Table of Contents

Paṭṭhānapāḷi-1

Edit
3997
Indriyapaccayo
Faculty Condition
Duyên Quyền
3998
75. Upādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa dhammassa indriyapaccayena paccayo – upādinnupādāniyā indriyā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ indriyapaccayena paccayo; paṭisandhikkhaṇe upādinnupādāniyā indriyā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ kaṭattā ca rūpānaṃ indriyapaccayena paccayo.
75. A clung and leading-to-clinging phenomenon is a condition by way of faculty to a clung and leading-to-clinging phenomenon. – Clung and leading-to-clinging faculties are a condition by way of faculty to associated khandhas; at the moment of rebirth-linking, clung and leading-to-clinging faculties are a condition by way of faculty to associated khandhas and kamma-born rūpas.
75. Pháp bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ là duyên quyền cho pháp bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ – Các quyền bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ là duyên quyền cho các uẩn tương ưng; vào khoảnh khắc tái tục, các quyền bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ là duyên quyền cho các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp sinh.
Cakkhundriyaṃ cakkhuviññāṇassa…pe… kāyindriyaṃ kāyaviññāṇassa…pe… rūpajīvitindriyaṃ kaṭattārūpānaṃ indriyapaccayena paccayo.(1)
The eye-faculty is a condition by way of faculty to eye-consciousness…pe… the body-faculty is a condition by way of faculty to body-consciousness…pe… the rūpa-life-faculty is a condition by way of faculty to kamma-born rūpas.(1)
Nhãn quyền là duyên quyền cho nhãn thức…pe… thân quyền là duyên quyền cho thân thức…pe… sắc mạng quyền là duyên quyền cho các sắc nghiệp sinh.(1)
3999
Upādinnupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa indriyapaccayena paccayo – upādinnupādāniyā indriyā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ indriyapaccayena paccayo.(2)
A clung and leading-to-clinging phenomenon is a condition by way of faculty to an unclung but leading-to-clinging phenomenon. – Clung and leading-to-clinging faculties are a condition by way of faculty to mind-originated rūpas.(2)
Pháp bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ là duyên quyền cho pháp không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ – Các quyền bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ là duyên quyền cho các sắc do tâm sinh.(2)
4000
Upādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca dhammassa indriyapaccayena paccayo – upādinnupādāniyā indriyā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ indriyapaccayena paccayo.(3)
A clung and leading-to-clinging phenomenon is a condition by way of faculty to a clung and leading-to-clinging phenomenon and to an unclung but leading-to-clinging phenomenon. – Clung and leading-to-clinging faculties are a condition by way of faculty to associated khandhas and mind-originated rūpas.(3)
Pháp bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ là duyên quyền cho pháp bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ và pháp không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ – Các quyền bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ là duyên quyền cho các uẩn tương ưng và các sắc do tâm sinh.(3)
4001
Anupādinnupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa indriyapaccayena paccayo – anupādinnupādāniyā indriyā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ indriyapaccayena paccayo.(1)
An unclung but leading-to-clinging phenomenon is a condition by way of faculty to an unclung but leading-to-clinging phenomenon. – Unclung but leading-to-clinging faculties are a condition by way of faculty to associated khandhas and mind-originated rūpas.(1)
Pháp không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ là duyên quyền cho pháp không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ – Các quyền không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ là duyên quyền cho các uẩn tương ưng và các sắc do tâm sinh.(1)
4002
Anupādinnaanupādāniyo dhammo anupādinnaanupādāniyassa dhammassa indriyapaccayena paccayo – anupādinnaanupādāniyā indriyā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ indriyapaccayena paccayo.(1)
An unclung and not-leading-to-clinging phenomenon is a condition by way of faculty to an unclung and not-leading-to-clinging phenomenon. – Unclung and not-leading-to-clinging faculties are a condition by way of faculty to associated khandhas.(1)
Pháp không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ là duyên quyền cho pháp không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ – Các quyền không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ là duyên quyền cho các uẩn tương ưng.(1)
4003
Anupādinnaanupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa indriyapaccayena paccayo – anupādinnaanupādāniyā indriyā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ indriyapaccayena paccayo.(2)
An unclung and not-leading-to-clinging phenomenon is a condition by way of faculty to an unclung but leading-to-clinging phenomenon. – Unclung and not-leading-to-clinging faculties are a condition by way of faculty to mind-originated rūpas.(2)
Pháp không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ là duyên quyền cho pháp không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ – Các quyền không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ là duyên quyền cho các sắc do tâm sinh.(2)
4004
Anupādinnaanupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa ca anupādinnaanupādāniyassa ca dhammassa indriyapaccayena paccayo – anupādinnaanupādāniyā indriyā sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ indriyapaccayena paccayo.(3)
An unclung and not-leading-to-clinging phenomenon is a condition by way of faculty to an unclung but leading-to-clinging phenomenon and to an unclung and not-leading-to-clinging phenomenon. – Unclung and not-leading-to-clinging faculties are a condition by way of faculty to associated khandhas and mind-originated rūpas.(3)
Pháp không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ là duyên quyền cho pháp không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ và pháp không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ – Các quyền không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ là duyên quyền cho các uẩn tương ưng và các sắc do tâm sinh.(3)
4005
Jhānapaccayo
Jhāna Condition
Duyên Thiền
4006
76. Upādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa dhammassa jhānapaccayena paccayo – upādinnupādāniyāni jhānaṅgāni sampayuttakānaṃ khandhānaṃ jhānapaccayena paccayo; paṭisandhikkhaṇe upādinnupādāniyāni jhānaṅgāni sampayuttakānaṃ khandhānaṃ kaṭattā ca rūpānaṃ jhānapaccayena paccayo.(1)
76. A phenomenon that is clung to and productive of clinging is a condition for a phenomenon that is clung to and productive of clinging by way of jhāna-condition. The jhāna factors that are clung to and productive of clinging are a condition for the associated aggregates by way of jhāna-condition. At the moment of rebirth-linking, the jhāna factors that are clung to and productive of clinging are a condition for the associated aggregates and the kamma-born formations by way of jhāna-condition.(1)
76. Pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ là duyên bằng thiền duyên cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ – các thiền chi bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ là duyên bằng thiền duyên cho các uẩn tương ưng; vào khoảnh khắc tái tục, các thiền chi bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ là duyên bằng thiền duyên cho các uẩn tương ưng và các sắc do nghiệp. (1)
4007
Upādinnupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa jhānapaccayena paccayo – upādinnupādāniyāni jhānaṅgāni cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ jhānapaccayena paccayo.(2)
A phenomenon that is clung to and productive of clinging is a condition for a phenomenon that is not clung to but productive of clinging by way of jhāna-condition. The jhāna factors that are clung to and productive of clinging are a condition for the mind-originated formations by way of jhāna-condition.(2)
Pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên thiền na cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng của chấp thủ. Các chi thiền bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên thiền na cho các sắc do tâm sinh. (2)
4008
Upādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca dhammassa jhānapaccayena paccayo – upādinnupādāniyāni jhānaṅgāni sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ jhānapaccayena paccayo.(3)
A phenomenon that is clung to and productive of clinging is a condition for a phenomenon that is clung to and productive of clinging and for a phenomenon that is not clung to but productive of clinging by way of jhāna-condition. The jhāna factors that are clung to and productive of clinging are a condition for the associated aggregates and the mind-originated formations by way of jhāna-condition.(3)
Pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên thiền na cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ, và cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng của chấp thủ. Các chi thiền bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên thiền na cho các uẩn tương ưng và các sắc do tâm sinh. (3)
4009
Anupādinnupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa jhānapaccayena paccayo – anupādinnupādāniyāni jhānaṅgāni sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ jhānapaccayena paccayo.(1)
A phenomenon that is not clung to but productive of clinging is a condition for a phenomenon that is not clung to but productive of clinging by way of jhāna-condition. The jhāna factors that are not clung to but productive of clinging are a condition for the associated aggregates and the mind-originated formations by way of jhāna-condition.(1)
Pháp không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên thiền na cho pháp không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ. Các chi thiền không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên thiền na cho các uẩn tương ưng và các sắc do tâm sinh. (1)
4010
77. Anupādinnaanupādāniyo dhammo anupādinnaanupādāniyassa dhammassa jhānapaccayena paccayo – anupādinnaanupādāniyāni jhānaṅgāni sampayuttakānaṃ khandhānaṃ jhānapaccayena paccayo.(1)
77. A phenomenon that is not clung to and not productive of clinging is a condition for a phenomenon that is not clung to and not productive of clinging by way of jhāna-condition. The jhāna factors that are not clung to and not productive of clinging are a condition for the associated aggregates by way of jhāna-condition.(1)
77. Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên thiền na cho pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ. Các chi thiền không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên thiền na cho các uẩn tương ưng. (1)
4011
Anupādinnaanupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa jhānapaccayena paccayo – anupādinnaanupādāniyāni jhānaṅgāni cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ jhānapaccayena paccayo.(2)
A phenomenon that is not clung to and not productive of clinging is a condition for a phenomenon that is not clung to but productive of clinging by way of jhāna-condition. The jhāna factors that are not clung to and not productive of clinging are a condition for the mind-originated formations by way of jhāna-condition.(2)
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên thiền na cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng của chấp thủ. Các chi thiền không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên thiền na cho các sắc do tâm sinh. (2)
4012
Anupādinnaanupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa ca anupādinnaanupādāniyassa ca dhammassa jhānapaccayena paccayo – anupādinnaanupādāniyāni jhānaṅgāni sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ jhānapaccayena paccayo.(3)
A phenomenon that is not clung to and not productive of clinging is a condition for a phenomenon that is not clung to but productive of clinging and for a phenomenon that is not clung to and not productive of clinging by way of jhāna-condition. The jhāna factors that are not clung to and not productive of clinging are a condition for the associated aggregates and the mind-originated formations by way of jhāna-condition.(3)
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên thiền na cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng của chấp thủ, và cho pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ. Các chi thiền không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên thiền na cho các uẩn tương ưng và các sắc do tâm sinh. (3)
4013
Maggapaccayo
Magga-Condition
Duyên Đạo
4014
78. Upādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa dhammassa maggapaccayena paccayo – upādinnupādāniyāni maggaṅgāni sampayuttakānaṃ khandhānaṃ maggapaccayena paccayo.
78. A phenomenon that is clung to and productive of clinging is a condition for a phenomenon that is clung to and productive of clinging by way of magga-condition. The magga factors that are clung to and productive of clinging are a condition for the associated aggregates by way of magga-condition.
78. Pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên đạo cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ. Các chi đạo bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên đạo cho các uẩn tương ưng.
Paṭisandhikkhaṇe…pe….(1)
At the moment of rebirth-linking…pe….(1)
Trong khoảnh khắc tái tục… v.v… (1)
4015
Upādinnupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa maggapaccayena paccayo – upādinnupādāniyāni maggaṅgāni cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ maggapaccayena paccayo.(2)
A phenomenon that is clung to and productive of clinging is a condition for a phenomenon that is not clung to but productive of clinging by way of magga-condition. The magga factors that are clung to and productive of clinging are a condition for the mind-originated formations by way of magga-condition.(2)
Pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên đạo cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng của chấp thủ. Các chi đạo bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên đạo cho các sắc do tâm sinh. (2)
4016
Upādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca dhammassa maggapaccayena paccayo – upādinnupādāniyāni maggaṅgāni sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ maggapaccayena paccayo.(3)
A phenomenon that is clung to and productive of clinging is a condition for a phenomenon that is clung to and productive of clinging and for a phenomenon that is not clung to but productive of clinging by way of magga-condition. The magga factors that are clung to and productive of clinging are a condition for the associated aggregates and the mind-originated formations by way of magga-condition.(3)
Pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên đạo cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ, và cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng của chấp thủ. Các chi đạo bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên đạo cho các uẩn tương ưng và các sắc do tâm sinh. (3)
4017
Anupādinnupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa maggapaccayena paccayo – anupādinnupādāniyāni maggaṅgāni sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ maggapaccayena paccayo.(1)
A phenomenon that is not clung to but productive of clinging is a condition for a phenomenon that is not clung to but productive of clinging by way of magga-condition. The magga factors that are not clung to but productive of clinging are a condition for the associated aggregates and the mind-originated formations by way of magga-condition.(1)
Pháp không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên đạo cho pháp không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ. Các chi đạo không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên đạo cho các uẩn tương ưng và các sắc do tâm sinh. (1)
4018
Anupādinnaanupādāniyo dhammo anupādinnaanupādāniyassa dhammassa maggapaccayena paccayo – anupādinnaanupādāniyāni maggaṅgāni sampayuttakānaṃ khandhānaṃ maggapaccayena paccayo.(1)
A phenomenon that is not clung to and not productive of clinging is a condition for a phenomenon that is not clung to and not productive of clinging by way of magga-condition. The magga factors that are not clung to and not productive of clinging are a condition for the associated aggregates by way of magga-condition.(1)
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên đạo cho pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ. Các chi đạo không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên đạo cho các uẩn tương ưng. (1)
4019
Anupādinnaanupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa maggapaccayena paccayo – anupādinnaanupādāniyāni maggaṅgāni cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ maggapaccayena paccayo.(2)
A phenomenon that is not clung to and not productive of clinging is a condition for a phenomenon that is not clung to but productive of clinging by way of magga-condition. The magga factors that are not clung to and not productive of clinging are a condition for the mind-originated formations by way of magga-condition.(2)
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên đạo cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng của chấp thủ. Các chi đạo không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên đạo cho các sắc do tâm sinh. (2)
4020
Anupādinnaanupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa ca anupādinnaanupādāniyassa ca dhammassa maggapaccayena paccayo – anupādinnaanupādāniyāni maggaṅgāni sampayuttakānaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ maggapaccayena paccayo.(3)
A phenomenon that is not clung to and not productive of clinging is a condition for a phenomenon that is not clung to but productive of clinging and for a phenomenon that is not clung to and not productive of clinging by way of magga-condition. The magga factors that are not clung to and not productive of clinging are a condition for the associated aggregates and the mind-originated formations by way of magga-condition.(3)
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên đạo cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng của chấp thủ, và cho pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ. Các chi đạo không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên đạo cho các uẩn tương ưng và các sắc do tâm sinh. (3)
4021
Sampayuttapaccayo
Sampayutta-Condition
Duyên Tương Ưng
4022
79. Upādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa dhammassa sampayuttapaccayena paccayo – upādinnupādāniyo eko khandho tiṇṇannaṃ khandhānaṃ sampayuttapaccayena paccayo…pe… dve khandhā dvinnaṃ khandhānaṃ…pe… paṭisandhikkhaṇe…pe….(1)
79. A phenomenon that is clung to and productive of clinging is a condition for a phenomenon that is clung to and productive of clinging by way of sampayutta-condition. One aggregate that is clung to and productive of clinging is a condition for three aggregates by way of sampayutta-condition…pe… two aggregates are a condition for two aggregates…pe… at the moment of rebirth-linking…pe….(1)
79. Pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên tương ưng cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ. Một uẩn bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên tương ưng cho ba uẩn… v.v… hai uẩn cho hai uẩn… v.v… trong khoảnh khắc tái tục… v.v… (1)
4023
Anupādinnupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa sampayuttapaccayena paccayo – anupādinnupādāniyo eko khandho tiṇṇannaṃ khandhānaṃ sampayuttapaccayena paccayo…pe… dve khandhā dvinnaṃ khandhānaṃ…pe….(1)
A phenomenon that is not clung to but productive of clinging is a condition for a phenomenon that is not clung to but productive of clinging by way of sampayutta-condition. One aggregate that is not clung to but productive of clinging is a condition for three aggregates by way of sampayutta-condition…pe… two aggregates are a condition for two aggregates…pe….(1)
Pháp không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên tương ưng cho pháp không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ. Một uẩn không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên tương ưng cho ba uẩn… v.v… hai uẩn cho hai uẩn… v.v… (1)
4024
Anupādinnaanupādāniyo dhammo anupādinnaanupādāniyassa dhammassa sampayuttapaccayena paccayo – anupādinnaanupādāniyo eko khandho tiṇṇannaṃ khandhānaṃ sampayuttapaccayena paccayo…pe… dve khandhā dvinnaṃ khandhānaṃ…pe….(1)
A phenomenon that is not clung to and not productive of clinging is a condition for a phenomenon that is not clung to and not productive of clinging by way of sampayutta-condition. One aggregate that is not clung to and not productive of clinging is a condition for three aggregates by way of sampayutta-condition…pe… two aggregates are a condition for two aggregates…pe….(1)
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên tương ưng cho pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ. Một uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên tương ưng cho ba uẩn… v.v… hai uẩn cho hai uẩn… v.v… (1)
4025
Vippayuttapaccayo
Vippayutta-Condition
Duyên Bất Tương Ưng
4026
80. Upādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa dhammassa vippayuttapaccayena paccayo – sahajātaṃ, purejātaṃ, pacchājātaṃ.
80. A phenomenon that is clung to and productive of clinging is a condition for a phenomenon that is clung to and productive of clinging by way of vippayutta-condition – conascence, pre-existence, post-existence.
80. Pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên bất tương ưng cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ – đồng sinh, tiền sinh, hậu sinh.
Sahajātā – paṭisandhikkhaṇe upādinnupādāniyā khandhā kaṭattārūpānaṃ vippayuttapaccayena paccayo.
Conascence – At the moment of rebirth-linking, the aggregates that are clung to and productive of clinging are a condition for the kamma-born formations by way of vippayutta-condition.
Đồng sinh: Trong khoảnh khắc tái tục, các uẩn bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên bất tương ưng cho các sắc nghiệp sinh.
Khandhā vatthussa vippayuttapaccayena paccayo.
The aggregates are a condition for the base by way of vippayutta-condition.
Các uẩn là duyên bất tương ưng cho căn vật.
Vatthu khandhānaṃ vippayuttapaccayena paccayo.
The base is a condition for the aggregates by way of vippayutta-condition.
Căn vật là duyên bất tương ưng cho các uẩn.
Purejātaṃ – cakkhāyatanaṃ cakkhuviññāṇassa vippayuttapaccayena paccayo…pe… kāyāyatanaṃ kāyaviññāṇassa vippayuttapaccayena paccayo.
Pre-existence – The eye-base is a condition for eye-consciousness by way of vippayutta-condition…pe… the body-base is a condition for body-consciousness by way of vippayutta-condition.
Tiền sinh: Nhãn xứ là duyên bất tương ưng cho nhãn thức… v.v… thân xứ là duyên bất tương ưng cho thân thức.
Vatthu upādinnupādāniyānaṃ khandhānaṃ vippayuttapaccayena paccayo.
The base is a condition for the aggregates that are clung to and productive of clinging by way of vippayutta-condition.
Căn vật là duyên bất tương ưng cho các uẩn bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ.
Pacchājātā – upādinnupādāniyā khandhā purejātassa imassa upādinnupādāniyassa kāyassa vippayuttapaccayena paccayo.(1)
Post-existence – The aggregates that are clung to and productive of clinging are a condition for this pre-existent body that is clung to and productive of clinging by way of vippayutta-condition.(1)
Hậu sinh: Các uẩn bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên bất tương ưng cho thân này bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ đã tiền sinh. (1)
4027
Upādinnupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa vippayuttapaccayena paccayo – sahajātaṃ, purejātaṃ, pacchājātaṃ.
A phenomenon that is clung to and productive of clinging is a condition for a phenomenon that is not clung to but productive of clinging by way of vippayutta-condition – conascence, pre-existence, post-existence.
Pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên bất tương ưng cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng của chấp thủ – đồng sinh, tiền sinh, hậu sinh.
Sahajātā – upādinnupādāniyā khandhā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ vippayuttapaccayena paccayo.
Conascence – The aggregates that are clung to and productive of clinging are a condition for the mind-originated formations by way of vippayutta-condition.
Đồng sinh: Các uẩn bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên bất tương ưng cho các sắc do tâm sinh.
Purejātaṃ – vatthu anupādinnupādāniyānaṃ khandhānaṃ vippayuttapaccayena paccayo.
Pre-existence – The base is a condition for the aggregates that are not clung to but productive of clinging by way of vippayutta-condition.
Tiền sinh: Căn vật là duyên bất tương ưng cho các uẩn không bị chấp thủ nhưng là đối tượng của chấp thủ.
Pacchājātā – upādinnupādāniyā khandhā purejātassa imassa anupādinnupādāniyassa kāyassa vippayuttapaccayena paccayo.(2)
Post-existence – The aggregates that are clung to and productive of clinging are a condition for this pre-existent body that is not clung to but productive of clinging by way of vippayutta-condition.(2)
Hậu sinh: Các uẩn bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên bất tương ưng cho thân này không bị chấp thủ nhưng là đối tượng của chấp thủ đã tiền sinh. (2)
4028
Upādinnupādāniyo dhammo anupādinnaanupādāniyassa dhammassa vippayuttapaccayena paccayo.
A phenomenon that is clung to and productive of clinging is a condition for a phenomenon that is not clung to and not productive of clinging by way of vippayutta-condition.
Pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên bất tương ưng cho pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ.
Purejātaṃ – vatthu anupādinnaanupādāniyānaṃ khandhānaṃ vippayuttapaccayena paccayo.(3)
Pre-existence – The base is a condition for the aggregates that are not clung to and not productive of clinging by way of vippayutta-condition.(3)
Tiền sinh: Căn vật là duyên bất tương ưng cho các uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ. (3)
4029
Upādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca dhammassa vippayuttapaccayena paccayo.
A phenomenon that is clung to and productive of clinging is a condition for a phenomenon that is clung to and productive of clinging and for a phenomenon that is not clung to but productive of clinging by way of vippayutta-condition.
Pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên bất tương ưng cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ, và cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng của chấp thủ.
Pacchājātā – upādinnupādāniyā khandhā purejātassa imassa upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca kāyassa vippayuttapaccayena paccayo.(4)
Post-nascent: The khandhas that are clung to and are clinging-objects are a condition to this pre-existent body, which is clung to and a clinging-object, and which is not clung to but is a clinging-object, by way of the dissociation condition.
Hậu sinh: Các uẩn bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên bất tương ưng cho thân này bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ, và không bị chấp thủ nhưng là đối tượng của chấp thủ đã tiền sinh. (4)
4030
81. Anupādinnupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa vippayuttapaccayena paccayo – sahajātaṃ, pacchājātaṃ.
81. The phenomenon that is not clung to but is a clinging-object is a condition to the phenomenon that is not clung to but is a clinging-object by way of the dissociation condition – conascent, post-nascent.
81. Pháp không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên bất tương ưng cho pháp không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ – đồng sinh, hậu sinh.
Sahajātā – anupādinnupādāniyā khandhā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ vippayuttapaccayena paccayo.
Conascent: The khandhas that are not clung to but are clinging-objects are a condition to mind-originated material phenomena by way of the dissociation condition.
Đồng sinh: Các uẩn không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên bất tương ưng cho các sắc do tâm sinh.
Pacchājātā – anupādinnupādāniyā khandhā purejātassa imassa anupādinnupādāniyassa kāyassa vippayuttapaccayena paccayo.(1)
Post-nascent: The khandhas that are not clung to but are clinging-objects are a condition to this pre-existent body, which is not clung to but is a clinging-object, by way of the dissociation condition.
Hậu sanh – các uẩn không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho thân không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ, sanh trước này, bằng duyên bất tương ưng. (1)
4031
Anupādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa dhammassa vippayuttapaccayena paccayo.
The phenomenon that is not clung to but is a clinging-object is a condition to the phenomenon that is clung to and is a clinging-object by way of the dissociation condition.
Pháp không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ bằng duyên bất tương ưng.
Pacchājātā – anupādinnupādāniyā khandhā purejātassa imassa upādinnupādāniyassa kāyassa vippayuttapaccayena paccayo.(2)
Post-nascent: The khandhas that are not clung to but are clinging-objects are a condition to this pre-existent body, which is clung to and is a clinging-object, by way of the dissociation condition.
Hậu sanh – các uẩn không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho thân bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ, sanh trước này, bằng duyên bất tương ưng. (2)
4032
Anupādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca dhammassa vippayuttapaccayena paccayo.
The phenomenon that is not clung to but is a clinging-object is a condition to the phenomenon that is clung to and is a clinging-object, and to the phenomenon that is not clung to but is a clinging-object, by way of the dissociation condition.
Pháp không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ và pháp không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ bằng duyên bất tương ưng.
Pacchājātā – anupādinnupādāniyā khandhā purejātassa imassa upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca kāyassa vippayuttapaccayena paccayo.(3)
Post-nascent: The khandhas that are not clung to but are clinging-objects are a condition to this pre-existent body, which is clung to and is a clinging-object, and which is not clung to but is a clinging-object, by way of the dissociation condition.
Hậu sanh – các uẩn không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho thân bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ và không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ, sanh trước này, bằng duyên bất tương ưng. (3)
4033
Anupādinnaanupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa dhammassa vippayuttapaccayena paccayo.
The phenomenon that is neither clung to nor a clinging-object is a condition to the phenomenon that is clung to and is a clinging-object by way of the dissociation condition.
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ bằng duyên bất tương ưng.
Pacchājātā – anupādinnaanupādāniyā khandhā purejātassa imassa upādinnupādāniyassa kāyassa vippayuttapaccayena paccayo.(1)
Post-nascent: The khandhas that are neither clung to nor a clinging-object are a condition to this pre-existent body, which is clung to and is a clinging-object, by way of the dissociation condition.
Hậu sanh – các uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên cho thân bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ, sanh trước này, bằng duyên bất tương ưng. (1)
4034
Anupādinnaanupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa vippayuttapaccayena paccayo – sahajātaṃ, pacchājātaṃ.
The phenomenon that is neither clung to nor a clinging-object is a condition to the phenomenon that is not clung to but is a clinging-object by way of the dissociation condition – conascent, post-nascent.
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên cho pháp không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ bằng duyên bất tương ưng – đồng sanh, hậu sanh.
Sahajātā – anupādinnaanupādāniyā khandhā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ vippayuttapaccayena paccayo.
Conascent: The khandhas that are neither clung to nor a clinging-object are a condition to mind-originated material phenomena by way of the dissociation condition.
Đồng sanh – các uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên cho các sắc do tâm sanh bằng duyên bất tương ưng.
Pacchājātā – anupādinnaanupādāniyā khandhā purejātassa imassa anupādinnupādāniyassa kāyassa vippayuttapaccayena paccayo.(2)
Post-nascent: The khandhas that are neither clung to nor a clinging-object are a condition to this pre-existent body, which is not clung to but is a clinging-object, by way of the dissociation condition.
Hậu sanh – các uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên cho thân không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ, sanh trước này, bằng duyên bất tương ưng. (2)
4035
Anupādinnaanupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca dhammassa vippayuttapaccayena paccayo.
The phenomenon that is neither clung to nor a clinging-object is a condition to the phenomenon that is clung to and is a clinging-object, and to the phenomenon that is not clung to but is a clinging-object, by way of the dissociation condition.
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ và pháp không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ bằng duyên bất tương ưng.
Pacchājātā – anupādinnaanupādāniyā khandhā purejātassa imassa upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca kāyassa vippayuttapaccayena paccayo.(3)
Post-nascent: The khandhas that are neither clung to nor a clinging-object are a condition to this pre-existent body, which is clung to and is a clinging-object, and which is not clung to but is a clinging-object, by way of the dissociation condition.
Hậu sanh – các uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ là duyên cho thân bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ và không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ, sanh trước này, bằng duyên bất tương ưng. (3)
4036
Atthipaccayo
Atthi Condition
Duyên Hiện Hữu
4037
82. Upādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa dhammassa atthipaccayena paccayo – sahajātaṃ, purejātaṃ, pacchājātaṃ, āhāraṃ, indriyaṃ.
82. The phenomenon that is clung to and is a clinging-object is a condition to the phenomenon that is clung to and is a clinging-object by way of the existence condition – conascent, pre-existent, post-nascent, nutriment, faculty.
82. Pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ bằng duyên hiện hữu – đồng sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực, quyền.
Sahajāto – upādinnupādāniyo eko khandho tiṇṇannaṃ khandhānaṃ atthipaccayena paccayo…pe… dve khandhā dvinnaṃ khandhānaṃ atthipaccayena paccayo; paṭisandhikkhaṇe upādinnupādāniyo eko khandho tiṇṇannaṃ khandhānaṃ kaṭattā ca rūpānaṃ atthipaccayena paccayo…pe… dve khandhā dvinnaṃ khandhānaṃ kaṭattā ca rūpānaṃ atthipaccayena paccayo.
Conascent: One khandha that is clung to and is a clinging-object is a condition to three khandhas by way of the existence condition…pe… two khandhas are a condition to two khandhas by way of the existence condition; at the moment of rebirth, one khandha that is clung to and is a clinging-object is a condition to three khandhas and to kamma-born material phenomena by way of the existence condition…pe… two khandhas are a condition to two khandhas and to kamma-born material phenomena by way of the existence condition.
Đồng sanh – một uẩn bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho ba uẩn bằng duyên hiện hữu… cho đến… hai uẩn là duyên cho hai uẩn bằng duyên hiện hữu; vào sát-na tái tục, một uẩn bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho ba uẩn và cho các sắc do nghiệp tạo bằng duyên hiện hữu… cho đến… hai uẩn là duyên cho hai uẩn và cho các sắc do nghiệp tạo bằng duyên hiện hữu.
Khandhā vatthussa…pe… vatthu khandhānaṃ…pe… ekaṃ mahābhūtaṃ…pe… mahābhūtā kaṭattārūpānaṃ upādārūpānaṃ atthipaccayena paccayo.
The khandhas are a condition to the base…pe… the base is a condition to the khandhas…pe… one great primary element…pe… the great primary elements are a condition to kamma-born material phenomena and derived material phenomena by way of the existence condition.
Các uẩn cho vật… cho đến… vật cho các uẩn… cho đến… một đại hiển… cho đến… các đại hiển là duyên cho các sắc do nghiệp tạo và các sắc y sinh bằng duyên hiện hữu.
Asaññasattānaṃ ekaṃ mahābhūtaṃ…pe… mahābhūtā kaṭattārūpānaṃ upādārūpānaṃ atthipaccayena paccayo.
For the non-percipient beings (asaññasattas), one great primary element…pe… the great primary elements are a condition to kamma-born material phenomena and derived material phenomena by way of the existence condition.
Đối với chúng sanh vô tưởng, một đại hiển… cho đến… các đại hiển là duyên cho các sắc do nghiệp tạo và các sắc y sinh bằng duyên hiện hữu.
4038
Purejātaṃ – sekkhā vā puthujjanā vā cakkhuṃ aniccato dukkhato anattato vipassanti, assādenti abhinandanti; taṃ ārabbha rāgo uppajjati…pe… domanassaṃ uppajjati.
Pre-existent: Learners or ordinary individuals discern the eye as impermanent, unsatisfactory, and non-self; they find gratification in it, delight in it; based on that, lust arises…pe… displeasure arises.
Tiền sanh – các bậc hữu học hoặc phàm phu quán thấy mắt là vô thường, khổ, vô ngã, thưởng thức, hoan hỷ; nương vào đó tham sanh khởi… cho đến… ưu sanh khởi.
Kusalākusale niruddhe vipāko tadārammaṇatā uppajjati.
When wholesome and unwholesome states cease, resultant states arise as tadārammaṇa.
Khi thiện và bất thiện đã diệt, quả dị thục là na cảnh sanh khởi.
Sotaṃ… ghānaṃ… jivhaṃ… kāyaṃ… upādinnupādāniye rūpe… gandhe… rase… phoṭṭhabbe… vatthuṃ aniccato dukkhato anattato vipassanti, assādenti abhinandanti; taṃ ārabbha rāgo uppajjati…pe… domanassaṃ uppajjati.
The ear… the nose… the tongue… the body… material phenomena that are clung to and are clinging-objects… odours… tastes… tangibles… the base (heart-base) – they discern them as impermanent, unsatisfactory, and non-self; they find gratification in them, delight in them; based on that, lust arises…pe… displeasure arises.
Quán thấy tai… mũi… lưỡi… thân… các sắc bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ… các hương… các vị… các xúc… vật là vô thường, khổ, vô ngã, thưởng thức, hoan hỷ; nương vào đó tham sanh khởi… cho đến… ưu sanh khởi.
Kusalākusale niruddhe vipāko tadārammaṇatā uppajjati.
When wholesome and unwholesome states cease, resultant states arise as tadārammaṇa.
Khi thiện và bất thiện đã diệt, quả dị thục là na cảnh sanh khởi.
Upādinnupādāniyaṃ rūpāyatanaṃ cakkhuviññāṇassa…pe… upādinnupādāniyaṃ gandhāyatanaṃ… rasāyatanaṃ… phoṭṭhabbāyatanaṃ kāyaviññāṇassa…pe… cakkhāyatanaṃ cakkhuviññāṇassa…pe… kāyāyatanaṃ kāyaviññāṇassa…pe… vatthu upādinnupādāniyānaṃ khandhānaṃ atthipaccayena paccayo.
The eye-base that is clung to and is a clinging-object is a condition to eye-consciousness…pe… the odour-base that is clung to and is a clinging-object… the taste-base… the tangible-base is a condition to body-consciousness…pe… the eye-base is a condition to eye-consciousness…pe… the body-base is a condition to body-consciousness…pe… the base (heart-base) is a condition to the khandhas that are clung to and are clinging-objects by way of the existence condition.
Sắc xứ bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ đối với nhãn thức… cho đến… hương xứ bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ… vị xứ… xúc xứ đối với thân thức… cho đến… nhãn xứ đối với nhãn thức… cho đến… thân xứ đối với thân thức… cho đến… vật là duyên cho các uẩn bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ bằng duyên hiện hữu.
4039
Pacchājātā – upādinnupādāniyā khandhā purejātassa imassa upādinnupādāniyassa kāyassa atthipaccayena paccayo.
Post-nascent: The khandhas that are clung to and are clinging-objects are a condition to this pre-existent body, which is clung to and is a clinging-object, by way of the existence condition.
Hậu sanh – các uẩn bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho thân bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ, sanh trước này, bằng duyên hiện hữu.
Upādinnupādāniyo kabaḷīkāro āhāro upādinnupādāniyassa kāyassa atthipaccayena paccayo.
The edible nutriment that is clung to and is a clinging-object is a condition to the body that is clung to and is a clinging-object by way of the existence condition.
Đoàn thực bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho thân bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ bằng duyên hiện hữu.
Rūpajīvitindriyaṃ kaṭattārūpānaṃ atthipaccayena paccayo.(1)
The life faculty of matter is a condition to kamma-born material phenomena by way of the existence condition.
Sắc mạng quyền là duyên cho các sắc do nghiệp tạo bằng duyên hiện hữu. (1)
4040
Upādinnupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa atthipaccayena paccayo – sahajātaṃ, purejātaṃ, pacchājātaṃ, āhāraṃ.
The phenomenon that is clung to and is a clinging-object is a condition to the phenomenon that is not clung to but is a clinging-object by way of the existence condition – conascent, pre-existent, post-nascent, nutriment.
Pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho pháp không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ bằng duyên hiện hữu – đồng sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực.
Sahajātā – upādinnupādāniyā khandhā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ atthipaccayena paccayo.
Conascent: The khandhas that are clung to and are clinging-objects are a condition to mind-originated material phenomena by way of the existence condition.
Đồng sanh – các uẩn bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho các sắc do tâm sanh bằng duyên hiện hữu.
Purejātaṃ – cakkhuṃ aniccato dukkhato anattato vipassati, assādeti abhinandati; taṃ ārabbha rāgo uppajjati…pe… domanassaṃ uppajjati.
Pre-existent: One discerns the eye as impermanent, unsatisfactory, and non-self; one finds gratification in it, delights in it; based on that, lust arises…pe… displeasure arises.
Tiền sanh – quán thấy mắt là vô thường, khổ, vô ngã, thưởng thức, hoan hỷ; nương vào đó tham sanh khởi… cho đến… ưu sanh khởi.
Sotaṃ… ghānaṃ… jivhaṃ… kāyaṃ… upādinnupādāniye rūpe… gandhe… rase… phoṭṭhabbe… vatthuṃ aniccato dukkhato anattato vipassati, assādeti abhinandati; taṃ ārabbha rāgo uppajjati…pe… domanassaṃ uppajjati.
The ear… the nose… the tongue… the body… material phenomena that are clung to and are clinging-objects… odours… tastes… tangibles – one discerns them as impermanent, unsatisfactory, and non-self; one finds gratification in them, delights in them; based on that, lust arises…pe… displeasure arises.
Quán thấy tai… mũi… lưỡi… thân… các sắc bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ… các hương… các vị… các xúc… vật là vô thường, khổ, vô ngã, thưởng thức, hoan hỷ; nương vào đó tham sanh khởi… cho đến… ưu sanh khởi.
Dibbena cakkhunā upādinnupādāniyaṃ rūpaṃ passati.
With the divine eye, one sees a material phenomenon that is clung to and is a clinging-object.
Với thiên nhãn, thấy sắc bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ.
Vatthu anupādinnupādāniyaṃ khandhānaṃ atthipaccayena paccayo.
The base (heart-base) is a condition to the khandhas that are not clung to but are clinging-objects by way of the existence condition.
Vật là duyên cho các uẩn không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ bằng duyên hiện hữu.
Pacchājātā – upādinnupādāniyā khandhā purejātassa imassa anupādinnupādāniyassa kāyassa atthipaccayena paccayo.
Post-nascent: The khandhas that are clung to and are clinging-objects are a condition to this pre-existent body, which is not clung to but is a clinging-object, by way of the existence condition.
Hậu sanh – các uẩn bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho thân không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ, sanh trước này, bằng duyên hiện hữu.
Upādinnupādāniyo kabaḷīkāro āhāro anupādinnupādāniyassa kāyassa atthipaccayena paccayo.(2)
The edible nutriment that is clung to and is a clinging-object is a condition to the body that is not clung to but is a clinging-object by way of the existence condition.
Đoàn thực bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho thân không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ bằng duyên hiện hữu. (2)
4041
Upādinnupādāniyo dhammo anupādinnaanupādāniyassa dhammassa atthipaccayena paccayo.
The phenomenon that is clung to and is a clinging-object is a condition to the phenomenon that is neither clung to nor a clinging-object by way of the existence condition.
Pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ bằng duyên hiện hữu.
Purejātaṃ – vatthu anupādinnaanupādāniyānaṃ khandhānaṃ atthipaccayena paccayo.(3)
Pre-existent: The base (heart-base) is a condition to the khandhas that are neither clung to nor a clinging-object by way of the existence condition.
Tiền sanh – vật là duyên cho các uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng của chấp thủ bằng duyên hiện hữu. (3)
4042
Upādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca dhammassa atthipaccayena paccayo – sahajātaṃ, pacchājātaṃ, āhāraṃ.
The phenomenon that is clung to and is a clinging-object is a condition to the phenomenon that is clung to and is a clinging-object, and to the phenomenon that is not clung to but is a clinging-object, by way of the existence condition – conascent, post-nascent, nutriment.
Pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ và pháp không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ bằng duyên hiện hữu – đồng sanh, hậu sanh, vật thực.
Sahajāto – upādinnupādāniyo eko khandho tiṇṇannaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ atthipaccayena paccayo…pe… dve khandhā dvinnaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ atthipaccayena paccayo.
Conascent: One khandha that is clung to and is a clinging-object is a condition to three khandhas and to mind-originated material phenomena by way of the existence condition…pe… two khandhas are a condition to two khandhas and to mind-originated material phenomena by way of the existence condition.
Đồng sanh – một uẩn bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho ba uẩn và cho các sắc do tâm sanh bằng duyên hiện hữu… cho đến… hai uẩn là duyên cho hai uẩn và cho các sắc do tâm sanh bằng duyên hiện hữu.
Pacchājātā – upādinnupādāniyā khandhā purejātassa imassa upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca kāyassa atthipaccayena paccayo.
Arisen Subsequently – The khandhas that are clung-to and liable to clinging are a condition by way of presence for this pre-natal body, which is clung-to and liable to clinging, and not clung-to and not liable to clinging.
Hậu sanh – các uẩn bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho thân bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ và không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ, sanh trước này, bằng duyên hiện hữu.
Upādinnupādāniyo kabaḷīkāro āhāro upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca kāyassa atthipaccayena paccayo.(4)
The edible food that is clung-to and liable to clinging is a condition by way of presence for the body that is clung-to and liable to clinging, and not clung-to and not liable to clinging.
Đoàn thực bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho thân bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ và không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ bằng duyên hiện hữu. (4)
4043
83. Anupādinnupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa atthipaccayena paccayo – sahajātaṃ, purejātaṃ, pacchājātaṃ, āhāraṃ.
83. A phenomenon not clung-to and not liable to clinging is a condition by way of presence for a phenomenon not clung-to and not liable to clinging – co-arisen, pre-natal, post-natal, food.
83. Pháp không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ là duyên cho pháp không bị chấp thủ và là đối tượng của chấp thủ bằng duyên hiện hữu – đồng sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực.
Sahajāto – anupādinnupādāniyo eko khandho tiṇṇannaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ atthipaccayena paccayo…pe… dve khandhā dvinnaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ atthipaccayena paccayo.
Co-arisen – One khandha not clung-to and not liable to clinging is a condition by way of presence for three khandhas and for mind-originated physical phenomena…pe… two khandhas are a condition by way of presence for two khandhas and for mind-originated physical phenomena.
Đồng sanh – Một uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho ba uẩn và các sắc do tâm sanh…pe… Hai uẩn là duyên hiện hữu cho hai uẩn và các sắc do tâm sanh.
Ekaṃ mahābhūtaṃ tiṇṇannaṃ mahābhūtānaṃ …pe… mahābhūtā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ upādārūpānaṃ atthipaccayena paccayo.
One great primary element is a condition by way of presence for three great primary elements…pe… the great primary elements are a condition by way of presence for mind-originated physical phenomena and derived physical phenomena.
Một đại hiển sắc là duyên hiện hữu cho ba đại hiển sắc…pe… Các đại hiển sắc là duyên hiện hữu cho các sắc do tâm sanh và các sắc sở y.
Bāhiraṃ… āhārasamuṭṭhānaṃ … utusamuṭṭhānaṃ ekaṃ mahābhūtaṃ…pe….
External… food-originated… temperature-originated one great primary element…pe….
Bên ngoài… do vật thực sanh… do thời tiết sanh, một đại hiển sắc…pe….
Purejātaṃ – anupādinnupādāniye rūpe… sadde… gandhe… rase… phoṭṭhabbe aniccato dukkhato anattato vipassati, assādeti abhinandati; taṃ ārabbha rāgo uppajjati…pe… domanassaṃ uppajjati.
Pre-natal – One discerns physical phenomena… sound… smell… taste… touch, which are not clung-to and not liable to clinging, as impermanent, suffering, non-self; one delights in them, enjoys them; due to them, lust arises…pe… displeasure arises.
Tiền sanh – Quán các sắc không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ… các tiếng… các mùi… các vị… các xúc là vô thường, khổ, vô ngã, nếm vị, hoan hỷ; y cứ vào đó, tham sanh khởi…pe… ưu sanh khởi.
Dibbena cakkhunā anupādinnupādāniyaṃ rūpaṃ passati.
One sees a physical phenomenon not clung-to and not liable to clinging with the divine eye.
Với thiên nhãn, thấy sắc không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ.
Dibbāya sotadhātuyā saddaṃ suṇāti.
One hears sound with the divine ear-element.
Với thiên nhĩ giới, nghe tiếng.
Pacchājātā – anupādinnupādāniyā khandhā purejātassa imassa anupādinnupādāniyassa kāyassa atthipaccayena paccayo.
Arisen Subsequently – The khandhas not clung-to and not liable to clinging are a condition by way of presence for this pre-natal body, which is not clung-to and not liable to clinging.
Hậu sanh – Các uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho thân không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ tiền sanh này.
Anupādinnupādāniyo kabaḷīkāro āhāro anupādinnupādāniyassa kāyassa atthipaccayena paccayo.(1)
The edible food not clung-to and not liable to clinging is a condition by way of presence for the body not clung-to and not liable to clinging.
Vật thực đoàn thực không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho thân không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ. (1)
4044
Anupādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa dhammassa atthipaccayena paccayo – purejātaṃ, pacchājātaṃ, āhāraṃ.
A phenomenon not clung-to and not liable to clinging is a condition by way of presence for a phenomenon that is clung-to and liable to clinging – pre-natal, post-natal, food.
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ – tiền sanh, hậu sanh, vật thực.
Purejātaṃ – anupādinnupādāniye rūpe… sadde… gandhe… rase… phoṭṭhabbe aniccato dukkhato anattato vipassati, assādeti abhinandati; taṃ ārabbha rāgo uppajjati…pe… domanassaṃ uppajjati.
Pre-natal – One discerns physical phenomena… sound… smell… taste… touch, which are not clung-to and not liable to clinging, as impermanent, suffering, non-self; one delights in them, enjoys them; due to them, lust arises…pe… displeasure arises.
Tiền sanh – Quán các sắc không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ… các tiếng… các mùi… các vị… các xúc là vô thường, khổ, vô ngã, nếm vị, hoan hỷ; y cứ vào đó, tham sanh khởi…pe… ưu sanh khởi.
Kusalākusale niruddhe vipāko tadārammaṇatā uppajjati.
When wholesome and unwholesome states have ceased, resultant consciousness arises as tadārammaṇa.
Khi thiện và bất thiện diệt, quả dị thục sanh khởi do duyên đối tượng cảnh đó.
Anupādinnupādāniyaṃ rūpāyatanaṃ cakkhuviññāṇassa…pe… phoṭṭhabbāyatanaṃ kāyaviññāṇassa atthipaccayena paccayo.
The visual object base not clung-to and not liable to clinging is a condition by way of presence for eye-consciousness…pe… the tangible object base is a condition by way of presence for body-consciousness.
Sắc xứ không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho nhãn thức…pe… Xúc xứ là duyên hiện hữu cho thân thức.
Pacchājātā – anupādinnupādāniyā khandhā purejātassa imassa upādinnupādāniyassa kāyassa atthipaccayena paccayo.
Arisen Subsequently – The khandhas not clung-to and not liable to clinging are a condition by way of presence for this pre-natal body, which is clung-to and liable to clinging.
Hậu sanh – Các uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho thân bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ tiền sanh này.
Anupādinnupādāniyo kabaḷīkāro āhāro upādinnupādāniyassa kāyassa atthipaccayena paccayo.(2)
The edible food not clung-to and not liable to clinging is a condition by way of presence for the body that is clung-to and liable to clinging.
Vật thực đoàn thực không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho thân bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ. (2)
4045
Anupādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca dhammassa atthipaccayena paccayo – pacchājātaṃ, āhāraṃ.
A phenomenon not clung-to and not liable to clinging is a condition by way of presence for a phenomenon that is clung-to and liable to clinging, and for a phenomenon not clung-to and not liable to clinging – post-natal, food.
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ – hậu sanh, vật thực.
Pacchājātā – anupādinnupādāniyā khandhā purejātassa imassa upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca kāyassa atthipaccayena paccayo.
Arisen Subsequently – The khandhas not clung-to and not liable to clinging are a condition by way of presence for this pre-natal body, which is clung-to and liable to clinging, and not clung-to and not liable to clinging.
Hậu sanh – Các uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho thân bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và thân không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ tiền sanh này.
Anupādinnupādāniyo kabaḷīkāro āhāro upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca kāyassa atthipaccayena paccayo.(3)
The edible food not clung-to and not liable to clinging is a condition by way of presence for the body that is clung-to and liable to clinging, and not clung-to and not liable to clinging.
Vật thực đoàn thực không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho thân bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và thân không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ. (3)
4046
84. Anupādinnaanupādāniyo dhammo anupādinnaanupādāniyassa dhammassa atthipaccayena paccayo – anupādinnaanupādāniyo eko khandho tiṇṇannaṃ khandhānaṃ atthipaccayena paccayo…pe… dve khandhā dvinnaṃ khandhānaṃ atthipaccayena paccayo.(1)
84. A phenomenon neither clung-to nor liable to clinging is a condition by way of presence for a phenomenon neither clung-to nor liable to clinging – one khandha neither clung-to nor liable to clinging is a condition by way of presence for three khandhas…pe… two khandhas are a condition by way of presence for two khandhas.
84. Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ – một uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho ba uẩn…pe… hai uẩn là duyên hiện hữu cho hai uẩn. (1)
4047
Anupādinnaanupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa dhammassa atthipaccayena paccayo.
A phenomenon neither clung-to nor liable to clinging is a condition by way of presence for a phenomenon that is clung-to and liable to clinging.
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ.
Pacchājātā – anupādinnaanupādāniyā khandhā purejātassa imassa upādinnupādāniyassa kāyassa atthipaccayena paccayo.(2)
Arisen Subsequently – The khandhas neither clung-to nor liable to clinging are a condition by way of presence for this pre-natal body, which is clung-to and liable to clinging.
Hậu sanh – Các uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho thân bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ tiền sanh này. (2)
4048
Anupādinnaanupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa atthipaccayena paccayo – sahajātaṃ, pacchājātaṃ.
A phenomenon neither clung-to nor liable to clinging is a condition by way of presence for a phenomenon not clung-to and not liable to clinging – co-arisen, post-natal.
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ – đồng sanh, hậu sanh.
Sahajātā – anupādinnaanupādāniyā khandhā cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ atthipaccayena paccayo.
Co-arisen – The khandhas neither clung-to nor liable to clinging are a condition by way of presence for mind-originated physical phenomena.
Đồng sanh – Các uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho các sắc do tâm sanh.
Pacchājātā – anupādinnaanupādāniyā khandhā purejātassa imassa anupādinnupādāniyassa kāyassa atthipaccayena paccayo.(3)
Arisen Subsequently – The khandhas neither clung-to nor liable to clinging are a condition by way of presence for this pre-natal body, which is not clung-to and not liable to clinging.
Hậu sanh – Các uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho thân không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ tiền sanh này. (3)
4049
Anupādinnaanupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa ca anupādinnaanupādāniyassa ca dhammassa atthipaccayena paccayo – sahajātaṃ, pacchājātaṃ.
A phenomenon neither clung-to nor liable to clinging is a condition by way of presence for a phenomenon that is clung-to and liable to clinging, and for a phenomenon neither clung-to nor liable to clinging – co-arisen, post-natal.
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ – đồng sanh, hậu sanh.
Sahajāto – anupādinnaanupādāniyo eko khandho tiṇṇannaṃ khandhānaṃ purejātassa imassa upādinnupādāniyassa ca kāyassa atthipaccayena paccayo.
Co-arisen – One khandha neither clung-to nor liable to clinging is a condition by way of presence for three khandhas and for this pre-natal body, which is clung-to and liable to clinging.
Đồng sanh – Một uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho ba uẩn và thân bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ tiền sanh này.
Tayo khandhā ekassa khandhassa purejātassa imassa upādinnupādāniyassa ca kāyassa atthipaccayena paccayo.
Three khandhas are a condition by way of presence for one khandha and for this pre-natal body, which is clung-to and liable to clinging.
Ba uẩn là duyên hiện hữu cho một uẩn và thân bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ tiền sanh này.
Dve khandhā dvinnaṃ khandhānaṃ purejātassa imassa upādinnupādāniyassa ca kāyassa atthipaccayena paccayo.(4)
Two khandhas are a condition by way of presence for two khandhas and for this pre-natal body, which is clung-to and liable to clinging.
Hai uẩn là duyên hiện hữu cho hai uẩn và thân bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ tiền sanh này. (4)
4050
Anupādinnaanupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa ca anupādinnaanupādāniyassa ca dhammassa atthipaccayena paccayo – sahajātaṃ, pacchājātaṃ.
A phenomenon neither clung-to nor liable to clinging is a condition by way of presence for a phenomenon not clung-to and not liable to clinging, and for a phenomenon neither clung-to nor liable to clinging – co-arisen, post-natal.
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ và pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ – đồng sanh, hậu sanh.
Sahajāto – anupādinnaanupādāniyo eko khandho tiṇṇannaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ atthipaccayena paccayo.
Co-arisen – One khandha neither clung-to nor liable to clinging is a condition by way of presence for three khandhas and for mind-originated physical phenomena.
Đồng sanh – Một uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho ba uẩn và các sắc do tâm sanh.
Tayo khandhā ekassa khandhassa cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ atthipaccayena paccayo.
Three khandhas are a condition by way of presence for one khandha and for mind-originated physical phenomena.
Ba uẩn là duyên hiện hữu cho một uẩn và các sắc do tâm sanh.
Dve khandhā dvinnaṃ khandhānaṃ cittasamuṭṭhānānañca rūpānaṃ atthipaccayena paccayo.
Two khandhas are a condition by way of presence for two khandhas and for mind-originated physical phenomena.
Hai uẩn là duyên hiện hữu cho hai uẩn và các sắc do tâm sanh.
Sahajāto – anupādinnaanupādāniyo eko khandho tiṇṇannaṃ khandhānaṃ purejātassa imassa anupādinnupādāniyassa ca kāyassa atthipaccayena paccayo.
Co-arisen – One khandha neither clung-to nor liable to clinging is a condition by way of presence for three khandhas and for this pre-natal body, which is not clung-to and not liable to clinging.
Đồng sanh – Một uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho ba uẩn và thân không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ tiền sanh này.
Tayo khandhā ekassa khandhassa purejātassa imassa anupādinnupādāniyassa ca kāyassa atthipaccayena paccayo.
Three khandhas are a condition by way of presence for one khandha and for this pre-natal body, which is not clung-to and not liable to clinging.
Ba uẩn là duyên hiện hữu cho một uẩn và thân không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ tiền sanh này.
Dve khandhā dvinnaṃ khandhānaṃ purejātassa imassa anupādinnupādāniyassa ca kāyassa atthipaccayena paccayo.(5)
Two khandhas are a condition by way of presence for two khandhas and for this pre-natal body, which is not clung-to and not liable to clinging.
Hai uẩn là duyên hiện hữu cho hai uẩn và thân không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ tiền sanh này. (5)
4051
Anupādinnaanupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca dhammassa atthipaccayena paccayo.
A phenomenon neither clung-to nor liable to clinging is a condition by way of presence for a phenomenon that is clung-to and liable to clinging, and for a phenomenon not clung-to and not liable to clinging.
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ.
Pacchājātā – anupādinnaanupādāniyā khandhā purejātassa imassa upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca kāyassa atthipaccayena paccayo.(6)
Arisen Subsequently – The khandhas neither clung-to nor liable to clinging are a condition by way of presence for this pre-natal body, which is clung-to and liable to clinging, and not clung-to and not liable to clinging.
Hậu sanh – Các uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho thân bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và thân không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ tiền sanh này. (6)
4052
Anupādinnaanupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca anupādinnaanupādāniyassa ca dhammassa atthipaccayena paccayo – sahajātaṃ, pacchājātaṃ.
A phenomenon neither clung-to nor liable to clinging is a condition by way of presence for a phenomenon that is clung-to and liable to clinging, and for a phenomenon not clung-to and not liable to clinging, and for a phenomenon neither clung-to nor liable to clinging – co-arisen, post-natal.
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ và pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ – đồng sanh, hậu sanh.
Sahajāto – anupādinnaanupādāniyo eko khandho tiṇṇannaṃ khandhānaṃ purejātassa imassa upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca kāyassa atthipaccayena paccayo.
Co-arisen – One khandha neither clung-to nor liable to clinging is a condition by way of presence for three khandhas and for this pre-natal body, which is clung-to and liable to clinging, and not clung-to and not liable to clinging.
Đồng sanh – Một uẩn không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho ba uẩn và thân bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và thân không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ tiền sanh này.
Tayo khandhā ekassa khandhassa purejātassa imassa upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca kāyassa atthipaccayena paccayo.
Three aggregates are conditioned by a single pre-arisen aggregate, for this body which is appropriated-and-appropriatable and unappropriated-and-appropriatable, by way of the presence condition.
Ba uẩn là duyên hiện hữu cho một uẩn và thân bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và thân không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ tiền sanh này.
Dve khandhā dvinnaṃ khandhānaṃ purejātassa imassa upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca kāyassa atthipaccayena paccayo.(7)
Two aggregates are conditioned by two pre-arisen aggregates, for this body which is appropriated-and-appropriatable and unappropriated-and-appropriatable, by way of the presence condition.
Hai uẩn là duyên hiện hữu cho hai uẩn và thân bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và thân không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ tiền sanh này. (7)
4053
85. Upādinnupādāniyo ca anupādinnaanupādāniyo ca dhammā upādinnupādāniyassa dhammassa atthipaccayena paccayo – pacchājātaṃ, indriyaṃ.
85. Appropriated-and-appropriatable phenomena and unappropriated-and-unappropriatable phenomena are conditioned for appropriated-and-appropriatable phenomena by way of the presence condition – post-arisen, faculty.
85. Pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hiện hữu cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ – hậu sanh, quyền.
Pacchājātā – anupādinnaanupādāniyā khandhā ca rūpajīvitindriyañca kaṭattārūpānaṃ atthipaccayena paccayo.(1)
Post-arisen – unappropriated-and-unappropriatable aggregates and the material life faculty are conditioned for kamma-born matter by way of the presence condition.
Sinh khởi sau (Pacchājātā) – các uẩn không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ (anupādinnaanupādāniyā khandhā) và sắc mạng quyền (rūpajīvitindriya) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho các sắc do nghiệp tạo (kaṭattārūpānaṃ). (1)
4054
Upādinnupādāniyo ca anupādinnaanupādāniyo ca dhammā anupādinnaanupādāniyassa dhammassa atthipaccayena paccayo – sahajātaṃ, purejātaṃ.
Appropriated-and-appropriatable phenomena and unappropriated-and-unappropriatable phenomena are conditioned for unappropriated-and-unappropriatable phenomena by way of the presence condition – co-arisen, pre-arisen.
Các pháp bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (Upādinnupādāniyo) và các pháp không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ (anupādinnaanupādāniyo) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho pháp không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ (anupādinnaanupādāniyassa dhammassa) – đồng sanh (sahajātaṃ), tiền sanh (purejātaṃ).
Sahajāto – anupādinnaanupādāniyo eko khandho ca vatthu ca tiṇṇannaṃ khandhānaṃ atthipaccayena paccayo.
Co-arisen – one unappropriated-and-unappropriatable aggregate and the base are conditioned for three aggregates by way of the presence condition.
Đồng sanh (Sahajāto) – một uẩn không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ (anupādinnaanupādāniyo eko khandho) và căn cứ vật (vatthu) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho ba uẩn (tiṇṇannaṃ khandhānaṃ).
Tayo khandhā ca vatthu ca ekassa khandhassa atthipaccayena paccayo.
Three aggregates and the base are conditioned for one aggregate by way of the presence condition.
Ba uẩn (Tayo khandhā) và căn cứ vật (vatthu) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho một uẩn (ekassa khandhassa).
Dve khandhā ca vatthu ca dvinnaṃ khandhānaṃ atthipaccayena paccayo.(2)
Two aggregates and the base are conditioned for two aggregates by way of the presence condition.
Hai uẩn (Dve khandhā) và căn cứ vật (vatthu) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho hai uẩn (dvinnaṃ khandhānaṃ). (2)
4055
Anupādinnupādāniyo ca anupādinnaanupādāniyo ca dhammā upādinnupādāniyassa dhammassa atthipaccayena paccayo – pacchājātaṃ, āhāraṃ.
Unappropriated-and-appropriatable phenomena and unappropriated-and-unappropriatable phenomena are conditioned for appropriated-and-appropriatable phenomena by way of the presence condition – post-arisen, nutriment.
Các pháp không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (Anupādinnupādāniyo) và các pháp không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ (anupādinnaanupādāniyo) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho pháp bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (upādinnupādāniyassa dhammassa) – sinh khởi sau (pacchājātaṃ), vật thực (āhāraṃ).
Pacchājātā – anupādinnaanupādāniyā khandhā ca anupādinnupādāniyo kabaḷīkāro āhāro ca upādinnupādāniyassa kāyassa atthipaccayena paccayo.(1)
Post-arisen – unappropriated-and-unappropriatable aggregates and unappropriated-and-appropriatable physical nutriment are conditioned for the appropriated-and-appropriatable body by way of the presence condition.
Sinh khởi sau (Pacchājātā) – các uẩn không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ (anupādinnaanupādāniyā khandhā) và vật thực đoàn thực (kabaḷīkāro āhāro) không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyo) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho thân (kāyassa) bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (upādinnupādāniyassa). (1)
4056
Anupādinnupādāniyo ca anupādinnaanupādāniyo ca dhammā anupādinnupādāniyassa dhammassa atthipaccayena paccayo – sahajātaṃ, pacchājātaṃ, āhāraṃ.
Unappropriated-and-appropriatable phenomena and unappropriated-and-unappropriatable phenomena are conditioned for unappropriated-and-unappropriatable phenomena by way of the presence condition – co-arisen, post-arisen, nutriment.
Các pháp không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (Anupādinnupādāniyo) và các pháp không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ (anupādinnaanupādāniyo) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho pháp không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyassa dhammassa) – đồng sanh (sahajātaṃ), sinh khởi sau (pacchājātaṃ), vật thực (āhāraṃ).
Sahajātā – anupādinnaanupādāniyā khandhā ca mahābhūtā ca cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ atthipaccayena paccayo.
Co-arisen – unappropriated-and-unappropriatable aggregates and the great elements are conditioned for mind-originated matter by way of the presence condition.
Đồng sanh (Sahajātā) – các uẩn không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ (anupādinnaanupādāniyā khandhā) và các đại hiển (mahābhūtā) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho các sắc do tâm sanh (cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ).
Pacchājātā – anupādinnaanupādāniyā khandhā ca anupādinnupādāniyo kabaḷīkāro āhāro ca anupādinnupādāniyassa kāyassa atthipaccayena paccayo.(2)
Post-arisen – unappropriated-and-unappropriatable aggregates and unappropriated-and-appropriatable physical nutriment are conditioned for the unappropriated-and-appropriatable body by way of the presence condition.
Sinh khởi sau (Pacchājātā) – các uẩn không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ (anupādinnaanupādāniyā khandhā) và vật thực đoàn thực (kabaḷīkāro āhāro) không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyo) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho thân (kāyassa) không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyassa). (2)
4057
Anupādinnupādāniyo ca anupādinnaanupādāniyo ca dhammā upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca dhammassa atthipaccayena paccayo – pacchājātaṃ, āhāraṃ.
Unappropriated-and-appropriatable phenomena and unappropriated-and-unappropriatable phenomena are conditioned for appropriated-and-appropriatable phenomena and unappropriated-and-appropriatable phenomena by way of the presence condition – post-arisen, nutriment.
Các pháp không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (Anupādinnupādāniyo) và các pháp không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ (anupādinnaanupādāniyo) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho pháp bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (upādinnupādāniyassa) và pháp không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyassa) – sinh khởi sau (pacchājātaṃ), vật thực (āhāraṃ).
Pacchājātā – anupādinnaanupādāniyā khandhā ca anupādinnupādāniyo kabaḷīkāro āhāro ca upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca kāyassa atthipaccayena paccayo.(3)
Post-arisen – unappropriated-and-unappropriatable aggregates and unappropriated-and-appropriatable physical nutriment are conditioned for the appropriated-and-appropriatable body and the unappropriated-and-appropriatable body by way of the presence condition.
Sinh khởi sau (Pacchājātā) – các uẩn không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ (anupādinnaanupādāniyā khandhā) và vật thực đoàn thực (kabaḷīkāro āhāro) không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyo) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho thân (kāyassa) bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (upādinnupādāniyassa) và thân (kāyassa) không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyassa). (3)
4058
86. Upādinnupādāniyo ca anupādinnupādāniyo ca dhammā upādinnupādāniyassa dhammassa atthipaccayena paccayo – purejātaṃ, pacchājātaṃ, āhāraṃ, indriyaṃ.
86. Appropriated-and-appropriatable phenomena and unappropriated-and-appropriatable phenomena are conditioned for appropriated-and-appropriatable phenomena by way of the presence condition – pre-arisen, post-arisen, nutriment, faculty.
86. Các pháp bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (Upādinnupādāniyo) và các pháp không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyo) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho pháp bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (upādinnupādāniyassa dhammassa) – tiền sanh (purejātaṃ), sinh khởi sau (pacchājātaṃ), vật thực (āhāraṃ), quyền (indriyaṃ).
Purejātaṃ – anupādinnupādāniyaṃ rūpāyatanañca cakkhāyatanañca cakkhuviññāṇassa atthipaccayena paccayo…pe… anupādinnupādāniyaṃ phoṭṭhabbāyatanañca kāyāyatanañca kāyaviññāṇassa atthipaccayena paccayo.
Pre-arisen – the unappropriated-and-appropriatable visual-form base and eye base are conditioned for eye-consciousness by way of the presence condition… etc.… the unappropriated-and-appropriatable tactile-sensation base and body base are conditioned for body-consciousness by way of the presence condition.
Tiền sanh (Purejātaṃ) – sắc xứ (rūpāyatana) không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyaṃ) và nhãn xứ (cakkhāyatana) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho nhãn thức (cakkhuviññāṇassa)…pe… xúc xứ (phoṭṭhabbāyatana) không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyaṃ) và thân xứ (kāyāyatana) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho thân thức (kāyaviññāṇassa).
Anupādinnupādāniyaṃ rūpāyatanañca vatthu ca upādinnupādāniyānaṃ khandhānaṃ…pe… anupādinnupādāniyaṃ phoṭṭhabbāyatanañca vatthu ca upādinnupādāniyānaṃ khandhānaṃ atthipaccayena paccayo.
The unappropriated-and-appropriatable visual-form base and the base are conditioned for appropriated-and-appropriatable aggregates… etc.… the unappropriated-and-appropriatable tactile-sensation base and the base are conditioned for appropriated-and-appropriatable aggregates by way of the presence condition.
Sắc xứ (rūpāyatana) không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyaṃ) và căn cứ vật (vatthu) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho các uẩn bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (upādinnupādāniyānaṃ khandhānaṃ)…pe… xúc xứ (phoṭṭhabbāyatana) không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyaṃ) và căn cứ vật (vatthu) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho các uẩn bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (upādinnupādāniyānaṃ khandhānaṃ).
Pacchājātā – upādinnupādāniyā khandhā ca anupādinnupādāniyo kabaḷīkāro āhāro ca upādinnupādāniyassa kāyassa atthipaccayena paccayo.
Post-arisen – appropriated-and-appropriatable aggregates and unappropriated-and-appropriatable physical nutriment are conditioned for the appropriated-and-appropriatable body by way of the presence condition.
Sinh khởi sau (Pacchājātā) – các uẩn bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (upādinnupādāniyā khandhā) và vật thực đoàn thực (kabaḷīkāro āhāro) không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyo) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho thân (kāyassa) bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (upādinnupādāniyassa).
Upādinnupādāniyo ca anupādinnupādāniyo ca kabaḷīkāro āhāro upādinnupādāniyassa kāyassa atthipaccayena paccayo.
Appropriated-and-appropriatable physical nutriment and unappropriated-and-appropriatable physical nutriment are conditioned for the appropriated-and-appropriatable body by way of the presence condition.
Vật thực đoàn thực (kabaḷīkāro āhāro) bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (Upādinnupādāniyo) và không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyo) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho thân (kāyassa) bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (upādinnupādāniyassa).
Pacchājātā – anupādinnupādāniyā khandhā ca rūpajīvitindriyañca kaṭattārūpānaṃ atthipaccayena paccayo.(1)
Post-arisen – unappropriated-and-appropriatable aggregates and the material life faculty are conditioned for kamma-born matter by way of the presence condition.
Sinh khởi sau (Pacchājātā) – các uẩn không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyā khandhā) và sắc mạng quyền (rūpajīvitindriya) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho các sắc do nghiệp tạo (kaṭattārūpānaṃ). (1)
4059
Upādinnupādāniyo ca anupādinnupādāniyo ca dhammā anupādinnupādāniyassa dhammassa atthipaccayena paccayo – sahajātaṃ, purejātaṃ, pacchājātaṃ, āhāraṃ.
Appropriated-and-appropriatable phenomena and unappropriated-and-appropriatable phenomena are conditioned for unappropriated-and-appropriatable phenomena by way of the presence condition – co-arisen, pre-arisen, post-arisen, nutriment.
Các pháp bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (Upādinnupādāniyo) và các pháp không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyo) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho pháp không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyassa dhammassa) – đồng sanh (sahajātaṃ), tiền sanh (purejātaṃ), sinh khởi sau (pacchājātaṃ), vật thực (āhāraṃ).
Sahajātā – upādinnupādāniyā khandhā ca mahābhūtā ca cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ atthipaccayena paccayo.
Co-arisen – appropriated-and-appropriatable aggregates and the great elements are conditioned for mind-originated matter by way of the presence condition.
Đồng sanh (Sahajātā) – các uẩn bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (upādinnupādāniyā khandhā) và các đại hiển (mahābhūtā) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho các sắc do tâm sanh (cittasamuṭṭhānānaṃ rūpānaṃ).
Purejātaṃ – anupādinnupādāniyaṃ rūpāyatanañca vatthu ca anupādinnupādāniyānaṃ khandhānaṃ…pe… anupādinnupādāniyaṃ phoṭṭhabbāyatanañca vatthu ca anupādinnupādāniyānaṃ khandhānaṃ atthipaccayena paccayo.
Pre-arisen – the unappropriated-and-appropriatable visual-form base and the base are conditioned for unappropriated-and-appropriatable aggregates… etc.… the unappropriated-and-appropriatable tactile-sensation base and the base are conditioned for unappropriated-and-appropriatable aggregates by way of the presence condition.
Tiền sanh (Purejātaṃ) – sắc xứ (rūpāyatana) không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyaṃ) và căn cứ vật (vatthu) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho các uẩn không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyānaṃ khandhānaṃ)…pe… xúc xứ (phoṭṭhabbāyatana) không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyaṃ) và căn cứ vật (vatthu) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho các uẩn không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyānaṃ khandhānaṃ).
Pacchājātā – upādinnupādāniyā khandhā ca anupādinnupādāniyo kabaḷīkāro āhāro ca anupādinnupādāniyassa kāyassa atthipaccayena paccayo.
Post-arisen – appropriated-and-appropriatable aggregates and unappropriated-and-appropriatable physical nutriment are conditioned for the unappropriated-and-appropriatable body by way of the presence condition.
Sinh khởi sau (Pacchājātā) – các uẩn bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (upādinnupādāniyā khandhā) và vật thực đoàn thực (kabaḷīkāro āhāro) không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyo) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho thân (kāyassa) không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyassa).
Upādinnupādāniyo ca anupādinnupādāniyo ca kabaḷīkāro āhāro anupādinnupādāniyassa kāyassa atthipaccayena paccayo.(2)
Appropriated-and-appropriatable physical nutriment and unappropriated-and-appropriatable physical nutriment are conditioned for the unappropriated-and-appropriatable body by way of the presence condition.
Vật thực đoàn thực (kabaḷīkāro āhāro) bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (Upādinnupādāniyo) và không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyo) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho thân (kāyassa) không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyassa). (2)
4060
Upādinnupādāniyo ca anupādinnupādāniyo ca dhammā upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca dhammassa atthipaccayena paccayo… āhāraṃ… upādinnupādāniyo ca anupādinnupādāniyo ca kabaḷīkāro āhāro upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca kāyassa atthipaccayena paccayo.(3)
Appropriated-and-appropriatable phenomena and unappropriated-and-appropriatable phenomena are conditioned for appropriated-and-appropriatable phenomena and unappropriated-and-appropriatable phenomena by way of the presence condition… nutriment… appropriated-and-appropriatable physical nutriment and unappropriated-and-appropriatable physical nutriment are conditioned for the appropriated-and-appropriatable body and the unappropriated-and-appropriatable body by way of the presence condition.
Các pháp bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (Upādinnupādāniyo) và các pháp không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyo) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho pháp bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (upādinnupādāniyassa) và pháp không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyassa)… vật thực (āhāraṃ)… vật thực đoàn thực (kabaḷīkāro āhāro) bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (upādinnupādāniyo) và không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyo) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho thân (kāyassa) bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (upādinnupādāniyassa) và thân (kāyassa) không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyassa). (3)
4061
Upādinnupādāniyo ca anupādinnupādāniyo ca anupādinnaanupādāniyo ca dhammā upādinnupādāniyassa dhammassa atthipaccayena paccayo – pacchājātaṃ, āhāraṃ, indriyaṃ.
Appropriated-and-appropriatable phenomena, unappropriated-and-appropriatable phenomena, and unappropriated-and-unappropriatable phenomena are conditioned for appropriated-and-appropriatable phenomena by way of the presence condition – post-arisen, nutriment, faculty.
Các pháp bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (Upādinnupādāniyo), các pháp không bị chấp thủ nhưng dẫn đến chấp thủ (anupādinnupādāniyo) và các pháp không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ (anupādinnaanupādāniyo) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho pháp bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (upādinnupādāniyassa dhammassa) – sinh khởi sau (pacchājātaṃ), vật thực (āhāraṃ), quyền (indriyaṃ).
Pacchājātā – anupādinnaanupādāniyā khandhā ca anupādinnaanupādāniyo kabaḷīkāro āhāro ca rūpajīvitindriyañca kaṭattārūpānaṃ atthipaccayena paccayo.(1)
Post-arisen – unappropriated-and-unappropriatable aggregates, unappropriated-and-unappropriatable physical nutriment, and the material life faculty are conditioned for kamma-born matter by way of the presence condition.
Sinh khởi sau (Pacchājātā) – các uẩn không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ (anupādinnaanupādāniyā khandhā), vật thực đoàn thực (kabaḷīkāro āhāro) không bị chấp thủ và không dẫn đến chấp thủ (anupādinnaanupādāniyo) và sắc mạng quyền (rūpajīvitindriya) là duyên hiện hữu (atthipaccayena paccayo) cho các sắc do nghiệp tạo (kaṭattārūpānaṃ). (1)
4062
Natthi-vigatāvigatapaccayā
Absence-disappearance-non-disappearance conditions
Các duyên Vô hữu và Bất ly hữu
4063
87. Upādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa dhammassa natthipaccayena paccayo… vigatapaccayena paccayo… avigatapaccayena paccayo.(Saṃkhittaṃ.)
87. An appropriated-and-appropriatable phenomenon is conditioned for an appropriated-and-appropriatable phenomenon by way of the absence condition… by way of the disappearance condition… by way of the non-disappearance condition. (Abbreviated.)
87. Pháp bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (Upādinnupādāniyo dhammo) là duyên vô hữu (natthipaccayena paccayo) cho pháp bị chấp thủ và dẫn đến chấp thủ (upādinnupādāniyassa dhammassa)… là duyên ly hữu (vigatapaccayena paccayo)… là duyên bất ly hữu (avigatapaccayena paccayo). (Tóm tắt)
4064

1. Paccayānulomaṃ

1. Conditional Order

1. Thuận duyên

4065

2. Saṅkhyāvāro

2. Numbering Section

2. Phần đếm

4066
Suddhaṃ
Simple
Thuần túy
4067
88. Hetuyā satta, ārammaṇe cha, adhipatiyā pañca, anantare satta, samanantare satta, sahajāte nava, aññamaññe tīṇi, nissaye ekādasa, upanissaye nava, purejāte satta, pacchājāte nava, āsevane dve, kamme aṭṭha, vipāke cha, āhāre dvādasa, indriye satta, jhāne satta, magge satta, sampayutte tīṇi, vippayutte dasa, atthiyā tevīsa, natthiyā satta, vigate satta, avigate tevīsa.
88. Seven by way of root, six by way of object, five by way of dominance, seven by way of contiguity, seven by way of immediate contiguity, nine by way of co-arisen, three by way of mutuality, eleven by way of support, nine by way of decisive support, seven by way of pre-arisen, nine by way of post-arisen, two by way of repetition, eight by way of kamma, six by way of result, twelve by way of nutriment, seven by way of faculty, seven by way of jhana, seven by way of path, three by way of association, ten by way of dissociation, twenty-three by way of presence, seven by way of absence, seven by way of disappearance, twenty-three by way of non-disappearance.
88. Duyên nhân (Hetuyā) bảy, duyên cảnh (ārammaṇe) sáu, duyên tăng thượng (adhipatiyā) năm, duyên vô gián (anantare) bảy, duyên đẳng vô gián (samanantare) bảy, duyên đồng sanh (sahajāte) chín, duyên hỗ tương (aññamaññe) ba, duyên y chỉ (nissaye) mười một, duyên cận y (upanissaye) chín, duyên tiền sanh (purejāte) bảy, duyên sinh khởi sau (pacchājāte) chín, duyên thường hành (āsevane) hai, duyên nghiệp (kamme) tám, duyên dị thục (vipāke) sáu, duyên vật thực (āhāre) mười hai, duyên quyền (indriye) bảy, duyên thiền (jhāne) bảy, duyên đạo (magge) bảy, duyên tương ưng (sampayutte) ba, duyên bất tương ưng (vippayutte) mười, duyên hiện hữu (atthiyā) hai mươi ba, duyên vô hữu (natthiyā) bảy, duyên ly hữu (vigate) bảy, duyên bất ly hữu (avigate) hai mươi ba.
4068
Sabhāgaṃ
Mixed
Có phần
4069
Hetupaccayā adhipatiyā cattāri, sahajāte satta, aññamaññe tīṇi, nissaye satta, vipāke cha, indriye satta, magge satta, sampayutte tīṇi, vippayutte cattāri, atthiyā satta, avigate satta (saṃkhittaṃ).
By way of root condition: four by way of dominance, seven by way of co-arisen, three by way of mutuality, seven by way of support, six by way of result, seven by way of faculty, seven by way of path, three by way of association, four by way of dissociation, seven by way of presence, seven by way of non-disappearance (abbreviated).
Duyên nhân (Hetupaccayā) bốn cho duyên tăng thượng (adhipatiyā), bảy cho duyên đồng sanh (sahajāte), ba cho duyên hỗ tương (aññamaññe), bảy cho duyên y chỉ (nissaye), sáu cho duyên dị thục (vipāke), bảy cho duyên quyền (indriye), bảy cho duyên đạo (magge), ba cho duyên tương ưng (sampayutte), bốn cho duyên bất tương ưng (vippayutte), bảy cho duyên hiện hữu (atthiyā), bảy cho duyên bất ly hữu (avigate) (tóm tắt).
4070
(Yathā kusalattikassa gaṇanā sajjhāyamaggena gaṇitā, evaṃ gaṇetabbā. Kusalattikassa gaṇanato upādinnattike gaṇanā gambhīrā sukhumatarā ca, evaṃ kātūna asammohantena gaṇetabbaṃ.)
(Just as the enumeration of the Kusalattika is counted by way of recitation, so should it be counted. The enumeration in the Upādinnattika, compared to the enumeration of the Kusalattika, is profound and more subtle. Thus, it should be counted without confusion.)
(Giống như sự tính toán của tam đề thiện đã được tính bằng phương pháp tụng đọc, thì cũng nên tính như vậy. Từ sự tính toán của tam đề thiện, sự tính toán trong tam đề bị chấp thủ thì sâu sắc và tinh tế hơn, nên làm như vậy mà tính toán không bị nhầm lẫn.)
4071
Anulomaṃ.
Direct Order.
Thuận.
4072
Paccanīyuddhāro
Extraction of the Negative Method
Phần Trình Bày Về Đối Nghịch
4073
89. Upādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo… sahajātapaccayena paccayo… upanissayapaccayena paccayo… purejātapaccayena paccayo … pacchājātapaccayena paccayo… āhārapaccayena paccayo… indriyapaccayena paccayo.(1)
89. A grasped and grasped-at phenomenon is a condition for a grasped and grasped-at phenomenon by way of object condition… by way of co-nascence condition… by way of strong dependence condition… by way of pre-nascence condition… by way of post-nascence condition… by way of nutriment condition… by way of faculty condition.(1)
89. Pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ là duyên đối tượng cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ… là duyên câu sinh… là duyên cận y… là duyên tiền sinh… là duyên hậu sinh… là duyên vật thực… là duyên quyền. (1)
4074
Upādinnupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo… sahajātapaccayena paccayo… upanissayapaccayena paccayo… purejātapaccayena paccayo… pacchājātapaccayena paccayo… āhārapaccayena paccayo.(2)
A grasped and grasped-at phenomenon is a condition for an ungrasped but grasped-at phenomenon by way of object condition… by way of co-nascence condition… by way of strong dependence condition… by way of pre-nascence condition… by way of post-nascence condition… by way of nutriment condition.(2)
Pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ là duyên đối tượng cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ… là duyên câu sinh… là duyên cận y… là duyên tiền sinh… là duyên hậu sinh… là duyên vật thực. (2)
4075
Upādinnupādāniyo dhammo anupādinnaanupādāniyassa dhammassa upanissayapaccayena paccayo… purejātapaccayena paccayo.(3)
A grasped and grasped-at phenomenon is a condition for an ungrasped and ungrasped-at phenomenon by way of strong dependence condition… by way of pre-nascence condition.(3)
Pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ là duyên cận y cho pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ… là duyên tiền sinh. (3)
4076
Upādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca dhammassa sahajātapaccayena paccayo… pacchājātapaccayena paccayo… āhārapaccayena paccayo.(4)
A grasped and grasped-at phenomenon is a condition for a grasped and grasped-at phenomenon and an ungrasped but grasped-at phenomenon by way of co-nascence condition… by way of post-nascence condition… by way of nutriment condition.(4)
Pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ là duyên câu sinh cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ… là duyên hậu sinh… là duyên vật thực. (4)
4077
Anupādinnupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo… sahajātapaccayena paccayo… upanissayapaccayena paccayo… purejātapaccayena paccayo… pacchājātapaccayena paccayo… āhārapaccayena paccayo.(1)
An ungrasped but grasped-at phenomenon is a condition for an ungrasped but grasped-at phenomenon by way of object condition… by way of co-nascence condition… by way of strong dependence condition… by way of pre-nascence condition… by way of post-nascence condition… by way of nutriment condition.(1)
Pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ là duyên đối tượng cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ… là duyên câu sinh… là duyên cận y… là duyên tiền sinh… là duyên hậu sinh… là duyên vật thực. (1)
4078
Anupādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo… upanissayapaccayena paccayo… purejātapaccayena paccayo… pacchājātapaccayena paccayo… kammapaccayena paccayo… āhārapaccayena paccayo.(2)
An ungrasped but grasped-at phenomenon is a condition for a grasped and grasped-at phenomenon by way of object condition… by way of strong dependence condition… by way of pre-nascence condition… by way of post-nascence condition… by way of kamma condition… by way of nutriment condition.(2)
Pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ là duyên đối tượng cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ… là duyên cận y… là duyên tiền sinh… là duyên hậu sinh… là duyên nghiệp… là duyên vật thực. (2)
4079
Anupādinnupādāniyo dhammo anupādinnaanupādāniyassa dhammassa upanissayapaccayena paccayo.(3)
An ungrasped but grasped-at phenomenon is a condition for an ungrasped and ungrasped-at phenomenon by way of strong dependence condition.(3)
Pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ là duyên cận y cho pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ. (3)
4080
Anupādinnupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca dhammassa pacchājātapaccayena paccayo… āhārapaccayena paccayo.(4)
An ungrasped but grasped-at phenomenon is a condition for a grasped and grasped-at phenomenon and an ungrasped but grasped-at phenomenon by way of post-nascence condition… by way of nutriment condition.(4)
Pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ là duyên hậu sinh cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ… là duyên vật thực. (4)
4081
90. Anupādinnaanupādāniyo dhammo anupādinnaanupādāniyassa dhammassa sahajātapaccayena paccayo… upanissayapaccayena paccayo.(1)
90. An ungrasped and ungrasped-at phenomenon is a condition for an ungrasped and ungrasped-at phenomenon by way of co-nascence condition… by way of strong dependence condition.(1)
90. Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên câu sinh cho pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ… là duyên cận y. (1)
4082
Anupādinnaanupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa dhammassa upanissayapaccayena paccayo… pacchājātapaccayena paccayo.(2)
An ungrasped and ungrasped-at phenomenon is a condition for a grasped and grasped-at phenomenon by way of strong dependence condition… by way of post-nascence condition.(2)
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên cận y cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ… là duyên hậu sinh. (2)
4083
Anupādinnaanupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa dhammassa ārammaṇapaccayena paccayo… sahajātapaccayena paccayo… upanissayapaccayena paccayo… pacchājātapaccayena paccayo.(3)
An ungrasped and ungrasped-at phenomenon is a condition for an ungrasped but grasped-at phenomenon by way of object condition… by way of co-nascence condition… by way of strong dependence condition… by way of post-nascence condition.(3)
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên đối tượng cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ… là duyên câu sinh… là duyên cận y… là duyên hậu sinh. (3)
4084
Anupādinnaanupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa ca anupādinnaanupādāniyassa ca dhammassa sahajātaṃ, pacchājātaṃ.(4)
An ungrasped and ungrasped-at phenomenon is a condition for a grasped and grasped-at phenomenon and an ungrasped and ungrasped-at phenomenon by way of co-nascence, post-nascence.(4)
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên câu sinh, duyên hậu sinh cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và cho pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ. (4)
4085
Anupādinnaanupādāniyo dhammo anupādinnupādāniyassa ca anupādinnaanupādāniyassa ca dhammassa sahajātaṃ, pacchājātaṃ.(5)
An ungrasped and ungrasped-at phenomenon is a condition for an ungrasped but grasped-at phenomenon and an ungrasped and ungrasped-at phenomenon by way of co-nascence, post-nascence.(5)
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên câu sinh, duyên hậu sinh cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ và cho pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ. (5)
4086
Anupādinnaanupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca dhammassa pacchājātapaccayena paccayo.(6)
An ungrasped and ungrasped-at phenomenon is a condition for a grasped and grasped-at phenomenon and an ungrasped but grasped-at phenomenon by way of post-nascence condition.(6)
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hậu sinh cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ. (6)
4087
Anupādinnaanupādāniyo dhammo upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca anupādinnaanupādāniyassa ca dhammassa sahajātaṃ, pacchājātaṃ.(7)
An ungrasped and ungrasped-at phenomenon is a condition for a grasped and grasped-at phenomenon, an ungrasped but grasped-at phenomenon, and an ungrasped and ungrasped-at phenomenon by way of co-nascence, post-nascence.(7)
Pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên câu sinh, duyên hậu sinh cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ và cho pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ. (7)
4088
Upādinnupādāniyo ca anupādinnaanupādāniyo ca dhammā upādinnupādāniyassa dhammassa pacchājātaṃ, indriyaṃ.(1)
A grasped and grasped-at phenomenon and an ungrasped and ungrasped-at phenomenon are conditions for a grasped and grasped-at phenomenon by way of post-nascence, faculty.(1)
Các pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hậu sinh, duyên quyền cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ. (1)
4089
Upādinnupādāniyo ca anupādinnaanupādāniyo ca dhammā anupādinnaanupādāniyassa dhammassa sahajātaṃ, purejātaṃ.(2)
A grasped and grasped-at phenomenon and an ungrasped and ungrasped-at phenomenon are conditions for an ungrasped and ungrasped-at phenomenon by way of co-nascence, pre-nascence.(2)
Các pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên câu sinh, duyên tiền sinh cho pháp không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ. (2)
4090
Anupādinnupādāniyo ca anupādinnaanupādāniyo ca dhammā upādinnupādāniyassa dhammassa pacchājātaṃ, āhāraṃ.(1)
An ungrasped but grasped-at phenomenon and an ungrasped and ungrasped-at phenomenon are conditions for a grasped and grasped-at phenomenon by way of post-nascence, nutriment.(1)
Các pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ và không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hậu sinh, duyên vật thực cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ. (1)
4091
Anupādinnupādāniyo ca anupādinnaanupādāniyo ca dhammā anupādinnupādāniyassa dhammassa sahajātaṃ, pacchājātaṃ, āhāraṃ.(2)
An ungrasped but grasped-at phenomenon and an ungrasped and ungrasped-at phenomenon are conditions for an ungrasped but grasped-at phenomenon by way of co-nascence, post-nascence, nutriment.(2)
Các pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ và không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên câu sinh, duyên hậu sinh, duyên vật thực cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ. (2)
4092
Anupādinnupādāniyo ca anupādinnaanupādāniyo ca dhammā upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca dhammassa pacchājātaṃ, āhāraṃ.(3)
An ungrasped but grasped-at phenomenon and an ungrasped and ungrasped-at phenomenon are conditions for a grasped and grasped-at phenomenon and an ungrasped but grasped-at phenomenon by way of post-nascence, nutriment.(3)
Các pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ và không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hậu sinh, duyên vật thực cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ. (3)
4093
Upādinnupādāniyo ca anupādinnupādāniyo ca dhammā upādinnupādāniyassa dhammassa purejātaṃ, pacchājātaṃ, āhāraṃ, indriyaṃ.(1)
A grasped and grasped-at phenomenon and an ungrasped but grasped-at phenomenon are conditions for a grasped and grasped-at phenomenon by way of pre-nascence, post-nascence, nutriment, faculty.(1)
Các pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ là duyên tiền sinh, duyên hậu sinh, duyên vật thực, duyên quyền cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ. (1)
4094
Upādinnupādāniyo ca anupādinnupādāniyo ca dhammā anupādinnupādāniyassa dhammassa sahajātaṃ, purejātaṃ, pacchājātaṃ, āhāraṃ.(2)
A grasped and grasped-at phenomenon and an ungrasped but grasped-at phenomenon are conditions for an ungrasped and ungrasped-at phenomenon by way of co-nascence, pre-nascence, post-nascence, nutriment.(2)
Các pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ là duyên câu sinh, duyên tiền sinh, duyên hậu sinh, duyên vật thực cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ. (2)
4095
Upādinnupādāniyo ca anupādinnupādāniyo ca dhammā upādinnupādāniyassa ca anupādinnupādāniyassa ca dhammassa āhāraṃ.(3)
A grasped and grasped-at phenomenon and an ungrasped but grasped-at phenomenon are conditions for a grasped and grasped-at phenomenon and an ungrasped but grasped-at phenomenon by way of nutriment.(3)
Các pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ là duyên vật thực cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và cho pháp không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ. (3)
4096
Upādinnupādāniyo ca anupādinnupādāniyo ca anupādinnaanupādāniyo ca dhammā upādinnupādāniyassa dhammassa pacchājātaṃ, āhāraṃ, indriyaṃ.(1)
A grasped and grasped-at phenomenon, an ungrasped but grasped-at phenomenon, and an ungrasped and ungrasped-at phenomenon are conditions for a grasped and grasped-at phenomenon by way of post-nascence, nutriment, faculty.(1)
Các pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ và không bị chấp thủ nhưng là đối tượng chấp thủ và không bị chấp thủ và không là đối tượng chấp thủ là duyên hậu sinh, duyên vật thực, duyên quyền cho pháp bị chấp thủ và là đối tượng chấp thủ. (1)
4097

2. Paccayapaccanīyaṃ

2. Negative of Conditions

2. Paccayapaccanīyaṃ

4098

2. Saṅkhyāvāro

2. Enumeration Chapter

2. Saṅkhyāvāro

4099
Suddhaṃ
Simple
Suddhaṃ
4100
91. Nahetuyā catuvīsati, naārammaṇe catuvīsati, naadhipatiyā catuvīsati, naanantare catuvīsati, nasamanantare catuvīsati, nasahajāte vīsati, naaññamaññe vīsati, nanissaye vīsati, naupanissaye tevīsati, napurejāte tevīsati, napacchājāte sattarasa, naāsevane catuvīsati, nakamme catuvīsati, navipāke catuvīsati, naāhāre vīsati, naindriye bāvīsati, najhāne catuvīsati, namagge catuvīsati, nasampayutte vīsati, navippayutte cuddasa, noatthiyā nava, nonatthiyā catuvīsati, novigate catuvīsati, noavigate nava.
91. Not by way of root there are twenty-four, not by way of object twenty-four, not by way of dominance twenty-four, not by way of contiguity twenty-four, not by way of immediate contiguity twenty-four, not by way of co-nascence twenty, not by way of mutuality twenty, not by way of dependence twenty, not by way of strong dependence twenty-three, not by way of pre-nascence twenty-three, not by way of post-nascence seventeen, not by way of repetition twenty-four, not by way of kamma twenty-four, not by way of result twenty-four, not by way of nutriment twenty, not by way of faculty twenty-two, not by way of jhāna twenty-four, not by way of path twenty-four, not by way of association twenty, not by way of dissociation fourteen, not by way of presence nine, not by way of absence twenty-four, not by way of disappearance twenty-four, not by way of non-disappearance nine.
91. Trong Nahetu (không duyên nhân) có hai mươi bốn, trong Naārammaṇa (không duyên đối tượng) có hai mươi bốn, trong Naadhipati (không duyên tăng thượng) có hai mươi bốn, trong Naanantara (không duyên vô gián) có hai mươi bốn, trong Nasamanantara (không duyên đẳng vô gián) có hai mươi bốn, trong Nasahajāta (không duyên câu sinh) có hai mươi, trong Naaññamañña (không duyên hỗ tương) có hai mươi, trong Nanissaya (không duyên nương tựa) có hai mươi, trong Naupanissaya (không duyên cận y) có hai mươi ba, trong Napurejāta (không duyên tiền sinh) có hai mươi ba, trong Napacchājāta (không duyên hậu sinh) có mười bảy, trong Naāsevana (không duyên thường cận) có hai mươi bốn, trong Nakamma (không duyên nghiệp) có hai mươi bốn, trong Navipāka (không duyên dị thục) có hai mươi bốn, trong Naāhāra (không duyên vật thực) có hai mươi, trong Naindriya (không duyên quyền) có hai mươi hai, trong Najhāna (không duyên thiền) có hai mươi bốn, trong Namagga (không duyên đạo) có hai mươi bốn, trong Nasampayutta (không duyên tương ưng) có hai mươi, trong Navippayutta (không duyên bất tương ưng) có mười bốn, trong Noatthi (không có) có chín, trong Nonatthi (không không có) có hai mươi bốn, trong Novigata (không đã diệt) có hai mươi bốn, trong Noavigata (không chưa diệt) có chín.
4101
Dukaṃ
Dyad
Dukaṃ
4102
92. Nahetupaccayā naārammaṇe catuvīsati (saṃkhittaṃ).
92. Not by way of root condition, not by way of object, twenty-four (abbreviated).
92. Trong Nahetupaccayā (không duyên nhân) và Naārammaṇa (không duyên đối tượng) có hai mươi bốn (tóm tắt).
4103
(Yathā kusalattike paccanīyagaṇanā vitthāritā, evaṃ vitthāretabbaṃ.)
(Just as the negative enumeration was expanded in the Kusalattika, so should it be expanded here.)
(Giống như sự tính toán đối nghịch trong tam đề thiện đã được trình bày chi tiết, thì cũng nên trình bày chi tiết như vậy.)
4104
Paccanīyaṃ.
Negative.
Đối nghịch.
4105

3. Paccayānulomapaccanīyaṃ

3. Affirmative-Negative of Conditions

3. Paccayānulomapaccanīyaṃ

4106
Hetudukaṃ
Root Dyad
Hetudukaṃ
4107
93. Hetupaccayā naārammaṇe satta, naadhipatiyā satta, naanantare satta, nasamanantare satta, naaññamaññe cattāri, naupanissaye satta, napurejāte satta, napacchājāte satta, naāsevane satta, nakamme satta, navipāke cattāri, naāhāre satta, naindriye satta, najhāne satta, namagge satta, nasampayutte cattāri, navippayutte tīṇi, nonatthiyā satta, novigate satta.
93. By way of root condition, not by way of object seven; not by way of dominance seven; not by way of contiguity seven; not by way of immediate contiguity seven; not by way of mutuality four; not by way of strong dependence seven; not by way of pre-nascence seven; not by way of post-nascence seven; not by way of repetition seven; not by way of kamma seven; not by way of result four; not by way of nutriment seven; not by way of faculty seven; not by way of jhāna seven; not by way of path seven; not by way of association four; not by way of dissociation three; not by way of absence seven; not by way of disappearance seven.
93. Trong Hetupaccayā (duyên nhân) và Naārammaṇa (không duyên đối tượng) có bảy, trong Naadhipati (không duyên tăng thượng) có bảy, trong Naanantara (không duyên vô gián) có bảy, trong Nasamanantara (không duyên đẳng vô gián) có bảy, trong Naaññamañña (không duyên hỗ tương) có bốn, trong Naupanissaya (không duyên cận y) có bảy, trong Napurejāta (không duyên tiền sinh) có bảy, trong Napacchājāta (không duyên hậu sinh) có bảy, trong Naāsevana (không duyên thường cận) có bảy, trong Nakamma (không duyên nghiệp) có bảy, trong Navipāka (không duyên dị thục) có bốn, trong Naāhāra (không duyên vật thực) có bảy, trong Naindriya (không duyên quyền) có bảy, trong Najhāna (không duyên thiền) có bảy, trong Namagga (không duyên đạo) có bảy, trong Nasampayutta (không duyên tương ưng) có bốn, trong Navippayutta (không duyên bất tương ưng) có ba, trong Nonatthi (không không có) có bảy, trong Novigata (không đã diệt) có bảy.
4108
Hetughaṭanā
Root Combination
Hetughaṭanā
4109
94. Hetu-sahajāta-nissaya-atthi-avigatanti naārammaṇe satta, naadhipatiyā satta, naanantare satta…pe… naaññamaññe cattāri…pe… navipāke cattāri…pe… nasampayutte cattāri, navippayutte tīṇi, nonatthiyā satta, novigate satta (saṃkhittaṃ).
94. For root, co-arisen, support, presence, and non-disappearance conditions: not in object condition, seven; not in predominance condition, seven; not in contiguity condition, seven... and so on... not in mutuality condition, four... not in resultant condition, four... not in association condition, four; not in dissociation condition, three; not in absence condition, seven; not in disappearance condition, seven (summarized).
94. Nhân-đồng sinh-nương tựa-hiện hữu-bất ly: không đối tượng có bảy, không tăng thượng có bảy, không vô gián có bảy…pe… không hỗ tương có bốn…pe… không dị thục có bốn…pe… không tương ưng có bốn, không bất tương ưng có ba, không vô hữu có bảy, không vô ly có bảy (tóm tắt).
4110
(Yathā kusalattike anulomapaccanīyagaṇanā vibhattā, evaṃ gaṇetabbā.)
(Just as the enumeration of the direct-negative was analyzed in the triad of wholesome, so should it be enumerated.)
(Như trong ba pháp thiện, sự tính toán thuận nghịch đã được phân tích, cũng vậy cần phải tính toán.)
4111
Anulomapaccanīyaṃ.
The Direct-Negative.
Thuận nghịch.
4112

4. Paccayapaccanīyānulomaṃ

4. The Negative-Direct

4. Thuận theo nghịch duyên

4113
Nahetudukaṃ
The Duad of 'Not Root'
Hai pháp vô nhân
4114
95. Nahetupaccayā ārammaṇe cha, adhipatiyā pañca, anantare satta, samanantare satta, sahajāte nava, aññamaññe tīṇi, nissaye ekādasa, upanissaye nava, purejāte satta, pacchājāte nava, āsevane dve, kamme aṭṭha, vipāke cha, āhāre dvādasa, indriye satta, jhāne satta, magge satta, sampayutte tīṇi, vippayutte dasa, atthiyā tevīsati, natthiyā satta, vigate satta, avigate tevīsati (saṃkhittaṃ).
95. By not-root condition: in object condition, six; in predominance condition, five; in contiguity condition, seven; in immediate contiguity condition, seven; in co-arisen condition, nine; in mutuality condition, three; in support condition, eleven; in proximate support condition, nine; in pre-existence condition, seven; in post-existence condition, nine; in repetition condition, two; in kamma condition, eight; in resultant condition, six; in nutriment condition, twelve; in faculty condition, seven; in jhāna condition, seven; in path condition, seven; in association condition, three; in dissociation condition, ten; in presence condition, twenty-three; in absence condition, seven; in disappearance condition, seven; in non-disappearance condition, twenty-three (summarized).
95. Do duyên vô nhân: đối tượng có sáu, tăng thượng có năm, vô gián có bảy, đẳng vô gián có bảy, đồng sinh có chín, hỗ tương có ba, nương tựa có mười một, cận y duyên có chín, tiền sinh có bảy, hậu sinh có chín, thường hành có hai, nghiệp có tám, dị thục có sáu, vật thực có mười hai, căn có bảy, thiền có bảy, đạo có bảy, tương ưng có ba, bất tương ưng có mười, hiện hữu có hai mươi ba, vô hữu có bảy, vô ly có bảy, bất ly có hai mươi ba (tóm tắt).
4115
(Yathā kusalattike paccanīyānulomagaṇanā vibhattā, evaṃ gaṇetabbā.)
(Just as the enumeration of the negative-direct was analyzed in the triad of wholesome, so should it be enumerated.)
(Như trong ba pháp thiện, sự tính toán nghịch thuận đã được phân tích, cũng vậy cần phải tính toán.)
4116
Paccanīyānulomaṃ.
The Negative-Direct.
Nghịch thuận.
4117
Upādinnattikaṃ niṭṭhitaṃ.
The Triad of Clung-to (Upādinnattika) is finished.
Pháp ba chi bị chấp thủ đã xong.
Next Page →