Table of Contents

Kathāvatthupāḷi

Edit
2478

12. Dvādasamavaggo

12. The Twelfth Chapter

12. Chương thứ mười hai

2479
(116) 1. Saṃvaro kammantikathā
(116) 1. Discussion on Restraint as Kamma
(116) 1. Kệ về sự chế ngự (Saṃvaro) là nghiệp (kamma)
2480
630. Saṃvaro kammanti?
630. Is restraint kamma?
630. Sự chế ngự (saṃvaro) là nghiệp (kamma) chăng?
Āmantā.
Yes.
Thưa vâng.
Cakkhundriyasaṃvaro cakkhukammanti?
Is restraint of the eye faculty eye-kamma?
Sự chế ngự nhãn căn (cakkhundriyasaṃvaro) là nghiệp của mắt (cakkhukamma) chăng?
Na hevaṃ vattabbe…pe… sotindriyasaṃvaro…pe… ghānindriyasaṃvaro…pe… jivhindriyasaṃvaro…pe… kāyindriyasaṃvaro kāyakammanti?
It should not be said so… and so on… is restraint of the ear faculty… and so on… is restraint of the nose faculty… and so on… is restraint of the tongue faculty… and so on… is restraint of the body faculty body-kamma?
Không nên nói như vậy… (v.v.)… sự chế ngự nhĩ căn (sotindriyasaṃvaro)… (v.v.)… sự chế ngự tỷ căn (ghānindriyasaṃvaro)… (v.v.)… sự chế ngự thiệt căn (jivhindriyasaṃvaro)… (v.v.)… sự chế ngự thân căn (kāyindriyasaṃvaro) là nghiệp của thân (kāyakamma) chăng?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said so… and so on….
Không nên nói như vậy… (v.v.)….
2481
Kāyindriyasaṃvaro kāyakammanti?
Is restraint of the body faculty body-kamma?
Sự chế ngự thân căn là nghiệp của thân chăng?
Āmantā.
Yes.
Thưa vâng.
Cakkhundriyasaṃvaro cakkhukammanti?
Is restraint of the eye faculty eye-kamma?
Sự chế ngự nhãn căn là nghiệp của mắt chăng?
Na hevaṃ vattabbe…pe… kāyindriyasaṃvaro kāyakammanti?
It should not be said so… and so on… Is restraint of the body faculty body-kamma?
Không nên nói như vậy… (v.v.)… sự chế ngự thân căn là nghiệp của thân chăng?
Āmantā.
Yes.
Thưa vâng.
Sotindriyasaṃvaro…pe… ghānindriyasaṃvaro…pe… jivhindriyasaṃvaro jivhākammanti?
Is restraint of the ear faculty… and so on… is restraint of the nose faculty… and so on… is restraint of the tongue faculty tongue-kamma?
Sự chế ngự nhĩ căn… (v.v.)… sự chế ngự tỷ căn… (v.v.)… sự chế ngự thiệt căn là nghiệp của lưỡi (jivhākamma) chăng?
Na hevaṃ vattabbe…pe… manindriyasaṃvaro manokammanti?
It should not be said so… and so on… is restraint of the mind faculty mind-kamma?
Không nên nói như vậy… (v.v.)… sự chế ngự ý căn (manindriyasaṃvaro) là nghiệp của ý (manokamma) chăng?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said so… and so on….
Không nên nói như vậy… (v.v.)….
2482
Manindriyasaṃvaro manokammanti?
Is restraint of the mind faculty mind-kamma?
Sự chế ngự ý căn là nghiệp của ý chăng?
Āmantā.
Yes.
Thưa vâng.
Cakkhundriyasaṃvaro cakkhukammanti?
Is restraint of the eye faculty eye-kamma?
Sự chế ngự nhãn căn là nghiệp của mắt chăng?
Na hevaṃ vattabbe…pe… manindriyasaṃvaro manokammanti?
It should not be said so… and so on… is restraint of the mind faculty mind-kamma?
Không nên nói như vậy… (v.v.)… sự chế ngự ý căn là nghiệp của ý chăng?
Āmantā.
Yes.
Thưa vâng.
Sotindriyasaṃvaro …pe… ghānindriyasaṃvaro… jivhindriyasaṃvaro…pe… kāyindriyasaṃvaro kāyakammanti?
Is restraint of the ear faculty… and so on… is restraint of the nose faculty… is restraint of the tongue faculty… and so on… is restraint of the body faculty body-kamma?
Sự chế ngự nhĩ căn… (v.v.)… sự chế ngự tỷ căn… sự chế ngự thiệt căn… (v.v.)… sự chế ngự thân căn là nghiệp của thân chăng?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said so… and so on….
Không nên nói như vậy… (v.v.)….
2483
631. Asaṃvaro kammanti?
631. Is non-restraint kamma?
631. Sự không chế ngự (asaṃvaro) là nghiệp chăng?
Āmantā.
Yes.
Thưa vâng.
Cakkhundriyaasaṃvaro cakkhukammanti?
Is non-restraint of the eye faculty eye-kamma?
Sự không chế ngự nhãn căn (cakkhundriyaasaṃvaro) là nghiệp của mắt chăng?
Na hevaṃ vattabbe…pe… sotindriyaasaṃvaro…pe… ghānindriyaasaṃvaro…pe… jivhindriyaasaṃvaro… kāyindriyaasaṃvaro kāyakammanti?
It should not be said so… and so on… is non-restraint of the ear faculty… and so on… is non-restraint of the nose faculty… and so on… is non-restraint of the tongue faculty… is non-restraint of the body faculty body-kamma?
Không nên nói như vậy… (v.v.)… sự không chế ngự nhĩ căn (sotindriyaasaṃvaro)… (v.v.)… sự không chế ngự tỷ căn (ghānindriyaasaṃvaro)… (v.v.)… sự không chế ngự thiệt căn (jivhindriyaasaṃvaro)… sự không chế ngự thân căn (kāyindriyaasaṃvaro) là nghiệp của thân chăng?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said so… and so on….
Không nên nói như vậy… (v.v.)….
2484
Kāyindriyaasaṃvaro kāyakammanti?
Is non-restraint of the body faculty body-kamma?
Sự không chế ngự thân căn là nghiệp của thân chăng?
Āmantā.
Yes.
Thưa vâng.
Cakkhundriyaasaṃvaro cakkhukammanti?
Is non-restraint of the eye faculty eye-kamma?
Sự không chế ngự nhãn căn là nghiệp của mắt chăng?
Na hevaṃ vattabbe…pe… kāyindriyaasaṃvaro kāyakammanti?
It should not be said so… and so on… is non-restraint of the body faculty body-kamma?
Không nên nói như vậy… (v.v.)… sự không chế ngự thân căn là nghiệp của thân chăng?
Āmantā.
Yes.
Thưa vâng.
Sotindriyaasaṃvaro…pe… ghānindriyaasaṃvaro…pe… jivhindriyaasaṃvaro jivhākammanti?
Is non-restraint of the ear faculty… and so on… is non-restraint of the nose faculty… and so on… is non-restraint of the tongue faculty tongue-kamma?
Sự không chế ngự nhĩ căn… (v.v.)… sự không chế ngự tỷ căn… (v.v.)… sự không chế ngự thiệt căn là nghiệp của lưỡi chăng?
Na hevaṃ vattabbe…pe… manindriyaasaṃvaro manokammanti?
It should not be said so… and so on… is non-restraint of the mind faculty mind-kamma?
Không nên nói như vậy… (v.v.)… sự không chế ngự ý căn là nghiệp của ý chăng?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said so… and so on….
Không nên nói như vậy… (v.v.)….
2485
Manindriyaasaṃvaro manokammanti?
Is non-restraint of the mind faculty mind-kamma?
Sự không chế ngự ý căn là nghiệp của ý chăng?
Āmantā.
Yes.
Thưa vâng.
Cakkhundriyaasaṃvaro cakkhukammanti?
Is non-restraint of the eye faculty eye-kamma?
Sự không chế ngự nhãn căn là nghiệp của mắt chăng?
Na hevaṃ vattabbe…pe… manindriyaasaṃvaro manokammanti?
It should not be said so… and so on… is non-restraint of the mind faculty mind-kamma?
Không nên nói như vậy… (v.v.)… sự không chế ngự ý căn là nghiệp của ý chăng?
Āmantā.
Yes.
Thưa vâng.
Sotindriyaasaṃvaro…pe… ghānindriyaasaṃvaro…pe… jivhindriyaasaṃvaro…pe… kāyindriyaasaṃvaro kāyakammanti?
Is non-restraint of the ear faculty… and so on… is non-restraint of the nose faculty… and so on… is non-restraint of the tongue faculty… and so on… is non-restraint of the body faculty body-kamma?
Sự phòng hộ căn tai...pe... sự phòng hộ căn mũi...pe... sự phòng hộ căn lưỡi...pe... sự phòng hộ căn thân là thân nghiệp (kamma) ư?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said so… and so on….
Không nên nói như vậy...pe....
2486
632. Na vattabbaṃ – ‘‘saṃvaropi asaṃvaropi kamma’’nti?
632. Should it not be said: “Both restraint and non-restraint are kamma”?
632. Không nên nói rằng: “Sự phòng hộ (saṃvara) cũng là nghiệp (kamma), sự không phòng hộ (asaṃvara) cũng là nghiệp” ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Nanu vuttaṃ bhagavatā – ‘‘idha, bhikkhave, bhikkhu cakkhunā rūpaṃ disvā nimittaggāhī hoti…pe… na nimittaggāhī hoti, sotena saddaṃ sutvā…pe… manasā dhammaṃ viññāya nimittaggāhī hoti…pe… na nimittaggāhī hotī’’ti!
But was it not said by the Blessed One: “Here, bhikkhus, a bhikkhu, having seen a form with the eye, grasps the signs… and so on… does not grasp the signs; having heard a sound with the ear… and so on… having cognized a dhamma with the mind, grasps the signs… and so on… does not grasp the signs”?
Há Đức Thế Tôn đã không dạy rằng: “Này các Tỳ-khưu, ở đây vị Tỳ-khưu thấy sắc bằng mắt thì nắm giữ tướng chung...pe... không nắm giữ tướng chung; nghe tiếng bằng tai...pe... nhận biết pháp bằng ý thì nắm giữ tướng chung...pe... không nắm giữ tướng chung” ư?
Attheva suttantoti?
Is there such a suttanta?
Có kinh tạng như vậy ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Tena hi saṃvaropi asaṃvaropi kammanti.
Then indeed both restraint and non-restraint are kamma.
Vậy thì, sự phòng hộ (saṃvara) cũng là nghiệp (kamma), sự không phòng hộ (asaṃvara) cũng là nghiệp.
2487
Saṃvaro kammantikathā niṭṭhitā.
The Discussion on Restraint as Kamma is finished.
Phần luận về sự phòng hộ là nghiệp (kamma) đã xong.
2488

12. Dvādasamavaggo

12. The Twelfth Chapter

12. Phẩm thứ Mười hai

2489
(117) 2. Kammakathā
(117) 2. Discussion on Kamma
(117) 2. Luận về Nghiệp (Kamma)
2490
633. Sabbaṃ kammaṃ savipākanti?
633. Is all kamma resultant?
633. Tất cả nghiệp (kamma) đều có quả (vipāka) ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Sabbā cetanā savipākāti?
Is all volition resultant?
Tất cả tư tâm sở (cetanā) đều có quả (vipāka) ư?
Na hevaṃ vattabbe…pe… sabbā cetanā savipākāti?
It should not be said so… and so on… Is all volition resultant?
Không nên nói như vậy...pe... tất cả tư tâm sở (cetanā) đều có quả (vipāka) ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Vipākābyākatā cetanā savipākāti?
Is resultant-undeclared volition resultant?
Tư tâm sở (cetanā) thuộc loại quả dị thục vô ký (vipākābyākatā) có quả (vipāka) ư?
Na hevaṃ vattabbe…pe… sabbā cetanā savipākāti?
It should not be said so… and so on… Is all volition resultant?
Không nên nói như vậy...pe... tất cả tư tâm sở (cetanā) đều có quả (vipāka) ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Kiriyābyākatā cetanā savipākāti?
Is functional-undeclared volition resultant?
Tư tâm sở (cetanā) thuộc loại hành vi vô ký (kiriyābyākatā) có quả (vipāka) ư?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said so… and so on….
Không nên nói như vậy...pe....
2491
Sabbā cetanā savipākāti?
Is all volition resultant?
Tất cả tư tâm sở (cetanā) đều có quả (vipāka) ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Kāmāvacarā vipākābyākatā cetanā savipākāti?
Is sense-sphere resultant-undeclared volition resultant?
Tư tâm sở (cetanā) thuộc loại quả dị thục vô ký (vipākābyākatā) trong cõi dục giới (kāmāvacara) có quả (vipāka) ư?
Na hevaṃ vattabbe…pe… sabbā cetanā savipākāti?
It should not be said so… and so on… Is all volition resultant?
Không nên nói như vậy...pe... tất cả tư tâm sở (cetanā) đều có quả (vipāka) ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Rūpāvacarā arūpāvacarā apariyāpannā vipākābyākatā cetanā savipākāti?
Is fine-material sphere, formless sphere, or unincluded resultant-undeclared volition resultant?
Tư tâm sở (cetanā) thuộc loại quả dị thục vô ký (vipākābyākatā) trong cõi sắc giới (rūpāvacara), cõi vô sắc giới (arūpāvacara), không thuộc về luân hồi (apariyāpannā) có quả (vipāka) ư?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said so… and so on….
Không nên nói như vậy...pe....
2492
Sabbā cetanā savipākāti?
Is all volition resultant?
Tất cả tư tâm sở (cetanā) đều có quả (vipāka) ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Kāmāvacarā kiriyābyākatā cetanā savipākāti?
Is sense-sphere functional-undeclared volition resultant?
Tư tâm sở (cetanā) thuộc loại hành vi vô ký (kiriyābyākatā) trong cõi dục giới (kāmāvacara) có quả (vipāka) ư?
Na hevaṃ vattabbe…pe… sabbā cetanā savipākāti?
It should not be said so… and so on… Is all volition resultant?
Không nên nói như vậy...pe... tất cả tư tâm sở (cetanā) đều có quả (vipāka) ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Rūpāvacarā arūpāvacarā kiriyābyākatā cetanā savipākāti?
Is fine-material sphere or formless sphere functional-undeclared volition resultant?
Tư tâm sở (cetanā) thuộc loại hành vi vô ký (kiriyābyākatā) trong cõi sắc giới (rūpāvacara), cõi vô sắc giới (arūpāvacara) có quả (vipāka) ư?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said so… and so on….
Không nên nói như vậy...pe....
2493
634. Vipākābyākatā cetanā avipākāti?
634. Is resultant-undeclared volition non-resultant?
634. Tư tâm sở (cetanā) thuộc loại quả dị thục vô ký (vipākābyākatā) là không có quả (avipāka) ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Hañci vipākābyākatā cetanā avipākā, no ca vata re vattabbe – ‘‘sabbā cetanā savipākā’’ti.
If resultant-undeclared volition is non-resultant, then you should not say, “All volition is resultant.”
Nếu tư tâm sở (cetanā) thuộc loại quả dị thục vô ký (vipākābyākatā) là không có quả (avipāka), thì chắc chắn không nên nói rằng: “Tất cả tư tâm sở (cetanā) đều có quả (savipākā)”.
2494
Kiriyābyākatā cetanā avipākāti?
Is functional-undeclared volition non-resultant?
Tư tâm sở (cetanā) thuộc loại hành vi vô ký (kiriyābyākatā) là không có quả (avipāka) ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Hañci kiriyābyākatā cetanā avipākā, no ca vata re vattabbe – ‘‘sabbā cetanā savipākā’’ti.
If functional-undeclared volition is non-resultant, then you should not say, “All volition is resultant.”
Nếu tư tâm sở (cetanā) thuộc loại hành vi vô ký (kiriyābyākatā) là không có quả (avipāka), thì chắc chắn không nên nói rằng: “Tất cả tư tâm sở (cetanā) đều có quả (savipākā)”.
2495
Kāmāvacarā rūpāvacarā arūpāvacarā apariyāpannā vipākābyākatā cetanā avipākāti?
Is sense-sphere, fine-material sphere, formless sphere, or unincluded resultant-undeclared volition non-resultant?
Tư tâm sở (cetanā) thuộc loại quả dị thục vô ký (vipākābyākatā) trong cõi dục giới (kāmāvacara), cõi sắc giới (rūpāvacara), cõi vô sắc giới (arūpāvacara), không thuộc về luân hồi (apariyāpannā) là không có quả (avipāka) ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Hañci apariyāpannā vipākābyākatā cetanā avipākā, no ca vata re vattabbe – ‘‘sabbā cetanā savipākā’’ti.
If unincluded resultant-undeclared volition is non-resultant, then you should not say, “All volition is resultant.”
Nếu tư tâm sở (cetanā) thuộc loại quả dị thục vô ký (vipākābyākatā) không thuộc về luân hồi (apariyāpannā) là không có quả (avipāka), thì chắc chắn không nên nói rằng: “Tất cả tư tâm sở (cetanā) đều có quả (savipākā)”.
2496
Kāmāvacarā rūpāvacarā arūpāvacarā kiriyābyākatā cetanā avipākāti?
Is sense-sphere, fine-material sphere, or formless sphere functional-undeclared volition non-resultant?
Tư tâm sở (cetanā) thuộc loại hành vi vô ký (kiriyābyākatā) trong cõi dục giới (kāmāvacara), cõi sắc giới (rūpāvacara), cõi vô sắc giới (arūpāvacara) là không có quả (avipāka) ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Hañci arūpāvacarā kiriyābyākatā cetanā avipākā, no ca vata re vattabbe – ‘‘sabbā cetanā savipākā’’ti.
If formless sphere functional-undeclared volition is non-resultant, then you should not say, “All volition is resultant.”
Nếu tư tâm sở (cetanā) thuộc loại hành vi vô ký (kiriyābyākatā) trong cõi vô sắc giới (arūpāvacara) là không có quả (avipāka), thì chắc chắn không nên nói rằng: “Tất cả tư tâm sở (cetanā) đều có quả (savipākā)”.
2497
635. Na vattabbaṃ – ‘‘sabbaṃ kammaṃ savipāka’’nti?
635. Should it not be said: “All kamma is resultant”?
635. Không nên nói rằng: “Tất cả nghiệp (kamma) đều có quả (savipāka)” ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Nanu vuttaṃ bhagavatā – ‘‘nāhaṃ, bhikkhave, sañcetanikānaṃ kammānaṃ katānaṃ upacitānaṃ appaṭisaṃviditvā byantibhāvaṃ vadāmi, tañca kho diṭṭheva dhamme upapajje* vā apare vā pariyāye’’ti* !
But was it not said by the Blessed One: “Bhikkhus, I do not say that for intentional kammas that have been done and accumulated there is an ending without their being experienced, and that may be in this very life, or in the next, or in some subsequent occasion”?
Há chẳng phải Thế Tôn đã dạy rằng: “Này các tỳ-khưu, Ta không nói về sự chấm dứt của các nghiệp đã được tác ý, đã được tạo ra, đã được tích lũy, mà không trải nghiệm quả báo của chúng, và quả báo ấy xảy ra ngay trong hiện tại, hoặc trong đời kế tiếp, hoặc trong các đời sau nữa” ư?
Attheva suttantoti?
Is there such a suttanta?
Há chẳng phải có kinh điển như vậy sao?
Āmantā.
Yes.
Đúng vậy.
Tena hi sabbaṃ kammaṃ savipākanti.
Then indeed all kamma is resultant.
Vậy thì, tất cả nghiệp đều có quả báo.
2498
Kammakathā niṭṭhitā.
The Discussion on Kamma is finished.
Phần Luận về Nghiệp đã chấm dứt.
2499

12. Dvādasamavaggo

12. The Twelfth Chapter

12. Chương thứ mười hai

2500
(118) 3. Saddo vipākotikathā
(118) 3. Discussion on Sound as a Resultant
(118) 3. Luận về âm thanh là quả báo
2501
636. Saddo vipākoti?
636. Is sound a resultant?
636. Âm thanh là quả báo ư?
Āmantā.
Yes.
Đúng vậy.
Sukhavedaniyo dukkhavedaniyo adukkhamasukhavedaniyo, sukhāya vedanāya sampayutto, dukkhāya vedanāya sampayutto, adukkhamasukhāya vedanāya sampayutto, phassena sampayutto, vedanāya sampayutto, saññāya sampayutto, cetanāya sampayutto, cittena sampayutto, sārammaṇo; atthi tassa āvaṭṭanā ābhogo samannāhāro manasikāro cetanā patthanā paṇidhīti?
Is it to be felt as pleasant, to be felt as painful, or to be felt as neither-painful-nor-pleasant; is it associated with pleasant feeling, associated with painful feeling, associated with neither-painful-nor-pleasant feeling, associated with contact, associated with feeling, associated with perception, associated with volition, associated with consciousness, with an object; is there for it any turning towards, reflecting, collecting, attending, volition, aspiration, or resolution?
Nó có cảm thọ lạc, cảm thọ khổ, cảm thọ không khổ không lạc, tương ưng với cảm thọ lạc, tương ưng với cảm thọ khổ, tương ưng với cảm thọ không khổ không lạc, tương ưng với xúc, tương ưng với thọ, tương ưng với tưởng, tương ưng với tư, tương ưng với tâm, có đối tượng; có sự xoay chuyển, sự chú ý, sự tập trung, sự tác ý, sự mong cầu, sự đặt nguyện của nó ư?
Na hevaṃ vattabbe…pe… nanu na sukhavedaniyo na dukkhavedaniyo…pe… anārammaṇo, natthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhīti?
It should not be said so… and so on… But is it not that it is not to be felt as pleasant, not to be felt as painful… and so on… without an object; that there is for it no turning towards… and so on… or resolution?
Không nên nói như vậy… (v.v.)… Há chẳng phải nó không có cảm thọ lạc, không có cảm thọ khổ… (v.v.)… không có đối tượng, không có sự xoay chuyển, sự chú ý… (v.v.)… sự đặt nguyện của nó sao?
Āmantā.
Yes.
Đúng vậy.
Hañci na sukhavedaniyo…pe… anārammaṇo, natthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhi, no ca vata re vattabbe – ‘‘saddo vipāko’’ti.
If it is not to be felt as pleasant… and so on… without an object; if there is for it no turning towards… and so on… or resolution, then you should not say, “Sound is a resultant.”
Nếu nó không có cảm thọ lạc… (v.v.)… không có đối tượng, không có sự xoay chuyển… (v.v.)… sự đặt nguyện, thì thật sự không nên nói rằng: “Âm thanh là quả báo.”
2502
Phasso vipāko, phasso sukhavedaniyo…pe… sārammaṇo, atthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhīti?
Is contact a resultant? Is contact to be felt as pleasant… and so on… with an object; is there for it any turning towards… and so on… or resolution?
Xúc là quả báo, xúc có cảm thọ lạc… (v.v.)… có đối tượng, có sự xoay chuyển… (v.v.)… sự đặt nguyện của nó ư?
Āmantā.
Yes.
Đúng vậy.
Saddo vipāko, saddo sukhavedaniyo…pe… sārammaṇo, atthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhīti?
Is sound resultant? Is sound to be felt as pleasant…pe… has an object, is there for it turning towards…pe… aspiration?
Âm thanh là quả báo, âm thanh có cảm thọ lạc… (v.v.)… có đối tượng, có sự xoay chuyển… (v.v.)… sự đặt nguyện của nó ư?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said thus…pe….
Không nên nói như vậy… (v.v.)….
2503
Saddo vipāko, saddo na sukhavedaniyo…pe… anārammaṇo, natthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhīti?
Is sound resultant? Is sound not to be felt as pleasant…pe… has no object, is there not for it turning towards…pe… aspiration?
Âm thanh là quả báo, âm thanh không có cảm thọ lạc… (v.v.)… không có đối tượng, không có sự xoay chuyển… (v.v.)… sự đặt nguyện của nó ư?
Āmantā.
Yes.
Đúng vậy.
Phasso vipāko, phasso na sukhavedaniyo, na dukkhavedaniyo…pe… anārammaṇo, natthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhīti?
Is contact resultant? Is contact not to be felt as pleasant, not to be felt as painful…pe… has no object, is there not for it turning towards…pe… aspiration?
Xúc là quả báo, xúc không có cảm thọ lạc, không có cảm thọ khổ… (v.v.)… không có đối tượng, không có sự xoay chuyển… (v.v.)… sự đặt nguyện của nó ư?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said thus…pe….
Không nên nói như vậy… (v.v.)….
2504
637. Na vattabbaṃ – ‘‘saddo vipāko’’ti?
637. Should it not be said: “Sound is resultant”?
637. Không nên nói rằng: “Âm thanh là quả báo” ư?
Āmantā.
Yes.
Đúng vậy.
Nanu vuttaṃ bhagavatā – ‘‘so tassa kammassa katattā upacitattā ussannattā vipulattā brahmassaro hoti karavikabhāṇī’’ti* !
But was it not said by the Blessed One: “On account of that kamma having been done, having been accumulated, being abundant, being extensive, he has a Brahmā-like voice, speaking with the melody of a karavīka bird”?
Há chẳng phải Thế Tôn đã dạy rằng: “Do nghiệp ấy đã được tạo ra, đã được tích lũy, đã được tăng trưởng, đã được mở rộng, nên người ấy có giọng nói như Phạm Thiên, nói như chim Karavīka” ư?
Attheva suttantoti?
Is there such a sutta?
Há chẳng phải có kinh điển như vậy sao?
Āmantā.
Yes.
Đúng vậy.
Tena hi saddo vipākoti.
Therefore, sound is resultant.
Vậy thì, âm thanh là quả báo.
2505
Saddo vipākotikathā niṭṭhitā.
The Discussion on ‘Sound is Resultant’ is finished.
Phần Luận về âm thanh là quả báo đã chấm dứt.
2506

12. Dvādasamavaggo

12. The Twelfth Chapter

12. Chương thứ mười hai

2507
(119) 4. Saḷāyatanakathā
(119) 4. The Discussion on the Six Sense Bases
(119) 4. Luận về Sáu Xứ
2508
638. Cakkhāyatanaṃ vipākoti?
638. Is the eye-base resultant?
638. Nhãn xứ là quả báo ư?
Āmantā.
Yes.
Đúng vậy.
Sukhavedaniyaṃ dukkhavedaniyaṃ…pe… sārammaṇaṃ, atthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhīti?
Is it to be felt as pleasant, to be felt as painful…pe… has an object, is there for it turning towards…pe… aspiration?
Nó có cảm thọ lạc, cảm thọ khổ… (v.v.)… có đối tượng, có sự xoay chuyển… (v.v.)… sự đặt nguyện của nó ư?
Na hevaṃ vattabbe…pe… nanu na sukhavedaniyaṃ…pe… anārammaṇaṃ, natthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhīti?
It should not be said thus…pe… but is it not the case that it is not to be felt as pleasant…pe… has no object, that there is not for it turning towards…pe… aspiration?
Không nên nói như vậy… (v.v.)… Há chẳng phải nó không có cảm thọ lạc… (v.v.)… không có đối tượng, không có sự xoay chuyển… (v.v.)… sự đặt nguyện của nó sao?
Āmantā.
Yes.
Đúng vậy.
Hañci na sukhavedaniyaṃ…pe… anārammaṇaṃ, natthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhi, no ca vata re vattabbe – ‘‘cakkhāyatanaṃ vipāko’’ti…pe….
If it is not to be felt as pleasant…pe… has no object, there is not for it turning towards…pe… aspiration, then indeed it should not be said: “The eye-base is resultant”…pe….
Nếu không phải là cái cảm thọ lạc…pe… không phải đối tượng, không có sự xoay chuyển…pe… không có nguyện vọng của nó, thì không nên nói rằng – ‘‘nhãn xứ là quả báo’’…pe….
2509
Phasso vipāko, phasso sukhavedaniyo…pe… sārammaṇo, atthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhīti?
Is contact resultant? Is contact to be felt as pleasant…pe… has an object, is there for it turning towards…pe… aspiration?
Xúc là quả báo, xúc là cái cảm thọ lạc…pe… là đối tượng, có sự xoay chuyển…pe… có nguyện vọng của nó phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Cakkhāyatanaṃ vipāko, cakkhāyatanaṃ sukhavedaniyaṃ…pe… sārammaṇaṃ, atthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhīti?
Is the eye-base resultant? Is the eye-base to be felt as pleasant…pe… has an object, is there for it turning towards…pe… aspiration?
Nhãn xứ là quả báo, nhãn xứ là cái cảm thọ lạc…pe… là đối tượng, có sự xoay chuyển…pe… có nguyện vọng của nó phải không?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said thus…pe….
Không nên nói như vậy…pe….
2510
Cakkhāyatanaṃ vipāko, cakkhāyatanaṃ na sukhavedaniyaṃ…pe… anārammaṇaṃ, natthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhīti?
Is the eye-base resultant? Is the eye-base not to be felt as pleasant…pe… has no object, is there not for it turning towards…pe… aspiration?
Nhãn xứ là quả báo, nhãn xứ không phải là cái cảm thọ lạc…pe… không phải đối tượng, không có sự xoay chuyển…pe… không có nguyện vọng của nó phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Phasso vipāko, phasso na sukhavedaniyo…pe… anārammaṇo, natthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhīti?
Is contact resultant? Is contact not to be felt as pleasant…pe… has no object, is there not for it turning towards…pe… aspiration?
Xúc là quả báo, xúc không phải là cái cảm thọ lạc…pe… không phải đối tượng, không có sự xoay chuyển…pe… không có nguyện vọng của nó phải không?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said thus…pe….
Không nên nói như vậy…pe….
2511
639. Sotāyatanaṃ…pe… ghānāyatanaṃ…pe… jivhāyatanaṃ…pe… kāyāyatanaṃ vipākoti?
639. Is the ear-base…pe… the nose-base…pe… the tongue-base…pe… the body-base resultant?
639. Nhĩ xứ…pe… tỷ xứ…pe… thiệt xứ…pe… thân xứ là quả báo phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Sukhavedaniyaṃ…pe… sārammaṇaṃ, atthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhīti?
Is it to be felt as pleasant…pe… has an object, is there for it turning towards…pe… aspiration?
Là cái cảm thọ lạc…pe… là đối tượng, có sự xoay chuyển…pe… có nguyện vọng của nó phải không?
Na hevaṃ vattabbe …pe… nanu na sukhavedaniyaṃ…pe… anārammaṇaṃ, natthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhīti?
It should not be said thus…pe… but is it not the case that it is not to be felt as pleasant…pe… has no object, that there is not for it turning towards…pe… aspiration?
Không nên nói như vậy…pe… chẳng phải không phải là cái cảm thọ lạc…pe… không phải đối tượng, không có sự xoay chuyển…pe… không có nguyện vọng của nó phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Hañci na sukhavedaniyaṃ…pe… anārammaṇaṃ, natthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhi, no ca vata re vattabbe – ‘‘kāyāyatanaṃ vipāko’’ti.
If it is not to be felt as pleasant…pe… has no object, there is not for it turning towards…pe… aspiration, then indeed it should not be said: “The body-base is resultant.”
Nếu không phải là cái cảm thọ lạc…pe… không phải đối tượng, không có sự xoay chuyển…pe… không có nguyện vọng, thì không nên nói rằng – ‘‘thân xứ là quả báo’’.
2512
Phasso vipāko, phasso sukhavedaniyo…pe… sārammaṇo, atthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhīti?
Is contact resultant? Is contact to be felt as pleasant…pe… has an object, is there for it turning towards…pe… aspiration?
Xúc là quả báo, xúc là cái cảm thọ lạc…pe… là đối tượng, có sự xoay chuyển…pe… có nguyện vọng của nó phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Kāyāyatanaṃ vipāko, kāyāyatanaṃ sukhavedaniyaṃ…pe… sārammaṇaṃ, atthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhīti?
Is the body-base resultant? Is the body-base to be felt as pleasant…pe… has an object, is there for it turning towards…pe… aspiration?
Thân xứ là quả báo, thân xứ là cái cảm thọ lạc…pe… là đối tượng, có sự xoay chuyển…pe… có nguyện vọng của nó phải không?
Na hevaṃ vattabbe …pe… kāyāyatanaṃ vipāko, kāyāyatanaṃ na sukhavedaniyaṃ…pe… anārammaṇaṃ, natthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhīti?
It should not be said thus…pe… Is the body-base resultant? Is the body-base not to be felt as pleasant…pe… has no object, is there not for it turning towards…pe… aspiration?
Không nên nói như vậy…pe… thân xứ là quả báo, thân xứ không phải là cái cảm thọ lạc…pe… không phải đối tượng, không có sự xoay chuyển…pe… không có nguyện vọng của nó phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Phasso vipāko, phasso na sukhavedaniyo…pe… anārammaṇo, natthi tassa āvaṭṭanā…pe… paṇidhīti?
Is contact resultant? Is contact not to be felt as pleasant…pe… has no object, is there not for it turning towards…pe… aspiration?
Xúc là quả báo, xúc không phải là cái cảm thọ lạc…pe… không phải đối tượng, không có sự xoay chuyển…pe… không có nguyện vọng của nó phải không?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said thus…pe….
Không nên nói như vậy…pe….
2513
640. Na vattabbaṃ – ‘‘saḷāyatanaṃ vipāko’’ti?
640. Should it not be said: “The six sense bases are resultant”?
640. Không nên nói – ‘‘lục xứ là quả báo’’ phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Nanu saḷāyatanaṃ kammassa katattā uppannanti?
But have the six sense bases not arisen on account of kamma having been done?
Chẳng phải lục xứ sanh khởi do đã tạo nghiệp phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Hañci saḷāyatanaṃ kammassa katattā uppannaṃ, tena vata re vattabbe – ‘‘saḷāyatanaṃ vipāko’’ti.
If the six sense bases have arisen on account of kamma having been done, then indeed it should be said: “The six sense bases are resultant.”
Nếu lục xứ sanh khởi do đã tạo nghiệp, thì nên nói rằng – ‘‘lục xứ là quả báo’’.
2514
Saḷāyatanakathā niṭṭhitā.
The Discussion on the Six Sense Bases is finished.
Lục xứ Katha đã xong.
2515

12. Dvādasamavaggo

12. The Twelfth Chapter

12. Chương thứ mười hai

2516
(120) 5. Sattakkhattuparamakathā
(120) 5. The Discussion on One with a Maximum of Seven Existences
(120) 5. Sattakkhattuparama Katha
2517
641. Sattakkhattuparamo puggalo sattakkhattuparamatāniyatoti?
641. Is a sattakkhattuparama person fixed in his destiny as a sattakkhattuparama?
641. Người tối đa bảy lần sanh (Sattakkhattuparama) là người đã được định rõ là tối đa bảy lần sanh phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Mātā jīvitā voropitā… pitā jīvitā voropito… arahā jīvitā voropito… duṭṭhena cittena tathāgatassa lohitaṃ uppāditaṃ… saṅgho bhinnoti?
Has his mother been deprived of life… has his father been deprived of life… has an arahant been deprived of life… has the Tathāgata’s blood been shed with a malicious mind… has the Saṅgha been split?
Mẹ đã bị tước đoạt mạng sống… cha đã bị tước đoạt mạng sống… A-la-hán đã bị tước đoạt mạng sống… máu của Đức Như Lai đã bị làm chảy ra với tâm ác độc… Tăng đoàn đã bị chia rẽ phải không?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said thus…pe….
Không nên nói như vậy…pe….
2518
Sattakkhattuparamo puggalo sattakkhattuparamatāniyatoti?
Is a sattakkhattuparama person fixed in his destiny as a sattakkhattuparama?
Người tối đa bảy lần sanh (Sattakkhattuparama) là người đã được định rõ là tối đa bảy lần sanh phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Abhabbo antarā dhammaṃ abhisametunti?
Is he incapable of realizing the Dhamma in the interim?
Không thể chứng ngộ Dhamma trước khi* bảy đời sao?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said thus…pe….
Không nên nói như vậy…pe….
Abhabbo antarā dhammaṃ abhisametunti?
Is he incapable of realizing the Dhamma in the interim?
Không thể chứng ngộ Dhamma trước khi* bảy đời sao?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Mātā jīvitā voropitā… pitā jīvitā voropito… arahā jīvitā voropito… duṭṭhena cittena tathāgatassa lohitaṃ uppāditaṃ… saṅgho bhinnoti?
Has his mother been deprived of life… has his father been deprived of life… has an arahant been deprived of life… has the Tathāgata’s blood been shed with a malicious mind… has the Saṅgha been split?
Mẹ bị giết… cha bị giết… A-la-hán bị giết… với tâm ác làm chảy máu Như Lai… Tăng đoàn bị chia rẽ sao?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said thus…pe….
Không nên nói như vậy…pe….
2519
642. Sattakkhattuparamo puggalo sattakkhattuparamatāniyatoti?
642. Is a sattakkhattuparama person fixed in his destiny as a sattakkhattuparama?
642. Người tối đa bảy đời có được định rõ là tối đa bảy đời không?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Atthi so niyamo yena niyamena sattakkhattuparamo puggalo sattakkhattuparamatāniyatoti?
Is there a fixed condition by which a sattakkhattuparama person is fixed in his destiny as a sattakkhattuparama?
Có sự định rõ nào mà nhờ đó người tối đa bảy đời được định rõ là tối đa bảy đời không?
Na hevaṃ vattabbe…pe… atthi te satipaṭṭhānā…pe… sammappadhānā… iddhipādā… indriyā… balā… bojjhaṅgā yehi bojjhaṅgehi sattakkhattuparamo puggalo sattakkhattuparamatāniyatoti?
It should not be said thus…pe… are there those foundations of mindfulness…pe… right strivings… bases of psychic power… faculties… powers… factors of enlightenment by which factors of enlightenment a sattakkhattuparama person is fixed in his destiny as a sattakkhattuparama?
Không nên nói như vậy…pe… có những niệm xứ…pe… chánh cần… thần túc… căn… lực… giác chi nào mà nhờ đó người tối đa bảy đời được định rõ là tối đa bảy đời không?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said thus…pe….
Không nên nói như vậy…pe….
2520
643. Natthi so niyamo yena niyamena sattakkhattuparamo puggalo sattakkhattuparamatāniyatoti?
643. Is there no fixed condition by which a sattakkhattuparama person is fixed in his destiny as a sattakkhattuparama?
643. Không có sự định rõ nào mà nhờ đó người tối đa bảy đời được định rõ là tối đa bảy đời sao?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Hañci natthi so niyamo yena niyamena sattakkhattuparamo puggalo sattakkhattuparamatāniyato, no ca vata re vattabbe – ‘‘sattakkhattuparamo puggalo sattakkhattuparamatāniyato’’ti.
If there is no fixed condition by which a sattakkhattuparama person is fixed in his destiny as a sattakkhattuparama, then indeed it should not be said: “A sattakkhattuparama person is fixed in his destiny as a sattakkhattuparama.”
Nếu không có sự định rõ nào mà nhờ đó người tối đa bảy đời được định rõ là tối đa bảy đời, thì không nên nói rằng – “người tối đa bảy đời được định rõ là tối đa bảy đời”.
2521
Natthi te satipaṭṭhānā… bojjhaṅgā yehi bojjhaṅgehi sattakkhattuparamo puggalo sattakkhattuparamatāniyatoti?
Are there not those foundations of mindfulness… factors of enlightenment by which factors of enlightenment a sattakkhattuparama person is fixed in his destiny as a sattakkhattuparama?
Không có những niệm xứ… giác chi nào mà nhờ đó người tối đa bảy đời được định rõ là tối đa bảy đời sao?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Hañci natthi te bojjhaṅgā yehi bojjhaṅgehi sattakkhattuparamo puggalo sattakkhattuparamatāniyato, no ca vata re vattabbe – ‘‘sattakkhattuparamo puggalo sattakkhattuparamatāniyato’’ti.
If there are not those factors of enlightenment by which factors of enlightenment a sattakkhattuparama person is fixed in his destiny as a sattakkhattuparama, then indeed it should not be said: “A sattakkhattuparama person is fixed in his destiny as a sattakkhattuparama.”
Nếu không có những giác chi nào mà nhờ đó người tối đa bảy đời được định rõ là tối đa bảy đời, thì không nên nói rằng – “người tối đa bảy đời được định rõ là tối đa bảy đời”.
2522
644. Sattakkhattuparamo puggalo sattakkhattuparamatāniyatoti?
644. Is a sattakkhattuparama person fixed in his destiny as a sattakkhattuparama?
644. Người tối đa bảy đời có được định rõ là tối đa bảy đời không?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Sakadāgāminiyamenāti?
By the fixed condition of a once-returner?
Bằng sự định rõ của Bất Lai sao?
Na hevaṃ vattabbe…pe… anāgāminiyamenāti?
It should not be said thus…pe… by the fixed condition of a non-returner?
Không nên nói như vậy…pe… bằng sự định rõ của Bất Hoàn sao?
Na hevaṃ vattabbe…pe… arahattaniyamenāti?
It should not be said thus…pe… by the fixed condition of an Arahant?
Không nên nói như vậy…pe… bằng sự định rõ của A-la-hán sao?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said thus…pe….
Không nên nói như vậy…pe….
2523
Katamena niyamenāti?
By which fixed condition then?
Bằng sự định rõ nào?
Sotāpattiniyamenāti.
By the fixed condition of stream-entry.
Bằng sự định rõ của Dự Lưu.
Sattakkhattuparamo puggalo sattakkhattuparamatāniyatoti?
Is a sattakkhattuparama person fixed in his destiny as a sattakkhattuparama?
Người tối đa bảy đời có được định rõ là tối đa bảy đời không?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Ye keci sotāpattiniyāmaṃ okkamanti, sabbe te sattakkhattuparamatāniyatāti?
Are all those who enter upon the fixed condition of stream-entry fixed in their destiny as a sattakkhattuparama?
Tất cả những ai đạt đến sự định rõ của Dự Lưu, tất cả họ đều được định rõ là tối đa bảy đời sao?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
It should not be said thus…pe….
Không nên nói như vậy…pe….
2524
645. Na vattabbaṃ – ‘‘sattakkhattuparamo puggalo sattakkhattuparamatāniyato’’ti?
645. Should it not be said: “A sattakkhattuparama person is fixed in his destiny as a sattakkhattuparama”?
645. Không nên nói rằng – “người tối đa bảy đời được định rõ là tối đa bảy đời” sao?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Nanu so sattakkhattuparamoti?
But is he not a sattakkhattuparama?
Chẳng phải người ấy là tối đa bảy đời sao?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Hañci so sattakkhattuparamo, tena vata re vattabbe – ‘‘sattakkhattuparamo puggalo sattakkhattuparamatāniyato’’ti.
If he is a sattakkhattuparama, then indeed it should be said: “A sattakkhattuparama person is fixed in his destiny as a sattakkhattuparama.”
Nếu người ấy là tối đa bảy đời, thì nên nói rằng – “người tối đa bảy đời được định rõ là tối đa bảy đời”.
2525
Sattakkhattuparamakathā niṭṭhitā.
The Discussion on One with a Maximum of Seven Existences is finished.
Phần về người tối đa bảy đời đã xong.
2526

12. Dvādasamavaggo

12. The Twelfth Chapter

12. Phẩm thứ mười hai

2527
(121) 6. Kolaṅkolakathā
(121) 6. The Discussion on the Kolaṅkola
(121) 6. Phần về người Kolaṅkola
2528
646. Na vattabbaṃ – ‘‘kolaṅkolo puggalo kolaṅkolatāniyato’’ti?
646. Should it not be said: “A kolaṅkola person is fixed in his destiny as a kolaṅkola”?
646. Không nên nói rằng – “người Kolaṅkola được định rõ là Kolaṅkola” sao?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Nanu so kolaṅkoloti?
But is he not a kolaṅkola?
Chẳng phải người ấy là Kolaṅkola sao?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Hañci so kolaṅkolo, tena vata re vattabbe – ‘‘kolaṅkolo puggalo kolaṅkolatāniyato’’ti.
If he is a kolaṅkola, then indeed it should be said: “A kolaṅkola person is fixed in his destiny as a kolaṅkola.”
Nếu người ấy là một Kolaṅkola, thì phải nói rằng – “Người Kolaṅkola chắc chắn sẽ là Kolaṅkola.”
2529
Kolaṅkolakathā niṭṭhitā.
The Discussion on the Kolaṅkola is finished.
Chấm dứt phần thảo luận về Kolaṅkola.
2530

12. Dvādasamavaggo

12. The Twelfth Chapter

12. Chương thứ Mười Hai

2531
(122) 7. Ekabījīkathā
(122) 7. Discussion on the One-Seeder
(122) 7. Phần thảo luận về Ekabījī
2532
647. Na vattabbaṃ – ‘‘ekabījī puggalo ekabījitāniyato’’ti?
647. Should it not be said, "A one-seeder person is fixed as a one-seeder"?
647. Không nên nói – “Người Ekabījī chắc chắn sẽ là Ekabījī” ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Nanu so ekabījīti?
But is that person not a one-seeder?
Chẳng phải người ấy là Ekabījī sao?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Hañci so ekabījī, tena vata re vattabbe – ‘‘ekabījī puggalo ekabījitāniyato’’ti.
If that person is a one-seeder, then surely it should be said, "A one-seeder person is fixed as a one-seeder."
Nếu người ấy là Ekabījī, thì phải nói rằng – “Người Ekabījī chắc chắn sẽ là Ekabījī.”
2533
Ekabījīkathā niṭṭhitā.
The Discussion on the One-Seeder is finished.
Chấm dứt phần thảo luận về Ekabījī.
2534

12. Dvādasamavaggo

12. The Twelfth Chapter

12. Chương thứ Mười Hai

2535
(123) 8. Jīvitā voropanakathā
(123) 8. Discussion on Depriving of Life
(123) 8. Phần thảo luận về việc tước đoạt sinh mạng
2536
648. Diṭṭhisampanno puggalo sañcicca pāṇaṃ jīvitā voropeyyāti?
648. Would a person accomplished in view intentionally deprive a living being of life?
648. Một người đầy đủ chánh kiến (diṭṭhisampanna) có cố ý tước đoạt sinh mạng của một chúng sinh không?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Diṭṭhisampanno puggalo sañcicca mātaraṃ jīvitā voropeyya…pe… pitaraṃ jīvitā voropeyya …pe… arahantaṃ jīvitā voropeyya…pe… duṭṭhena cittena tathāgatassa lohitaṃ uppādeyya…pe… saṅghaṃ bhindeyyāti?
Would a person accomplished in view intentionally deprive their mother of life... would deprive their father of life... would deprive an Arahant of life... would with a malevolent mind draw the Tathāgata's blood... would cause a schism in the Saṅgha?
Một người đầy đủ chánh kiến có cố ý tước đoạt sinh mạng của mẹ mình…pe… tước đoạt sinh mạng của cha mình…pe… tước đoạt sinh mạng của một vị A-la-hán…pe… với tâm ác ý làm chảy máu của Như Lai…pe… chia rẽ Tăng đoàn không?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
This should not be said... and so on.
Không nên nói như vậy…pe….
2537
Diṭṭhisampanno puggalo sañcicca pāṇaṃ jīvitā voropeyyāti?
Would a person accomplished in view intentionally deprive a living being of life?
Một người đầy đủ chánh kiến có cố ý tước đoạt sinh mạng của một chúng sinh không?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Diṭṭhisampanno puggalo satthari agāravoti?
Is a person accomplished in view disrespectful towards the Teacher?
Một người đầy đủ chánh kiến có bất kính với Bậc Đạo Sư không?
Na hevaṃ vattabbe…pe… dhamme…pe… saṅghe…pe… sikkhāya agāravoti?
This should not be said... and so on... towards the Dhamma... towards the Saṅgha... disrespectful towards the training?
Không nên nói như vậy…pe… với Pháp…pe… với Tăng…pe… với Giới không?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
This should not be said... and so on.
Không nên nói như vậy…pe….
2538
Nanu diṭṭhisampanno puggalo satthari sagāravoti?
But is a person accomplished in view not respectful towards the Teacher?
Chẳng phải một người đầy đủ chánh kiến có kính trọng Bậc Đạo Sư sao?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Hañci diṭṭhisampanno puggalo satthari sagāravo, no ca vata re vattabbe – ‘‘diṭṭhisampanno puggalo sañcicca pāṇaṃ jīvitā voropeyyā’’ti.
If a person accomplished in view is respectful towards the Teacher, then surely it should not be said, "A person accomplished in view would intentionally deprive a living being of life."
Nếu một người đầy đủ chánh kiến có kính trọng Bậc Đạo Sư, thì không nên nói rằng – “Một người đầy đủ chánh kiến có cố ý tước đoạt sinh mạng của một chúng sinh.”
Nanu diṭṭhisampanno puggalo dhamme…pe… saṅghe…pe… sikkhāya sagāravoti?
But is a person accomplished in view not respectful towards the Dhamma... towards the Saṅgha... towards the training?
Chẳng phải một người đầy đủ chánh kiến có kính trọng Pháp…pe… Tăng…pe… Giới sao?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Hañci diṭṭhisampanno puggalo sikkhāya sagāravo, no ca vata re vattabbe – ‘‘diṭṭhisampanno puggalo sañcicca pāṇaṃ jīvitā voropeyyā’’ti.
If a person accomplished in view is respectful towards the training, then surely it should not be said, "A person accomplished in view would intentionally deprive a living being of life."
Nếu một người đầy đủ chánh kiến có kính trọng Giới, thì không nên nói rằng – “Một người đầy đủ chánh kiến có cố ý tước đoạt sinh mạng của một chúng sinh.”
2539
649. Diṭṭhisampanno puggalo satthari agāravoti?
649. Is a person accomplished in view disrespectful towards the Teacher?
649. Một người đầy đủ chánh kiến có bất kính với Bậc Đạo Sư không?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Diṭṭhisampanno puggalo buddhathūpe ohadeyya omutteyya niṭṭhubheyya buddhathūpe apabyāmato* kareyyāti?
Would a person accomplished in view defecate, urinate, or spit at a Buddha's stūpa, or act disrespectfully at a Buddha's stūpa?
Một người đầy đủ chánh kiến có đại tiện, tiểu tiện, khạc nhổ vào bảo tháp của Đức Phật, có làm điều bất kính đối với bảo tháp của Đức Phật không?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
This should not be said... and so on.
Không nên nói như vậy…pe….
2540
Diṭṭhisampanno puggalo sañcicca pāṇaṃ jīvitā voropeyyāti?
Would a person accomplished in view intentionally deprive a living being of life?
Một người đầy đủ chánh kiến có cố ý tước đoạt sinh mạng của một chúng sinh không?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Nanu vuttaṃ bhagavatā – ‘‘seyyathāpi, bhikkhave, mahāsamuddo ṭhitadhammo velaṃ nātivattati; evameva kho, bhikkhave, yaṃ mayā sāvakānaṃ sikkhāpadaṃ paññattaṃ taṃ mama sāvakā jīvitahetupi nātikkamantī’’ti* !
But was it not said by the Blessed One: "Just as, monks, the great ocean has a fixed nature and does not transgress its shore; even so, monks, whatever training rule has been laid down by me for my disciples, my disciples do not transgress it even for the sake of their lives"?
Chẳng phải Đức Thế Tôn đã dạy rằng: “Này các Tỳ-khưu, ví như đại dương giữ vững bờ cõi của mình, không vượt quá bờ; cũng vậy, này các Tỳ-khưu, những giới luật mà Ta đã chế định cho các đệ tử, các đệ tử của Ta không vượt qua, ngay cả vì mạng sống của mình!” ư?
Attheva suttantoti?
Is there such a sutta?
Có kinh điển như vậy không?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Tena hi na vattabbaṃ – ‘‘diṭṭhisampanno puggalo sañcicca pāṇaṃ jīvitā voropeyyā’’ti.
Then it should not be said, "A person accomplished in view would intentionally deprive a living being of life."
Vậy thì không nên nói rằng – “Một người đầy đủ chánh kiến có cố ý tước đoạt sinh mạng của một chúng sinh.”
2541
Jīvitā voropanakathā niṭṭhitā.
The Discussion on Depriving of Life is finished.
Chấm dứt phần thảo luận về việc tước đoạt sinh mạng.
2542

12. Dvādasamavaggo

12. The Twelfth Chapter

12. Chương thứ Mười Hai

2543
(124) 9. Duggatikathā
(124) 9. Discussion on the Woeful Plane
(124) 9. Duggatikathā (Pháp Thoại về Khổ Cảnh)
2544
650. Diṭṭhisampannassa puggalassa pahīnā duggatīti?
650. For a person accomplished in view, is the woeful plane abandoned?
650. Khổ cảnh đã được đoạn trừ đối với người đầy đủ chánh kiến (diṭṭhisampanna) phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Diṭṭhisampanno puggalo āpāyike rūpe rajjeyyāti?
Would a person accomplished in view be infatuated with forms in the planes of deprivation?
Người đầy đủ chánh kiến có thể tham đắm vào các sắc (rūpa) trong khổ cảnh không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Hañci diṭṭhisampanno puggalo āpāyike rūpe rajjeyya, no ca vata re vattabbe – ‘‘diṭṭhisampannassa puggalassa pahīnā duggatī’’ti.
If a person accomplished in view would be infatuated with forms in the planes of deprivation, then surely it should not be said, "For a person accomplished in view, the woeful plane is abandoned."
Nếu người đầy đủ chánh kiến có thể tham đắm vào các sắc trong khổ cảnh, thì không nên nói rằng – ‘‘khổ cảnh đã được đoạn trừ đối với người đầy đủ chánh kiến.’’
2545
Diṭṭhisampannassa puggalassa pahīnā duggatīti?
For a person accomplished in view, is the woeful plane abandoned?
Khổ cảnh đã được đoạn trừ đối với người đầy đủ chánh kiến phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Diṭṭhisampanno puggalo āpāyike sadde…pe… gandhe… rase… phoṭṭhabbe…pe… amanussitthiyā tiracchānagatitthiyā nāgakaññāya methunaṃ dhammaṃ paṭiseveyya, ajeḷakaṃ paṭiggaṇheyya, kukkuṭasūkaraṃ paṭiggaṇheyya, hatthigavassavaḷavaṃ paṭiggaṇheyya… tittiravaṭṭakamorakapiñjaraṃ* paṭiggaṇheyyāti?
Would a person accomplished in view engage in sexual intercourse with a non-human female, with an animal female, or with a nāga maiden, accept goats and sheep, accept chickens and pigs, accept elephants, cattle, horses, and mares... accept partridges, quails, peacocks, and francolins?
Người đầy đủ chánh kiến có thể giao cấu với nữ phi nhân, nữ súc sanh, nữ thần rắn (nāgakaññā); có thể nhận dê và cừu; có thể nhận gà và heo; có thể nhận voi, bò, ngựa và ngựa cái;… có thể nhận chim đa đa, chim cút, công và chim sẻ không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Hañci diṭṭhisampanno puggalo tittiravaṭṭakamorakapiñjaraṃ paṭiggaṇheyya, no ca vata re vattabbe – ‘‘diṭṭhisampannassa puggalassa pahīnā duggatī’’ti.
If a person accomplished in view would accept partridges, quails, peacocks, and francolins, then surely it should not be said, "For a person accomplished in view, the woeful plane is abandoned."
Nếu người đầy đủ chánh kiến có thể nhận chim đa đa, chim cút, công và chim sẻ, thì không nên nói rằng – ‘‘khổ cảnh đã được đoạn trừ đối với người đầy đủ chánh kiến.’’
2546
651. Diṭṭhisampannassa puggalassa pahīnā duggati, diṭṭhisampanno puggalo āpāyike rūpe rajjeyyāti?
651. For a person accomplished in view, is the woeful plane abandoned, and would that person accomplished in view be infatuated with forms in the planes of deprivation?
651. Khổ cảnh đã được đoạn trừ đối với người đầy đủ chánh kiến, và người đầy đủ chánh kiến có thể tham đắm vào các sắc trong khổ cảnh phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Arahato pahīnā duggati, arahā āpāyike rūpe rajjeyyāti?
For an Arahant, is the woeful plane abandoned, and would that Arahant be infatuated with forms in the planes of deprivation?
Khổ cảnh đã được đoạn trừ đối với bậc A-la-hán, và bậc A-la-hán có thể tham đắm vào các sắc trong khổ cảnh phải không?
Na hevaṃ vattabbe…pe… diṭṭhisampannassa puggalassa pahīnā duggati, diṭṭhisampanno puggalo āpāyike sadde… gandhe… rase… phoṭṭhabbe…pe… tittiravaṭṭakamorakapiñjaraṃ paṭiggaṇheyyāti?
This should not be said... and so on... For a person accomplished in view, is the woeful plane abandoned, and would that person accomplished in view be infatuated with sounds... smells... tastes... tangibles in the planes of deprivation... accept partridges, quails, peacocks, and francolins?
Không nên nói như vậy…pe… Khổ cảnh đã được đoạn trừ đối với người đầy đủ chánh kiến, và người đầy đủ chánh kiến có thể tham đắm vào các tiếng (sadda)… các mùi (gandha)… các vị (rasa)… các xúc chạm (phoṭṭhabba)…pe… có thể nhận chim đa đa, chim cút, công và chim sẻ phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Arahato pahīnā duggati, arahā tittiravaṭṭakamorakapiñjaraṃ paṭiggaṇheyyāti?
For an Arahant, is the woeful plane abandoned, and would that Arahant accept partridges, quails, peacocks, and francolins?
Khổ cảnh đã được đoạn trừ đối với bậc A-la-hán, và bậc A-la-hán có thể nhận chim đa đa, chim cút, công và chim sẻ phải không?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
This should not be said... and so on.
Không nên nói như vậy…pe….
2547
Arahato pahīnā duggati, na ca arahā āpāyike rūpe rajjeyyāti?
For an Arahant, is the woeful plane abandoned, and would that Arahant not be infatuated with forms in the planes of deprivation?
Khổ cảnh đã được đoạn trừ đối với bậc A-la-hán, và bậc A-la-hán không tham đắm vào các sắc trong khổ cảnh phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Diṭṭhisampannassa puggalassa pahīnā duggati, na ca diṭṭhisampanno puggalo āpāyike rūpe rajjeyyāti?
For a person accomplished in view, is the woeful plane abandoned, and would that person accomplished in view not be infatuated with forms in the planes of deprivation?
Khổ cảnh đã được đoạn trừ đối với người đầy đủ chánh kiến, và người đầy đủ chánh kiến không tham đắm vào các sắc trong khổ cảnh phải không?
Na hevaṃ vattabbe…pe… arahato pahīnā duggati, na ca arahā āpāyike sadde…pe… gandhe…pe… rase…pe… phoṭṭhabbe…pe… amanussitthiyā tiracchānagatitthiyā nāgakaññāya methunaṃ dhammaṃ paṭiseveyya, ajeḷakaṃ paṭiggaṇheyya, kukkuṭasūkaraṃ paṭiggaṇheyya, hatthigavassavaḷavaṃ paṭiggaṇheyya…pe… tittiravaṭṭakamorakapiñjaraṃ paṭiggaṇheyyāti?
This should not be said... and so on... For an Arahant, is the woeful plane abandoned, and would that Arahant not be infatuated with sounds... smells... tastes... tangibles in the planes of deprivation... engage in sexual intercourse with a non-human female, with an animal female, or with a nāga maiden, accept goats and sheep, accept chickens and pigs, accept elephants, cattle, horses, and mares... accept partridges, quails, peacocks, and francolins?
Không nên nói như vậy…pe… Khổ cảnh đã được đoạn trừ đối với bậc A-la-hán, và bậc A-la-hán không giao cấu với nữ phi nhân, nữ súc sanh, nữ thần rắn; không nhận dê và cừu; không nhận gà và heo; không nhận voi, bò, ngựa và ngựa cái;…pe… không nhận chim đa đa, chim cút, công và chim sẻ phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Diṭṭhisampannassa puggalassa pahīnā duggati, na ca diṭṭhisampanno puggalo tittiravaṭṭakamorakapiñjaraṃ paṭiggaṇheyyāti?
For a person accomplished in view, is the woeful plane abandoned, and would that person accomplished in view not accept partridges, quails, peacocks, and francolins?
Khổ cảnh đã được đoạn trừ đối với người đầy đủ chánh kiến, và người đầy đủ chánh kiến không nhận chim đa đa, chim cút, công và chim sẻ phải không?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
This should not be said... and so on.
Không nên nói như vậy…pe….
2548
652.* Na vattabbaṃ – ‘‘diṭṭhisampannassa puggalassa pahīnā duggatī’’ti?
652. Should it not be said, "For a person accomplished in view, the woeful plane is abandoned"?
652. Không nên nói rằng: ‘‘Đối với người có chánh kiến, các ác đạo đã được đoạn trừ’’ phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Diṭṭhisampanno puggalo nirayaṃ upapajjeyya…pe… tiracchānayoniṃ upapajjeyya… pettivisayaṃ upapajjeyyāti?
Would a person accomplished in view be reborn in hell... be reborn in the animal realm... be reborn in the sphere of spirits?
Người có chánh kiến có thể tái sanh vào địa ngục…pe… có thể tái sanh vào loài súc sanh… có thể tái sanh vào cõi ngạ quỷ phải không?
Na hevaṃ vattabbe.
This should not be said.
Không nên nói như vậy.
Tena hi diṭṭhisampannassa puggalassa pahīnā duggatīti.
Then for a person accomplished in view, the woeful plane is abandoned.
Vậy thì, đối với người có chánh kiến, các ác đạo đã được đoạn trừ.
2549
Duggatikathā niṭṭhitā.
The Discussion on the Woeful Plane is finished.
Phần về Ác đạo đã xong.
2550

12. Dvādasamavaggo

12. The Twelfth Chapter

12. Phẩm thứ Mười hai

2551
(125) 10. Sattamabhavikakathā
(125) 10. Discussion on One with Seven Existences at Most
(125) 10. Phần về người còn bảy kiếp
2552
653. Na vattabbaṃ ‘‘sattamabhavikassa puggalassa pahīnā duggatī’’ti?
653. Should it not be said, "For a person with seven existences at most, the woeful plane is abandoned"?
653. Không nên nói rằng ‘‘đối với người còn bảy kiếp, các ác đạo đã được đoạn trừ’’ phải không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Sattamabhaviko puggalo nirayaṃ upapajjeyya, tiracchānayoniṃ upapajjeyya, pettivisayaṃ upapajjeyyāti?
Would a person with seven existences at most be reborn in hell, be reborn in the animal realm, be reborn in the sphere of spirits?
Người còn bảy kiếp có thể tái sanh vào địa ngục, có thể tái sanh vào loài súc sanh, có thể tái sanh vào cõi ngạ quỷ phải không?
Na hevaṃ vattabbe.
This should not be said.
Không nên nói như vậy.
Tena hi sattamabhavikassa puggalassa pahīnā duggatīti.
Then for a person with seven existences at most, the woeful plane is abandoned.
Vậy thì, đối với người còn bảy kiếp, các ác đạo đã được đoạn trừ.
2553
Sattamabhavikakathā niṭṭhitā.
The Discussion on One with Seven Existences at Most is finished.
Phần về người còn bảy kiếp đã xong.
2554
Dvādasamavaggo.
The Twelfth Chapter.
Phẩm thứ Mười hai.
2555
Tassuddānaṃ –
The summary of it:
Bản tóm tắt của phẩm đó –
2556
Saṃvaro kammaṃ tatheva asaṃvaro, sabbakammaṃ savipākaṃ, saddo vipāko, saḷāyatanaṃ vipāko, sattakkhattuparamo puggalo sattakkhattuparamatāniyato, kolaṅkolapuggalo kolaṅkolatāniyato, ekabījī puggalo ekabījitāniyato, diṭṭhisampanno puggalo sañcicca pāṇaṃ jīvitā voropeyya, diṭṭhisampannassa puggalassa pahīnā duggati, tatheva sattamabhavikassāti.
Restraint is kamma and likewise non-restraint; all kamma has a result; sound is a result; the six sense bases are a result; a person with seven existences at most is fixed as one with seven existences at most; a family-to-family person is fixed as a family-to-family person; a one-seeder person is fixed as a one-seeder; a person accomplished in view would intentionally deprive a living being of life; for a person accomplished in view, the woeful plane is abandoned; and likewise for one with seven existences at most.
Sự chế ngự (saṃvara), nghiệp (kamma) và sự không chế ngự (asaṃvara) cũng vậy, tất cả nghiệp cùng với quả báo (savipāka), tiếng nói là quả báo (saddo vipāko), sáu xứ là quả báo (saḷāyatanaṃ vipāko), người tối đa bảy kiếp (sattakkhattuparamo puggalo) được định rõ là tối đa bảy kiếp (sattakkhattuparamatāniyato), người sanh cách kiếp (kolaṅkolapuggalo) được định rõ là sanh cách kiếp (kolaṅkolatāniyato), người một chủng tử (ekabījī puggalo) được định rõ là một chủng tử (ekabījitāniyato), người có chánh kiến (diṭṭhisampanno puggalo) cố ý tước đoạt mạng sống (sañcicca pāṇaṃ jīvitā voropeyya), đối với người có chánh kiến các ác đạo đã được đoạn trừ (diṭṭhisampannassa puggalassa pahīnā duggati), cũng vậy đối với người còn bảy kiếp (sattamabhavikassāti).
Next Page →