanence or stability.
Bệnh tật, với nhiều ý nghĩ, không có sự ổn định vĩnh viễn.
4242
1161.
1161.
1161.
4243
‘‘Passa cittakataṃ rūpaṃ, maṇinā kuṇḍalena ca;
Behold this painted form, adorned with jewels and earrings;
Hãy nhìn hình tướng được trang trí công phu, với ngọc và hoa tai;
4244
Aṭṭhiṃ tacena onaddhaṃ, saha vatthehi sobhati.
a bone covered with skin, it shines with clothes.
Xương được bọc da, cùng với quần áo, nó trở nên lộng lẫy.
4245
1162.
1162.
1162.
4246
‘‘Alattakakatā pādā, mukhaṃ cuṇṇakamakkhitaṃ;
Feet dyed with lac, face smeared with powder;
Bàn chân được tô son, khuôn mặt được trát phấn;
4247
Alaṃ bālassa mohāya, no ca pāragavesino.
enough for the delusion of the fool, but not for one seeking the other shore.
Đủ để làm kẻ ngu si mê hoặc, nhưng không phải kẻ tìm bờ bên kia.
4248
1163.
1163.
1163.
4249
‘‘Aṭṭhapadakatā kesā, nettā añjanamakkhitā;
Hair arranged in eight braids, eyes smeared with collyrium;
Tóc được tết kiểu tám sợi, mắt được tô vẽ bằng thuốc kẻ mắt;
4250
Alaṃ bālassa mohāya, no ca pāragavesino.
enough for the delusion of the fool, but not for one seeking the other shore.
Đủ để làm kẻ ngu si mê hoặc, nhưng không phải kẻ tìm bờ bên kia.
4251
1164.
1164.
1164.
4252
‘‘Añjanīva navā cittā, pūtikāyo alaṅkato;
Like a new, painted collyrium-box, this foul body is adorned;
Như hộp thuốc kẻ mắt mới được trang trí, thân thể thối rữa được tô điểm;
4253
Alaṃ bālassa mohāya, no ca pāragavesino.
Enough for the fool's delusion, but not for one seeking the other shore.
Đủ để làm kẻ ngu si mê hoặc, nhưng không phải kẻ tìm bờ bên kia.
4254
1165.
1165.
1165.
4255
‘‘Odahi migavo pāsaṃ, nāsadā vāguraṃ migo;
“The hunter set a snare, but the deer did not fall into the net;
Người thợ săn đã giăng bẫy, nhưng con nai không mắc lưới;
4256
Bhutvā nivāpaṃ gacchāma, kaddante migabandhake.
Having eaten the bait, let us go, while the hunters lament.”
Chúng ta hãy ăn mồi rồi đi, để những kẻ bẫy nai phải than khóc.
4257
1166.
1166.
1166.
4258
‘‘Chinno pāso migavassa, nāsadā vāguraṃ migo;
“The hunter’s snare is cut, the deer did not fall into the net;
Bẫy của người thợ săn đã đứt, con nai không mắc lưới;
4259
Bhutvā nivāpaṃ gacchāma, socante migaluddake.
Having eaten the bait, let us go, while the hunters grieve.”
Chúng ta hãy ăn mồi rồi đi, để những kẻ săn nai phải đau buồn.
4260
1167.
1167.
1167.
4261
‘‘Tadāsi yaṃ bhiṃsanakaṃ, tadāsi lomahaṃsanaṃ;
“That was terrifying, that was hair-raising;
Khi ấy thật khủng khiếp, khi ấy thật rợn người;
4262
Anekākārasampanne, sāriputtamhi nibbute.
When Sāriputta, endowed with many qualities, attained Nibbāna.”
Khi Tôn giả Sāriputta, người đầy đủ vô số phẩm chất, nhập Niết-bàn.
4263
1168.
1168.
1168.
4264
* ‘‘Aniccā vata saṅkhārā uppādavaya dhammino.
“Impermanent, alas, are formations; their nature is to arise and cease.
Các hành là vô thường, có bản chất sinh diệt.
4265
Upajjitvā nirujjhanti, tesaṃ vūpasamo sukho.
Having arisen, they are extinguished; their appeasement is bliss.”
Chúng sinh rồi diệt, sự an tịnh của chúng là an lạc.
4266
1169.
1169.
1169.
4267
‘‘Sukhumaṃ te paṭivijjhanti, vālaggaṃ usunā yathā;
“They penetrate the subtle, like an arrow splitting a hair-tip;
Họ thấu hiểu điều vi tế, như dùng mũi tên bắn trúng đầu sợi lông đuôi;
4268
Ye pañcakkhandhe passanti, parato no ca attato.
Those who see the five aggregates as other, and not as self.”
Những ai thấy năm uẩn là của người khác, không phải của chính mình.
4269
1170.
1170.
1170.
4270
‘‘Ye ca passanti saṅkhāre, parato no ca attato;
“And those who see formations as other, and not as self;
Và những ai thấy các hành là của người khác, không phải của chính mình;
4271
Paccabyādhiṃsu nipuṇaṃ, vālaggaṃ usunā yathā.
They have subtly pierced, like an arrow splitting a hair-tip.”
Họ đã thấu hiểu điều tinh vi, như dùng mũi tên bắn trúng đầu sợi lông đuôi.
4272
1171.
1171.
1171.
4273
* ‘‘Sattiyā viya omaṭṭho, ḍayhamānova matthake;
“Like one struck by a spear, or with his head aflame;
Như bị đâm bằng giáo, như đầu đang cháy;
4274
Kāmarāgappahānāya, sato bhikkhu paribbaje.
Mindful, a bhikkhu should wander forth for the abandoning of sensual craving.”
Tỳ-khưu có chánh niệm nên sống đời phạm hạnh để đoạn trừ dục ái.
4275
1172.
1172.
1172.
4276
* ‘‘Sattiyā viya omaṭṭho, ḍayhamānova matthake;
“Like one struck by a spear, or with his head aflame;
Như bị đâm bằng giáo, như đầu đang cháy;
4277
Bhavarāgappahānāya, sato bhikkhu paribbaje’’.
Mindful, a bhikkhu should wander forth for the abandoning of craving for existence.”
Tỳ-khưu có chánh niệm nên sống đời phạm hạnh để đoạn trừ hữu ái.”
4278
1173.
1173.
1173.
4279
‘‘Codito bhāvitattena, sarīrantimadhārinā;
“Urged by the Developed One, the bearer of the final body;
Được thúc giục bởi Đấng đã tu tập, Đấng mang thân cuối cùng;
4280
Migāramātupāsādaṃ, pādaṅguṭṭhena kampayiṃ.
I made Migāra’s mother’s palace tremble with my big toe.”
Tôi đã làm rung chuyển cung điện của thân mẫu Migāra bằng ngón chân cái.
4281
1174.
1174.
1174.
4282
‘‘Nayidaṃ sithilamārabbha, nayidaṃ appena thāmasā;
“This Nibbāna, the release from all fetters, is not to be attained by slack effort,
Niết-bàn, sự giải thoát khỏi mọi trói buộc, không thể đạt được bằng nỗ lực lỏng lẻo,
4283
Nibbānamadhigantabbaṃ, sabbagantha-pamocanaṃ.
nor by little strength.”
Cũng không phải bằng sức mạnh yếu ớt.
4284
1175.
1175.
1175.
4285
‘‘Ayañca daharo bhikkhu, ayamuttamaporiso;
“This young bhikkhu, this supreme man;
Vị Tỳ-khưu trẻ này, người tối thượng giữa các bậc nam nhân này;
4286
Dhāreti antimaṃ dehaṃ, jetvā māraṃ savāhiniṃ* .
Holds his final body, having conquered Māra with his host.”
Đang mang thân cuối cùng, sau khi đã chiến thắng Māra cùng với binh đoàn của hắn.
4287
1176.
1176.
1176.
4288
‘‘Vivaramanupabhanti vijjutā, vebhārassa ca paṇḍavassa ca;
“Lightnings flash through the gap between Vebhāra and Paṇḍava;
Những tia chớp lóe sáng trong khe hở giữa núi Vebhāra và núi Paṇḍava;
4289
Nagavivaragato jhāyati, putto appaṭimassa tādino.
The son of the incomparable Tathāgata meditates, having gone into the mountain cleft.”
Người con của Đấng Như Lai vô song đang nhập thiền trong hang núi.
4290
1177.
1177.
1177.
4291
‘‘Upasanto uparato, pantasenāsano muni;
“Calmed, ceased, a sage in a secluded dwelling;
Bậc hiền giả đã an tịnh, đã từ bỏ, sống nơi thanh vắng;
4292
Dāyādo buddhaseṭṭhassa, brahmunā abhivandito.
An heir of the best of Buddhas, revered by Brahmā.”
Người thừa tự của Đức Phật tối thượng, được Phạm Thiên đảnh lễ.
4293
1178.
1178.
1178.
4294
‘‘Upasantaṃ uparataṃ, pantasenāsanaṃ muniṃ;
“O brahmin, venerate Kassapa, the sage who is calmed, ceased, in a secluded dwelling;
Hỡi Bà-la-môn Kassapa, hãy đảnh lễ bậc hiền giả đã an tịnh, đã từ bỏ, sống nơi thanh vắng;
4295
Dāyādaṃ buddhaseṭṭhassa, vanda brāhmaṇa kassapaṃ.
The heir of the best of Buddhas.”
Người thừa tự của Đức Phật tối thượng.
4296
1179.
1179.
1179.
4297
‘‘Yo ca jātisataṃ gacche, sabbā brāhmaṇajātiyo;
“Even if one were to go through a hundred births, all brahmin births;
Dù ai trải qua trăm kiếp, sinh vào tất cả các dòng Bà-la-môn;
4298
Sottiyo vedasampanno, manussesu punappunaṃ.
A master of the Vedas, accomplished in knowledge, repeatedly among humans.
Là bậc thông thái, thành tựu về Veda, hết lần này đến lần khác giữa loài người.
4299
1180.
1180.
1180.
4300
‘‘Ajjhāyakopi ce assa, tiṇṇaṃ vedāna pāragū;
“Even if he were a reciter, one who has mastered the three Vedas;
Dù người đó là bậc thông thạo, đã vượt qua ba Veda;
4301
Etassa vandanāyetaṃ, kalaṃ nāgghati soḷasiṃ.
That (merit) is not worth a sixteenth part of venerating him.”
Việc đảnh lễ vị ấy không đáng giá bằng một phần mười sáu (của việc đảnh lễ vị kia).
4302
1181.
1181.
1181.
4303
‘‘Yo so aṭṭha vimokkhāni, purebhattaṃ aphassayi* ;
“He who touched the eight liberations before mealtime;
Vị nào trước bữa ăn đã chứng đắc tám giải thoát;
4304
Anulomaṃ paṭilomaṃ, tato piṇḍāya gacchati.
In forward and reverse order, then goes for alms.”
Thuận và nghịch, sau đó đi khất thực.
4305
1182.
1182.
1182.
4306
‘‘Tādisaṃ bhikkhuṃ māsādi* , māttānaṃ khaṇi brāhmaṇa;
“Do not despise such a bhikkhu, brahmin, do not destroy yourself;
Hỡi Bà-la-môn, chớ xúc phạm vị Tỳ-khưu như vậy, chớ tự hủy hoại mình;
4307
Abhippasādehi manaṃ, arahantamhi tādine;
Purify your mind towards the Arahant, the Steadfast One;
Hãy làm cho tâm mình thanh tịnh đối với bậc A-la-hán Như Lai;
4308
Khippaṃ pañjaliko vanda, mā te vijaṭi matthakaṃ.
Quickly venerate with joined palms, lest your head be split.”
Hãy nhanh chóng chắp tay đảnh lễ, đừng để đầu của ngươi bị vỡ thành bảy mảnh.
4309
1183.
1183.
1183.
4310
‘‘Neso passati saddhammaṃ, saṃsārena purakkhato;
“He does not see the good Dhamma, hindered by saṃsāra;
Kẻ ấy không thấy Chánh pháp, bị luân hồi che lấp;
4311
Adhogamaṃ jimhapathaṃ, kummaggamanudhāvati.
He pursues a downward, crooked path, a wrong path.”
Đi xuống, theo con đường quanh co, chạy theo tà đạo.
4312
1184.
1184.
1184.
4313
‘‘Kimīva mīḷhasallitto, saṅkhāre adhimucchito;
“Like a worm smeared with filth, infatuated with formations;
Như con sâu bị dính phân, mê đắm trong các hành;
4314
Pagāḷho lābhasakkāre, tuccho gacchati poṭṭhilo.
Engulfed in gain and honor, Poṭṭhila goes empty.”
Lún sâu vào lợi lộc và sự cung kính, Poṭṭhila đi một cách trống rỗng.
4315
1185.
1185.
1185.
4316
‘‘Imañca passa āyantaṃ, sāriputtaṃ sudassanaṃ;
“And behold Sāriputta approaching, the well-seen one;
Và hãy nhìn Tôn giả Sāriputta đang đến, người có tướng mạo tốt đẹp;
4317
Vimuttaṃ ubhatobhāge, ajjhattaṃ susamāhitaṃ.
Liberated in both ways, well-composed internally.”
Đã giải thoát cả hai mặt, tâm đã khéo định tĩnh bên trong.
4318
1186.
1186.
1186.
4319
‘‘Visallaṃ khīṇasaṃyogaṃ, tevijjaṃ maccuhāyinaṃ;
“Without arrows, with fetters destroyed, possessing the three knowledges, transcending death;
Đã nhổ mũi tên, đã đoạn tận các kiết sử, đã thành tựu Tam Minh, đã vượt qua tử thần;
4320
Dakkhiṇeyyaṃ manussānaṃ, puññakkhettaṃ anuttaraṃ.
Worthy of offerings from humans, an unsurpassed field of merit.”
Bậc đáng cúng dường của loài người, ruộng phước vô thượng.
4321
1187.
1187.
1187.
4322
‘‘Ete sambahulā devā, iddhimanto yasassino;
“These many devas, powerful and glorious;
Những vị chư thiên đông đảo này, có thần thông và uy đức;
4323
Dasa devasahassāni, sabbe brahmapurohitā;
Ten thousand devas, all with Brahmā as their leader;
Mười ngàn chư thiên, tất cả đều có Phạm Thiên làm tiên phong;
4324
Moggallānaṃ namassantā, tiṭṭhanti pañjalīkatā.
Stand with joined palms, venerating Moggallāna.”
Đứng chắp tay đảnh lễ Tôn giả Moggallāna.
4325
1188.
1188.
1188.
4326
‘‘‘Namo te purisājañña, namo te purisuttama;
“Homage to you, noble man, homage to you, supreme man;
“Con xin đảnh lễ Ngài, bậc nam nhân cao quý! Con xin đảnh lễ Ngài, bậc nam nhân tối thượng!
4327
Yassa te āsavā khīṇā, dakkhiṇeyyosi mārisa’.
Whose defilements are destroyed, venerable sir, you are worthy of offerings.”
Vì các lậu hoặc của Ngài đã tận, Ngài là bậc đáng cúng dường, thưa Ngài!”
4328
1189.
1189.
1189.
4329
‘‘Pūjito naradevena, uppanno maraṇābhibhū;
“Honored by the lord of men, arisen, having overcome death;
Được các vị vua trời cúng dường, đã sinh ra và vượt qua cái chết;
4330
Puṇḍarīkaṃva toyena, saṅkhārenupalippati.
He is not stained by formations, like a lotus by water.”
Như hoa sen trắng không bị nước làm ô nhiễm, Ngài không bị các hành làm ô nhiễm.
4331
1190.
1190.
1190.
4332
‘‘Yassa muhuttena sahassadhā loko, saṃvidito sabrahmakappo vasi;
“In a moment, the world of a thousandfold, with its Brahmā-realm, is known to him, the master;
Vị Tỳ-khưu đó, trong một khoảnh khắc, đã thông suốt mười ngàn thế giới, cùng với cõi Phạm Thiên;
4333
Iddhiguṇe cutupapāte kāle, passati devatā sa bhikkhu.
That bhikkhu sees devas in their passing away and reappearing, at the proper time, by his psychic powers.”
Với các thần thông, thấy được sự sinh diệt của các chư thiên vào đúng thời điểm.
4334
1191.
1191.
1191.
4335
‘‘Sāriputtova paññāya, sīlena upasamena ca;
“In wisdom, virtue, and tranquility, like Sāriputta;
Chỉ có Sāriputta về trí tuệ, giới hạnh và sự an tịnh;
4336
Yopi pāraṅgato bhikkhu, etāvaparamo siyā.
Even a bhikkhu who has reached the other shore would be only up to this.”
Dù Tỳ-khưu nào đã đạt đến bờ bên kia, cũng chỉ có thể đạt đến mức đó.
4337
1192.
1192.
1192.
4338
‘‘Koṭisatasahassassa, attabhāvaṃ khaṇena nimmine;
‘‘I can create a hundred thousand crores of forms in an instant;
Trong một khoảnh khắc, tôi có thể hóa hiện hàng trăm ngàn thân;
4339
Ahaṃ vikubbanāsu kusalo, vasībhūtomhi iddhiyā.
I am skilled in transformations; I am master of psychic power.
Tôi thành thạo trong các biến hóa, tôi đã làm chủ thần thông.
4340
1193.
1193.
1193.
4341
‘‘Samādhivijjāvasipāramīgato, moggallānagotto asitassa sāsane;
Moggallāna by clan, in the teaching of the Tanhā-free One, having attained the perfection of mastery in samādhi and knowledge,
Vị hiền giả, thuộc dòng Moggallāna, đã thành tựu viên mãn về định và minh, trong giáo pháp của Đấng Vô Ái;
4342
Dhīro samucchindi samāhitindriyo, nāgo yathā pūtilataṃva bandhanaṃ.
The wise one, with faculties well-composed, completely cut off the fetter, just as an elephant cuts off a rotten creeper.
Với các căn đã định tĩnh, đã đoạn trừ mọi trói buộc, như voi chúa chặt đứt dây leo mục nát.
4343
1194.
1194.
1194.
4344
‘‘Pariciṇṇo mayā satthā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ;
The Teacher has been attended to by me; the Buddha’s teaching has been done;
Tôi đã phụng sự Bậc Đạo Sư, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành;
4345
Ohito garuko bhāro, bhavanetti samūhatā.
The heavy burden has been laid down; the craving that leads to renewed existence has been uprooted.
Gánh nặng lớn đã được đặt xuống, sợi dây dẫn đến hữu đã bị nhổ tận gốc.
4346
1195.
1195.
1195.
4347
‘‘Yassa catthāya pabbajito, agārasmānagāriyaṃ;
For the sake of which I went forth from home to homelessness,
Vì mục đích nào mà tôi đã xuất gia, từ bỏ gia đình để sống không gia đình;
4348
So me attho anuppatto, sabbasaṃyojanakkhayo.
That goal has been attained by me: the destruction of all fetters.
Mục đích đó đã đạt được, là sự đoạn tận mọi kiết sử.
4349
1196.
1196.
1196.
4350
* ‘‘Kīdiso nirayo āsi, yattha dussī apaccatha;
“What kind of hell was it where the wicked one was cooked,
“Địa ngục đó như thế nào, nơi kẻ ác đã bị thiêu đốt;
4351
Vidhuraṃ sāvakamāsajja, kakusandhañca brāhmaṇaṃ.
Having insulted the disciple Vidhura and the brahmin Kakusandha?”
Vì đã xúc phạm đệ tử Vidhura và Bà-la-môn Kakusandha?”
4352
1197.
1197.
1197.
4353
‘‘Sataṃ āsi ayosaṅkū, sabbe paccattavedanā;
“There were a hundred iron stakes, all causing individual suffering;
Có một trăm cây cọc sắt, tất cả đều gây ra cảm giác đau đớn riêng biệt;
4354
Īdiso nirayo āsi, yattha dussī apaccatha;
Such was the hell where the wicked one was cooked,
Địa ngục đó như thế, nơi kẻ ác đã bị thiêu đốt;
4355
Vidhuraṃ sāvakamāsajja, kakusandhañca brāhmaṇaṃ.
Having insulted the disciple Vidhura and the brahmin Kakusandha.”
Vì đã xúc phạm đệ tử Vidhura và Bà-la-môn Kakusandha.
4356
1198.
1198.
1198.
4357
‘‘Yo etamabhijānāti, bhikkhu buddhassa sāvako;
“The bhikkhu, a disciple of the Buddha, who knows this,
Vị Tỳ-khưu, đệ tử của Đức Phật, người thấu hiểu điều này;
4358
Tādisaṃ bhikkhumāsajja, kaṇha dukkhaṃ nigacchasi.
Having insulted such a bhikkhu, O Kaṇha, you will come to suffering.”
Hỡi Kṛṣṇa, vì xúc phạm vị Tỳ-khưu như vậy, ngươi sẽ phải chịu khổ đau.
4359
1199.
1199.
1199.
4360
‘‘Majjhesarasmiṃ* tiṭṭhanti, vimānā kappaṭhāyino;
“In the middle of the ocean stand celestial mansions, lasting for an eon;
Giữa biển cả, các cung điện tồn tại qua kiếp;
4361
Veḷuriyavaṇṇā rucirā, accimanto pabhassarā;
Luminous, radiant, with the color of lapis lazuli, charming;
Màu ngọc bích, rực rỡ, chói sáng và lấp lánh;
4362
Accharā tattha naccanti, puthu nānattavaṇṇiyo.
Apsaras dance there, many of various colors.”
Các tiên nữ nhảy múa ở đó, với nhiều màu sắc khác nhau.
4363
1200.
1200.
1200.
4364
‘‘Yo etamabhijānāti…pe… kaṇha dukkhaṃ nigacchasi.
“The bhikkhu, a disciple of the Buddha, who knows this, O Kaṇha, you will come to suffering.”
Vị nào thấu hiểu điều này… (còn lại)… hỡi Kṛṣṇa, ngươi sẽ phải chịu khổ đau.
4365
1201.
1201.
1201.
4366
‘‘Yo ve buddhena codito, bhikkhusaṅghassa pekkhato;
“Indeed, he who, urged by the Buddha, while the Saṅgha of bhikkhus watched,
Vị nào được Đức Phật thúc giục, trước sự chứng kiến của Tăng đoàn;
4367
Migāramātupāsādaṃ, pādaṅguṭṭhena kampayi.
Shook Migāramātā’s palace with his big toe.”
Đã làm rung chuyển cung điện của thân mẫu Migāra bằng ngón chân cái.
4368
1202.
1202.
1202.
4369
‘‘Yo etamabhijānāti…pe… kaṇha dukkhaṃ nigacchasi.
“He who knows this… O Kaṇha, you will come to suffering.”
Vị nào thấu hiểu điều này… (còn lại)… hỡi Kṛṣṇa, ngươi sẽ phải chịu khổ đau.
4370
1203.
1203.
1203.
4371
‘‘Yo vejayantapāsādaṃ, pādaṅguṭṭhena kampayi;
“He who shook the Vejayanta palace with his big toe;
Vị nào đã làm rung chuyển cung điện Vejayanta bằng ngón chân cái;
4372
Iddhibalenupatthaddho, saṃvejesi ca devatā.
Supported by the power of psychic might, he also stirred the devas.”
Được thần lực nâng đỡ, đã làm cho các vị chư thiên rung động.
4373
1204.
1204.
1204.
4374
‘‘Yo etamabhijānāti…pe… kaṇha dukkhaṃ nigacchasi.
“He who knows this… O Kaṇha, you will come to suffering.”
Vị nào thấu hiểu điều này… (còn lại)… hỡi Kṛṣṇa, ngươi sẽ phải chịu khổ đau.
4375
1204.
1204.
1204.
4376
‘‘Yo etamabhijānāti…pe… kaṇha dukkhaṃ nigacchasi.
“He who knows this… O Kaṇha, you will come to suffering.”
Vị nào thấu hiểu điều này… (còn lại)… hỡi Kṛṣṇa, ngươi sẽ phải chịu khổ đau.
4377
1205.
1205.
1205.
4378
‘‘Yo vejayantapāsāde, sakkaṃ so paripucchati;
“He who questioned Sakka in the Vejayanta palace:
Vị nào trong cung điện Vejayanta đã hỏi Sakka (Đế Thích):
4379
Api āvuso jānāsi, taṇhakkhayavimuttiyo;
‘Friend, do you know the liberations through the destruction of craving?’;
“Này hiền giả, Ngài có biết sự giải thoát nhờ đoạn tận tham ái không?”;
4380
Tassa sakko viyākāsi, pañhaṃ puṭṭho yathātathaṃ.
To him, Sakka, when questioned, answered the problem truthfully.”
Đế Thích đã trả lời câu hỏi đó một cách đúng đắn.
4381
1206.
1206.
1206.
4382
‘‘Yo etamabhijānāti…pe… kaṇha dukkhaṃ nigacchasi.
“He who knows this… O Kaṇha, you will come to suffering.”
Vị nào thấu hiểu điều này… (còn lại)… hỡi Kṛṣṇa, ngươi sẽ phải chịu khổ đau.
4383
1207.
1207.
1207.
4384
‘‘Yo brahmānaṃ paripucchati, sudhammāyaṃ ṭhito* sabhaṃ;
“He who questioned Brahmā, standing in the Sudhammā assembly:
“Người nào hỏi Phạm thiên, đứng trong hội trường Sudhammā;
4385
Ajjāpi tyāvuso sā diṭṭhi, yā te diṭṭhi pure ahu;
‘Friend, is that view still yours today, the view you had before?
Này hiền giả, hôm nay vẫn còn quan điểm ấy, quan điểm mà trước đây ông đã có;
4386
Passasi vītivattantaṃ, brahmaloke pabhassaraṃ.
Do you see the resplendent one passing through the Brahmā world?’”
Ông thấy một điều rực rỡ đang vượt qua trong cõi Phạm thiên.”
4387
1208.
1208.
1208.
4388
‘‘Tassa brahmā viyākāsi, pañhaṃ puṭṭho yathātathaṃ;
“To him, Brahmā, when questioned, answered the problem truthfully:
“Phạm thiên đã giải đáp câu hỏi của người ấy một cách đúng đắn;
4389
Na me mārisa sā diṭṭhi, yā me diṭṭhi pure ahu.
‘Sir, that view is not mine, the view I had before.
Thưa hiền giả, quan điểm mà tôi đã có trước đây, nay tôi không còn nữa.
4390
1209.
1209.
1209.
4391
‘‘Passāmi vītivattantaṃ, brahmaloke pabhassaraṃ;
I see the resplendent one passing through the Brahmā world;
Tôi thấy một điều rực rỡ đang vượt qua trong cõi Phạm thiên;
4392
Sohaṃ ajja kathaṃ vajjaṃ, ahaṃ niccomhi sassato.
So how can I say today, “I am permanent, eternal”?’”
Hôm nay làm sao tôi có thể nói rằng: ‘Tôi là thường hằng, vĩnh cửu’?”
4393
1210.
1210.
1210.
4394
‘‘Yo etamabhijānāti…pe… kaṇha dukkhaṃ nigacchasi.
“He who knows this… O Kaṇha, you will come to suffering.”
“Kẻ nào biết rõ điều này…pe… hỡi Kāḷa, ngươi sẽ phải chịu khổ đau.
4395
1211.
1211.
1211.
4396
‘‘Yo mahāneruno kūṭaṃ, vimokkhena aphassayi* ;
“He who touched the peak of Mount Meru with liberation;
Kẻ nào đã chạm đến đỉnh núi Mahāmeru bằng sự giải thoát;
4397
Vanaṃ pubbavidehānaṃ, ye ca bhūmisayā narā.
And the forest of Pubbavideha, and the people who dwell on the earth.”
Rừng của Pūbbavideha, và những người nằm trên mặt đất.
4398
1212.
1212.
1212.
4399
‘‘Yo etamabhijānāti, bhikkhu buddhassa sāvako;
“The bhikkhu, a disciple of the Buddha, who knows this,
Kẻ nào biết rõ điều này, là Tỳ-khưu đệ tử của Đức Phật;
4400
Tādisaṃ bhikkhumāsajja, kaṇha dukkhaṃ nigacchasi.
Having insulted such a bhikkhu, O Kaṇha, you will come to suffering.”
Hỡi Kāḷa, khi xúc phạm một Tỳ-khưu như vậy, ngươi sẽ phải chịu khổ đau.
4401
1213.
1213.
1213.
4402
‘‘Na ve aggi cetayati, ahaṃ bālaṃ ḍahāmīti;
“Indeed, fire does not intend, ‘I will burn the fool’;
Lửa không tự ý nghĩ: ‘Ta sẽ đốt kẻ ngu dại’;
4403
Bālova jalitaṃ aggiṃ, āsajja naṃ paḍayhati.
But the fool, approaching a blazing fire, burns himself.”
Chính kẻ ngu dại khi chạm vào ngọn lửa đang cháy, sẽ tự bị đốt cháy.
4404
1214.
1214.
1214.
4405
‘‘Evameva tuvaṃ māra, āsajja naṃ tathāgataṃ;
“Even so, you, Māra, by insulting the Tathāgata,
Cũng vậy, hỡi Māra, khi ngươi xúc phạm Như Lai;
4406
Sayaṃ ḍahissasi attānaṃ, bālo aggiṃva samphusaṃ.
Will burn yourself, like a fool touching fire.”
Ngươi sẽ tự đốt cháy chính mình, như kẻ ngu dại chạm vào lửa.
4407
1215.
1215.
1215.
4408
‘‘Apuññaṃ pasavī māro, āsajja naṃ tathāgataṃ;
“Māra accumulated demerit by insulting the Tathāgata;
Māra đã tạo ra điều bất thiện, khi xúc phạm Như Lai;
4409
Kiṃ nu maññasi pāpima, na me pāpaṃ vipaccati.
What do you think, evil one? Will not evil ripen for me?”
Hỡi kẻ ác, ngươi nghĩ gì? Tội ác của ta sẽ không chín muồi sao?
4410
1216.
1216.
1216.
4411
‘‘Karato te cīyate* pāpaṃ, cirarattāya antaka;
“By your actions, evil accumulates for you, O Destroyer, for a long time;
Hỡi Kẻ Hủy Diệt, khi ngươi làm điều ấy, tội lỗi của ngươi sẽ chất chồng trong đêm dài;
4412
Māra nibbinda buddhamhā, āsaṃ mākāsi bhikkhusu.
Māra, despair of the Buddha, do not hope among the bhikkhus.”
Hỡi Māra, hãy từ bỏ Đức Phật, đừng nuôi hy vọng vào các Tỳ-khưu.”
4413
1217.
1217.
1217.
4414
‘‘Iti māraṃ atajjesi, bhikkhu bhesakaḷāvane;
Thus the bhikkhu rebuked Māra in the Bhesakaḷāvana forest;
Như vậy, Tỳ-khưu đã khiển trách Māra trong rừng Bhesakaḷā;
4415
Tato so dummano yakkho, tatthevantaradhāyathā’’ti.
Thereupon that dejected yakkha vanished right there.”
Rồi Dạ-xoa ấy, buồn bã, liền biến mất ngay tại đó.”
4416
Itthaṃ sudaṃ āyasmā mahāmoggallāno* thero gāthāyo abhāsitthāti.
Thus indeed, the Venerable Mahāmoggallāna Thera uttered these verses.
Thế là, Trưởng lão Mahāmoggallāna đã nói những bài kệ này.
4417
Tatruddānaṃ –
Here is the summary –
Phần tóm tắt:
4418
Saṭṭhikamhi nipātamhi, moggallāno mahiddhiko;
In the Nipāta of Sixty, Mahāmoggallāna, the greatly mighty one;
Trong phẩm Sáu Mươi, chỉ có một vị Trưởng lão Moggallāna có đại thần thông;
4419
Ekova theragāthāyo, aṭṭhasaṭṭhi bhavanti tāti.
His Thera-gāthās alone are sixty-eight.
Những bài kệ của Trưởng lão ấy có sáu mươi tám bài.
Next Page →