264. ‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.264. "Bhikkhus, one endowed with four qualities is cast into hell just as if brought there.264. “Này các Tỳ-khưu, người được đầy đủ bốn pháp này, sẽ bị quăng vào địa ngục như thể được mang đến và đặt vào.265. ‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.265. “Này các Tỳ-khưu, người được đầy đủ bốn pháp này, sẽ bị quăng vào địa ngục như thể được mang đến và đặt vào.266. … Attanā ca kāmesumicchācārī hoti, parañca kāmesumicchācāre samādapeti, kāmesumicchācāre ca samanuñño hoti, kāmesumicchācārassa ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi kho…pe….266. … Tự mình tà hạnh trong các dục, khuyến khích người khác tà hạnh trong các dục, hoan hỷ với việc tà hạnh trong các dục, và tán thán việc tà hạnh trong các dục – này các Tỳ-khưu… (cũng như trên)….267. … Attanā ca musāvādī hoti, parañca musāvāde samādapeti, musāvāde ca samanuñño hoti, musāvādassa ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi kho…pe….267. … Tự mình nói dối, khuyến khích người khác nói dối, hoan hỷ với việc nói dối, và tán thán việc nói dối – này các Tỳ-khưu… (cũng như trên)….268. … Attanā ca pisuṇavāco hoti, parañca pisuṇāya vācāya samādapeti, pisuṇāya vācāya ca samanuñño hoti, pisuṇāya vācāya ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi…pe….268. … Tự mình nói lời đâm thọc, khuyến khích người khác nói lời đâm thọc, hoan hỷ với việc nói lời đâm thọc, và tán thán việc nói lời đâm thọc – này các Tỳ-khưu… (cũng như trên)….269. … Attanā ca pharusavāco hoti, parañca pharusāya vācāya samādapeti, pharusāya vācāya ca samanuñño hoti, pharusāya vācāya ca vaṇṇaṃ bhāsati…pe….269. … Tự mình nói lời thô ác, khuyến khích người khác nói lời thô ác, hoan hỷ với việc nói lời thô ác, và tán thán việc nói lời thô ác… (cũng như trên)….270. … Attanā ca samphappalāpī hoti, parañca samphappalāpe samādapeti, samphappalāpe ca samanuñño hoti, samphappalāpassa ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi…pe….270. … Tự mình nói lời vô ích, khuyến khích người khác nói lời vô ích, hoan hỷ với việc nói lời vô ích, và tán thán việc nói lời vô ích – này các Tỳ-khưu… (cũng như trên)….271. … Attanā ca abhijjhālu hoti, parañca abhijjhāya samādapeti, abhijjhāya ca samanuñño hoti, abhijjhāya ca vaṇṇaṃ bhāsati…pe….271. … Tự mình tham lam, khuyến khích người khác tham lam, hoan hỷ với việc tham lam, và tán thán việc tham lam… (cũng như trên)….272. … Attanā ca byāpannacitto hoti, parañca byāpāde samādapeti, byāpāde ca samanuñño hoti, byāpādassa ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi…pe….272. … He himself has a malevolent mind, he encourages others to malevolence, he approves of malevolence, and he speaks in praise of malevolence – by these…pe….272. … Tự mình tâm oán hận, khuyến khích người khác oán hận, hoan hỷ với việc oán hận, và tán thán việc oán hận – này các Tỳ-khưu… (cũng như trên)….273. … Attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti, micchādiṭṭhiyā ca samanuñño hoti, micchādiṭṭhiyā ca vaṇṇaṃ bhāsati – imehi…pe….273. … He himself holds wrong view, he encourages others to wrong view, he approves of wrong view, and he speaks in praise of wrong view – by these…pe….273. … Tự mình có tà kiến, khuyến khích người khác có tà kiến, hoan hỷ với tà kiến, và tán thán tà kiến – này các Tỳ-khưu… (cũng như trên)….274. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya cattāro dhammā bhāvetabbā.274. “For the direct knowledge of lust, bhikkhus, four qualities are to be developed.274. “Này các Tỳ-khưu, để thắng tri tham ái, bốn pháp này cần được tu tập.275. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya cattāro dhammā bhāvetabbā.275. “For the direct knowledge of lust, bhikkhus, four qualities are to be developed.275. “Này các Tỳ-khưu, để thắng tri tham ái, bốn pháp này cần được tu tập.276. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya cattāro dhammā bhāvetabbā.276. “For the direct knowledge of lust, bhikkhus, four qualities are to be developed.276. “Này các Tỳ-kheo, để thắng tri tham (rāga), bốn pháp cần được tu tập.277-303. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, pariññāya…pe… parikkhayāya… pahānāya… khayāya … vayāya… virāgāya… nirodhāya… cāgāya… paṭinissaggāya cattāro dhammā bhāvetabbā…pe….277-303. “For the full understanding of lust, bhikkhus…pe… for its complete destruction… for its abandoning… for its destruction… for its fading away… for its dispassion… for its cessation… for its relinquishment… for its giving up, these four qualities are to be developed…pe….277-303. “Này các Tỳ-kheo, để biến tri (pariññāya)…pe… để đoạn tận (parikkhayāya)… để đoạn trừ (pahānāya)… để tiêu diệt (khayāya)… để hoại diệt (vayāya)… để ly tham (virāgāya)… để diệt trừ (nirodhāya)… để xả bỏ (cāgāya)… để từ bỏ (paṭinissaggāya) tham (rāga), bốn pháp này cần được tu tập…pe….304-783. ‘‘Dosassa…pe… mohassa… kodhassa… upanāhassa… makkhassa… paḷāsassa… issāya… macchariyassa… māyāya… sāṭheyyassa… thambhassa… sārambhassa… mānassa… atimānassa… madassa… pamādassa abhiññāya… pariññāya… parikkhayāya… pahānāya… khayāya… vayāya… virāgāya… nirodhāya… cāgāya… paṭinissaggāya ime cattāro dhammā bhāvetabbā’’ti.304-783. “For the direct knowledge… for the full understanding… for the complete destruction… for the abandoning… for the destruction… for the fading away… for the dispassion… for the cessation… for the relinquishment… for the giving up of hatred…pe… delusion… anger… resentment… denigration… domineering… envy… avarice… deceit… craftiness… obstinacy… arrogance… conceit… excessive pride… intoxication… heedlessness, these four qualities are to be developed.”304-783. “Để thắng tri… để biến tri… để đoạn tận… để đoạn trừ… để tiêu diệt… để hoại diệt… để ly tham… để diệt trừ… để xả bỏ… để từ bỏ sân (dosa)…pe… si mê (moha)… sân hận (kodha)… hiềm hận (upanāha)… lật lọng (makkha)… não hại (paḷāsa)… tật đố (issā)… xan tham (macchariya)… lừa dối (māyā)… xảo trá (sāṭheyya)… cứng đầu (thambha)… tranh chấp (sārambha)… kiêu mạn (māna)… tăng thượng mạn (atimāna)… say đắm (mada)… phóng dật (pamāda), bốn pháp này cần được tu tập.”