Table of Contents

Kathāvatthupāḷi

Edit
3040

17. Sattarasamavaggo

17. The Seventeenth Chapter

17. Chương Mười Bảy

3041
(175) 10. Na vattabbaṃ buddhassadinnaṃ mahapphalantikathā
(175) 10. The Discussion on ‘It Should Not Be Said, “What Is Given to the Buddha Is of Great Fruit”’
(175) 10. Câu chuyện về việc không nên nói rằng bố thí cho Đức Phật thì có quả lớn
3042
799. Na vattabbaṃ – ‘‘buddhassa dinnaṃ mahapphala’’nti?
799. Should it not be said, “What is given to the Buddha is of great fruit”?
799. Không nên nói rằng – “Bố thí cho Đức Phật thì có quả lớn” ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng.
Nanu bhagavā dvipadānaṃ aggo, dvipadānaṃ seṭṭho, dvipadānaṃ pamokkho, dvipadānaṃ uttamo, dvipadānaṃ pavaro asamo asamasamo appaṭisamo appaṭibhāgo appaṭipuggaloti?
But is not the Blessed One the foremost of bipeds, the best of bipeds, the principal of bipeds, the highest of bipeds, the most excellent of bipeds, unequaled, equal to the unequaled, without counterpart, without equal, without a comparable person?
Chẳng phải Đức Thế Tôn là bậc tối thượng trong loài hai chân, là bậc cao quý nhất trong loài hai chân, là bậc lãnh đạo trong loài hai chân, là bậc tối ưu trong loài hai chân, là bậc xuất chúng trong loài hai chân, là bậc vô song, vô đẳng, không ai sánh bằng, không ai bì kịp, không ai tương đương đó sao?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Hañci bhagavā dvipadānaṃ aggo, dvipadānaṃ seṭṭho, dvipadānaṃ pamokkho, dvipadānaṃ uttamo, dvipadānaṃ pavaro asamo asamasamo appaṭisamo appaṭibhāgo appaṭipuggalo, tena vata re vattabbe – ‘‘buddhassa dinnaṃ mahapphala’’nti.
If the Blessed One is the foremost of bipeds, the best of bipeds, the principal of bipeds, the highest of bipeds, the most excellent of bipeds, unequaled, equal to the unequaled, without counterpart, without equal, without a comparable person, then surely you should say, “What is given to the Buddha is of great fruit.”
Nếu Đức Thế Tôn là bậc tối thượng trong loài hai chân, là bậc cao quý nhất trong loài hai chân, là bậc lãnh đạo trong loài hai chân, là bậc tối ưu trong loài hai chân, là bậc xuất chúng trong loài hai chân, là bậc vô song, vô đẳng, không ai sánh bằng, không ai bì kịp, không ai tương đương, thì phải nói rằng: ‘‘Cúng dường chư Phật quả báo lớn lao.’’
3043
Na vattabbaṃ – ‘‘buddhassa dinnaṃ mahapphala’’nti?
Should it not be said, “What is given to the Buddha is of great fruit”?
Không nên nói: ‘‘Cúng dường chư Phật quả báo lớn lao’’ ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Atthi koci buddhena samasamo – sīlena samādhinā paññāyāti?
Is there anyone who is perfectly equal to the Buddha—in virtue, in concentration, in wisdom?
Có ai sánh bằng Đức Phật về giới, định, tuệ không?
Natthi.
There is not.
Không có.
Hañci natthi koci buddhena samasamo – sīlena samādhinā paññāya, tena vata re vattabbe – ‘‘buddhassa dinnaṃ mahapphala’’nti.
If there is no one who is perfectly equal to the Buddha—in virtue, in concentration, in wisdom, then surely you should say, “What is given to the Buddha is of great fruit.”
Nếu không có ai sánh bằng Đức Phật về giới, định, tuệ, thì phải nói rằng: ‘‘Cúng dường chư Phật quả báo lớn lao.’’
3044
Na vattabbaṃ – ‘‘buddhassa dinnaṃ mahapphala’’nti?
Should it not be said, “What is given to the Buddha is of great fruit”?
Không nên nói: ‘‘Cúng dường chư Phật quả báo lớn lao’’ ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Nanu vuttaṃ bhagavatā –
But has it not been said by the Blessed One—
Chẳng phải Đức Thế Tôn đã nói:
3045
‘‘Nayimasmiṃ vā loke parasmiṃ vā pana,
“Neither in this world nor in the next,
‘‘Dù trong đời này hay đời khác,
3046
Buddhena seṭṭho ca samo ca vijjati;
is there found one better than or equal to the Buddha;
Không ai cao quý hơn hay bằng Phật;
3047
Yamāhuneyyānaṃ aggataṃ gato,
who has reached the foremost position among those worthy of offerings,
Ngài đã đạt đến tột đỉnh của những bậc đáng được cúng dường,
3048
Puññatthikānaṃ vipulapphalesina’’nti* .
for those desiring merit, seeking abundant fruit.”
Đối với những ai mong cầu phước báu, mong cầu quả lớn lao.’’
3049
Attheva suttantoti?
Is there such a suttanta?
Có kinh điển như vậy không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Tena hi buddhassa dinnaṃ mahapphalanti.
Then what is given to the Buddha is of great fruit.
Vậy thì, cúng dường chư Phật quả báo lớn lao.
3050
Na vattabbaṃ buddhassa dinnaṃ mahapphalantikathā niṭṭhitā.
The discussion on ‘It should not be said, “What is given to the Buddha is of great fruit”’ is concluded.
Phần luận về việc không nên nói cúng dường chư Phật quả báo lớn lao đã chấm dứt.
3051

17. Sattarasamavaggo

17. The Seventeenth Chapter

17. Phẩm Mười Bảy

3052
(176) 11. Dakkhiṇāvisuddhikathā
(176) 11. The Discussion on the Purification of the Offering
(176) 11. Luận về sự thanh tịnh của phước cúng dường (Dakkhiṇāvisuddhikathā)
3053
800. Dāyakatova dānaṃ visujjhati, no paṭiggāhakatoti?
800. Is a gift purified only by the donor, not by the recipient?
800. Phước cúng dường chỉ thanh tịnh do người dâng, không phải do người thọ nhận ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Nanu atthi keci paṭiggāhakā āhuneyyā pāhuneyyā dakkhiṇeyyā añjalikaraṇīyā anuttaraṃ puññakkhettaṃ lokassāti?
But are there not some recipients who are worthy of offerings, worthy of hospitality, worthy of gifts, worthy of respectful salutation, the unsurpassable field of merit for the world?
Chẳng phải có những bậc thọ nhận đáng được cúng dường, đáng được tiếp đón, đáng được dâng lễ, đáng được chắp tay, là phước điền vô thượng của thế gian đó sao?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Hañci atthi keci paṭiggāhakā āhuneyyā pāhuneyyā dakkhiṇeyyā añjalikaraṇīyā anuttaraṃ puññakkhettaṃ lokassa, no ca vata re vattabbe – ‘‘dāyakatova dānaṃ visujjhati, no paṭiggāhakato’’ti.
If there are some recipients who are worthy of offerings, worthy of hospitality, worthy of gifts, worthy of respectful salutation, the unsurpassable field of merit for the world, then surely you should not say, “A gift is purified only by the donor, not by the recipient.”
Nếu có những bậc thọ nhận đáng được cúng dường, đáng được tiếp đón, đáng được dâng lễ, đáng được chắp tay, là phước điền vô thượng của thế gian, thì không nên nói rằng: ‘‘Phước cúng dường chỉ thanh tịnh do người dâng, không phải do người thọ nhận.’’
3054
Dāyakatova dānaṃ visujjhati, no paṭiggāhakatoti?
Is it that a gift is purified by the donor, not by the recipient?
Phước cúng dường chỉ thanh tịnh do người dâng, không phải do người thọ nhận ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Nanu cattāro purisayugā aṭṭha purisapuggalā dakkhiṇeyyā vuttā bhagavatāti?
Were not the four pairs of men, the eight individuals, said by the Blessed One to be worthy of offerings?
Chẳng phải Đức Thế Tôn đã nói về bốn cặp người, tám hạng người đáng được cúng dường đó sao?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Hañci cattāro purisayugā aṭṭha purisapuggalā dakkhiṇeyyā vuttā bhagavatā, no ca vata re vattabbe – ‘‘dāyakatova dānaṃ visujjhati, no paṭiggāhakato’’ti.
If the four pairs of men, the eight individuals, were said by the Blessed One to be worthy of offerings, then it should not be said, 'A gift is purified by the donor, not by the recipient.'
Nếu Đức Thế Tôn đã nói về bốn cặp người, tám hạng người đáng được cúng dường, thì không nên nói rằng: ‘‘Phước cúng dường chỉ thanh tịnh do người dâng, không phải do người thọ nhận.’’
3055
Dāyakatova dānaṃ visujjhati, no paṭiggāhakatoti?
Is it that a gift is purified by the donor, not by the recipient?
Phước cúng dường chỉ thanh tịnh do người dâng, không phải do người thọ nhận ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Nanu atthi keci sotāpanne dānaṃ datvā dakkhiṇaṃ ārādhentīti?
Is it not so that some, having given a gift to a stream-enterer, accomplish the offering?
Chẳng phải có những người đã cúng dường đến bậc Dự Lưu và đạt được phước cúng dường đó sao?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Hañci atthi keci sotāpanne dānaṃ datvā dakkhiṇaṃ ārādhenti, no ca vata re vattabbe – ‘‘dāyakatova dānaṃ visujjhati, no paṭiggāhakato’’ti.
If it is so that some, having given a gift to a stream-enterer, accomplish the offering, then it should not be said, ‘A gift is purified by the donor, not by the recipient.’
Nếu có những người đã cúng dường đến bậc Dự Lưu và đạt được phước cúng dường, thì không nên nói rằng: ‘‘Phước cúng dường chỉ thanh tịnh do người dâng, không phải do người thọ nhận.’’
3056
Nanu atthi keci sakadāgāmissa…pe… anāgāmissa…pe… arahato dānaṃ datvā dakkhiṇaṃ ārādhentīti?
Is it not so that some, having given a gift to a once-returner… to a non-returner… to an Arahant, accomplish the offering?
Chẳng phải có những người đã cúng dường đến bậc Nhất Lai… đến bậc Bất Hoàn… đến bậc A-la-hán và đạt được phước cúng dường đó sao?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Hañci atthi keci arahato dānaṃ datvā dakkhiṇaṃ ārādhenti, no ca vata re vattabbe – ‘‘dāyakatova dānaṃ visujjhati, no paṭiggāhakato’’ti.
If it is so that some, having given a gift to an Arahant, accomplish the offering, then it should not be said, 'A gift is purified by the donor, not by the recipient.'
Nếu có những người đã cúng dường đến bậc A-la-hán và đạt được phước cúng dường, thì không nên nói rằng: ‘‘Phước cúng dường chỉ thanh tịnh do người dâng, không phải do người thọ nhận.’’
3057
801. Paṭiggāhakato dānaṃ visujjhatīti?
Is it that a gift is purified by the recipient?
801. Phước cúng dường thanh tịnh do người thọ nhận ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Añño aññassa kārako, parakataṃ sukhadukkhaṃ, añño karoti añño paṭisaṃvedetīti?
Is one the doer for another, is happiness and suffering done by another, does one do and another experience it?
Người này tạo nghiệp cho người kia, khổ và lạc do người khác tạo ra, người này làm và người kia cảm thọ ư?
Na hevaṃ vattabbe…pe….
This should not be said… and so on….
Không nên nói như vậy… v.v….
3058
Dāyakatova dānaṃ visujjhati, no paṭiggāhakatoti?
Is it that a gift is purified by the donor, not by the recipient?
Phước cúng dường chỉ thanh tịnh do người dâng, không phải do người thọ nhận ư?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Nanu vuttaṃ bhagavatā – ‘‘catasso kho imā, ānanda, dakkhiṇā visuddhiyo!
Was it not said by the Blessed One, "Ānanda, there are these four purifications of an offering!
Chẳng phải Đức Thế Tôn đã nói: ‘‘Này Ānanda, có bốn sự thanh tịnh của phước cúng dường này!
Katamā catasso?
What four?
Bốn điều ấy là gì?
Atthānanda, dakkhiṇā dāyakato visujjhati, no paṭiggāhakato; atthānanda, dakkhiṇā paṭiggāhakato visujjhati, no dāyakato; atthānanda, dakkhiṇā dāyakato ceva visujjhati paṭiggāhakato ca; atthānanda, dakkhiṇā neva dāyakato visujjhati, no paṭiggāhakato.
There is, Ānanda, an offering that is purified by the donor, not by the recipient; there is, Ānanda, an offering that is purified by the recipient, not by the donor; there is, Ānanda, an offering that is purified by both the donor and the recipient; and there is, Ānanda, an offering that is purified by neither the donor nor the recipient.
Này Ānanda, có phước cúng dường thanh tịnh do người dâng, không phải do người thọ nhận; này Ānanda, có phước cúng dường thanh tịnh do người thọ nhận, không phải do người dâng; này Ānanda, có phước cúng dường thanh tịnh do cả người dâng và người thọ nhận; này Ānanda, có phước cúng dường không thanh tịnh do cả người dâng lẫn người thọ nhận.
Imā kho, ānanda, catasso dakkhiṇā visuddhiyo’’ti* .
These, Ānanda, are the four purifications of an offering"?
Này Ānanda, đây là bốn sự thanh tịnh của phước cúng dường này’’ ư?
Attheva suttantoti?
Does this Suttanta exist?
Có kinh điển như vậy không?
Āmantā.
Yes.
Vâng, đúng vậy.
Tena hi na vattabbaṃ – ‘‘dāyakatova dānaṃ visujjhati, no paṭiggāhakato’’ti.
Therefore, it should not be said, 'A gift is purified by the donor, not by the recipient.'
Vậy thì, không nên nói rằng: ‘‘Phước cúng dường chỉ thanh tịnh do người dâng, không phải do người thọ nhận.’’
3059
Dakkhiṇāvisuddhikathā niṭṭhitā.
The Discourse on the Purification of an Offering is concluded.
Phần luận về sự thanh tịnh của phước cúng dường đã chấm dứt.
3060
Sattarasamavaggo.
The Seventeenth Chapter.
Phẩm Mười Bảy.
3061
Tassuddānaṃ –
The summary of its contents:
Tóm lược các đề mục:
3062
Atthi arahato puññūpacayo, natthi arahato akālamaccu, sabbamidaṃ kammato, indriyabaddhaññeva dukkhaṃ, ṭhapetvā ariyamaggaṃ avasesā saṅkhārā dukkhā, saṅgho dakkhiṇaṃ paṭiggaṇhāti, saṅgho dakkhiṇaṃ visodheti, saṅgho bhuñjati pivati khādati sāyati, saṅghassa dinnaṃ mahapphalaṃ, atthi dānaṃ visuddhiyāti* .
‘There is accumulation of merit for an Arahant’, ‘There is no untimely death for an Arahant’, ‘All this is from kamma’, ‘Suffering is bound up with the sense faculties’, ‘Except for the Noble Path, the remaining formations are suffering’, ‘The Saṅgha accepts an offering’, ‘The Saṅgha purifies an offering’, ‘The Saṅgha eats, drinks, chews, and tastes’, ‘What is given to the Saṅgha is of great fruit’, and ‘There is purification for a gift’.
Có sự tích lũy phước báu của bậc A-la-hán, không có cái chết bất ngờ của bậc A-la-hán, tất cả điều này là do nghiệp, khổ chỉ bị ràng buộc bởi các căn, trừ Thánh đạo ra các hành còn lại đều là khổ, Tăng đoàn thọ nhận phước cúng dường, Tăng đoàn làm thanh tịnh phước cúng dường, Tăng đoàn thọ dụng ăn uống nhai nếm, cúng dường Tăng đoàn quả báo lớn lao, có sự thanh tịnh của phước cúng dường.
Next Page →