327.327.327.328.328.328.329.329.329.330.330.330.331.331.331.332.332.332.333.333.333.334.334.334.335.335.335.336.336.336.341.341.341.349.349.349.357.357.357.365.365.365.373.373.373.381.381.381.382.382.382.389.389.389.397.397.397.405.405.405.413.413.413.421.421.421.429.429.429.437.437.437.445.445.445.453.453.453.461.461.461.469.469.469.477.477.477.485.485.485.493.493.493.501.501.501.509. ‘‘Nimbamuṭṭhiṃ ahamadāsiṃ…pe….509. "I gave a handful of neem leaves…etc….509. Tôi đã dâng cúng một nắm lá Neem…pe….517. ‘‘Ambakañjikaṃ ahamadāsiṃ…pe….517. "I gave sour gruel…etc….517. Tôi đã dâng cúng nước chua xoài…pe….525. ‘‘Doṇinimmajjaniṃ ahamadāsiṃ…pe….525. "I gave sesame cake…etc….525. Tôi đã dâng cúng bột mè dầu…pe….533. ‘‘Kāyabandhanaṃ ahamadāsiṃ…pe….533. ‘‘I gave a waist-band… (etc.).533. Tôi đã dâng cúng dây lưng…pe….541. ‘‘Aṃsabaddhakaṃ ahamadāsiṃ…pe….541. ‘‘I gave a shoulder-strap… (etc.).541. Tôi đã dâng cúng khăn vai…pe….549. ‘‘Āyogapaṭṭaṃ ahamadāsiṃ…pe….549. ‘‘I gave a breast-band… (etc.).549. Tôi đã dâng cúng dây buộc…pe….557. ‘‘Vidhūpanaṃ ahamadāsiṃ…pe….557. ‘‘I gave a square fan… (etc.).557. Tôi đã dâng cúng quạt vuông…pe….565. ‘‘Tālavaṇṭaṃ ahamadāsiṃ…pe….565. ‘‘I gave a palm-leaf fan… (etc.).565. Tôi đã dâng cúng quạt lá cọ…pe….573. ‘‘Morahatthaṃ ahamadāsiṃ…pe….573. ‘‘I gave a peacock-feather fan… (etc.).573. Tôi đã dâng cúng quạt lông công…pe….581. ‘‘Chattaṃ ahamadāsiṃ…pe….581. ‘‘I gave an umbrella… (etc.).581. Tôi đã dâng cúng dù…pe….589. ‘‘Upāhanaṃ ahamadāsiṃ…pe….589. ‘‘I gave sandals… (etc.).589. Tôi đã dâng cúng dép…pe….597. ‘‘Pūvaṃ ahamadāsiṃ…pe….597. ‘‘I gave cakes… (etc.).597. Tôi đã dâng cúng bánh ngọt…pe….605. ‘‘Modakaṃ ahamadāsiṃ…pe….605. ‘‘I gave sweetmeats… (etc.).605. Tôi đã dâng cúng bánh Modaka…pe….613. ‘‘Sakkhalikaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….613. ‘‘I gave jaggery to a bhikkhu on his alms round… (etc.).613. Tôi đã dâng cúng kẹo đường cho một Tỳ khưu đang đi khất thực…pe….614.614.614.615. ‘‘Tena metādiso vaṇṇo…pe… vaṇṇo ca me sabbadisā pabhāsatī’’ti.615. ‘‘Therefore, such is my complexion… (etc.)… and my complexion illuminates all directions.’’615. “Do đó, tôi có sắc đẹp như vậy…pe… sắc đẹp của tôi chiếu sáng khắp mọi phương.”617.617.617.618.618.618.333. Tattha vatthuttamadāyikāti vatthānaṃ uttamaṃ seṭṭhaṃ, vatthesu vā bahūsu uccinitvā gahitaṃ ukkaṃsagataṃ pavaraṃ koṭibhūtaṃ vatthaṃ vatthuttamaṃ, tassa dāyikā.333. Therein, vatthuttamadāyikā means one who gave the best, the most excellent cloth, or a preeminent, superior, ultimate cloth chosen from many cloths. She is a giver of that best cloth.333. Ở đây, vatthuttamadāyikā có nghĩa là người dâng cúng y phục tối thượng, tức là y phục cao quý nhất, được chọn lọc từ nhiều y phục, đạt đến đỉnh cao của sự xuất sắc. Nguyên tắc tương tự cũng áp dụng cho “pupphuttamadāyikā” (người dâng cúng hoa tối thượng) và các từ khác. Piyarūpadāyikā có nghĩa là người dâng cúng vật phẩm có bản chất đáng yêu và chủng loại đáng yêu. Manāpaṃ có nghĩa là làm tăng trưởng tâm. Dibbaṃ có nghĩa là thuộc về cõi trời, vì nó tồn tại ở cõi trời. Upecca có nghĩa là đạt được, hoặc có ý định, “mong tôi đạt được điều như vậy”. Ṭhānaṃ có nghĩa là một vị trí như thiên cung, hoặc quyền lực. Cũng có một cách đọc là “manāpā”, có nghĩa là trở thành người làm tăng trưởng tâm của người khác.334. Passa puññānaṃ vipākanti vatthuttamadānassa nāma idamīdisaṃ phalaṃ passāti attanā laddhasampattiṃ sambhāventī vadati.334. Passa puññānaṃ vipākaṃ means "Behold such a result of the offering of the best cloth," saying this while extolling the divine attainment she had received.334. Passa puññānaṃ vipākaṃ có nghĩa là “hãy xem quả báo của các phước lành”, nói lên sự giàu có mà nàng đã đạt được, rằng “hãy xem quả báo như vậy của việc dâng cúng y phục tối thượng”.341. Pupphuttamadāyikāti ratanattayapūjāvasena pupphuttamadāyikā, tathā gandhuttamadāyikāti daṭṭhabbā.341. Pupphuttamadāyikā means a giver of the best flowers by way of offering to the Triple Gem, and similarly, a giver of the best perfumes should be understood.341. Pupphuttamadāyikā nên được hiểu là người dâng cúng hoa tối thượng theo cách cúng dường Tam Bảo, và tương tự, người dâng cúng hương tối thượng. Ở đây, hoa tối thượng là hoa lài, v.v., hương tối thượng là hương chiên đàn, v.v., quả tối thượng là quả mít, v.v., và vị tối thượng là sữa bò, bơ, v.v.373. Gandhapañcaṅgulikanti gandhena pañcaṅgulikadānaṃ.373. Gandhapañcaṅgulikaṃ means the offering of a five-finger mark of fragrance.373. Gandhapañcaṅgulikaṃ có nghĩa là dâng cúng năm ngón tay bằng hương. Kassapassa bhagavato thūpamhi có nghĩa là tại tháp vàng một dojana của Đức Phật Chánh Đẳng Giác Kassapa.381. Panthapaṭipanneti maggaṃ gacchante.381. Panthapaṭipanne means those traveling on the road.381. Panthapaṭipanne có nghĩa là những người đang đi trên đường. Ekūposathaṃ có nghĩa là giữ giới Uposatha trong một ngày.389. Udakamadāsinti mukhavikkhālanatthaṃ pivanatthañca udakaṃ pānīyaṃ adāsiṃ.389. Udakamadāsiṃ means "I gave water for washing the mouth and for drinking."389. Udakamadāsiṃ có nghĩa là “tôi đã dâng nước uống để rửa miệng và uống”.397. Caṇḍiketi caṇḍe.397. Caṇḍike means fierce ones.397. Caṇḍike có nghĩa là hung dữ. Anusūyikā có nghĩa là không đố kỵ.405. Parakammakarīti paresaṃ veyyāvaccakārinī.405. Parakammakarī means one who performs services for others.405. Parakammakarī có nghĩa là người làm công việc cho người khác. Atthenā có nghĩa là vì công việc. Saṃvibhāginī sakassa bhāgassā có nghĩa là người có thói quen chia sẻ phần của mình cho những ai cần.413. Khīrodananti khīrasammissaṃ odanaṃ, khīrena saddhiṃ odanaṃ vā.413. Khīrodanaṃ means rice mixed with milk, or rice together with milk.413. Khīrodanaṃ có nghĩa là cơm trộn sữa, hoặc cơm với sữa.437. Timbarusakanti tiṇḍukaphalaṃ.437. Timbarusakaṃ means the fruit of the tinduka tree.437. Timbarusakaṃ có nghĩa là quả Tiṇḍuka. Một số người nói rằng Timbarusa là một loại cây dây leo giống như dưa chuột, và quả của nó được gọi là Timbarusaka.445. Kakkārikanti khuddakeḷālukaṃ, tipusanti ca vadanti.445. Kakkārikaṃ means a small cucumber, and some also call it tipusa (cucumber).445. Kakkārikaṃ có nghĩa là dưa chuột nhỏ, và cũng được gọi là dưa chuột. (tipusaṃ).477. Hatthappatāpakanti mandāmukhiṃ.477. Hatthappatāpakaṃ means a small, shallow cooking pot.477. Hatthappatāpakaṃ có nghĩa là một cái lò sưởi tay.517. Ambakañjikanti ambilakañjikaṃ.517. Ambakañjikaṃ means sour gruel.517. Ambakañjikaṃ có nghĩa là nước chua xoài.525. Doṇinimmajjaninti satelaṃ tilapiññākaṃ.525. Doṇinimmajjanī means oil-mixed sesame-cake.525. Doṇinimmajjaniṃ có nghĩa là bột mè dầu.557. Vidhūpananti caturassabījaniṃ.557. Vidhūpanaṃ means a square fan.557. Vidhūpanaṃ có nghĩa là một cái quạt vuông.565. Tālavaṇṭanti tālapattehi katamaṇḍalabījaniṃ.565. Tālavaṇṭaṃ means a circular fan made from palm leaves.565. Tālavaṇṭaṃ có nghĩa là một cái quạt tròn làm bằng lá cọ.573. Morahatthanti mayūrapiñche hi kataṃ makasabījaniṃ.573. Morahatthaṃ means a fly-whisk made from peacock feathers.573. Morahatthaṃ có nghĩa là một cái quạt xua muỗi làm bằng lông công.617. Svāgataṃ vata meti mayhaṃ idhāgamanaṃ sobhanaṃ vata aho sundaraṃ.617. Svāgataṃ vata me means "Indeed, my coming here is beautiful, oh, how lovely!"617. Svāgataṃ vata me có nghĩa là “Ôi, sự đến của tôi ở đây thật tốt đẹp!” “Ôi, thật tuyệt vời!” Ajja suppabhātaṃ suhuṭṭhitaṃ có nghĩa là “Hôm nay, đêm của tôi đã rạng sáng tốt đẹp, sự thức dậy từ giường của tôi cũng thật tốt đẹp.” Lý do là gì? Ngài nói: “yaṃ addasāmi devatāyo” (vì tôi đã thấy các thiên nữ), v.v.618. Dhammaṃ sutvāti kammaphalassa paccakkhakaraṇavasena tumhehi kataṃ kusalaṃ dhammaṃ sutvā.618. Dhammaṃ sutvā means "having heard the Dhamma, the wholesome action performed by you devatās, in a way that makes the fruit of kamma manifest."618. Dhammaṃ sutvā có nghĩa là “sau khi nghe Pháp”, tức là sau khi nghe về các thiện nghiệp mà các thiên nữ đã tạo, như một sự chứng kiến quả báo của nghiệp. Kāhāmī có nghĩa là “tôi sẽ làm”. Samacariyāya có nghĩa là “bằng cách thực hành thiện hạnh của thân”. Saññamena có nghĩa là “bằng sự giữ giới”. Damenā có nghĩa là “bằng sự điều phục các căn, với ý căn là thứ sáu”.619.619.619.620.620.620.621.621.621.622.622.622.619-20. Tattha vaṇṇenāti vaṇṇādisampattiyā.619-20. Here, vaṇṇenā means with beauty and other perfections.619-20. Trong đó, vaṇṇenā có nghĩa là do sự viên mãn về sắc đẹp, v.v.621. Ahaṃ bhaddeti ettha bhaddeti ālapanaṃ.621. In ahaṃ bhadde, the word bhadde is an address.621. Trong Ahaṃ bhadde (Này Bhaddā, tôi), từ bhadde là lời gọi.623.623.623.624.624.624.625.625.625.626.626.626.627.627.627.623. Tattha pahūtakatakalyāṇā te deve yantīti pahūtakatakalyāṇā mahāpuññā te nimmānaratino deve yanti uppajjanavasena gacchanti pāṇino sattā, yesaṃ nimmānaratīnaṃ devānaṃ antare tvaṃ attano jātiṃ kittayissasi kathesīti yojanā.623. Here, pahūtakatakalyāṇā te deve yantī means “Beings who have done much good deeds, who have great merit, go to those Nimmānaratī devas, meaning they are reborn among them.” The construction is: “You, Subhaddā, will recount your birth among those Nimmānaratī devas.”623. Trong đó, pahūtakatakalyāṇā te deve yantī có nghĩa là những chúng sinh đã tạo nhiều thiện nghiệp, có nhiều công đức, họ đi đến (tái sinh vào) cõi chư thiên Nimmānaratī đó. Lời kết nối là: “Nàng đã kể về sự tái sinh của mình trong số các vị chư thiên Nimmānaratī đó.”624. Kena vaṇṇenāti kena kāraṇena.624. Kena vaṇṇena means “for what reason?”624. Kena vaṇṇenā có nghĩa là do nguyên nhân nào.626. Aṭṭheva piṇḍapātānīti aṭṭhannaṃ bhikkhūnaṃ dinnapiṇḍapāte sandhāya vadati.626. Aṭṭheva piṇḍapātānī refers to the alms-food given to eight bhikkhus.626. Aṭṭheva piṇḍapātānī nói đến việc cúng dường vật thực cho tám vị tỳ khưu.629.629.629.630.630.630.631.631.631.632.632.632.633.633.633.631. Tattha manobhāvanīyoti manavaḍḍhanako uḷāraguṇatāya sambhāvanīyo.631. Here, manobhāvanīyo means "one who gladdens the mind," "estimable due to his excellent qualities."631. Trong đó, manobhāvanīyo có nghĩa là người làm tăng trưởng tâm, đáng được tôn kính do có những phẩm hạnh cao quý.632-3. So me atthapurekkhāroti so ayyo revato dānassa mahapphalabhāvakaraṇena mama atthapurekkhāro hitesī.632-3. So me atthapurekkhāro means “That venerable Revata, by making the gift greatly fruitful, was a benefactor to me, desirous of my welfare.”632-3. So me atthapurekkhāro có nghĩa là vị Tôn giả Revata đó là người mong muốn lợi ích cho tôi, vì đã làm cho sự bố thí có quả báo lớn lao.634.634.634.635.635.635.636.636.636.637.637.637.638.638.638.639.639.639.640.640.640.641.641.641.642.642.642.643.643.643.644.644.644.645.645.645.637. Tattha dhammenāti kāraṇena ñāyena vā.637. Trong đó, dhammena (dhammena) nghĩa là do nhân duyên hoặc do lẽ phải.638-9. Ayañca attho bhagavato sammukhā ca suto, sammukhā ca paṭiggahitoti dassento ‘‘pucchito’’tiādimāha.638-9. Để chỉ rõ rằng ý nghĩa này đã được nghe trực tiếp từ Đức Thế Tôn và được tiếp nhận trực tiếp, nên đã nói “pucchito” (pucchito) và các câu tiếp theo.640. Jānaṃ kammaphalaṃ sakanti sattānaṃ sakaṃ sakaṃ yathāsakaṃ puññaṃ puññaphalañca hatthatale āmalakaṃ viya jānanto.640. Jānaṃ kammaphalaṃ sakaṃ (jānaṃ kammaphalaṃ sakaṃ) nghĩa là biết rõ phước báu và quả báo của phước báu riêng của từng chúng sinh, như quả āmala trên lòng bàn tay.y to k, meaning by oneself.641. Paṭipannāti paṭipajjamānā, maggaṭṭhāti attho.641. Paṭipannā (paṭipannā) nghĩa là những người đang thực hành, tức là những người đang ở trên đạo lộ (maggaṭṭhā).samāhitaṃ is samādhi (concentration); and this Saṅgha has wisdom, virtue, and samādhi, hence paññāsīlasamāhito.643. Vipulo mahaggatoti guṇehi mahattaṃ gatoti mahaggato, tato eva attani katānaṃ kārānaṃ phalavepullahetutāya vipulo.643. Vipulo mahaggato (vipulo mahaggato) nghĩa là đạt đến sự vĩ đại về công đức nên gọi là mahaggato (vĩ đại), và do đó, vipulo (rộng lớn) vì là nguyên nhân của sự phong phú quả báo từ những việc làm đã thực hiện nơi tự thân.udadhī because water is contained therein, is immeasurable in terms of water ("so many measures of water," etc.), so too is this* in terms of virtues; this is the meaning.644. Ye saṅghamuddissa dadanti dānanti ye sattā ariyasaṅghaṃ uddissa sammutisaṅghe antamaso gotrabhupuggalesupi dānaṃ dadanti, taṃ dānaṃ saṃvibhāgavasena dinnampi sudinnaṃ, āhunapāhunavasena hutampi suhutaṃ, mahāyāgavasena yiṭṭhampi suyiṭṭhameva hoti.644. Ye saṅghamuddissa dadanti dānaṃ (ye saṅghamuddissa dadanti dānaṃ) nghĩa là những chúng sinh nào cúng dường với ý hướng đến Thánh Tăng, thậm chí cúng dường cho Tăng chúng quy ước, cho đến những cá nhân Gotrabhū (chuyển tộc), thì sự cúng dường đó, dù được chia sẻ, vẫn là sudinnaṃ (đã cúng dường tốt đẹp), dù được cúng dường theo cách dâng cúng (āhuna) hay đón tiếp (pāhuna), vẫn là suhutaṃ (đã hiến cúng tốt đẹp), dù được tế lễ theo cách đại tế (mahāyāga), vẫn là suyiṭṭhaṃ (đã tế lễ tốt đẹp).645. Īdisaṃ yaññamanussarantāti etādisaṃ saṅghaṃ uddissa attanā kataṃ dānaṃ anussarantā.645. Īdisaṃ yaññamanussarantā (īdisaṃ yaññamanussarantā) nghĩa là những người nhớ tưởng đến sự cúng dường mà mình đã thực hiện với ý hướng đến Tăng chúng như vậy.