Table of Contents

Apadānapāḷi-2

Edit
1143
4. Tiṇukkadhāriyattheraapadānaṃ
4. The Apadāna of Thera Tiṇukkadhāriya
4. Apādana của Trưởng lão Tiṇukkadhāriya
1144
22.
22.
22.
1145
‘‘Padumuttarabuddhassa, bodhiyā pādaputtame;
“At the supreme Bodhi tree of the Buddha Padumuttara;
Tại cội Bồ-đề tối thượng của Đức Phật Padumuttara,
1146
Pasannacitto sumano, tayo ukke adhārayiṃ.
With a clear and joyful mind, I held three torches.
Với tâm tịnh tín và hoan hỷ, ta đã cầm ba bó đuốc.
1147
23.
23.
23.
1148
‘‘Satasahassito kappe, sohaṃ ukkamadhārayiṃ;
“One hundred thousand aeons ago, I held that torch;
Một trăm ngàn kiếp trước, ta đã cầm bó đuốc ấy;
1149
Duggatiṃ nābhijānāmi, ukkadānassidaṃ phalaṃ.
I have not known a bad destination. This is the fruit of the gift of the torch.
Ta không biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc cúng dường bó đuốc.
1150
24.
24.
24.
1151
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt away… I dwell without taints.
Các phiền não của ta đã được đốt cháy…pe… ta sống không lậu hoặc.
1152
25.
25.
25.
1153
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“My coming was indeed a good coming… the Buddha’s teaching has been done.
Sự đến của ta thật tốt đẹp…pe… Giáo Pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1154
26.
26.
26.
1155
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.”
Bốn Tuệ Phân Tích…pe… Giáo Pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1156
Itthaṃ sudaṃ āyasmā tiṇukkadhāriyo thero imā gāthāyo
Thus indeed, the Venerable Tiṇukkadhāriya Thera uttered these verses.
Như vậy, Trưởng lão Tiṇukkadhāriya đã nói những bài kệ này.
1157
Abhāsitthāti.
He spoke.
.
1158
Tiṇukkadhāriyattherassāpadānaṃ catutthaṃ.
The fourth Apadāna of Thera Tiṇukkadhāriya.
Apādana của Trưởng lão Tiṇukkadhāriya là thứ tư.
1159
5. Akkamanadāyakattheraapadānaṃ
5. The Apadāna of Thera Akkamanadāyaka
5. Apādana của Trưởng lão Akkamanadāyaka
1160
27.
27.
27.
1161
‘‘Kakusandhassa munino, brāhmaṇassa vusīmato;
“To the Sage Kakusandha, the brahmin, the virtuous one;
Đối với Đức Phật Kakusandha, bậc hiền giả đã đoạn trừ ác nghiệp, bậc có giới hạnh thanh tịnh;
1162
Divāvihāraṃ vajato, akkamanamadāsahaṃ.
As he was going for his day-dwelling, I offered sandals.
Khi Ngài đi đến trú xứ vào ban ngày, tôi đã dâng một đôi dép.
1163
28.
28.
28.
1164
‘‘Imasmiṃyeva kappamhi, yaṃ dānamadadiṃ tadā;
“In this very aeon, I made that offering;
Chính trong kiếp này, cái vật thí mà tôi đã dâng khi ấy;
1165
Duggatiṃ nābhijānāmi, akkamanassidaṃ phalaṃ.
I have not known a bad destination. This is the fruit of the sandals.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả báo của việc dâng dép.
1166
29.
29.
29.
1167
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt away… I dwell without taints.
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy…pe… tôi sống không còn lậu hoặc.
1168
30.
30.
30.
1169
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“My coming was indeed a good coming… the Buddha’s teaching has been done.
Thật là một sự đến tốt đẹp cho tôi…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1170
31.
31.
31.
1171
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe…the Buddha’s teaching has been accomplished.”
Bốn tuệ phân tích…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1172
Itthaṃ sudaṃ āyasmā akkamanadāyako thero imā gāthāyo
Thus indeed, the Venerable Akkamanadāyaka Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Akkamanadāyaka Thera đã nói những bài kệ này.
1173
Abhāsitthāti.
He spoke.
.
1174
Akkamanadāyakattherassāpadānaṃ pañcamaṃ.
The fifth Apadāna of Akkamanadāyaka Thera.
Apadāna của Tôn giả Akkamanadāyaka Thera, thứ năm.
1175
6. Vanakoraṇḍiyattheraapadānaṃ
6. The Apadāna of Vanakoraṇḍiya Thera
6. Apadāna của Tôn giả Vanakoraṇḍiya
1176
32.
32.
32.
1177
‘‘Siddhatthassa bhagavato, lokajeṭṭhassa tādino;
“Taking a forest koraṇḍa flower,
Đối với Đức Thế Tôn Siddhattha, bậc tối thượng của thế gian, bậc kiên định;
1178
Vanakoraṇḍamādāya, buddhassa abhiropayiṃ.
I offered it to the Buddha, the foremost of the world, the steadfast Bhagavā Siddhattha.
Tôi đã hái một bông hoa koraṇḍa rừng và dâng lên Đức Phật.
1179
33.
33.
33.
1180
‘‘Catunnavutito kappe, yaṃ pupphamabhiropayiṃ;
“Ninety-four aeons ago, when I offered that flower,
Chín mươi bốn kiếp về trước, bông hoa mà tôi đã dâng khi ấy;
1181
Duggatiṃ nābhijānāmi, buddhapūjāyidaṃ phalaṃ.
I have not known a bad destination; this is the fruit of worshipping the Buddha.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả báo của việc cúng dường Đức Phật.
1182
34.
34.
34.
1183
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt away…pe…I dwell taintless.”
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy…pe… tôi sống không còn lậu hoặc.
1184
35.
35.
35.
1185
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“My coming was indeed a good coming…pe…the Buddha’s teaching has been accomplished.”
Thật là một sự đến tốt đẹp cho tôi…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1186
36.
36.
36.
1187
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe…the Buddha’s teaching has been accomplished.”
Bốn tuệ phân tích…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1188
Itthaṃ sudaṃ āyasmā vanakoraṇḍiyo thero imā gāthāyo
Thus indeed, the Venerable Vanakoraṇḍiya Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Vanakoraṇḍiya Thera đã nói những bài kệ này.
1189
Abhāsitthāti.
He spoke.
.
1190
Vanakoraṇḍiyattherassāpadānaṃ chaṭṭhaṃ.
The sixth Apadāna of Vanakoraṇḍiya Thera.
Apadāna của Tôn giả Vanakoraṇḍiya Thera, thứ sáu.
1191
Vīsatimaṃ bhāṇavāraṃ.
The twentieth recitation section.
Phẩm tụng thứ hai mươi.
1192
7. Ekachattiyattheraapadānaṃ
7. The Apadāna of Ekachattiya Thera
7. Apadāna của Tôn giả Ekachattiya
1193
37.
37.
37.
1194
‘‘Aṅgārajātā pathavī, kukkuḷānugatā mahī;
“The earth was like a heap of embers, the ground covered with hot ashes;
Mặt đất hóa thành than hồng, trái đất bị bao phủ bởi tro nóng;
1195
Padumuttaro bhagavā, abbhokāsamhi caṅkami.
Bhagavā Padumuttara was walking in the open air.
Đức Thế Tôn Padumuttara đang đi kinh hành ngoài trời.
1196
38.
38.
38.
1197
‘‘Paṇḍaraṃ chattamādāya, addhānaṃ paṭipajjahaṃ;
“Taking a white parasol, I set out on the road;
Tôi cầm một chiếc lọng trắng và lên đường;
1198
Tattha disvāna sambuddhaṃ, vitti me upapajjatha.
Seeing the Fully Enlightened One there, delight arose in me.
Khi thấy Đức Sambuddha ở đó, niềm hân hoan đã khởi lên trong tôi.
1199
39.
39.
39.
1200
‘‘Marīciyotthaṭā* bhūmi, aṅgārāva mahī ayaṃ;
“The ground is covered with shimmering heat, this earth is like burning embers;
Mặt đất bị bao phủ bởi ảo ảnh, trái đất này như than hồng;
1201
Upahanti* mahāvātā, sarīrassāsukhepanā* .
Great winds blow strongly, causing the body and life to perish.”
Những cơn gió mạnh thổi tới, khiến thân thể khó chịu.
1202
40.
40.
40.
1203
‘‘Sītaṃ uṇhaṃ vihanantaṃ* , vātātapanivāraṇaṃ;
“This parasol wards off cold and heat, it prevents wind and sun;
Chiếc lọng này xua tan cái lạnh và cái nóng, ngăn chặn gió và nắng;
1204
Paṭiggaṇha imaṃ chattaṃ, phassayissāmi* nibbutiṃ.
Please accept this parasol, I wish to experience Nibbāna.”
Xin Ngài hãy nhận chiếc lọng này, tôi sẽ cảm nhận được sự tịch tịnh.
1205
41.
41.
41.
1206
‘‘Anukampako kāruṇiko, padumuttaro mahāyaso;
“The compassionate, greatly merciful, glorious Padumuttara;
Đức Padumuttara vĩ đại, đầy lòng từ bi và danh tiếng lớn lao;
1207
Mama saṅkappamaññāya, paṭiggaṇhi tadā jino.
Knowing my intention, the Conqueror accepted it then.
Hiểu được ý nguyện của tôi, Đức Jina đã chấp nhận khi ấy.
1208
42.
42.
42.
1209
‘‘Tiṃsakappāni devindo, devarajjamakārayiṃ;
“For thirty aeons, I was the lord of devas, ruling as a deva king;
Trong ba mươi kiếp, tôi đã làm vua các chư thiên;
1210
Satānaṃ pañcakkhattuñca, cakkavattī ahosahaṃ.
Five hundred times, I was a Cakkavatti king.
Và tôi đã làm Chuyển Luân Vương năm trăm lần.
1211
43.
43.
43.
1212
‘‘Padesarajjaṃ vipulaṃ, gaṇanāto asaṅkhiyaṃ;
“Vast regional sovereignty, countless in number;
Vương quốc chư hầu rộng lớn, không thể đếm xuể;
1213
Anubhomi sakaṃ kammaṃ, pubbe sukatamattano.
I experience the fruit of my own good kamma done in the past.
Tôi hưởng quả báo từ nghiệp lành mà tôi đã tạo ra trước đây.
1214
44.
44.
44.
1215
‘‘Ayaṃ me pacchimā jāti, carimo vattate bhavo;
“This is my last birth, my final existence is now occurring;
Đây là kiếp cuối cùng của tôi, sự hiện hữu cuối cùng đang diễn ra;
1216
Ajjāpi setacchattaṃ me, sabbakālaṃ dharīyati.
Even now, my white parasol is held up at all times.
Ngay cả bây giờ, chiếc lọng trắng của tôi vẫn luôn được giữ gìn.
1217
45.
45.
45.
1218
‘‘Satasahassito kappe, yaṃ chattamadadiṃ tadā;
“One hundred thousand aeons ago, when I gave that parasol;
Một trăm ngàn kiếp về trước, chiếc lọng mà tôi đã dâng khi ấy;
1219
Duggatiṃ nābhijānāmi, chattadānassidaṃ phalaṃ.
I have not known a bad destination; this is the fruit of the gift of a parasol.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả báo của việc dâng lọng.
1220
46.
46.
46.
1221
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt away…pe…I dwell taintless.”
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy…pe… tôi sống không còn lậu hoặc.
1222
47.
47.
47.
1223
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“My coming was indeed a good coming…pe…the Buddha’s teaching has been accomplished.”
Thật là một sự đến tốt đẹp cho tôi…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1224
48.
48.
48.
1225
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe…the Buddha’s teaching has been accomplished.”
Bốn tuệ phân tích…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1226
Itthaṃ sudaṃ āyasmā ekachattiyo thero imā gāthāyo
Thus indeed, the Venerable Ekachattiya Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Ekachattiya Thera đã nói những bài kệ này.
1227
Abhāsitthāti.
He spoke.
.
1228
Ekachattiyattherassāpadānaṃ sattamaṃ.
The seventh Apadāna of Ekachattiya Thera.
Apadāna của Tôn giả Ekachattiya Thera, thứ bảy.
1229
8. Jātipupphiyattheraapadānaṃ
8. The Apadāna of Jātipupphiya Thera
8. Apadāna của Tôn giả Jātipupphiya
1230
49.
49.
49.
1231
‘‘Parinibbute bhagavati, padumuttare mahāyase;
“When Bhagavā Padumuttara, the glorious one, had attained Parinibbāna;
Khi Đức Thế Tôn Padumuttara, bậc có danh tiếng lớn lao, đã nhập Niết Bàn;
1232
Pupphavaṭaṃsake katvā* , sarīramabhiropayiṃ.
Making flower garlands, I offered them to his body.
Tôi đã làm những vòng hoa và dâng lên kim thân của Ngài.
1233
50.
50.
50.
1234
‘‘Tattha cittaṃ pasādetvā, nimmānaṃ agamāsahaṃ;
“Having purified my mind there, I went to the Nimmānarati realm;
Khi ấy, tôi đã tịnh tín trong tâm, và tôi đã đi đến cõi trời Nimmāna;
1235
Devalokagato santo, puññakammaṃ sarāmahaṃ.
Being in the deva world, I recall my meritorious deed.
Là một chúng sinh đã đến cõi trời, tôi nhớ về nghiệp thiện của mình.
1236
51.
51.
51.
1237
‘‘Ambarā pupphavasso me, sabbakālaṃ pavassati;
“A shower of flowers always rains down on me from the sky;
Mưa hoa từ trên trời luôn luôn rơi xuống cho tôi;
1238
Saṃsarāmi manusse ce* , rājā homi mahāyaso.
And if I wander among humans, I become a glorious king.
Nếu tôi tái sinh làm người, tôi sẽ là một vị vua có danh tiếng lớn lao.
1239
52.
52.
52.
1240
‘‘Tahiṃ kusumavasso me, abhivassati sabbadā;
“There, a shower of flowers always rains down on me;
Ở đó, mưa hoa luôn luôn rơi xuống cho tôi;
1241
Tasseva* pupphapūjāya, vāhasā sabbadassino.
By the power of that very flower offering to the All-Seeing One.
Nhờ sức mạnh của việc cúng dường hoa đó cho bậc Toàn Tri.
1242
53.
53.
53.
1243
‘‘Ayaṃ pacchimako mayhaṃ, carimo vattate bhavo;
“This is my last, my final existence is now occurring;
Đây là kiếp cuối cùng của tôi, sự hiện hữu cuối cùng đang diễn ra;
1244
Ajjāpi pupphavasso me, abhivassati sabbadā.
Even now, a shower of flowers always rains down on me.
Ngay cả bây giờ, mưa hoa vẫn luôn luôn rơi xuống cho tôi.
1245
54.
54.
54.
1246
‘‘Satasahassito kappe, yaṃ pupphamabhiropayiṃ;
“One hundred thousand aeons ago, when I offered that flower;
Một trăm ngàn kiếp về trước, bông hoa mà tôi đã dâng khi ấy;
1247
Duggatiṃ nābhijānāmi, dehapūjāyidaṃ phalaṃ.
I have not known a bad destination; this is the fruit of worshipping the body.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả báo của việc cúng dường kim thân.
1248
55.
55.
55.
1249
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
“My defilements are burnt away…pe…I dwell taintless.”
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy…pe… tôi sống không còn lậu hoặc.
1250
56.
56.
56.
1251
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
“My coming was indeed a good coming…pe…the Buddha’s teaching has been accomplished.”
Thật là một sự đến tốt đẹp cho tôi…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1252
57.
57.
57.
1253
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
“The four analytical knowledges…pe…the Buddha’s teaching has been accomplished.”
Bốn tuệ phân tích…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1254
Itthaṃ sudaṃ āyasmā jātipupphiyo thero imā gāthāyo
Thus indeed, the Venerable Jātipupphiya Thera spoke these verses.
Như vậy, Tôn giả Jātipupphiya Thera đã nói những bài kệ này.
1255
Abhāsitthāti.
He spoke.
.
1256
Jātipupphiyattherassāpadānaṃ aṭṭhamaṃ.
The eighth Apadāna of Jātipupphiya Thera.
Apadāna của Tôn giả Jātipupphiya Thera, thứ tám.
1257
9. Paṭṭipupphiyattheraapadānaṃ
9. The Apadāna of Paṭṭipupphiya Thera
9. Apadāna của Tôn giả Paṭṭipupphiya
1258
58.
58.
58.
1259
‘‘Nīharante sarīramhi, vajjamānāsu bherisu;
‘‘While the body was being carried out, and the drums were being beaten,
Khi kim thân được đưa đi, và trống được đánh;
1260
Pasannacitto sumano, paṭṭipupphamapūjayiṃ* .
with a serene mind and joyful heart, I offered a paṭṭi flower.
Với tâm hoan hỷ và tịnh tín, tôi đã cúng dường bông hoa paṭṭi.
1261
59.
59.
59.
1262
‘‘Satasahassito kappe, yaṃ pupphamabhipūjayiṃ;
‘‘One hundred thousand aeons ago, when I offered that flower,
Một trăm ngàn kiếp về trước, bông hoa mà tôi đã cúng dường khi ấy;
1263
Duggatiṃ nābhijānāmi, dehapūjāyidaṃ phalaṃ.
I have not known a bad destination. This is the fruit of offering to the body.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả báo của việc cúng dường kim thân.
1264
60.
60.
60.
1265
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
‘‘My defilements are burnt away… I dwell without taints.
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy…pe… tôi sống không còn lậu hoặc.
1266
61.
61.
61.
1267
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
‘‘My coming was indeed a good coming… the Buddha’s teaching has been done.
Thật là một sự đến tốt đẹp cho tôi…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1268
62.
62.
62.
1269
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.’’
Bốn tuệ phân tích…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1270
Itthaṃ sudaṃ āyasmā paṭṭipupphiyo* thero imā gāthāyo
Thus indeed, the venerable Elder Paṭṭipupphiya recited these verses.
Như vậy, Tôn giả Paṭṭipupphiya Thera đã nói những bài kệ này.
1271
Abhāsitthāti.
He spoke thus.
.
1272
Paṭṭipupphiyattherassāpadānaṃ navamaṃ.
The ninth Apadāna of the Elder Paṭṭipupphiya.
Apadāna của Tôn giả Paṭṭipupphiya Thera, thứ chín.
1273
10. Gandhapūjakattheraapadānaṃ
10. The Apadāna of the Elder Gandhapūjaka
10. Apadāna của Tôn giả Gandhapūjaka
1274
63.
63.
63.
1275
‘‘Citāsu kurumānāsu* , nānāgandhe samāhaṭe;
‘‘When funeral pyres were being prepared, and various perfumes were gathered,
Khi các giàn thiêu đang được dựng lên, và nhiều loại hương được tập hợp;
1276
Pasannacitto sumano, gandhamuṭṭhimapūjayiṃ.
with a serene mind and joyful heart, I offered a handful of perfume.
Với tâm hoan hỷ và tịnh tín, tôi đã cúng dường một nắm hương.
1277
64.
64.
64.
1278
‘‘Satasahassito kappe, citakaṃ yamapūjayiṃ;
‘‘One hundred thousand aeons ago, when I honored that pyre,
Một trăm ngàn kiếp về trước, giàn thiêu mà tôi đã cúng dường khi ấy;
1279
Duggatiṃ nābhijānāmi, citapūjāyidaṃ phalaṃ.
I have not known a bad destination. This is the fruit of honoring the pyre.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả báo của việc cúng dường giàn thiêu.
1280
65.
65.
65.
1281
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
‘‘My defilements are burnt away… I dwell without taints.
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy…pe… tôi sống không còn lậu hoặc.
1282
66.
66.
66.
1283
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
‘‘My coming was indeed a good coming… the Buddha’s teaching has been done.
Thật là một sự đến tốt đẹp cho tôi…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1284
67.
67.
67.
1285
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.’’
Bốn tuệ phân tích…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1286
Itthaṃ sudaṃ āyasmā gandhapūjako thero imā gāthāyo
Thus indeed, the venerable Elder Gandhapūjaka recited these verses.
Như vậy, Tôn giả Gandhapūjaka Thera đã nói những bài kệ này.
1287
Abhāsitthāti.
He spoke thus.
.
1288
Gandhapūjakattherassāpadānaṃ dasamaṃ.
The tenth Apadāna of the Elder Gandhapūjaka.
Apadāna của Tôn giả Gandhapūjaka Thera, thứ mười.
1289
Tassuddānaṃ –
Its summary –
Tóm tắt:
1290
Jagatī morahatthī ca, āsanī ukkadhārako;
Jagatī, Morahatthī, Āsanī, Ukkadhāraka;
Jagatī, Morahatthī, Āsanī, Ukkadhāraka;
1291
Akkami vanakoraṇḍi, chattado jātipūjako.
Akkami, Vanakoraṇḍī, Chattado, Jātipūjaka.
Akkami, Vanakoraṇḍi, Chattado, Jātipūjako.
1292
Paṭṭipupphī ca yo thero, dasamo gandhapūjako;
And the Elder Paṭṭipupphī, the tenth is Gandhapūjaka;
Paṭṭipupphī và vị Thera thứ mười là Gandhapūjaka;
1293
Sattasaṭṭhi ca gāthāyo, gaṇitāyo vibhāvibhi.
Sixty-seven verses have been counted by the wise.
Có sáu mươi bảy bài kệ, được các bậc trí tuệ đếm.
Next Page →