Table of Contents

Parivārapāḷi

Edit
2819

Upālipañcakaṃ

Upāli's Quintet

Năm Câu Hỏi Của Upāli

2820
1. Anissitavaggo
1. Anissita Chapter
1. Phẩm Không Nương Tựa
2821
417. Tena samayena buddho bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme.
417. At one time the Buddha, the Blessed One, was staying at Sāvatthī, in Jeta’s Grove, Anāthapiṇḍika’s monastery.
417. Vào thời ấy, Đức Phật, Thế Tôn đang trú tại Sāvatthī, trong khu vườn Jetavana của ông Anāthapiṇḍika.
Atha kho āyasmā upāli yena bhagavā tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā bhagavantaṃ abhivādetvā ekamantaṃ nisīdi.
Then Venerable Upāli approached the Blessed One; having approached and paid homage to the Blessed One, he sat down to one side.
Rồi Tôn giả Upāli đi đến chỗ Đức Thế Tôn; sau khi đến, đảnh lễ Đức Thế Tôn rồi ngồi xuống một bên.
Ekamantaṃ nisinno kho āyasmā upāli bhagavantaṃ etadavoca – ‘‘katihi nu kho, bhante, aṅgehi samannāgatena bhikkhunā yāvajīvaṃ nānissitena vatthabba’’nti?
Seated to one side, Venerable Upāli said to the Blessed One, “Bhante, with how many qualities should a bhikkhu live all his life not dependent (on a preceptor)?”
Khi đã ngồi xuống một bên, Tôn giả Upāli bạch Đức Thế Tôn rằng: “Bạch Thế Tôn, một Tỳ-khưu đầy đủ bao nhiêu yếu tố thì phải sống không nương tựa suốt đời?”
2822
‘‘Pañcahupāli, aṅgehi samannāgatena bhikkhunā yāvajīvaṃ nānissitena vatthabbaṃ.
“Upāli, a bhikkhu endowed with five qualities should live all his life not dependent.
“Này Upāli, một Tỳ-khưu đầy đủ năm yếu tố thì phải sống không nương tựa suốt đời.
* Katamehi pañcahi?
Which five?
Năm yếu tố nào?
Uposathaṃ na jānāti, uposathakammaṃ na jānāti, pātimokkhaṃ na jānāti, pātimokkhuddesaṃ na jānāti, ūnapañcavasso hoti – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatena bhikkhunā yāvajīvaṃ nānissitena vatthabbaṃ.
He does not know the Uposatha, he does not know the Uposatha ceremony, he does not know the Pātimokkha, he does not know the recitation of the Pātimokkha, he is less than five years ordained – Upāli, a bhikkhu endowed with these five qualities should live all his life not dependent.
Không biết ngày Uposatha, không biết nghi thức Uposatha, không biết Pātimokkha, không biết cách tụng Pātimokkha, chưa đủ năm hạ – này Upāli, một Tỳ-khưu đầy đủ năm yếu tố này thì phải sống không nương tựa suốt đời.
Pañcahupāli, aṅgehi samannāgatena bhikkhunā yāvajīvaṃ anissitena vatthabbaṃ.
Upāli, a bhikkhu endowed with five qualities should live all his life independent.
Này Upāli, một Tỳ-khưu đầy đủ năm yếu tố thì phải sống không nương tựa suốt đời.
Katamehi pañcahi?
Which five?
Năm yếu tố nào?
Uposathaṃ jānāti, uposathakammaṃ jānāti, pātimokkhaṃ jānāti, pātimokkhuddesaṃ jānāti, pañcavasso vā hoti atirekapañcavasso vā – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatena bhikkhunā yāvajīvaṃ anissitena vatthabbaṃ.
He knows the Uposatha, he knows the Uposatha ceremony, he knows the Pātimokkha, he knows the recitation of the Pātimokkha, he is five years ordained or more than five years ordained – Upāli, a bhikkhu endowed with these five qualities should live all his life independent.
Biết ngày Uposatha, biết nghi thức Uposatha, biết Pātimokkha, biết cách tụng Pātimokkha, hoặc đã đủ năm hạ hoặc hơn năm hạ – này Upāli, một Tỳ-khưu đầy đủ năm yếu tố này thì phải sống không nương tựa suốt đời.
2823
‘‘Aparehipi, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatena bhikkhunā yāvajīvaṃ nānissitena vatthabbaṃ.
“Upāli, a bhikkhu endowed with other five qualities should live all his life not dependent.
“Này Upāli, một Tỳ-khưu đầy đủ năm yếu tố khác thì phải sống không nương tựa suốt đời.
Katamehi pañcahi?
Which five?
Năm yếu tố nào?
Pavāraṇaṃ na jānāti, pavāraṇākammaṃ na jānāti, pātimokkhaṃ na jānāti, pātimokkhuddesaṃ na jānāti, ūnapañcavasso hoti – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatena bhikkhunā yāvajīvaṃ nānissitena vatthabbaṃ.
He does not know the Pavāraṇā, he does not know the Pavāraṇā ceremony, he does not know the Pātimokkha, he does not know the recitation of the Pātimokkha, he is less than five years ordained – Upāli, a bhikkhu endowed with these five qualities should live all his life not dependent.
Không biết ngày Pavāraṇā, không biết nghi thức Pavāraṇā, không biết Pātimokkha, không biết cách tụng Pātimokkha, chưa đủ năm hạ – này Upāli, một Tỳ-khưu đầy đủ năm yếu tố này thì phải sống không nương tựa suốt đời.
Pañcahupāli, aṅgehi samannāgatena bhikkhunā yāvajīvaṃ anissitena vatthabbaṃ.
Upāli, a bhikkhu endowed with five qualities should live all his life independent.
Này Upāli, một Tỳ-khưu đầy đủ năm yếu tố thì phải sống không nương tựa suốt đời.
Katamehi pañcahi?
Which five?
Năm yếu tố nào?
Pavāraṇaṃ jānāti, pavāraṇākammaṃ jānāti, pātimokkhaṃ jānāti, pātimokkhuddesaṃ jānāti, pañcavasso vā hoti atirekapañcavasso vā – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatena bhikkhunā yāvajīvaṃ anissitena vatthabbaṃ.
He knows the Pavāraṇā, he knows the Pavāraṇā ceremony, he knows the Pātimokkha, he knows the recitation of the Pātimokkha, he is five years ordained or more than five years ordained – Upāli, a bhikkhu endowed with these five qualities should live all his life independent.
Biết ngày Pavāraṇā, biết nghi thức Pavāraṇā, biết Pātimokkha, biết cách tụng Pātimokkha, hoặc đã đủ năm hạ hoặc hơn năm hạ – này Upāli, một Tỳ-khưu đầy đủ năm yếu tố này thì phải sống không nương tựa suốt đời.
2824
‘‘Aparehipi, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatena bhikkhunā yāvajīvaṃ nānissitena vatthabbaṃ.
“Upāli, a bhikkhu endowed with other five qualities should live all his life not dependent.
“Này Upāli, một Tỳ-khưu đầy đủ năm yếu tố khác thì phải sống không nương tựa suốt đời.
Katamehi pañcahi?
Which five?
Năm yếu tố nào?
Āpattānāpattiṃ na jānāti, lahukagarukaṃ āpattiṃ na jānāti, sāvasesānavasesaṃ āpattiṃ na jānāti, duṭṭhullāduṭṭhullaṃ āpattiṃ na jānāti, ūnapañcavasso hoti – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatena bhikkhunā yāvajīvaṃ nānissitena vatthabbaṃ.
He does not know offenses and non-offenses, he does not know light and grave offenses, he does not know residual and non-residual offenses, he does not know gross and non-gross offenses, he is less than five years ordained – Upāli, a bhikkhu endowed with these five qualities should live all his life not dependent.
Không biết điều phạm và không phạm, không biết điều phạm nhẹ và nặng, không biết điều phạm còn sót và không còn sót, không biết điều phạm thô ác và không thô ác, chưa đủ năm hạ – này Upāli, một Tỳ-khưu đầy đủ năm yếu tố này thì phải sống không nương tựa suốt đời.
Pañcahupāli, aṅgehi samannāgatena bhikkhunā yāvajīvaṃ anissitena vatthabbaṃ.
Upāli, a bhikkhu endowed with five qualities should live all his life independent.
Này Upāli, một Tỳ-khưu đầy đủ năm yếu tố thì phải sống không nương tựa suốt đời.
Katamehi pañcahi?
Which five?
Năm yếu tố nào?
Āpattānāpattiṃ jānāti, lahukagarukaṃ āpattiṃ jānāti, sāvasesānavasesaṃ āpattiṃ jānāti, duṭṭhullāduṭṭhullaṃ āpattiṃ jānāti, pañcavasso vā hoti atirekapañcavasso vā – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatena bhikkhunā yāvajīvaṃ anissitena vatthabbaṃ’’.
He knows offenses and non-offenses, he knows light and grave offenses, he knows residual and non-residual offenses, he knows gross and non-gross offenses, he is five years ordained or more than five years ordained – Upāli, a bhikkhu endowed with these five qualities should live all his life independent.”
Biết điều phạm và không phạm, biết điều phạm nhẹ và nặng, biết điều phạm còn sót và không còn sót, biết điều phạm thô ác và không thô ác, hoặc đã đủ năm hạ hoặc hơn năm hạ – này Upāli, một Tỳ-khưu đầy đủ năm yếu tố này thì phải sống không nương tựa suốt đời.”
2825
418. ‘‘Katihi nu kho, bhante, aṅgehi samannāgatena bhikkhunā na upasampādetabbaṃ, na nissayo dātabbo, na sāmaṇero upaṭṭhāpetabbo’’ti?
418. “Bhante, with how many qualities should a bhikkhu not confer upasampadā ordination, not give nissaya, and not attend to a sāmaṇera?”
418. “Bạch Thế Tôn, một Tỳ-khưu đầy đủ bao nhiêu yếu tố thì không được thọ giới Tỳ-khưu, không được cho nương tựa, không được nuôi Sa-di?”
2826
* ‘‘Pañcahupāli, aṅgehi samannāgatena bhikkhunā na upasampādetabbaṃ, na nissayo dātabbo, na sāmaṇero upaṭṭhāpetabbo.
“Upāli, a bhikkhu endowed with five qualities should not confer upasampadā ordination, not give nissaya, and not attend to a sāmaṇera.
“Này Upāli, một Tỳ-khưu đầy đủ năm yếu tố thì không được thọ giới Tỳ-khưu, không được cho nương tựa, không được nuôi Sa-di.
Katamehi pañcahi?
Which five?
Năm yếu tố nào?
Na paṭibalo hoti antevāsiṃ vā saddhivihāriṃ vā gilānaṃ upaṭṭhātuṃ vā upaṭṭhāpetuṃ vā, anabhirataṃ vūpakāsetuṃ vā vūpakāsāpetuṃ vā, uppannaṃ kukkuccaṃ dhammato vinodetuṃ* , abhidhamme vinetuṃ, abhivinaye vinetuṃ – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatena bhikkhunā na upasampādetabbaṃ, na nissayo dātabbo, na sāmaṇero upaṭṭhāpetabbo.
He is not able to attend to or have someone attend to an apprentice or fellow-dweller who is ill; to settle or have someone settle one who is discontented; to dispel arising remorse according to the Dhamma; to instruct in the Abhidhamma; to instruct in the Abhivinaya – Upāli, a bhikkhu endowed with these five qualities should not confer upasampadā ordination, not give nissaya, and not attend to a sāmaṇera.
Không có khả năng tự mình chăm sóc hay sai người khác chăm sóc đệ tử hay đồng phạm hạnh khi bị bệnh, không có khả năng tự mình làm cho người không hoan hỷ trở nên hoan hỷ hay sai người khác làm cho người không hoan hỷ trở nên hoan hỷ, không có khả năng tự mình giải tỏa những sự hối hận đã khởi lên theo Chánh pháp, không có khả năng hướng dẫn về Abhidhamma, không có khả năng hướng dẫn về Abhivinaya – này Upāli, một Tỳ-khưu đầy đủ năm yếu tố này thì không được thọ giới Tỳ-khưu, không được cho nương tựa, không được nuôi Sa-di.
Pañcahupāli, aṅgehi samannāgatena bhikkhunā upasampādetabbaṃ, nissayo dātabbo, sāmaṇero upaṭṭhāpetabbo.
Upāli, a bhikkhu endowed with five qualities should confer upasampadā ordination, give nissaya, and attend to a sāmaṇera.
Này Upāli, một Tỳ-khưu đầy đủ năm yếu tố thì được thọ giới Tỳ-khưu, được cho nương tựa, được nuôi Sa-di.
Katamehi pañcahi?
Which five?
Năm yếu tố nào?
Paṭibalo hoti antevāsiṃ vā saddhivihāriṃ vā gilānaṃ upaṭṭhātuṃ vā upaṭṭhāpetuṃ vā, anabhirataṃ vūpakāsetuṃ vā vūpakāsāpetuṃ vā, uppannaṃ kukkuccaṃ dhammato vinodetuṃ, abhidhamme vinetuṃ, abhivinaye vinetuṃ – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatena bhikkhunā upasampādetabbaṃ, nissayo dātabbo, sāmaṇero upaṭṭhāpetabbo.
He is able to attend to or have someone attend to an apprentice or fellow-dweller who is ill; to settle or have someone settle one who is discontented; to dispel arising remorse according to the Dhamma; to instruct in the Abhidhamma; to instruct in the Abhivinaya – Upāli, a bhikkhu endowed with these five qualities should confer upasampadā ordination, give nissaya, and attend to a sāmaṇera.
Có khả năng tự mình chăm sóc hay sai người khác chăm sóc đệ tử hay đồng phạm hạnh khi bị bệnh, có khả năng tự mình làm cho người không hoan hỷ trở nên hoan hỷ hay sai người khác làm cho người không hoan hỷ trở nên hoan hỷ, có khả năng tự mình giải tỏa những sự hối hận đã khởi lên theo Chánh pháp, có khả năng hướng dẫn về Abhidhamma, có khả năng hướng dẫn về Abhivinaya – này Upāli, một Tỳ-khưu đầy đủ năm yếu tố này thì được thọ giới Tỳ-khưu, được cho nương tựa, được nuôi Sa-di.
2827
‘‘Aparehipi, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatena bhikkhunā na upasampādetabbaṃ, na nissayo dātabbo, na sāmaṇero upaṭṭhāpetabbo.
‘‘Moreover, Upāli, a bhikkhu endowed with five factors should not give upasampadā, nor give dependence (nissaya), nor provide for a sāmaṇera.
Này Tôn giả Upāli, một Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố khác thì không được thọ giới Cụ túc, không được cấp y chỉ, không được nuôi dưỡng Sa-di.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm yếu tố ấy là gì?
Na paṭibalo hoti antevāsiṃ vā saddhivihāriṃ vā abhisamācārikāya sikkhāya sikkhāpetuṃ, ādibrahmacāriyakāya sikkhāya vinetuṃ, adhisīle vinetuṃ, adhicitte vinetuṃ, adhipaññāya vinetuṃ – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatena bhikkhunā na upasampādetabbaṃ, na nissayo dātabbo, na sāmaṇero upaṭṭhāpetabbo.
He is not capable of training a pupil or a companion in the training of proper conduct, of guiding in the training of the fundamental holy life, of guiding in higher virtue (adhisīla), of guiding in higher mind (adhicitta), of guiding in higher wisdom (adhipaññā) — Upāli, a bhikkhu endowed with these five factors should not give upasampadā, nor give dependence (nissaya), nor provide for a sāmaṇera.
Không có khả năng hướng dẫn đệ tử hay bạn đồng phạm hạnh về giới học trong các oai nghi, hướng dẫn về giới học sơ khởi của Phạm hạnh, hướng dẫn về giới tăng thượng (adhisīla), hướng dẫn về tâm tăng thượng (adhicitta), hướng dẫn về tuệ tăng thượng (adhipaññā). Này Tôn giả Upāli, một Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố này thì không được thọ giới Cụ túc, không được cấp y chỉ, không được nuôi dưỡng Sa-di.
Pañcahupāli, aṅgehi samannāgatena bhikkhunā upasampādetabbaṃ, nissayo dātabbo, sāmaṇero upaṭṭhāpetabbo.
Upāli, a bhikkhu endowed with five factors should give upasampadā, give dependence (nissaya), and provide for a sāmaṇera.
Này Tôn giả Upāli, một Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố thì được thọ giới Cụ túc, được cấp y chỉ, được nuôi dưỡng Sa-di.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm yếu tố ấy là gì?
Paṭibalo hoti antevāsiṃ vā saddhivihāriṃ vā abhisamācārikāya sikkhāya sikkhāpetuṃ, ādibrahmacāriyakāya sikkhāya vinetuṃ, adhisīle vinetuṃ, adhicitte vinetuṃ, adhipaññāya vinetuṃ – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatena bhikkhunā upasampādetabbaṃ, nissayo dātabbo, sāmaṇero upaṭṭhāpetabbo’’ti.
He is capable of training a pupil or a companion in the training of proper conduct, of guiding in the training of the fundamental holy life, of guiding in higher virtue (adhisīla), of guiding in higher mind (adhicitta), of guiding in higher wisdom (adhipaññā) — Upāli, a bhikkhu endowed with these five factors should give upasampadā, give dependence (nissaya), and provide for a sāmaṇera.’’
Có khả năng hướng dẫn đệ tử hay bạn đồng phạm hạnh về giới học trong các oai nghi, hướng dẫn về giới học sơ khởi của Phạm hạnh, hướng dẫn về giới tăng thượng (adhisīla), hướng dẫn về tâm tăng thượng (adhicitta), hướng dẫn về tuệ tăng thượng (adhipaññā). Này Tôn giả Upāli, một Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố này thì được thọ giới Cụ túc, được cấp y chỉ, được nuôi dưỡng Sa-di.”
2828
419. ‘‘Katihi nu kho, bhante, aṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabba’’nti?
419. "Venerable sir, with how many factors is a bhikkhu endowed, for whom a formal act should be performed?"
419. “Bạch Thế Tôn, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ mấy yếu tố?”
2829
Pañcahupāli, aṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabbaṃ.
Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with five factors.
Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm yếu tố ấy là gì?
Alajjī ca hoti, bālo ca, apakatatto ca, micchādiṭṭhiko ca hoti, ājīvavipanno ca – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabbaṃ.
He is shameless, foolish, immature, holds wrong view (micchādiṭṭhi), and lives a wrong livelihood (ājīvavipanna) — Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with these five factors.
Vị ấy vô liêm sỉ, ngu si, không phải là người bình thường, có tà kiến, và có tà mạng. Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố này.
2830
‘‘Aparehipi, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabbaṃ.
"Moreover, Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with five factors.
Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố khác.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm yếu tố ấy là gì?
Adhisīle sīlavipanno hoti, ajjhācāre ācāravipanno hoti, atidiṭṭhiyā diṭṭhivipanno hoti, micchādiṭṭhiko ca hoti, ājīvavipanno ca – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabbaṃ.
He is deviant in higher virtue (adhisīla), deviant in proper conduct (ajjhācāra), deviant in views (atidiṭṭhi), holds wrong view (micchādiṭṭhi), and lives a wrong livelihood (ājīvavipanna) — Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with these five factors.
Vị ấy giới hạnh bị hư hoại trong giới tăng thượng (adhisīla), oai nghi bị hư hoại trong oai nghi cao thượng (ajjhācāra), kiến giải bị hư hoại trong kiến giải cao thượng (atidiṭṭhi), có tà kiến, và có tà mạng. Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố này.
2831
‘‘Aparehipi, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabbaṃ.
"Moreover, Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with five factors.
Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố khác.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm yếu tố ấy là gì?
Kāyikena davena samannāgato hoti, vācasikena davena samannāgato hoti, kāyikavācasikena davena samannāgato hoti, micchādiṭṭhiko ca hoti, ājīvavipanno ca – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabbaṃ.
He is endowed with bodily mischief (kāyika dava), endowed with verbal mischief (vācasika dava), endowed with bodily and verbal mischief, holds wrong view (micchādiṭṭhi), and lives a wrong livelihood (ājīvavipanna) — Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with these five factors.
Vị ấy có sự tranh cãi bằng thân, có sự tranh cãi bằng lời nói, có sự tranh cãi bằng thân và lời nói, có tà kiến, và có tà mạng. Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố này.
2832
‘‘Aparehipi, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabbaṃ.
"Moreover, Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with five factors.
Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố khác.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm yếu tố ấy là gì?
Kāyikena anācārena samannāgato hoti, vācasikena anācārena samannāgato hoti, kāyikavācasikena anācārena samannāgato hoti, micchādiṭṭhiko ca hoti, ājīvavipanno ca – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabbaṃ.
He is endowed with bodily misconduct (kāyika anācāra), endowed with verbal misconduct (vācasika anācāra), endowed with bodily and verbal misconduct, holds wrong view (micchādiṭṭhi), and lives a wrong livelihood (ājīvavipanna) — Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with these five factors.
Vị ấy có ác hạnh bằng thân, có ác hạnh bằng lời nói, có ác hạnh bằng thân và lời nói, có tà kiến, và có tà mạng. Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố này.
2833
‘‘Aparehipi, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabbaṃ.
"Moreover, Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with five factors.
Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố khác.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm yếu tố ấy là gì?
Kāyikena upaghātikena samannāgato hoti, vācasikena upaghātikena samannāgato hoti, kāyikavācasikena upaghātikena samannāgato hoti, micchādiṭṭhiko ca hoti, ājīvavipanno ca – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabbaṃ.
He is endowed with bodily harmfulness (kāyika upaghātika), endowed with verbal harmfulness (vācasika upaghātika), endowed with bodily and verbal harmfulness, holds wrong view (micchādiṭṭhi), and lives a wrong livelihood (ājīvavipanna) — Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with these five factors.
Vị ấy có hành vi gây tổn hại bằng thân, có hành vi gây tổn hại bằng lời nói, có hành vi gây tổn hại bằng thân và lời nói, có tà kiến, và có tà mạng. Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố này.
2834
‘‘Aparehipi, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabbaṃ.
"Moreover, Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with five factors.
Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố khác.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm yếu tố ấy là gì?
Kāyikena micchājīvena samannāgato hoti, vācasikena micchājīvena samannāgato hoti, kāyikavācasikena micchājīvena samannāgato hoti, micchādiṭṭhiko ca hoti, ājīvavipanno ca – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabbaṃ.
He is endowed with bodily wrong livelihood (kāyika micchājīva), endowed with verbal wrong livelihood (vācasika micchājīva), endowed with bodily and verbal wrong livelihood, holds wrong view (micchādiṭṭhi), and lives a wrong livelihood (ājīvavipanna) — Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with these five factors.
Vị ấy có tà mạng bằng thân, có tà mạng bằng lời nói, có tà mạng bằng thân và lời nói, có tà kiến, và có tà mạng. Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố này.
2835
‘‘Aparehipi, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabbaṃ.
"Moreover, Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with five factors.
Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố khác.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm yếu tố ấy là gì?
Āpattiṃ āpanno kammakato upasampādeti, nissayaṃ deti, sāmaṇeraṃ upaṭṭhāpeti, bhikkhunovādakasammutiṃ sādiyati, sammatopi bhikkhuniyo ovadati – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabbaṃ.
Having fallen into an offense, though a formal act has been performed, he gives upasampadā, gives dependence (nissaya), provides for a sāmaṇera, assents to the appointment of a bhikkhunī advisor, and though appointed, advises bhikkhunīs — Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with these five factors.
Vị ấy đã phạm tội và bị yết-ma, nhưng vẫn thọ giới Cụ túc cho người khác, cấp y chỉ, nuôi dưỡng Sa-di, chấp nhận sự chấp thuận làm giáo thọ Tỳ-khưu-ni, và dù đã được chấp thuận nhưng vẫn giáo giới Tỳ-khưu-ni. Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố này.
2836
‘‘Aparehipi, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabbaṃ.
"Moreover, Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with five factors.
Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố khác.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm yếu tố ấy là gì?
Yāya āpattiyā saṅghena kammaṃ kataṃ hoti taṃ āpattiṃ āpajjati, aññaṃ vā tādisikaṃ, tato vā pāpiṭṭhataraṃ, kammaṃ garahati, kammike garahati – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabbaṃ.
He commits the same offense for which a formal act was performed by the Saṅgha, or another similar to it, or one worse than it; he disparages the formal act, he disparages those who performed the formal act — Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with these five factors.
Vị ấy phạm lại tội mà Tăng-già đã yết-ma, hoặc một tội tương tự, hoặc một tội tệ hơn, chê bai yết-ma, chê bai những người đã thực hiện yết-ma. Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố này.
2837
‘‘Aparehipi, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabbaṃ.
"Moreover, Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with five factors.
Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố khác.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm yếu tố ấy là gì?
Buddhassa avaṇṇaṃ bhāsati, dhammassa avaṇṇaṃ bhāsati, saṅghassa avaṇṇaṃ bhāsati, micchādiṭṭhiko ca hoti, ājīvavipanno ca – imehi kho, upāli, pañcahaṅgehi samannāgatassa bhikkhuno kammaṃ kātabba’’nti.
He speaks disparagingly of the Buddha, speaks disparagingly of the Dhamma, speaks disparagingly of the Saṅgha, holds wrong view (micchādiṭṭhi), and lives a wrong livelihood (ājīvavipanna) — Upāli, a formal act should be performed for a bhikkhu endowed with these five factors."
Vị ấy nói lời phỉ báng Đức Phật, nói lời phỉ báng Giáo Pháp, nói lời phỉ báng Tăng-già, có tà kiến, và có tà mạng. Này Tôn giả Upāli, Tăng-già nên thực hiện yết-ma đối với Tỳ-khưu có đủ năm yếu tố này.”
2838
Anissitavaggo niṭṭhito paṭhamo.
The first chapter, Anissitavagga, is finished.
Phẩm Không Y Chỉ (Anissitavagga) thứ nhất đã chấm dứt.
2839
Tassuddānaṃ –
Its summary:
Tóm tắt phẩm này –
2840
Uposathaṃ pavāraṇaṃ, āpatti ca gilānakaṃ;
Uposatha, Pavāraṇā, offense, and sick;
Uposatha, Pavāraṇā, Áp-pát-ti và bệnh tật;
2841
Abhisamācāralajjī ca, adhisīle davena ca.
Proper conduct, shameless, and higher virtue with mischief.
Oai nghi, vô liêm sỉ, giới tăng thượng và tranh cãi.
2842
Anācāraṃ upaghāti, micchā āpattimeva ca;
Misconduct, harmfulness, wrong livelihood, and offense indeed;
Ác hạnh, gây tổn hại, tà mạng và tội;
2843
Yāyāpattiyā buddhassa, paṭhamo vaggasaṅgahoti.
The offense for which, of the Buddha, is the summary of the first chapter.
Tội đã phạm, Đức Phật, đây là sự tổng hợp của phẩm thứ nhất.
Next Page →