1.1.1.2.2.2.3.3.3.4.4.4.5.5.5.6.6.6.7.7.7.8.8.8.9.9.9.10.10.10.11.11.11.12.12.12.13.13.13.14.14.14.15.15.15.16.16.16.17.17.17.18.18.18.19.19.19.20.20.20.21.21.21.22.22.22.23.23.24.24.24.25.25.25.26.26.26.27.27.27.28.28.28.29.29.29.30.30.30.31.31.31.32.32.32.33.33.33.34.34.34.35.35.35.36.36.36.37.37.37.38.38.38.39.39.39.40.40.40.41.41.41.42.42.42.43.43.43.parikkhāracoḷa, số lượng hay kích thước không được nêu rõ;adhiṭṭhāna (tuyên bố sở hữu) túi và những thứ khác đủ để vikappana (tuyên bố).44.44.44.saṅghāṭi (tăng-già-lê) nên là hai lớp;Uttarāsaṅga (thượng y) nên là một lớp, và antaravāsaka (nội y) cũng vậy.45.45.45.saṅghāṭi nên là bốn lớp;paṃsukūla (y phấn tảo) thì tùy ý muốn.46.46.46.ticīvara (tam y) mà không cắt hoặc không nhận thêm mảnh vải phụ.47.47.47.48.48.48.ticīvara ở ngoài trời hoặc trong tịnh xá,49.49.49.kaṇḍucchādikasāṭikā (y che ghẻ lở) và y vassikasāṭikā (y tắm mưa) có giới hạn thời gian là khi bệnh hoặc mùa mưa kết thúc;vikappana (tuyên bố); các y còn lại không có giới hạn thời gian.50.50.50.nisīdana (tọa cụ) có tua rua, không nhuộm màu, không có kappabindu (chấm dấu khả dụng) thì được phép.51.51.51.nisīdana) chỉ được phép nếu không có tua rua, đã nhuộm màu,kappabindu; nisīdana cũng vậy, chỉ được phép nếu không có tua rua.52.52.52.adhiṭṭhāna hoặc chưa nissaṭṭha (từ bỏ) thì nên vikappana rồi thọ dụng;vikappana.53.53.53.ticīvara;parikkhāra-coḷa dedicates all nine robes, saying, "This is parikkhāra-coḷa."parikkhāracoḷa thì adhiṭṭhāna tất cả bằng cách nói là parikkhāracoḷa.54.54.54.adhiṭṭhāna bị mất đi,ticīvara bị thủng xuyên qua cũng vậy.55.55.55.kusa grass, hemp, or wooden planks,kusa, vỏ cây, ván gỗ, chăn len, tóc, lông đuôi chồn;thullaccaya offense.thullaccaya.56.56.56.eraka grass, or kakkadu fiber, and also for those made of potthaka fiber, a dukkaṭa offense is incurred;eraka, sợi kakkada, hoặc vải bông thì phạm dukkaṭa;57.57.57.tirīṭaka bark;mahāraṅga (màu đỏ đậm), mahānāma (màu nhạt), y làm bằng vỏ cây tirīṭaka;dukkaṭa offense is incurred. A bhikkhu whose robe is seized by thieves may use any kusa-cīvara etc. that he obtains.58.58.58.59.59.59.mañjeṭṭha và tuṅgahāraka;mañjiṭṭha and tuṅgahāraka from trunks;alli và nīla, từ vỏ cây là lodda và kaṇḍula;Alli and nīla from leaves, lodda and kaṇḍula from bark;kusumbha và kiṃsuka; tất cả đều được phép, trừ những loại đã bị cấm.kiṃsuka from flowers; all are permissible, except those to be avoided.60.60.60.61.61.61.62.nāḷi of rice in Magadha,nāḷi gạo xứ Magadha,62.62.63.63.63.64.nissaggiya (phải xả bỏ).64.64.65.adhiṭṭhāna của bát bị mất đi.65.65.66.66.66.67.67.67.68.68.68.69.69.69.70.veḷuriya;70.70.71.dukkaṭa offense.dukkaṭavatthu (vật phạm dukkaṭa).71.71.72.veḷuriya.72.72.73.