Table of Contents

Apadānapāḷi-2

Edit
4523
7. Mahākoṭṭhikattheraapadānaṃ
7. The A padāna of Elder Mahākoṭṭhika
7. Apādana của Trưởng lão Mahākoṭṭhika
4524
221.
221.
221.
4525
‘‘Padumuttaro nāma jino, sabbalokavidū muni;
“The Buddha named Padumuttara, the Sage who knows all worlds, the Seer,
Đức Toàn Giác tên là Padumuttara, bậc Thánh nhân biết tất cả thế gian;
4526
Ito satasahassamhi, kappe uppajji cakkhumā.
arose a hundred thousand aeons ago from this one.
Một trăm ngàn kiếp từ đây về trước, Đức Giác Ngộ đã xuất hiện.
4527
222.
222.
222.
4528
‘‘Ovādako viññāpako, tārako sabbapāṇinaṃ;
“The instructor, the enlightener, the savior of all beings;
Bậc giáo huấn, bậc khai thị, bậc cứu vớt tất cả chúng sanh;
4529
Desanākusalo buddho, tāresi janataṃ bahuṃ.
The Buddha, skilled in teaching, saved many people.
Đức Phật khéo léo trong thuyết giảng, đã cứu độ vô số chúng sanh.
4530
223.
223.
223.
4531
‘‘Anukampako kāruṇiko, hitesī sabbapāṇinaṃ;
“Compassionate, merciful, seeking the welfare of all beings;
Bậc bi mẫn, đầy lòng từ bi, vì lợi ích của tất cả chúng sanh;
4532
Sampatte titthiye sabbe, pañcasīle patiṭṭhapi.
He established all the heretics who came to him in the five precepts.
Tất cả các ngoại đạo đến gần, Ngài đều an lập họ vào ngũ giới.
4533
224.
224.
224.
4534
‘‘Evaṃ nirākulaṃ āsi, suññataṃ titthiyehi ca;
“Thus it was undisturbed, empty of heretics;
Như vậy, nơi ấy trở nên không hỗn loạn, trống rỗng không có ngoại đạo;
4535
Vicittaṃ arahantehi, vasībhūtehi tādibhi.
Adorned with Arahants, those masters, those steadfast ones.
Được trang hoàng bởi các vị A-la-hán, những bậc đã thành tựu oai lực, những bậc như vậy.
4536
225.
225.
225.
4537
‘‘Ratanānaṭṭhapaññāsaṃ, uggato so mahāmuni;
“That great sage was fifty-eight cubits tall;
Vị Đại Thánh ấy cao năm mươi tám tầm;
4538
Kañcanagghiyasaṅkāso, bāttiṃsavaralakkhaṇo.
Resembling a golden shrine, endowed with the thirty-two excellent marks.
Như một bảo tháp vàng, có ba mươi hai tướng tốt của bậc đại nhân.
4539
226.
226.
226.
4540
‘‘Vassasatasahassāni, āyu vijjati tāvade;
“His life span was then a hundred thousand years;
Tuổi thọ của Ngài là một trăm ngàn năm;
4541
Tāvatā tiṭṭhamāno so, tāresi janataṃ bahuṃ.
Remaining for that long, he saved many people.
Trong suốt thời gian ấy, Ngài đã cứu độ vô số chúng sanh.
4542
227.
227.
227.
4543
‘‘Tadāhaṃ haṃsavatiyaṃ, brāhmaṇo vedapāragū;
“At that time, I was a brahmin in Haṃsavatī, skilled in the Vedas;
Khi đó tôi là một Bà-la-môn thông suốt kinh Veda ở Haṃsavatī;
4544
Upecca sabbalokaggaṃ* , assosiṃ dhammadesanaṃ.
Approaching the Foremost of all worlds, I heard the Dhamma discourse.
Tôi đã đến gần bậc tối thượng của tất cả thế gian, và nghe pháp thoại.
4545
228.
228.
228.
4546
‘‘Tadā so sāvakaṃ vīro, pabhinnamatigocaraṃ;
“At that time, that hero placed a disciple
Khi đó, vị Anh Hùng ấy đã thấy một đệ tử, người có trí tuệ phân tích sâu sắc;
4547
Atthe dhamme nirutte ca, paṭibhāne ca kovidaṃ.
who had attained the sphere of analytical knowledge, skilled in meaning, Dhamma, language, and spontaneous exposition,
Người thông thạo về ý nghĩa (attha), Pháp (dhamma), ngôn ngữ (nirutti) và biện tài (paṭibhāna).
4548
229.
229.
229.
4549
‘‘Ṭhapesi etadaggamhi, taṃ sutvā mudito ahaṃ;
in the foremost position. Hearing that, I was delighted;
Ngài đã đặt vị ấy vào hàng tối thượng (etadagga), nghe vậy tôi vui mừng;
4550
Sasāvakaṃ jinavaraṃ, sattāhaṃ bhojayiṃ tadā.
I then fed the supreme Buddha with his disciples for seven days.
Khi đó tôi đã cúng dường Đức Toàn Giác cùng với các đệ tử trong bảy ngày.
4551
230.
230.
230.
4552
‘‘Dussehacchādayitvāna, sasissaṃ buddhisāgaraṃ* ;
“Having covered the ocean of wisdom, the Buddha with his disciples, with cloths;
Sau khi cúng dường y phục, tôi đã đắp y cho Đức Phật, biển cả trí tuệ, cùng với các đệ tử;
4553
Nipacca pādamūlamhi, taṃ ṭhānaṃ patthayiṃ ahaṃ.
Having prostrated at his feet, I aspired to that position.
Tôi đã phủ phục dưới chân Ngài, và cầu nguyện đạt được địa vị ấy.
4554
231.
231.
231.
4555
‘‘Tato avoca lokaggo, ‘passathetaṃ dijuttamaṃ;
“Then the Foremost of the world said, ‘Behold this excellent brahmin;
Khi đó bậc tối thượng của thế gian đã nói: “Hãy nhìn vị Bà-la-môn tối thượng này;
4556
Vinataṃ pādamūle me, kamalodarasappabhaṃ.
Bowing at my feet, radiant as the heart of a lotus.
Người đang cúi mình dưới chân ta, tỏa sáng như lòng hoa sen.
4557
232.
232.
232.
4558
‘‘‘Buddhaseṭṭhassa* bhikkhussa, ṭhānaṃ patthayate ayaṃ;
“‘He aspires to the supreme position of a bhikkhu of the Buddha;
Vị này đang cầu nguyện địa vị của một Tỳ khưu tối thượng của Đức Phật;
4559
Tāya saddhāya cāgena, saddhammassavanena* ca.
Through that faith, generosity, and hearing of the true Dhamma,
Do đức tin ấy, do sự bố thí, và do sự nghe Chánh Pháp.
4560
233.
233.
233.
4561
‘‘‘Sabbattha sukhito hutvā, saṃsaritvā bhavābhave;
“‘Having been happy everywhere, having wandered through existences;
Sau khi được an lạc ở khắp mọi nơi, luân hồi trong các cõi sinh tồn;
4562
Anāgatamhi addhāne, lacchase taṃ manorathaṃ.
In the future time, you shall obtain that wish.
Trong thời vị lai, ngươi sẽ đạt được ước nguyện ấy.
4563
234.
234.
234.
4564
‘‘‘Satasahassito kappe, okkākakulasambhavo;
“‘A hundred thousand aeons from now, born in the Okkāka clan;
‘Một trăm ngàn kiếp kể từ kiếp này, xuất thân từ dòng dõi Okkāka;
4565
Gotamo nāma gottena, satthā loke bhavissati.
A teacher named Gotama by clan, will arise in the world.
Một vị Đạo Sư tên Gotama, thuộc dòng họ Gotama, sẽ xuất hiện trên đời.
4566
235.
235.
235.
4567
‘‘‘Tassa dhammesu dāyādo, oraso dhammanimmito;
“‘A true heir in his Dhamma, born of the Dhamma, created by the Dhamma;
Người thừa tự pháp của Ngài, người con ruột do Pháp tạo thành;
4568
Koṭṭhiko nāma nāmena, hessati satthu sāvako’.
A disciple of the Teacher, named Koṭṭhika, will he be.’
Một đệ tử của Đạo Sư, tên là Koṭṭhika, sẽ xuất hiện.’
4569
236.
236.
236.
4570
‘‘Taṃ sutvā mudito hutvā, yāvajīvaṃ tadā jinaṃ;
“Hearing that, delighted, I then served the Buddha throughout my life;
Nghe lời ấy, ta hoan hỷ, suốt đời phụng sự đấng Chiến Thắng;
4571
Mettacitto paricariṃ, sato paññāsamāhito.
With a mind of loving-kindness, mindful, and endowed with wisdom.
Với tâm từ, chánh niệm và định tuệ.
4572
237.
237.
237.
4573
‘‘Tena kammavipākena, cetanāpaṇidhīhi ca;
“By the result of that action, and by my aspirations and intentions;
Do quả báo của nghiệp ấy, và do sự phát nguyện của tâm;
4574
Jahitvā mānusaṃ dehaṃ, tāvatiṃsamagacchahaṃ.
Having abandoned the human body, I went to Tāvatiṃsa.
Từ bỏ thân người, ta đã đến cõi Tam Thập Tam Thiên.
4575
238.
238.
238.
4576
‘‘Satānaṃ tīṇikkhattuñca, devarajjamakārayiṃ;
“Three hundred times I reigned as a deva king;
Ba trăm lần ta đã làm vua cõi trời;
4577
Satānaṃ pañcakkhattuñca, cakkavattī ahosahaṃ.
Five hundred times I became a Cakkavatti.
Năm trăm lần ta đã làm Chuyển Luân Vương.
4578
239.
239.
239.
4579
‘‘Padesarajjaṃ vipulaṃ, gaṇanāto asaṅkhiyaṃ;
“Vast provincial kingship, countless in number;
Vô số lần ta làm vua xứ sở rộng lớn;
4580
Sabbattha sukhito āsiṃ, tassa kammassa vāhasā.
I was happy everywhere, by the power of that deed.
Khắp mọi nơi ta đều được an lạc, nhờ sức mạnh của nghiệp ấy.
4581
240.
240.
240.
4582
‘‘Duve bhave saṃsarāmi, devatte atha mānuse;
“I wander through two existences, among devas and among humans;
Ta luân hồi trong hai cõi, cõi trời và cõi người;
4583
Aññaṃ gatiṃ na gacchāmi, suciṇṇassa idaṃ phalaṃ.
I do not go to any other destiny, this is the fruit of good conduct.
Không đi đến cõi nào khác, đây là quả của việc thiện đã làm.
4584
241.
241.
241.
4585
‘‘Duve kule pajāyāmi, khattiye atha brāhmaṇe;
“I am born into two clans, Khattiya and Brahmana;
Ta sinh ra trong hai dòng tộc, dòng Sát-đế-lợi và dòng Bà-la-môn;
4586
‘‘Nīce kule na jāyāmi, suciṇṇassa idaṃ phalaṃ.
I am not born into a low clan, this is the fruit of good conduct.
Không sinh vào dòng tộc thấp kém, đây là quả của việc thiện đã làm.
4587
242.
242.
242.
4588
‘‘Pacchime bhave sampatte, brahmabandhu ahosahaṃ;
“When the last existence arrived, I became a brahmin;
Khi đến kiếp cuối cùng, ta sinh làm một người Bà-la-môn;
4589
Sāvatthiyaṃ vippakule, paccājāto mahaddhane.
Reborn in a wealthy brahmin family in Sāvatthī.
Tại Sāvatthī, trong một gia đình Bà-la-môn giàu có.
4590
243.
243.
243.
4591
‘‘Mātā candavatī nāma, pitā me assalāyano;
“My mother was named Candavatī, my father Assalāyana;
Mẹ ta tên là Candavatī, cha ta là Assalāyana;
4592
Yadā me pitaraṃ buddho, vinayī sabbasuddhiyā.
When the Buddha disciplined my father for the purification of all views.
Khi Đức Phật đã giáo hóa cha ta, để đạt được sự thanh tịnh hoàn toàn.
4593
244.
244.
244.
4594
‘‘Tadā pasanno sugate, pabbajiṃ anagāriyaṃ;
“Then, having faith in the Fortunate One, I went forth into the homeless life;
Khi ấy, ta hoan hỷ với đấng Thiện Thệ, xuất gia không nhà;
4595
Moggallāno ācariyo, upajjhā sārisambhavo.
Moggallāna was my teacher, Sāriputta my preceptor.
Moggallāna là thầy giáo thọ, Sāriputta là thầy y chỉ.
4596
245.
245.
245.
4597
‘‘Kesesu chijjamānesu, diṭṭhi chinnā samūlikā;
“As my hair was being cut, my view was cut off at the root;
Khi tóc được cắt xuống, tà kiến đã bị đoạn trừ tận gốc;
4598
Nivāsento ca kāsāvaṃ, arahattamapāpuṇiṃ.
And as I put on the saffron robe, I attained Arahantship.
Và khi mặc y cà-sa, ta đã chứng đạt A-la-hán quả.
4599
246.
246.
246.
4600
‘‘Atthadhammaniruttīsu, paṭibhāne ca me mati;
“My wisdom in meaning, Dhamma, language, and spontaneous exposition;
Trí tuệ của ta về nghĩa lý, giáo pháp, ngữ pháp và biện tài đã phát triển;
4601
Pabhinnā tena lokaggo, etadagge ṭhapesi maṃ.
Was perfected, therefore the Foremost of the world placed me in the foremost position.
Vì thế, đấng Thế Tôn đã đặt ta vào hàng tối thượng.
4602
247.
247.
247.
4603
‘‘Asandiṭṭhaṃ viyākāsiṃ, upatissena pucchito;
“I explained the unasked, when questioned by Upatissa;
Khi Upatissa hỏi, ta đã giải thích những điều chưa từng thấy;
4604
Paṭisambhidāsu tenāhaṃ, aggo sambuddhasāsane.
Therefore, in the analytical knowledges, I am foremost in the Buddha's dispensation.
Vì thế, ta là bậc tối thượng về Tứ Vô Ngại Giải trong giáo pháp của Đức Phật Toàn Giác.
4605
248.
248.
248.
4606
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt away…pe… I dwell without taints (āsavas).
Các phiền não của ta đã được đốt cháy… (v.v.) … ta sống không lậu hoặc.
4607
249.
249.
249.
4608
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“My coming was indeed a good coming…pe… the Buddha’s teaching has been done.
Sự đến của ta thật là tốt đẹp… (v.v.) … giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
4609
250.
250.
250.
4610
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn Vô Ngại Giải… (v.v.) … giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
4611
Itthaṃ sudaṃ āyasmā mahākoṭṭhiko thero imā gāthāyo
Thus indeed, the Venerable Mahākoṭṭhika Thera recited these verses.
Như vậy, Trưởng lão Mahākoṭṭhika đã nói những bài kệ này.
4612
Abhāsitthāti.
.
Đã nói.
4613
Mahākoṭṭhikattherassāpadānaṃ sattamaṃ.
The Seventh Apadāna: Mahākoṭṭhikatthera.
Chương bảy, Mahākoṭṭhika.
4614
8. Uruveḷakassapattheraapadānaṃ
8. Uruveḷakassapattheraapadānaṃ
8. Apadāna của Trưởng lão Uruveḷakassapa
4615
251.
251.
251.
4616
‘‘Padumuttaro nāma jino, sabbalokavidū muni;
“The Conqueror named Padumuttara, the sage who knows all worlds,
“Đức Phật Padumuttara, bậc ẩn sĩ thông suốt tất cả thế gian;
4617
Ito satasahassamhi, kappe uppajji cakkhumā.
The Seer, arose a hundred thousand aeons ago from now.
Một trăm ngàn kiếp kể từ kiếp này, bậc có mắt đã xuất hiện.
4618
252.
252.
252.
4619
‘‘Ovādako viññāpako, tārako sabbapāṇinaṃ;
An instructor, an explainer, a saviour of all beings;
Ngài là bậc thuyết giáo, bậc khai thị, bậc cứu vớt tất cả chúng sinh;
4620
Desanākusalo buddho, tāresi janataṃ bahuṃ.
The Buddha, skilled in teaching, saved many people.
Đức Phật thiện xảo trong thuyết pháp, đã cứu độ vô số chúng sinh.
4621
253.
253.
253.
4622
‘‘Anukampako kāruṇiko, hitesī sabbapāṇinaṃ;
Compassionate, merciful, a well-wisher of all beings;
Ngài là bậc từ bi, có lòng thương xót, mong lợi ích cho tất cả chúng sinh;
4623
Sampatte titthiye sabbe, pañcasīle patiṭṭhapi.
He established all the arriving sectarians in the five precepts.
Khi tất cả các ngoại đạo đến, Ngài đã an lập họ vào Ngũ giới.
4624
254.
254.
254.
4625
‘‘Evaṃ nirākulaṃ āsi, suññataṃ titthiyehi ca;
Thus it was undisturbed, empty of sectarians;
Như vậy, giáo pháp không bị quấy nhiễu, trống rỗng khỏi các ngoại đạo;
4626
Vicittaṃ arahantehi, vasībhūtehi tādibhi.
Varied with Arahants, masters, such as they were.
Rực rỡ với các bậc A-la-hán, những bậc đã thành tựu viên mãn, những bậc như vậy.
4627
255.
255.
255.
4628
‘‘Ratanānaṭṭhapaññāsaṃ, uggato so mahāmuni;
That great sage rose fifty-eight cubits high;
Vị Đại Hiền Giả ấy cao năm mươi tám gang tay;
4629
Kañcanagghiyasaṅkāso, bāttiṃsavaralakkhaṇo.
Resembling a golden pinnacle, endowed with the thirty-two excellent marks.
Giống như một tháp vàng, có ba mươi hai tướng tốt.
4630
256.
256.
256.
4631
‘‘Vassasatasahassāni, āyu vijjati tāvade;
His lifespan was then a hundred thousand years;
Tuổi thọ của Ngài là một trăm ngàn năm;
4632
Tāvatā tiṭṭhamāno so, tāresi janataṃ bahuṃ.
Remaining for that long, he saved many people.
Ngài đã an trụ trong thời gian ấy, cứu độ vô số chúng sinh.
4633
257.
257.
257.
4634
‘‘Tadāhaṃ haṃsavatiyā, brāhmaṇo sādhusammato;
Then, in Haṃsavatī, I was a brahmin, well-esteemed;
Khi ấy, ta là một Bà-la-môn được kính trọng ở Haṃsavatī;
4635
Upecca lokapajjotaṃ, assosiṃ dhammadesanaṃ.
Approaching the Light of the World, I heard the Dhamma discourse.
Ta đã đến gần đấng soi sáng thế gian, và nghe pháp thoại.
4636
258.
258.
258.
4637
‘‘Tadā mahāparisatiṃ, mahāparisasāvakaṃ;
Then, in that great assembly, hearing him establish a disciple with a great retinue
Khi ấy, trong đại hội chúng, ta nghe Ngài đặt một đệ tử có hội chúng lớn
4638
Ṭhapentaṃ etadaggamhi, sutvāna mudito ahaṃ.
in the foremost position, I rejoiced.
vào hàng tối thượng, ta đã hoan hỷ.
4639
259.
259.
259.
4640
‘‘Mahatā parivārena, nimantetvā mahājinaṃ;
Having invited the great Conqueror with a large retinue,
Với một đoàn tùy tùng đông đảo, ta đã thỉnh Đức Đại Chiến Thắng;
4641
Brāhmaṇānaṃ sahassena, sahadānamadāsahaṃ.
I gave a donation together with a thousand brahmins.
Và cùng với một ngàn Bà-la-môn, ta đã dâng cúng dường.
4642
260.
260.
260.
4643
‘‘Mahādānaṃ daditvāna, abhivādiya nāyakaṃ;
Having given the great donation, and having saluted the Leader,
Sau khi dâng đại thí, và đảnh lễ đấng Đạo Sư;
4644
Ekamantaṃ ṭhito haṭṭho, idaṃ vacanamabraviṃ.
I stood aside, delighted, and spoke these words:
Ta đứng sang một bên, hoan hỷ, và nói lời này:
4645
261.
261.
261.
4646
‘‘‘Tayi saddhāya me vīra, adhikāraguṇena ca;
“O Hero, by my faith in you and by the merit of my aspiration,
‘Bạch Đức Hùng Lực, do lòng tin của con nơi Ngài, và do công đức phát nguyện;
4647
Parisā mahatī hotu, nibbattassa tahiṃ tahiṃ’.
May I have a great retinue wherever I am reborn.”
Nguyện cho hội chúng của con được đông đảo, ở bất cứ nơi nào con tái sinh.’
4648
262.
262.
262.
4649
‘‘Tadā avoca parisaṃ, gajagajjitasussaro;
Then the Teacher, whose voice was like the roar of an elephant
Khi ấy, Đạo Sư với tiếng nói vang như tiếng voi gầm;
4650
Karavīkaruto satthā, ‘etaṃ passatha brāhmaṇaṃ.
and the cry of a karavīka bird, addressed the assembly: “Behold this brahmin!
Và như tiếng chim Karavīka hót, đã nói với hội chúng: ‘Hãy xem vị Bà-la-môn này.
4651
263.
263.
263.
4652
‘‘‘Hemavaṇṇaṃ mahābāhuṃ, kamalānanalocanaṃ;
“He is golden-hued, with mighty arms, eyes like lotus flowers;
Người có sắc vàng, cánh tay vĩ đại, mắt như hoa sen;
4653
Udaggatanujaṃ haṭṭhaṃ, saddhavantaṃ guṇe mama.
With an uplifted body, delighted, full of faith in my qualities.
Thân thể hân hoan, hoan hỷ, có đức tin vào các phẩm chất của Ta.
4654
264.
264.
264.
4655
‘‘‘Esa patthayate ṭhānaṃ* , sīhaghosassa bhikkhuno;
“He aspires to the position of the bhikkhu Sīhaghosā; (syā.)
Người này đang ước nguyện vị trí của Tỳ-kheo Sīhaghosā;
4656
Anāgatamhi addhāne, lacchase taṃ manorathaṃ.
In a future time, you will attain that wish.
Trong thời vị lai, ngươi sẽ đạt được ước nguyện ấy.
4657
265.
265.
265.
4658
‘‘‘Satasahassito kappe, okkākakulasambhavo;
“A hundred thousand aeons from now, a Teacher will arise in the world,
Một trăm ngàn kiếp kể từ kiếp này, xuất thân từ dòng dõi Okkāka;
4659
Gotamo nāma gottena, satthā loke bhavissati.
Born into the Okkāka clan, by clan name Gotama.
Một vị Đạo Sư tên Gotama, thuộc dòng họ Gotama, sẽ xuất hiện trên đời.
4660
266.
266.
266.
4661
‘‘‘Tassa dhammesu dāyādo, oraso dhammanimmito;
“A spiritual heir to his teachings, a true son, created by the Dhamma,
Người thừa tự pháp của Ngài, người con ruột do Pháp tạo thành;
4662
Kassapo nāma gottena, hessati satthu sāvako’.
By clan name Kassapa, will be a disciple of the Teacher.”
Một đệ tử của Đạo Sư, tên là Kassapa, sẽ xuất hiện.’
4663
267.
267.
267.
4664
‘‘Ito dvenavute kappe, ahu satthā anuttaro;
Ninety-two aeons from now, there was an unsurpassed Teacher;
Chín mươi hai kiếp kể từ kiếp này, có một Đạo Sư vô thượng;
4665
Anūpamo asadiso, phusso lokagganāyako.
Peerless, incomparable, Phussa, the world's supreme leader.
Vô song, không ai sánh bằng, Phussa, đấng lãnh đạo tối thượng của thế gian, đã xuất hiện.
4666
268.
268.
268.
4667
‘‘So ca sabbaṃ tamaṃ hantvā, vijaṭetvā mahājaṭaṃ;
He, having destroyed all darkness, having untangled the great tangle,
Ngài đã diệt trừ mọi bóng tối, tháo gỡ mọi nút thắt lớn;
4668
Vassate amataṃ vuṭṭhiṃ, tappayanto sadevakaṃ.
Poured down the rain of deathlessness, satisfying gods and humans.
Và ban rải mưa cam lồ, làm thỏa mãn cả chư thiên và loài người.
4669
269.
269.
269.
4670
‘‘Tadā hi bārāṇasiyaṃ, rājā paccā ahumhase;
Then, in Bārāṇasī, we were princes;
Khi ấy, chúng ta là các vương tử ở Bārāṇasī;
4671
Bhātaromha tayo sabbe, saṃvisaṭṭhāva rājino.
All three of us brothers were intimate with the king.
Chúng ta đều là ba anh em, thân thiết với đức vua.
4672
270.
270.
270.
4673
‘‘Vīraṅgarūpā balino, saṅgāme aparājitā;
Heroic in form, strong, unconquered in battle;
Chúng ta có thân hình dũng mãnh, hùng cường, không bị đánh bại trong chiến trận;
4674
Tadā kupitapaccanto* , amhe āha mahīpati.
Then, when the border was troubled, the king spoke to us:
Khi ấy, vùng biên giới nổi loạn, đức vua đã nói với chúng ta:
4675
271.
271.
271.
4676
‘‘‘Etha gantvāna paccantaṃ, sodhetvā aṭṭavībalaṃ;
“Go to the border, clear out the forest bandits;
‘Hãy đi đến vùng biên giới, dẹp tan quân cướp rừng;
4677
Khemaṃ vijiritaṃ katvā, puna dethāti bhāsatha’.
Make the kingdom secure and peaceful, then return,” he said.
Làm cho vương quốc được an ổn, rồi hãy trở về báo cáo.’
4678
272.
272.
272.
4679
‘‘Tato mayaṃ avocumha, yadi deyyāsi nāyakaṃ;
Then we said, “If you would give the Leader
Khi ấy, chúng ta thưa: ‘Nếu bệ hạ ban Đạo Sư;
4680
Upaṭṭhānāya amhākaṃ, sādhayissāma vo tato.
for our service, then we will accomplish your task.”
Để chúng con phụng sự, thì chúng con sẽ hoàn thành việc của bệ hạ.’
4681
273.
273.
273.
4682
‘‘Tato mayaṃ laddhavarā, bhūmipālena pesitā;
Then, having obtained our wish, sent by the king,
Khi ấy, chúng ta đã được ban ân huệ, được đức vua sai đi;
4683
Nikkhittasatthaṃ paccantaṃ, katvā punarupacca taṃ.
We made the border a place where weapons were laid down, and then returned to him.
Sau khi dẹp yên vùng biên giới, làm cho vũ khí được cất đi, chúng ta lại trở về.
4684
274.
274.
274.
4685
‘‘Yācitvā satthupaṭṭhānaṃ, rājānaṃ lokanāyakaṃ;
Having requested the Teacher's service from the king, the world's leader,
Chúng ta đã thỉnh vua, đấng lãnh đạo thế gian, để được phụng sự Đạo Sư;
4686
Munivīraṃ labhitvāna, yāvajīvaṃ yajimha taṃ.
Having obtained the heroic sage, we worshipped him throughout our lives.
Sau khi thỉnh được vị Hiền Giả cao quý, chúng ta đã cúng dường Ngài suốt đời.
4687
275.
275.
275.
4688
‘‘Mahagghāni ca vatthāni, paṇītāni rasāni ca;
Precious garments and delicious foods,
Những y phục quý giá, những món ăn ngon lành;
4689
Senāsanāni rammāni, bhesajjāni hitāni ca.
Pleasant dwellings and beneficial medicines,
Những trú xứ đẹp đẽ, và những dược phẩm hữu ích.
4690
276.
276.
276.
4691
‘‘Datvā sasaṅghamunino* , dhammenuppāditāni no;
Having given to the sage with his Saṅgha, generated by our Dhamma;
Chúng ta đã cúng dường cho vị Hiền Giả cùng với Tăng đoàn, những vật phẩm do pháp tạo ra;
4692
Sīlavanto kāruṇikā, bhāvanāyuttamānasā.
Virtuous, compassionate, with minds devoted to meditation.
Chúng ta là những người có giới hạnh, có lòng từ bi, tâm chuyên chú vào thiền định.
4693
277.
277.
277.
4694
‘‘Saddhā paricaritvāna, mettacittena nāyakaṃ;
Having faithfully served the Leader with a mind of loving-kindness;
Sau khi phụng sự Đạo Sư với tâm từ bi, với đức tin;
4695
Nibbute tamhi lokagge, pūjaṃ katvā yathābalaṃ.
When that supreme one of the world attained Nibbāna, we made offerings according to our ability.
Khi đấng Thế Tôn nhập Niết-bàn, chúng ta đã cúng dường tùy theo khả năng.
4696
278.
278.
278.
4697
‘‘Tato cutā santusitaṃ* , gatā tattha mahāsukhaṃ;
‘‘Having passed away from that existence, we went to the Santusita heaven, where we experienced great bliss.
Sau đó, chúng ta từ bỏ cõi ấy, đến cõi Tusita, hưởng đại lạc ở đó;
4698
Anubhūtā mayaṃ sabbe, buddhapūjāyidaṃ phalaṃ.
All of us experienced this great bliss, which is the fruit of worshipping the Buddha.
Tất cả chúng ta đã hưởng thụ, đây là quả của việc cúng dường Đức Phật.
4699
279.
279.
279.
4700
‘‘Māyākāro yathā raṅge* , dassesi vikatiṃ bahuṃ;
‘‘Just as a magician displays many transformations in a performance;
Như một ảo thuật gia biểu diễn nhiều biến hóa trên sân khấu;
4701
Tathā bhave bhamantohaṃ* , videhādhipatī ahuṃ.
So, wandering through existences, I became the king of Videha.
Cũng vậy, khi luân hồi trong các cõi, ta đã làm vua của Videha.
4702
280.
280.
280.
4703
‘‘Guṇāceḷassa vākyena, micchādiṭṭhigatāsayo;
‘‘Due to the words of Guṇaceḷa, having fallen into wrong view,
Do lời nói của Guṇacela, ta đã có tà kiến;
4704
Narakaṃ maggamārūḷho, rucāya mama dhītuyā.
I set out on the path to hell, for the sake of my daughter Rucā.
Đã đi vào con đường địa ngục, do con gái ta, Rucā.
4705
281.
281.
281.
4706
‘‘Ovādaṃ nādiyitvāna, brahmunā nāradenahaṃ;
‘‘Not heeding the advice, I was admonished in many ways by Brahmā Nārada;
Không nghe lời khuyên, ta đã được Phạm thiên Nārada
4707
Bahudhā saṃsito santo, diṭṭhiṃ hitvāna pāpikaṃ.
Having abandoned that evil view,
giáo hóa nhiều lần, từ bỏ tà kiến xấu xa.
4708
282.
282.
282.
4709
‘‘Pūrayitvā visesena, dasa kammapathānihaṃ;
‘‘Having especially fulfilled the ten courses of wholesome action,
Sau khi hoàn thành đặc biệt Mười Nghiệp Đạo;
4710
Hitvāna dehamagamiṃ, saggaṃ sabhavanaṃ yathā.
I abandoned the body and went to heaven as if to my own abode.
Từ bỏ thân này, ta đã đi đến cõi trời như về nhà mình.
4711
283.
283.
283.
4712
‘‘Pacchime bhave sampatte, brahmabandhu ahosahaṃ;
‘‘When my last existence arrived, I became a brahmin by lineage;
Khi đến kiếp cuối cùng, ta sinh làm một người Bà-la-môn;
4713
Bārāṇasiyaṃ phītāyaṃ, jāto vippamahākule.
Born in a great and prosperous brahmin family in Bārāṇasī.
Sinh ra trong một gia đình Bà-la-môn vĩ đại, thịnh vượng ở Bārāṇasī.
4714
284.
284.
284.
4715
‘‘Maccubyādhijarā bhīto, ogāhetvā mahāvanaṃ* ;
‘‘Fearing death, sickness, and old age, having entered a great forest;
Sợ hãi cái chết, bệnh tật và tuổi già, ta đã đi vào rừng lớn;
4716
Nibbānaṃ padamesanto, jaṭilesu paribbajiṃ.
Seeking the state of Nibbāna, I renounced the world among the jaṭilas.
Tìm kiếm trạng thái Niết-bàn, ta đã xuất gia làm ẩn sĩ với các vị Jaṭila.
4717
285.
285.
285.
4718
‘‘Tadā dve bhātaro mayhaṃ, pabbajiṃsu mayā saha;
‘‘Then my two brothers renounced with me;
Khi ấy, hai người em của ta cũng xuất gia cùng ta;
4719
Uruveḷāyaṃ māpetvā, assamaṃ nivasiṃ ahaṃ.
Having built an hermitage in Uruvelā, I resided there.
Ta đã dựng một am thất ở Uruvelā và sống ở đó.
4720
286.
286.
286.
4721
‘‘Kassapo nāma gottena, uruveḷanivāsiko* ;
‘‘By clan, my name was Kassapa, a resident of Uruvelā;
Tên ta là Kassapa, người sống ở Uruvelā;
4722
Tato me āsi paññatti, uruveḷakassapo iti.
From that, I was designated Uruvelakassapa.
Từ đó, ta có tên là Uruveḷakassapa.
4723
287.
287.
287.
4724
‘‘Nadīsakāse bhātā me, nadīkassapasavhayo;
‘‘My brother by the river was called Nadīkassapa;
Em ta ở gần sông, tên là Nadīkassapa;
4725
Āsī sakāsanāmena, gayāyaṃ gayākassapo.
And by the name of his dwelling, Gayākassapa in Gayā.
Em ta ở gần Gayā, tên là Gayākassapa.
4726
288.
288.
288.
4727
‘‘Dve satāni kaniṭṭhassa, tīṇi majjhassa bhātuno;
‘‘My youngest brother had two hundred disciples, my middle brother three hundred;
Hai trăm người theo em út, ba trăm người theo người em giữa;
4728
Mama pañca satānūnā, sissā sabbe mamānugā.
I had no less than five hundred, all disciples following me.
Năm trăm đệ tử của tôi không thiếu, tất cả đều theo tôi.
4729
289.
289.
289.
4730
‘‘Tadā upecca maṃ buddho, katvāna vividhāni me* ;
‘‘Then the Buddha, the leader of the world, the charioteer of men, approached me;
Khi ấy, Đức Phật, bậc tối thượng của thế gian, người điều ngự chúng sinh, đã đến gặp tôi,
4731
Pāṭihīrāni lokaggo, vinesi narasārathi.
Having performed various miracles for me, he disciplined me.
thực hiện nhiều phép lạ khác nhau cho tôi, và đã giáo hóa tôi.
4732
290.
290.
290.
4733
‘‘Sahassaparivārena, ahosiṃ ehibhikkhuko;
‘‘With a retinue of a thousand, I became an ehibhikkhu;
Với một ngàn tùy tùng, tôi đã trở thành một Tỳ-kheo “Ehi-bhikkhu” (Hãy đến, Tỳ-kheo!);
4734
Teheva saha sabbehi, arahattamapāpuṇiṃ.
Together with all those disciples, I attained arahantship.
Cùng với tất cả những người ấy, tôi đã chứng đắc A-la-hán quả.
4735
291.
291.
291.
4736
‘‘Te cevaññe ca bahavo, sissā maṃ parivārayuṃ;
‘‘Those and many other disciples surrounded me;
Những người ấy và nhiều đệ tử khác đã vây quanh tôi;
4737
Sāsituñca samatthohaṃ, tato maṃ isisattamo.
And I was capable of teaching, therefore the seventh of sages
Tôi có khả năng giáo hóa, vì vậy bậc tối thượng trong các đạo sĩ (Đức Phật) đã.
4738
292.
292.
292.
4739
‘‘Mahāparisabhāvasmiṃ, etadagge ṭhapesi maṃ;
‘‘Placed me foremost in the great assembly;
Đặt tôi vào vị trí đứng đầu trong đại chúng. Ôi, việc đã làm cho Đức Phật của tôi đã thành quả.
4740
Aho buddhe kataṃ kāraṃ, saphalaṃ me ajāyatha.
Oh, the deed done for the Buddha bore fruit for me.
293.
4741
293.
293.
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy… (văn bản lặp lại)… tôi sống không lậu hoặc.
4742
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
‘‘My defilements are burnt away…pe… I dwell without taints.
294.
4743
294.
294.
294.
4744
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
‘‘My coming was indeed a good coming…pe… the Buddha’s teaching has been done.
“Sự đến của tôi thật là tốt đẹp… (v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
4745
295.
295.
295.
4746
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges…pe… the Buddha’s teaching has been done.’’
“Bốn tuệ phân tích… (v.v.)… Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
4747
Itthaṃ sudaṃ āyasmā uruveḷakassapo thero imā gāthāyo
Thus indeed, the Venerable Uruvelakassapa Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Uruveḷakassapa Trưởng lão đã nói những bài kệ này.
4748
Abhāsitthāti.
.
Đó là lời nói.
4749
Uruveḷakassapattherassāpadānaṃ aṭṭhamaṃ.
The eighth Apadāna is that of Uruvelakassapa Thera.
Apadaṇa của Trưởng lão Uruveḷakassapa, thứ tám.
Next Page →