Table of Contents

Apadānapāḷi-2

Edit
1294

47. Sālakusumiyavaggo

47. Sālakusumiyavagga

47. Phẩm Sālakusumiya

1295
1. Sālakusumiyattheraapadānaṃ
1. The Apadāna of the Elder Sālakusumiya
1. Apadāna của Tôn giả Sālakusumiya
1296
1.
1.
1.
1297
‘‘Parinibbute bhagavati, jalajuttamanāmake;
‘‘When the Blessed One, named Padumuttara, had attained final Nibbāna,
Khi Đức Thế Tôn, bậc có tên là Jalajuttama, đã nhập Niết Bàn;
1298
Āropitamhi citake, sālapupphamapūjayiṃ.
and was placed on the pyre, I offered a sāla flower.
Trên giàn thiêu đã được dựng lên, tôi đã cúng dường hoa sala.
1299
2.
2.
2.
1300
‘‘Satasahassito kappe, yaṃ pupphamabhiropayiṃ* ;
‘‘One hundred thousand aeons ago, when I offered that flower;
Một trăm ngàn kiếp về trước, bông hoa mà tôi đã dâng khi ấy;
1301
Duggatiṃ nābhijānāmi, citapūjāyidaṃ* phalaṃ.
I have not known a bad destination. This is the fruit of honoring the pyre.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả báo của việc cúng dường giàn thiêu.
1302
3.
3.
3.
1303
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ, bhavā sabbe samūhatā;
‘‘My defilements are burnt away, all existences are uprooted;
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy, tất cả các kiếp sống đã được loại bỏ;
1304
Nāgova bandhanaṃ chetvā, viharāmi anāsavo.
Like an elephant breaking its bonds, I dwell without taints.
Như một con voi phá vỡ xiềng xích, tôi sống không còn lậu hoặc.
1305
4.
4.
4.
1306
‘‘Svāgataṃ vata me āsi, mama buddhassa santike;
‘‘My coming was indeed a good coming, in the presence of the Buddha;
Thật là một sự đến tốt đẹp cho tôi, bên cạnh Đức Phật của tôi;
1307
Tisso vijjā anuppattā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
The three knowledges have been attained, the Buddha’s teaching has been done.
Ba minh đã đạt được, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1308
5.
5.
5.
1309
‘‘Paṭisambhidā catasso, vimokkhāpi ca aṭṭhime;
‘‘The four analytical knowledges, and these eight liberations;
Bốn tuệ phân tích, và tám giải thoát này;
1310
Chaḷabhiññā sacchikatā, kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
The six higher knowledges have been realized, the Buddha’s teaching has been done.’’
Sáu thắng trí đã được chứng đắc, giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1311
Itthaṃ sudaṃ āyasmā sālakusumiyo thero imā gāthāyo
Thus indeed, the venerable Elder Sālakusumiya recited these verses.
Như vậy, Tôn giả Sālakusumiya Thera đã nói những bài kệ này.
1312
Abhāsitthāti.
He spoke thus.
.
1313
Sālakusumiyattherassāpadānaṃ paṭhamaṃ.
The first Apadāna of the Elder Sālakusumiya.
Apadāna của Tôn giả Sālakusumiya Thera, thứ nhất.
1314
2. Citakapūjakattheraapadānaṃ
2. The Apadāna of the Elder Citakapūjaka
2. Apadāna của Tôn giả Citakapūjaka
1315
6.
6.
6.
1316
‘‘Jhāyamānassa bhagavato, sikhino lokabandhuno;
‘‘When the Blessed One Sikhī, the kinsman of the world, was meditating,
Khi Đức Thế Tôn Sikhī, bậc thân hữu của thế gian, đang nhập thiền;
1317
Aṭṭha campakapupphāni, citakaṃ abhiropayiṃ.
I offered eight campaka flowers to his pyre.
Tôi đã dâng tám bông hoa champaka lên giàn thiêu.
1318
7.
7.
7.
1319
‘‘Ekatiṃse ito kappe, yaṃ pupphamabhiropayiṃ;
‘‘Thirty-one aeons ago, when I offered that flower;
Ba mươi mốt kiếp về trước, bông hoa mà tôi đã dâng khi ấy;
1320
Duggatiṃ nābhijānāmi, citapūjāyidaṃ phalaṃ.
I have not known a bad destination. This is the fruit of honoring the pyre.
Tôi không còn biết đến khổ cảnh nữa, đây là quả báo của việc cúng dường giàn thiêu.
1321
8.
8.
8.
1322
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
‘‘My defilements are burnt away… I dwell without taints.
Các phiền não của tôi đã được đốt cháy…pe… tôi sống không còn lậu hoặc.
1323
9.
9.
9.
1324
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
‘‘My coming was indeed a good coming… the Buddha’s teaching has been done.
Thật là một sự đến tốt đẹp cho tôi…pe… giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1325
10.
10.
10.
1326
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.’’
“Bốn Paṭisambhidā... (vân vân)... Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1327
Itthaṃ sudaṃ āyasmā citakapūjako thero imā gāthāyo
Thus indeed, the venerable Elder Citakapūjaka recited these verses.
Như vậy, Tôn giả Citakapūjaka Thera đã thuyết những bài kệ này.
1328
Abhāsitthāti.
He spoke thus.
Sự đến của tôi quả thật là tốt đẹp. Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.
1329
Citakapūjakattherassāpadānaṃ dutiyaṃ.
The second Apadāna of the Elder Citakapūjaka.
Apādāna của Trưởng lão Citakapūjaka, thứ hai.
1330
3. Citakanibbāpakattheraapadānaṃ
3. The Apadāna of the Elder Citakanibbāpaka
3. Apādāna của Trưởng lão Citakanibbāpaka
1331
11.
11.
11.
1332
‘‘Dayhamāne sarīramhi, vessabhussa mahesino;
‘‘When the body of the great sage Vessabhū was burning,
“Khi thân của Đức Vessabhū, bậc Đại Hiền, đang được thiêu đốt,
1333
Gandhodakaṃ gahetvāna, citaṃ nibbāpayiṃ ahaṃ.
I took perfumed water and extinguished the pyre.
Tôi đã lấy nước thơm và dập tắt giàn hỏa thiêu.”
1334
12.
12.
12.
1335
‘‘Ekatiṃse ito kappe, citaṃ nibbāpayiṃ ahaṃ;
‘‘Thirty-one aeons ago, I extinguished the pyre;
“Ba mươi mốt kiếp trước, tôi đã dập tắt giàn hỏa thiêu;
1336
Duggatiṃ nābhijānāmi, gandhodakassidaṃ phalaṃ.
I have not known a bad destination. This is the fruit of the perfumed water.
Tôi không biết đến khổ cảnh, đây là quả của việc dâng nước thơm.”
1337
13.
13.
13.
1338
‘‘Kilesā jhāpitā mayhaṃ…pe… viharāmi anāsavo.
‘‘My defilements are burnt away… I dwell without taints.
“Các phiền não của tôi đã được đốt cháy... (vân vân)... tôi sống không lậu hoặc.”
1339
14.
14.
14.
1340
‘‘Svāgataṃ vata me āsi…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ.
‘‘My coming was indeed a good coming… the Buddha’s teaching has been done.
“Sự đến của tôi thật là tốt đẹp... (vân vân)... Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1341
15.
15.
15.
1342
‘‘Paṭisambhidā catasso…pe… kataṃ buddhassa sāsanaṃ’’.
‘‘The four analytical knowledges… the Buddha’s teaching has been done.’’
“Bốn Paṭisambhidā... (vân vân)... Giáo pháp của Đức Phật đã được thực hành.”
1343
Itthaṃ sudaṃ āyasmā citakanibbāpako thero imā
Thus indeed, the venerable Elder Citakanibbāpaka recited these
Như vậy, Tôn giả Citakanibbāpaka Thera đã thuyết những
1344
Gāthāyo abhāsitthāti.
verses.
bài kệ này.
1345
Citakanibbāpakattherassāpadānaṃ tatiyaṃ.
The third Apadāna of the Elder Citakanibbāpaka.
Apādāna của Trưởng lão Citakanibbāpaka, thứ ba.
Next Page →