Table of Contents

Parivārapāḷi

Edit
2729

Kathinabhedo

Division of Kathina

Phân Tích Kathina

2730
1. Kathinaatthatādi
1. Kathina's Meaning, etc.
1. Ý Nghĩa Kathina, v.v.
2731
403. Kassa kathinaṃ* anatthataṃ?
403. For whom is the kathina not spread?
403. Kathina của ai chưa được trải?
Kassa kathinaṃ atthataṃ?
For whom is the kathina spread?
Kathina của ai đã được trải?
Kinti kathinaṃ anatthataṃ?
How is the kathina not spread?
Kathina chưa được trải như thế nào?
Kinti kathinaṃ atthataṃ?
How is the kathina spread?
Kathina đã được trải như thế nào?
2732
Kassa kathinaṃ anatthatanti?
"For whom is the kathina not spread?"
Kathina của ai chưa được trải?
Dvinnaṃ puggalānaṃ anatthataṃ hoti kathinaṃ – anatthārakassa ca ananumodakassa ca.
For two persons, the kathina is not spread: for one who does not spread it, and for one who does not approve.
Kathina của hai cá nhân chưa được trải – của người chưa trải và của người chưa tùy hỷ.
Imesaṃ dvinnaṃ puggalānaṃ anatthataṃ hoti kathinaṃ.
For these two persons, the kathina is not spread.
Kathina của hai cá nhân này chưa được trải.
2733
Kassa kathinaṃ atthatanti?
"For whom is the kathina spread?"
Kathina của ai đã được trải?
Dvinnaṃ puggalānaṃ atthataṃ hoti kathinaṃ – atthārakassa ca anumodakassa ca.
For two persons, the kathina is spread: for one who spreads it, and for one who approves.
Kathina của hai cá nhân đã được trải – của người đã trải và của người đã tùy hỷ.
Imesaṃ dvinnaṃ puggalānaṃ atthataṃ hoti kathinaṃ.
For these two persons, the kathina is spread.
Kathina của hai cá nhân này đã được trải.
2734
Kinti kathinaṃ anatthatanti?
"How is the kathina not spread?"
Kathina chưa được trải như thế nào?
Catuvīsatiyā ākārehi anatthataṃ hoti kathinaṃ, na ullikhitamattena atthataṃ hoti kathinaṃ, na dhovanamattena atthataṃ hoti kathinaṃ, na cīvaravicāraṇamattena atthataṃ hoti kathinaṃ, na chedanamattena atthataṃ hoti kathinaṃ, na bandhanamattena atthataṃ hoti kathinaṃ, na ovaṭṭiyakaraṇamattena atthataṃ hoti kathinaṃ, na kaṇḍusakaraṇamattena* atthataṃ hoti kathinaṃ, na daḷhīkammakaraṇamattena atthataṃ hoti kathinaṃ, na anuvātakaraṇamattena atthataṃ hoti kathinaṃ, na paribhaṇḍakaraṇamattena atthataṃ hoti kathinaṃ, na ovaddheyyakaraṇamattena* atthataṃ hoti kathinaṃ, na kambalamaddanamattena atthataṃ hoti kathinaṃ, na nimittakatena atthataṃ hoti kathinaṃ, na parikathākatena atthataṃ hoti kathinaṃ, na kukkukatena atthataṃ hoti kathinaṃ, na sannidhikatena atthataṃ hoti kathinaṃ, na nissaggiyena atthataṃ hoti kathinaṃ, na akappakatena atthataṃ hoti kathinaṃ, na aññatra saṅghāṭiyā atthataṃ hoti kathinaṃ, na aññatra uttarāsaṅgena atthataṃ hoti kathinaṃ, na aññatra antaravāsakena atthataṃ hoti kathinaṃ, na aññatra pañcakena vā atirekapañcakena vā tadaheva sañchinnena samaṇḍalīkatena atthataṃ hoti kathinaṃ, na aññatra puggalassa atthārā atthataṃ hoti kathinaṃ, sammā ce atthataṃ hoti kathinaṃ taṃ ce nissīmaṭṭho anumodati.
The kathina is not spread in twenty-four ways. The kathina is not spread merely by scratching it, the kathina is not spread merely by washing, the kathina is not spread merely by inspecting the robe, the kathina is not spread merely by cutting, the kathina is not spread merely by binding, the kathina is not spread merely by turning it over, the kathina is not spread merely by making it lumpy, the kathina is not spread merely by firming it up, the kathina is not spread merely by making a border, the kathina is not spread merely by making a hem, the kathina is not spread merely by making an attachment, the kathina is not spread merely by pressing it like a blanket, the kathina is not spread by making a mark, the kathina is not spread by speaking about it, the kathina is not spread by regret, the kathina is not spread by accumulation, the kathina is not spread by nissaggiya, the kathina is not spread by being unsuitable, the kathina is not spread with anything other than the outer robe (saṅghāṭī), the kathina is not spread with anything other than the upper robe (uttarāsaṅga), the kathina is not spread with anything other than the inner robe (antaravāsaka), the kathina is not spread with anything other than a five-piece robe or a robe of more than five pieces, cut and made into a circle at that very time. The kathina is not spread without the spreading by a person, even if the kathina is properly spread, and a monk outside the boundary approves of it.
Kathina chưa được trải theo hai mươi bốn cách thức, kathina chưa được trải chỉ bằng việc cào, kathina chưa được trải chỉ bằng việc giặt, kathina chưa được trải chỉ bằng việc xem xét y, kathina chưa được trải chỉ bằng việc cắt, kathina chưa được trải chỉ bằng việc buộc, kathina chưa được trải chỉ bằng việc may đường viền, kathina chưa được trải chỉ bằng việc may đường nối, kathina chưa được trải chỉ bằng việc làm cho vững chắc, kathina chưa được trải chỉ bằng việc may đường viền phụ, kathina chưa được trải chỉ bằng việc may đường viền, kathina chưa được trải chỉ bằng việc may đường viền, kathina chưa được trải chỉ bằng việc làm mềm vải, kathina chưa được trải bằng cách đánh dấu, kathina chưa được trải bằng cách nói trước, kathina chưa được trải bằng sự do dự, kathina chưa được trải bằng cách cất giữ, kathina chưa được trải bằng vật nissaggiya, kathina chưa được trải bằng vật không thích hợp, kathina chưa được trải bằng vật không phải saṅghāṭī, kathina chưa được trải bằng vật không phải uttarāsaṅga, kathina chưa được trải bằng vật không phải antaravāsaka, kathina chưa được trải bằng y phục năm mảnh hoặc hơn năm mảnh được cắt và may tròn ngay trong ngày đó, kathina chưa được trải bằng việc trải của một cá nhân, nếu kathina đã được trải đúng cách mà người ở ngoài sīmā tùy hỷ.
Evampi anatthataṃ hoti kathinaṃ.
Thus, the kathina is not spread.
Kathina cũng chưa được trải như vậy.
2735
Nimittakammaṃ nāma nimittaṃ karoti – ‘‘iminā dussena kathinaṃ attharissāmī’’ti.
"Making a mark" means making a mark: "With this cloth, I will spread the kathina."
Việc đánh dấu gọi là việc đánh dấu – “Tôi sẽ trải kathina bằng tấm vải này”.
Parikathā nāma parikathaṃ karoti – ‘‘imāya parikathāya kathinadussaṃ nibbattessāmī’’ti.
"Speaking about it" means speaking about it: "With this discussion, I will make the kathina cloth ready."
Việc nói trước gọi là việc nói trước – “Tôi sẽ tạo ra y kathina bằng lời nói trước này”.
Kukkukataṃ nāma anādiyadānaṃ vuccati.
"Regret" is called not caring.
Sự do dự được gọi là sự không chấp nhận.
Sannidhi nāma dve sannidhiyo – karaṇasannidhi vā nicayasannidhi vā.
"Accumulation" means two kinds of accumulation: accumulation for making or accumulation for storing.
Sự cất giữ có hai loại cất giữ – cất giữ để làm hoặc cất giữ để tích trữ.
Nissaggiyaṃ nāma kayiramāne aruṇaṃ uṭṭhahati* .
"Nissaggiya" means the dawn rises while it is being made.
Nissaggiya là khi trời sáng trong lúc đang làm.
Imehi catuvīsatiyā ākārehi anatthataṃ hoti kathinaṃ.
By these twenty-four ways, the kathina is not spread.
Kathina chưa được trải bằng hai mươi bốn cách thức này.
2736
Kinti kathinaṃ atthatanti?
"How is the kathina spread?"
Kathina đã được trải như thế nào?
Sattarasahi ākārehi atthataṃ hoti kathinaṃ.
The kathina is spread in seventeen ways.
Kathina đã được trải theo mười bảy cách thức.
Ahatena atthataṃ hoti kathinaṃ, ahatakappena atthataṃ hoti kathinaṃ, pilotikāya atthataṃ hoti kathinaṃ, paṃsukūlena atthataṃ hoti kathinaṃ, pāpaṇikena atthataṃ hoti kathinaṃ, animittakatena atthataṃ hoti kathinaṃ, aparikathākatena atthataṃ hoti kathinaṃ, akukkukatena atthataṃ hoti kathinaṃ, asannidhikatena atthataṃ hoti kathinaṃ, anissaggiyena atthataṃ hoti kathinaṃ, kappakatena atthataṃ hoti kathinaṃ, saṅghāṭiyā atthataṃ hoti kathinaṃ, uttarāsaṅgena atthataṃ hoti kathinaṃ, antaravāsakena atthataṃ hoti kathinaṃ, pañcakena vā atirekapañcakena vā tadaheva sañchinnena samaṇḍalīkatena atthataṃ hoti kathinaṃ, puggalassa atthārā atthataṃ hoti kathinaṃ, sammā ce atthataṃ hoti kathinaṃ, taṃ ce sīmaṭṭho anumodati, evampi atthataṃ hoti kathinaṃ.
The Kathina is spread if it is new cloth; the Kathina is spread if it is newly made cloth; the Kathina is spread if it is made of rags; the Kathina is spread if it is a dust-heap rag; the Kathina is spread if it is from a shop; the Kathina is spread if it is made without specific designation; the Kathina is spread if it is made without prior discussion; the Kathina is spread if it is made without regret; the Kathina is spread if it is not kept in storage; the Kathina is spread if it is not subject to relinquishment; the Kathina is spread if it is properly made; the Kathina is spread if it is a saṅghāṭī; the Kathina is spread if it is an uttarāsaṅga; the Kathina is spread if it is an antaravāsaka; the Kathina is spread if it is made of five pieces or more than five pieces, cut and rounded on that same day; the Kathina is spread by an individual's spreading; if the Kathina is rightly spread, and if a monk within the sīmā approves it, then the Kathina is spread.
Y kathina được trải bằng vải mới tinh; y kathina được trải bằng vải mới; y kathina được trải bằng vải vụn; y kathina được trải bằng y phấn tảo; y kathina được trải bằng vải mua; y kathina được trải bằng vải không có dấu hiệu; y kathina được trải bằng vải không được nói trước; y kathina được trải bằng vải không có sự hối tiếc; y kathina được trải bằng vải không có sự tích trữ; y kathina được trải bằng vải không phải là vật xả bỏ; y kathina được trải bằng vải đã được làm cho thích hợp; y kathina được trải bằng thượng y (saṅghāṭi); y kathina được trải bằng tăng thượng y (uttarāsaṅga); y kathina được trải bằng nội y (antaravāsaka); y kathina được trải bằng y năm mảnh hoặc hơn năm mảnh, được cắt, được may tròn ngay trong ngày đó; y kathina được trải bởi một cá nhân; và nếu y kathina được trải đúng cách, và nếu vị trú trong giới trường (sīmaṭṭha) hoan hỷ, thì y kathina cũng được xem là đã trải.
Imehi sattarasahi ākārehi atthataṃ hoti kathinaṃ.
By these seventeen modes is the Kathina spread.
Bằng mười bảy phương cách này, y kathina được xem là đã trải.
2737
Saha kathinassa atthārā kati dhammā jāyanti?
How many things arise with the spreading of the Kathina?
Đồng thời với việc trải y kathina, có bao nhiêu pháp phát sinh?
Saha kathinassa atthārā pannarasa dhammā jāyanti – aṭṭha mātikā, dve palibodhā, pañcānisaṃsā.
With the spreading of the Kathina, fifteen things arise — eight mātikā, two palibodha, five anisaṃsa.
Đồng thời với việc trải y kathina, mười lăm pháp phát sinh – tám điều kiện (mātikā), hai sự trở ngại (palibodha), năm lợi ích (ānisaṃsa).
Saha kathinassa atthārā ime pannarasa dhammā jāyanti.
These fifteen things arise with the spreading of the Kathina.
Đồng thời với việc trải y kathina, mười lăm pháp này phát sinh.
2738
2. Kathinaanantarapaccayādi
2. Kathina Anantarapaccayādi (Proximate Condition, etc., of Kathina)
2. Kathina với Anantarapaccaya và các thứ khác
2739
404. Payogassa katame dhammā anantarapaccayena paccayo, samanantarapaccayena paccayo, nissayapaccayena paccayo, upanissayapaccayena paccayo, purejātapaccayena paccayo, pacchājātapaccayena paccayo, sahajātapaccayena paccayo?
404. Which things are a condition for effort by way of anantarapaccaya, by way of samanantarapaccaya, by way of nissayapaccaya, by way of upanissayapaccaya, by way of purejātapaccaya, by way of pacchājātapaccaya, by way of sahajātapaccaya?
404. Đối với sự cố gắng (payoga), những pháp nào là duyên theo vô gián duyên (anantarapaccaya), duyên theo đẳng vô gián duyên (samanantarapaccaya), duyên theo y chỉ duyên (nissayapaccaya), duyên theo cận y duyên (upanissayapaccaya), duyên theo tiền sanh duyên (purejātapaccaya), duyên theo hậu sanh duyên (pacchājātapaccaya), duyên theo câu sanh duyên (sahajātapaccaya)?
Pubbakaraṇassa katame dhammā anantarapaccayena paccayo…pe… paccuddhārassa katame dhammā… adhiṭṭhānassa katame dhammā… atthārassa katame dhammā… mātikānañca palibodhānañca katame dhammā… vatthussa katame dhammā anantarapaccayena paccayo, samanantarapaccayena paccayo, nissayapaccayena paccayo, upanissayapaccayena paccayo, purejātapaccayena paccayo, pacchājātapaccayena paccayo, sahajātapaccayena paccayo?
Which things are a condition for preliminary action by way of anantarapaccaya… (as above)… Which things for revoking… Which things for determination… Which things for spreading… Which things for the mātikā and palibodha… Which things for the material by way of anantarapaccaya, by way of samanantarapaccaya, by way of nissayapaccaya, by way of upanissayapaccaya, by way of purejātapaccaya, by way of pacchājātapaccaya, by way of sahajātapaccaya?
Đối với việc chuẩn bị (pubbakaraṇa), những pháp nào là duyên theo vô gián duyên…pe… đối với việc hoàn trả (paccuddhāra), những pháp nào… đối với sự quyết định (adhiṭṭhāna), những pháp nào… đối với sự trải y (atthāra), những pháp nào… đối với các điều kiện (mātikā) và các sự trở ngại (palibodha), những pháp nào… đối với vật y (vatthu), những pháp nào là duyên theo vô gián duyên, duyên theo đẳng vô gián duyên, duyên theo y chỉ duyên, duyên theo cận y duyên, duyên theo tiền sanh duyên, duyên theo hậu sanh duyên, duyên theo câu sanh duyên?
2740
Pubbakaraṇaṃ payogassa anantarapaccayena paccayo, samanantarapaccayena paccayo, nissayapaccayena paccayo, upanissayapaccayena paccayo.
Preliminary action is a condition for effort by way of anantarapaccaya, by way of samanantarapaccaya, by way of nissayapaccaya, by way of upanissayapaccaya.
Việc chuẩn bị (pubbakaraṇa) là duyên theo vô gián duyên, duyên theo đẳng vô gián duyên, duyên theo y chỉ duyên, duyên theo cận y duyên đối với sự cố gắng (payoga).
Payogo pubbakaraṇassa purejātapaccayena paccayo.
Effort is a condition for preliminary action by way of purejātapaccaya.
Sự cố gắng là duyên theo tiền sanh duyên đối với việc chuẩn bị.
Pubbakaraṇaṃ payogassa pacchājātapaccayena paccayo.
Preliminary action is a condition for effort by way of pacchājātapaccaya.
Việc chuẩn bị là duyên theo hậu sanh duyên đối với sự cố gắng.
Pannarasa dhammā sahajātapaccayena paccayo.
The fifteen things are a condition by way of sahajātapaccaya.
Mười lăm pháp là duyên theo câu sanh duyên.
Paccuddhāro pubbakaraṇassa anantarapaccayena paccayo, samanantarapaccayena paccayo, nissayapaccayena paccayo, upanissayapaccayena paccayo.
Revoking is a condition for preliminary action by way of anantarapaccaya, by way of samanantarapaccaya, by way of nissayapaccaya, by way of upanissayapaccaya.
Việc hoàn trả (paccuddhāra) là duyên theo vô gián duyên, duyên theo đẳng vô gián duyên, duyên theo y chỉ duyên, duyên theo cận y duyên đối với việc chuẩn bị.
Pubbakaraṇaṃ paccuddhārassa purejātapaccayena paccayo.
Preliminary action is a condition for revoking by way of purejātapaccaya.
Việc chuẩn bị là duyên theo tiền sanh duyên đối với việc hoàn trả.
Paccuddhāro pubbakaraṇassa pacchājātapaccayena paccayo.
Revoking is a condition for preliminary action by way of pacchājātapaccaya.
Việc hoàn trả là duyên theo hậu sanh duyên đối với việc chuẩn bị.
Pannarasa dhammā sahajātapaccayena paccayo.
The fifteen things are a condition by way of sahajātapaccaya.
Mười lăm pháp là duyên theo câu sanh duyên.
Adhiṭṭhānaṃ paccuddhārassa anantarapaccayena paccayo, samanantarapaccayena paccayo, nissayapaccayena paccayo, upanissayapaccayena paccayo.
Determination is a condition for revoking by way of anantarapaccaya, by way of samanantarapaccaya, by way of nissayapaccaya, by way of upanissayapaccaya.
Sự quyết định (adhiṭṭhāna) là duyên theo vô gián duyên, duyên theo đẳng vô gián duyên, duyên theo y chỉ duyên, duyên theo cận y duyên đối với việc hoàn trả.
Paccuddhāro adhiṭṭhānassa purejātapaccayena paccayo.
Revoking is a condition for determination by way of purejātapaccaya.
Việc hoàn trả là duyên theo tiền sanh duyên đối với sự quyết định.
Adhiṭṭhānaṃ paccuddhārassa pacchājātapaccayena paccayo.
Determination is a condition for revoking by way of pacchājātapaccaya.
Sự quyết định là duyên theo hậu sanh duyên đối với việc hoàn trả.
Pannarasa dhammā sahajātapaccayena paccayo.
The fifteen things are a condition by way of sahajātapaccaya.
Mười lăm pháp là duyên theo câu sanh duyên.
Atthāro adhiṭṭhānassa anantarapaccayena paccayo, samanantarapaccayena paccayo, nissayapaccayena paccayo, upanissayapaccayena paccayo.
Spreading is a condition for determination by way of anantarapaccaya, by way of samanantarapaccaya, by way of nissayapaccaya, by way of upanissayapaccaya.
Sự trải y (atthāra) là duyên theo vô gián duyên, duyên theo đẳng vô gián duyên, duyên theo y chỉ duyên, duyên theo cận y duyên đối với sự quyết định.
Adhiṭṭhānaṃ atthārassa purejātapaccayena paccayo.
Determination is a condition for spreading by way of purejātapaccaya.
Sự quyết định là duyên theo tiền sanh duyên đối với sự trải y.
Atthāro adhiṭṭhānassa pacchājātapaccayena paccayo.
Spreading is a condition for determination by way of pacchājātapaccaya.
Sự trải y là duyên theo hậu sanh duyên đối với sự quyết định.
Pannarasa dhammā sahajātapaccayena paccayo.
The fifteen things are a condition by way of sahajātapaccaya.
Mười lăm pháp là duyên theo câu sanh duyên.
Mātikā ca palibodhā ca atthārassa anantarapaccayena paccayo, samanantarapaccayena paccayo, nissayapaccayena paccayo, upanissayapaccayena paccayo.
The mātikā and palibodha are a condition for spreading by way of anantarapaccaya, by way of samanantarapaccaya, by way of nissayapaccaya, by way of upanissayapaccaya.
Các điều kiện (mātikā) và các sự trở ngại (palibodha) là duyên theo vô gián duyên, duyên theo đẳng vô gián duyên, duyên theo y chỉ duyên, duyên theo cận y duyên đối với sự trải y.
Atthāro mātikānañca palibodhānañca purejātapaccayena paccayo.
Spreading is a condition for the mātikā and palibodha by way of purejātapaccaya.
Sự trải y là duyên theo tiền sanh duyên đối với các điều kiện và các sự trở ngại.
Mātikā ca palibodhā ca atthārassa pacchājātapaccayena paccayo.
The mātikā and palibodha are a condition for spreading by way of pacchājātapaccaya.
Các điều kiện và các sự trở ngại là duyên theo hậu sanh duyên đối với sự trải y.
Pannarasa dhammā sahajātapaccayena paccayo.
The fifteen things are a condition by way of sahajātapaccaya.
Mười lăm pháp là duyên theo câu sanh duyên.
Āsā ca anāsā ca vatthussa anantarapaccayena paccayo, samanantarapaccayena paccayo, nissayapaccayena paccayo, upanissayapaccayena paccayo.
Hope and non-hope are a condition for the material by way of anantarapaccaya, by way of samanantarapaccaya, by way of nissayapaccaya, by way of upanissayapaccaya.
Sự hy vọng (āsa) và sự không hy vọng (anāsa) là duyên theo vô gián duyên, duyên theo đẳng vô gián duyên, duyên theo y chỉ duyên, duyên theo cận y duyên đối với vật y (vatthu).
Vatthu āsānañca anāsānañca purejātapaccayena paccayo.
The material is a condition for hope and non-hope by way of purejātapaccaya.
Vật y là duyên theo tiền sanh duyên đối với sự hy vọng và sự không hy vọng.
Āsā ca anāsā ca vatthussa pacchājātapaccayena paccayo.
Hope and non-hope are a condition for the material by way of pacchājātapaccaya.
Sự hy vọng và sự không hy vọng là duyên theo hậu sanh duyên đối với vật y.
Pannarasa dhammā sahajātapaccayena paccayo.
The fifteen things are a condition by way of sahajātapaccaya.
Mười lăm pháp là duyên theo câu sanh duyên.
2741
3. Pubbakaraṇanidānādivibhāgo
3. Pubbakaraṇa Nidānādi Vibhāga (Analysis of the Origin of Preliminary Action, etc.)
3. Phân chia nguyên nhân của việc chuẩn bị và các thứ khác
2742
405. Pubbakaraṇaṃ kiṃnidānaṃ, kiṃsamudayaṃ, kiṃjātikaṃ, kiṃpabhavaṃ, kiṃsambhāraṃ, kiṃsamuṭṭhānaṃ?
What is the origin, the source, the type, the arising, the requisite, the cause of preliminary action?
Việc chuẩn bị (pubbakaraṇa) có nguyên nhân (nidāna) gì, có nguồn gốc (samudaya) gì, có loại (jātika) gì, có sự phát sinh (pabhava) gì, có sự chuẩn bị (sambhāra) gì, có sự khởi nguyên (samuṭṭhāna) gì?
Paccuddhāro kiṃnidāno, kiṃsamudayo, kiṃjātiko, kiṃpabhavo, kiṃsambhāro, kiṃsamuṭṭhāno?
What is the origin, the source, the type, the arising, the requisite, the cause of revoking?
Việc hoàn trả (paccuddhāra) có nguyên nhân gì, có nguồn gốc gì, có loại gì, có sự phát sinh gì, có sự chuẩn bị gì, có sự khởi nguyên gì?
Adhiṭṭhānaṃ kiṃnidānaṃ, kiṃsamudayaṃ, kiṃjātikaṃ, kiṃpabhavaṃ, kiṃsambhāraṃ, kiṃsamuṭṭhānaṃ?
What is the origin, the source, the type, the arising, the requisite, the cause of determination?
Sự quyết định (adhiṭṭhāna) có nguyên nhân gì, có nguồn gốc gì, có loại gì, có sự phát sinh gì, có sự chuẩn bị gì, có sự khởi nguyên gì?
Atthāro kiṃnidāno, kiṃsamudayo, kiṃjātiko, kiṃpabhavo, kiṃsambhāro, kiṃsamuṭṭhāno?
What is the origin, the source, the type, the arising, the requisite, the cause of spreading?
Sự trải y (atthāra) có nguyên nhân gì, có nguồn gốc gì, có loại gì, có sự phát sinh gì, có sự chuẩn bị gì, có sự khởi nguyên gì?
Mātikā ca palibodhā ca kiṃnidānā, kiṃsamudayā, kiṃjātikā, kiṃpabhavā, kiṃsambhārā kiṃsamuṭṭhānā?
What is the origin, the source, the type, the arising, the requisite, the cause of the mātikā and palibodha?
Các điều kiện (mātikā) và các sự trở ngại (palibodha) có nguyên nhân gì, có nguồn gốc gì, có loại gì, có sự phát sinh gì, có sự chuẩn bị gì, có sự khởi nguyên gì?
Āsā ca anāsā ca kiṃnidānā, kiṃsamudayā, kiṃjātikā, kiṃpabhavā, kiṃsambhārā, kiṃsamuṭṭhānā?
What is the origin, the source, the type, the arising, the requisite, the cause of hope and non-hope?
Sự hy vọng (āsa) và sự không hy vọng (anāsa) có nguyên nhân gì, có nguồn gốc gì, có loại gì, có sự phát sinh gì, có sự chuẩn bị gì, có sự khởi nguyên gì?
2743
Pubbakaraṇaṃ payoganidānaṃ, payogasamudayaṃ, payogajātikaṃ, payogapabhavaṃ, payogasambhāraṃ, payogasamuṭṭhānaṃ.
Preliminary action has effort as its origin, its source, its type, its arising, its requisite, its cause.
Việc chuẩn bị có nguyên nhân là sự cố gắng (payoga), có nguồn gốc là sự cố gắng, có loại là sự cố gắng, có sự phát sinh là sự cố gắng, có sự chuẩn bị là sự cố gắng, có sự khởi nguyên là sự cố gắng.
Paccuddhāro pubbakaraṇanidāno, pubbakaraṇasamudayo, pubbakaraṇajātiko, pubbakaraṇapabhavo, pubbakaraṇasambhāro, pubbakaraṇasamuṭṭhāno.
Revoking has preliminary action as its origin, its source, its type, its arising, its requisite, its cause.
Việc hoàn trả có nguyên nhân là việc chuẩn bị, có nguồn gốc là việc chuẩn bị, có loại là việc chuẩn bị, có sự phát sinh là việc chuẩn bị, có sự chuẩn bị là việc chuẩn bị, có sự khởi nguyên là việc chuẩn bị.
Adhiṭṭhānaṃ paccuddhāranidānaṃ, paccuddhārasamudayaṃ, paccuddhārajātikaṃ, paccuddhārapabhavaṃ, paccuddhārasambhāraṃ, paccuddhārasamuṭṭhānaṃ.
Determination has revoking as its origin, its source, its type, its arising, its requisite, its cause.
Sự quyết định có nguyên nhân là việc hoàn trả, có nguồn gốc là việc hoàn trả, có loại là việc hoàn trả, có sự phát sinh là việc hoàn trả, có sự chuẩn bị là việc hoàn trả, có sự khởi nguyên là việc hoàn trả.
Atthāro adhiṭṭhānanidāno, adhiṭṭhānasamudayo, adhiṭṭhānajātiko, adhiṭṭhānapabhavo, adhiṭṭhānasambhāro, adhiṭṭhānasamuṭṭhāno.
Spreading has determination as its origin, its source, its type, its arising, its requisite, its cause.
Sự trải y có nguyên nhân là sự quyết định, có nguồn gốc là sự quyết định, có loại là sự quyết định, có sự phát sinh là sự quyết định, có sự chuẩn bị là sự quyết định, có sự khởi nguyên là sự quyết định.
Mātikā ca palibodhā ca atthāranidānā, atthārasamudayā, atthārajātikā, atthārapabhavā, atthārasambhārā, atthārasamuṭṭhānā.
The mātikā and palibodha have spreading as their origin, their source, their type, their arising, their requisite, their cause.
Các điều kiện và các sự trở ngại có nguyên nhân là sự trải y, có nguồn gốc là sự trải y, có loại là sự trải y, có sự phát sinh là sự trải y, có sự chuẩn bị là sự trải y, có sự khởi nguyên là sự trải y.
Āsā ca anāsā ca vatthunidānā, vatthusamudayā, vatthujātikā, vatthupabhavā, vatthusambhārā, vatthusamuṭṭhānā.
Hope and non-hope have the material as their origin, their source, their type, their arising, their requisite, their cause.
Sự hy vọng và sự không hy vọng có nguyên nhân là vật y (vatthu), có nguồn gốc là vật y, có loại là vật y, có sự phát sinh là vật y, có sự chuẩn bị là vật y, có sự khởi nguyên là vật y.
2744
406. Payogo kiṃnidāno, kiṃsamudayo, kiṃjātiko, kiṃpabhavo, kiṃsambhāro, kiṃsamuṭṭhāno, pubbakaraṇaṃ…pe… paccuddhāro… adhiṭṭhānaṃ… atthāro… mātikā ca palibodhā ca… vatthu… āsā ca anāsā ca kiṃnidānā, kiṃsamudayā, kiṃjātikā, kiṃpabhavā, kiṃsambhārā, kiṃsamuṭṭhānā?
406. What is the origin, the source, the type, the arising, the requisite, the cause of effort? Of preliminary action… (as above)… Of revoking… Of determination… Of spreading… Of the mātikā and palibodha… Of the material… What is the origin, the source, the type, the arising, the requisite, the cause of hope and non-hope?
406. Sự cố gắng (payoga) có nguyên nhân gì, có nguồn gốc gì, có loại gì, có sự phát sinh gì, có sự chuẩn bị gì, có sự khởi nguyên gì? Việc chuẩn bị (pubbakaraṇa)…pe… việc hoàn trả (paccuddhāra)… sự quyết định (adhiṭṭhāna)… sự trải y (atthāra)… các điều kiện (mātikā) và các sự trở ngại (palibodha)… vật y (vatthu)… sự hy vọng (āsa) và sự không hy vọng (anāsa) có nguyên nhân gì, có nguồn gốc gì, có loại gì, có sự phát sinh gì, có sự chuẩn bị gì, có sự khởi nguyên gì?
2745
Payogo hetunidāno, hetusamudayo, hetujātiko, hetupabhavo, hetusambhāro, hetusamuṭṭhāno.
Effort has cause as its origin, cause as its arising, cause as its birth, cause as its source, cause as its constituent, cause as its ground.
Nỗ lực có nhân duyên, có nguồn gốc từ nhân, có bản chất là nhân, có sự phát sinh từ nhân, có sự tích lũy từ nhân, có sự khởi lên từ nhân.
Pubbakaraṇaṃ…pe… paccuddhāro… adhiṭṭhānaṃ… atthāro … mātikā ca palibodhā ca… vatthu… āsā ca anāsā ca hetunidānā, hetusamudayā, hetujātikā, hetupabhavā, hetusambhārā, hetusamuṭṭhānā.
Preliminary preparation… and so on… taking back… determination… laying down… and the mātikā and the hindrances… the material… and hopes and no hopes have cause as their origin, cause as their arising, cause as their birth, cause as their source, cause as their constituent, cause as their ground.
Việc chuẩn bị trước… vân vân… sự hoàn trả… sự kiên quyết… sự trải (Kathina)… các điều khoản và các chướng ngại… vật liệu… sự hy vọng và sự không hy vọng đều có nhân duyên, có nguồn gốc từ nhân, có bản chất là nhân, có sự phát sinh từ nhân, có sự tích lũy từ nhân, có sự khởi lên từ nhân.
2746
407. Payogo kiṃnidāno, kiṃsamudayo, kiṃjātiko, kiṃpabhavo, kiṃsambhāro, kiṃsamuṭṭhāno?
407. What is the origin of effort, what is its arising, what is its birth, what is its source, what is its constituent, what is its ground?
407. Nỗ lực có nhân duyên gì, có nguồn gốc gì, có bản chất gì, có sự phát sinh gì, có sự tích lũy gì, có sự khởi lên gì?
Pubbakaraṇaṃ…pe… paccuddhāro… adhiṭṭhānaṃ… atthāro… mātikā ca palibodhā ca… vatthu… āsā ca anāsā ca kiṃnidānā, kiṃsamudayā, kiṃjātikā, kiṃpabhavā, kiṃsambhārā, kiṃsamuṭṭhānā?
Preliminary preparation… and so on… taking back… determination… laying down… and the mātikā and the hindrances… the material… and hopes and no hopes—what is their origin, what is their arising, what is their birth, what is their source, what is their constituent, what is their ground?
Việc chuẩn bị trước… vân vân… sự hoàn trả… sự kiên quyết… sự trải (Kathina)… các điều khoản và các chướng ngại… vật liệu… sự hy vọng và sự không hy vọng có nhân duyên gì, có nguồn gốc gì, có bản chất gì, có sự phát sinh gì, có sự tích lũy gì, có sự khởi lên gì?
2747
Payogo paccayanidāno, paccayasamudayo, paccayajātiko, paccayapabhavo, paccayasambhāro, paccayasamuṭṭhāno.
Effort has condition as its origin, condition as its arising, condition as its birth, condition as its source, condition as its constituent, condition as its ground.
Nỗ lực có duyên hệ, có nguồn gốc từ duyên, có bản chất là duyên, có sự phát sinh từ duyên, có sự tích lũy từ duyên, có sự khởi lên từ duyên.
Pubbakaraṇaṃ…pe… paccuddhāro… adhiṭṭhānaṃ… atthāro… mātikā ca palibodhā ca… vatthu… āsā ca anāsā ca paccayanidānā, paccayasamudayā, paccayajātikā, paccayapabhavā, paccayasambhārā, paccayasamuṭṭhānā.
Preliminary preparation… and so on… taking back… determination… laying down… and the mātikā and the hindrances… the material… and hopes and no hopes have condition as their origin, condition as their arising, condition as their birth, condition as their source, condition as their constituent, condition as their ground.
Việc chuẩn bị trước… vân vân… sự hoàn trả… sự kiên quyết… sự trải (Kathina)… các điều khoản và các chướng ngại… vật liệu… sự hy vọng và sự không hy vọng đều có duyên hệ, có nguồn gốc từ duyên, có bản chất là duyên, có sự phát sinh từ duyên, có sự tích lũy từ duyên, có sự khởi lên từ duyên.
2748
408. Pubbakaraṇaṃ katihi dhammehi saṅgahitaṃ?
408. By how many factors is preliminary preparation comprised?
408. Việc chuẩn bị trước được bao gồm bởi bao nhiêu pháp?
Pubbakaraṇaṃ sattahi dhammehi saṅgahitaṃ.
Preliminary preparation is comprised of seven factors.
Việc chuẩn bị trước được bao gồm bởi bảy pháp.
Dhovanena, vicāraṇena, chedanena, bandhanena, sibbanena, rajanena, kappakaraṇena – pubbakaraṇaṃ imehi sattahi dhammehi saṅgahitaṃ.
By washing, by arranging, by cutting, by binding, by sewing, by dyeing, by making the kappabindu – preliminary preparation is comprised of these seven factors.
Bởi sự giặt, bởi sự sắp xếp, bởi sự cắt, bởi sự buộc, bởi sự may, bởi sự nhuộm, bởi sự làm dấu kappa – việc chuẩn bị trước được bao gồm bởi bảy pháp này.
2749
Paccuddhāro katihi dhammehi saṅgahito?
By how many factors is the taking back comprised?
Sự hoàn trả được bao gồm bởi bao nhiêu pháp?
Paccuddhāro tīhi dhammehi saṅgahito – saṅghāṭiyā, uttarāsaṅgena, antaravāsakena.
The taking back is comprised of three factors – the double robe, the upper robe, the under robe.
Sự hoàn trả được bao gồm bởi ba pháp – bởi y saṅghāṭi, bởi y uttarāsaṅga, bởi y antaravāsaka.
2750
Adhiṭṭhānaṃ katihi dhammehi saṅgahitaṃ?
By how many factors is the determination comprised?
Sự kiên quyết được bao gồm bởi bao nhiêu pháp?
Adhiṭṭhānaṃ tīhi dhammehi saṅgahitaṃ – saṅghāṭiyā, uttarāsaṅgena, antaravāsakena.
The determination is comprised of three factors – the double robe, the upper robe, the under robe.
Sự kiên quyết được bao gồm bởi ba pháp – bởi y saṅghāṭi, bởi y uttarāsaṅga, bởi y antaravāsaka.
2751
Atthāro katihi dhammehi saṅgahito?
By how many factors is the laying down comprised?
Sự trải (Kathina) được bao gồm bởi bao nhiêu pháp?
Atthāro ekena dhammena saṅgahito – vacībhedena.
The laying down is comprised of one factor – the uttering of words.
Sự trải (Kathina) được bao gồm bởi một pháp – bởi sự phân biệt lời nói.
2752
Kathinassa kati mūlāni, kati vatthūni, kati bhūmiyo?
How many roots, how many materials, how many grounds are there for the Kathina?
Kathina có bao nhiêu gốc, bao nhiêu vật liệu, bao nhiêu loại vải?
Kathinassa ekaṃ mūlaṃ – saṅgho; tīṇi vatthūni – saṅghāṭi, uttarāsaṅgo, antaravāsako, cha bhūmiyo – khomaṃ, kappāsikaṃ, koseyyaṃ, kambalaṃ, sāṇaṃ, bhaṅgaṃ.
The Kathina has one root – the Saṅgha; three materials – the double robe, the upper robe, the under robe; six grounds – linen, cotton, silk, wool, hemp, bhanga.
Kathina có một gốc – Tăng đoàn; ba vật liệu – y saṅghāṭi, y uttarāsaṅga, y antaravāsaka; sáu loại vải – vải lanh, vải bông, vải lụa, vải len, vải sợi gai dầu, vải sợi cây gai.
2753
Kathinassa ko ādi, kiṃ majjhe, kiṃ pariyosānaṃ?
What is the beginning of the Kathina, what is its middle, what is its end?
Kathina có gì là khởi đầu, gì là ở giữa, gì là kết thúc?
Kathinassa pubbakaraṇaṃ ādi, kriyā majjhe, atthāro pariyosānaṃ.
The beginning of the Kathina is the preliminary preparation, the middle is the act, the end is the laying down.
Việc chuẩn bị trước là khởi đầu của Kathina, hành động là ở giữa, sự trải là kết thúc.
2754
409. Katihaṅgehi samannāgato puggalo abhabbo kathinaṃ attharituṃ?
409. With how many factors endowed is a person unfit to lay down the Kathina?
409. Vị tỳ khưu đầy đủ bao nhiêu chi phần thì không thể trải Kathina?
Katihaṅgehi samannāgato puggalo bhabbo kathinaṃ attharituṃ?
With how many factors endowed is a person fit to lay down the Kathina?
Vị tỳ khưu đầy đủ bao nhiêu chi phần thì có thể trải Kathina?
Aṭṭhahaṅgehi samannāgato puggalo abhabbo kathinaṃ attharituṃ.
A person endowed with eight factors is unfit to lay down the Kathina.
Vị tỳ khưu đầy đủ tám chi phần thì không thể trải Kathina.
Aṭṭhahaṅgehi samannāgato puggalo bhabbo kathinaṃ attharituṃ.
A person endowed with eight factors is fit to lay down the Kathina.
Vị tỳ khưu đầy đủ tám chi phần thì có thể trải Kathina.
Katamehi aṭṭhahaṅgehi samannāgato puggalo abhabbo kathinaṃ attharituṃ?
With which eight factors endowed is a person unfit to lay down the Kathina?
Vị tỳ khưu đầy đủ tám chi phần nào thì không thể trải Kathina?
Pubbakaraṇaṃ na jānāti, paccuddhāraṃ na jānāti, adhiṭṭhānaṃ na jānāti, atthāraṃ na jānāti, mātikaṃ na jānāti, palibodhaṃ na jānāti, uddhāraṃ na jānāti, ānisaṃsaṃ na jānāti – imehi aṭṭhahaṅgehi samannāgato puggalo abhabbo kathinaṃ attharituṃ.
He does not know the preliminary preparation, he does not know the taking back, he does not know the determination, he does not know the laying down, he does not know the mātikā, he does not know the hindrance, he does not know the withdrawal, he does not know the advantages – a person endowed with these eight factors is unfit to lay down the Kathina.
Không biết việc chuẩn bị trước, không biết sự hoàn trả, không biết sự kiên quyết, không biết sự trải, không biết các điều khoản, không biết các chướng ngại, không biết sự nhổ lên, không biết các lợi ích – vị tỳ khưu đầy đủ tám chi phần này thì không thể trải Kathina.
Katamehi aṭṭhahaṅgehi samannāgato puggalo bhabbo kathinaṃ attharituṃ?
With which eight factors endowed is a person fit to lay down the Kathina?
Vị tỳ khưu đầy đủ tám chi phần nào thì có thể trải Kathina?
Pubbakaraṇaṃ jānāti, paccuddhāraṃ jānāti, adhiṭṭhānaṃ jānāti, atthāraṃ jānāti, mātikaṃ jānāti, palibodhaṃ jānāti, uddhāraṃ jānāti, ānisaṃsaṃ jānāti – imehi aṭṭhahaṅgehi samannāgato puggalo bhabbo kathinaṃ attharituṃ.
He knows the preliminary preparation, he knows the taking back, he knows the determination, he knows the laying down, he knows the mātikā, he knows the hindrance, he knows the withdrawal, he knows the advantages – a person endowed with these eight factors is fit to lay down the Kathina.
Biết việc chuẩn bị trước, biết sự hoàn trả, biết sự kiên quyết, biết sự trải, biết các điều khoản, biết các chướng ngại, biết sự nhổ lên, biết các lợi ích – vị tỳ khưu đầy đủ tám chi phần này thì có thể trải Kathina.
2755
410. Katinaṃ puggalānaṃ kathinatthārā na ruhanti?
410. For how many individuals are Kathina layings not valid?
410. Sự trải Kathina của bao nhiêu vị tỳ khưu không thành tựu?
Katinaṃ puggalānaṃ kathinatthārā ruhanti?
For how many individuals are Kathina layings valid?
Sự trải Kathina của bao nhiêu vị tỳ khưu thành tựu?
Tiṇṇaṃ puggalānaṃ kathinatthārā na ruhanti.
For three individuals Kathina layings are not valid.
Sự trải Kathina của ba vị tỳ khưu không thành tựu.
Tiṇṇaṃ puggalānaṃ kathinatthārā ruhanti.
For three individuals Kathina layings are valid.
Sự trải Kathina của ba vị tỳ khưu thành tựu.
Katamesaṃ tiṇṇaṃ puggalānaṃ kathinatthārā na ruhanti?
For which three individuals are Kathina layings not valid?
Sự trải Kathina của ba vị tỳ khưu nào không thành tựu?
Nissīmaṭṭho anumodati, anumodento na vācaṃ bhindati, vācaṃ bhindanto na paraṃ viññāpeti – imesaṃ tiṇṇaṃ puggalānaṃ kathinatthārā na ruhanti.
One who approves while outside the boundary, one who approves but does not utter the words, one who utters the words but does not inform another – for these three individuals Kathina layings are not valid.
Vị ở ngoài giới trường tùy hỷ, tùy hỷ mà không phân biệt lời nói, phân biệt lời nói mà không thông báo cho người khác – sự trải Kathina của ba vị tỳ khưu này không thành tựu.
Katamesaṃ tiṇṇaṃ puggalānaṃ kathinatthārā ruhanti?
For which three individuals are Kathina layings valid?
Sự trải Kathina của ba vị tỳ khưu nào thành tựu?
Sīmaṭṭho anumodati, anumodento vācaṃ bhindati, vācaṃ bhindanto paraṃ viññāpeti – imesaṃ tiṇṇaṃ puggalānaṃ kathinatthārā ruhanti.
One who approves while within the boundary, one who approves and utters the words, one who utters the words and informs another – for these three individuals Kathina layings are valid.
Vị ở trong giới trường tùy hỷ, tùy hỷ mà phân biệt lời nói, phân biệt lời nói mà thông báo cho người khác – sự trải Kathina của ba vị tỳ khưu này thành tựu.
2756
411. Kati kathinatthārā na ruhanti?
411. How many Kathina layings are not valid?
411. Bao nhiêu sự trải Kathina không thành tựu?
Kati kathinatthārā ruhanti?
How many Kathina layings are valid?
Bao nhiêu sự trải Kathina thành tựu?
Tayo kathinatthārā na ruhanti.
Three Kathina layings are not valid.
Ba sự trải Kathina không thành tựu.
Tayo kathinatthārā ruhanti.
Three Kathina layings are valid.
Ba sự trải Kathina thành tựu.
Katame tayo kathinatthārā na ruhanti?
Which three Kathina layings are not valid?
Ba sự trải Kathina nào không thành tựu?
Vatthuvipannañceva hoti, kālavipannañca, karaṇavipannañca – ime tayo kathinatthārā na ruhanti.
When there is a defect in the material, a defect in the time, and a defect in the procedure – these three Kathina layings are not valid.
Vật liệu bị hư hỏng, thời gian bị hư hỏng, và cách làm bị hư hỏng – ba sự trải Kathina này không thành tựu.
Katame tayo kathinatthārā ruhanti?
Which three Kathina layings are valid?
Ba sự trải Kathina nào thành tựu?
Vatthusampannañceva hoti, kālasampannañca, karaṇasampannañca – ime tayo kathinatthārā ruhanti.
When there is no defect in the material, no defect in the time, and no defect in the procedure – these three Kathina layings are valid.
Vật liệu đầy đủ, thời gian đầy đủ, và cách làm đầy đủ – ba sự trải Kathina này thành tựu.
2757
4. Kathinādijānitabbavibhāgo
4. Section on what should be known regarding the Kathina, etc.
4. Phần phân biệt những điều cần biết về Kathina
2758
412. Kathinaṃ jānitabbaṃ, kathinatthāro jānitabbo, kathinassa atthāramāso jānitabbo, kathinassa atthāravipatti jānitabbā, kathinassa atthārasampatti jānitabbā, nimittakammaṃ jānitabbaṃ, parikathā jānitabbā, kukkukataṃ jānitabbaṃ, sannidhi jānitabbā, nissaggiyaṃ jānitabbaṃ.
412. The Kathina should be known, the laying down of the Kathina should be known, the month for laying down the Kathina should be known, the invalidity of the Kathina laying should be known, the validity of the Kathina laying should be known, the designating act should be known, the preliminary discussion should be known, the kukkukata should be known, the accumulation should be known, the nissaggiya should be known.
Cần biết Kathina, cần biết sự trải Kathina, cần biết tháng trải Kathina, cần biết sự hư hỏng của sự trải Kathina, cần biết sự thành tựu của sự trải Kathina, cần biết hành động báo hiệu, cần biết sự bàn bạc, cần biết sự hối hận, cần biết sự tích trữ, cần biết sự xả bỏ.
2759
Kathinaṃ jānitabbanti tesaññeva dhammānaṃ saṅgaho samavāyo nāmaṃ nāmakammaṃ nāmadheyyaṃ nirutti byañjanaṃ abhilāpo yadidaṃ kathinanti.
The Kathina should be known: This refers to the collection, aggregation, name, naming, designation, etymology, expression, and declaration of those very same phenomena which are called Kathina.
Cần biết Kathina là sự tập hợp, sự hòa hợp, tên gọi, sự đặt tên, danh xưng, sự giải thích, sự biểu thị, sự diễn đạt của những pháp đó, tức là Kathina.
2760
Kathinassa atthāramāso jānitabboti vassānassa pacchimo māso jānitabbo.
The month for laying down the Kathina should be known: It should be known that it is the last month of the rainy season.
Cần biết tháng trải Kathina là tháng cuối cùng của mùa an cư.
2761
Kathinassa atthāravipatti jānitabbāti catuvīsatiyā ākārehi kathinassa atthāravipatti jānitabbā.
The invalidity of the Kathina laying should be known: The invalidity of the Kathina laying should be known in twenty-four ways.
Cần biết sự hư hỏng của sự trải Kathina là sự hư hỏng của sự trải Kathina cần được biết qua hai mươi bốn phương diện.
2762
Kathinassa atthārasampatti jānitabbāti sattarasahi ākārehi kathinassa atthārasampatti jānitabbā.
The validity of the Kathina laying should be known: The validity of the Kathina laying should be known in seventeen ways.
Cần biết sự thành tựu của sự trải Kathina là sự thành tựu của sự trải Kathina cần được biết qua mười bảy phương diện.
2763
Nimittakammaṃ jānitabbanti nimittaṃ karoti iminā dussena kathinaṃ attharissāmīti.
The designating act should be known: One performs the designating act by resolving, “With this cloth, I will lay down the Kathina.”
Cần biết hành động báo hiệu là làm dấu hiệu rằng: “Tôi sẽ trải Kathina bằng tấm y này.”
2764
Parikathā jānitabbāti parikathaṃ karoti imāya parikathāya kathinadussaṃ nibbattessāmīti.
The preliminary discussion should be known: One engages in preliminary discussion by resolving, “Through this preliminary discussion, I will produce the Kathina cloth.”
Cần biết sự bàn bạc là bàn bạc rằng: “Tôi sẽ làm ra tấm y Kathina bằng cách bàn bạc này.”
2765
Kukkukataṃ jānitabbanti anādiyadānaṃ jānitabbaṃ.
The kukkukata should be known: Not taking possession should be known.
Cần biết sự hối hận là cần biết sự không chấp nhận.
2766
Sannidhi jānitabbāti dve sannidhiyo jānitabbā – karaṇasannidhi vā nicayasannidhi vā.
The accumulation should be known: Two kinds of accumulation should be known – accumulation for making or accumulation for storing.
Cần biết sự tích trữ là cần biết hai loại tích trữ – tích trữ để làm hoặc tích trữ để cất giữ.
2767
Nissaggiyaṃ jānitabbanti kariyamāne aruṇaṃ uṭṭhahati.
The nissaggiya should be known: When it is being made, dawn appears.
Cần biết sự xả bỏ là khi đang làm thì bình minh ló dạng.
2768
Kathinatthāro jānitabboti sace saṅghassa kathinadussaṃ uppannaṃ hoti, saṅghena kathaṃ paṭipajjitabbaṃ, atthārakena kathaṃ paṭipajjitabbaṃ, anumodakena kathaṃ paṭipajjitabbaṃ.
The laying down of the Kathina should be known: If a Kathina cloth has arisen for the Saṅgha, how should the Saṅgha proceed, how should the bhikkhu who lays down the Kathina proceed, how should the one who approves proceed?
Cần biết sự trải Kathina là nếu y Kathina đã phát sinh cho Tăng đoàn, Tăng đoàn phải hành xử như thế nào, vị tỳ khưu trải Kathina phải hành xử như thế nào, vị tỳ khưu tùy hỷ phải hành xử như thế nào.
2769
413. Saṅghena ñattidutiyena kammena kathinatthārakassa bhikkhuno dātabbaṃ, tena kathinatthārakena bhikkhunā tadaheva dhovitvā vimajjitvā vicāretvā chinditvā sibbetvā rajitvā kappaṃ katvā kathinaṃ attharitabbaṃ.
413. The Saṅgha, by means of a ñatti-dutiya kamma, should give the Kathina cloth to the bhikkhu who is to lay down the Kathina. That bhikkhu who is to lay down the Kathina should, on that very day, wash, clean, arrange, cut, sew, dye, and make the kappabindu, and then lay down the Kathina.
413. Tăng đoàn phải trao cho vị tỳ khưu trải Kathina bằng nghi thức ñattidutiya kamma, vị tỳ khưu trải Kathina đó phải giặt, lau sạch, sắp xếp, cắt, may, nhuộm, làm dấu kappa và trải Kathina ngay trong ngày đó.
Sace saṅghāṭiyā kathinaṃ attharitukāmo hoti, porāṇikā saṅghāṭi paccuddharitabbā, navā saṅghāṭi adhiṭṭhātabbā.
If he desires to spread the kathina with a saṅghāṭī, the old saṅghāṭī should be withdrawn, and a new saṅghāṭī should be determined.
Nếu muốn trải Kathina bằng y Saṅghāṭi, thì y Saṅghāṭi cũ phải được xả bỏ, y Saṅghāṭi mới phải được yết ma.
Imāya saṅghāṭiyā kathinaṃ attharāmīti vācā bhinditabbā.
The declaration "I spread the kathina with this saṅghāṭī" should be uttered.
Phải nói lời rằng: “Tôi trải Kathina bằng y Saṅghāṭi này.”
Sace uttarāsaṅgena kathinaṃ attharitukāmo hoti, porāṇako uttarāsaṅgo paccuddharitabbo, navo uttarāsaṅgo adhiṭṭhātabbo.
If he desires to spread the kathina with an upper robe (uttarāsaṅga), the old upper robe should be withdrawn, and a new upper robe should be determined.
Nếu muốn trải Kathina bằng y Uttarāsaṅga, thì y Uttarāsaṅga cũ phải được xả bỏ, y Uttarāsaṅga mới phải được yết ma.
Iminā uttarāsaṅgena kathinaṃ attharāmīti vācā bhinditabbā.
The declaration "I spread the kathina with this upper robe" should be uttered.
Phải nói lời rằng: “Tôi trải Kathina bằng y Uttarāsaṅga này.”
Sace antaravāsakena kathinaṃ attharitukāmo hoti, porāṇako antaravāsako paccuddharitabbo, navo antaravāsako adhiṭṭhātabbo.
If he desires to spread the kathina with an inner robe (antaravāsaka), the old inner robe should be withdrawn, and a new inner robe should be determined.
Nếu muốn trải Kathina bằng y Antaravāsaka, thì y Antaravāsaka cũ phải được xả bỏ, y Antaravāsaka mới phải được yết ma.
Iminā antaravāsakena kathinaṃ attharāmīti vācā bhinditabbā.
The declaration "I spread the kathina with this inner robe" should be uttered.
Phải nói lời rằng: “Tôi trải Kathina bằng y Antaravāsaka này.”
Tena kathinatthārakena bhikkhunā saṅghaṃ upasaṅkamitvā ekaṃsaṃ uttarāsaṅgaṃ karitvā añjaliṃ paggahetvā evamassa vacanīyo – ‘‘atthataṃ, bhante, saṅghassa kathinaṃ, dhammiko kathinatthāro, anumodathā’’ti.
That bhikkhu who spreads the kathina should approach the Saṅgha, arrange his upper robe over one shoulder, raise his joined hands in añjali, and say this: "Bhantes, the Saṅgha's kathina has been spread; the spreading of the kathina is lawful. May you approve."
Tỳ khưu trải Kathina đó phải đến Tăng, đắp y vai trái, chắp tay và nói như sau: “Bạch chư Tôn, Kathina của Tăng đã được trải, việc trải Kathina là hợp Pháp, xin chư Tôn tùy hỷ.”
Tehi anumodakehi bhikkhūhi ekaṃsaṃ uttarāsaṅgaṃ karitvā añjaliṃ paggahetvā evamassa vacanīyo – ‘‘atthataṃ, āvuso, saṅghassa kathinaṃ, dhammiko kathinatthāro, anumodāmā’’ti.
Those bhikkhus who approve should arrange their upper robes over one shoulder, raise their joined hands in añjali, and say this: "Avuso, the Saṅgha's kathina has been spread; the spreading of the kathina is lawful. We approve."
Chư Tỳ khưu tùy hỷ đó phải đắp y vai trái, chắp tay và nói như sau: “Này chư Hiền, Kathina của Tăng đã được trải, việc trải Kathina là hợp Pháp, chúng tôi tùy hỷ.”
Tena kathinatthārakena bhikkhunā sambahule bhikkhū upasaṅkamitvā ekaṃsaṃ uttarāsaṅgaṃ karitvā añjaliṃ paggahetvā evamassu vacanīyā – ‘‘atthataṃ, bhante, saṅghassa kathinaṃ, dhammiko kathinatthāro, anumodathā’’ti.
That bhikkhu who spreads the kathina should approach several bhikkhus, arrange his upper robe over one shoulder, raise his joined hands in añjali, and say this: "Bhantes, the Saṅgha's kathina has been spread; the spreading of the kathina is lawful. May you approve."
Tỳ khưu trải Kathina đó phải đến một số Tỳ khưu, đắp y vai trái, chắp tay và nói như sau: “Bạch chư Tôn, Kathina của Tăng đã được trải, việc trải Kathina là hợp Pháp, xin chư Tôn tùy hỷ.”
Tehi anumodakehi bhikkhūhi ekaṃsaṃ uttarāsaṅgaṃ karitvā añjaliṃ paggahetvā evamassa vacanīyo – ‘‘atthataṃ, āvuso, saṅghassa kathinaṃ, dhammiko kathinatthāro anumodāmā’’ti.
Those bhikkhus who approve should arrange their upper robes over one shoulder, raise their joined hands in añjali, and say this: "Avuso, the Saṅgha's kathina has been spread; the spreading of the kathina is lawful. We approve."
Chư Tỳ khưu tùy hỷ đó phải đắp y vai trái, chắp tay và nói như sau: “Này chư Hiền, Kathina của Tăng đã được trải, việc trải Kathina là hợp Pháp, chúng tôi tùy hỷ.”
Tena kathinatthārakena bhikkhunā ekaṃ bhikkhuṃ upasaṅkamitvā ekaṃsaṃ uttarāsaṅgaṃ karitvā añjaliṃ paggahetvā evamassa vacanīyo – ‘‘atthataṃ, āvuso, saṅghassa kathinaṃ, dhammiko kathinatthāro, anumodāhī’’ti.
That bhikkhu who spreads the kathina should approach one bhikkhu, arrange his upper robe over one shoulder, raise his joined hands in añjali, and say this: "Avuso, the Saṅgha's kathina has been spread; the spreading of the kathina is lawful. May you approve."
Tỳ khưu trải Kathina đó phải đến một Tỳ khưu, đắp y vai trái, chắp tay và nói như sau: “Này Hiền giả, Kathina của Tăng đã được trải, việc trải Kathina là hợp Pháp, xin Hiền giả tùy hỷ.”
Tena anumodakena bhikkhunā ekaṃsaṃ uttarāsaṅgaṃ karitvā añjaliṃ paggahetvā evamassa vacanīyo – ‘‘atthataṃ, āvuso, saṅghassa kathinaṃ, dhammiko kathinatthāro, anumodāmī’’ti.
That bhikkhu who approves should arrange his upper robe over one shoulder, raise his joined hands in añjali, and say this: "Avuso, the Saṅgha's kathina has been spread; the spreading of the kathina is lawful. I approve."
Tỳ khưu tùy hỷ đó phải đắp y vai trái, chắp tay và nói như sau: “Này Hiền giả, Kathina của Tăng đã được trải, việc trải Kathina là hợp Pháp, tôi tùy hỷ.”
2770
5. Puggalassevakathinatthāro
5. Spreading of Kathina by an Individual
5. Việc trải Kathina của cá nhân
2771
414. Saṅgho kathinaṃ attharati, gaṇo kathinaṃ attharati, puggalo kathinaṃ attharatīti.
Does the Saṅgha spread the kathina, does the gaṇa spread the kathina, or does an individual spread the kathina?
Tăng trải Kathina, nhóm trải Kathina, cá nhân trải Kathina.
Na saṅgho kathinaṃ attharati, na gaṇo kathinaṃ attharati, puggalo kathinaṃ attharatīti.
No, the Saṅgha does not spread the kathina, the gaṇa does not spread the kathina; an individual spreads the kathina.
Không phải Tăng trải Kathina, không phải nhóm trải Kathina, cá nhân trải Kathina.
Hañci na saṅgho kathinaṃ attharati, na gaṇo kathinaṃ attharati, puggalo kathinaṃ attharati.
If the Saṅgha does not spread the kathina, and the gaṇa does not spread the kathina, but an individual spreads the kathina,
Nếu không phải Tăng trải Kathina, không phải nhóm trải Kathina, mà cá nhân trải Kathina.
Saṅghassa anatthataṃ hoti kathinaṃ, gaṇassa anatthataṃ hoti kathinaṃ, puggalassa atthataṃ hoti kathinaṃ.
then the kathina is not spread for the Saṅgha, the kathina is not spread for the gaṇa, but the kathina is spread for the individual.
Thì Kathina của Tăng chưa được trải, Kathina của nhóm chưa được trải, Kathina của cá nhân đã được trải.
Saṅgho pātimokkhaṃ uddisati gaṇo pātimokkhaṃ uddisati puggalo pātimokkhaṃ uddisatīti na saṅgho pātimokkhaṃ uddisati, na gaṇo pātimokkhaṃ uddisati, puggalo pātimokkhaṃ uddisatīti.
Does the Saṅgha recite the Pātimokkha, does the gaṇa recite the Pātimokkha, or does an individual recite the Pātimokkha? No, the Saṅgha does not recite the Pātimokkha, the gaṇa does not recite the Pātimokkha; an individual recites the Pātimokkha.
Tăng tụng Pātimokkha, nhóm tụng Pātimokkha, cá nhân tụng Pātimokkha; không phải Tăng tụng Pātimokkha, không phải nhóm tụng Pātimokkha, mà cá nhân tụng Pātimokkha.
Hañci na saṅgho pātimokkhaṃ uddisati, na gaṇo pātimokkhaṃ uddisati, puggalo pātimokkhaṃ uddisati.
If the Saṅgha does not recite the Pātimokkha, and the gaṇa does not recite the Pātimokkha, but an individual recites the Pātimokkha,
Nếu không phải Tăng tụng Pātimokkha, không phải nhóm tụng Pātimokkha, mà cá nhân tụng Pātimokkha.
Saṅghassa anuddiṭṭhaṃ hoti pātimokkhaṃ, gaṇassa anuddiṭṭhaṃ hoti pātimokkhaṃ, puggalassa uddiṭṭhaṃ hoti pātimokkhaṃ.
then the Pātimokkha is not recited for the Saṅgha, the Pātimokkha is not recited for the gaṇa, but the Pātimokkha is recited for the individual.
Thì Pātimokkha của Tăng chưa được tụng, Pātimokkha của nhóm chưa được tụng, Pātimokkha của cá nhân đã được tụng.
Saṅghassa sāmaggiyā gaṇassa sāmaggiyā puggalassa uddesā saṅghassa uddiṭṭhaṃ hoti pātimokkhaṃ, gaṇassa uddiṭṭhaṃ hoti pātimokkhaṃ, puggalassa uddiṭṭhaṃ hoti pātimokkhaṃ.
Through the harmony of the Saṅgha, through the harmony of the gaṇa, through the recitation by the individual, the Pātimokkha is recited for the Saṅgha, the Pātimokkha is recited for the gaṇa, the Pātimokkha is recited for the individual.
Do sự hòa hợp của Tăng, do sự hòa hợp của nhóm, do sự tụng đọc của cá nhân, Pātimokkha của Tăng đã được tụng, Pātimokkha của nhóm đã được tụng, Pātimokkha của cá nhân đã được tụng.
Evameva na saṅgho kathinaṃ attharati, na gaṇo kathinaṃ attharati, puggalo kathinaṃ attharati.
Just so, the Saṅgha does not spread the kathina, the gaṇa does not spread the kathina; an individual spreads the kathina.
Cũng vậy, không phải Tăng trải Kathina, không phải nhóm trải Kathina, mà cá nhân trải Kathina.
Saṅghassa anumodanāya gaṇassa anumodanāya puggalassa atthārā saṅghassa atthataṃ hoti kathinaṃ, gaṇassa atthataṃ hoti kathinaṃ, puggalassa atthataṃ hoti kathinanti.
Through the approval of the Saṅgha, through the approval of the gaṇa, through the spreading by the individual, the kathina is spread for the Saṅgha, the kathina is spread for the gaṇa, and the kathina is spread for the individual.
Do sự tùy hỷ của Tăng, do sự tùy hỷ của nhóm, do sự trải của cá nhân, Kathina của Tăng đã được trải, Kathina của nhóm đã được trải, Kathina của cá nhân đã được trải.
2772
6. Palibodhapañhābyākaraṇaṃ
6. Answering the Questions on Obstacles
6. Giải đáp các chướng ngại (Palibodha)
2773
415.
415.
415.
2774
Pakkamanantiko kathinuddhāro, vutto ādiccabandhunā;
The withdrawal of kathina due to departure, has been declared by the Kinsman of the Sun;
Sự rút Kathina kết thúc khi rời đi, đã được bậc Bà con của Mặt Trời thuyết giảng;
2775
Etañca tāhaṃ pucchāmi, katamo palibodho paṭhamaṃ chijjati.
This I ask of you: Which obstacle is severed first?
Ta hỏi Ngài điều này: Chướng ngại nào được đoạn trừ trước tiên?
2776
Pakkamanantiko kathinuddhāro, vutto ādiccabandhunā;
The withdrawal of kathina due to departure, has been declared by the Kinsman of the Sun;
Sự rút Kathina kết thúc khi rời đi, đã được bậc Bà con của Mặt Trời thuyết giảng;
2777
Etañca tāhaṃ vissajjissaṃ, cīvarapalibodho paṭhamaṃ chijjati;
This I shall answer to you: The obstacle of robes is severed first;
Ta sẽ giải đáp điều này: Chướng ngại y phục được đoạn trừ trước tiên;
2778
Tassa saha bahisīmagamanā, āvāsapalibodho chijjati.
With his going outside the boundary, the obstacle of dwelling is severed.
Cùng với việc người đó đi ra ngoài sīmā, chướng ngại chỗ ở được đoạn trừ.
2779
Niṭṭhānantiko kathinuddhāro, vutto ādiccabandhunā;
The withdrawal of kathina due to completion, has been declared by the Kinsman of the Sun;
Sự rút Kathina kết thúc khi hoàn tất, đã được bậc Bà con của Mặt Trời thuyết giảng;
2780
Etañca tāhaṃ pucchāmi, katamo palibodho paṭhamaṃ chijjati.
This I ask of you: Which obstacle is severed first?
Ta hỏi Ngài điều này: Chướng ngại nào được đoạn trừ trước tiên?
2781
Niṭṭhānantiko kathinuddhāro, vutto ādiccabandhunā;
The withdrawal of kathina due to completion, has been declared by the Kinsman of the Sun;
Sự rút Kathina kết thúc khi hoàn tất, đã được bậc Bà con của Mặt Trời thuyết giảng;
2782
Etañca tāhaṃ vissajjissaṃ, āvāsapalibodho paṭhamaṃ chijjati;
This I shall answer to you: The obstacle of dwelling is severed first;
Ta sẽ giải đáp điều này: Chướng ngại chỗ ở được đoạn trừ trước tiên;
2783
Cīvare niṭṭhite cīvarapalibodho chijjati.
When the robe is completed, the obstacle of robes is severed.
Khi y phục đã hoàn tất, chướng ngại y phục được đoạn trừ.
2784
Sanniṭṭhānantiko kathinuddhāro, vutto ādiccabandhunā;
The withdrawal of kathina due to joint completion, has been declared by the Kinsman of the Sun;
Sự rút Kathina kết thúc khi cùng hoàn tất, đã được bậc Bà con của Mặt Trời thuyết giảng;
2785
Etañca tāhaṃ pucchāmi, katamo palibodho paṭhamaṃ chijjati.
This I ask of you: Which obstacle is severed first?
Ta hỏi Ngài điều này: Chướng ngại nào được đoạn trừ trước tiên?
2786
Sanniṭṭhānantiko kathinuddhāro, vutto ādiccabandhunā;
The withdrawal of kathina due to joint completion, has been declared by the Kinsman of the Sun;
Sự rút Kathina kết thúc khi cùng hoàn tất, đã được bậc Bà con của Mặt Trời thuyết giảng;
2787
Etañca tāhaṃ vissajjissaṃ, dve palibodhā apubbaṃ acarimaṃ chijjanti.
This I shall answer to you: Both obstacles are severed simultaneously, neither first nor last.
Ta sẽ giải đáp điều này: Hai chướng ngại được đoạn trừ đồng thời, không trước không sau.
2788
Nāsanantiko kathinuddhāro, vutto ādiccabandhunā;
The withdrawal of kathina due to loss, has been declared by the Kinsman of the Sun;
Sự rút Kathina kết thúc khi y bị hư hoại, đã được bậc Bà con của Mặt Trời thuyết giảng;
2789
Etañca tāhaṃ pucchāmi, katamo palibodho paṭhamaṃ chijjati.
This I ask of you: Which obstacle is severed first?
Ta hỏi Ngài điều này: Chướng ngại nào được đoạn trừ trước tiên?
2790
Nāsanantiko kathinuddhāro, vutto ādiccabandhunā;
The withdrawal of kathina due to loss, has been declared by the Kinsman of the Sun;
Sự rút Kathina kết thúc khi y bị hư hoại, đã được bậc Bà con của Mặt Trời thuyết giảng;
2791
Etañca tāhaṃ vissajjissaṃ, āvāsapalibodho paṭhamaṃ chijjati;
This I shall answer to you: The obstacle of dwelling is severed first;
Ta sẽ giải đáp điều này: Chướng ngại chỗ ở được đoạn trừ trước tiên;
2792
Cīvare naṭṭhe cīvarapalibodho chijjati.
When the robe is lost, the obstacle of robes is severed.
Khi y bị hư hoại, chướng ngại y phục được đoạn trừ.
2793
Savanantiko kathinuddhāro, vutto ādiccabandhunā;
The withdrawal of kathina due to hearing, has been declared by the Kinsman of the Sun;
Sự rút Kathina kết thúc khi nghe tin, đã được bậc Bà con của Mặt Trời thuyết giảng;
2794
Etañca tāhaṃ pucchāmi, katamo palibodho paṭhamaṃ chijjati.
This I ask of you: Which obstacle is severed first?
Ta hỏi Ngài điều này: Chướng ngại nào được đoạn trừ trước tiên?
2795
Savanantiko kathinuddhāro, vutto ādiccabandhunā;
The withdrawal of kathina due to hearing, has been declared by the Kinsman of the Sun;
Sự rút Kathina kết thúc khi nghe tin, đã được bậc Bà con của Mặt Trời thuyết giảng;
2796
Etañca tāhaṃ vissajjissaṃ, cīvarapalibodho paṭhamaṃ chijjati;
This I shall answer to you: The obstacle of robes is severed first;
Ta sẽ giải đáp điều này: Chướng ngại y phục được đoạn trừ trước tiên;
2797
Tassa saha savanena, āvāsapalibodho chijjati.
Along with his hearing, the obstacle of dwelling is severed.
Cùng với việc người đó nghe tin, chướng ngại chỗ ở được đoạn trừ.
2798
Āsāvacchediko kathinuddhāro, vutto ādiccabandhunā;
The withdrawal of kathina due to cessation of expectation, has been declared by the Kinsman of the Sun;
Sự rút Kathina kết thúc khi hy vọng bị cắt đứt, đã được bậc Bà con của Mặt Trời thuyết giảng;
2799
Etañca tāhaṃ pucchāmi, katamo palibodho paṭhamaṃ chijjati.
This I ask of you: Which obstacle is severed first?
Ta hỏi Ngài điều này: Chướng ngại nào được đoạn trừ trước tiên?
2800
Āsāvacchediko kathinuddhāro, vutto ādiccabandhunā;
The withdrawal of kathina due to cessation of expectation, has been declared by the Kinsman of the Sun;
Sự rút Kathina kết thúc khi hy vọng bị cắt đứt, đã được bậc Bà con của Mặt Trời thuyết giảng;
2801
Etañca tāhaṃ vissajjissaṃ, āvāsapalibodho paṭhamaṃ chijjati;
This I shall answer to you: The obstacle of dwelling is severed first;
Ta sẽ giải đáp điều này: Chướng ngại chỗ ở được đoạn trừ trước tiên;
2802
Cīvarāsāya upacchinnāya cīvarapalibodho chijjati.
When the expectation for robes ceases, the obstacle of robes is severed.
Khi hy vọng y phục bị cắt đứt, chướng ngại y phục được đoạn trừ.
2803
Sīmātikkamanantiko kathinuddhāro, vutto ādiccabandhunā;
The withdrawal of kathina due to transgression of the boundary, has been declared by the Kinsman of the Sun;
Sự rút Kathina kết thúc khi vượt qua sīmā, đã được bậc Bà con của Mặt Trời thuyết giảng;
2804
Etañca tāhaṃ pucchāmi, katamo palibodho paṭhamaṃ chijjati.
This I ask of you: Which obstacle is severed first?
Ta hỏi Ngài điều này: Chướng ngại nào được đoạn trừ trước tiên?
2805
Sīmātikkamanantiko kathinuddhāro, vutto ādiccabandhunā;
The withdrawal of kathina due to transgression of the boundary, has been declared by the Kinsman of the Sun;
Sự rút Kathina kết thúc khi vượt qua sīmā, đã được bậc Bà con của Mặt Trời thuyết giảng;
2806
Etañca tāhaṃ vissajjissaṃ, cīvarapalibodho paṭhamaṃ chijjati;
This I shall answer to you: The obstacle of robes is severed first;
Ta sẽ giải đáp điều này: Chướng ngại y phục được đoạn trừ trước tiên;
2807
Tassa bahisīme* āvāsapalibodho chijjati.
When he is outside the boundary, the obstacle of dwelling is severed.
Khi người đó ra ngoài sīmā, chướng ngại chỗ ở được đoạn trừ.
2808
Sahubbhāro kathinuddhāro* , vutto ādiccabandhunā;
The withdrawal of kathina by mutual withdrawal, has been declared by the Kinsman of the Sun;
Sự rút Kathina cùng với việc rút (Sahubbhāro kathinuddhāro), đã được bậc Bà con của Mặt Trời thuyết giảng;
2809
Etañca tāhaṃ pucchāmi, katamo palibodho paṭhamaṃ chijjati.
This I ask of you: Which obstacle is severed first?
Ta hỏi Ngài điều này: Chướng ngại nào được đoạn trừ trước tiên?
2810
Sahubbhāro kathinuddhāro, vutto ādiccabandhunā;
The withdrawal of kathina by mutual withdrawal, has been declared by the Kinsman of the Sun;
Sự rút Kathina cùng với việc rút, đã được bậc Bà con của Mặt Trời thuyết giảng;
2811
Etañca tāhaṃ vissajjissaṃ, dve palibodhā apubbaṃ acarimaṃ chijjantīti.
And I will explain this to you: two impediments are removed simultaneously.
Ta sẽ giải thích điều này, hai chướng ngại được cắt đứt không trước không sau.
2812
416. Kati kathinuddhārā saṅghādhīnā?
416. How many ways of undoing the Kathina are dependent on the Saṅgha?
416. Có bao nhiêu trường hợp rút y Kathina tùy thuộc vào Tăng đoàn?
Kati kathinuddhārā puggalādhīnā?
How many ways of undoing the Kathina are dependent on individuals?
Có bao nhiêu trường hợp rút y Kathina tùy thuộc vào cá nhân?
Kati kathinuddhārā neva saṅghādhīnā na puggalādhīnā?
How many ways of undoing the Kathina are dependent neither on the Saṅgha nor on individuals?
Có bao nhiêu trường hợp rút y Kathina không tùy thuộc vào Tăng đoàn cũng không tùy thuộc vào cá nhân?
Eko kathinuddhāro saṅghādhīno – antarubbhāro.
One way of undoing the Kathina is dependent on the Saṅgha – the antarubbhāra (revocation within the boundary).
Có một trường hợp rút y Kathina tùy thuộc vào Tăng đoàn – đó là sự hủy bỏ bên trong (antarubbhāra).
Cattāro kathinuddhārā puggalādhīnā – pakkamanantiko, niṭṭhānantiko, sanniṭṭhānantiko, sīmātikkamanantiko.
Four ways of undoing the Kathina are dependent on individuals – pakkamanantiko (by going away), niṭṭhānantiko (by completion), sanniṭṭhānantiko (by definite completion), sīmātikkamanantiko (by transgressing the boundary).
Có bốn trường hợp rút y Kathina tùy thuộc vào cá nhân – đó là sự kết thúc do ra đi (pakkamanantika), sự kết thúc do hoàn tất (niṭṭhānantika), sự kết thúc do quyết định (sanniṭṭhānantika), sự kết thúc do vượt qua ranh giới (sīmātikkamanantika).
Cattāro kathinuddhārā neva saṅghādhīnā na puggalādhīnā – nāsanantiko, savanantiko, āsāvacchediko, sahubbhāro.
Four ways of undoing the Kathina are dependent neither on the Saṅgha nor on individuals – nāsanantiko (by destruction), savanantiko (by hearing), āsāvacchediko (by termination of hope), sahubbhāro (simultaneous revocation).
Có bốn trường hợp rút y Kathina không tùy thuộc vào Tăng đoàn cũng không tùy thuộc vào cá nhân – đó là sự kết thúc do hư hoại (nāsanantika), sự kết thúc do nghe (savanantika), sự kết thúc do mất hy vọng (āsāvacchedika), sự hủy bỏ đồng thời (sahubbhāra).
Kati kathinuddhārā antosīmāya uddhariyyanti?
How many ways of undoing the Kathina are undone within the boundary?
Có bao nhiêu trường hợp rút y Kathina được thực hiện bên trong giới hạn (sīmā)?
Kati kathinuddhārā bahisīmāya uddhariyyanti?
How many ways of undoing the Kathina are undone outside the boundary?
Có bao nhiêu trường hợp rút y Kathina được thực hiện bên ngoài giới hạn?
Kati kathinuddhārā siyā antosīmāya uddhariyyanti siyā bahisīmāya uddhariyyanti?
How many ways of undoing the Kathina may be undone within the boundary, and may be undone outside the boundary?
Có bao nhiêu trường hợp rút y Kathina có thể được thực hiện bên trong giới hạn hoặc có thể được thực hiện bên ngoài giới hạn?
Dve kathinuddhārā antosīmāya uddhariyyanti – antarubbhāro, sahubbhāro.
Two ways of undoing the Kathina are undone within the boundary – antarubbhāro, sahubbhāro.
Có hai trường hợp rút y Kathina được thực hiện bên trong giới hạn – đó là sự hủy bỏ bên trong (antarubbhāra), sự hủy bỏ đồng thời (sahubbhāra).
Tayo kathinuddhārā bahisīmāya uddhariyyanti – pakkamanantiko, savanantiko, sīmātikkamanantiko.
Three ways of undoing the Kathina are undone outside the boundary – pakkamanantiko, savanantiko, sīmātikkamanantiko.
Có ba trường hợp rút y Kathina được thực hiện bên ngoài giới hạn – đó là sự kết thúc do ra đi (pakkamanantika), sự kết thúc do nghe (savanantika), sự kết thúc do vượt qua ranh giới (sīmātikkamanantika).
Cattāro kathinuddhārā siyā antosīmāya uddhariyyanti siyā bahisīmāya uddhariyyanti – niṭṭhānantiko, sanniṭṭhānantiko, nāsanantiko, āsāvacchediko.
Four ways of undoing the Kathina may be undone within the boundary, and may be undone outside the boundary – niṭṭhānantiko, sanniṭṭhānantiko, nāsanantiko, āsāvacchediko.
Có bốn trường hợp rút y Kathina có thể được thực hiện bên trong giới hạn hoặc có thể được thực hiện bên ngoài giới hạn – đó là sự kết thúc do hoàn tất (niṭṭhānantika), sự kết thúc do quyết định (sanniṭṭhānantika), sự kết thúc do hư hoại (nāsanantika), sự kết thúc do mất hy vọng (āsāvacchedika).
2813
Kati kathinuddhārā ekuppādā ekanirodhā?
How many ways of undoing the Kathina arise and cease simultaneously?
Có bao nhiêu trường hợp rút y Kathina có cùng sự khởi lên và cùng sự chấm dứt?
Kati kathinuddhārā ekuppādā nānānirodhā?
How many ways of undoing the Kathina arise simultaneously but cease at different times?
Có bao nhiêu trường hợp rút y Kathina có cùng sự khởi lên nhưng có sự chấm dứt khác nhau?
Dve kathinuddhārā ekuppādā ekanirodhā – antarubbhāro, sahubbhāro.
Two ways of undoing the Kathina arise and cease simultaneously – antarubbhāro, sahubbhāro.
Có hai trường hợp rút y Kathina có cùng sự khởi lên và cùng sự chấm dứt – đó là sự hủy bỏ bên trong (antarubbhāra), sự hủy bỏ đồng thời (sahubbhāra).
Avasesā kathinuddhārā ekuppādā nānānirodhāti.
The remaining ways of undoing the Kathina arise simultaneously but cease at different times.
Các trường hợp rút y Kathina còn lại có cùng sự khởi lên nhưng có sự chấm dứt khác nhau.
2814
Tassuddānaṃ –
Summary of this section –
Tóm lược về điều đó –
2815
Kassa kinti pannarasa, dhammā nidānahetu ca;
Whose, how many, fifteen, Dhammas, origin, and cause;
Ai, thế nào, mười lăm, các pháp, nhân duyên và nguyên nhân;
2816
Paccayasaṅgahamūlā, ādi ca atthārapuggalā* .
Collection of conditions, roots, beginning, and individuals for extending.
Sự thâu tóm các duyên, gốc rễ, sự trải (y) và các cá nhân.
2817
Tiṇṇaṃ* tayo jānitabbaṃ, atthāraṃ uddesena ca;
Three must be known according to three types, extending, and by declaration;
Ba loại cần được biết, sự trải (y) và sự trình bày;
2818
Palibodhādhinā, sīmāya uppādanirodhena cāti* .
By impediments, dependent, by boundary, by arising and ceasing.
Với các chướng ngại, giới hạn, sự khởi lên và sự chấm dứt.
Next Page →