Table of Contents

Apadānapāḷi-2

Edit
814

45. Vibhītakavaggo

45. Vibhītakavagga

45. Vibhītakavagga

815
1. Vibhītakamiñjiyattheraapadānaṃ
1. The Apadāna of Thera Vibhītakamiñjiya
1. Apādāna của Vibhītakamiñji Thera
816
1.
1.
1.
817
‘‘Kakusandho mahāvīro, sabbadhammāna pāragū;
‘‘Kakusandha, the Great Hero, who has reached the far shore of all phenomena,
“Đức Kakusandha, Bậc Đại Hùng, Bậc đã vượt qua mọi pháp,
818
Gaṇamhā vūpakaṭṭho so, agamāsi vanantaraṃ.
Having withdrawn from the assembly, went into the forest.
Ngài đã rời khỏi chúng hội và đi vào rừng sâu.
819
2.
2.
2.
820
‘‘Bījamiñjaṃ gahetvāna, latāya āvuṇiṃ ahaṃ;
‘‘Having taken a vibhītaka seed, I threaded it onto a creeper;
Tôi đã lấy hạt vibhītaka và treo lên một cây dây leo;
821
Bhagavā tamhi samaye, jhāyate pabbatantare.
At that time, the Blessed One was meditating in a mountain cave.
Vào lúc đó, Đức Thế Tôn đang nhập thiền trong khe núi.
822
3.
3.
3.
823
‘‘Disvānahaṃ devadevaṃ, vippasannena cetasā;
‘‘Having seen the God of gods, with a mind full of serene faith,
Sau khi thấy Đức Thiên Trung Thiên, với tâm thanh tịnh,
824
Dakkhiṇeyyassa vīrassa, bījamiñjamadāsahaṃ.
I offered the vibhītaka seed to that worthy recipient, the Hero.
tôi đã dâng hạt vibhītaka cho Bậc Anh Hùng đáng được cúng dường.
825
4.
4.
4.
826
‘‘Imasmiṃyeva kappamhi, yaṃ miñjamadadiṃ* tadā;
‘‘In this very eon, the seed I offered then;
Trong kiếp này, khi ấy tôi đã cúng dường hạt giống (miñja).
827
Duggatiṃ nābhijānāmi, bījamiñjassidaṃ phalaṃ.
I do not know a bad destination; this is the fruit of that vibhītaka seed.
Tôi không biết đến khổ cảnh (duggati). Đây là quả báo của việc cúng dường hạt cây sồi.
828
5.
5.
5.
829
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ, bhavā sabbe samūhatā;
‘‘My defilements are burnt away, all existences are uprooted;
“Các phiền não của tôi đã được thiêu rụi, tất cả các cõi hữu đã được nhổ tận gốc;
830
Nāgova bandhanaṃ chetvā, viharāmi anāsavo.
Like an elephant breaking its bonds, I dwell without taints.
Như voi chúa cắt đứt mọi trói buộc, tôi an trú không còn lậu hoặc (āsava).
831
6.
6.
6.
832
‘‘Svāgataṃ vata me āsi, mama buddhassa santike;
‘‘Indeed, my coming was a good coming, in the presence of the Buddha;
Việc tôi đến thật là tốt đẹp, bên cạnh Đức Phật của tôi;
833
Tisso vijjā anuppattā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
The three knowledges have been attained, the Buddha’s teaching has been fulfilled.
Ba minh (vijjā) đã được chứng đắc, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
834
7.
7.
7.
835
‘‘Paṭisambhidā catasso, vimokkhāpi ca aṭṭhime;
‘‘The four analytical knowledges, and these eight liberations;
Bốn tuệ phân tích (paṭisambhidā) và tám giải thoát (vimokkha) này;
836
Chaḷabhiññā sacchikatā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The six higher knowledges have been realized, the Buddha’s teaching has been fulfilled.’’
Sáu thắng trí (abhiññā) đã được chứng ngộ, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
837
Itthaṃ sudaṃ āyasmā vibhītakamiñjiyo* thero imā
Thus indeed, Thera Vibhītakamiñjiya spoke these
Như vậy, Tôn giả Vibhītakamiñjiya Thera đã nói những bài kệ
838
Gāthāyo abhāsitthāti.
verses.
này.
839
Vibhītakamiñjiyattherassāpadānaṃ paṭhamaṃ.
The First Apadāna of Thera Vibhītakamiñjiya.
Apādāna của Tôn giả Vibhītakamiñjiya Thera, thứ nhất.
Next Page →