547. Ānisaṃsadassāvissa saṃyojanānaṃ pahānanti?547. Đối với người thấy lợi ích (ānisaṃsadassāvī), có sự đoạn trừ các kiết sử (saṃyojana) phải không?548. Na vattabbaṃ – ‘‘ānisaṃsadassāvissa saṃyojanānaṃ pahāna’’nti?548. Không nên nói rằng – “đối với người thấy lợi ích, có sự đoạn trừ các kiết sử” phải không?549. Amatārammaṇaṃ saṃyojananti?549. Đối tượng là bất tử (amata) có phải là kiết sử không?550. Rūpaṃ ārabbha saṃyojanā uppajjanti, rūpaṃ saṃyojaniyaṃ ganthaniyaṃ…pe… saṃkilesiyanti?550. Các kiết sử khởi lên do duyên sắc (rūpa), sắc có phải là thứ đưa đến các kiết sử, các trói buộc…pe… các phiền não không?551. Na vattabbaṃ – ‘‘amatārammaṇaṃ saṃyojana’’nti?551. It should not be said: "The Deathless (Nibbāna) is an object of a fetter"?551. Không nên nói rằng – “kiết sử có Niết Bàn làm đối tượng” phải không?552. Rūpaṃ sārammaṇanti?552. Is form with an object?552. Sắc là có đối tượng phải không?553. Na vattabbaṃ – ‘‘rūpaṃ sārammaṇa’’nti?553. It should not be said: "Form is with an object"?553. Không nên nói: “Sắc có đối tượng” chăng?554. Anusayā anārammaṇāti?554. Are the anusayas without an object?554. Các tùy miên không đối tượng chăng?555. Paṭighānusayo mānānusayo diṭṭhānusayo vicikicchānusayo bhavarāgānusayo avijjānusayo anārammaṇoti?555. Are the anusaya of irritation, the anusaya of conceit, the anusaya of wrong view, the anusaya of doubt, the anusaya of craving for existence, the anusaya of ignorance without an object?555. Tùy miên sân hận, tùy miên mạn, tùy miên tà kiến, tùy miên hoài nghi, tùy miên tham hữu, tùy miên vô minh là không có đối tượng phải không?556. Na vattabbaṃ – ‘‘anusayā anārammaṇā’’ti?556. It should not be said: "Anusayas are without an object"?556. Không nên nói – ‘‘Các tùy miên là không có đối tượng’’ phải không?557. Ñāṇaṃ anārammaṇanti?557. Is knowledge without an object?557. Trí tuệ là vô đối tượng (anārammaṇa) ư?558. Na vattabbaṃ – ‘‘ñāṇaṃ anārammaṇa’’nti?558. Không nên nói rằng – “trí tuệ là vô đối tượng” ư?559. Atītārammaṇaṃ cittaṃ anārammaṇanti?559. Tâm có đối tượng quá khứ (atītārammaṇa) là vô đối tượng ư?560. Anāgatārammaṇaṃ cittaṃ anārammaṇanti?560. Tâm có đối tượng là vị lai thì không có đối tượng ư?561. Na vattabbaṃ – ‘‘atītānāgatārammaṇaṃ cittaṃ anārammaṇa’’nti?561. Không nên nói rằng – “tâm có đối tượng là quá khứ và vị lai thì không có đối tượng” ư?562. Sabbaṃ cittaṃ vitakkānupatitanti?562. Tất cả tâm đều bị tầm theo dõi ư?563. Sabbaso vitakkayato vicārayato vitakkavipphāro saddoti?563. Đối với người tầm cầu hoàn toàn, tư duy hoàn toàn, sự lan tỏa của tầm (vitakkavipphāra) là âm thanh (sadda) ư?564. Na yathācittassa vācāti?564. Lời nói không như tâm phải không?565. Na vattabbaṃ – ‘‘na yathācittassa vācā’’ti?565. Không nên nói rằng – “Lời nói không như tâm” phải không?566. Na yathācittassa kāyakammanti?566. Thân nghiệp không như tâm phải không?567. Na vattabbaṃ – ‘‘na yathācittassa kāyakamma’’nti?567. Không nên nói – ‘‘hành động thân không theo tâm’’ ư?568. Atītena samannāgatoti?568. Đầy đủ với quá khứ ư?569. Atītena rūpakkhandhena samannāgato, anāgatena rūpakkhandhena samannāgato, paccuppannena rūpakkhandhena samannāgatoti?569. Đã đầy đủ với sắc uẩn quá khứ, đã đầy đủ với sắc uẩn vị lai, đã đầy đủ với sắc uẩn hiện tại ư?570. Na vattabbaṃ – ‘‘atītānāgatehi samannāgato’’ti?570. Không nên nói – “đã đầy đủ với quá khứ và vị lai” ư?