454. Anantara-samanantara-upanissaya-natthi-vigatanti satta.454. Contiguity, immediacy, strong-condition, absence, and disappearance: seven.454. Cận y (Anantara), vô gián (samanantara), y chỉ cận duyên (upanissaya), vô hữu (natthi), ly khai (vigata) là bảy.455. Samanantarapaccayā anantare satta, upanissaye satta, āsevane tīṇi, kamme ekaṃ, natthiyā satta, vigate satta.(6)455. By immediacy condition: seven in contiguity, seven in strong-condition, three in repetition, one in kamma, seven in absence, seven in disappearance. (6)455. Với duyên vô gián (Samanantara), có bảy trong cận y (anantara), bảy trong y chỉ cận duyên (upanissaya), ba trong năng nghiệp (āsevana), một trong nghiệp (kamma), bảy trong vô hữu (natthi), bảy trong ly khai (vigata). (6)456. Samanantara-anantara-upanissaya-natthi-vigatanti satta.456. Immediacy, contiguity, strong-condition, absence, and disappearance: seven.456. Vô gián (Samanantara), cận y (anantara), y chỉ cận duyên (upanissaya), vô hữu (natthi), ly khai (vigata) là bảy.457. Sahajātapaccayā hetuyā satta, adhipatiyā satta, aññamaññe tīṇi, nissaye nava, kamme satta, vipāke ekaṃ, āhāre satta, indriye satta, jhāne satta, magge satta, sampayutte tīṇi, vippayutte tīṇi, atthiyā nava, avigate nava.(14)457. By co-nascence condition: seven in root, seven in predominance, three in mutuality, nine in support, seven in kamma, one in result, seven in nutriment, seven in faculty, seven in jhāna, seven in path, three in association, three in dissociation, nine in presence, nine in non-disappearance. (14)457. Với duyên đồng sanh (Sahajāta), có bảy trong nhân (hetu), bảy trong chủ thể (adhipati), ba trong hỗ tương (aññamañña), chín trong nương tựa (nissaya), bảy trong nghiệp (kamma), một trong quả dị thục (vipāka), bảy trong vật thực (āhāra), bảy trong quyền (indriya), bảy trong thiền (jhāna), bảy trong đạo (magga), ba trong tương ưng (sampayutta), ba trong không tương ưng (vippayutta), chín trong hiện hữu (atthi), chín trong không ly khai (avigata). (14)458. Sahajāta-nissaya-atthi-avigatanti nava.458. Co-nascence, support, presence, and non-disappearance: nine.458. Đồng sanh (Sahajāta), nương tựa (nissaya), hiện hữu (atthi), không ly khai (avigata) là chín.459. Aññamaññapaccayā hetuyā tīṇi, adhipatiyā tīṇi, sahajāte tīṇi, nissaye tīṇi, kamme tīṇi, vipāke ekaṃ, āhāre tīṇi, indriye tīṇi, jhāne tīṇi, magge tīṇi, sampayutte tīṇi, vippayutte ekaṃ, atthiyā tīṇi, avigate tīṇi.(14)459. By mutuality condition: three in root, three in predominance, three in co-nascence, three in support, three in kamma, one in result, three in nutriment, three in faculty, three in jhāna, three in path, three in association, one in dissociation, three in presence, three in non-disappearance. (14)459. Với duyên hỗ tương (Aññamañña), có ba trong nhân (hetu), ba trong chủ thể (adhipati), ba trong đồng sanh (sahajāta), ba trong nương tựa (nissaya), ba trong nghiệp (kamma), một trong quả dị thục (vipāka), ba trong vật thực (āhāra), ba trong quyền (indriya), ba trong thiền (jhāna), ba trong đạo (magga), ba trong tương ưng (sampayutta), một trong không tương ưng (vippayutta), ba trong hiện hữu (atthi), ba trong không ly khai (avigata). (14)460. Aññamañña-sahajāta-nissaya-atthi-avigatanti tīṇi.460. Mutuality, co-nascence, support, presence, and non-disappearance: three.460. Hỗ tương (Aññamañña), đồng sanh (sahajāta), nương tựa (nissaya), hiện hữu (atthi), không ly khai (avigata) là ba.461. Nissayapaccayā hetuyā satta, ārammaṇe tīṇi, adhipatiyā aṭṭha, sahajāte nava, aññamaññe tīṇi, upanissaye ekaṃ, purejāte tīṇi, kamme satta, vipāke ekaṃ, āhāre satta, indriye satta, jhāne satta, magge satta, sampayutte tīṇi, vippayutte pañca, atthiyā terasa, avigate terasa.(17)461. By support condition: seven in root, three in object, eight in predominance, nine in co-nascence, three in mutuality, one in strong-condition, three in pre-nascence, seven in kamma, one in result, seven in nutriment, seven in faculty, seven in jhāna, seven in path, three in association, five in dissociation, thirteen in presence, thirteen in non-disappearance. (17)461. Với duyên nương tựa (Nissaya), có bảy trong nhân (hetu), ba trong cảnh (ārammaṇa), tám trong chủ thể (adhipati), chín trong đồng sanh (sahajāta), ba trong hỗ tương (aññamañña), một trong y chỉ cận duyên (upanissaya), ba trong tiền sanh (purejāta), bảy trong nghiệp (kamma), một trong quả dị thục (vipāka), bảy trong vật thực (āhāra), bảy trong quyền (indriya), bảy trong thiền (jhāna), bảy trong đạo (magga), ba trong tương ưng (sampayutta), năm trong không tương ưng (vippayutta), mười ba trong hiện hữu (atthi), mười ba trong không ly khai (avigata). (17)462. Nissaya-atthi-avigatanti terasa.462. Support, presence, and non-disappearance: thirteen.462. Nương tựa (Nissaya), hiện hữu (atthi), không ly khai (avigata) là mười ba.463. Nissaya-purejāta-vippayutta-atthi-avigatanti tīṇi.463. Support, pre-nascence, dissociation, presence, and non-disappearance: three.463. Nương tựa (Nissaya), tiền sanh (purejāta), không tương ưng (vippayutta), hiện hữu (atthi), không ly khai (avigata) là ba.464. Nissaya-sahajāta-atthi-avigatanti nava.464. Support, co-nascence, presence, and non-disappearance: nine.464. Nương tựa (Nissaya), đồng sanh (sahajāta), hiện hữu (atthi), không ly khai (avigata) là chín.465. Upanissayapaccayā ārammaṇe satta, adhipatiyā satta, anantare satta, samanantare satta, nissaye ekaṃ, purejāte ekaṃ, āsevane tīṇi, kamme dve, vippayutte ekaṃ, atthiyā ekaṃ, natthiyā satta, vigate satta, avigate ekaṃ.(13)465. By strong-condition: seven in object, seven in predominance, seven in contiguity, seven in immediacy, one in support, one in pre-nascence, three in repetition, two in kamma, one in dissociation, one in presence, seven in absence, seven in disappearance, one in non-disappearance. (13)465. Với duyên y chỉ cận duyên (Upanissaya), có bảy trong cảnh (ārammaṇa), bảy trong chủ thể (adhipati), bảy trong cận y (anantara), bảy trong vô gián (samanantara), một trong nương tựa (nissaya), một trong tiền sanh (purejāta), ba trong năng nghiệp (āsevana), hai trong nghiệp (kamma), một trong không tương ưng (vippayutta), một trong hiện hữu (atthi), bảy trong vô hữu (natthi), bảy trong ly khai (vigata), một trong không ly khai (avigata). (13)466. Upanissaya-ārammaṇādhipatīti satta.466. Strong-condition, object, and predominance: seven.466. Y chỉ cận duyên (Upanissaya), cảnh (ārammaṇa), chủ thể (adhipati) là bảy.467. Purejātapaccayā ārammaṇe tīṇi, adhipatiyā ekaṃ, nissaye tīṇi, upanissaye ekaṃ, indriye ekaṃ, vippayutte tīṇi, atthiyā tīṇi, avigate tīṇi.(8)467. Through Purejāta condition: three in Ārammaṇa, one in Adhipati, three in Nissaya, one in Upanissaya, one in Indriya, three in Vippayutta, three in Atthi, three in Avigata. (8)467. Tiền sanh duyên: trong Sở duyên ba, trong Tăng thượng một, trong Nương tựa ba, trong Cận y một, trong Quyền một, trong Bất tương ưng ba, trong Hữu ba, trong Bất ly khứ ba. (8)468. Purejāta-atthi-avigatanti tīṇi.468. Purejāta, Atthi, Avigata - these are three.468. Tiền sanh, Hữu, Bất ly khứ duyên: ba.469. Pacchājātapaccayā vippayutte tīṇi, atthiyā tīṇi, avigate tīṇi.(3)469. Through Pacchājāta condition: three in Vippayutta, three in Atthi, three in Avigata. (3)469. Hậu sanh duyên: trong Bất tương ưng ba, trong Hữu ba, trong Bất ly khứ ba. (3)470. Pacchājāta-vippayutta-atthi-avigatanti tīṇi.470. Pacchājāta, Vippayutta, Atthi, Avigata - these are three.470. Hậu sanh, Bất tương ưng, Hữu, Bất ly khứ duyên: ba.471. Āsevanapaccayā anantare tīṇi, samanantare tīṇi, upanissaye tīṇi, natthiyā tīṇi, vigate tīṇi.(5)471. Through Āsevana condition: three in Anantara, three in Samanantara, three in Upanissaya, three in Natthi, three in Vigata. (5)471. Thường cận duyên: trong Vô gián ba, trong Đẳng vô gián ba, trong Cận y ba, trong Vô hữu ba, trong Ly khứ ba. (5)472. Āsevana-anantara-samanantara-upanissaya-natthi-vigatanti tīṇi.472. Āsevana, Anantara, Samanantara, Upanissaya, Natthi, Vigata - these are three.472. Thường cận, Vô gián, Đẳng vô gián, Cận y, Vô hữu, Ly khứ duyên: ba.473. Kammapaccayā anantare ekaṃ, samanantare ekaṃ, sahajāte satta, aññamaññe tīṇi, nissaye satta, upanissaye dve, vipāke ekaṃ, āhāre satta, sampayutte tīṇi, vippayutte tīṇi, atthiyā satta, natthiyā ekaṃ, vigate ekaṃ, avigate satta.(14)473. Through Kamma condition: one in Anantara, one in Samanantara, seven in Sahajāta, three in Aññamañña, seven in Nissaya, two in Upanissaya, one in Vipāka, seven in Āhāra, three in Sampayutta, three in Vippayutta, seven in Atthi, one in Natthi, one in Vigata, seven in Avigata. (14)473. Nghiệp duyên: trong Vô gián một, trong Đẳng vô gián một, trong Đồng sanh bảy, trong Tương hỗ ba, trong Nương tựa bảy, trong Cận y hai, trong Dị thục một, trong Vật thực bảy, trong Tương ưng ba, trong Bất tương ưng ba, trong Hữu bảy, trong Vô hữu một, trong Ly khứ một, trong Bất ly khứ bảy. (14)474. Kamma-upanissayanti dve.474. Kamma, Upanissaya - these are two.474. Nghiệp, Cận y duyên: hai.475. Kamma-sahajāta-nissaya-āhāra-atthi-avigatanti satta.475. Kamma, Sahajāta, Nissaya, Āhāra, Atthi, Avigata - these are seven.475. Nghiệp, Đồng sanh, Nương tựa, Vật thực, Hữu, Bất ly khứ duyên: bảy.476. Vipākapaccayā hetuyā ekaṃ, adhipatiyā ekaṃ, sahajāte ekaṃ, aññamaññe ekaṃ, nissaye ekaṃ, kamme ekaṃ, āhāre ekaṃ, indriye ekaṃ, jhāne ekaṃ, magge ekaṃ, sampayutte ekaṃ, vippayutte ekaṃ, atthiyā ekaṃ, avigate ekaṃ.(14)476. Through Vipāka condition: one in Hetu, one in Adhipati, one in Sahajāta, one in Aññamañña, one in Nissaya, one in Kamma, one in Āhāra, one in Indriya, one in Jhāna, one in Magga, one in Sampayutta, one in Vippayutta, one in Atthi, one in Avigata. (14)476. Dị thục duyên: trong Nhân một, trong Tăng thượng một, trong Đồng sanh một, trong Tương hỗ một, trong Nương tựa một, trong Nghiệp một, trong Vật thực một, trong Quyền một, trong Thiền một, trong Đạo một, trong Tương ưng một, trong Bất tương ưng một, trong Hữu một, trong Bất ly khứ một. (14)477. Vipāka-sahajāta-nissaya-atthi-avigatanti ekaṃ.477. Vipāka, Sahajāta, Nissaya, Atthi, Avigata - this is one.477. Dị thục, Đồng sanh, Nương tựa, Hữu, Bất ly khứ duyên: một.478. Āhārapaccayā adhipatiyā satta, sahajāte satta, aññamaññe tīṇi, nissaye satta, kamme satta, vipāke ekaṃ, indriye satta, sampayutte tīṇi, vippayutte tīṇi, atthiyā satta, avigate satta.(11)478. Through Āhāra condition: seven in Adhipati, seven in Sahajāta, three in Aññamañña, seven in Nissaya, seven in Kamma, one in Vipāka, seven in Indriya, three in Sampayutta, three in Vippayutta, seven in Atthi, seven in Avigata. (11)478. Vật thực duyên: trong Tăng thượng bảy, trong Đồng sanh bảy, trong Tương hỗ ba, trong Nương tựa bảy, trong Nghiệp bảy, trong Dị thục một, trong Quyền bảy, trong Tương ưng ba, trong Bất tương ưng ba, trong Hữu bảy, trong Bất ly khứ bảy. (11)479. Āhāra-atthi-avigatanti satta.479. Āhāra, Atthi, Avigata - these are seven.479. Vật thực, Hữu, Bất ly khứ duyên: bảy.480. Āhāra-sahajāta-nissaya-atthi-avigatanti satta.480. Āhāra, Sahajāta, Nissaya, Atthi, Avigata - these are seven.480. Vật thực, Đồng sanh, Nương tựa, Hữu, Bất ly khứ duyên: bảy.481. Āhāra-sahajāta-nissaya-kamma-atthi-avigatanti satta.481. Āhāra, Sahajāta, Nissaya, Kamma, Atthi, Avigata - these are seven.481. Vật thực, Đồng sanh, Nương tựa, Nghiệp, Hữu, Bất ly khứ duyên: bảy.482. Āhāra-sahajāta-nissaya-indriya-atthi-avigatanti satta.482. Āhāra, Sahajāta, Nissaya, Indriya, Atthi, Avigata - these are seven.482. Vật thực, Đồng sanh, Nương tựa, Quyền, Hữu, Bất ly khứ duyên: bảy.483. Āhārādhipati-sahajāta-nissaya-indriya-atthi-avigatanti satta.483. Predominant nutriment, conascent, support, faculty, presence, non-disappearance: seven.483. Vật thực tăng thượng-đồng sanh-y chỉ-quyền-hiện hữu-bất ly là bảy.484. Indriyapaccayā hetuyā cattāri, adhipatiyā satta, sahajāte satta, aññamaññe tīṇi, nissaye satta, purejāte ekaṃ, vipāke ekaṃ, āhāre satta, jhāne satta, magge satta, sampayutte tīṇi, vippayutte tīṇi, atthiyā satta, avigate satta.(1)484. By the condition of faculty: four by root, seven by dominance, seven by conascence, three by mutuality, seven by support, one by prenascence, one by kamma-result, seven by nutriment, seven by jhāna, seven by path, three by association, three by dissociation, seven by presence, seven by non-disappearance. (1)484. Các quyền do nhân là bốn, do tăng thượng là bảy, do đồng sanh là bảy, do hỗ tương là ba, do y chỉ là bảy, do tiền sanh là một, do dị thục là một, do vật thực là bảy, do thiền là bảy, do đạo là bảy, do tương ưng là ba, do bất tương ưng là ba, do hiện hữu là bảy, do bất ly là bảy. (1)485. Indriya-atthi-avigatanti satta.485. Faculty, presence, non-disappearance: seven.485. Quyền-hiện hữu-bất ly là bảy.486. Indriya-nissaya-purejāta-vippayutta-atthi-avigatanti ekaṃ.486. Faculty, support, prenascence, dissociated, presence, non-disappearance: one.486. Quyền-y chỉ-tiền sanh-bất tương ưng-hiện hữu-bất ly là một.487. Indriya-sahajāta-nissaya-atthi-avigatanti satta.487. Faculty, conascent, support, presence, non-disappearance: seven.487. Quyền-đồng sanh-y chỉ-hiện hữu-bất ly là bảy.488. Indriya-sahajāta-nissaya-magga-atthi-avigatanti satta.488. Faculty, conascent, support, path, presence, non-disappearance: seven.488. Quyền-đồng sanh-y chỉ-đạo-hiện hữu-bất ly là bảy.489. Indriya-sahajāta-nissaya-jhāna-atthi-avigatanti satta.489. Faculty, conascent, support, jhāna, presence, non-disappearance: seven.489. Quyền-đồng sanh-y chỉ-thiền-hiện hữu-bất ly là bảy.490. Indriya-sahajāta-nissaya-jhāna-magga-atthi-avigatanti satta.490. Faculty, conascent, support, jhāna, path, presence, non-disappearance: seven.490. Quyền-đồng sanh-y chỉ-thiền-đạo-hiện hữu-bất ly là bảy.491. Indriya-sahajāta-nissaya-āhāra-atthi-avigatanti satta.491. Faculty, conascent, support, nutriment, presence, non-disappearance: seven.491. Quyền-đồng sanh-y chỉ-vật thực-hiện hữu-bất ly là bảy.492. Indriyādhipati-sahajāta-nissaya-āhāra-atthi-avigatanti satta.492. Predominant faculty, conascent, support, nutriment, presence, non-disappearance: seven.492. Quyền tăng thượng-đồng sanh-y chỉ-vật thực-hiện hữu-bất ly là bảy.493. Indriyādhipati-sahajāta-nissaya-magga-atthi-avigatanti satta.493. Seven (sets) of indriya, adhipati, sahajāta, nissaya, magga, atthi, and avigata.493. Quyền tối thượng-đồng sanh-nương tựa-đạo-hiện hữu-bất ly là bảy.494. Indriya-hetu-sahajāta-nissaya-magga-atthi-avigatanti cattāri.494. Four (sets) of indriya, hetu, sahajāta, nissaya, magga, atthi, and avigata.494. Quyền năng-nhân-đồng sanh-nương tựa-đạo-hiện hữu-bất ly là bốn.495. Indriya-hetādhipati-sahajāta-nissaya-magga-atthi-avigatanti cattāri.495. Four (sets) of indriya, hetu, adhipati, sahajāta, nissaya, magga, atthi, and avigata.495. Quyền năng-nhân-Quyền tối thượng-đồng sanh-nương tựa-đạo-hiện hữu-bất ly là bốn.496. Jhānapaccayā sahajāte satta, aññamaññe tīṇi, nissaye satta, vipāke ekaṃ, indriye satta, magge satta, sampayutte tīṇi, vippayutte tīṇi, atthiyā satta, avigate satta.(10)496. From jhāna as condition: seven in sahajāta, three in aññamañña, seven in nissaya, one in vipāka, seven in indriya, seven in magga, three in sampayutta, three in vippayutta, seven in atthi, seven in avigata. (10)496. Do Jhana làm duyên cho đồng sanh là bảy, hỗ tương là ba, nương tựa là bảy, quả là một, quyền năng là bảy, đạo là bảy, tương ưng là ba, bất tương ưng là ba, hiện hữu là bảy, bất ly là bảy. (10)497. Jhāna-sahajāta-nissaya-atthi-avigatanti satta.497. Seven (sets) of jhāna, sahajāta, nissaya, atthi, and avigata.497. Jhana-đồng sanh-nương tựa-hiện hữu-bất ly là bảy.498. Jhāna-sahajāta-nissaya-indriya-atthi-avigatanti satta.498. Seven (sets) of jhāna, sahajāta, nissaya, indriya, atthi, and avigata.498. Jhana-đồng sanh-nương tựa-quyền năng-hiện hữu-bất ly là bảy.499. Jhāna-sahajāta-nissaya-magga-atthi-avigatanti satta.499. Seven (sets) of jhāna, sahajāta, nissaya, magga, atthi, and avigata.499. Jhana-đồng sanh-nương tựa-đạo-hiện hữu-bất ly là bảy.500. Jhāna-sahajāta-nissaya-indriya-magga-atthi-avigatanti satta.500. Seven (sets) of jhāna, sahajāta, nissaya, indriya, magga, atthi, and avigata.500. Jhana-đồng sanh-nương tựa-quyền năng-đạo-hiện hữu-bất ly là bảy.501. Maggapaccayā hetuyā cattāri, adhipatiyā satta, sahajāte satta, aññamaññe tīṇi, nissaye satta, vipāke ekaṃ, indriye satta, jhāne satta, sampayutte tīṇi, vippayutte tīṇi, atthiyā satta, avigate satta.(12)501. From magga as condition: four in hetu, seven in adhipati, seven in sahajāta, three in aññamañña, seven in nissaya, one in vipāka, seven in indriya, seven in jhāna, three in sampayutta, three in vippayutta, seven in atthi, seven in avigata. (12)501. Do Đạo làm duyên cho nhân là bốn, quyền tối thượng là bảy, đồng sanh là bảy, hỗ tương là ba, nương tựa là bảy, quả là một, quyền năng là bảy, Jhana là bảy, tương ưng là ba, bất tương ưng là ba, hiện hữu là bảy, bất ly là bảy. (12)502. Magga-sahajāta-nissaya-atthi-avigatanti satta.502. Path conascent with dependence, presence, and non-disappearance: seven.502. Đạo đồng sanh, nương tựa, hiện hữu, bất ly: bảy.503. Magga-sahajāta-nissaya-indriya-atthi-avigatanti satta.503. Path conascent with dependence, faculty, presence, and non-disappearance: seven.503. Đạo đồng sanh, nương tựa, căn, hiện hữu, bất ly: bảy.504. Magga-sahajāta-nissaya-jhāna-atthi-avigatanti satta.504. Path conascent with dependence, jhāna, presence, and non-disappearance: seven.504. Đạo đồng sanh, nương tựa, thiền, hiện hữu, bất ly: bảy.505. Magga-sahajāta-nissaya-indriya-jhāna-atthi-avigatanti satta.505. Path conascent with dependence, faculty, jhāna, presence, and non-disappearance: seven.505. Đạo đồng sanh, nương tựa, căn, thiền, hiện hữu, bất ly: bảy.506. Maggādhipati-sahajāta-nissaya-indriya-atthi-avigatanti satta.506. Predominant Path conascent with dependence, faculty, presence, and non-disappearance: seven.506. Đạo tăng thượng đồng sanh, nương tựa, căn, hiện hữu, bất ly: bảy.507. Magga-hetu-sahajāta-nissaya-indriya-atthi-avigatanti cattāri.507. Path, root, conascent with dependence, faculty, presence, and non-disappearance: four.507. Đạo nhân đồng sanh, nương tựa, căn, hiện hữu, bất ly: bốn.508. Magga-hetādhipati-sahajāta-nissaya-indriya-atthi-avigatanti cattāri.508. Path, root-predominant, conascent with dependence, faculty, presence, and non-disappearance: four.508. Đạo nhân tăng thượng đồng sanh, nương tựa, căn, hiện hữu, bất ly: bốn.509. Sampayuttapaccayā hetuyā tīṇi, adhipatiyā tīṇi, sahajāte tīṇi, aññamaññe tīṇi, nissaye tīṇi, kamme tīṇi, vipāke ekaṃ, āhāre tīṇi, indriye tīṇi, jhāne tīṇi, magge tīṇi, atthiyā tīṇi, avigate tīṇi.(13)509. Associated conditions as a root condition: three; as a predominance condition: three; as a conascent condition: three; as a mutuality condition: three; as a dependence condition: three; as a kamma condition: three; as a resultant condition: one; as a nutriment condition: three; as a faculty condition: three; as a jhāna condition: three; as a path condition: three; as a presence condition: three; as a non-disappearance condition: three. (13)509. Các pháp tương ưng có nhân ba, tăng thượng ba, đồng sanh ba, hỗ tương ba, nương tựa ba, nghiệp ba, dị thục một, vật thực ba, căn ba, thiền ba, đạo ba, hiện hữu ba, bất ly ba. (13)510. Sampayutta-sahajāta-aññamañña-nissaya-atthi-avigatanti tīṇi.(Avipākaṃ – 1)510. Associated conascent with mutuality, dependence, presence, and non-disappearance: three. (Non-resultant – 1)510. Tương ưng, đồng sanh, hỗ tương, nương tựa, hiện hữu, bất ly: ba. (Vô dị thục – 1)511. Vippayuttapaccayā hetuyā tīṇi, ārammaṇe tīṇi, adhipatiyā cattāri, sahajāte tīṇi, aññamaññe ekaṃ, nissaye pañca, upanissaye ekaṃ, purejāte tīṇi, pacchājāte tīṇi, kamme tīṇi, vipāke ekaṃ, āhāre tīṇi, indriye tīṇi, jhāne tīṇi, magge tīṇi, atthiyā pañca, avigate pañca.(17)511. Các nhân duyên phân ly (Vippayutta): trong nhân (hetu) có ba, trong cảnh (ārammaṇa) có ba, trong tăng thượng (adhipati) có bốn, trong câu sanh (sahajāta) có ba, trong hỗ tương (aññamañña) có một, trong y chỉ (nissaya) có năm, trong cận y (upanissaya) có một, trong tiền sanh (purejāta) có ba, trong hậu sanh (pacchājāta) có ba, trong nghiệp (kamma) có ba, trong quả (vipāka) có một, trong vật thực (āhāra) có ba, trong quyền (indriya) có ba, trong thiền (jhāna) có ba, trong đạo (magga) có ba, trong hiện hữu (atthi) có năm, trong bất ly (avigata) có năm. (17)512. Vippayutta -atthi-avigatanti pañca.512. Phân ly (Vippayutta) – hiện hữu (atthi) – bất ly (avigata): có năm.513. Vippayutta-pacchājāta-atthi-avigatanti tīṇi.513. Phân ly (Vippayutta) – hậu sanh (pacchājāta) – hiện hữu (atthi) – bất ly (avigata): có ba.514. Vippayutta-sahajāta-nissaya-atthi-avigatanti tīṇi.514. Phân ly (Vippayutta) – câu sanh (sahajāta) – y chỉ (nissaya) – hiện hữu (atthi) – bất ly (avigata): có ba.515. Atthipaccayā hetuyā satta, ārammaṇe tīṇi, adhipatiyā aṭṭha, sahajāte nava, aññamaññe tīṇi, nissaye terasa, upanissaye ekaṃ, purejāte tīṇi, pacchājāte tīṇi, kamme satta, vipāke ekaṃ, āhāre satta, indriye satta, jhāne satta, magge satta, sampayutte tīṇi, vippayutte pañca, avigate terasa.(18)515. Các nhân duyên hiện hữu (Atthi): trong nhân (hetu) có bảy, trong cảnh (ārammaṇa) có ba, trong tăng thượng (adhipati) có tám, trong câu sanh (sahajāta) có chín, trong hỗ tương (aññamañña) có ba, trong y chỉ (nissaya) có mười ba, trong cận y (upanissaya) có một, trong tiền sanh (purejāta) có ba, trong hậu sanh (pacchājāta) có ba, trong nghiệp (kamma) có bảy, trong quả (vipāka) có một, trong vật thực (āhāra) có bảy, trong quyền (indriya) có bảy, trong thiền (jhāna) có bảy, trong đạo (magga) có bảy, trong tương ưng (sampayutta) có ba, trong phân ly (vippayutta) có năm, trong bất ly (avigata) có mười ba. (18)516. Atthi-avigatanti terasa.516. Hiện hữu (Atthi) – bất ly (avigata): có mười ba.517. Atthi-pacchājāta-vippayutta-avigatanti tīṇi.517. Hiện hữu (Atthi) – hậu sanh (pacchājāta) – phân ly (vippayutta) – bất ly (avigata): có ba.518. Atthi-sahajāta-nissaya-avigatanti nava.518. Hiện hữu (Atthi) – câu sanh (sahajāta) – y chỉ (nissaya) – bất ly (avigata): có chín.519. Natthipaccayā anantare satta, samanantare satta, upanissaye satta, āsevane tīṇi, kamme ekaṃ, vigate satta.(6)519. Các nhân duyên bất hiện hữu (Natthi): trong vô gián (anantara) có bảy, trong đẳng vô gián (samanantara) có bảy, trong cận y (upanissaya) có bảy, trong thường cận (āsevana) có ba, trong nghiệp (kamma) có một, trong ly (vigata) có bảy. (6)520. Natthi-anantara-samanantara-upanissaya-vigatanti satta.520. Bất hiện hữu (Natthi) – vô gián (anantara) – đẳng vô gián (samanantara) – cận y (upanissaya) – ly (vigata): có bảy.521. Vigatapaccayā anantare satta, samanantare satta, upanissaye satta, āsevane tīṇi, kamme ekaṃ, natthiyā satta.(6)521. Các nhân duyên ly (Vigata): trong vô gián (anantara) có bảy, trong đẳng vô gián (samanantara) có bảy, trong cận y (upanissaya) có bảy, trong thường cận (āsevana) có ba, trong nghiệp (kamma) có một, trong bất hiện hữu (natthi) có bảy. (6)522. Vigata-anantara-samanantara-upanissaya-natthīti satta.522. Ly (Vigata) – vô gián (anantara) – đẳng vô gián (samanantara) – cận y (upanissaya) – bất hiện hữu (natthi): có bảy.523. Avigatapaccayā hetuyā satta, ārammaṇe tīṇi, adhipatiyā aṭṭha, sahajāte nava, aññamaññe tīṇi, nissaye terasa, upanissaye ekaṃ, purejāte tīṇi, pacchājāte tīṇi, kamme satta, vipāke ekaṃ, āhāre satta, indriye satta, jhāne satta, magge satta, sampayutte tīṇi, vippayutte pañca, atthiyā terasa.(18)523. Các nhân duyên bất ly (Avigata): trong nhân (hetu) có bảy, trong cảnh (ārammaṇa) có ba, trong tăng thượng (adhipati) có tám, trong câu sanh (sahajāta) có chín, trong hỗ tương (aññamañña) có ba, trong y chỉ (nissaya) có mười ba, trong cận y (upanissaya) có một, trong tiền sanh (purejāta) có ba, trong hậu sanh (pacchājāta) có ba, trong nghiệp (kamma) có bảy, trong quả (vipāka) có một, trong vật thực (āhāra) có bảy, trong quyền (indriya) có bảy, trong thiền (jhāna) có bảy, trong đạo (magga) có bảy, trong tương ưng (sampayutta) có ba, trong phân ly (vippayutta) có năm, trong hiện hữu (atthi) có mười ba. (18)524. Avigata-atthīti terasa.524. Bất ly (Avigata) – hiện hữu (atthi): có mười ba.525. Avigata-pacchājāta-vippayutta-atthīti tīṇi.525. Bất ly (Avigata) – hậu sanh (pacchājāta) – phân ly (vippayutta) – hiện hữu (atthi): có ba.526. Avigata-sahajāta-nissaya-atthīti nava.526. Bất ly (Avigata) – câu sanh (sahajāta) – y chỉ (nissaya) – hiện hữu (atthi): có chín.527. Kusalo dhammo kusalassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo… sahajātapaccayena paccayo… upanissayapaccayena paccayo.527. Wholesome phenomena are a condition for wholesome phenomena by way of object condition… by way of co-arisen condition… by way of decisive support condition.527. Pháp thiện là duyên cho pháp thiện bằng duyên đối tượng… bằng duyên đồng sanh… bằng duyên cận y.528. Akusalo dhammo akusalassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo… sahajātapaccayena paccayo… upanissayapaccayena paccayo.528. Unwholesome phenomena are a condition for unwholesome phenomena by way of object condition… by way of co-arisen condition… by way of decisive support condition.528. Pháp bất thiện là duyên cho pháp bất thiện bằng duyên đối tượng… bằng duyên đồng sanh… bằng duyên cận y.529. Abyākato dhammo abyākatassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo… sahajātapaccayena paccayo… upanissayapaccayena paccayo… purejātapaccayena paccayo… pacchājātapaccayena paccayo… āhārapaccayena paccayo… indriyapaccayena paccayo.529. Indeterminate phenomena are a condition for indeterminate phenomena by way of object condition… by way of co-arisen condition… by way of decisive support condition… by way of pre-nascence condition… by way of post-nascence condition… by way of nutriment condition… by way of faculty condition.529. Pháp vô ký là duyên cho pháp vô ký bằng duyên đối tượng… bằng duyên đồng sanh… bằng duyên cận y… bằng duyên tiền sanh… bằng duyên hậu sanh… bằng duyên vật thực… bằng duyên căn.530. Kusalo ca abyākato ca dhammā kusalassa dhammassa sahajātaṃ, purejātaṃ.530. Wholesome and indeterminate phenomena are a condition for wholesome phenomena by way of co-arisen and pre-nascence conditions.530. Pháp thiện và pháp vô ký là đồng sanh, tiền sanh cho pháp thiện.531. Akusalo ca abyākato ca dhammā akusalassa dhammassa sahajātaṃ, purejātaṃ.531. Unwholesome and indeterminate phenomena are a condition for unwholesome phenomena by way of co-arisen and pre-nascence conditions.531. Pháp bất thiện và pháp vô ký là đồng sanh, tiền sanh cho pháp bất thiện.