Table of Contents

Pācittiyapāḷi

Edit
2740

2. Andhakāravaggo

2. The Chapter on Darkness

2. Phẩm Bóng Tối

2741
1. Paṭhamasikkhāpadaṃ
1. The First Training Rule
1. Điều học thứ nhất
2742
838. Tena samayena buddho bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme.
838. At one time the Buddha, the Blessed One, was staying at Sāvatthī, in Jeta’s Grove, Anāthapiṇḍika’s monastery.
838. Vào thời ấy, Đức Phật, Thế Tôn, đang ngự tại Sāvatthī, trong khu vườn Jetavana của ông Anāthapiṇḍika.
Tena kho pana samayena bhaddāya kāpilāniyā antevāsiniyā bhikkhuniyā ñātako puriso gāmakā sāvatthiṃ agamāsi kenacideva karaṇīyena.
Now at that time, a relative of the bhikkhunī Bhaddā Kāpilānī’s pupil came from a village to Sāvatthī for some reason or other.
Vào thời ấy, một người thân của tỳ khưu ni Bhaddā Kāpilānī, đệ tử của bà, từ làng đến Sāvatthī vì một việc gì đó.
Atha kho sā bhikkhunī tena purisena saddhiṃ rattandhakāre appadīpe ekenekā santiṭṭhatipi sallapatipi.
Then that bhikkhunī stood alone and conversed alone with that man in the darkness of night, without a lamp.
Bấy giờ, tỳ khưu ni ấy đã đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với người đàn ông ấy trong bóng tối ban đêm không có đèn.
Yā tā bhikkhuniyo appicchā…pe… tā ujjhāyanti khiyyanti vipācenti – ‘‘kathañhi nāma bhikkhunī rattandhakāre appadīpe purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭhissatipi sallapissatipī’’ti…pe… saccaṃ kira, bhikkhave, bhikkhunī rattandhakāre appadīpe purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭhatipi sallapatipīti?
Those bhikkhunīs who were of few wishes…they complained, grumbled, and criticized, saying: “How can a bhikkhunī stand alone and converse alone with a man in the darkness of night, without a lamp?”…“Is it true, bhikkhus, that a bhikkhunī stood alone and conversed alone with a man in the darkness of night, without a lamp?”
Các tỳ khưu ni có ít dục…pe… các bà ấy đã phàn nàn, đã khó chịu, đã chê bai rằng: “Làm sao một tỳ khưu ni lại có thể đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với một người đàn ông trong bóng tối ban đêm không có đèn được chứ?”…pe… “Này các tỳ khưu, có thật là tỳ khưu ni ấy đã đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với một người đàn ông trong bóng tối ban đêm không có đèn không?”
‘‘Saccaṃ, bhagavā’’ti.
“It is true, Blessed One.”
“Bạch Thế Tôn, thật vậy.”
Vigarahi buddho bhagavā…pe… kathañhi nāma, bhikkhave, bhikkhunī rattandhakāre appadīpe purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭhissatipi sallapissatipi!
The Buddha, the Blessed One, criticized…“How can a bhikkhunī, bhikkhus, stand alone and converse alone with a man in the darkness of night, without a lamp!”
Đức Phật, Thế Tôn, đã quở trách…pe… “Này các tỳ khưu, làm sao một tỳ khưu ni lại có thể đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với một người đàn ông trong bóng tối ban đêm không có đèn được chứ!”
Netaṃ, bhikkhave, appasannānaṃ vā pasādāya…pe… evañca pana, bhikkhave, bhikkhuniyo imaṃ sikkhāpadaṃ uddisantu –
“This, bhikkhus, is not for the appeasing of the unappeased…Therefore, bhikkhus, bhikkhunīs should recite this training rule thus—
“Này các tỳ khưu, điều này không đem lại sự hoan hỷ cho những người chưa hoan hỷ…pe… Này các tỳ khưu, các tỳ khưu ni hãy đọc điều học này như sau:
2743
839. ‘‘Yā pana bhikkhunī rattandhakāre appadīpe purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭheyya vā sallapeyya vā, pācittiya’’nti.
839. “If any bhikkhunī stands alone or converses alone with a man in the darkness of night, without a lamp, there is an offense of pācittiya.”
839. “Tỳ khưu ni nào đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với một người đàn ông trong bóng tối ban đêm không có đèn, phạm tội pācittiya.”
2744
840. Yā panāti yā yādisā…pe… bhikkhunīti…pe… ayaṃ imasmiṃ atthe adhippetā bhikkhunīti.
840. “Any” means whichever… “bhikkhunī” means…the bhikkhunī intended in this matter.
840. “Tỳ khưu ni nào” có nghĩa là tỳ khưu ni nào, như thế nào…pe… “tỳ khưu ni” có nghĩa là…pe… trong trường hợp này, tỳ khưu ni được đề cập đến là người này.
2745
Rattandhakāreti oggate sūriye.
“In the darkness of night” means after the sun has set.
“Trong bóng tối ban đêm” có nghĩa là khi mặt trời đã lặn.
Appadīpeti anāloke.
“Without a lamp” means without light.
“Không có đèn” có nghĩa là không có ánh sáng.
2746
Puriso nāma manussapuriso na yakkho na peto na tiracchānagato viññū paṭibalo santiṭṭhituṃ sallapituṃ.
“Man” means a human male, not a yakkha, not a peta, not an animal, who is intelligent and capable of standing and conversing.
“Người đàn ông” có nghĩa là người đàn ông thuộc loài người, không phải là dạ xoa, không phải là ngạ quỷ, không phải là loài súc sinh; là người có trí tuệ, có khả năng đứng và nói chuyện.
2747
Saddhinti ekato.
“With” means together.
“Với” có nghĩa là cùng nhau.
Ekenekāti puriso ceva hoti bhikkhunī ca.
“Alone” means there is only the man and the bhikkhunī.
“Riêng một mình” có nghĩa là chỉ có người đàn ông và tỳ khưu ni.
2748
Santiṭṭheyya vāti purisassa hatthapāse tiṭṭhati, āpatti pācittiyassa.
“Stands alone” means she stands within a man’s arm’s reach; there is an offense of pācittiya.
“Đứng” có nghĩa là đứng trong tầm với của người đàn ông, phạm tội pācittiya.
2749
Sallapeyya ti purisassa hatthapāse ṭhitā sallapati, āpatti pācittiyassa.
“Converses alone” means she converses while standing within a man’s arm’s reach; there is an offense of pācittiya.
“Nói chuyện” có nghĩa là đứng trong tầm với của người đàn ông mà nói chuyện, phạm tội pācittiya.
2750
Hatthapāsaṃ vijahitvā santiṭṭhati vā sallapati vā, āpatti dukkaṭassa.
If, avoiding arm’s reach, she stands or converses, there is an offense of dukkata.
Rời khỏi tầm với mà đứng hoặc nói chuyện, phạm tội dukkaṭa.
Yakkhena vā petena vā paṇḍakena vā tiracchānagatamanussaviggahena vā saddhiṃ santiṭṭhati vā sallapati vā, āpatti dukkaṭassa.
If she stands or converses with a yakkha, a peta, a paṇḍaka, or a human in the guise of an animal, there is an offense of dukkata.
Đứng hoặc nói chuyện với dạ xoa, ngạ quỷ, người ái nam ái nữ, hoặc người có hình dạng súc sinh, phạm tội dukkaṭa.
2751
841. Anāpatti yo koci viññū dutiyo* hoti, arahopekkhā, aññavihitā santiṭṭhati vā sallapati vā, ummattikāya, ādikammikāyāti.
841. No offense if there is an intelligent companion, if she expects someone to arrive, if her mind is otherwise occupied while standing or conversing; for one who is insane; for the first offender.
841. Không phạm khi có một người thứ hai có trí tuệ; khi đang mong đợi người xứng đáng; khi đứng hoặc nói chuyện với tâm ý khác; khi bị điên loạn; khi là người đầu tiên phạm.
2752
Paṭhamasikkhāpadaṃ niṭṭhitaṃ.
The First Training Rule is concluded.
Điều học thứ nhất chấm dứt.
2753
2. Dutiyasikkhāpadaṃ
2. The Second Training Rule
2. Điều học thứ hai
2754
842. Tena samayena buddho bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme.
842. At one time the Buddha, the Blessed One, was staying at Sāvatthī, in Jeta’s Grove, Anāthapiṇḍika’s monastery.
842. Vào thời ấy, Đức Phật, Thế Tôn, đang ngự tại Sāvatthī, trong khu vườn Jetavana của ông Anāthapiṇḍika.
Tena kho pana samayena bhaddāya kāpilāniyā antevāsiniyā bhikkhuniyā ñātako puriso gāmakā sāvatthiṃ agamāsi kenacideva karaṇīyena.
Now at that time, a relative of the bhikkhunī Bhaddā Kāpilānī’s pupil came from a village to Sāvatthī for some reason or other.
Vào thời ấy, một người thân của tỳ khưu ni Bhaddā Kāpilānī, đệ tử của bà, từ làng đến Sāvatthī vì một việc gì đó.
Atha kho sā bhikkhunī – ‘‘bhagavatā paṭikkhittaṃ rattandhakāre appadīpe purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭhituṃ sallapitu’’nti teneva purisena saddhiṃ paṭicchanne okāse ekenekā santiṭṭhatipi sallapatipi.
Then that bhikkhunī, thinking: “The Blessed One has forbidden standing alone and conversing alone with a man in the darkness of night, without a lamp,” stood alone and conversed alone with that same man in a secluded place.
Bấy giờ, tỳ khưu ni ấy – “Đức Thế Tôn đã cấm đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với người đàn ông trong bóng tối ban đêm không có đèn” – đã đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với người đàn ông ấy ở một nơi kín đáo.
Yā tā bhikkhuniyo appicchā…pe… tā ujjhāyanti khiyyanti vipācenti – ‘‘kathañhi nāma bhikkhunī paṭicchanne okāse purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭhissatipi sallapissatipī’’ti…pe… saccaṃ kira, bhikkhave, bhikkhunī paṭicchanne okāse purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭhatipi sallapatipīti?
Those bhikkhunīs who were of few wishes…they complained, grumbled, and criticized, saying: “How can a bhikkhunī stand alone and converse alone with a man in a secluded place?”…“Is it true, bhikkhus, that a bhikkhunī stood alone and conversed alone with a man in a secluded place?”
Các tỳ khưu ni có ít dục…pe… các bà ấy đã phàn nàn, đã khó chịu, đã chê bai rằng: “Làm sao một tỳ khưu ni lại có thể đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với một người đàn ông ở một nơi kín đáo được chứ!”…pe… “Này các tỳ khưu, có thật là tỳ khưu ni ấy đã đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với một người đàn ông ở một nơi kín đáo không?”
‘‘Saccaṃ, bhagavā’’ti.
“It is true, Blessed One.”
“Bạch Thế Tôn, thật vậy.”
Vigarahi buddho bhagavā…pe… kathañhi nāma, bhikkhave, bhikkhunī paṭicchanne okāse purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭhissatipi sallapissatipi!
The Buddha, the Blessed One, criticized…“How can a bhikkhunī, bhikkhus, stand alone and converse alone with a man in a secluded place!”
Đức Phật, Thế Tôn, đã quở trách…pe… “Này các tỳ khưu, làm sao một tỳ khưu ni lại có thể đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với một người đàn ông ở một nơi kín đáo được chứ!”
Netaṃ, bhikkhave, appasannānaṃ vā pasādāya…pe… evañca pana, bhikkhave, bhikkhuniyo imaṃ sikkhāpadaṃ uddisantu –
“This, bhikkhus, is not for the appeasing of the unappeased…Therefore, bhikkhus, bhikkhunīs should recite this training rule thus—
“Này các tỳ khưu, điều này không đem lại sự hoan hỷ cho những người chưa hoan hỷ…pe… Này các tỳ khưu, các tỳ khưu ni hãy đọc điều học này như sau:
2755
843. ‘‘Yā pana bhikkhunī paṭicchanne okāse purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭheyya vā sallapeyya vā, pācittiya’’nti.
843. “If any bhikkhunī stands alone or converses alone with a man in a secluded place, there is an offense of pācittiya.”
843. “Tỳ khưu ni nào đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với một người đàn ông ở một nơi kín đáo, phạm tội pācittiya.”
2756
844. panāti yā yādisā…pe… bhikkhunīti…pe… ayaṃ imasmiṃ atthe adhippetā bhikkhunīti.
844. “Any” means whichever… “bhikkhunī” means…the bhikkhunī intended in this matter.
844. “Tỳ khưu ni nào” có nghĩa là tỳ khưu ni nào, như thế nào…pe… “tỳ khưu ni” có nghĩa là…pe… trong trường hợp này, tỳ khưu ni được đề cập đến là người này.
2757
Paṭicchanno nāma okāso kuṭṭena vā kavāṭena vā kilañjena vā sāṇipākārena vā rukkhena vā thambhena vā kotthaḷiyā vā yena kenaci paṭicchanno hoti.
“Secluded place” means a place that is concealed by a wall, a door, a screen, a hedge, a tree, a pillar, or a mound of earth, or by anything else.
“Nơi kín đáo” có nghĩa là nơi được che khuất bởi tường, hoặc cửa, hoặc tấm thảm, hoặc hàng rào vải, hoặc cây, hoặc cột, hoặc chậu, hoặc bất cứ thứ gì che khuất.
2758
Puriso nāma manussapuriso na yakkho na peto na tiracchānagato viññū paṭibalo santiṭṭhituṃ sallapituṃ.
“Man” means a human male, not a yakkha, not a peta, not an animal, who is intelligent and capable of standing and conversing.
“Người đàn ông” có nghĩa là người đàn ông thuộc loài người, không phải là dạ xoa, không phải là ngạ quỷ, không phải là loài súc sinh; là người có trí tuệ, có khả năng đứng và nói chuyện.
2759
Saddhinti ekato.
“With” means together.
“Với” có nghĩa là cùng nhau.
Ekenekāti puriso ceva hoti bhikkhunī ca.
“Alone” means there is only the man and the bhikkhunī.
“Riêng một mình” có nghĩa là chỉ có người đàn ông và tỳ khưu ni.
2760
Santiṭṭheyya vāti purisassa hatthapāse tiṭṭhati, āpatti pācittiyassa.
“Stands alone” means she stands within a man’s arm’s reach; there is an offense of pācittiya.
“Đứng” có nghĩa là đứng trong tầm với của người đàn ông, phạm tội pācittiya.
2761
Sallapeyya vāti purisassa hatthapāse ṭhitā sallapati, āpatti pācittiyassa.
“Converses alone” means she converses while standing within a man’s arm’s reach; there is an offense of pācittiya.
“Nói chuyện” có nghĩa là đứng trong tầm với của người đàn ông mà nói chuyện, phạm tội pācittiya.
2762
Hatthapāsaṃ vijahitvā santiṭṭhati vā sallapati vā, āpatti dukkaṭassa.
If, avoiding arm’s reach, she stands or converses, there is an offense of dukkata.
Rời khỏi tầm với mà đứng hoặc nói chuyện, phạm tội dukkaṭa.
Yakkhena vā petena vā paṇḍakena vā tiracchānagatamanussaviggahena vā saddhiṃ santiṭṭhati vā sallapati vā, āpatti dukkaṭassa.
If she stands or converses with a yakkha, a peta, a paṇḍaka, or a human in the guise of an animal, there is an offense of dukkata.
Đứng hoặc nói chuyện với dạ xoa, ngạ quỷ, người ái nam ái nữ, hoặc người có hình dạng súc sinh, phạm tội dukkaṭa.
2763
845. Anāpatti yo koci viññū dutiyo hoti, arahopekkhā, aññavihitā santiṭṭhati vā sallapati vā, ummattikāya, ādikammikāyāti.
845. No offense if there is an intelligent companion, if she expects someone to arrive, if her mind is otherwise occupied while standing or conversing; for one who is insane; for the first offender.
845. Không phạm khi có một người thứ hai có trí tuệ; khi đang mong đợi người xứng đáng; khi đứng hoặc nói chuyện với tâm ý khác; khi bị điên loạn; khi là người đầu tiên phạm.
2764
Dutiyasikkhāpadaṃ niṭṭhitaṃ.
The Second Training Rule is concluded.
Điều học thứ hai chấm dứt.
2765
3. Tatiyasikkhāpadaṃ
3. The Third Training Rule
3. Điều học thứ ba
2766
846. Tena samayena buddho bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme.
846. At one time the Buddha, the Blessed One, was staying at Sāvatthī, in Jeta’s Grove, Anāthapiṇḍika’s monastery.
846. Vào thời ấy, Đức Phật, Thế Tôn, đang ngự tại Sāvatthī, trong khu vườn Jetavana của ông Anāthapiṇḍika.
Tena kho pana samayena bhaddāya kāpilāniyā antevāsiniyā bhikkhuniyā ñātako puriso gāmakā sāvatthiṃ agamāsi kenacideva karaṇīyena.
Now at that time, a relative of the bhikkhunī Bhaddā Kāpilānī’s pupil came from a village to Sāvatthī for some reason or other.
Vào thời ấy, một người thân của tỳ khưu ni Bhaddā Kāpilānī, đệ tử của bà, từ làng đến Sāvatthī vì một việc gì đó.
Atha kho sā bhikkhunī – ‘‘bhagavatā paṭikkhittaṃ paṭicchanne okāse purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭhituṃ sallapitu’’nti teneva purisena saddhiṃ ajjhokāse ekenekā santiṭṭhatipi sallapatipi.
Then that bhikkhunī, thinking: “The Blessed One has forbidden standing alone and conversing alone with a man in a secluded place,” stood alone and conversed alone with that same man in an open space.
Bấy giờ, tỳ khưu ni ấy – “Đức Thế Tôn đã cấm đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với người đàn ông ở một nơi kín đáo” – đã đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với người đàn ông ấy ở ngoài trời.
Yā tā bhikkhuniyo appicchā…pe… tā ujjhāyanti khiyyanti vipācenti – ‘‘kathañhi nāma bhikkhunī ajjhokāse purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭhissatipi sallapissatipī’’ti…pe… saccaṃ kira, bhikkhave, bhikkhunī ajjhokāse purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭhatipi sallapatipīti?
Those bhikkhunīs of few desires…etc… complained, grumbled, and criticized: ‘‘How can a bhikkhunī stand or converse alone with a man in an open space?’’…etc… ‘‘Is it true, bhikkhus, that a bhikkhunī stands or converses alone with a man in an open space?’’
Những tỳ khưu ni có ít dục…pe… họ phàn nàn, khó chịu, chỉ trích – ‘‘Làm sao mà một tỳ khưu ni lại có thể đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với một người đàn ông ở nơi trống trải như vậy được?’’…pe… Này các Tỳ khưu, có thật là tỳ khưu ni ấy đã đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với một người đàn ông ở nơi trống trải không?
‘‘Saccaṃ, bhagavā’’ti.
‘‘It is true, Blessed One.’’
‘‘Bạch Thế Tôn, đúng vậy.’’
Vigarahi buddho bhagavā…pe… kathañhi nāma, bhikkhave, bhikkhunī ajjhokāse purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭhissatipi sallapissatipi!
The Buddha, the Blessed One, rebuked her…etc… ‘‘How, bhikkhus, can a bhikkhunī stand or converse alone with a man in an open space!’’
Đức Phật, Thế Tôn, đã quở trách…pe… Này các Tỳ khưu, làm sao mà một tỳ khưu ni lại có thể đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với một người đàn ông ở nơi trống trải được!
Netaṃ, bhikkhave, appasannānaṃ vā pasādāya…pe… evañca pana, bhikkhave, bhikkhuniyo imaṃ sikkhāpadaṃ uddisantu –
‘‘This, bhikkhus, is not for the conviction of the unconvinced…etc… And thus, bhikkhus, let the bhikkhunīs recite this training rule –
Này các Tỳ khưu, điều này không đem lại niềm tin cho những người chưa có niềm tin…pe… Này các Tỳ khưu, các Tỳ khưu ni hãy đọc giới điều này như sau:
2767
847. ‘‘Yā pana bhikkhunī ajjhokāse purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭheyya vā sallapeyya vā, pācittiya’’nti.
847. ‘‘If any bhikkhunī stands or converses alone with a man in an open space, it is a pācittiya offense.’’
847. ‘‘Tỳ khưu ni nào, ở nơi trống trải, đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với một người đàn ông, thì phạm tội pācittiya.’’
2768
848. Yā panāti yā yādisā…pe… bhikkhunīti…pe… ayaṃ imasmiṃ atthe adhippetā bhikkhunīti.
848. Any means of whatever kind…etc… Bhikkhunī means…etc… a bhikkhunī intended in this context.
848. ‘‘Yā pana’’ có nghĩa là bất cứ ai, bất cứ loại nào…pe… ‘‘bhikkhunī’’ có nghĩa là…pe… trong trường hợp này, tỳ khưu ni được đề cập.
2769
Ajjhokāso nāma appaṭicchanno hoti kuṭṭena vā kavāṭena vā kilañjena vā sāṇipākārena vā rukkhena vā thambhena vā kotthaḷiyā vā, yena kenaci appaṭicchanno hoti.
Open space means not concealed by a wall, a door, a screen, a surrounding fence, a tree, a pillar, or a granary; it is not concealed by anything whatsoever.
Ajjhokāso (nơi trống trải) có nghĩa là không bị che khuất bởi tường, hoặc cửa, hoặc tấm thảm, hoặc hàng rào bằng vải, hoặc cây, hoặc cột, hoặc kho lúa, không bị bất cứ thứ gì che khuất.
2770
Puriso nāma manussapuriso, na yakkho na peto na tiracchānagato, viññū paṭibalo santiṭṭhituṃ sallapituṃ.
Man means a human man, not a yakkha, not a peta, not an animal, but one who is intelligent and capable of standing or conversing.
Puriso (người đàn ông) có nghĩa là người đàn ông thuộc loài người, không phải dạ xoa, không phải ngạ quỷ, không phải loài bàng sanh, là người có trí tuệ, có khả năng đứng và nói chuyện.
2771
Saddhinti ekato.
Alone means together.
Saddhiṃ (với) có nghĩa là cùng với.
Ekenekāti puriso ceva hoti bhikkhunī ca.
With a man alone means there is only the man and the bhikkhunī.
Ekenekā (riêng một mình) có nghĩa là chỉ có người đàn ông và tỳ khưu ni.
2772
Santiṭṭheyya vāti purisassa hatthapāse tiṭṭhati, āpatti pācittiyassa.
Stands means she stands within arm's reach of the man; there is an offense of pācittiya.
‘‘Santiṭṭheyya vā’’ (đứng) có nghĩa là đứng trong tầm tay của người đàn ông, phạm tội pācittiya.
2773
Sallapeyya vāti purisassa hatthapāse ṭhitā sallapati, āpatti pācittiyassa.
Converses means she converses while standing within arm's reach of the man; there is an offense of pācittiya.
‘‘Sallapeyya vā’’ (nói chuyện) có nghĩa là đứng trong tầm tay của người đàn ông mà nói chuyện, phạm tội pācittiya.
2774
Hatthapāsaṃ vijahitvā santiṭṭhati vā sallapati vā, āpatti dukkaṭassa.
If she stands or converses having left arm's reach, there is an offense of dukkaṭa.
Nếu đứng hoặc nói chuyện ngoài tầm tay, thì phạm tội dukkaṭa.
Yakkhena vā petena vā paṇḍakena vā tiracchāgatamanussaviggahena vā saddhiṃ santiṭṭhati vā sallapati vā, āpatti dukkaṭassa.
If she stands or converses with a yakkha, or a peta, or a paṇḍaka, or an animal in human form, there is an offense of dukkaṭa.
Nếu đứng hoặc nói chuyện với dạ xoa, hoặc ngạ quỷ, hoặc người ái nam ái nữ, hoặc người mang hình dạng bàng sanh, thì phạm tội dukkaṭa.
2775
849. Anāpatti yo koci viññū dutiyo hoti, arahopekkhā, aññavihitā santiṭṭhati vā sallapati vā, ummattikāya, ādikammikāyāti.
849. There is no offense if there is an intelligent second person; if she stands or converses in expectation of someone worthy; if she is preoccupied with something else; for an insane bhikkhunī; for the first offender.
849. Không phạm tội khi có một người thứ hai có trí tuệ; khi đứng hoặc nói chuyện với ý định khác; đối với người điên; đối với người phạm giới đầu tiên.
2776
Tatiyasikkhāpadaṃ niṭṭhitaṃ.
The Third Training Rule is finished.
Giới điều thứ ba chấm dứt.
2777
4. Catutthasikkhāpadaṃ
4. The Fourth Training Rule
4. Giới điều thứ tư
2778
850. Tena samayena buddho bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme.
850. At one time the Buddha, the Blessed One, was staying at Sāvatthī, in Jeta’s Grove, Anāthapiṇḍika’s monastery.
850. Vào lúc bấy giờ, Đức Phật, Thế Tôn, đang ngự tại Xá-vệ, trong Kỳ Viên, tịnh xá của ông Cấp Cô Độc.
Tena kho pana samayena thullanandā bhikkhunī rathikāyapi byūhepi siṅghāṭakepi purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭhatipi sallapatipi nikaṇṇikampi jappeti dutiyikampi bhikkhuniṃ uyyojeti.
At that time, the bhikkhunī Thullanandā used to stand or converse alone with a man in a street, in an assembly place, or at a crossroads, and would whisper into his ear, and would send away a second bhikkhunī.
Vào lúc bấy giờ, Tỳ khưu ni Thullanandā đã đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với một người đàn ông trên đường phố, hoặc ở nơi giao lộ, hoặc ở ngã tư; bà cũng thì thầm vào tai và đuổi tỳ khưu ni thứ hai đi.
Yā tā bhikkhuniyo appicchā…pe… tā ujjhāyanti khiyyanti vipācenti – ‘‘kathañhi nāma ayyā thullanandā rathikāyapi byūhepi siṅghāṭakepi purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭhissatipi sallapissatipi nikaṇṇikampi jappissati dutiyikampi bhikkhuniṃ uyyojessatī’’ti…pe… saccaṃ kira, bhikkhave, thullanandā bhikkhunī rathikāyapi byūhepi siṅghāṭakepi purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭhatipi sallapatipi nikaṇṇikampi jappeti dutiyikampi bhikkhuniṃ uyyojetīti?
Those bhikkhunīs of few desires…etc… complained, grumbled, and criticized: ‘‘How can the venerable Thullanandā stand or converse alone with a man in a street, in an assembly place, or at a crossroads, and whisper into his ear, and send away a second bhikkhunī?’’…etc… ‘‘Is it true, bhikkhus, that the bhikkhunī Thullanandā stands or converses alone with a man in a street, in an assembly place, or at a crossroads, and whispers into his ear, and sends away a second bhikkhunī?’’
Những tỳ khưu ni có ít dục…pe… họ phàn nàn, khó chịu, chỉ trích – ‘‘Làm sao mà Tôn nữ Thullanandā lại có thể đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với một người đàn ông trên đường phố, hoặc ở nơi giao lộ, hoặc ở ngã tư, lại còn thì thầm vào tai và đuổi tỳ khưu ni thứ hai đi như vậy được?’’…pe… Này các Tỳ khưu, có thật là Tỳ khưu ni Thullanandā đã đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với một người đàn ông trên đường phố, hoặc ở nơi giao lộ, hoặc ở ngã tư, lại còn thì thầm vào tai và đuổi tỳ khưu ni thứ hai đi không?
‘‘Saccaṃ, bhagavā’’ti.
‘‘It is true, Blessed One.’’
‘‘Bạch Thế Tôn, đúng vậy.’’
Vigarahi buddho bhagavā…pe… kathañhi nāma, bhikkhave, thullanandā bhikkhunī rathikāyapi byūhepi siṅghāṭakepi purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭhissatipi sallapissatipi nikaṇṇikampi jappissati dutiyikampi bhikkhuniṃ uyyojessati!
The Buddha, the Blessed One, rebuked her…etc… ‘‘How, bhikkhus, can the bhikkhunī Thullanandā stand or converse alone with a man in a street, in an assembly place, or at a crossroads, and whisper into his ear, and send away a second bhikkhunī!’’
Đức Phật, Thế Tôn, đã quở trách…pe… Này các Tỳ khưu, làm sao mà Tỳ khưu ni Thullanandā lại có thể đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với một người đàn ông trên đường phố, hoặc ở nơi giao lộ, hoặc ở ngã tư, lại còn thì thầm vào tai và đuổi tỳ khưu ni thứ hai đi được!
Netaṃ, bhikkhave, appasannānaṃ vā pasādāya…pe… evañca pana, bhikkhave, bhikkhuniyo imaṃ sikkhāpadaṃ uddisantu –
‘‘This, bhikkhus, is not for the conviction of the unconvinced…etc… And thus, bhikkhus, let the bhikkhunīs recite this training rule –
Này các Tỳ khưu, điều này không đem lại niềm tin cho những người chưa có niềm tin…pe… Này các Tỳ khưu, các Tỳ khưu ni hãy đọc giới điều này như sau:
2779
851. ‘‘Yā pana bhikkhunī rathikāya vā byūhe vā siṅghāṭake vā purisena saddhiṃ ekenekā santiṭṭheyya vā sallapeyya vā nikaṇṇikaṃ vā jappeyya dutiyikaṃ vā bhikkhuniṃ uyyojeyya, pācittiya’’nti.
851. ‘‘If any bhikkhunī stands or converses alone with a man in a street, or in an assembly place, or at a crossroads, or whispers into his ear, or sends away a second bhikkhunī, it is a pācittiya offense.’’
851. ‘‘Tỳ khưu ni nào, trên đường phố, hoặc ở nơi giao lộ, hoặc ở ngã tư, đứng hoặc nói chuyện riêng một mình với một người đàn ông, hoặc thì thầm vào tai, hoặc đuổi tỳ khưu ni thứ hai đi, thì phạm tội pācittiya.’’
2780
852. Yā panāti yā yādisā…pe… bhikkhunīti…pe… ayaṃ imasmiṃ atthe adhippetā bhikkhunīti.
852. Any means of whatever kind…etc… Bhikkhunī means…etc… a bhikkhunī intended in this context.
852. ‘‘Yā pana’’ có nghĩa là bất cứ ai, bất cứ loại nào…pe… ‘‘bhikkhunī’’ có nghĩa là…pe… trong trường hợp này, tỳ khưu ni được đề cập.
2781
Rathikā nāma racchā vuccati.
Street is called a road.
Rathikā (đường phố) có nghĩa là con đường.
Byūhaṃ nāma yeneva pavisanti teneva nikkhamanti.
Assembly place means where people enter by the same way they exit.
Byūhaṃ (nơi giao lộ) có nghĩa là nơi mà người ta đi vào và đi ra cùng một lối.
Siṅghāṭako nāma caccaraṃ vuccati.
Crossroads is called a public square.
Siṅghāṭako (ngã tư) có nghĩa là quảng trường.
2782
Puriso nāma manussapuriso na yakkho na peto na tiracchānagato viññū paṭibalo santiṭṭhituṃ sallapituṃ.
Man means a human man, not a yakkha, not a peta, not an animal, but one who is intelligent and capable of standing or conversing.
Puriso (người đàn ông) có nghĩa là người đàn ông thuộc loài người, không phải dạ xoa, không phải ngạ quỷ, không phải loài bàng sanh, là người có trí tuệ, có khả năng đứng và nói chuyện.
2783
Saddhinti ekato.
Alone means together.
Saddhiṃ (với) có nghĩa là cùng với.
Ekenekāti puriso ceva hoti bhikkhunī ca.
With a man alone means there is only the man and the bhikkhunī.
Ekenekā (riêng một mình) có nghĩa là chỉ có người đàn ông và tỳ khưu ni.
2784
Santiṭṭheyya vāti purisassa hatthapāse tiṭṭhati, āpatti pācittiyassa.
Stands means she stands within arm's reach of the man; there is an offense of pācittiya.
‘‘Santiṭṭheyya vā’’ (đứng) có nghĩa là đứng trong tầm tay của người đàn ông, phạm tội pācittiya.
2785
Sallapeyya vāti purisassa hatthapāse ṭhitā sallapati, āpatti pācittiyassa.
Converses means she converses while standing within arm's reach of the man; there is an offense of pācittiya.
‘‘Sallapeyya vā’’ (nói chuyện) có nghĩa là đứng trong tầm tay của người đàn ông mà nói chuyện, phạm tội pācittiya.
2786
Nikaṇṇikaṃ vā jappeyyāti purisassa upakaṇṇake āroceti, āpatti pācittiyassa.
Whispers into his ear means she speaks into the man’s ear; there is an offense of pācittiya.
‘‘Nikaṇṇikaṃ vā jappeyyā’’ (thì thầm vào tai) có nghĩa là nói nhỏ vào tai người đàn ông, phạm tội pācittiya.
2787
Dutiyikaṃ vā bhikkhuniṃ uyyojeyyāti anācāraṃ ācaritukāmā dutiyikampi bhikkhuniṃ uyyojeti, āpatti dukkaṭassa.
Sends away a second bhikkhunī means intending to engage in improper conduct, she sends away a second bhikkhunī; there is an offense of dukkaṭa.
‘‘Dutiyikaṃ vā bhikkhuniṃ uyyojeyyā’’ (đuổi tỳ khưu ni thứ hai đi) có nghĩa là muốn hành xử không đúng đắn nên đuổi tỳ khưu ni thứ hai đi, phạm tội dukkaṭa.
Dassanūpacāraṃ vā savanūpacāraṃ vā vijahantiyā āpatti dukkaṭassa.
If she sends her away while within seeing or hearing range, there is an offense of dukkaṭa.
Nếu đuổi đi khi tỳ khưu ni thứ hai vẫn còn trong phạm vi nhìn thấy hoặc nghe thấy, thì phạm tội dukkaṭa.
Vijahite āpatti pācittiyassa.
If she sends her away beyond seeing or hearing range, there is an offense of pācittiya.
Nếu đuổi đi khi tỳ khưu ni thứ hai đã ra khỏi phạm vi nhìn thấy hoặc nghe thấy, thì phạm tội pācittiya.
2788
Hatthapāsaṃ vijahitvā santiṭṭhati vā sallapati vā āpatti dukkaṭassa.
If she stands or converses having left arm's reach, there is an offense of dukkaṭa.
Nếu đứng hoặc nói chuyện ngoài tầm tay, thì phạm tội dukkaṭa.
Yakkhena vā petena vā paṇḍakena vā tiracchānagatamanussaviggahena vā saddhiṃ santiṭṭhati vā sallapati vā, āpatti dukkaṭassa.
If she stands or converses with a yakkha, or a peta, or a paṇḍaka, or an animal in human form, there is an offense of dukkaṭa.
Nếu đứng hoặc nói chuyện với dạ xoa, hoặc ngạ quỷ, hoặc người ái nam ái nữ, hoặc người mang hình dạng bàng sanh, thì phạm tội dukkaṭa.
2789
853. Anāpatti yo koci viññū dutiyo hoti, arahopekkhā, aññavihitā santiṭṭhati vā sallapati vā, na anācāraṃ ācaritukāmā, sati karaṇīye dutiyikaṃ bhikkhuniṃ uyyojeti, ummattikāya, ādikammikāyāti.
853. There is no offense if there is an intelligent second person; if she stands or converses in expectation of someone worthy; if she is preoccupied with something else; if she does not intend to engage in improper conduct; if she sends away a second bhikkhunī for a necessary reason; for an insane bhikkhunī; for the first offender.
853. Không phạm tội khi có một người thứ hai có trí tuệ; khi đứng hoặc nói chuyện với ý định khác; không phải muốn hành xử không đúng đắn mà đuổi tỳ khưu ni thứ hai đi vì có việc cần; đối với người điên; đối với người phạm giới đầu tiên.
2790
Catutthasikkhāpadaṃ niṭṭhitaṃ.
The Fourth Training Rule is finished.
Giới điều thứ tư chấm dứt.
2791
5. Pañcamasikkhāpadaṃ
5. The Fifth Training Rule
5. Giới điều thứ năm
2792
854. Tena samayena buddho bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme.
854. At one time the Buddha, the Blessed One, was staying at Sāvatthī, in Jeta’s Grove, Anāthapiṇḍika’s monastery.
854. Vào lúc bấy giờ, Đức Phật, Thế Tôn, đang ngự tại Xá-vệ, trong Kỳ Viên, tịnh xá của ông Cấp Cô Độc.
Tena kho pana samayena aññatarā bhikkhunī aññatarassa kulassa kulūpikā hoti niccabhattikā.
At that time, a certain bhikkhunī was a regular visitor to a certain family’s home and received regular meals.
Vào lúc bấy giờ, một tỳ khưu ni nọ là thường khách của một gia đình nọ, được cúng dường cơm hằng ngày.
Atha kho sā bhikkhunī pubbaṇhasamayaṃ nivāsetvā pattacīvaramādāya yena taṃ kulaṃ tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā āsane nisīditvā sāmike anāpucchā pakkāmi.
Then that bhikkhunī, having dressed in the morning and taken her bowl and robe, approached that family’s home; having approached and sat on a seat, she departed without asking leave of the householders.
Rồi tỳ khưu ni ấy, vào buổi sáng, đắp y, mang bát và y, đi đến gia đình ấy; sau khi đến, ngồi trên ghế, rồi bỏ đi mà không xin phép chủ nhà.
Tassa kulassa dāsī gharaṃ sammajjantī taṃ āsanaṃ bhājanantarikāya pakkhipi.
The maidservant of that family, sweeping the house, put that seat among the dishes.
Nữ tỳ của gia đình ấy đang quét nhà, đã cất chiếc ghế đó vào giữa các vật dụng.
Manussā taṃ āsanaṃ apassantā taṃ bhikkhuniṃ etadavocuṃ – ‘‘kahaṃ taṃ, ayye, āsana’’nti?
The people, not seeing that seat, said to that bhikkhunī – ‘‘Where is that seat, venerable one?’’
Những người trong gia đình không thấy chiếc ghế đó, liền nói với tỳ khưu ni ấy – ‘‘Thưa Tôn nữ, chiếc ghế đó ở đâu?’’
‘‘Nāhaṃ taṃ, āvuso, āsanaṃ passāmī’’ti.
‘‘I do not see that seat, friends,’’ she replied.
‘‘Này các bạn, tôi không thấy chiếc ghế đó.’’
‘‘Dethāyye, taṃ āsana’’nti paribhāsitvā niccabhattaṃ pacchindiṃsu.
They rebuked her, saying, ‘‘Give us that seat, venerable one,’’ and discontinued her regular meals.
‘‘Thưa Tôn nữ, hãy đưa chiếc ghế đó cho chúng tôi,’’ họ nói với giọng trách móc và cắt bỏ phần cơm hằng ngày.
Atha kho te manussā gharaṃ sodhentā taṃ āsanaṃ bhājanantarikāya passitvā taṃ bhikkhuniṃ khamāpetvā niccabhattaṃ paṭṭhapesuṃ.
Then those people, cleaning the house, saw that seat among the dishes, apologized to that bhikkhunī, and resumed her regular meals.
Rồi những người ấy, khi dọn dẹp nhà cửa, thấy chiếc ghế đó ở giữa các vật dụng, liền xin lỗi tỳ khưu ni ấy và tiếp tục cúng dường cơm hằng ngày.
Atha kho sā bhikkhunī bhikkhunīnaṃ etamatthaṃ ārocesi.
Then that bhikkhunī informed the bhikkhunīs of this matter.
Rồi tỳ khưu ni ấy đã kể lại sự việc đó cho các tỳ khưu ni khác.
Yā tā bhikkhuniyo appicchā…pe… tā ujjhāyanti khiyyanti vipācenti – ‘‘kathañhi nāma bhikkhunī purebhattaṃ kulāni upasaṅkamitvā āsane nisīditvā sāmike anāpucchā pakkamissatī’’ti…pe… saccaṃ kira, bhikkhave, bhikkhunī purebhattaṃ kulāni upasaṅkamitvā āsane nisīditvā sāmike anāpucchā pakkamatīti* ?
Those bhikkhunīs who were of few wishes…pe… complained, grumbled, and criticized, saying, ‘‘How can a bhikkhunī, before mealtime, go to families, sit on a seat, and depart without asking the owners?’’…pe… ‘‘Is it true, bhikkhus, that a bhikkhunī, before mealtime, goes to families, sits on a seat, and departs without asking the owners?’’
Những Tỳ-khưu-ni có ít dục…v.v… họ phàn nàn, khó chịu, chỉ trích – “Làm sao mà một Tỳ-khưu-ni lại có thể trước bữa ăn, đi đến các gia đình, ngồi xuống chỗ ngồi mà không hỏi ý chủ nhà rồi bỏ đi được chứ?”…v.v… “Này các Tỳ-khưu, có thật là một Tỳ-khưu-ni đã trước bữa ăn, đi đến các gia đình, ngồi xuống chỗ ngồi mà không hỏi ý chủ nhà rồi bỏ đi không?”
‘‘Saccaṃ, bhagavā’’ti.
‘‘It is true, Lord,’’ they replied.
“Thật vậy, bạch Thế Tôn.”
Vigarahi buddho bhagavā…pe… kathañhi nāma, bhikkhave bhikkhunī purebhattaṃ kulāni upasaṅkamitvā āsane nisīditvā sāmike anāpucchā pakkamissati!
The Buddha, the Blessed One, rebuked her…pe… ‘‘How can a bhikkhunī, bhikkhus, before mealtime, go to families, sit on a seat, and depart without asking the owners!’’
Đức Phật, Thế Tôn đã quở trách…v.v… “Này các Tỳ-khưu, làm sao mà một Tỳ-khưu-ni lại có thể trước bữa ăn, đi đến các gia đình, ngồi xuống chỗ ngồi mà không hỏi ý chủ nhà rồi bỏ đi được chứ!”
Netaṃ, bhikkhave, appasannānaṃ vā pasādāya…pe… evañca pana, bhikkhave, bhikkhuniyo imaṃ sikkhāpadaṃ uddisantu –
‘‘This, bhikkhus, is not for the appeasement of the unappeased…pe… And thus, bhikkhus, let the bhikkhunīs recite this rule of training –
“Này các Tỳ-khưu, điều này không làm cho những người chưa có niềm tin phát sinh niềm tin…v.v… Và này các Tỳ-khưu, các Tỳ-khưu-ni hãy đọc tụng giới điều này như sau –
2793
855. ‘‘Yā pana bhikkhunī purebhattaṃ kulāni upasaṅkamitvā āsane nisīditvā sāmike anāpucchā pakkameyya, pācittiya’’nti.
855. ‘‘If any bhikkhunī, before mealtime, goes to families, sits on a seat, and departs without asking the owners, it is a pācittiya.’’
855. “Tỳ-khưu-ni nào, trước bữa ăn, đi đến các gia đình, ngồi xuống chỗ ngồi mà không hỏi ý chủ nhà rồi bỏ đi, thì phạm tội Pācittiya.”
2794
856. Yā panāti yā yādisā…pe… bhikkhunīti…pe… ayaṃ imasmiṃ atthe adhippetā bhikkhunīti.
856. ‘‘If any’’ means whoever of whatever kind…pe… ‘‘bhikkhunī’’ means…pe… the bhikkhunī intended in this matter.
856. “Tỳ-khưu-ni nào” có nghĩa là bất cứ Tỳ-khưu-ni nào…v.v… “Tỳ-khưu-ni” ở đây có nghĩa là Tỳ-khưu-ni được đề cập trong trường hợp này.
2795
Purebhattaṃ nāma aruṇuggamanaṃ upādāya yāva majjhanhikā.
‘‘Before mealtime’’ means from sunrise until midday.
“Trước bữa ăn” có nghĩa là từ lúc mặt trời mọc cho đến giữa trưa.
2796
Kulaṃ nāma cattāri kulāni – khattiyakulaṃ, brāhmaṇakulaṃ, vessakulaṃ, suddakulaṃ.
‘‘Family’’ means four kinds of families: a warrior family, a brahmin family, a merchant family, a serf family.
“Gia đình” có bốn loại gia đình – gia đình Sát-đế-lợi, gia đình Bà-la-môn, gia đình Phệ-xá, gia đình Thủ-đà.
Upasaṅkamitvāti tattha gantvā.
‘‘Goes to’’ means having gone there.
“Đi đến” có nghĩa là đi đến đó.
2797
Āsanaṃ nāma pallaṅkassa okāso vuccati.
‘‘Seat’’ means a place for sitting.
“Chỗ ngồi” có nghĩa là chỗ ngồi của cái ghế dài.
Nisīditvāti tasmiṃ nisīditvā.
‘‘Sits’’ means having sat on it.
“Ngồi xuống” có nghĩa là ngồi xuống chỗ đó.
2798
Sāmike anāpucchā pakkameyyāti yo tasmiṃ kule manusso viññū taṃ anāpucchā anovassakaṃ atikkāmentiyā āpatti pācittiyassa.
‘‘Departs without asking the owners’’ means if she departs without asking the sensible person in that family, while passing beyond the outer boundary (of the house) under a roof, there is an offence of pācittiya.
“Không hỏi ý chủ nhà rồi bỏ đi” có nghĩa là nếu người nào là người hiểu biết trong gia đình đó, mà không hỏi ý người đó, bỏ đi mà không có sự cho phép, thì phạm tội Pācittiya.
Ajjhokāse upacāraṃ atikkāmentiyā āpatti pācittiyassa.
If she departs while passing beyond the outer boundary in the open air, there is an offence of pācittiya.
Nếu bỏ đi vượt quá giới hạn trong không gian mở, thì phạm tội Pācittiya.
2799
857. Anāpucchite anāpucchitasaññā pakkamati, āpatti pācittiyassa.
857. If she departs, believing she has not asked, when she has not asked, there is an offence of pācittiya.
857. Khi chưa hỏi ý, nghĩ là chưa hỏi ý rồi bỏ đi, phạm tội Pācittiya.
Anāpucchite vematikā pakkamati, āpatti pācittiyassa.
If she departs, being in doubt, when she has not asked, there is an offence of pācittiya.
Khi chưa hỏi ý, do dự rồi bỏ đi, phạm tội Pācittiya.
Anāpucchite āpucchitasaññā pakkamati, āpatti pācittiyassa.
If she departs, believing she has asked, when she has not asked, there is an offence of pācittiya.
Khi chưa hỏi ý, nghĩ là đã hỏi ý rồi bỏ đi, phạm tội Pācittiya.
2800
Pallaṅkassa anokāse āpatti dukkaṭassa.
If it is not a place for sitting, there is an offence of dukkaṭa.
Nếu không phải chỗ ngồi của ghế dài, thì phạm tội Dukkaṭa.
Āpucchite anāpucchitasaññā, āpatti dukkaṭassa.
If she has asked, but believes she has not asked, there is an offence of dukkaṭa.
Khi đã hỏi ý, nghĩ là chưa hỏi ý, thì phạm tội Dukkaṭa.
Āpucchite vematikā, āpatti dukkaṭassa.
If she has asked, but is in doubt, there is an offence of dukkaṭa.
Khi đã hỏi ý, do dự, thì phạm tội Dukkaṭa.
Āpucchite āpucchitasaññā, anāpatti.
If she has asked, and believes she has asked, there is no offence.
Khi đã hỏi ý, nghĩ là đã hỏi ý, thì không phạm tội.
2801
858. Anāpatti āpucchā gacchati, asaṃhārime, gilānāya, āpadāsu, ummattikāya, ādikammikāyāti.
858. There is no offence if she departs having asked, or if the place cannot be moved, or if she is ill, or in times of danger, or if she is insane, or if she is the first offender.
858. Không phạm tội khi đã hỏi ý rồi đi, khi không thể mang đi, khi bị bệnh, khi có tai họa, khi bị điên loạn, khi là người đầu tiên phạm.
2802
Pañcamasikkhāpadaṃ niṭṭhitaṃ.
The fifth rule of training is concluded.
Giới điều thứ năm đã xong.
2803
6. Chaṭṭhasikkhāpadaṃ
6. The Sixth Rule of Training
6. Giới điều thứ sáu
2804
859. Tena samayena buddho bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme.
859. At one time the Buddha, the Blessed One, was staying at Sāvatthī, in Jeta’s Grove, Anāthapiṇḍika’s Monastery.
859. Vào thời ấy, Đức Phật, Thế Tôn đang ngự tại Xá-vệ, trong Kỳ-đà Lâm, tịnh xá của ông Cấp Cô Độc.
Tena kho pana samayena thullanandā bhikkhunī pacchābhattaṃ kulāni upasaṅkamitvā sāmike anāpucchā āsane abhinisīdatipi abhinipajjatipi.
Now at that time, Bhikkhunī Thuḷḷanandā, after mealtime, used to go to families and, without asking the owners, would sit or lie down on a seat.
Vào lúc ấy, Tỳ-khưu-ni Thullanandā, sau bữa ăn, đi đến các gia đình, không hỏi ý chủ nhà, rồi ngồi xuống hoặc nằm xuống trên chỗ ngồi.
Manussā thullanandaṃ bhikkhuniṃ hirīyamānā āsane neva abhinisīdanti na abhinipajjanti.
People, being ashamed of Bhikkhunī Thuḷḷanandā, would not sit or lie down on the seat.
Mọi người cảm thấy xấu hổ với Tỳ-khưu-ni Thullanandā nên không ngồi cũng không nằm xuống chỗ ngồi.
Manussā ujjhāyanti khiyyanti vipācenti – ‘‘kathañhi nāma ayyā thullanandā pacchābhattaṃ kulāni upasaṅkamitvā sāmike anāpucchā āsane abhinisīdissatipi abhinipajjissatipī’’ti!
The people complained, grumbled, and criticized, saying, ‘‘How can Venerable Thuḷḷanandā, after mealtime, go to families and, without asking the owners, sit or lie down on a seat!’’
Mọi người phàn nàn, khó chịu, chỉ trích – “Làm sao mà Tôn giả Thullanandā lại có thể sau bữa ăn, đi đến các gia đình, không hỏi ý chủ nhà, rồi ngồi xuống hoặc nằm xuống trên chỗ ngồi được chứ!”
Assosuṃ kho bhikkhuniyo tesaṃ manussānaṃ ujjhāyantānaṃ khiyyantānaṃ vipācentānaṃ.
Those bhikkhunīs heard the complaints, grumbling, and criticisms of those people.
Các Tỳ-khưu-ni đã nghe những người ấy phàn nàn, khó chịu, chỉ trích.
Yā tā bhikkhuniyo appicchā…pe… tā ujjhāyanti khiyyanti vipācenti – ‘‘kathañhi nāma ayyā thullanandā pacchābhattaṃ kulāni upasaṅkamitvā sāmike anāpucchā āsane abhinisīdissatipi abhinipajjissatipī’’ti…pe… saccaṃ kira, bhikkhave, thullanandā bhikkhunī pacchābhattaṃ kulāni upasaṅkamitvā sāmike anāpucchā āsane abhinisīdatipi abhinipajjatipīti?
Those bhikkhunīs who were of few wishes…pe… complained, grumbled, and criticized, saying, ‘‘How can Venerable Thuḷḷanandā, after mealtime, go to families and, without asking the owners, sit or lie down on a seat!’’…pe… ‘‘Is it true, bhikkhus, that Bhikkhunī Thuḷḷanandā, after mealtime, goes to families and, without asking the owners, sits or lies down on a seat?’’
Những Tỳ-khưu-ni có ít dục…v.v… họ phàn nàn, khó chịu, chỉ trích – “Làm sao mà Tôn giả Thullanandā lại có thể sau bữa ăn, đi đến các gia đình, không hỏi ý chủ nhà, rồi ngồi xuống hoặc nằm xuống trên chỗ ngồi được chứ!”…v.v… “Này các Tỳ-khưu, có thật là Tỳ-khưu-ni Thullanandā đã sau bữa ăn, đi đến các gia đình, không hỏi ý chủ nhà, rồi ngồi xuống hoặc nằm xuống trên chỗ ngồi không?”
‘‘Saccaṃ, bhagavā’’ti.
‘‘It is true, Lord,’’ they replied.
“Thật vậy, bạch Thế Tôn.”
Vigarahi buddho bhagavā…pe… kathañhi nāma, bhikkhave, thullanandā bhikkhunī pacchābhattaṃ kulāni upasaṅkamitvā sāmike anāpucchā āsane abhinisīdissatipi abhinipajjissatipi!
The Buddha, the Blessed One, rebuked her…pe… ‘‘How can Bhikkhunī Thuḷḷanandā, bhikkhus, after mealtime, go to families and, without asking the owners, sit or lie down on a seat!’’
Đức Phật, Thế Tôn đã quở trách…v.v… “Này các Tỳ-khưu, làm sao mà Tỳ-khưu-ni Thullanandā lại có thể sau bữa ăn, đi đến các gia đình, không hỏi ý chủ nhà, rồi ngồi xuống hoặc nằm xuống trên chỗ ngồi được chứ!”
Netaṃ, bhikkhave, appasannānaṃ vā pasādāya…pe… evañca pana, bhikkhave, bhikkhuniyo imaṃ sikkhāpadaṃ uddisantu –
‘‘This, bhikkhus, is not for the appeasement of the unappeased…pe… And thus, bhikkhus, let the bhikkhunīs recite this rule of training –
“Này các Tỳ-khưu, điều này không làm cho những người chưa có niềm tin phát sinh niềm tin…v.v… Và này các Tỳ-khưu, các Tỳ-khưu-ni hãy đọc tụng giới điều này như sau –
2805
860. ‘‘Yā pana bhikkhunī pacchābhattaṃ kulāni upasaṅkamitvā sāmike anāpucchā āsane abhinisīdeyya vā abhinipajjeyya vā, pācittiya’’nti.
860. ‘‘If any bhikkhunī, after mealtime, goes to families and, without asking the owners, sits down or lies down on a seat, it is a pācittiya.’’
860. “Tỳ-khưu-ni nào, sau bữa ăn, đi đến các gia đình, không hỏi ý chủ nhà, rồi ngồi xuống hoặc nằm xuống trên chỗ ngồi, thì phạm tội Pācittiya.”
2806
861. Yā panāti yā yādisā…pe… bhikkhunīti…pe… ayaṃ imasmiṃ atthe adhippetā bhikkhunīti.
861. ‘‘If any’’ means whoever of whatever kind…pe… ‘‘bhikkhunī’’ means…pe… the bhikkhunī intended in this matter.
861. “Tỳ-khưu-ni nào” có nghĩa là bất cứ Tỳ-khưu-ni nào…v.v… “Tỳ-khưu-ni” ở đây có nghĩa là Tỳ-khưu-ni được đề cập trong trường hợp này.
2807
Pacchābhattaṃ nāma majjhanhike vītivatte yāva atthaṅgate sūriye.
‘‘After mealtime’’ means from after midday until sunset.
“Sau bữa ăn” có nghĩa là từ khi giữa trưa đã qua cho đến khi mặt trời lặn.
2808
Kulaṃ nāma cattāri kulāni – khattiyakulaṃ, brāhmaṇakulaṃ, vessakulaṃ, suddakulaṃ.
‘‘Family’’ means four kinds of families: a warrior family, a brahmin family, a merchant family, a serf family.
“Gia đình” có bốn loại gia đình – gia đình Sát-đế-lợi, gia đình Bà-la-môn, gia đình Phệ-xá, gia đình Thủ-đà.
Upasaṅkamitvāti tattha gantvā.
‘‘Goes to’’ means having gone there.
“Đi đến” có nghĩa là đi đến đó.
2809
Sāmike anāpucchāti yo tasmiṃ kule manusso sāmiko dātuṃ, taṃ anāpucchā.
‘‘Without asking the owners’’ means without asking the person who is the owner in that family and authorized to give permission.
“Không hỏi ý chủ nhà” có nghĩa là không hỏi ý người chủ có quyền cho phép trong gia đình đó.
2810
Āsanaṃ nāma pallaṅkassa okāso vuccati.
‘‘Seat’’ means a place for sitting.
“Chỗ ngồi” có nghĩa là chỗ ngồi của cái ghế dài.
2811
Abhinisīdeyyāti tasmiṃ abhinisīdati, āpatti pācittiyassa.
‘‘Sits down’’ means if she sits down on it, there is an offence of pācittiya.
“Ngồi xuống” có nghĩa là ngồi xuống chỗ đó, thì phạm tội Pācittiya.
2812
Abhinipajjeyyāti tasmiṃ abhinipajjati, āpatti pācittiyassa.
‘‘Lies down’’ means if she lies down on it, there is an offence of pācittiya.
“Nằm xuống” có nghĩa là nằm xuống chỗ đó, thì phạm tội Pācittiya.
2813
862. Anāpucchite anāpucchitasaññā āsane abhinisīdati vā abhinipajjati vā, āpatti pācittiyassa.
862. If she sits down or lies down on a seat, believing she has not asked, when she has not asked, there is an offence of pācittiya.
862. Khi chưa hỏi ý, nghĩ là chưa hỏi ý rồi ngồi xuống hoặc nằm xuống trên chỗ ngồi, thì phạm tội Pācittiya.
Anāpucchite vematikā āsane abhinisīdati vā abhinipajjati vā, āpatti pācittiyassa.
If she sits down or lies down on a seat, being in doubt, when she has not asked, there is an offence of pācittiya.
Khi chưa hỏi ý, do dự rồi ngồi xuống hoặc nằm xuống trên chỗ ngồi, thì phạm tội Pācittiya.
Anāpucchite āpucchitasaññā āsane abhinisīdati vā abhinipajjati vā, āpatti pācittiyassa.
If she sits down or lies down on a seat, believing she has asked, when she has not asked, there is an offence of pācittiya.
Khi chưa hỏi ý, nghĩ là đã hỏi ý rồi ngồi xuống hoặc nằm xuống trên chỗ ngồi, thì phạm tội Pācittiya.
2814
Pallaṅkassa anokāse āpatti dukkaṭassa.
If it is not a place for sitting, there is an offence of dukkaṭa.
Nếu không phải chỗ ngồi của ghế dài, thì phạm tội Dukkaṭa.
Āpucchite anāpucchitasaññā, āpatti dukkaṭassa.
If she has asked, but believes she has not asked, there is an offence of dukkaṭa.
Khi đã hỏi ý, nghĩ là chưa hỏi ý, thì phạm tội Dukkaṭa.
Āpucchite vematikā, āpatti dukkaṭassa.
If she has asked, but is in doubt, there is an offence of dukkaṭa.
Khi đã hỏi ý, do dự, thì phạm tội Dukkaṭa.
Āpucchite āpucchitasaññā, anāpatti.
If she has asked, and believes she has asked, there is no offence.
Khi đã hỏi ý, nghĩ là đã hỏi ý, thì không phạm tội.
2815
863. Anāpatti āpucchā āsane abhinisīdati vā abhinipajjati vā, dhuvapaññatte, gilānāya, āpadāsu, ummattikāya, ādikammikāyāti.
863. There is no offence if she sits down or lies down on a seat having asked, or if it is a seat that is permanently allocated, or if she is ill, or in times of danger, or if she is insane, or if she is the first offender.
863. Không phạm tội khi đã hỏi ý rồi ngồi xuống hoặc nằm xuống trên chỗ ngồi, khi có sự quy định thường xuyên, khi bị bệnh, khi có tai họa, khi bị điên loạn, khi là người đầu tiên phạm.
2816
Chaṭṭhasikkhāpadaṃ niṭṭhitaṃ.
The sixth rule of training is concluded.
Giới điều thứ sáu đã xong.
2817
7. Sattamasikkhāpadaṃ
7. The Seventh Rule of Training
7. Giới điều thứ bảy
2818
864. Tena samayena buddho bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme.
864. At one time the Buddha, the Blessed One, was staying at Sāvatthī, in Jeta’s Grove, Anāthapiṇḍika’s Monastery.
864. Vào thời ấy, Đức Phật, Thế Tôn đang ngự tại Xá-vệ, trong Kỳ-đà Lâm, tịnh xá của ông Cấp Cô Độc.
Tena kho pana samayena sambahulā bhikkhuniyo kosalesu janapade sāvatthiṃ gacchantiyo sāyaṃ aññataraṃ gāmaṃ upagantvā aññataraṃ brāhmaṇakulaṃ upasaṅkamitvā okāsaṃ yāciṃsu.
Now at that time, many bhikkhunīs, traveling to Sāvatthī in the Kosala country, arrived at a certain village in the evening and went to a certain brahmin family, asking for lodging.
Vào lúc ấy, nhiều Tỳ-khưu-ni, khi đang trên đường từ các quận Kosala đến Xá-vệ, vào buổi tối, đã đến một ngôi làng nọ và xin chỗ ở tại một gia đình Bà-la-môn nọ.
Atha kho sā brāhmaṇī tā bhikkhuniyo etadavoca – ‘‘āgametha, ayye, yāva brāhmaṇo āgacchatī’’ti.
Then that brahmin woman said to those bhikkhunīs, ‘‘Please wait, Venerables, until the brahmin comes.’’
Bấy giờ, Bà-la-môn-ni ấy đã nói với các Tỳ-khưu-ni ấy rằng: “Thưa các Tôn giả, xin hãy đợi cho đến khi Bà-la-môn về.”
Bhikkhuniyo – ‘‘yāva brāhmaṇo āgacchatī’’ti seyyaṃ santharitvā ekaccā nisīdiṃsu ekaccā nipajjiṃsu.
The bhikkhunīs, saying, ‘‘Until the brahmin comes,’’ spread out beds, and some sat down, some lay down.
Các Tỳ-khưu-ni – “Cho đến khi Bà-la-môn về” – đã trải giường, một số ngồi xuống, một số nằm xuống.
Atha kho so brāhmaṇo rattiṃ āgantvā taṃ brāhmaṇiṃ etadavoca – ‘‘kā imā’’ti?
Then, that brahmin came home at night and said to that brahmin woman, ‘‘Who are these?’’
Bấy giờ, Bà-la-môn ấy về vào ban đêm và nói với Bà-la-môn-ni ấy rằng: “Những người này là ai?”
‘‘Bhikkhuniyo, ayyā’’ti.
‘‘They are bhikkhunīs, dear,’’ she replied.
“Thưa chủ nhân, họ là các Tỳ-khưu-ni.”
‘‘Nikkaḍḍhatha imā muṇḍā bandhakiniyo’’ti, gharato nikkaḍḍhāpesi.
‘‘Throw out these shaven-headed hussies!’’ he said, and had them thrown out of the house.
“Hãy đuổi những người cạo đầu, những người đàn bà hư hỏng này ra khỏi nhà!” – Ông ta đã sai người đuổi họ ra khỏi nhà.
Atha kho tā bhikkhuniyo sāvatthiṃ gantvā bhikkhunīnaṃ etamatthaṃ ārocesuṃ.
Then those bhikkhunīs, having gone to Sāvatthī, informed the bhikkhunīs of this matter.
Bấy giờ, các Tỳ-khưu-ni ấy đã đi đến Xá-vệ và kể lại sự việc đó cho các Tỳ-khưu-ni khác.
Yā tā bhikkhuniyo appicchā…pe… tā ujjhāyanti khiyyanti vipācenti – ‘‘kathañhi nāma bhikkhuniyo vikāle kulāni upasaṅkamitvā sāmike anāpucchā seyyaṃ santharitvā abhinisīdissantipi abhinipajjissantipī’’ti…pe… saccaṃ kira, bhikkhave, bhikkhuniyo vikāle kulāni upasaṅkamitvā sāmike anāpucchā seyyaṃ santharitvā abhinisīdantipi abhinipajjantipīti?
Those bhikkhunīs who were modest… they complained, grumbled, and criticized, saying, ‘‘How can bhikkhunīs visit families at an improper time, and without asking the householders, spread out a resting place and sit down or lie down?’’… ‘‘Is it true, Bhikkhus, that bhikkhunīs visit families at an improper time, and without asking the householders, spread out a resting place and sit down or lie down?’’
Những Tỳ-khưu-ni thiểu dục…v.v… họ phàn nàn, khó chịu, chỉ trích: “Làm sao mà các Tỳ-khưu-ni lại có thể vào nhà gia chủ vào lúc phi thời, không hỏi ý gia chủ, tự trải giường nằm hoặc cho trải giường nằm rồi ngồi hoặc nằm xuống?”…v.v… “Này các Tỳ-khưu, có thật là các Tỳ-khưu-ni đã vào nhà gia chủ vào lúc phi thời, không hỏi ý gia chủ, tự trải giường nằm hoặc cho trải giường nằm rồi ngồi hoặc nằm xuống không?”
‘‘Saccaṃ, bhagavā’’ti.
‘‘It is true, Blessed One.’’
“Thật vậy, bạch Thế Tôn.”
Vigarahi buddho bhagavā…pe… kathañhi nāma, bhikkhave, bhikkhuniyo vikāle kulāni upasaṅkamitvā sāmike anāpucchā seyyaṃ santharitvā abhinisīdissantipi abhinipajjissantipi!
The Buddha, the Blessed One, rebuked them… ‘‘How can bhikkhunīs, Bhikkhus, visit families at an improper time, and without asking the householders, spread out a resting place and sit down or lie down?’’
Đức Phật Thế Tôn quở trách…v.v… “Này các Tỳ-khưu, làm sao mà các Tỳ-khưu-ni lại có thể vào nhà gia chủ vào lúc phi thời, không hỏi ý gia chủ, tự trải giường nằm hoặc cho trải giường nằm rồi ngồi hoặc nằm xuống được!”
Netaṃ, bhikkhave, appasannānaṃ vā pasādāya…pe… evañca pana, bhikkhave, bhikkhuniyo imaṃ sikkhāpadaṃ uddisantu –
This, Bhikkhus, is not for the conviction of the unconvinced… And thus, Bhikkhus, bhikkhunīs should recite this training rule:
“Này các Tỳ-khưu, điều này không đem lại sự hoan hỷ cho những người chưa tin…v.v… Và này các Tỳ-khưu, các Tỳ-khưu-ni hãy đọc tụng giới điều này như sau:
2819
865. ‘‘Yā pana bhikkhunī vikāle kulāni upasaṅkamitvā sāmike anāpucchā seyyaṃ santharitvā vā santharāpetvā vā abhinisīdeyya vā abhinipajjeyya vā, pācittiya’’nti.
865. ‘‘If any bhikkhunī, having visited families at an improper time and without asking the householders, should spread out a resting place herself or have it spread out, and then sit down or lie down, there is an offense of pācittiya.’’
865. “Tỳ-khưu-ni nào, vào nhà gia chủ vào lúc phi thời, không hỏi ý gia chủ, tự trải giường nằm hoặc cho trải giường nằm rồi ngồi hoặc nằm xuống, thì phạm tội pācittiya.”
2820
866. panāti yā yādisā…pe… bhikkhunīti…pe… ayaṃ imasmiṃ atthe adhippetā bhikkhunīti.
866. Any means whatever kind of… Bhikkhunī means… the bhikkhunī intended in this context.
866. Tỳ-khưu-ni nào có nghĩa là bất cứ Tỳ-khưu-ni nào…v.v… Tỳ-khưu-ni được đề cập trong ý nghĩa này.
2821
Vikālo nāma atthaṅgate sūriye yāva aruṇuggamanā.
Improper time means from sunset until dawn.
Phi thời có nghĩa là từ khi mặt trời lặn cho đến khi bình minh ló dạng.
2822
Kulaṃ nāma cattāri kulāni – khattiyakulaṃ, brāhmaṇakulaṃ, vessakulaṃ suddakulaṃ.
Family means four kinds of families: a khattiya family, a brāhmaṇa family, a vessa family, a sudda family.
Gia chủ có bốn loại gia chủ: gia chủ dòng Sát-đế-lợi, gia chủ dòng Bà-la-môn, gia chủ dòng Vai-śya, gia chủ dòng Śūdra.
Upasaṅkamitvāti tattha gantvā.
Having visited means having gone there.
Vào có nghĩa là đi đến đó.
2823
Sāmike anāpucchāti yo tasmiṃ kule manusso sāmiko dātuṃ, taṃ anāpucchā.
Without asking the householders means without asking the person who is the householder and giver in that family.
Không hỏi ý gia chủ có nghĩa là không hỏi ý người gia chủ trong gia đình đó, người có quyền cho phép.
2824
Seyyaṃ nāma antamaso paṇṇasanthāropi.
Resting place means even a leaf mat.
Giường nằm có nghĩa là ngay cả một tấm trải bằng lá.
Santharitvāti sayaṃ santharitvā.
Having spread out means having spread it out herself.
Tự trải giường nằm có nghĩa là tự mình trải.
Santharāpetvāti aññaṃ santharāpetvā.
Having had it spread out means having had another spread it out.
Cho trải giường nằm có nghĩa là nhờ người khác trải.
Abhinisīdeyyāti tasmiṃ abhinisīdati, āpatti pācittiyassa.
Should sit down means sits down on it, there is an offense of pācittiya.
Ngồi xuống có nghĩa là ngồi xuống trên đó, phạm tội pācittiya.
Abhinipajjeyyāti tasmiṃ abhinipajjati, āpatti pācittiyassa.
Should lie down means lies down on it, there is an offense of pācittiya.
Nằm xuống có nghĩa là nằm xuống trên đó, phạm tội pācittiya.
2825
867. Anāpucchite anāpucchitasaññā seyyaṃ santharitvā vā santharāpetvā vā abhinisīdati vā abhinipajjati vā, āpatti pācittiyassa.
If, without asking, she perceives it as without asking, and spreads out a resting place herself or has it spread out, and then sits down or lies down, there is an offense of pācittiya.
867. Không được hỏi mà nghĩ là không được hỏi, tự trải giường nằm hoặc cho trải giường nằm rồi ngồi hoặc nằm xuống, phạm tội pācittiya.
Anāpucchite vematikā seyyaṃ santharitvā vā santharāpetvā vā abhinisīdati vā abhinipajjati vā, āpatti pācittiyassa.
If, without asking, she is in doubt, and spreads out a resting place herself or has it spread out, and then sits down or lies down, there is an offense of pācittiya.
Không được hỏi mà hoài nghi, tự trải giường nằm hoặc cho trải giường nằm rồi ngồi hoặc nằm xuống, phạm tội pācittiya.
Anāpucchite āpucchitasaññā seyyaṃ santharitvā vā santharāpetvā vā abhinisīdati vā abhinipajjati vā, āpatti pācittiyassa.
If, without asking, she perceives it as with asking, and spreads out a resting place herself or has it spread out, and then sits down or lies down, there is an offense of pācittiya.
Không được hỏi mà nghĩ là được hỏi, tự trải giường nằm hoặc cho trải giường nằm rồi ngồi hoặc nằm xuống, phạm tội pācittiya.
2826
Āpucchite anāpucchitasaññā, āpatti dukkaṭassa.
If, having asked, she perceives it as without asking, there is an offense of dukkaṭa.
Được hỏi mà nghĩ là không được hỏi, phạm tội dukkaṭa.
Āpucchite vematikā, āpatti dukkaṭassa.
If, having asked, she is in doubt, there is an offense of dukkaṭa.
Được hỏi mà hoài nghi, phạm tội dukkaṭa.
Āpucchite āpucchitasaññā, anāpatti.
If, having asked, she perceives it as with asking, there is no offense.
Được hỏi mà nghĩ là được hỏi, không phạm tội.
2827
868. Anāpatti āpucchā seyyaṃ santharitvā vā santharāpetvā vā abhinisīdati vā abhinipajjati vā, gilānāya, āpadāsu, ummattikāya, ādikammikāyāti.
867. There is no offense if she asks and spreads out a resting place herself or has it spread out, and then sits down or lies down; for a sick bhikkhunī; in times of danger; for an insane bhikkhunī; for the first offender.
868. Không phạm tội khi đã hỏi ý gia chủ rồi tự trải giường nằm hoặc cho trải giường nằm rồi ngồi hoặc nằm xuống; đối với người bệnh; trong các trường hợp nguy hiểm; đối với người mất trí; đối với người phạm giới lần đầu.
2828
Sattamasikkhāpadaṃ niṭṭhitaṃ.
The seventh training rule is finished.
Giới điều thứ bảy đã xong.
2829
8. Aṭṭhamasikkhāpadaṃ
8. The Eighth Training Rule
8. Giới điều thứ tám
2830
869. Tena samayena buddho bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme.
869. At one time the Buddha, the Blessed One, was staying at Sāvatthī, in Jeta’s Grove, Anāthapiṇḍika’s Monastery.
869. Vào thời đó, Đức Phật Thế Tôn đang trú tại Sāvatthī, trong khu vườn Jetavana của ông Anāthapiṇḍika.
Tena kho pana samayena bhaddāya kāpilāniyā antevāsinī bhikkhunī bhaddaṃ kāpilāniṃ sakkaccaṃ upaṭṭheti.
At that time, an apprentice bhikkhunī of Bhaddā Kāpilānī diligently attended to Bhaddā Kāpilānī.
Vào thời đó, một Tỳ-khưu-ni là đệ tử của Tỳ-khưu-ni Bhaddā Kāpilānī đã chăm sóc Bhaddā Kāpilānī một cách tận tâm.
Bhaddā kāpilānī bhikkhuniyo etadavoca – ‘‘ayaṃ maṃ, ayye, bhikkhunī sakkacaṃ upaṭṭheti, imissāhaṃ cīvaraṃ dassāmī’’ti.
Bhaddā Kāpilānī said to the bhikkhunīs, ‘‘Sisters, this bhikkhunī diligently attends to me; I shall give her a robe.’’
Tỳ-khưu-ni Bhaddā Kāpilānī đã nói với các Tỳ-khưu-ni khác rằng: “Này các Tôn giả, Tỳ-khưu-ni này đã chăm sóc tôi một cách tận tâm, tôi sẽ cho cô ấy y phục.”
Atha kho sā bhikkhunī duggahitena dūpadhāritena paraṃ ujjhāpesi – ‘‘ahaṃ kirāyye, ayyaṃ na sakkaccaṃ upaṭṭhemi, na kira me ayyā cīvaraṃ dassatī’’ti.
Then that bhikkhunī, having misunderstood and misinterpreted, complained to others, saying, ‘‘Sisters, I did not diligently attend to the venerable one, and so the venerable one will not give me a robe.’’
Sau đó, Tỳ-khưu-ni kia đã hiểu sai, suy diễn sai rồi phàn nàn với người khác rằng: “Này các Tôn giả, tôi đã không chăm sóc Tôn giả một cách tận tâm, nên Tôn giả sẽ không cho tôi y phục.”
Yā tā bhikkhuniyo appicchā…pe… tā ujjhāyanti khiyyanti vipācenti – ‘‘kathañhi nāma bhikkhunī duggahitena dūpadhāritena paraṃ ujjhāpessatī’’ti…pe… saccaṃ kira, bhikkhave, bhikkhunī duggahitena dūpadhāritena paraṃ ujjhāpetīti* ?
Those bhikkhunīs who were modest… they complained, grumbled, and criticized, saying, ‘‘How can a bhikkhunī, having misunderstood and misinterpreted, complain to others?’’… ‘‘Is it true, Bhikkhus, that a bhikkhunī, having misunderstood and misinterpreted, complains to others?’’
Những Tỳ-khưu-ni thiểu dục…v.v… họ phàn nàn, khó chịu, chỉ trích: “Làm sao mà một Tỳ-khưu-ni lại có thể hiểu sai, suy diễn sai rồi phàn nàn với người khác được!”…v.v… “Này các Tỳ-khưu, có thật là Tỳ-khưu-ni kia đã hiểu sai, suy diễn sai rồi phàn nàn với người khác không?”
‘‘Saccaṃ, bhagavā’’ti.
‘‘It is true, Blessed One.’’
“Thật vậy, bạch Thế Tôn.”
Vigarahi buddho bhagavā…pe… kathañhi nāma, bhikkhave, bhikkhunī duggahitena dūpadhāritena paraṃ ujjhāpessati!
The Buddha, the Blessed One, rebuked them… ‘‘How can a bhikkhunī, Bhikkhus, having misunderstood and misinterpreted, complain to others?’’
Đức Phật Thế Tôn quở trách…v.v… “Này các Tỳ-khưu, làm sao mà một Tỳ-khưu-ni lại có thể hiểu sai, suy diễn sai rồi phàn nàn với người khác được!”
Netaṃ, bhikkhave, appasannānaṃ vā pasādāya…pe… evañca pana, bhikkhave, bhikkhuniyo imaṃ sikkhāpadaṃ uddisantu –
This, Bhikkhus, is not for the conviction of the unconvinced… And thus, Bhikkhus, bhikkhunīs should recite this training rule:
“Này các Tỳ-khưu, điều này không đem lại sự hoan hỷ cho những người chưa tin…v.v… Và này các Tỳ-khưu, các Tỳ-khưu-ni hãy đọc tụng giới điều này như sau:
2831
870. ‘‘Yā pana bhikkhunī duggahitena dūpadhāritena paraṃ ujjhāpeyya, pācittiya’’nti.
870. ‘‘If any bhikkhunī, having misunderstood and misinterpreted, should complain to others, there is an offense of pācittiya.’’
870. “Tỳ-khưu-ni nào, hiểu sai, suy diễn sai rồi phàn nàn với người khác, thì phạm tội pācittiya.”
2832
871. panāti yā yādisā…pe… bhikkhunīti…pe… ayaṃ imasmiṃ atthe adhippetā bhikkhunīti.
871. Any means whatever kind of… Bhikkhunī means… the bhikkhunī intended in this context.
871. Tỳ-khưu-ni nào có nghĩa là bất cứ Tỳ-khưu-ni nào…v.v… Tỳ-khưu-ni được đề cập trong ý nghĩa này.
2833
Duggahitenāti aññathā gahitena* .
Having misunderstood means having grasped otherwise.
Hiểu sai có nghĩa là hiểu khác.
2834
Dūpadhāritenāti aññathā upadhāritena.
Having misinterpreted means having judged otherwise.
Suy diễn sai có nghĩa là suy diễn khác.
2835
Paranti upasampannaṃ ujjhāpeti, āpatti pācittiyassa.
Others means if she complains to an ordained person, there is an offense of pācittiya.
Người khác có nghĩa là phàn nàn với một người đã thọ Cụ túc giới, phạm tội pācittiya.
2836
872. Upasampannāya upasampannasaññā ujjhāpeti, āpatti pācittiyassa.
If, to an ordained person, she perceives it as an ordained person and complains, there is an offense of pācittiya.
872. Đối với người đã thọ Cụ túc giới mà nghĩ là người đã thọ Cụ túc giới rồi phàn nàn, phạm tội pācittiya.
Upasampannāya vematikā ujjhāpeti, āpatti pācittiyassa.
If, to an ordained person, she is in doubt and complains, there is an offense of pācittiya.
Đối với người đã thọ Cụ túc giới mà hoài nghi, rồi phàn nàn, phạm tội pācittiya.
Upasampannāya anupasampannasaññā ujjhāpeti, āpatti pācittiyassa.
If, to an ordained person, she perceives it as an unordained person and complains, there is an offense of pācittiya.
Đối với người đã thọ Cụ túc giới mà nghĩ là người chưa thọ Cụ túc giới rồi phàn nàn, phạm tội pācittiya.
2837
Anupasampannaṃ ujjhāpeti, āpatti dukkaṭassa.
If she complains to an unordained person, there is an offense of dukkaṭa.
Phàn nàn với người chưa thọ Cụ túc giới, phạm tội dukkaṭa.
Anupasampannāya upasampannasaññā, āpatti dukkaṭassa.
If, to an unordained person, she perceives it as an ordained person, there is an offense of dukkaṭa.
Đối với người chưa thọ Cụ túc giới mà nghĩ là người đã thọ Cụ túc giới, phạm tội dukkaṭa.
Anupasampannāya vematikā, āpatti dukkaṭassa.
If, to an unordained person, she is in doubt, there is an offense of dukkaṭa.
Đối với người chưa thọ Cụ túc giới mà hoài nghi, phạm tội dukkaṭa.
Anupasampannāya anupasampannasaññā, āpatti dukkaṭassa.
If, to an unordained person, she perceives it as an unordained person, there is an offense of dukkaṭa.
Đối với người chưa thọ Cụ túc giới mà nghĩ là người chưa thọ Cụ túc giới, phạm tội dukkaṭa.
2838
873. Anāpatti ummattikāya, ādikammikāyāti.
873. There is no offense for an insane bhikkhunī; for the first offender.
873. Không phạm tội đối với người mất trí; đối với người phạm giới lần đầu.
2839
Aṭṭhamasikkhāpadaṃ niṭṭhitaṃ.
The eighth training rule is finished.
Giới điều thứ tám đã xong.
2840
9. Navamasikkhāpadaṃ
9. The Ninth Training Rule
9. Giới điều thứ chín
2841
874. Tena samayena buddho bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme.
874. At one time the Buddha, the Blessed One, was staying at Sāvatthī, in Jeta’s Grove, Anāthapiṇḍika’s Monastery.
874. Vào thời đó, Đức Phật Thế Tôn đang trú tại Sāvatthī, trong khu vườn Jetavana của ông Anāthapiṇḍika.
Tena kho pana samayena bhikkhuniyo attano bhaṇḍakaṃ apassantiyo caṇḍakāḷiṃ bhikkhuniṃ etadavocuṃ – ‘‘apāyye, amhākaṃ, bhaṇḍakaṃ passeyyāsī’’ti?
At that time, bhikkhunīs, not seeing their own requisites, said to the bhikkhunī Caṇḍakāḷī, ‘‘Sister, would you look for our requisites?’’
Vào thời đó, các Tỳ-khưu-ni không thấy đồ vật của mình nên đã nói với Tỳ-khưu-ni Caṇḍakāḷī rằng: “Này Tôn giả, xin hãy tìm đồ vật của chúng tôi!”
Caṇḍakāḷī bhikkhunī ujjhāyati khiyyati vipāceti – ‘‘ahameva nūna corī, ahameva nūna alajjinī, yā ayyāyo attano bhaṇḍakaṃ apassantiyo tā maṃ evamāhaṃsu – ‘apāyye, amhākaṃ bhaṇḍakaṃ passeyyāsī’ti?
The bhikkhunī Caṇḍakāḷī complained, grumbled, and criticized, saying, ‘‘Surely I am a thief, surely I am shameless, that the sisters, not seeing their own requisites, say to me, ‘Sister, would you look for our requisites?’
Tỳ-khưu-ni Caṇḍakāḷī phàn nàn, khó chịu, chỉ trích: “Chắc chắn tôi là kẻ trộm, chắc chắn tôi là người vô liêm sỉ, nên các Tôn giả không thấy đồ vật của mình lại nói với tôi như vậy: ‘Này Tôn giả, xin hãy tìm đồ vật của chúng tôi!’
Sacāhaṃ, ayye, tumhākaṃ bhaṇḍakaṃ gaṇhāmi, assamaṇī homi, brahmacariyā cavāmi, nirayaṃ upapajjāmi; yā pana maṃ abhūtena evamāha sāpi assamaṇī hotu, brahmacariyā cavatu, nirayaṃ upapajjatū’’ti.
If I, sisters, take your requisites, may I cease to be a samaṇī, may I fall away from the holy life, may I be reborn in hell; and whoever accuses me falsely, may she also cease to be a samaṇī, may she fall away from the holy life, may she be reborn in hell!’’
Nếu tôi lấy đồ vật của các Tôn giả, thì tôi không phải là Sa-môn, tôi sẽ thoái thất Phạm hạnh, tôi sẽ tái sinh vào địa ngục; còn Tôn giả nào đã nói với tôi điều không có thật như vậy thì cũng không phải là Sa-môn, cũng thoái thất Phạm hạnh, cũng tái sinh vào địa ngục!”
Yā tā bhikkhuniyo appicchā…pe… tā ujjhāyanti khiyyanti vipācenti – ‘‘kathañhi nāma ayyā caṇḍakāḷī attānampi parampi nirayenapi brahmacariyenapi abhisapissatī’’ti…pe… saccaṃ kira, bhikkhave, caṇḍakāḷī bhikkhunī attānampi parampi nirayenapi brahmacariyenapi abhisapatīti?
Those bhikkhunīs who were modest… they complained, grumbled, and criticized, saying, ‘‘How can the venerable Caṇḍakāḷī curse herself and others with hell and with the holy life?’’… ‘‘Is it true, Bhikkhus, that the bhikkhunī Caṇḍakāḷī curses herself and others with hell and with the holy life?’’
Những Tỳ-khưu-ni thiểu dục…v.v… họ phàn nàn, khó chịu, chỉ trích: “Làm sao mà Tôn giả Caṇḍakāḷī lại có thể tự nguyền rủa mình và người khác bằng địa ngục và Phạm hạnh được!”…v.v… “Này các Tỳ-khưu, có thật là Tỳ-khưu-ni Caṇḍakāḷī đã tự nguyền rủa mình và người khác bằng địa ngục và Phạm hạnh không?”
‘‘Saccaṃ, bhagavā’’ti.
‘‘It is true, Blessed One.’’
“Thật vậy, bạch Thế Tôn.”
Vigarahi buddho bhagavā…pe… kathañhi nāma, bhikkhave, caṇḍakāḷī bhikkhunī attānampi parampi nirayenapi brahmacariyenapi abhisapissati!
The Buddha, the Blessed One, rebuked them… ‘‘How can the bhikkhunī Caṇḍakāḷī, Bhikkhus, curse herself and others with hell and with the holy life!’’
Đức Phật Thế Tôn quở trách…v.v… “Này các Tỳ-khưu, làm sao mà Tỳ-khưu-ni Caṇḍakāḷī lại có thể tự nguyền rủa mình và người khác bằng địa ngục và Phạm hạnh được!”
Netaṃ, bhikkhave, appasannānaṃ vā pasādāya…pe… evañca pana, bhikkhave, bhikkhuniyo imaṃ sikkhāpadaṃ uddisantu –
Monks, this is not for the appeasement of those who are not appeased… (etc.)… And thus, monks, the bhikkhunīs should recite this training rule:
Này các Tỳ-khưu, điều này không phải để làm cho những người chưa có lòng tin phát sinh lòng tin…v.v… Và này các Tỳ-khưu, các Tỳ-khưu-ni hãy đọc tụng giới học này như sau –
2842
875. ‘‘Yā pana bhikkhunī attānaṃ vā paraṃ vā nirayena vā brahmacariyena vā abhisapeyya, pācittiyya’’nti.
875. “Whatever bhikkhunī should curse herself or another with hell or with the celibate life, it is a pācittiya.”
875. ‘‘Tỳ-khưu-ni nào mà tự mình hoặc người khác nguyền rủa bằng địa ngục hoặc bằng phạm hạnh, thì phạm tội pācittiya.’’
2843
876. Yā panāti yā yādisā…pe… bhikkhunīti…pe… ayaṃ imasmiṃ atthe adhippetā bhikkhunīti.
876. “Whatever” means whatever kind of… (etc.)… “bhikkhunī” means… (etc.)… the bhikkhunī intended in this context.
876. Yā pana có nghĩa là bất cứ ai, bất cứ loại nào…v.v… Bhikkhunī có nghĩa là…v.v… Tỳ-khưu-ni được đề cập trong trường hợp này.
2844
Attānanti paccattaṃ.
“Herself” means individually.
Attānaṃ có nghĩa là chính mình.
Paranti upasampannaṃ.
“Another” means an ordained person.
Paraṃ có nghĩa là người đã thọ Cụ túc giới.
Nirayena vā brahmacariyena vā abhisapati, āpatti pācittiyassa.
If she curses with hell or with the celibate life, there is an offense of pācittiya.
Nguyền rủa bằng địa ngục hoặc bằng phạm hạnh, thì phạm tội pācittiya.
2845
877. Upasampannāya upasampannasaññā nirayena vā brahmacariyena vā abhisapati, āpatti pācittiyassa.
877. If she curses an ordained person, perceiving her as ordained, with hell or with the celibate life, there is an offense of pācittiya.
Đối với người đã thọ Cụ túc giới mà có tưởng là người đã thọ Cụ túc giới, nguyền rủa bằng địa ngục hoặc bằng phạm hạnh, thì phạm tội pācittiya.
Upasampannāya vematikā nirayena vā brahmacariyena vā abhisapati, āpatti pācittiyassa.
If she curses an ordained person, being in doubt, with hell or with the celibate life, there is an offense of pācittiya.
Đối với người đã thọ Cụ túc giới mà có hoài nghi, nguyền rủa bằng địa ngục hoặc bằng phạm hạnh, thì phạm tội pācittiya.
Upasampannāya anupasampannasaññā nirayena vā brahmacariyena vā abhisapati, āpatti pācittiyassa.
If she curses an ordained person, perceiving her as unordained, with hell or with the celibate life, there is an offense of pācittiya.
Đối với người đã thọ Cụ túc giới mà có tưởng là người chưa thọ Cụ túc giới, nguyền rủa bằng địa ngục hoặc bằng phạm hạnh, thì phạm tội pācittiya.
2846
Tiracchānayoniyā vā pettivisayena vā manussadobhaggena vā abhisapati, āpatti dukkaṭassa.
If she curses with the animal realm or with the realm of hungry ghosts or with human misfortune, there is an offense of dukkaṭa.
Nguyền rủa bằng cõi súc sanh hoặc bằng cõi ngạ quỷ hoặc bằng sự bất hạnh của loài người, thì phạm tội dukkaṭa.
Anupasampannaṃ abhisapati, āpatti dukkaṭassa.
If she curses an unordained person, there is an offense of dukkaṭa.
Nguyền rủa người chưa thọ Cụ túc giới, thì phạm tội dukkaṭa.
Anupasampannāya upasampannasaññā, āpatti dukkaṭassa.
If she curses an unordained person, perceiving her as ordained, there is an offense of dukkaṭa.
Đối với người chưa thọ Cụ túc giới mà có tưởng là người đã thọ Cụ túc giới, thì phạm tội dukkaṭa.
Anupasampannāya vematikā, āpatti dukkaṭassa.
If she curses an unordained person, being in doubt, there is an offense of dukkaṭa.
Đối với người chưa thọ Cụ túc giới mà có hoài nghi, thì phạm tội dukkaṭa.
Anupasampannāya anupasampannasaññā, āpatti dukkaṭassa.
If she curses an unordained person, perceiving her as unordained, there is an offense of dukkaṭa.
Đối với người chưa thọ Cụ túc giới mà có tưởng là người chưa thọ Cụ túc giới, thì phạm tội dukkaṭa.
2847
878. Anāpatti atthapurekkhārāya, dhammapurekkhārāya, anusāsanipurekkhārāya, ummattikāya, ādikammikāyāti.
878. There is no offense for one acting with a purpose, acting with the Dhamma, acting for admonition, for a mad bhikkhunī, for the first offender.
878. Không phạm tội đối với người có mục đích tốt, người có mục đích pháp, người có mục đích khuyên răn, người điên, người phạm lỗi đầu tiên.
2848
Navamasikkhāpadaṃ niṭṭhitaṃ.
The ninth training rule is finished.
Giới học thứ chín đã xong.
2849
10. Dasamasikkhāpadaṃ
10. The Tenth Training Rule
10. Giới học thứ mười
2850
879. Tena samayena buddho bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme.
879. At that time, the Buddha, the Blessed One, was staying in Sāvatthī, in Jeta’s Grove, at Anāthapiṇḍika’s Monastery.
879. Vào thời đó, Đức Phật, Thế Tôn đang ngự tại Xá-vệ, ở tinh xá Kỳ-đà-lâm của ông Cấp Cô Độc.
Tena kho pana samayena caṇḍakāḷī bhikkhunī bhikkhunīhi saddhiṃ bhaṇḍitvā attānaṃ vadhitvā vadhitvā rodati.
At that time, the bhikkhunī Caṇḍakāḷī, having quarreled with other bhikkhunīs, struck herself repeatedly and wept.
Vào thời đó, Tỳ-khưu-ni Caṇḍakāḷī đã cãi vã với các Tỳ-khưu-ni khác, rồi tự đánh mình và khóc lóc.
Yā tā bhikkhuniyo appicchā…pe… tā ujjhāyanti khiyyanti vipācenti – ‘‘kathañhi nāma ayyā caṇḍakāḷī attānaṃ vadhitvā vadhitvā rodissatī’’ti…pe… saccaṃ kira, bhikkhave, caṇḍakāḷī bhikkhunī attānaṃ vadhitvā vadhitvā rodatīti?
Those bhikkhunīs who were of few desires… (etc.)… complained, grumbled, and criticized, “How can the venerable Caṇḍakāḷī strike herself repeatedly and weep?”… (etc.)… “Is it true, monks, that the bhikkhunī Caṇḍakāḷī strikes herself repeatedly and weeps?”
Các Tỳ-khưu-ni có ít dục vọng…v.v… đã phàn nàn, khó chịu, chỉ trích – ‘‘Tại sao Tôn giả Caṇḍakāḷī lại tự đánh mình và khóc lóc như vậy!’’…v.v… ‘‘Này các Tỳ-khưu, có thật là Tỳ-khưu-ni Caṇḍakāḷī đã tự đánh mình và khóc lóc không?’’
‘‘Saccaṃ, bhagavā’’ti.
“It is true, Blessed One.”
‘‘Thật vậy, bạch Thế Tôn.’’
Vigarahi buddho bhagavā…pe… kathañhi nāma, bhikkhave, caṇḍakāḷī bhikkhunī attānaṃ vadhitvā vadhitvā rodissati!
The Buddha, the Blessed One, rebuked her… (etc.)… “How can the bhikkhunī Caṇḍakāḷī strike herself repeatedly and weep, monks?
Đức Phật, Thế Tôn đã quở trách…v.v… ‘‘Này các Tỳ-khưu, tại sao Tỳ-khưu-ni Caṇḍakāḷī lại tự đánh mình và khóc lóc như vậy!’’
Netaṃ, bhikkhave, appasannānaṃ vā pasādāya…pe… evañca pana, bhikkhave, bhikkhuniyo imaṃ sikkhāpadaṃ uddisantu –
Monks, this is not for the appeasement of those who are not appeased… (etc.)… And thus, monks, the bhikkhunīs should recite this training rule:
Này các Tỳ-khưu, điều này không phải để làm cho những người chưa có lòng tin phát sinh lòng tin…v.v… Và này các Tỳ-khưu, các Tỳ-khưu-ni hãy đọc tụng giới học này như sau –
2851
880. ‘‘Yā pana bhikkhunī attānaṃ vadhitvā vadhitvā rodeyya, pācittiya’’nti.
880. “Whatever bhikkhunī should strike herself repeatedly and weep, it is a pācittiya.”
880. ‘‘Tỳ-khưu-ni nào mà tự đánh mình và khóc lóc, thì phạm tội pācittiya.’’
2852
881. Yā panāti yā yādisā…pe… bhikkhunīti…pe… ayaṃ imasmiṃ atthe adhippetā bhikkhunīti.
881. “Whatever” means whatever kind of… (etc.)… “bhikkhunī” means… (etc.)… the bhikkhunī intended in this context.
881. Yā pana có nghĩa là bất cứ ai, bất cứ loại nào…v.v… Bhikkhunī có nghĩa là…v.v… Tỳ-khưu-ni được đề cập trong trường hợp này.
2853
Attānanti paccattaṃ.
“Herself” means individually.
Attānaṃ có nghĩa là chính mình.
Vadhitvā vadhitvā rodati, āpatti pācittiyassa.
If she strikes herself repeatedly and weeps, there is an offense of pācittiya.
Tự đánh mình và khóc lóc, thì phạm tội pācittiya.
Vadhati na rodati, āpatti dukkaṭassa.
If she strikes herself but does not weep, there is an offense of dukkaṭa.
Tự đánh mình mà không khóc, thì phạm tội dukkaṭa.
Rodati na vadhati, āpatti dukkaṭassa.
If she weeps but does not strike herself, there is an offense of dukkaṭa.
Khóc mà không tự đánh mình, thì phạm tội dukkaṭa.
2854
882. Anāpatti ñātibyasanena vā bhogabyasanena vā rogabyasanena vā phuṭṭhā rodati na vadhati, ummattikāya, ādikammikāyāti.
882. There is no offense for one who weeps but does not strike herself, affected by the loss of relatives, or by the loss of possessions, or by illness; for a mad bhikkhunī, for the first offender.
882. Không phạm tội đối với người khóc mà không tự đánh mình do tai họa về thân quyến, hoặc tai họa về tài sản, hoặc tai họa về bệnh tật, người điên, người phạm lỗi đầu tiên.
2855
Dasamasikkhāpadaṃ niṭṭhitaṃ.
The tenth training rule is finished.
Giới học thứ mười đã xong.
2856
Andhakāravaggo dutiyo.
The Second Chapter: Andhakāra
Chương Bóng Tối thứ hai.
Next Page →