263. Cittasahabhū dhammo cittasahabhussa dhammassa kammapaccayena paccayo – sahajātā, nānākkhaṇikā.263. A phenomenon co-arising with consciousness is a condition for a phenomenon co-arising with consciousness by way of the kamma condition – co-nascent, dissimilar moments.263. Pháp đồng sinh với tâm là duyên nghiệp cho pháp đồng sinh với tâm – câu sinh, dị thời.264. Cittasahabhū dhammo cittasahabhussa dhammassa vipākapaccayena paccayo (cittasamuṭṭhānadukasadisaṃ)… āhārapaccayena paccayo… nava (cittasamuṭṭhānadukasadisā. Imampi ekaṃ kabaḷīkāraāhārasadisaṃ).264. A phenomenon co-arising with consciousness is a condition for a phenomenon co-arising with consciousness by way of the resultant condition (similar to the Cittasamuṭṭhānaduka)... is a condition by way of the nutriment condition... nine (similar to the Cittasamuṭṭhānaduka. This one is also similar to edible food).264. Pháp đồng sinh với tâm là duyên dị thục cho pháp đồng sinh với tâm (giống như nhị đề Tâm Khởi)… là duyên vật thực… chín (giống như nhị đề Tâm Khởi. Trường hợp này cũng giống như vật thực đoàn thực duy nhất).265. Cittasahabhū dhammo cittasahabhussa dhammassa vippayuttapaccayena paccayo.265. A phenomenon co-arising with consciousness is a condition for a phenomenon co-arising with consciousness by way of the dissociation condition.265. Pháp đồng sinh với tâm là duyên bất tương ưng cho pháp đồng sinh với tâm.266. Nocittasahabhū dhammo nocittasahabhussa dhammassa vippayuttapaccayena paccayo – sahajātaṃ, purejātaṃ, pacchājātaṃ.266. A phenomenon not co-arising with consciousness is a condition for a phenomenon not co-arising with consciousness by way of the dissociation condition – co-nascent, prior-nascent, post-nascent.266. Pháp không đồng sinh với tâm là duyên bất tương ưng cho pháp không đồng sinh với tâm – câu sinh, tiền sinh, hậu sinh.267. Cittasahabhū ca nocittasahabhū ca dhammā cittasahabhussa dhammassa vippayuttapaccayena paccayo.267. Phenomena co-arising with consciousness and phenomena not co-arising with consciousness are a condition for a phenomenon co-arising with consciousness by way of the dissociation condition.267. Các pháp đồng sinh với tâm và không đồng sinh với tâm là duyên bất tương ưng cho pháp đồng sinh với tâm.268. Cittasahabhū dhammo cittasahabhussa dhammassa atthipaccayena paccayo – cittasahabhū eko khandho…pe… (paṭiccasadisaṃ).(1)268. A mind-concomitant phenomenon is a condition for a mind-concomitant phenomenon by way of presence – one aggregate concomitant with mind…pe… (similar to Dependent Origination).(1)268. Pháp đồng sinh với tâm là duyên hiện hữu cho pháp đồng sinh với tâm – một uẩn đồng sinh với tâm…v.v… (tương tự như duyên hệ thuộc). (1)269. Cittasahabhū ca nocittasahabhū ca dhammā cittasahabhussa dhammassa atthipaccayena paccayo – sahajātaṃ, purejātaṃ.269. Mind-concomitant and non-mind-concomitant phenomena are conditions for a mind-concomitant phenomenon by way of presence – co-arising, pre-existent.269. Các pháp đồng sinh với tâm và không đồng sinh với tâm là duyên hiện hữu cho pháp đồng sinh với tâm – đồng sinh, tiền sinh.270. Hetuyā tīṇi, ārammaṇe nava, adhipatiyā nava, anantare nava, samanantare nava, sahajāte nava, aññamaññe nava, nissaye nava, upanissaye nava, purejāte tīṇi, pacchājāte tīṇi, āsevane nava, kamme tīṇi, vipāke nava, āhāre nava, indriye nava, jhāne tīṇi, magge tīṇi, sampayutte pañca, vippayutte nava, atthiyā nava, natthiyā nava, vigate nava, avigate nava.270. In Root condition, three. In Object condition, nine. In Dominance condition, nine. In Contiguity condition, nine. In Immediate Contiguity condition, nine. In Co-arising condition, nine. In Mutuality condition, nine. In Support condition, nine. In Decisive Support condition, nine. In Pre-existence condition, three. In Post-existence condition, three. In Repetition condition, nine. In Kamma condition, three. In Result condition, nine. In Nutriment condition, nine. In Faculty condition, nine. In Jhāna condition, three. In Path condition, three. In Association condition, five. In Dissociation condition, nine. In Presence condition, nine. In Absence condition, nine. In Disappearance condition, nine. In Non-disappearance condition, nine.270. Trong duyên nhân có ba, trong duyên cảnh có chín, trong duyên tăng thượng có chín, trong duyên vô gián có chín, trong duyên đẳng vô gián có chín, trong duyên đồng sinh có chín, trong duyên hỗ tương có chín, trong duyên y chỉ có chín, trong duyên cận y có chín, trong duyên tiền sinh có ba, trong duyên hậu sinh có ba, trong duyên thường hành có chín, trong duyên nghiệp có ba, trong duyên dị thục có chín, trong duyên vật thực có chín, trong duyên quyền có chín, trong duyên thiền có ba, trong duyên đạo có ba, trong duyên tương ưng có năm, trong duyên không tương ưng có chín, trong duyên hiện hữu có chín, trong duyên bất hiện hữu có chín, trong duyên ly khứ có chín, trong duyên bất ly khứ có chín.271. Cittasahabhū dhammo cittasahabhussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo… sahajātapaccayena paccayo… upanissayapaccayena paccayo… kammapaccayena paccayo.(1)271. A mind-concomitant phenomenon is a condition for a mind-concomitant phenomenon by way of object condition… by way of co-arising condition… by way of decisive support condition… by way of kamma condition.(1)271. Pháp đồng sinh với tâm là duyên cảnh cho pháp đồng sinh với tâm… là duyên đồng sinh… là duyên cận y… là duyên nghiệp. (1)272. Nocittasahabhū dhammo nocittasahabhussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo… sahajātapaccayena paccayo… upanissayapaccayena paccayo… purejātapaccayena paccayo… pacchājātapaccayena paccayo… āhārapaccayena paccayo… indriyapaccayena paccayo.(1)272. A non-mind-concomitant phenomenon is a condition for a non-mind-concomitant phenomenon by way of object condition… by way of co-arising condition… by way of decisive support condition… by way of pre-existence condition… by way of post-existence condition… by way of nutriment condition… by way of faculty condition.(1)272. Pháp không đồng sinh với tâm là duyên cảnh cho pháp không đồng sinh với tâm… là duyên đồng sinh… là duyên cận y… là duyên tiền sinh… là duyên hậu sinh… là duyên vật thực… là duyên quyền. (1)273. Cittasahabhū ca nocittasahabhū ca dhammā cittasahabhussa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo… sahajātapaccayena paccayo… upanissayapaccayena paccayo.(1)273. Mind-concomitant and non-mind-concomitant phenomena are conditions for a mind-concomitant phenomenon by way of object condition… by way of co-arising condition… by way of decisive support condition.(1)273. Các pháp đồng sinh với tâm và không đồng sinh với tâm là duyên cảnh cho pháp đồng sinh với tâm… là duyên đồng sinh… là duyên cận y. (1)274. Nahetuyā nava, naārammaṇe nava (sabbattha nava), noavigate nava.274. Nine in non-root-condition, nine in non-object-condition (nine in all), nine in non-unfailing-condition.274. Không duyên nhân có chín, không duyên cảnh có chín (tất cả đều chín), không duyên bất ly có chín.275. Hetupaccayā naārammaṇe tīṇi, naadhipatiyā tīṇi, naanantare tīṇi, nasamanantare tīṇi, naaññamaññe tīṇi, naupanissaye tīṇi (sabbattha tīṇi), nasampayutte tīṇi, navippayutte tīṇi, nonatthiyā tīṇi, novigate tīṇi.275. From root-condition, three in non-object-condition, three in non-dominance-condition, three in non-immediacy-condition, three in non-samanantara-condition, three in non-mutuality-condition, three in non-decisive-support-condition (three in all), three in non-association-condition, three in non-disassociation-condition, three in non-absence-condition, three in non-unfailing-condition.275. Do duyên nhân, không duyên cảnh có ba, không duyên tăng thượng có ba, không duyên vô gián có ba, không duyên đẳng vô gián có ba, không duyên hỗ tương có ba, không duyên cận y có ba (tất cả đều ba), không duyên tương ưng có ba, không duyên bất tương ưng có ba, không duyên vô hữu có ba, không duyên ly khứ có ba.276. Nahetupaccayā ārammaṇe nava, adhipatiyā nava (anulomamātikā kātabbā).276. From non-root-condition, nine in object-condition, nine in dominance-condition (the direct matrix should be done).276. Do không duyên nhân, duyên cảnh có chín, duyên tăng thượng có chín (phải làm theo mẫu thuận duyên).277. Cittānuparivattiṃ dhammaṃ paṭicca cittānuparivatti dhammo uppajjati hetupaccayā – cittānuparivattiṃ ekaṃ khandhaṃ paṭicca dve khandhā cittānuparivattiṃ cittasamuṭṭhānañca rūpaṃ, dve khandhe…pe… paṭisandhikkhaṇe…pe… (yathā cittasahabhūdukaṃ evaṃ imaṃ dukaṃ kātabbaṃ, ninnānākaraṇaṃ).277. Depending on a phenomenon that follows the mind, a phenomenon that follows the mind arises by way of root-condition – depending on one aggregate that follows the mind, two aggregates and mind-originated matter that follows the mind; depending on two aggregates…pe… at the moment of rebirth-linking…pe… (this dyad should be done in the same way as the dyad of phenomena associated with mind, with no difference).277. Nương vào pháp tùy thuộc tâm, pháp tùy thuộc tâm sanh khởi do duyên nhân – nương vào một uẩn tùy thuộc tâm, hai uẩn và sắc do tâm sanh tùy thuộc tâm; nương vào hai uẩn…pe… vào sát-na tái tục…pe… (song đề này phải làm giống như song đề Đồng Khởi Với Tâm, không có gì khác biệt).278. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ dhammaṃ paṭicca cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo uppajjati hetupaccayā – cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ ekaṃ khandhaṃ paṭicca dve khandhā, dve khandhe paṭicca eko khandho; paṭisandhikkhaṇe…pe….(1)278. Depending on a phenomenon co-arisen with and conjoined with mind, a phenomenon co-arisen with and conjoined with mind arises by way of root-condition – depending on one aggregate co-arisen with and conjoined with mind, two aggregates; depending on two aggregates, one aggregate; at the moment of rebirth-linking…pe…. (1)278. Nương vào pháp đồng sanh với tâm và do tâm sanh, pháp đồng sanh với tâm và do tâm sanh sanh khởi do duyên nhân – nương vào một uẩn đồng sanh với tâm và do tâm sanh, hai uẩn; nương vào hai uẩn, một uẩn; vào sát-na tái tục…pe…. (1)279. Nocittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ dhammaṃ paṭicca nocittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo uppajjati hetupaccayā – cittaṃ paṭicca cittasamuṭṭhānaṃ rūpaṃ; paṭisandhikkhaṇe cittaṃ paṭicca kaṭattārūpaṃ, cittaṃ paṭicca vatthu, vatthuṃ paṭicca cittaṃ, ekaṃ mahābhūtaṃ…pe… mahābhūte paṭicca cittasamuṭṭhānaṃ rūpaṃ kaṭattārūpaṃ upādārūpaṃ.(1)279. Depending on a phenomenon not co-arisen with and not conjoined with mind, a phenomenon not co-arisen with and not conjoined with mind arises by way of root-condition – depending on mind, mind-originated matter; at the moment of rebirth-linking, depending on mind, kamma-originated matter; depending on mind, base; depending on base, mind; depending on one great primary element…pe… depending on the great primary elements, mind-originated matter, kamma-originated matter, derived matter. (1)279. Nương vào pháp không đồng sanh với tâm và không do tâm sanh, pháp không đồng sanh với tâm và không do tâm sanh sanh khởi do duyên nhân – nương vào tâm, sắc do tâm sanh; vào sát-na tái tục, nương vào tâm, sắc do nghiệp, nương vào tâm, vật; nương vào vật, tâm; một đại hiển…pe… nương vào các đại hiển, sắc do tâm sanh, sắc do nghiệp, sắc sở y. (1)280. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānañca nocittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānañca dhammaṃ paṭicca cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo uppajjati hetupaccayā – cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ ekaṃ khandhañca cittañca paṭicca dve khandhā, dve khandhe…pe… paṭisandhikkhaṇe cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ ekaṃ khandhañca cittañca paṭicca dve khandhā, dve khandhe…pe… paṭisandhikkhaṇe cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ ekaṃ khandhañca vatthuñca paṭicca dve khandhā, dve khandhe…pe….(1)280. Depending on a phenomenon co-arisen with and conjoined with mind and a phenomenon not co-arisen with and not conjoined with mind, a phenomenon co-arisen with and conjoined with mind arises by way of root-condition – depending on one aggregate co-arisen with and conjoined with mind and mind, two aggregates; depending on two aggregates…pe… at the moment of rebirth-linking, depending on one aggregate co-arisen with and conjoined with mind and mind, two aggregates; depending on two aggregates…pe… at the moment of rebirth-linking, depending on one aggregate co-arisen with and conjoined with mind and base, two aggregates; depending on two aggregates…pe…. (1)280. Nương vào pháp đồng sanh với tâm và do tâm sanh và pháp không đồng sanh với tâm và không do tâm sanh, pháp đồng sanh với tâm và do tâm sanh sanh khởi do duyên nhân – nương vào một uẩn đồng sanh với tâm và do tâm sanh và tâm, hai uẩn; nương vào hai uẩn…pe… vào sát-na tái tục, nương vào một uẩn đồng sanh với tâm và do tâm sanh và tâm, hai uẩn; nương vào hai uẩn…pe… vào sát-na tái tục, nương vào một uẩn đồng sanh với tâm và do tâm sanh và vật, hai uẩn; nương vào hai uẩn…pe…. (1)281. Hetuyā nava, ārammaṇe nava, adhipatiyā nava, anantare nava, samanantare nava, sahajāte nava, aññamaññe nava, nissaye nava, upanissaye nava, purejāte pañca, āsevane pañca, kamme nava, vipāke nava (sabbattha nava), avigate nava.281. Nine in root-condition, nine in object-condition, nine in dominance-condition, nine in immediacy-condition, nine in samanantara-condition, nine in co-nascence-condition, nine in mutuality-condition, nine in support-condition, nine in decisive-support-condition, five in pre-nascence-condition, five in recurrence-condition, nine in kamma-condition, nine in result-condition (nine in all), nine in unfailing-condition.281. Duyên nhân có chín, duyên cảnh có chín, duyên tăng thượng có chín, duyên vô gián có chín, duyên đẳng vô gián có chín, duyên đồng sanh có chín, duyên hỗ tương có chín, duyên y chỉ có chín, duyên cận y có chín, duyên tiền sanh có năm, duyên hành tướng có năm, duyên nghiệp có chín, duyên dị thục có chín (tất cả đều chín), duyên bất ly có chín.282. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ dhammaṃ paṭicca cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo uppajjati nahetupaccayā – ahetukaṃ cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ ekaṃ khandhaṃ paṭicca dve khandhā, dve khandhe…pe… ahetukapaṭisandhikkhaṇe…pe… vicikicchāsahagate uddhaccasahagate khandhe paṭicca vicikicchāsahagato uddhaccasahagato moho.(1)282. A phenomenon arisen conjoined with consciousness, conditioned by a phenomenon arisen conjoined with consciousness, arises by non-root condition – one aggregate arisen conjoined with consciousness, without roots, conditions two aggregates; two aggregates…(and so on)…at the moment of rebirth-linking without roots…(and so on)…the delusion conjoined with doubt and conjoined with restlessness, conditioned by aggregates conjoined with doubt and conjoined with restlessness.282. Pháp tâm tương ưng đồng khởi duyên cho pháp tâm tương ưng đồng khởi sinh khởi không phải duyên nhân – nương vào một uẩn tâm tương ưng đồng khởi vô nhân thì hai uẩn, hai uẩn…pe… trong khoảnh khắc tái tục vô nhân…pe… nương vào các uẩn tương ưng với hoài nghi và trạo cử thì si tương ưng với hoài nghi và trạo cử. (1)283. Nocittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ dhammaṃ paṭicca nocittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo uppajjati nahetupaccayā – ahetukaṃ cittaṃ paṭicca cittasamuṭṭhānaṃ rūpaṃ; ahetukapaṭisandhikkhaṇe cittaṃ paṭicca kaṭattārūpaṃ, cittaṃ paṭicca vatthu, vatthuṃ paṭicca cittaṃ, ekaṃ mahābhūtaṃ…pe… (yāva asaññasattā).(1)283. A phenomenon not arisen conjoined with consciousness, conditioned by a phenomenon not arisen conjoined with consciousness, arises by non-root condition – mind-originated matter, conditioned by consciousness without roots; at the moment of rebirth-linking without roots, kamma-born matter, conditioned by consciousness; the base, conditioned by consciousness; consciousness, conditioned by the base; one great primary element…(and so on)… (up to non-percipient beings).283. Pháp không phải tâm tương ưng đồng khởi duyên cho pháp không phải tâm tương ưng đồng khởi sinh khởi không phải duyên nhân – nương vào tâm vô nhân thì sắc do tâm sinh; trong khoảnh khắc tái tục vô nhân, nương vào tâm thì sắc nghiệp sinh, nương vào tâm thì y xứ, nương vào y xứ thì tâm, một đại hiển…pe… (cho đến cõi Vô tưởng). (1)284. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānañca nocittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānañca dhammaṃ paṭicca cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo uppajjati nahetupaccayā – ahetukaṃ cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ ekaṃ khandhañca cittañca paṭicca dve khandhā, dve khandhe…pe… ahetukapaṭisandhikkhaṇe cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ ekaṃ khandhañca citañca…pe… ahetukapaṭisandhikkhaṇe cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ ekaṃ khandhañca vatthuñca paṭicca dve khandhā, dve khandhe…pe… vicikicchāsahagate uddhaccasahagate khandhe ca cittañca paṭicca vicikicchāsahagato uddhaccasahagato moho.(1)284. A phenomenon arisen conjoined with consciousness and a phenomenon not arisen conjoined with consciousness, conditioned by a phenomenon arisen conjoined with consciousness and a phenomenon not arisen conjoined with consciousness, arises by non-root condition – two aggregates, conditioned by one aggregate arisen conjoined with consciousness and consciousness without roots; two aggregates…(and so on)…at the moment of rebirth-linking without roots, one aggregate arisen conjoined with consciousness and consciousness…(and so on)…at the moment of rebirth-linking without roots, two aggregates, conditioned by one aggregate arisen conjoined with consciousness and the base; two aggregates…(and so on)…the delusion conjoined with doubt and conjoined with restlessness, conditioned by aggregates conjoined with doubt and conjoined with restlessness and consciousness.284. Pháp tâm tương ưng đồng khởi và pháp không phải tâm tương ưng đồng khởi duyên cho pháp tâm tương ưng đồng khởi sinh khởi không phải duyên nhân – nương vào một uẩn tâm tương ưng đồng khởi vô nhân và tâm thì hai uẩn, hai uẩn…pe… trong khoảnh khắc tái tục vô nhân, một uẩn tâm tương ưng đồng khởi và tâm…pe… trong khoảnh khắc tái tục vô nhân, một uẩn tâm tương ưng đồng khởi và y xứ thì hai uẩn, hai uẩn…pe… nương vào các uẩn tương ưng với hoài nghi và trạo cử và tâm thì si tương ưng với hoài nghi và trạo cử. (1)285. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ dhammaṃ paṭicca nocittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo uppajjati naārammaṇapaccayā – cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāne khandhe paṭicca cittasamuṭṭhānaṃ rūpaṃ; paṭisandhikkhaṇe…pe….(1)285. A phenomenon not arisen conjoined with consciousness, conditioned by a phenomenon arisen conjoined with consciousness, arises by non-object condition – mind-originated matter, conditioned by aggregates arisen conjoined with consciousness; at the moment of rebirth-linking…(and so on).285. Pháp tâm tương ưng đồng khởi duyên cho pháp không phải tâm tương ưng đồng khởi sinh khởi không phải duyên cảnh – nương vào các uẩn tâm tương ưng đồng khởi thì sắc do tâm sinh; trong khoảnh khắc tái tục…pe…. (1)286. Nahetuyā nava, naārammaṇe tīṇi, naadhipatiyā nava, naanantare tīṇi, nasamanantare tīṇi, naaññamaññe tīṇi, naupanissaye tīṇi, napurejāte nava, napacchājāte nava, naāsevane nava, nakamme cattāri, navipāke nava, naāhāre ekaṃ, naindriye ekaṃ, najhāne cha, namagge nava, nasampayutte tīṇi, navippayutte cha, nonatthiyā tīṇi, novigate tīṇi.286. In non-root, nine; in non-object, three; in non-dominance, nine; in non-contiguity, three; in non-immediate contiguity, three; in non-mutuality, three; in non-strong dependence, three; in non-prenascence, nine; in non-postnascence, nine; in non-repetition, nine; in non-kamma, four; in non-result, nine; in non-nutriment, one; in non-faculty, one; in non-jhāna, six; in non-path, nine; in non-association, three; in non-dissociation, six; in non-absence, three; in non-disappearance, three.286. Không duyên nhân có chín, không duyên cảnh có ba, không duyên tăng thượng có chín, không duyên vô gián có ba, không duyên đẳng vô gián có ba, không duyên hỗ tương có ba, không duyên y chỉ mạnh có ba, không duyên tiền sinh có chín, không duyên hậu sinh có chín, không duyên thường hành có chín, không duyên nghiệp có bốn, không duyên dị thục có chín, không duyên vật thực có một, không duyên quyền có một, không duyên thiền có sáu, không duyên đạo có chín, không duyên tương ưng có ba, không duyên bất tương ưng có sáu, không duyên vô hữu có ba, không duyên ly khứ có ba.287. Hetupaccayā naārammaṇe tīṇi (saṃkhittaṃ).287. By root condition in non-object, three (abbreviated).287. Duyên nhân không duyên cảnh có ba (vắn tắt).288. Nahetupaccayā ārammaṇe nava, anantare nava (saṃkhittaṃ).288. By non-root condition in object, nine; in contiguity, nine (abbreviated).288. Không duyên nhân duyên cảnh có chín, duyên vô gián có chín (vắn tắt).289. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ dhammaṃ paccayā cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo uppajjati hetupaccayā (saṃkhittaṃ) tīṇi (paṭiccavārasadisā).289. A phenomenon arisen conjoined with consciousness, conditioned by a phenomenon arisen conjoined with consciousness, arises by root condition (abbreviated) three (similar to the Conditional Section).289. Pháp tâm tương ưng đồng khởi duyên cho pháp tâm tương ưng đồng khởi sinh khởi do duyên nhân (vắn tắt) có ba (giống phần duyên khởi).290. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānañca nocittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānañca dhammaṃ paccayā cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo uppajjati hetupaccayā – cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ ekaṃ khandhañca cittañca paccayā dve khandhā, dve khandhe ca…pe… cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ ekaṃ khandhañca vatthuñca paccayā dve khandhā, dve khandhe ca…pe… (paṭisandhikkhaṇe dvepi kātabbā).(1)290. A phenomenon arisen conjointly with mind, based on a phenomenon arisen conjointly with mind and a phenomenon not arisen conjointly with mind, arises by way of root condition — one aggregate arisen conjointly with mind and mind, based on them, give rise to two aggregates; and two aggregates…etc… one aggregate arisen conjointly with mind and the base, based on them, give rise to two aggregates; and two aggregates…etc… (at the moment of rebirth-linking, both should be done).290. Do pháp tương ưng với tâm và do tâm khởi lên và pháp không tương ưng với tâm và không do tâm khởi lên làm duyên, pháp tương ưng với tâm và do tâm khởi lên khởi lên do duyên nhân – do một uẩn tương ưng với tâm và do tâm khởi lên và tâm làm duyên, hai uẩn, và hai uẩn…v.v… do một uẩn tương ưng với tâm và do tâm khởi lên và căn cơ làm duyên, hai uẩn, và hai uẩn…v.v… (vào khoảnh khắc tái tục, cả hai đều được thực hiện).(1)291. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ dhammaṃ paccayā cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo uppajjati ārammaṇapaccayā… tīṇi (paṭiccasadisā).291. A phenomenon arisen conjointly with mind, based on a phenomenon arisen conjointly with mind, arises by way of object condition… (three sections, similar to Dependent Origination).291. Do pháp tương ưng với tâm và do tâm khởi lên làm duyên, pháp tương ưng với tâm và do tâm khởi lên khởi lên do duyên đối tượng… ba (tương tự như Duyên Khởi).292. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānañca nocittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānañca dhammaṃ paccayā cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo uppajjati ārammaṇapaccayā – cakkhuviññāṇasahagataṃ ekaṃ khandhañca cakkhāyatanañca cakkhuviññāṇañca paccayā dve khandhā, dve khandhe…pe… kāyaviññāṇasahagataṃ…pe… cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ ekaṃ khandhañca cittañca paccayā dve khandhā, dve khandhe…pe… cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ ekaṃ khandhañca vatthuñca paccayā dve khandhā, dve khandhe…pe… (paṭisandhikkhaṇe dve kātabbā).(1)292. A phenomenon arisen conjointly with mind, based on a phenomenon arisen conjointly with mind and a phenomenon not arisen conjointly with mind, arises by way of object condition — one aggregate concomitant with eye-consciousness and the eye base and eye-consciousness, based on them, give rise to two aggregates; two aggregates…etc… concomitant with body-consciousness…etc… one aggregate arisen conjointly with mind and mind, based on them, give rise to two aggregates; two aggregates…etc… one aggregate arisen conjointly with mind and the base, based on them, give rise to two aggregates; two aggregates…etc… (at the moment of rebirth-linking, two should be done).292. Do pháp tương ưng với tâm và do tâm khởi lên và pháp không tương ưng với tâm và không do tâm khởi lên làm duyên, pháp tương ưng với tâm và do tâm khởi lên khởi lên do duyên đối tượng – do một uẩn câu hữu với nhãn thức và nhãn xứ và nhãn thức làm duyên, hai uẩn, hai uẩn…v.v… do câu hữu với thân thức…v.v… do một uẩn tương ưng với tâm và do tâm khởi lên và tâm làm duyên, hai uẩn, hai uẩn…v.v… do một uẩn tương ưng với tâm và do tâm khởi lên và căn cơ làm duyên, hai uẩn, hai uẩn…v.v… (vào khoảnh khắc tái tục, hai được thực hiện).(1)293. Hetuyā nava, ārammaṇe nava, adhipatiyā nava (sabbattha nava), avigate nava.293. Nine by way of root condition, nine by way of object condition, nine by way of dominance condition (nine in all), nine by way of non-disappearance condition.293. Duyên nhân có chín, duyên đối tượng có chín, duyên tăng thượng có chín (tất cả đều có chín), duyên bất ly có chín.294. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ dhammaṃ paccayā cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo uppajjati nahetupaccayā (evaṃ nava pañhā kātabbā. Paccayavāre pañcaviññāṇampi kātabbaṃ, tīṇiyeva moho).294. A phenomenon arisen conjointly with mind, based on a phenomenon arisen conjointly with mind, arises not by way of root condition (thus, nine questions should be done. In the Condition Section, the five consciousnesses should also be done, only three are delusion).294. Do pháp tương ưng với tâm và do tâm khởi lên làm duyên, pháp tương ưng với tâm và do tâm khởi lên khởi lên không do duyên nhân (tương tự, chín vấn đề được thực hiện. Trong phần duyên, ngũ thức cũng được thực hiện, chỉ có ba là si mê).295. Nahetuyā nava, naārammaṇe tīṇi, naadhipatiyā nava, naanantare tīṇi, nasamanantare tīṇi, naaññamaññe tīṇi, naupanissaye tīṇi, napurejāte nava, napacchājāte nava, naāsevane nava, nakamme cattāri, navipāke nava, naāhāre ekaṃ, naindriye ekaṃ, najhāne nava, namagge nava, nasampayutte tīṇi, navippayutte cha, nonatthiyā tīṇi, novigate tīṇi.295. Nine not by way of root condition, three not by way of object condition, nine not by way of dominance condition, three not by way of immediate condition, three not by way of unbroken immediate condition, three not by way of mutuality condition, three not by way of strong dependence condition, nine not by way of pre-existence condition, nine not by way of post-existence condition, nine not by way of repetition condition, four not by way of kamma condition, nine not by way of result condition, one not by way of nutriment condition, one not by way of faculty condition, nine not by way of jhāna condition, nine not by way of path condition, three not by way of association condition, six not by way of dissociation condition, three not by way of absence condition, three not by way of disappearance condition.295. Không do duyên nhân có chín, không do duyên đối tượng có ba, không do duyên tăng thượng có chín, không do duyên vô gián có ba, không do duyên đẳng vô gián có ba, không do duyên hỗ tương có ba, không do duyên y chỉ có ba, không do duyên tiền sanh có chín, không do duyên hậu sanh có chín, không do duyên thường hành có chín, không do duyên nghiệp có bốn, không do duyên dị thục có chín, không do duyên vật thực có một, không do duyên quyền có một, không do duyên thiền có chín, không do duyên đạo có chín, không do duyên tương ưng có ba, không do duyên bất tương ưng có sáu, không do duyên vô hữu có ba, không do duyên vô ly có ba.296. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ dhammaṃ saṃsaṭṭho cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo uppajjati hetupaccayā – cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ ekaṃ khandhaṃ saṃsaṭṭhā dve khandhā, dve khandhe…pe… paṭisandhikkhaṇe…pe….(1)296. A phenomenon arisen conjointly with mind, concomitant with a phenomenon arisen conjointly with mind, arises by way of root condition — two aggregates concomitant with one aggregate arisen conjointly with mind; two aggregates…etc… at the moment of rebirth-linking…etc….296. Do pháp tương ưng với tâm và do tâm khởi lên tương ưng, pháp tương ưng với tâm và do tâm khởi lên khởi lên do duyên nhân – do một uẩn tương ưng với tâm và do tâm khởi lên tương ưng, hai uẩn, hai uẩn…v.v… vào khoảnh khắc tái tục…v.v….(1)297. Hetuyā pañca, ārammaṇe pañca, adhipatiyā pañca (sabbattha pañca), avigate pañca.297. Five in root condition, five in object condition, five in dominance condition (five in all), five in non-disappearance condition.297. Do duyên nhân có năm, do duyên cảnh có năm, do duyên tăng thượng có năm (ở mọi nơi đều có năm), do duyên bất ly có năm.298. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānaṃ dhammaṃ saṃsaṭṭho cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo uppajjati nahetupaccayā (saṃkhittaṃ. Tīṇiyeva moho).298. An associated phenomenon arising together with and originating from consciousness arises with a phenomenon arising together with and originating from consciousness not due to a root condition (abbreviated. Only three are delusion).298. Pháp khởi lên do tâm tương ưng tương ưng với pháp khởi lên do tâm tương ưng khởi lên không do duyên nhân (vắn tắt. Chỉ có ba là si).299. Nahetuyā pañca, naadhipatiyā pañca, napurejāte pañca, napacchājāte pañca, naāsevane pañca, nakamme tīṇi, navipāke pañca, najhāne pañca, namagge pañca, navippayutte pañca.299. Five not due to a root condition, five not due to dominance condition, five not due to pre-existence condition, five not due to post-existence condition, five not due to repetition condition, three not due to kamma condition, five not due to result condition, five not due to jhāna condition, five not due to path condition, five not due to dissociation condition.299. Không do duyên nhân có năm, không do duyên tăng thượng có năm, không do duyên tiền sanh có năm, không do duyên hậu sanh có năm, không do duyên thường hành có năm, không do duyên nghiệp có ba, không do duyên dị thục có năm, không do duyên thiền có năm, không do duyên đạo có năm, không do duyên bất tương ưng có năm.300. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānassa dhammassa hetupaccayena paccayo – cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānā hetū sampayuttakānaṃ khandhānaṃ hetupaccayena paccayo; paṭisandhikkhaṇe…pe….(Mūlaṃ kātabbaṃ) cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānā hetū cittassa cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ hetupaccayena paccayo; paṭisandhikkhaṇe…pe….(Mūlaṃ kātabbaṃ) cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānā hetū sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittassa ca cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ hetupaccayena paccayo; paṭisandhikkhaṇe…pe….(3)300. A phenomenon arising together with and originating from consciousness is a condition for a phenomenon arising together with and originating from consciousness by way of root condition – roots arising together with and originating from consciousness are a condition for associated aggregates by way of root condition; at the moment of rebirth-linking...etc....(the original should be made) roots arising together with and originating from consciousness are a condition for consciousness and for rūpas originating from consciousness by way of root condition; at the moment of rebirth-linking...etc....(the original should be made) roots arising together with and originating from consciousness are a condition for associated aggregates and for consciousness and for rūpas originating from consciousness by way of root condition; at the moment of rebirth-linking...etc....(3)300. Pháp khởi lên do tâm tương ưng là duyên cho pháp khởi lên do tâm tương ưng do duyên nhân – các nhân khởi lên do tâm tương ưng là duyên cho các uẩn tương ưng do duyên nhân; vào khoảnh khắc tái tục…v.v….(Nên làm phần gốc) các nhân khởi lên do tâm tương ưng là duyên cho tâm và các sắc khởi lên do tâm do duyên nhân; vào khoảnh khắc tái tục…v.v….(Nên làm phần gốc) các nhân khởi lên do tâm tương ưng là duyên cho các uẩn tương ưng, tâm và các sắc khởi lên do tâm do duyên nhân; vào khoảnh khắc tái tục…v.v….(3)301. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo – cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāne khandhe ārabbha cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānā khandhā uppajjanti.(Mūlaṃ kātabbaṃ) cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāne khandhe ārabbha cittaṃ uppajjati.(Mūlaṃ kātabbaṃ) cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāne khandhe ārabbha cittañca sampayuttakā ca khandhā uppajjanti.(3)301. A phenomenon arising together with and originating from consciousness is a condition for a phenomenon arising together with and originating from consciousness by way of object condition – aggregates arising together with and originating from consciousness arise with aggregates arising together with and originating from consciousness as object.(The original should be made) Consciousness arises with aggregates arising together with and originating from consciousness as object.(The original should be made) Consciousness and associated aggregates arise with aggregates arising together with and originating from consciousness as object.(3)301. Pháp khởi lên do tâm tương ưng là duyên cho pháp khởi lên do tâm tương ưng do duyên cảnh – nương vào các uẩn khởi lên do tâm tương ưng, các uẩn khởi lên do tâm tương ưng khởi lên.(Nên làm phần gốc) nương vào các uẩn khởi lên do tâm tương ưng, tâm khởi lên.(Nên làm phần gốc) nương vào các uẩn khởi lên do tâm tương ưng, tâm và các uẩn tương ưng khởi lên.(3)302. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānassa dhammassa adhipatipaccayena paccayo – ārammaṇādhipati, sahajātādhipati… tīṇi (dvepi adhipatī kātabbā).(3)302. A phenomenon arising together with and originating from consciousness is a condition for a phenomenon arising together with and originating from consciousness by way of dominance condition – object dominance, co-existent dominance...three (both types of dominance should be made).(3)302. Pháp khởi lên do tâm tương ưng là duyên cho pháp khởi lên do tâm tương ưng do duyên tăng thượng – tăng thượng cảnh, tăng thượng đồng sanh… ba (cũng nên làm hai tăng thượng).(3)303. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānassa dhammassa anantarapaccayena paccayo (navapi pañhā cittasahabhūdukasadisā)… samanantarapaccayena paccayo… nava… sahajātapaccayena paccayo… nava (paṭiccasadisā)… aññamaññapaccayena paccayo… nava (paṭiccasadisā)… nissayapaccayena paccayo… nava (paccayasadisā)… upanissayapaccayena paccayo (navapi pañhā cittasahabhūdukasadisā, ninnānākaraṇaṃ).303. A phenomenon arising together with and originating from consciousness is a condition for a phenomenon arising together with and originating from consciousness by way of contiguity condition (all nine questions are similar to the dyad of consciousness-co-existence)...by way of immediate contiguity condition...nine...by way of co-existence condition...nine (similar to dependent co-arising)...by way of mutuality condition...nine (similar to dependent co-arising)...by way of support condition...nine (similar to conditions)...by way of strong dependence condition (all nine questions are similar to the dyad of consciousness-co-existence, without variation).303. Pháp khởi lên do tâm tương ưng là duyên cho pháp khởi lên do tâm tương ưng do duyên vô gián (chín vấn đáp tương tự cặp pháp đồng sanh với tâm)… do duyên đẳng vô gián… chín… do duyên đồng sanh… chín (tương tự duyên y)… do duyên hỗ tương… chín (tương tự duyên y)… do duyên nương tựa… chín (tương tự duyên)… do duyên cận y (chín vấn đáp tương tự cặp pháp đồng sanh với tâm, không có khác biệt).304. Nocittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo nocittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānassa dhammassa purejātapaccayena paccayo – ārammaṇapurejātaṃ, vatthupurejātaṃ… tīṇi (cittasahabhūdukasadisā, ninnānākaraṇaṃ).304. A phenomenon not arising together with and originating from consciousness is a condition for a phenomenon not arising together with and originating from consciousness by way of pre-existence condition – object pre-existence, base pre-existence...three (similar to the dyad of consciousness-co-existence, without variation).304. Pháp không khởi lên do tâm tương ưng là duyên cho pháp không khởi lên do tâm tương ưng do duyên tiền sanh – tiền sanh cảnh, tiền sanh vật… ba (tương tự cặp pháp đồng sanh với tâm, không có khác biệt).305. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānassa dhammassa kammapaccayena paccayo… tīṇi (cittasahabhūdukasadisā ninnānākaraṇā. Tīṇipi sahajātā, nānākkhaṇikā)… vipākapaccayena paccayo… nava… āhārapaccayena paccayo… nava (cittasahabhūgamanasadisā, ekaṃyeva kabaḷīkāraṃ āhāraṃ)… indriyapaccayena paccayo… nava… jhānapaccayena paccayo… tīṇi… maggapaccayena paccayo… tīṇi… sampayuttapaccayena paccayo… pañca.305. A phenomenon arising together with and originating from consciousness is a condition for a phenomenon arising together with and originating from consciousness by way of kamma condition...three (similar to the dyad of consciousness-co-existence, without variation. All three are co-existent, distinct moments)...by way of result condition...nine...by way of nutriment condition...nine (similar to the path of consciousness-co-existence, only one physical nutriment)...by way of faculty condition...nine...by way of jhāna condition...three...by way of path condition...three...by way of association condition...five.305. Pháp khởi lên do tâm tương ưng là duyên cho pháp khởi lên do tâm tương ưng do duyên nghiệp… ba (tương tự cặp pháp đồng sanh với tâm, không có khác biệt. Cả ba đồng sanh, khác khoảnh khắc)… do duyên dị thục… chín… do duyên vật thực… chín (tương tự cách đi của cặp pháp đồng sanh với tâm, chỉ có một vật thực đoàn thực)… do duyên quyền… chín… do duyên thiền… ba… do duyên đạo… ba… do duyên tương ưng… năm.306. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo nocittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānassa dhammassa vippayuttapaccayena paccayo – sahajātaṃ, pacchājātaṃ (saṃkhittaṃ).(1)306. A phenomenon arising together with and originating from consciousness is a condition for a phenomenon not arising together with and originating from consciousness by way of dissociation condition – co-existent, post-existent (abbreviated).(1)306. Pháp khởi lên do tâm tương ưng là duyên cho pháp không khởi lên do tâm tương ưng do duyên bất tương ưng – đồng sanh, hậu sanh (vắn tắt).(1)307. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno dhammo cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānassa dhammassa atthipaccayena paccayo (paṭiccasadisā).307. A dhamma arisen together with consciousness is a condition for a dhamma arisen together with consciousness by way of presence condition (similar to dependent origination).307. Pháp do tâm tương ưng khởi lên là duyên hiện hữu cho pháp do tâm tương ưng khởi lên (giống duyên y).308. Cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno ca nocittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhāno ca dhammā cittasaṃsaṭṭhasamuṭṭhānassa dhammassa atthipaccayena paccayo – sahajātaṃ, purejātaṃ.308. Dhammas arisen together with consciousness and dhammas not arisen together with consciousness are a condition for a dhamma arisen together with consciousness by way of presence condition – conascent, pre-nascent.308. Pháp do tâm tương ưng khởi lên và pháp không do tâm tương ưng khởi lên là duyên hiện hữu cho pháp do tâm tương ưng khởi lên – đồng sanh, tiền sanh.