Table of Contents

Catukkanipātapāḷi

Edit
1609

(21) 1. Sappurisavaggo

(21) 1. The Good Person Chapter

(21) 1. Phẩm Bậc Thiện Nhân

1610
1. Sikkhāpadasuttaṃ
1. Sikkhāpada Sutta
1. Kinh Các Giới
1611
201. ‘‘Asappurisañca vo, bhikkhave, desessāmi, asappurisena asappurisatarañca; sappurisañca, sappurisena sappurisatarañca.
201. “Bhikkhus, I will teach you about the bad person, and one worse than a bad person; and about the good person, and one better than a good person.
201. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông về người bất thiện, người bất thiện hơn người bất thiện; và người thiện, người thiện hơn người thiện.
Taṃ suṇātha, sādhukaṃ manasi karotha; bhāsissāmī’’ti.
Listen to that, attend carefully; I will speak.”
Hãy lắng nghe điều đó, hãy khéo tác ý; Ta sẽ nói.”
‘‘Evaṃ, bhante’’ti kho te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ.
“Yes, Venerable Sir,” those bhikkhus replied to the Bhagavā.
“Thưa vâng, bạch Thế Tôn,” các Tỳ-khưu ấy vâng lời Thế Tôn.
Bhagavā etadavoca –
The Bhagavā said this:
Thế Tôn đã nói như sau:
1612
‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappuriso?
“And who, bhikkhus, is a bad person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là người bất thiện?
Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātī hoti, adinnādāyī hoti, kāmesumicchācārī hoti, musāvādī hoti, surāmerayamajjapamādaṭṭhāyī hoti.
Here, bhikkhus, a certain one is a killer of living beings, a taker of what is not given, a wrongdoer in sensual pleasures, a speaker of falsehoods, an addict to intoxicating drinks and drugs that cause heedlessness.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một người nào đó là kẻ sát sinh, là kẻ trộm cắp, là kẻ tà hạnh trong các dục, là kẻ nói dối, là kẻ nghiện rượu và các chất say làm mất sự tỉnh táo.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappuriso.
This, bhikkhus, is called a bad person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là người bất thiện.
1613
‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappurisena asappurisataro?
“And who, bhikkhus, is worse than a bad person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là người bất thiện hơn người bất thiện?
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātī hoti, parañca pāṇātipāte samādapeti; attanā ca adinnādāyī hoti, parañca adinnādāne samādapeti; attanā ca kāmesumicchācārī hoti, parañca kāmesumicchācāre samādapeti; attanā ca musāvādī hoti, parañca musāvāde samādapeti; attanā ca surāmerayamajjapamādaṭṭhāyī hoti, parañca surāmerayamajjapamādaṭṭhāne samādapeti.
Here, bhikkhus, a certain one himself is a killer of living beings and encourages others to kill living beings; himself is a taker of what is not given and encourages others to take what is not given; himself is a wrongdoer in sensual pleasures and encourages others to wrongdo in sensual pleasures; himself is a speaker of falsehoods and encourages others to speak falsehoods; himself is an addict to intoxicating drinks and drugs that cause heedlessness and encourages others to be addicted to intoxicating drinks and drugs that cause heedlessness.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một người nào đó tự mình sát sinh, và còn khuyến khích người khác sát sinh; tự mình trộm cắp, và còn khuyến khích người khác trộm cắp; tự mình tà hạnh trong các dục, và còn khuyến khích người khác tà hạnh trong các dục; tự mình nói dối, và còn khuyến khích người khác nói dối; tự mình nghiện rượu và các chất say làm mất sự tỉnh táo, và còn khuyến khích người khác nghiện rượu và các chất say làm mất sự tỉnh táo.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappurisena asappurisataro.
This, bhikkhus, is called one worse than a bad person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là người bất thiện hơn người bất thiện.
1614
‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappuriso?
“And who, bhikkhus, is a good person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là người thiện?
Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātā paṭivirato hoti, adinnādānā paṭivirato hoti, kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, musāvādā paṭivirato hoti, surāmerayamajjapamādaṭṭhānā paṭivirato hoti.
Here, bhikkhus, a certain one abstains from killing living beings, abstains from taking what is not given, abstains from wrongdoing in sensual pleasures, abstains from speaking falsehoods, abstains from intoxicating drinks and drugs that cause heedlessness.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một người nào đó từ bỏ sát sinh, từ bỏ trộm cắp, từ bỏ tà hạnh trong các dục, từ bỏ nói dối, từ bỏ nghiện rượu và các chất say làm mất sự tỉnh táo.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappuriso.
This, bhikkhus, is called a good person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là người thiện.
1615
‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappurisena sappurisataro?
“And who, bhikkhus, is better than a good person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là người thiện hơn người thiện?
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātā paṭivirato hoti, parañca pāṇātipātā veramaṇiyā samādapeti; attanā ca adinnādānā paṭivirato hoti, parañca adinnādānā veramaṇiyā samādapeti; attanā ca kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, parañca kāmesumicchācārā veramaṇiyā samādapeti; attanā ca musāvādā paṭivirato hoti, parañca musāvādā veramaṇiyā samādapeti; attanā ca surāmerayamajjapamādaṭṭhānā paṭivirato hoti, parañca surāmerayamajjapamādaṭṭhānā veramaṇiyā samādapeti.
Here, bhikkhus, a certain one himself abstains from killing living beings and encourages others to abstain from killing living beings; himself abstains from taking what is not given and encourages others to abstain from taking what is not given; himself abstains from wrongdoing in sensual pleasures and encourages others to abstain from wrongdoing in sensual pleasures; himself abstains from speaking falsehoods and encourages others to abstain from speaking falsehoods; himself abstains from intoxicating drinks and drugs that cause heedlessness and encourages others to abstain from intoxicating drinks and drugs that cause heedlessness.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một người nào đó tự mình từ bỏ sát sinh, và còn khuyến khích người khác từ bỏ sát sinh; tự mình từ bỏ trộm cắp, và còn khuyến khích người khác từ bỏ trộm cắp; tự mình từ bỏ tà hạnh trong các dục, và còn khuyến khích người khác từ bỏ tà hạnh trong các dục; tự mình từ bỏ nói dối, và còn khuyến khích người khác từ bỏ nói dối; tự mình từ bỏ nghiện rượu và các chất say làm mất sự tỉnh táo, và còn khuyến khích người khác từ bỏ nghiện rượu và các chất say làm mất sự tỉnh táo.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappurisena sappurisataro’’ti* .
This, bhikkhus, is called one better than a good person.”
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là người thiện hơn người thiện.”
Paṭhamaṃ.
The First.
Thứ nhất.
1616
2. Assaddhasuttaṃ
2. Assaddha Sutta
2. Kinh Vô Tín
1617
202. ‘‘Asappurisañca vo, bhikkhave, desessāmi, asappurisena asappurisatarañca; sappurisañca, sappurisena sappurisatarañca.
202. "Monks, I will teach you about the ignoble person, and one more ignoble than the ignoble; and about the noble person, and one more noble than the noble.
202. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông về người bất thiện, người bất thiện hơn người bất thiện; và người thiện, người thiện hơn người thiện.
Taṃ suṇātha…pe….
Listen to that... and so on....
Hãy lắng nghe điều đó… (như trên)….
1618
‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappuriso?
"And what, monks, is an ignoble person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là người bất thiện?
Idha, bhikkhave, ekacco assaddho hoti, ahiriko hoti, anottappī hoti, appassuto hoti, kusīto hoti, muṭṭhassati hoti, duppañño hoti.
Here, monks, a certain one is without faith, shameless, without moral dread, of little learning, lazy, of muddled mindfulness, and unwise.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một người nào đó là kẻ vô tín, không biết hổ thẹn, không biết ghê sợ, ít học, lười biếng, thất niệm, kém trí tuệ.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappuriso.
This, monks, is called an ignoble person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là người bất thiện.
1619
‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappurisena asappurisataro?
"And what, monks, is one more ignoble than the ignoble person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là người bất thiện hơn người bất thiện?
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca assaddho hoti, parañca assaddhiye* samādapeti; attanā ca ahiriko hoti, parañca ahirikatāya samādapeti; attanā ca anottappī hoti, parañca anottappe samādapeti; attanā ca appassuto hoti, parañca appassute samādapeti; attanā ca kusīto hoti, parañca kosajje samādapeti; attanā ca muṭṭhassati hoti, parañca muṭṭhassacce* samādapeti; attanā ca duppañño hoti, parañca duppaññatāya samādapeti.
Here, monks, a certain one is himself without faith, and he encourages others to be without faith; he is himself shameless, and he encourages others to be shameless; he is himself without moral dread, and he encourages others to be without moral dread; he is himself of little learning, and he encourages others to be of little learning; he is himself lazy, and he encourages others to be lazy; he is himself of muddled mindfulness, and he encourages others to be of muddled mindfulness; he is himself unwise, and he encourages others to be unwise.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một người nào đó tự mình vô tín, và còn khuyến khích người khác vô tín; tự mình không biết hổ thẹn, và còn khuyến khích người khác không biết hổ thẹn; tự mình không biết ghê sợ, và còn khuyến khích người khác không biết ghê sợ; tự mình ít học, và còn khuyến khích người khác ít học; tự mình lười biếng, và còn khuyến khích người khác lười biếng; tự mình thất niệm, và còn khuyến khích người khác thất niệm; tự mình kém trí tuệ, và còn khuyến khích người khác kém trí tuệ.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappurisena asappurisataro.
This, monks, is called one more ignoble than the ignoble person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là người bất thiện hơn người bất thiện.
1620
‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappuriso?
"And what, monks, is a noble person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là người thiện?
Idha, bhikkhave, ekacco saddho hoti, hirimā hoti, ottappī hoti, bahussuto hoti, āraddhavīriyo hoti, satimā hoti, paññavā hoti.
Here, monks, a certain one is endowed with faith, conscientious, with moral dread, learned, energetic, mindful, and wise.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một người nào đó có tín, biết hổ thẹn, biết ghê sợ, đa văn, tinh tấn tinh cần, có niệm, có trí tuệ.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappuriso.
This, monks, is called a noble person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là người thiện.
1621
‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappurisena sappurisataro?
"And what, monks, is one more noble than the noble person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là người thiện hơn người thiện?
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca saddhāsampanno hoti, parañca saddhāsampadāya samādapeti; attanā ca hirimā hoti, parañca hirimatāya* samādapeti; attanā ca ottappī hoti, parañca ottappe samādapeti; attanā ca bahussuto hoti, parañca bāhusacce samādapeti; attanā ca āraddhavīriyo hoti, parañca vīriyārambhe samādapeti; attanā ca upaṭṭhitassati hoti, parañca satiupaṭṭhāne* samādapeti; attanā ca paññāsampanno hoti, parañca paññāsampadāya samādapeti.
Here, monks, a certain one is himself endowed with faith, and he encourages others to be endowed with faith; he is himself conscientious, and he encourages others to be conscientious; he is himself with moral dread, and he encourages others to be with moral dread; he is himself learned, and he encourages others to be learned; he is himself energetic, and he encourages others to be energetic; he is himself established in mindfulness, and he encourages others to establish mindfulness; he is himself endowed with wisdom, and he encourages others to be endowed with wisdom.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một người nào đó tự mình có đầy đủ tín, và còn khuyến khích người khác có đầy đủ tín; tự mình có biết hổ thẹn, và còn khuyến khích người khác có biết hổ thẹn; tự mình có biết ghê sợ, và còn khuyến khích người khác có biết ghê sợ; tự mình đa văn, và còn khuyến khích người khác đa văn; tự mình tinh tấn tinh cần, và còn khuyến khích người khác tinh tấn tinh cần; tự mình an trú niệm, và còn khuyến khích người khác an trú niệm; tự mình có đầy đủ trí tuệ, và còn khuyến khích người khác có đầy đủ trí tuệ.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappurisena sappurisataro’’ti.
This, monks, is called one more noble than the noble person."
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là người thiện hơn người thiện.”
Dutiyaṃ.
The Second.
Thứ hai.
1622
3. Sattakammasuttaṃ
3. Discourse on Seven Actions
3. Kinh Bảy Nghiệp
1623
203. ‘‘Asappurisañca vo, bhikkhave, desessāmi, asappurisena asappurisatarañca; sappurisañca, sappurisena sappurisatarañca.
203. "Monks, I will teach you about the ignoble person, and one more ignoble than the ignoble; and about the noble person, and one more noble than the noble.
203. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông về người bất thiện, người bất thiện hơn người bất thiện; và người thiện, người thiện hơn người thiện.
Taṃ suṇātha…pe….
Listen to that... and so on....
Hãy lắng nghe điều đó… (như trên)….
1624
‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappuriso?
"And what, monks, is an ignoble person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là người bất thiện?
Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātī hoti, adinnādāyī hoti, kāmesumicchācārī hoti, musāvādī hoti, pisuṇavāco hoti, pharusavāco hoti, samphappalāpī hoti.
Here, monks, a certain one is a killer of living beings, a taker of what is not given, a wrongdoer in sensual pleasures, a speaker of falsehood, a speaker of divisive speech, a speaker of harsh speech, and a speaker of idle chatter.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một người nào đó là kẻ sát sinh, là kẻ trộm cắp, là kẻ tà hạnh trong các dục, là kẻ nói dối, là kẻ nói lời đâm thọc, là kẻ nói lời thô ác, là kẻ nói lời vô ích.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappuriso.
This, monks, is called an ignoble person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là người bất thiện.
1625
‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappurisena asappurisataro?
"And what, monks, is one more ignoble than the ignoble person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là người bất thiện hơn người bất thiện?
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātī hoti, parañca pāṇātipāte samādapeti; attanā ca adinnādāyī hoti, parañca adinnādāne samādapeti; attanā ca kāmesumicchācārī hoti, parañca kāmesumicchācāre samādapeti; attanā ca musāvādī hoti, parañca musāvāde samādapeti; attanā ca pisuṇavāco hoti, parañca pisuṇāya vācāya samādapeti; attanā ca pharusavāco hoti, parañca pharusāya vācāya samādapeti; attanā ca samphappalāpī hoti, parañca samphappalāpe samādapeti.
Here, monks, a certain one is himself a killer of living beings, and he encourages others to kill living beings; he is himself a taker of what is not given, and he encourages others to take what is not given; he is himself a wrongdoer in sensual pleasures, and he encourages others to do wrong in sensual pleasures; he is himself a speaker of falsehood, and he encourages others to speak falsehood; he is himself a speaker of divisive speech, and he encourages others to speak divisive speech; he is himself a speaker of harsh speech, and he encourages others to speak harsh speech; he is himself a speaker of idle chatter, and he encourages others to speak idle chatter.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một người nào đó tự mình sát sinh, và còn khuyến khích người khác sát sinh; tự mình trộm cắp, và còn khuyến khích người khác trộm cắp; tự mình tà hạnh trong các dục, và còn khuyến khích người khác tà hạnh trong các dục; tự mình nói dối, và còn khuyến khích người khác nói dối; tự mình nói lời đâm thọc, và còn khuyến khích người khác nói lời đâm thọc; tự mình nói lời thô ác, và còn khuyến khích người khác nói lời thô ác; tự mình nói lời vô ích, và còn khuyến khích người khác nói lời vô ích.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappurisena asappurisataro.
This, monks, is called one more ignoble than the ignoble person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là người bất thiện hơn người bất thiện.
1626
‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappuriso?
"And what, monks, is a noble person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là người thiện?
Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātā paṭivirato hoti, adinnādānā paṭivirato hoti, kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, musāvādā paṭivirato hoti, pisuṇāya vācāya paṭivirato hoti, pharusāya vācāya paṭivirato, hoti, samphappalāpā paṭivirato hoti.
Here, monks, a certain one abstains from killing living beings, abstains from taking what is not given, abstains from wrongdoing in sensual pleasures, abstains from false speech, abstains from divisive speech, abstains from harsh speech, and abstains from idle chatter.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một người nào đó từ bỏ sát sinh, từ bỏ trộm cắp, từ bỏ tà hạnh trong các dục, từ bỏ nói dối, từ bỏ nói lời đâm thọc, từ bỏ nói lời thô ác, từ bỏ nói lời vô ích.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappuriso.
This, monks, is called a noble person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là người thiện.
1627
‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappurisena sappurisataro?
‘‘And what, bhikkhus, is one who is even superior to a good person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là người thiện hơn người thiện?
Idha bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātā paṭivirato hoti, parañca pāṇātipātā veramaṇiyā samādapeti; attanā ca adinnādānā paṭivirato hoti, parañca adinnādānā veramaṇiyā samādapeti; attanā ca kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, parañca kāmesumicchācārā veramaṇiyā samādapeti; attanā ca musāvādā paṭivirato hoti, parañca musāvādā veramaṇiyā samādapeti; attanā ca pisuṇāya vācāya paṭivirato hoti, parañca pisuṇāya vācāya veramaṇiyā samādapeti; attanā ca pharusāya vācāya paṭivirato hoti, parañca pharusāya vācāya veramaṇiyā samādapeti; attanā ca samphappalāpā paṭivirato hoti, parañca samphappalāpā veramaṇiyā samādapeti.
Here, bhikkhus, a certain person himself abstains from the destruction of life, and he encourages others to abstain from the destruction of life; he himself abstains from taking what is not given, and he encourages others to abstain from taking what is not given; he himself abstains from sexual misconduct, and he encourages others to abstain from sexual misconduct; he himself abstains from false speech, and he encourages others to abstain from false speech; he himself abstains from slanderous speech, and he encourages others to abstain from slanderous speech; he himself abstains from harsh speech, and he encourages others to abstain from harsh speech; he himself abstains from frivolous talk, and he encourages others to abstain from frivolous talk.
Này các Tỳ-khưu, ở đây có người tự mình tránh xa sát sinh, và khuyên người khác tránh xa sát sinh; tự mình tránh xa trộm cắp, và khuyên người khác tránh xa trộm cắp; tự mình tránh xa tà hạnh trong các dục, và khuyên người khác tránh xa tà hạnh trong các dục; tự mình tránh xa nói dối, và khuyên người khác tránh xa nói dối; tự mình tránh xa lời nói chia rẽ, và khuyên người khác tránh xa lời nói chia rẽ; tự mình tránh xa lời nói thô ác, và khuyên người khác tránh xa lời nói thô ác; tự mình tránh xa lời nói phù phiếm, và khuyên người khác tránh xa lời nói phù phiếm.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappurisena sappurisataro’’ti.
This, bhikkhus, is called one who is even superior to a good person.’’
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là bậc thiện nhân hơn cả thiện nhân.”
Tatiyaṃ.
The Third.
Thứ ba.
1628
4. Dasakammasuttaṃ
4. The Discourse on Ten Actions
4. Kinh Mười Nghiệp
1629
204. ‘‘Asappurisañca vo, bhikkhave, desessāmi, asappurisena asappurisatarañca; sappurisañca, sappurisena sappurisatarañca.
204. ‘‘Bhikkhus, I will teach you about the bad person, about one who is even worse than a bad person; about the good person, and about one who is even superior to a good person.
204. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông về phi thiện nhân, phi thiện nhân hơn cả phi thiện nhân; và thiện nhân, thiện nhân hơn cả thiện nhân.
Taṃ suṇātha…pe….
Listen to that…pe….
Hãy lắng nghe điều đó… (như trên)…
1630
‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappuriso?
‘‘And what, bhikkhus, is a bad person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là phi thiện nhân?
Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātī hoti, adinnādāyī hoti, kāmesumicchācārī hoti, musāvādī hoti, pisuṇavāco hoti, pharusavāco hoti, samphappalāpī hoti, abhijjhālu hoti, byāpannacitto hoti, micchādiṭṭhiko hoti.
Here, bhikkhus, a certain person is a destroyer of life, a taker of what is not given, engages in sexual misconduct, is a speaker of falsehood, is a speaker of slanderous speech, is a speaker of harsh speech, is a speaker of frivolous talk, is covetous, has ill will, and holds wrong view.
Này các Tỳ-khưu, ở đây có người sát sinh, trộm cắp, tà hạnh trong các dục, nói dối, nói lời chia rẽ, nói lời thô ác, nói lời phù phiếm, tham lam, tâm sân hận, tà kiến.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappuriso.
This, bhikkhus, is called a bad person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là phi thiện nhân.
1631
‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappurisena asappurisataro?
‘‘And what, bhikkhus, is one who is even worse than a bad person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là phi thiện nhân hơn cả phi thiện nhân?
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātī hoti, parañca pāṇātipāte samādapeti…pe… attanā ca abhijjhālu hoti, parañca abhijjhāya samādapeti; attanā ca byāpannacitto hoti, parañca byāpāde samādapeti, attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti.
Here, bhikkhus, a certain person himself is a destroyer of life, and he encourages others to destroy life…pe… himself is covetous, and he encourages others to be covetous; himself has ill will, and he encourages others to have ill will; himself holds wrong view, and he encourages others to hold wrong view.
Này các Tỳ-khưu, ở đây có người tự mình sát sinh, và khuyên người khác sát sinh… (như trên)… tự mình tham lam, và khuyên người khác tham lam; tự mình tâm sân hận, và khuyên người khác sân hận; tự mình tà kiến, và khuyên người khác tà kiến.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappurisena asappurisataro.
This, bhikkhus, is called one who is even worse than a bad person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là phi thiện nhân hơn cả phi thiện nhân.
1632
‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappuriso?
‘‘And what, bhikkhus, is a good person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là thiện nhân?
Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātā paṭivirato hoti…pe… anabhijjhālu hoti, abyāpannacitto hoti, sammādiṭṭhiko hoti.
Here, bhikkhus, a certain person abstains from the destruction of life…pe… is not covetous, has no ill will, and holds right view.
Này các Tỳ-khưu, ở đây có người tránh xa sát sinh… (như trên)… không tham lam, không tâm sân hận, chánh kiến.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappuriso.
This, bhikkhus, is called a good person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là thiện nhân.
1633
‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappurisena sappurisataro?
‘‘And what, bhikkhus, is one who is even superior to a good person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là thiện nhân hơn cả thiện nhân?
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātā paṭivirato hoti, parañca pāṇātipātā veramaṇiyā samādapeti…pe… attanā ca anabhijjhālu hoti, parañca anabhijjhāya samādapeti; attanā ca abyāpannacitto hoti, parañca abyāpāde samādapeti; attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti.
Here, bhikkhus, a certain person himself abstains from the destruction of life, and he encourages others to abstain from the destruction of life…pe… himself is not covetous, and he encourages others to be not covetous; himself has no ill will, and he encourages others to have no ill will; himself holds right view, and he encourages others to hold right view.
Này các Tỳ-khưu, ở đây có người tự mình tránh xa sát sinh, và khuyên người khác tránh xa sát sinh… (như trên)… tự mình không tham lam, và khuyên người khác không tham lam; tự mình không tâm sân hận, và khuyên người khác không sân hận; tự mình chánh kiến, và khuyên người khác chánh kiến.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappurisena sappurisataro’’ti.
This, bhikkhus, is called one who is even superior to a good person.’’
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là thiện nhân hơn cả thiện nhân.”
Catutthaṃ.
The Fourth.
Thứ tư.
1634
5. Aṭṭhaṅgikasuttaṃ
5. The Discourse on the Eightfold Path
5. Kinh Bát Chi
1635
205. ‘‘Asappurisañca vo, bhikkhave, desessāmi, asappurisena asappurisatarañca; sappurisañca, sappurisena sappurisatarañca.
205. ‘‘Bhikkhus, I will teach you about the bad person, about one who is even worse than a bad person; about the good person, and about one who is even superior to a good person.
205. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông về phi thiện nhân, phi thiện nhân hơn cả phi thiện nhân; và thiện nhân, thiện nhân hơn cả thiện nhân.
Taṃ suṇātha…pe….
Listen to that…pe….
Hãy lắng nghe điều đó… (như trên)…
1636
‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappuriso?
‘‘And what, bhikkhus, is a bad person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là phi thiện nhân?
Idha, bhikkhave, ekacco micchādiṭṭhiko hoti, micchāsaṅkappo hoti, micchāvāco hoti, micchākammanto hoti, micchāājīvo hoti, micchāvāyāmo hoti, micchāsati hoti, micchāsamādhi hoti.
Here, bhikkhus, a certain person holds wrong view, has wrong intention, speaks wrong speech, engages in wrong action, has wrong livelihood, makes wrong effort, has wrong mindfulness, and has wrong concentration.
Này các Tỳ-khưu, ở đây có người tà kiến, tà tư duy, tà ngữ, tà nghiệp, tà mạng, tà tinh tấn, tà niệm, tà định.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappuriso.
This, bhikkhus, is called a bad person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là phi thiện nhân.
1637
‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappurisena asappurisataro?
‘‘And what, bhikkhus, is one who is even worse than a bad person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là phi thiện nhân hơn cả phi thiện nhân?
Idha bhikkhave, ekacco attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti; attanā ca micchāsaṅkappo hoti, parañca micchāsaṅkappe samādapeti; attanā ca micchāvāco hoti, parañca micchāvācāya samādapeti; attanā ca micchākammanto hoti, parañca micchākammante samādapeti; attanā ca micchāājīvo hoti, parañca micchāājīve samādapeti; attanā ca micchāvāyāmo hoti, parañca micchāvāyāme samādapeti; attanā ca micchāsati hoti, parañca micchāsatiyā samādapeti; attanā ca micchāsamādhi hoti, parañca micchāsamādhimhi samādapeti.
Here, bhikkhus, a certain person himself has wrong view, and he encourages others in wrong view; he himself has wrong intention, and he encourages others in wrong intention; he himself has wrong speech, and he encourages others in wrong speech; he himself has wrong action, and he encourages others in wrong action; he himself has wrong livelihood, and he encourages others in wrong livelihood; he himself has wrong effort, and he encourages others in wrong effort; he himself has wrong mindfulness, and he encourages others in wrong mindfulness; he himself has wrong concentration, and he encourages others in wrong concentration.
Này các Tỳ-khưu, ở đây có người tự mình tà kiến, và khuyên người khác tà kiến; tự mình tà tư duy, và khuyên người khác tà tư duy; tự mình tà ngữ, và khuyên người khác tà ngữ; tự mình tà nghiệp, và khuyên người khác tà nghiệp; tự mình tà mạng, và khuyên người khác tà mạng; tự mình tà tinh tấn, và khuyên người khác tà tinh tấn; tự mình tà niệm, và khuyên người khác tà niệm; tự mình tà định, và khuyên người khác tà định.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappurisena asappurisataro.
This, bhikkhus, is called one who is worse than a bad person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là phi thiện nhân hơn cả phi thiện nhân.
1638
‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappuriso?
“And who, bhikkhus, is a good person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là thiện nhân?
Idha, bhikkhave, ekacco sammādiṭṭhiko hoti, sammāsaṅkappo hoti, sammāvāco hoti, sammākammanto hoti, sammāājīvo hoti, sammāvāyāmo hoti, sammāsati hoti, sammāsamādhi hoti.
Here, bhikkhus, a certain person has right view, has right intention, has right speech, has right action, has right livelihood, has right effort, has right mindfulness, has right concentration.
Này các Tỳ-khưu, ở đây có người chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappuriso.
This, bhikkhus, is called a good person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là thiện nhân.
1639
‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappurisena sappurisataro?
“And who, bhikkhus, is better than a good person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là thiện nhân hơn cả thiện nhân?
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti; attanā ca sammāsaṅkappo hoti, parañca sammāsaṅkappe samādapeti; attanā ca sammāvāco hoti, parañca sammāvācāya samādapeti; attanā ca sammākammanto hoti, parañca sammākammante samādapeti; attanā ca sammāājīvo hoti, parañca sammāājīve samādapeti; attanā ca sammāvāyāmo hoti, parañca sammāvāyāme samādapeti; attanā ca sammāsati hoti, parañca sammāsatiyā samādapeti; attanā ca sammāsamādhi hoti, parañca sammāsamādhimhi samādapeti.
Here, bhikkhus, a certain person himself has right view, and he encourages others in right view; he himself has right intention, and he encourages others in right intention; he himself has right speech, and he encourages others in right speech; he himself has right action, and he encourages others in right action; he himself has right livelihood, and he encourages others in right livelihood; he himself has right effort, and he encourages others in right effort; he himself has right mindfulness, and he encourages others in right mindfulness; he himself has right concentration, and he encourages others in right concentration.
Này các Tỳ-khưu, ở đây có người tự mình chánh kiến, và khuyên người khác chánh kiến; tự mình chánh tư duy, và khuyên người khác chánh tư duy; tự mình chánh ngữ, và khuyên người khác chánh ngữ; tự mình chánh nghiệp, và khuyên người khác chánh nghiệp; tự mình chánh mạng, và khuyên người khác chánh mạng; tự mình chánh tinh tấn, và khuyên người khác chánh tinh tấn; tự mình chánh niệm, và khuyên người khác chánh niệm; tự mình chánh định, và khuyên người khác chánh định.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappurisena sappurisataro’’ti.
This, bhikkhus, is called one who is better than a good person.”
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là thiện nhân hơn cả thiện nhân.”
Pañcamaṃ.
The fifth.
Thứ năm.
1640
6. Dasamaggasuttaṃ
6. The Discourse on the Ten Paths
6. Kinh Mười Đạo
1641
206. ‘‘Asappurisañca vo, bhikkhave, desessāmi, asappurisena asappurisatarañca; sappurisañca, sappurisena sappurisatarañca.
206. “Bhikkhus, I will teach you the bad person, one worse than a bad person; the good person, and one better than a good person.
206. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông về phi thiện nhân, phi thiện nhân hơn cả phi thiện nhân; và thiện nhân, thiện nhân hơn cả thiện nhân.
Taṃ suṇātha…pe….
Listen to it…pe….
Hãy lắng nghe điều đó… (như trên)…
1642
‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappuriso?
“And who, bhikkhus, is a bad person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là phi thiện nhân?
Idha, bhikkhave, ekacco micchādiṭṭhiko hoti …pe… micchāñāṇī hoti, micchāvimutti hoti.
Here, bhikkhus, a certain person has wrong view…pe… has wrong knowledge, has wrong liberation.
Này các Tỳ-khưu, ở đây có người tà kiến… (như trên)… tà trí, tà giải thoát.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappuriso.
This, bhikkhus, is called a bad person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là phi thiện nhân.
1643
‘‘Katamo ca, bhikkhave, asappurisena asappurisataro?
“And who, bhikkhus, is worse than a bad person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là phi thiện nhân hơn cả phi thiện nhân?
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti…pe… attanā ca micchāñāṇī hoti, parañca micchāñāṇe samādapeti; attanā ca micchāvimutti hoti, parañca micchāvimuttiyā samādapeti.
Here, bhikkhus, a certain person himself has wrong view, and he encourages others in wrong view…pe… he himself has wrong knowledge, and he encourages others in wrong knowledge; he himself has wrong liberation, and he encourages others in wrong liberation.
Này các Tỳ-khưu, ở đây có người tự mình tà kiến, và khuyên người khác tà kiến… (như trên)… tự mình tà trí, và khuyên người khác tà trí; tự mình tà giải thoát, và khuyên người khác tà giải thoát.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappurisena asappurisataro.
This, bhikkhus, is called one who is worse than a bad person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là phi thiện nhân hơn cả phi thiện nhân.
1644
‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappuriso?
“And who, bhikkhus, is a good person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là thiện nhân?
Idha, bhikkhave, ekacco sammādiṭṭhiko hoti…pe… sammāñāṇī hoti, sammāvimutti hoti.
Here, bhikkhus, a certain person has right view…pe… has right knowledge, has right liberation.
Này các Tỳ-khưu, ở đây có người chánh kiến… (như trên)… chánh trí, chánh giải thoát.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappuriso.
This, bhikkhus, is called a good person.
Này các Tỳ-khưu, người này được gọi là thiện nhân.
1645
‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappurisena sappurisataro?
“And who, bhikkhus, is better than a good person?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là thiện nhân hơn cả thiện nhân?
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti…pe… attanā ca sammāñāṇī hoti, parañca sammāñāṇe samādapeti; attanā ca sammāvimutti hoti, parañca sammāvimuttiyā samādapeti.
Here, bhikkhus, a certain person himself has right view, and he encourages others in right view…pe… he himself has right knowledge, and he encourages others in right knowledge; he himself has right liberation, and he encourages others in right liberation.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một người tự mình có chánh kiến, và khuyến khích người khác có chánh kiến…pe… tự mình có chánh trí, và khuyến khích người khác có chánh trí; tự mình có chánh giải thoát, và khuyến khích người khác có chánh giải thoát.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappurisena sappurisataro’’ti.
This, bhikkhus, is called one who is better than a good person.”
Này các Tỳ-kheo, người này được gọi là người tốt hơn cả người tốt.”
Chaṭṭhaṃ.
The sixth.
Thứ sáu.
1646
7. Paṭhamapāpadhammasuttaṃ
7. First Discourse on Evil Qualities
7. Kinh Ác Pháp Thứ Nhất
1647
207. ‘‘Pāpañca vo, bhikkhave, desessāmi, pāpena pāpatarañca; kalyāṇañca, kalyāṇena kalyāṇatarañca.
207. “Bhikkhus, I will teach you evil, that which is worse than evil; good, and that which is better than good.
207. “Này các Tỳ-kheo, Ta sẽ thuyết cho các ông về điều ác, và điều ác hơn điều ác; về điều thiện, và điều thiện hơn điều thiện.
Taṃ suṇātha…pe….
Listen to it…pe….
Hãy lắng nghe điều đó…pe….
1648
‘‘Katamo ca, bhikkhave, pāpo?
“And who, bhikkhus, is evil?
“Này các Tỳ-kheo, điều ác là gì?
Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātī hoti…pe… micchādiṭṭhiko hoti.
Here, bhikkhus, a certain person is a killer of living beings…pe… has wrong view.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một người sát sinh…pe… có tà kiến.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpo.
This, bhikkhus, is called evil.
Này các Tỳ-kheo, người này được gọi là điều ác.
1649
‘‘Katamo ca, bhikkhave, pāpena pāpataro?
“And who, bhikkhus, is worse than evil?
“Này các Tỳ-kheo, điều ác hơn điều ác là gì?
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātī hoti, parañca pāṇātipāte samādapeti…pe… attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti.
Here, bhikkhus, some individual himself is a killer of living beings, and he encourages others to kill living beings… he himself has wrong view, and he encourages others in wrong view.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một người tự mình sát sinh, và khuyến khích người khác sát sinh…pe… tự mình có tà kiến, và khuyến khích người khác có tà kiến.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpena pāpataro.
This one, bhikkhus, is called worse than evil.
Này các Tỳ-kheo, người này được gọi là điều ác hơn điều ác.
1650
‘‘Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇo?
‘‘And who, bhikkhus, is good?
“Này các Tỳ-kheo, điều thiện là gì?
Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātā paṭivirato hoti…pe… sammādiṭṭhiko hoti.
Here, bhikkhus, some individual abstains from killing living beings… he has right view.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một người từ bỏ sát sinh…pe… có chánh kiến.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇo.
This one, bhikkhus, is called good.
Này các Tỳ-kheo, người này được gọi là điều thiện.
1651
‘‘Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇena kalyāṇataro?
‘‘And who, bhikkhus, is better than good?
“Này các Tỳ-kheo, điều thiện hơn điều thiện là gì?
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātā paṭivirato hoti, parañca pāṇātipātā veramaṇiyā samādapeti…pe… attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti.
Here, bhikkhus, some individual himself abstains from killing living beings, and he encourages others to abstain from killing living beings… he himself has right view, and he encourages others in right view.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một người tự mình từ bỏ sát sinh, và khuyến khích người khác từ bỏ sát sinh…pe… tự mình có chánh kiến, và khuyến khích người khác có chánh kiến.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇena kalyāṇataro’’ti.
This one, bhikkhus, is called better than good.’’
Này các Tỳ-kheo, người này được gọi là điều thiện hơn điều thiện.”
Sattamaṃ.
The Seventh.
Thứ bảy.
1652
8. Dutiyapāpadhammasuttaṃ
8. The Second Discourse on Evil Qualities
8. Kinh Ác Pháp Thứ Hai
1653
208. ‘‘Pāpañca vo, bhikkhave, desessāmi, pāpena pāpatarañca; kalyāṇañca, kalyāṇena kalyāṇatarañca.
208. ‘‘Bhikkhus, I will teach you about evil, and what is worse than evil; about good, and what is better than good.
208. “Này các Tỳ-kheo, Ta sẽ thuyết cho các ông về điều ác, và điều ác hơn điều ác; về điều thiện, và điều thiện hơn điều thiện.
Taṃ suṇātha, sādhukaṃ manasikarotha; bhāsissāmī’’ti.
Listen to that, attend carefully; I will speak.’’
Hãy lắng nghe điều đó, hãy chú ý kỹ; Ta sẽ nói.”
Evaṃ…pe… etadavoca –
‘‘Yes, venerable sir,’’ those bhikkhus replied to the Blessed One. The Blessed One said this:
“Vâng”…pe… Đức Thế Tôn đã nói như sau:
1654
‘‘Katamo ca, bhikkhave, pāpo?
‘‘And who, bhikkhus, is evil?
“Này các Tỳ-kheo, điều ác là gì?
Idha, bhikkhave, ekacco micchādiṭṭhiko hoti…pe… micchāñāṇī hoti, micchāvimutti hoti.
Here, bhikkhus, some individual has wrong view… he has wrong knowledge, he has wrong liberation.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một người có tà kiến…pe… có tà trí, có tà giải thoát.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpo.
This one, bhikkhus, is called evil.
Này các Tỳ-kheo, người này được gọi là điều ác.
1655
‘‘Katamo ca, bhikkhave, pāpena pāpataro?
‘‘And who, bhikkhus, is worse than evil?
“Này các Tỳ-kheo, điều ác hơn điều ác là gì?
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti…pe… attanā ca micchāñāṇī hoti, parañca micchāñāṇe samādapeti; attanā ca micchāvimutti hoti, parañca micchāvimuttiyā samādapeti.
Here, bhikkhus, some individual himself has wrong view, and he encourages others in wrong view… he himself has wrong knowledge, and he encourages others in wrong knowledge; he himself has wrong liberation, and he encourages others in wrong liberation.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một người tự mình có tà kiến, và khuyến khích người khác có tà kiến…pe… tự mình có tà trí, và khuyến khích người khác có tà trí; tự mình có tà giải thoát, và khuyến khích người khác có tà giải thoát.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpena pāpataro.
This one, bhikkhus, is called worse than evil.
Này các Tỳ-kheo, người này được gọi là điều ác hơn điều ác.
1656
‘‘Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇo?
‘‘And who, bhikkhus, is good?
“Này các Tỳ-kheo, điều thiện là gì?
Idha, bhikkhave, ekacco sammādiṭṭhiko hoti …pe… sammāñāṇī hoti, sammāvimutti hoti.
Here, bhikkhus, some individual has right view… he has right knowledge, he has right liberation.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một người có chánh kiến…pe… có chánh trí, có chánh giải thoát.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇo.
This one, bhikkhus, is called good.
Này các Tỳ-kheo, người này được gọi là điều thiện.
1657
‘‘Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇena kalyāṇataro?
‘‘And who, bhikkhus, is better than good?
“Này các Tỳ-kheo, điều thiện hơn điều thiện là gì?
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti…pe… attanā ca sammāñāṇī hoti, parañca sammāñāṇe samādapeti; attanā ca sammāvimutti hoti, parañca sammāvimuttiyā samādapeti.
Here, bhikkhus, some individual himself has right view, and he encourages others in right view… he himself has right knowledge, and he encourages others in right knowledge; he himself has right liberation, and he encourages others in right liberation.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một người tự mình có chánh kiến, và khuyến khích người khác có chánh kiến…pe… tự mình có chánh trí, và khuyến khích người khác có chánh trí; tự mình có chánh giải thoát, và khuyến khích người khác có chánh giải thoát.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇena kalyāṇataro’’ti.
This one, bhikkhus, is called better than good.’’
Này các Tỳ-kheo, người này được gọi là điều thiện hơn điều thiện.”
Aṭṭhamaṃ.
The Eighth.
Thứ tám.
1658
9. Tatiyapāpadhammasuttaṃ
9. The Third Discourse on Evil Qualities
9. Kinh Ác Pháp Thứ Ba
1659
209. ‘‘Pāpadhammañca vo, bhikkhave, desessāmi, pāpadhammena pāpadhammatarañca; kalyāṇadhammañca, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammatarañca.
209. ‘‘Bhikkhus, I will teach you about evil qualities, and what is worse in evil qualities; about good qualities, and what is better in good qualities.
209. “Này các Tỳ-kheo, Ta sẽ thuyết cho các ông về ác pháp, và ác pháp hơn ác pháp; về thiện pháp, và thiện pháp hơn thiện pháp.
Taṃ suṇātha…pe….
Listen to that….
Hãy lắng nghe điều đó…pe….
1660
‘‘Katamo ca, bhikkhave, pāpadhammo?
‘‘And what, bhikkhus, are evil qualities?
“Này các Tỳ-kheo, ác pháp là gì?
Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātī hoti…pe… micchādiṭṭhiko hoti.
Here, bhikkhus, some individual is a killer of living beings… he has wrong view.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một người sát sinh…pe… có tà kiến.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpadhammo.
This, bhikkhus, is called evil qualities.
Này các Tỳ-kheo, người này được gọi là ác pháp.
1661
‘‘Katamo ca, bhikkhave, pāpadhammena pāpadhammataro?
‘‘And what, bhikkhus, is worse in evil qualities?
“Này các Tỳ-kheo, ác pháp hơn ác pháp là gì?
Idha bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātī hoti, parañca pāṇātipāte samādapeti…pe… attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti.
Here, bhikkhus, some individual himself is a killer of living beings, and he encourages others to kill living beings… he himself has wrong view, and he encourages others in wrong view.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một người tự mình sát sinh, và khuyến khích người khác sát sinh…pe… tự mình có tà kiến, và khuyến khích người khác có tà kiến.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpadhammena pāpadhammataro.
This, bhikkhus, is called worse in evil qualities.
Này các Tỳ-kheo, người này được gọi là ác pháp hơn ác pháp.
1662
‘‘Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇadhammo?
‘‘And what, bhikkhus, are good qualities?
“Này các Tỳ-kheo, thiện pháp là gì?
Idha, bhikkhave, ekacco pāṇātipātā paṭivirato hoti…pe… sammādiṭṭhiko hoti.
Here, bhikkhus, some individual abstains from killing living beings… he has right view.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một người từ bỏ sát sinh…pe… có chánh kiến.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇadhammo.
This, bhikkhus, is called good qualities.
Này các Tỳ-kheo, người này được gọi là thiện pháp.
1663
‘‘Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammataro?
‘‘And what, bhikkhus, is better in good qualities?
“Này các Tỳ-kheo, thiện pháp hơn thiện pháp là gì?
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca pāṇātipātā paṭivirato hoti, parañca pāṇātipātā veramaṇiyā samādapeti…pe… attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti.
Here, bhikkhus, some individual himself abstains from killing living beings, and he encourages others to abstain from killing living beings… he himself has right view, and he encourages others in right view.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một người tự mình từ bỏ sát sinh, và khuyến khích người khác từ bỏ sát sinh…pe… tự mình có chánh kiến, và khuyến khích người khác có chánh kiến.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammataro’’ti.
This, bhikkhus, is called better in good qualities.’’
Này các Tỳ-kheo, người này được gọi là thiện pháp hơn thiện pháp.”
Navamaṃ.
The Ninth.
Thứ chín.
1664
10. Catutthapāpadhammasuttaṃ
10. The Fourth Discourse on Evil Qualities
10. Kinh Ác Pháp Thứ Tư
1665
210. ‘‘Pāpadhammañca vo, bhikkhave, desessāmi, pāpadhammena pāpadhammatarañca; kalyāṇadhammañca, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammatarañca.
210. ‘‘Bhikkhus, I will teach you about evil qualities, and what is worse in evil qualities; about good qualities, and what is better in good qualities.
210. “Này các Tỳ-kheo, Ta sẽ thuyết cho các ông về ác pháp, và ác pháp hơn ác pháp; về thiện pháp, và thiện pháp hơn thiện pháp.
Taṃ suṇātha…pe….
Listen to that….
Hãy lắng nghe điều đó…pe….
1666
‘‘Katamo ca, bhikkhave, pāpadhammo?
‘‘And what, bhikkhus, are evil qualities?
“Này các Tỳ-kheo, ác pháp là gì?
Idha, bhikkhave, ekacco micchādiṭṭhiko hoti…pe… micchāñāṇī hoti, micchāvimutti hoti.
Here, bhikkhus, some individual has wrong view…pe… has wrong knowledge, has wrong liberation.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một người có tà kiến…pe… có tà trí, có tà giải thoát.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpadhammo.
This, bhikkhus, is called an evil person.
Này các Tỳ-kheo, người này được gọi là ác pháp.
1667
‘‘Katamo ca, bhikkhave, pāpadhammena pāpadhammataro?
‘‘And who, bhikkhus, is worse than an evil person?
“Này các Tỳ-kheo, ác pháp hơn ác pháp là gì?
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti…pe… attanā ca micchāñāṇī hoti, parañca micchāñāṇe samādapeti; attanā ca micchāvimutti hoti, parañca micchāvimuttiyā samādapeti.
Here, bhikkhus, some individual himself has wrong view and encourages others in wrong view…pe… himself has wrong knowledge and encourages others in wrong knowledge; himself has wrong liberation and encourages others in wrong liberation.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một người tự mình có tà kiến, và khuyến khích người khác có tà kiến…pe… tự mình có tà trí, và khuyến khích người khác có tà trí; tự mình có tà giải thoát, và khuyến khích người khác có tà giải thoát.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, pāpadhammena pāpadhammataro.
This, bhikkhus, is called one worse than an evil person.
Này các Tỳ-kheo, người này được gọi là ác pháp hơn ác pháp.
1668
‘‘Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇadhammo?
‘‘And who, bhikkhus, is a good person?
“Này các Tỳ-kheo, thiện pháp là gì?
Idha, bhikkhave, ekacco sammādiṭṭhiko hoti…pe… sammāñāṇī hoti, sammāvimutti hoti.
Here, bhikkhus, some individual has right view…pe… has right knowledge, has right liberation.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một người có chánh kiến…pe… có chánh trí, có chánh giải thoát.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇadhammo.
This, bhikkhus, is called a good person.
Này các Tỳ-kheo, người này được gọi là thiện pháp.
1669
‘‘Katamo ca, bhikkhave, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammataro?
‘‘And who, bhikkhus, is better than a good person?
“Này các Tỳ-kheo, thiện pháp hơn thiện pháp là gì?
Idha, bhikkhave, ekacco attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti…pe… attanā ca sammāñāṇī hoti, parañca sammāñāṇe samādapeti; attanā ca sammāvimutti hoti, parañca sammāvimuttiyā samādapeti.
Here, bhikkhus, some individual himself has right view and encourages others in right view…pe… himself has right knowledge and encourages others in right knowledge; himself has right liberation and encourages others in right liberation.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một người tự mình có chánh kiến, và khuyến khích người khác có chánh kiến…pe… tự mình có chánh trí, và khuyến khích người khác có chánh trí; tự mình có chánh giải thoát, và khuyến khích người khác có chánh giải thoát.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, kalyāṇadhammena kalyāṇadhammataro’’ti.
This, bhikkhus, is called one better than a good person.’’
Này các Tỳ-kheo, người này được gọi là thiện pháp hơn thiện pháp.”
Dasamaṃ.
The Tenth.
Thứ mười.
1670
Tassuddānaṃ –
The summary of these:
Tóm tắt các bài kinh:
1671
Sikkhāpadañca assaddhaṃ, sattakammaṃ atho ca dasakammaṃ;
The training rule and the faithless, the seven deeds and the ten deeds;
Giới luật, không có đức tin, bảy nghiệp, mười nghiệp;
1672
Aṭṭhaṅgikañca dasamaggaṃ, dve pāpadhammā apare dveti.
The eightfold and the ten paths, two evil persons, and two others.
Bát Chánh Đạo, Thập Chánh Đạo, hai ác pháp sau cùng hai.
1673

(22) 2. Parisāvaggo

(22) 2. The Assembly Chapter

(22) 2. Phẩm Hội Chúng

1674
1. Parisāsuttaṃ
1. Assembly Sutta
1. Kinh Hội Chúng
1675
211. ‘‘Cattārome, bhikkhave, parisadūsanā.
211. ‘‘Bhikkhus, there are these four defilers of an assembly.
211. “Này các Tỳ-kheo, có bốn kẻ làm ô uế hội chúng này.
Katame cattāro?
Which four?
Bốn là gì?
Bhikkhu, bhikkhave* , dussīlo pāpadhammo parisadūsano; bhikkhunī, bhikkhave, dussīlā pāpadhammā parisadūsanā; upāsako, bhikkhave, dussīlo pāpadhammo parisadūsano; upāsikā, bhikkhave, dussīlā pāpadhammā parisadūsanā.
Here, bhikkhus, a bhikkhu who is immoral, of evil character, is a defiler of an assembly; bhikkhus, a bhikkhunī who is immoral, of evil character, is a defiler of an assembly; bhikkhus, a lay follower who is immoral, of evil character, is a defiler of an assembly; bhikkhus, a laywoman follower who is immoral, of evil character, is a defiler of an assembly.
Này các Tỳ-kheo, một Tỳ-kheo giới hạnh xấu xa, có ác pháp, là kẻ làm ô uế hội chúng; này các Tỳ-kheo, một Tỳ-kheo-ni giới hạnh xấu xa, có ác pháp, là kẻ làm ô uế hội chúng; này các Tỳ-kheo, một cư sĩ nam giới hạnh xấu xa, có ác pháp, là kẻ làm ô uế hội chúng; này các Tỳ-kheo, một cư sĩ nữ giới hạnh xấu xa, có ác pháp, là kẻ làm ô uế hội chúng.
Ime kho, bhikkhave, cattāro parisadūsanā.
These, bhikkhus, are the four defilers of an assembly.
Này các Tỳ khưu, đó là bốn kẻ làm ô uế hội chúng.
1676
‘‘Cattārome, bhikkhave, parisasobhanā.
‘‘Bhikkhus, there are these four adornments of an assembly.
“Này các Tỳ khưu, có bốn người làm rạng rỡ hội chúng.
Katame cattāro?
Which four?
Thế nào là bốn?
Bhikkhu, bhikkhave, sīlavā kalyāṇadhammo parisasobhano; bhikkhunī, bhikkhave, sīlavatī kalyāṇadhammā parisasobhanā; upāsako, bhikkhave, sīlavā kalyāṇadhammo parisasobhano; upāsikā, bhikkhave, sīlavatī kalyāṇadhammā parisasobhanā.
Here, bhikkhus, a bhikkhu who is virtuous, of good character, is an adornment of an assembly; bhikkhus, a bhikkhunī who is virtuous, of good character, is an adornment of an assembly; bhikkhus, a lay follower who is virtuous, of good character, is an adornment of an assembly; bhikkhus, a laywoman follower who is virtuous, of good character, is an adornment of an assembly.
Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu có giới hạnh, có pháp lành, là người làm đẹp cho hội chúng; này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu-ni có giới hạnh, có pháp lành, là người làm đẹp cho hội chúng; này các Tỳ-khưu, một Ưu-bà-tắc có giới hạnh, có pháp lành, là người làm đẹp cho hội chúng; này các Tỳ-khưu, một Ưu-bà-y có giới hạnh, có pháp lành, là người làm đẹp cho hội chúng.
Ime kho, bhikkhave, cattāro parisasobhanā’’ti.
These, bhikkhus, are the four adornments of an assembly.’’
Này các Tỳ-khưu, bốn hạng người này là những người làm đẹp cho hội chúng.”
Paṭhamaṃ.
The First.
Thứ nhất.
1677
2. Diṭṭhisuttaṃ
2. View Sutta
2. Kinh Diṭṭhi
1678
212. ‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
212. ‘‘Bhikkhus, endowed with four qualities, one is cast into hell as if brought there.
212. “Này các Tỳ-khưu, người nào đầy đủ bốn pháp này, sẽ bị quăng vào địa ngục như thể bị mang đến và đặt vào đó.
Katamehi catūhi?
With which four?
Bốn pháp nào?
Kāyaduccaritena, vacīduccaritena, manoduccaritena, micchādiṭṭhiyā – imehi kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
With misconduct in body, misconduct in speech, misconduct in mind, and wrong view – endowed with these four qualities, bhikkhus, one is cast into hell as if brought there.
Đó là: ác hạnh về thân, ác hạnh về lời, ác hạnh về ý, và tà kiến. Này các Tỳ-khưu, người nào đầy đủ bốn pháp này, sẽ bị quăng vào địa ngục như thể bị mang đến và đặt vào đó.
1679
‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge.
‘‘Bhikkhus, endowed with four qualities, one is cast into heaven as if brought there.
“Này các Tỳ-khưu, người nào đầy đủ bốn pháp này, sẽ được đặt vào cõi trời như thể bị mang đến và đặt vào đó.
Katamehi catūhi?
With which four?
Bốn pháp nào?
Kāyasucaritena, vacīsucaritena, manosucaritena, sammādiṭṭhiyā – imehi kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge’’ti.
With good conduct in body, good conduct in speech, good conduct in mind, and right view – endowed with these four qualities, bhikkhus, one is cast into heaven as if brought there.’’
Đó là: thiện hạnh về thân, thiện hạnh về lời, thiện hạnh về ý, và chánh kiến. Này các Tỳ-khưu, người nào đầy đủ bốn pháp này, sẽ được đặt vào cõi trời như thể bị mang đến và đặt vào đó.”
Dutiyaṃ.
The Second.
Thứ hai.
1680
3. Akataññutāsuttaṃ
3. Ungratefulness Sutta
3. Kinh Akataññutā
1681
213. ‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
213. ‘‘Bhikkhus, endowed with four qualities, one is cast into hell as if brought there.
213. “Này các Tỳ-khưu, người nào đầy đủ bốn pháp này, sẽ bị quăng vào địa ngục như thể bị mang đến và đặt vào đó.
Katamehi catūhi?
With which four?
Bốn pháp nào?
Kāyaduccaritena, vacīduccaritena, manoduccaritena, akataññutā akataveditā* – imehi kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
With misconduct in body, misconduct in speech, misconduct in mind, and ungratefulness, not acknowledging a kindness – endowed with these four qualities, bhikkhus, one is cast into hell as if brought there.
Đó là: ác hạnh về thân, ác hạnh về lời, ác hạnh về ý, và vô ơn (akataññutā akataveditā) – này các Tỳ-khưu, người nào đầy đủ bốn pháp này, sẽ bị quăng vào địa ngục như thể bị mang đến và đặt vào đó.
1682
‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge.
‘‘Bhikkhus, endowed with four qualities, one is cast into heaven as if brought there.
“Này các Tỳ-khưu, người nào đầy đủ bốn pháp này, sẽ được đặt vào cõi trời như thể bị mang đến và đặt vào đó.
Katamehi catūhi?
With which four?
Bốn pháp nào?
Kāyasucaritena, vacīsucaritena, manosucaritena, kataññutākataveditā* – imehi kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge’’ti.
With good conduct in body, good conduct in speech, good conduct in mind, and gratefulness, acknowledging a kindness – endowed with these four qualities, bhikkhus, one is cast into heaven as if brought there.’’
Đó là: thiện hạnh về thân, thiện hạnh về lời, thiện hạnh về ý, và tri ân (kataññutākataveditā) – này các Tỳ-khưu, người nào đầy đủ bốn pháp này, sẽ được đặt vào cõi trời như thể bị mang đến và đặt vào đó.”
Tatiyaṃ.
The Third.
Thứ ba.
1683
4. Pāṇātipātīsuttaṃ
4. Slayer of Living Beings Sutta
4. Kinh Pāṇātipātī
1684
214. …Pe… pāṇātipātī hoti, adinnādāyī hoti, kāmesumicchācārī hoti, musāvādī hoti…pe… pāṇātipātā paṭivirato hoti, adinnādānā paṭivirato hoti, kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, musāvādā paṭivirato hoti.
214. …He is a killer of living beings, a taker of what is not given, a wrongdoer in sensual pleasures, a speaker of falsehood…pe… he abstains from killing living beings, abstains from taking what is not given, abstains from wrong conduct in sensual pleasures, abstains from false speech.
214. …Và v.v… là người sát sinh, là người trộm cắp, là người tà dâm, là người nói dối…v.v… là người từ bỏ sát sinh, là người từ bỏ trộm cắp, là người từ bỏ tà dâm, là người từ bỏ nói dối.
Catutthaṃ.
The Fourth.
Thứ tư.
1685
5. Paṭhamamaggasuttaṃ
5. The First Path Discourse
5. Kinh Paṭhamamagga
1686
215. …Pe… micchādiṭṭhiko hoti, micchāsaṅkappo hoti, micchāvāco hoti, micchākammanto hoti…pe… sammādiṭṭhiko hoti, sammāsaṅkappo hoti, sammāvāco hoti, sammākammanto hoti.
215. …He has wrong view, wrong intention, wrong speech, wrong action…pe… he has right view, right intention, right speech, right action.
215. …Và v.v… là người có tà kiến, có tà tư duy, có tà ngữ, có tà nghiệp…v.v… là người có chánh kiến, có chánh tư duy, có chánh ngữ, có chánh nghiệp.
Pañcamaṃ.
The Fifth.
Thứ năm.
1687
6. Dutiyamaggasuttaṃ
6. The Second Path Discourse
6. Kinh Dutiyamagga
1688
216. …Pe… micchāājīvo hoti, micchāvāyāmo hoti, micchāsati hoti, micchāsamādhi hoti…pe… sammāājīvo hoti, sammāvāyāmo hoti, sammāsati hoti, sammāsamādhi hoti.
216. …He has wrong livelihood, wrong effort, wrong mindfulness, wrong concentration…pe… he has right livelihood, right effort, right mindfulness, right concentration.
216. …Và v.v… là người có tà mạng, có tà tinh tấn, có tà niệm, có tà định…v.v… là người có chánh mạng, có chánh tinh tấn, có chánh niệm, có chánh định.
Chaṭṭhaṃ.
The Sixth.
Thứ sáu.
1689
7. Paṭhamavohārapathasuttaṃ
7. The First Mode of Expression Discourse
7. Kinh Paṭhamavohārapatha
1690
217. …Pe… adiṭṭhe diṭṭhavādī hoti, asute sutavādī hoti, amute mutavādī hoti, aviññāte viññātavādī hoti…pe… adiṭṭhe adiṭṭhavādī hoti, asute asutavādī hoti, amute amutavādī hoti, aviññāte aviññātavādī hoti.
217. …He speaks of the unseen as seen, of the unheard as heard, of the unperceived as perceived, of the uncognized as cognized…pe… he speaks of the unseen as unseen, of the unheard as unheard, of the unperceived as unperceived, of the uncognized as uncognized.
217. …Và v.v… là người nói thấy điều chưa thấy, nói nghe điều chưa nghe, nói biết điều chưa biết, nói nhận thức điều chưa nhận thức…v.v… là người nói chưa thấy điều chưa thấy, nói chưa nghe điều chưa nghe, nói chưa biết điều chưa biết, nói chưa nhận thức điều chưa nhận thức.
Sattamaṃ.
The Seventh.
Thứ bảy.
1691
8. Dutiyavohārapathasuttaṃ
8. The Second Mode of Expression Discourse
8. Kinh Dutiyavohārapatha
1692
218. …Pe… diṭṭhe adiṭṭhavādī hoti, sute asutavādī hoti, mute amutavādī hoti, viññāte aviññātavādī hoti…pe… diṭṭhe diṭṭhavādī hoti, sute sutavādī hoti, mute mutavādī hoti, viññāte viññātavādī hoti.
218. …He speaks of the seen as unseen, of the heard as unheard, of the perceived as unperceived, of the cognized as uncognized…pe… he speaks of the seen as seen, of the heard as heard, of the perceived as perceived, of the cognized as cognized.
218. …Và v.v… là người nói chưa thấy điều đã thấy, nói chưa nghe điều đã nghe, nói chưa biết điều đã biết, nói chưa nhận thức điều đã nhận thức…v.v… là người nói đã thấy điều đã thấy, nói đã nghe điều đã nghe, nói đã biết điều đã biết, nói đã nhận thức điều đã nhận thức.
Aṭṭhamaṃ.
The Eighth.
Thứ tám.
1693
9. Ahirikasuttaṃ
9. The Shamelessness Discourse
9. Kinh Ahirika
1694
219. …Pe… assaddho hoti, dussīlo hoti, ahiriko hoti, anottappī hoti…pe… saddho hoti, sīlavā hoti, hirimā hoti, ottappī hoti.
219. …He is faithless, immoral, shameless, imprudent…pe… he is faithful, virtuous, conscientious, prudent.
219. …Và v.v… là người không có đức tin, là người ác giới, là người không biết hổ thẹn, là người không biết ghê sợ…v.v… là người có đức tin, là người có giới hạnh, là người biết hổ thẹn, là người biết ghê sợ.
Navamaṃ.
The Ninth.
Thứ chín.
1695
10. Dussīlasuttaṃ
10. The Immoral Discourse
10. Kinh Dussīla
1696
220. ‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
220. “Monks, one endowed with four qualities is cast into hell as if brought there.
220. “Này các Tỳ-khưu, người nào đầy đủ bốn pháp này, sẽ bị quăng vào địa ngục như thể bị mang đến và đặt vào đó.
Katamehi catūhi?
Which four?
Bốn pháp nào?
Assaddho hoti, dussīlo hoti, kusīto hoti, duppañño hoti – imehi kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
He is faithless, immoral, lazy, and unwise—endowed with these four qualities, monks, he is cast into hell as if brought there.
Đó là: không có đức tin, ác giới, biếng nhác, và kém trí tuệ – này các Tỳ-khưu, người nào đầy đủ bốn pháp này, sẽ bị quăng vào địa ngục như thể bị mang đến và đặt vào đó.
1697
‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge.
“Monks, one endowed with four qualities is cast into heaven as if brought there.
“Này các Tỳ-khưu, người nào đầy đủ bốn pháp này, sẽ được đặt vào cõi trời như thể bị mang đến và đặt vào đó.
Katamehi catūhi?
Which four?
Bốn pháp nào?
Saddho hoti, sīlavā hoti, āraddhavīriyo hoti, paññavā hoti – imehi kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge’’ti.
He is faithful, virtuous, energetic, and wise—endowed with these four qualities, monks, he is cast into heaven as if brought there.”
Đó là: có đức tin, có giới hạnh, tinh tấn, và có trí tuệ – này các Tỳ-khưu, người nào đầy đủ bốn pháp này, sẽ được đặt vào cõi trời như thể bị mang đến và đặt vào đó.”
Dasamaṃ.
The Tenth.
Thứ mười.
1698
Tassuddānaṃ –
The summary of these is:
Bản tóm tắt của chương đó –
1699
Parisā diṭṭhi akataññutā, pāṇātipātāpi dve maggā;
Assembly, view, ungratefulness, killing living beings, and the two paths;
Hội chúng, kiến chấp, vô ơn, sát sinh, hai đạo lộ;
1700
Dve vohārapathā vuttā, ahirikaṃ duppaññena cāti.
The two modes of expression are spoken of, shamelessness, and unwiseness.
Hai con đường ngôn ngữ đã được nói, không hổ thẹn và kém trí tuệ.
1701

(23) 3. Duccaritavaggo

(23) 3. The Wrong Conduct Chapter

(23) 3. Phẩm Duccarita

1702
1. Duccaritasuttaṃ
1. The Wrong Conduct Discourse
1. Kinh Duccarita
1703
221. ‘‘Cattārimāni, bhikkhave, vacīduccaritāni.
221. “Monks, there are these four wrong conducts of speech.
221. “Này các Tỳ-khưu, có bốn ác hạnh về lời này.
Katamāni cattāri?
Which four?
Bốn điều nào?
Musāvādo, pisuṇā vācā, pharusā vācā, samphappalāpo – imāni kho, bhikkhave, cattāri vacīduccaritāni.
False speech, slanderous speech, harsh speech, frivolous talk—these, monks, are the four wrong conducts of speech.
Nói dối, nói lời đâm thọc, nói lời thô ác, nói lời vô ích – này các Tỳ-khưu, đây là bốn ác hạnh về lời.
Cattārimāni, bhikkhave, vacīsucaritāni.
Monks, there are these four good conducts of speech.
Này các Tỳ-khưu, có bốn thiện hạnh về lời này.
Katamāni cattāri?
Which four?
Bốn điều nào?
Saccavācā, apisuṇā vācā, saṇhā vācā, mantavācā* – imāni kho, bhikkhave, cattāri vacīsucaritānī’’ti.
Truthful speech, non-slanderous speech, gentle speech, meaningful speech—these, monks, are the four good conducts of speech.”
Nói lời chân thật, nói lời không đâm thọc, nói lời hòa nhã, nói lời có ý nghĩa – này các Tỳ-khưu, đây là bốn thiện hạnh về lời.”
Paṭhamaṃ.
The First.
Thứ nhất.
1704
2. Diṭṭhisuttaṃ
2. The View Discourse
2. Kinh Diṭṭhi
1705
222. ‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bālo abyatto asappuriso khataṃ upahataṃ attānaṃ pariharati, sāvajjo ca hoti sānuvajjo ca viññūnaṃ; bahuñca apuññaṃ pasavati.
222. “Monks, one endowed with four qualities—a fool, an unskilled, an ignoble person—harms and injures himself, is blameworthy and reproachable by the wise; and generates much demerit.
222. “Này các Tỳ-khưu, người ngu, không hiểu biết, phi thiện nhân, đầy đủ bốn pháp này, tự mình làm tổn hại, tự mình hủy hoại, đáng bị khiển trách và bị người trí phê phán; và tạo ra nhiều điều bất thiện.
Katamehi catūhi?
Which four?
Bốn pháp nào?
Kāyaduccaritena, vacīduccaritena, manoduccaritena, micchādiṭṭhiyā – imehi kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato bālo abyatto asappuriso khataṃ upahataṃ attānaṃ pariharati, sāvajjo ca hoti sānuvajjo ca viññūnaṃ, bahuñca apuññaṃ pasavati.
Wrong bodily conduct, wrong verbal conduct, wrong mental conduct, and wrong view—endowed with these four qualities, monks, a fool, an unskilled, an ignoble person harms and injures himself, is blameworthy and reproachable by the wise, and generates much demerit.
Đó là: ác hạnh về thân, ác hạnh về lời, ác hạnh về ý, và tà kiến – này các Tỳ-khưu, người ngu, không hiểu biết, phi thiện nhân, đầy đủ bốn pháp này, tự mình làm tổn hại, tự mình hủy hoại, đáng bị khiển trách và bị người trí phê phán, và tạo ra nhiều điều bất thiện.
1706
‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato paṇḍito viyatto sappuriso akkhataṃ anupahataṃ attānaṃ pariharati, anavajjo ca hoti ananuvajjo viññūnaṃ, bahuñca puññaṃ pasavati.
“Monks, one endowed with four qualities—a wise, a skilled, a noble person—does not harm or injure himself, is blameless and irreproachable by the wise, and generates much merit.
“Này các Tỳ-khưu, người trí, hiểu biết, thiện nhân, đầy đủ bốn pháp này, tự mình giữ gìn không tổn hại, không hủy hoại, không đáng bị khiển trách và không bị người trí phê phán, và tạo ra nhiều điều thiện.
Katamehi catūhi?
Which four?
Bốn pháp nào?
Kāyasucaritena, vacīsucaritena, manosucaritena, sammādiṭṭhiyā – imehi kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato paṇḍito viyatto sappuriso akkhataṃ anupahataṃ attānaṃ pariharati, anavajjo ca hoti ananuvajjo viññūnaṃ; bahuñca puññaṃ pasavatī’’ti.
Endowed with good bodily conduct, good verbal conduct, good mental conduct, and right view – with these four qualities, bhikkhus, a wise, discerning, good person protects himself from harm and injury, is blameless and irreproachable by the wise; and produces much merit.”
Đó là: thiện hạnh về thân, thiện hạnh về lời, thiện hạnh về ý, và chánh kiến – này các Tỳ-khưu, người trí, hiểu biết, thiện nhân, đầy đủ bốn pháp này, tự mình giữ gìn không tổn hại, không hủy hoại, không đáng bị khiển trách và không bị người trí phê phán; và tạo ra nhiều điều thiện.”
Dutiyaṃ.
Second.
Thứ hai.
1707
3. Akataññutāsuttaṃ
3. The Discourse on Ungratefulness
3. Kinh Akataññutā
1708
223. ‘‘Catūhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bālo abyatto asappuriso khataṃ upahataṃ attānaṃ pariharati, sāvajjo ca hoti sānuvajjo viññūnaṃ, bahuñca apuññaṃ pasavati.
223. “Endowed with four qualities, bhikkhus, a foolish, undiscerning, bad person brings harm and injury upon himself, is blameworthy and reproachable by the wise, and produces much demerit.
223. “Này các Tỳ-khưu, người ngu, không hiểu biết, phi thiện nhân, đầy đủ bốn pháp này, tự mình làm tổn hại, tự mình hủy hoại, đáng bị khiển trách và bị người trí phê phán, và tạo ra nhiều điều bất thiện.
Katamehi catūhi?
Which four?
Bốn pháp nào?
Kāyaduccaritena, vacīduccaritena, manoduccaritena, akataññutā akataveditā – imehi…pe… paṇḍito… kāyasucaritena, vacīsucaritena, manosucaritena kataññutākataveditā…pe….
By bad bodily conduct, bad verbal conduct, bad mental conduct, and ungratefulness (akataññutā akataveditā) – with these… (as before)… a wise person… by good bodily conduct, good verbal conduct, good mental conduct, and gratefulness (kataññutākataveditā)… (as before)….
Với thân ác hạnh, khẩu ác hạnh, ý ác hạnh, vô ơn, bội nghĩa – do những điều này…pe… bậc hiền trí… với thân thiện hạnh, khẩu thiện hạnh, ý thiện hạnh, tri ân, báo ân…pe….
Tatiyaṃ.
Third.
Thứ ba.
1709
4. Pāṇātipātīsuttaṃ
4. The Discourse on Taking Life
4. Kinh Sát Sanh
1710
224. … Pāṇātipātī hoti, adinnādāyī hoti, kāmesumicchācārī hoti, musāvādī hoti…pe… pāṇātipātā paṭivirato hoti, adinnādānā paṭivirato hoti, kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, musāvādā paṭivirato hoti…pe….
224. … One takes life, takes what is not given, engages in sexual misconduct, speaks falsehoods… (as before)… One abstains from taking life, abstains from taking what is not given, abstains from sexual misconduct, abstains from speaking falsehoods… (as before)….
224. … Sát sanh, lấy của không cho, tà hạnh trong các dục, nói dối…pe… từ bỏ sát sanh, từ bỏ lấy của không cho, từ bỏ tà hạnh trong các dục, từ bỏ nói dối…pe….
Catutthaṃ.
Fourth.
Thứ tư.
1711
5. Paṭhamamaggasuttaṃ
5. The First Path Discourse
5. Kinh Đạo Thứ Nhất
1712
225. … Micchādiṭṭhiko hoti, micchāsaṅkappo hoti, micchāvāco hoti, micchākammanto hoti…pe… sammādiṭṭhiko hoti, sammāsaṅkappo hoti, sammāvāco hoti, sammākammanto hoti…pe….
225. … One has wrong view, wrong intention, wrong speech, wrong action… (as before)… One has right view, right intention, right speech, right action… (as before)….
225. … Tà kiến, tà tư duy, tà ngữ, tà nghiệp…pe… chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp…pe….
Pañcamaṃ.
Fifth.
Thứ năm.
1713
6. Dutiyamaggasuttaṃ
6. The Second Path Discourse
6. Kinh Đạo Thứ Hai
1714
226. … Micchāājīvo hoti, micchāvāyāmo hoti, micchāsati hoti, micchāsamādhi hoti…pe… sammāājīvo hoti, sammāvāyāmo hoti, sammāsati hoti, sammāsamādhi hoti…pe….
226. … One has wrong livelihood, wrong effort, wrong mindfulness, wrong concentration… (as before)… One has right livelihood, right effort, right mindfulness, right concentration… (as before)….
226. … Tà mạng, tà tinh tấn, tà niệm, tà định…pe… chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định…pe….
Chaṭṭhaṃ.
Sixth.
Thứ sáu.
1715
7. Paṭhamavohārapathasuttaṃ
7. The First Mode of Expression Discourse
7. Kinh Lời Nói Thứ Nhất
1716
227. … Adiṭṭhe diṭṭhavādī hoti, asute sutavādī hoti, amute mutavādī hoti, aviññāte viññātavādī hoti…pe… adiṭṭhe adiṭṭhavādī hoti, asute asutavādī hoti, amute amutavādī hoti, aviññāte aviññātavādī hoti…pe….
227. … One speaks of the unseen as seen, of the unheard as heard, of the unperceived as perceived, of the unknown as known… (as before)… One speaks of the unseen as unseen, of the unheard as unheard, of the unperceived as unperceived, of the unknown as unknown… (as before)….
227. … Đối với điều chưa thấy thì nói là đã thấy, đối với điều chưa nghe thì nói là đã nghe, đối với điều chưa biết bằng xúc giác thì nói là đã biết bằng xúc giác, đối với điều chưa biết bằng ý thì nói là đã biết bằng ý…pe… đối với điều chưa thấy thì nói là chưa thấy, đối với điều chưa nghe thì nói là chưa nghe, đối với điều chưa biết bằng xúc giác thì nói là chưa biết bằng xúc giác, đối với điều chưa biết bằng ý thì nói là chưa biết bằng ý…pe….
Sattamaṃ.
Seventh.
Thứ bảy.
1717
8. Dutiyavohārapathasuttaṃ
8. The Second Mode of Expression Discourse
8. Kinh Lời Nói Thứ Hai
1718
228. … Diṭṭhe adiṭṭhavādī hoti, sute asutavādī hoti, mute amutavādī hoti, viññāte aviññātavādī hoti…pe… diṭṭhe diṭṭhavādī hoti, sute sutavādī hoti, mute mutavādī hoti, viññāte viññātavādī hoti…pe….
228. … One speaks of the seen as unseen, of the heard as unheard, of the perceived as unperceived, of the known as unknown… (as before)… One speaks of the seen as seen, of the heard as heard, of the perceived as perceived, of the known as known… (as before)….
228. … Đối với điều đã thấy thì nói là chưa thấy, đối với điều đã nghe thì nói là chưa nghe, đối với điều đã biết bằng xúc giác thì nói là chưa biết bằng xúc giác, đối với điều đã biết bằng ý thì nói là chưa biết bằng ý…pe… đối với điều đã thấy thì nói là đã thấy, đối với điều đã nghe thì nói là đã nghe, đối với điều đã biết bằng xúc giác thì nói là đã biết bằng xúc giác, đối với điều đã biết bằng ý thì nói là đã biết bằng ý…pe….
Aṭṭhamaṃ.
Eighth.
Thứ tám.
1719
9. Ahirikasuttaṃ
9. The Discourse on Shamelessness
9. Kinh Vô Tàm
1720
229. … Assaddho hoti, dussīlo hoti, ahiriko hoti, anottappī hoti…pe… saddho hoti, sīlavā hoti, hirimā hoti, ottappī hoti…pe….
229. … One is faithless, immoral, shameless (ahirika), fearless of wrongdoing (anottappī)… (as before)… One is faithful, virtuous, modest (hirimā), fearful of wrongdoing (ottappī)… (as before)….
229. … Vô tín, phá giới, vô tàm, vô quý…pe… có tín, giữ giới, có tàm, có quý…pe….
Navamaṃ.
Ninth.
Thứ chín.
1721
10. Duppaññasuttaṃ
10. The Discourse on Lack of Wisdom
10. Kinh Kém Trí Tuệ
1722
230. … Assaddho hoti, dussīlo hoti, kusīto hoti, duppañño hoti…pe… saddho hoti, sīlavā hoti, āraddhavīriyo hoti, paññavā hoti – imehi kho, bhikkhave, catūhi dhammehi samannāgato paṇḍito viyatto sappuriso akkhataṃ anupahataṃ attānaṃ pariharati, anavajjo ca hoti ananuvajjo viññūnaṃ, bahuñca puññaṃ pasavatī’’ti.
230. … One is faithless, immoral, lazy, and unwise… (as before)… One is faithful, virtuous, energetic, and wise – endowed with these four qualities, bhikkhus, a wise, discerning, good person protects himself from harm and injury, is blameless and irreproachable by the wise, and produces much merit.”
230. … Vô tín, phá giới, lười biếng, kém trí tuệ…pe… có tín, giữ giới, tinh tấn, có trí tuệ – này các Tỳ-kheo, do bốn pháp này, bậc hiền trí, người có trí tuệ, bậc chân nhân tự bảo vệ mình không bị tổn hại, không bị thương tích, không đáng bị quở trách và không bị người trí quở trách, và tạo ra nhiều công đức.”
Dasamaṃ.
Tenth.
Thứ mười.
1723
11. Kavisuttaṃ
11. The Poet Discourse
11. Kinh Thi Sĩ
1724
231. ‘‘Cattārome, bhikkhave, kavī.
231. “There are these four kinds of poets, bhikkhus.
231. “Này các Tỳ-kheo, có bốn loại thi sĩ này.
Katame cattāro?
Which four?
Bốn loại nào?
Cintākavi, sutakavi, atthakavi, paṭibhānakavi – ime kho, bhikkhave, cattāro kavī’’ti.
The reflective poet, the learned poet, the meaningful poet, the impromptu poet – these, bhikkhus, are the four kinds of poets.”
Thi sĩ tư duy, thi sĩ học hỏi, thi sĩ ý nghĩa, thi sĩ ứng khẩu – này các Tỳ-kheo, đây là bốn loại thi sĩ.”
Ekādasamaṃ.
Eleventh.
Thứ mười một.
1725
Tassuddānaṃ –
The summary of these is:
Tóm tắt chương này –
1726
Duccaritaṃ diṭṭhi akataññū ca, pāṇātipātāpi dve maggā;
Misconduct, view, and ungratefulness; taking life, and two paths;
Ác hạnh, tà kiến, vô ơn, và sát sanh, hai đạo;
1727
Dve vohārapathā vuttā, ahirikaṃ duppaññakavinā cāti.
Two modes of expression are stated, shamelessness, lack of wisdom, and the poet.
Hai lời nói được nói, vô tàm, kém trí tuệ và thi sĩ.
Next Page →