Table of Contents

Dasakanipātapāḷi

Edit
954

(11) 1. Samaṇasaññāvaggo

(11) 1. Samaṇasaññāvagga — Chapter on Perceptions of a Recluse

(11) 1. Phẩm Samaṇasaññā

955
1. Samaṇasaññāsuttaṃ
1. Samaṇasaññāsutta — Discourse on Perceptions of a Recluse
1. Kinh Samaṇasaññā
956
101. ‘‘Tisso imā, bhikkhave, samaṇasaññā bhāvitā bahulīkatā satta dhamme paripūrenti.
101. "Bhikkhus, these three perceptions of a recluse, when developed and frequently practiced, fulfill seven qualities.
101. “Này các Tỳ-khưu, ba tưởng về Sa-môn này, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, sẽ làm viên mãn bảy pháp.
Katamā tisso?
Which three?
Ba pháp nào?
Vevaṇṇiyamhi ajjhupagato, parapaṭibaddhā me jīvikā, añño me ākappo karaṇīyoti – imā kho, bhikkhave, tisso samaṇasaññā bhāvitā bahulīkatā satta dhamme paripūrenti.
'I am subject to change,' 'My livelihood is dependent on others,' 'Another mode of conduct is to be done by me' — these three perceptions of a recluse, bhikkhus, when developed and frequently practiced, fulfill seven qualities.
‘Tôi đã chấp nhận sự khác biệt (trong hình tướng), đời sống của tôi phụ thuộc vào người khác, tôi phải làm một hành vi khác’ – này các Tỳ-khưu, ba tưởng về Sa-môn này, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, sẽ làm viên mãn bảy pháp.
957
‘‘Katame satta?
"Which seven?
“Bảy pháp nào?
Santatakārī* hoti santatavutti* sīlesu, anabhijjhālu hoti, abyāpajjo hoti, anatimānī hoti, sikkhākāmo hoti, idamatthaṃtissa hoti jīvitaparikkhāresu, āraddhavīriyo ca* viharati.
He is constantly active, constantly behaves well in regard to moral precepts; he is not covetous; he is not malevolent; he is not conceited; he is desirous of training; he is content with the requisites of life; and he dwells with aroused energy.
Vị ấy luôn hành trì, luôn sống với giới hạnh; không tham lam; không có ác ý; không kiêu mạn; ham học hỏi; có mục đích trong các vật dụng cần thiết cho đời sống; và sống tinh tấn khởi lên.
Imā kho, bhikkhave, tisso samaṇasaññā bhāvitā bahulīkatā ime satta dhamme paripūrentī’’ti.
These three perceptions of a recluse, bhikkhus, when developed and frequently practiced, fulfill these seven qualities."
Này các Tỳ-khưu, ba tưởng về Sa-môn này, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, sẽ làm viên mãn bảy pháp này.”
Paṭhamaṃ.
The First.
Một.
958
2. Bojjhaṅgasuttaṃ
2. Bojjhaṅgasutta — Discourse on Factors of Awakening
2. Kinh Bojjhaṅga
959
102. ‘‘Sattime, bhikkhave, bojjhaṅgā bhāvitā bahulīkatā tisso vijjā paripūrenti.
102. "Bhikkhus, these seven factors of awakening, when developed and frequently practiced, fulfill the three knowledges (vijjā).
102. “Này các Tỳ-khưu, bảy chi phần Giác ngộ này, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, sẽ làm viên mãn ba minh.
Katame satta?
Which seven?
Bảy chi phần nào?
Satisambojjhaṅgo, dhammavicayasambojjhaṅgo, vīriyasambojjhaṅgo, pītisambojjhaṅgo, passaddhisambojjhaṅgo, samādhisambojjhaṅgo, upekkhāsambojjhaṅgo – ime kho, bhikkhave, satta bojjhaṅgā bhāvitā bahulīkatā tisso vijjā paripūrenti.
The awakening factor of mindfulness, the awakening factor of investigation of states, the awakening factor of energy, the awakening factor of rapture, the awakening factor of tranquility, the awakening factor of concentration, the awakening factor of equanimity — these seven factors of awakening, bhikkhus, when developed and frequently practiced, fulfill the three knowledges.
Niệm Giác chi (satisambojjhaṅgo), Trạch pháp Giác chi (dhammavicayasambojjhaṅgo), Tinh tấn Giác chi (vīriyasambojjhaṅgo), Hỷ Giác chi (pītisambojjhaṅgo), Khinh an Giác chi (passaddhisambojjhaṅgo), Định Giác chi (samādhisambojjhaṅgo), Xả Giác chi (upekkhāsambojjhaṅgo) – này các Tỳ-khưu, bảy chi phần Giác ngộ này, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, sẽ làm viên mãn ba minh.
Katamā tisso?
Which three?
Ba minh nào?
Idha, bhikkhave, bhikkhu anekavihitaṃ pubbenivāsaṃ anussarati, seyyathidaṃ – ekampi jātiṃ dvepi jātiyo tissopi jātiyo…pe… iti sākāraṃ sauddesaṃ anekavihitaṃ pubbenivāsaṃ anussarati.
Here, bhikkhus, a bhikkhu recollects his manifold past lives, that is, one birth, two births, three births… thus he recollects his manifold past lives with their aspects and details.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, vị Tỳ-khưu nhớ lại các đời sống quá khứ với nhiều chi tiết, như một đời, hai đời, ba đời…pe… như vậy, nhớ lại các đời sống quá khứ với nhiều chi tiết, với các hình thái và chi tiết cụ thể.
Dibbena cakkhunā visuddhena atikkantamānusakena…pe… yathākammūpage satte pajānāti.
With the divine eye, purified and surpassing that of humans… he understands beings as they pass away and reappear according to their kamma.
Với thiên nhãn thanh tịnh, siêu việt loài người…pe… vị ấy biết rõ chúng sanh tùy theo nghiệp của họ.
Āsavānaṃ khayā…pe… sacchikatvā upasampajja viharati.
Through the destruction of the taints… he realizes and dwells in it after experiencing it for himself.
Do diệt tận các lậu hoặc…pe… tự mình chứng ngộ và an trú.
Ime kho, bhikkhave, satta bojjhaṅgā bhāvitā bahulīkatā imā tisso vijjā paripūrentī’’ti.
These seven factors of awakening, bhikkhus, when developed and frequently practiced, fulfill these three knowledges."
Này các Tỳ-khưu, bảy chi phần Giác ngộ này, khi được tu tập, được làm cho sung mãn, sẽ làm viên mãn ba minh này.”
Dutiyaṃ.
The Second.
Hai.
960
3. Micchattasuttaṃ
3. Micchattasutta — Discourse on Wrongness
3. Kinh Micchatta
961
103. ‘‘Micchattaṃ, bhikkhave, āgamma virādhanā hoti, no ārādhanā.
103. "Bhikkhus, relying on wrongness, there is failure, not attainment.
103. “Này các Tỳ-khưu, nương vào tà hạnh sẽ có sự thất bại, không có sự thành công.
Kathañca, bhikkhave, micchattaṃ āgamma virādhanā hoti, no ārādhanā?
And how, bhikkhus, does failure come about by relying on wrongness, not accomplishment?
Và như thế nào, này các Tỳ-khưu, nương vào tà hạnh sẽ có sự thất bại, không có sự thành công?
Micchādiṭṭhikassa, bhikkhave, micchāsaṅkappo pahoti, micchāsaṅkappassa micchāvācā pahoti, micchāvācassa micchākammanto pahoti, micchākammantassa micchāājīvo pahoti, micchāājīvassa micchāvāyāmo pahoti, micchāvāyāmassa micchāsati pahoti, micchāsatissa micchāsamādhi pahoti, micchāsamādhissa micchāñāṇaṃ pahoti, micchāñāṇissa* micchāvimutti pahoti.
For one with wrong view, bhikkhus, wrong intention arises; for one with wrong intention, wrong speech arises; for one with wrong speech, wrong action arises; for one with wrong action, wrong livelihood arises; for one with wrong livelihood, wrong effort arises; for one with wrong effort, wrong mindfulness arises; for one with wrong mindfulness, wrong concentration arises; for one with wrong concentration, wrong knowledge arises; for one with wrong knowledge, wrong liberation arises.
Này các Tỳ-kheo, đối với người có tà kiến (micchādiṭṭhi), tà tư duy (micchāsaṅkappa) khởi lên; đối với tà tư duy, tà ngữ (micchāvācā) khởi lên; đối với tà ngữ, tà nghiệp (micchākammanta) khởi lên; đối với tà nghiệp, tà mạng (micchāājīva) khởi lên; đối với tà mạng, tà tinh tấn (micchāvāyāma) khởi lên; đối với tà tinh tấn, tà niệm (micchāsati) khởi lên; đối với tà niệm, tà định (micchāsamādhi) khởi lên; đối với tà định, tà trí (micchāñāṇa) khởi lên; đối với tà trí, tà giải thoát (micchāvimutti) khởi lên.
Evaṃ kho, bhikkhave, micchattaṃ āgamma virādhanā hoti, no ārādhanā.
It is in this way, bhikkhus, that failure comes about by relying on wrongness, not accomplishment.
Này các Tỳ-kheo, chính vì thế, nương vào sự tà vạy mà sự thoái đọa xảy ra, không phải sự thành tựu.
962
‘‘Sammattaṃ, bhikkhave, āgamma ārādhanā hoti, no virādhanā.
“By relying on rightness, bhikkhus, accomplishment comes about, not failure.
“Này các Tỳ-kheo, nương vào sự chân chánh mà sự thành tựu xảy ra, không phải sự thoái đọa.
Kathañca, bhikkhave, sammattaṃ āgamma ārādhanā hoti, no virādhanā?
And how, bhikkhus, does accomplishment come about by relying on rightness, not failure?
Và này các Tỳ-kheo, làm thế nào nương vào sự chân chánh mà sự thành tựu xảy ra, không phải sự thoái đọa?
Sammādiṭṭhikassa, bhikkhave, sammāsaṅkappo pahoti, sammāsaṅkappassa sammāvācā pahoti, sammāvācassa sammākammanto pahoti, sammākammantassa sammāājīvo pahoti, sammāājīvassa sammāvāyāmo pahoti, sammāvāyāmassa sammāsati pahoti, sammāsatissa sammāsamādhi pahoti, sammāsamādhissa sammāñāṇaṃ pahoti, sammāñāṇissa* sammāvimutti pahoti.
For one with right view, bhikkhus, right intention arises; for one with right intention, right speech arises; for one with right speech, right action arises; for one with right action, right livelihood arises; for one with right livelihood, right effort arises; for one with right effort, right mindfulness arises; for one with right mindfulness, right concentration arises; for one with right concentration, right knowledge arises; for one with right knowledge, right liberation arises.
Này các Tỳ-kheo, đối với người có chánh kiến (sammādiṭṭhi), chánh tư duy (sammāsaṅkappa) khởi lên; đối với chánh tư duy, chánh ngữ (sammāvācā) khởi lên; đối với chánh ngữ, chánh nghiệp (sammākammanta) khởi lên; đối với chánh nghiệp, chánh mạng (sammāājīva) khởi lên; đối với chánh mạng, chánh tinh tấn (sammāvāyāma) khởi lên; đối với chánh tinh tấn, chánh niệm (sammāsati) khởi lên; đối với chánh niệm, chánh định (sammāsamādhi) khởi lên; đối với chánh định, chánh trí (sammāñāṇa) khởi lên; đối với chánh trí, chánh giải thoát (sammāvimutti) khởi lên.
Evaṃ kho, bhikkhave, sammattaṃ āgamma ārādhanā hoti, no virādhanā’’ti.
It is in this way, bhikkhus, that accomplishment comes about by relying on rightness, not failure,”
Này các Tỳ-kheo, chính vì thế, nương vào sự chân chánh mà sự thành tựu xảy ra, không phải sự thoái đọa.”
Tatiyaṃ.
The Third.
Thứ ba.
963
4. Bījasuttaṃ
4. The Seed Sutta
4. Kinh Hạt Giống (Bījasutta)
964
104.* ‘‘Micchādiṭṭhikassa, bhikkhave, purisapuggalassa micchāsaṅkappassa micchāvācassa micchākammantassa micchāājīvassa micchāvāyāmassa micchāsatissa micchāsamādhissa micchāñāṇissa micchāvimuttissa yañca kāyakammaṃ yathādiṭṭhi samattaṃ samādinnaṃ* yañca vacīkammaṃ… yañca manokammaṃ yathādiṭṭhi samattaṃ samādinnaṃ yā ca cetanā yā ca patthanā yo ca paṇidhi ye ca saṅkhārā, sabbe te dhammā aniṭṭhāya akantāya amanāpāya ahitāya dukkhāya saṃvattanti.
“For a person, bhikkhus, with wrong view, wrong intention, wrong speech, wrong action, wrong livelihood, wrong effort, wrong mindfulness, wrong concentration, wrong knowledge, and wrong liberation—whatever bodily action is undertaken and completed in accordance with that view, whatever verbal action… whatever mental action is undertaken and completed in accordance with that view, and whatever volition, whatever aspiration, whatever resolve, and whatever volitional formations there are—all these things lead to what is undesirable, unlovely, disagreeable, unbeneficial, and to suffering.
104. “Này các Tỳ-kheo, đối với người có tà kiến (micchādiṭṭhi), tà tư duy (micchāsaṅkappa), tà ngữ (micchāvācā), tà nghiệp (micchākammanta), tà mạng (micchāājīva), tà tinh tấn (micchāvāyāma), tà niệm (micchāsati), tà định (micchāsamādhi), tà trí (micchāñāṇa), tà giải thoát (micchāvimutti), thì tất cả những hành động thân (kāyakamma), hành động lời nói (vacīkamma), hành động ý (manokamma) mà người ấy đã hoàn thành và chấp thủ theo tà kiến, cùng với ý muốn (cetanā), ước vọng (patthanā), sự quyết tâm (paṇidhi) và các hành (saṅkhārā) của người ấy, tất cả những pháp đó đều dẫn đến điều không mong muốn, không ưa thích, không vừa ý, không lợi ích, và đau khổ.
Taṃ kissa hetu?
For what reason?
Vì sao vậy?
Diṭṭhi hissa* , bhikkhave, pāpikā.
Because, bhikkhus, his view is evil.
Này các Tỳ-kheo, vì kiến của người ấy là ác (pāpikā).
965
‘‘Seyyathāpi, bhikkhave, nimbabījaṃ vā kosātakibījaṃ vā tittakālābubījaṃ vā allāya pathaviyā nikkhittaṃ yañceva pathavirasaṃ upādiyati yañca āporasaṃ upādiyati, sabbaṃ taṃ tittakattāya kaṭukattāya asātattāya saṃvattati.
Just as, bhikkhus, a neem seed, or a bitter gourd seed, or a bitter calabash seed, placed on moist earth, whatever essence of the earth it takes up and whatever essence of water it takes up, all that leads to bitterness, acridity, and unpleasantness.
Này các Tỳ-kheo, ví như hạt nimba, hay hạt mướp đắng, hay hạt bầu đắng, khi được đặt trên đất ẩm, nó hấp thụ nhựa đất và nhựa nước, tất cả đều trở nên đắng, cay, và không dễ chịu.
Taṃ kissa hetu?
For what reason?
Vì sao vậy?
Bījañhi, bhikkhave, pāpakaṃ.
Because, bhikkhus, the seed is evil.
Này các Tỳ-kheo, vì hạt giống là ác.
Evamevaṃ kho, bhikkhave, micchādiṭṭhikassa purisapuggalassa micchāsaṅkappassa micchāvācassa micchākammantassa micchāājīvassa micchāvāyāmassa micchāsatissa micchāsamādhissa micchāñāṇissa micchāvimuttissa yañceva kāyakammaṃ yathādiṭṭhi samattaṃ samādinnaṃ yañca vacīkammaṃ… yañca manokammaṃ yathādiṭṭhi samattaṃ samādinnaṃ yā ca cetanā yā ca patthanā yo ca paṇidhi ye ca saṅkhārā, sabbe te dhammā aniṭṭhāya akantāya amanāpāya ahitāya dukkhāya saṃvattanti.
In the same way, bhikkhus, for a person with wrong view, wrong intention, wrong speech, wrong action, wrong livelihood, wrong effort, wrong mindfulness, wrong concentration, wrong knowledge, and wrong liberation—whatever bodily action is undertaken and completed in accordance with that view, whatever verbal action… whatever mental action is undertaken and completed in accordance with that view, and whatever volition, whatever aspiration, whatever resolve, and whatever volitional formations there are—all these things lead to what is undesirable, unlovely, disagreeable, unbeneficial, and to suffering.
Cũng vậy, này các Tỳ-kheo, đối với người có tà kiến, tà tư duy, tà ngữ, tà nghiệp, tà mạng, tà tinh tấn, tà niệm, tà định, tà trí, tà giải thoát, thì tất cả những hành động thân mà người ấy đã hoàn thành và chấp thủ theo tà kiến, cùng với hành động lời nói… và hành động ý mà người ấy đã hoàn thành và chấp thủ theo tà kiến, cùng với ý muốn, ước vọng, sự quyết tâm và các hành của người ấy, tất cả những pháp đó đều dẫn đến điều không mong muốn, không ưa thích, không vừa ý, không lợi ích, và đau khổ.
Taṃ kissa hetu?
For what reason?
Vì sao vậy?
Diṭṭhi hissa, bhikkhave, pāpikā.
Because, bhikkhus, his view is evil.
Này các Tỳ-kheo, vì kiến của người ấy là ác.
966
‘‘Sammādiṭṭhikassa, bhikkhave, purisapuggalassa sammāsaṅkappassa sammāvācassa sammākammantassa sammāājīvassa sammāvāyāmassa sammāsatissa sammāsamādhissa sammāñāṇissa sammāvimuttissa yañceva kāyakammaṃ yathādiṭṭhi samattaṃ samādinnaṃ yañca vacīkammaṃ yathādiṭṭhi samattaṃ samādinnaṃ yañca manokammaṃ yathādiṭṭhi samattaṃ samādinnaṃ yā ca cetanā yā ca patthanā yo ca paṇidhi ye ca saṅkhārā, sabbe te dhammā iṭṭhāya kantāya manāpāya hitāya sukhāya saṃvattanti.
“For a person, bhikkhus, with right view, right intention, right speech, right action, right livelihood, right effort, right mindfulness, right concentration, right knowledge, and right liberation—whatever bodily action is undertaken and completed in accordance with that view, whatever verbal action is undertaken and completed in accordance with that view, whatever mental action is undertaken and completed in accordance with that view, and whatever volition, whatever aspiration, whatever resolve, and whatever volitional formations there are—all these things lead to what is desirable, lovely, agreeable, beneficial, and to happiness.
“Này các Tỳ-kheo, đối với người có chánh kiến (sammādiṭṭhi), chánh tư duy (sammāsaṅkappa), chánh ngữ (sammāvācā), chánh nghiệp (sammākammanta), chánh mạng (sammāājīva), chánh tinh tấn (sammāvāyāma), chánh niệm (sammāsati), chánh định (sammāsamādhi), chánh trí (sammāñāṇa), chánh giải thoát (sammāvimutti), thì tất cả những hành động thân mà người ấy đã hoàn thành và chấp thủ theo chánh kiến, cùng với hành động lời nói mà người ấy đã hoàn thành và chấp thủ theo chánh kiến, và hành động ý mà người ấy đã hoàn thành và chấp thủ theo chánh kiến, cùng với ý muốn, ước vọng, sự quyết tâm và các hành của người ấy, tất cả những pháp đó đều dẫn đến điều mong muốn, ưa thích, vừa ý, lợi ích, và an lạc.
Taṃ kissa hetu?
For what reason?
Vì sao vậy?
Diṭṭhi hissa, bhikkhave, bhaddikā.
Because, bhikkhus, his view is good.
Này các Tỳ-kheo, vì kiến của người ấy là thiện (bhaddikā).
967
‘‘Seyyathāpi, bhikkhave, ucchubījaṃ vā sālibījaṃ vā muddikābījaṃ vā allāya pathaviyā nikkhittaṃ yañca pathavirasaṃ upādiyati yañca āporasaṃ upādiyati sabbaṃ taṃ sātattāya madhurattāya asecanakattāya saṃvattati.
‘‘Bhikkhus, just as a sugarcane seed, or a rice seed, or a grape seed, placed in moist earth, absorbs the essence of the earth and absorbs the essence of water, and all that contributes to its pleasantness, its sweetness, its flavor.
Này các Tỳ-kheo, ví như hạt mía, hay hạt lúa, hay hạt nho, khi được đặt trên đất ẩm, nó hấp thụ nhựa đất và nhựa nước, tất cả đều trở nên dễ chịu, ngọt ngào, và không cần thêm gì nữa.
Taṃ kissa hetu?
What is the reason for that?
Vì sao vậy?
Bījañhi bhikkhave, bhaddakaṃ.
For, bhikkhus, the seed is good.
Này các Tỳ-kheo, vì hạt giống là thiện.
Evamevaṃ kho, bhikkhave, sammādiṭṭhikassa…pe.
In the same way, bhikkhus, for one with right view…pe.
Cũng vậy, này các Tỳ-kheo, đối với người có chánh kiến… (lặp lại)
… sammāvimuttissa yañceva kāyakammaṃ yathādiṭṭhi samattaṃ samādinnaṃ yañca vacīkammaṃ… yañca manokammaṃ yathādiṭṭhi samattaṃ samādinnaṃ yā ca cetanā yā ca patthanā yo ca paṇidhi ye ca saṅkhārā, sabbe te dhammā iṭṭhāya kantāya manāpāya hitāya sukhāya saṃvattanti.
…for one with right liberation, whatever bodily action is fully undertaken and practiced in accordance with right view, whatever verbal action… whatever mental action is fully undertaken and practiced in accordance with right view, whatever volition, whatever aspiration, whatever resolve, and whatever volitional formations there are—all those phenomena contribute to what is desirable, agreeable, pleasing, beneficial, and conducive to happiness.
… chánh giải thoát, thì tất cả những hành động thân mà người ấy đã hoàn thành và chấp thủ theo chánh kiến, cùng với hành động lời nói… và hành động ý mà người ấy đã hoàn thành và chấp thủ theo chánh kiến, cùng với ý muốn, ước vọng, sự quyết tâm và các hành của người ấy, tất cả những pháp đó đều dẫn đến điều mong muốn, ưa thích, vừa ý, lợi ích, và an lạc.
Taṃ kissa hetu?
What is the reason for that?
Vì sao vậy?
Diṭṭhi hissa, bhikkhave, bhaddikā’’ti.
For, bhikkhus, his view is good.’’
Này các Tỳ-kheo, vì kiến của người ấy là thiện.”
Catutthaṃ.
The Fourth.
Thứ tư.
968
5. Vijjāsuttaṃ
5. Vijjā Sutta
5. Kinh Minh (Vijjāsutta)
969
105. ‘‘Avijjā, bhikkhave, pubbaṅgamā akusalānaṃ dhammānaṃ samāpattiyā, anvadeva ahirikaṃ anottappaṃ.
105. ‘‘Ignorance, bhikkhus, is the forerunner in the acquisition of unwholesome phenomena; immediately following are shamelessness and fearlessness of wrongdoing.
105. “Này các Tỳ-kheo, vô minh (avijjā) đi trước trong sự chứng đắc các pháp bất thiện, theo sau là không biết hổ thẹn (ahirika) và không biết ghê sợ (anottappa).
Avijjāgatassa, bhikkhave, aviddasuno micchādiṭṭhi pahoti, micchādiṭṭhikassa micchāsaṅkappo pahoti, micchāsaṅkappassa micchāvācā pahoti, micchāvācassa micchākammanto pahoti, micchākammantassa micchāājīvo pahoti, micchāājīvassa micchāvāyāmo pahoti, micchāvāyāmassa micchāsati pahoti, micchāsatissa micchāsamādhi pahoti, micchāsamādhissa micchāñāṇaṃ pahoti, micchāñāṇissa micchāvimutti pahoti.
For one immersed in ignorance, bhikkhus, for one who does not discern, wrong view arises; for one with wrong view, wrong intention arises; for one with wrong intention, wrong speech arises; for one with wrong speech, wrong action arises; for one with wrong action, wrong livelihood arises; for one with wrong livelihood, wrong effort arises; for one with wrong effort, wrong mindfulness arises; for one with wrong mindfulness, wrong concentration arises; for one with wrong concentration, wrong knowledge arises; for one with wrong knowledge, wrong liberation arises.
Này các Tỳ-kheo, đối với người bị vô minh che lấp, không có trí tuệ, tà kiến (micchādiṭṭhi) khởi lên; đối với người có tà kiến, tà tư duy (micchāsaṅkappa) khởi lên; đối với tà tư duy, tà ngữ (micchāvācā) khởi lên; đối với tà ngữ, tà nghiệp (micchākammanta) khởi lên; đối với tà nghiệp, tà mạng (micchāājīva) khởi lên; đối với tà mạng, tà tinh tấn (micchāvāyāma) khởi lên; đối với tà tinh tấn, tà niệm (micchāsati) khởi lên; đối với tà niệm, tà định (micchāsamādhi) khởi lên; đối với tà định, tà trí (micchāñāṇa) khởi lên; đối với tà trí, tà giải thoát (micchāvimutti) khởi lên.
970
‘‘Vijjā, bhikkhave, pubbaṅgamā kusalānaṃ dhammānaṃ samāpattiyā, anvadeva hirottappaṃ.
‘‘Knowledge, bhikkhus, is the forerunner in the acquisition of wholesome phenomena; immediately following are shame and fear of wrongdoing.
“Này các Tỳ-kheo, minh (vijjā) đi trước trong sự chứng đắc các pháp thiện, theo sau là biết hổ thẹn (hiri) và biết ghê sợ (ottappa).
Vijjāgatassa, bhikkhave, viddasuno sammādiṭṭhi pahoti, sammādiṭṭhikassa sammāsaṅkappo pahoti, sammāsaṅkappassa sammāvācā pahoti, sammāvācassa sammākammanto pahoti, sammākammantassa sammāājīvo pahoti, sammāājīvassa sammāvāyāmo pahoti, sammāvāyāmassa sammāsati pahoti, sammāsatissa sammāsamādhi pahoti, sammāsamādhissa sammāñāṇaṃ pahoti, sammāñāṇissa sammāvimutti pahotī’’ti.
For one immersed in knowledge, bhikkhus, for one who discerns, right view arises; for one with right view, right intention arises; for one with right intention, right speech arises; for one with right speech, right action arises; for one with right action, right livelihood arises; for one with right livelihood, right effort arises; for one with right effort, right mindfulness arises; for one with right mindfulness, right concentration arises; for one with right concentration, right knowledge arises; for one with right knowledge, right liberation arises.’’
Này các Tỳ-kheo, đối với người đã đạt minh, có trí tuệ, chánh kiến (sammādiṭṭhi) khởi lên; đối với người có chánh kiến, chánh tư duy (sammāsaṅkappa) khởi lên; đối với chánh tư duy, chánh ngữ (sammāvācā) khởi lên; đối với chánh ngữ, chánh nghiệp (sammākammanta) khởi lên; đối với chánh nghiệp, chánh mạng (sammāājīva) khởi lên; đối với chánh mạng, chánh tinh tấn (sammāvāyāma) khởi lên; đối với chánh tinh tấn, chánh niệm (sammāsati) khởi lên; đối với chánh niệm, chánh định (sammāsamādhi) khởi lên; đối với chánh định, chánh trí (sammāñāṇa) khởi lên; đối với chánh trí, chánh giải thoát (sammāvimutti) khởi lên.”
Pañcamaṃ.
The Fifth.
Thứ năm.
971
6. Nijjarasuttaṃ
6. Nijjarā Sutta
6. Kinh Tiêu Trừ (Nijjarasutta)
972
106.* ‘‘Dasayimāni, bhikkhave, nijjaravatthūni.
106. ‘‘Bhikkhus, there are these ten things that lead to wearing away.
106. “Này các Tỳ-kheo, có mười sự tiêu trừ này.
Katamāni dasa?
Which ten?
Mười điều đó là gì?
Sammādiṭṭhikassa, bhikkhave, micchādiṭṭhi nijjiṇṇā hoti; ye ca micchādiṭṭhipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti; sammādiṭṭhipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
For one with right view, bhikkhus, wrong view is worn away; and the many evil unwholesome phenomena that arise due to wrong view are also worn away for him; and the many wholesome phenomena due to right view reach their culmination in development.
Này các Tỳ-kheo, đối với người có chánh kiến, tà kiến (micchādiṭṭhi) đã được tiêu trừ; và nhiều pháp bất thiện ác (pāpakā akusalā dhammā) khởi lên do duyên tà kiến cũng được tiêu trừ; và nhiều pháp thiện (kusalā dhammā) do duyên chánh kiến cũng đạt đến sự viên mãn trong tu tập.
973
‘‘Sammāsaṅkappassa, bhikkhave, micchāsaṅkappo nijjiṇṇo hoti; ye ca micchāsaṅkappapaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti; sammāsaṅkappapaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
‘‘For one with right intention, bhikkhus, wrong intention is worn away; and the many evil unwholesome phenomena that arise due to wrong intention are also worn away for him; and the many wholesome phenomena due to right intention reach their culmination in development.
Này các Tỳ-kheo, đối với người có Chánh Tư Duy, Tà Tư Duy được diệt trừ; và những pháp ác bất thiện khác nhau phát sinh do duyên Tà Tư Duy cũng được diệt trừ; và do duyên Chánh Tư Duy, nhiều pháp thiện được đưa đến sự viên mãn trong tu tập.
974
‘‘Sammāvācassa, bhikkhave, micchāvācā nijjiṇṇā hoti; ye ca micchāvācāpaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti; sammāvācāpaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
‘‘For one with right speech, bhikkhus, wrong speech is worn away; and the many evil unwholesome phenomena that arise due to wrong speech are also worn away for him; and the many wholesome phenomena due to right speech reach their culmination in development.
Này các Tỳ-kheo, đối với người có Chánh Ngữ, Tà Ngữ được diệt trừ; và những pháp ác bất thiện khác nhau phát sinh do duyên Tà Ngữ cũng được diệt trừ; và do duyên Chánh Ngữ, nhiều pháp thiện được đưa đến sự viên mãn trong tu tập.
975
‘‘Sammākammantassa, bhikkhave, micchākammanto nijjiṇṇo hoti; ye ca micchākammantapaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti; sammākammantapaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
‘‘For one with right action, bhikkhus, wrong action is worn away; and the many evil unwholesome phenomena that arise due to wrong action are also worn away for him; and the many wholesome phenomena due to right action reach their culmination in development.
Này các Tỳ-kheo, đối với người có Chánh Nghiệp, Tà Nghiệp được diệt trừ; và những pháp ác bất thiện khác nhau phát sinh do duyên Tà Nghiệp cũng được diệt trừ; và do duyên Chánh Nghiệp, nhiều pháp thiện được đưa đến sự viên mãn trong tu tập.
976
‘‘Sammāājīvassa, bhikkhave, micchāājīvo nijjiṇṇo hoti; ye ca micchāājīvapaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti; sammāājīvapaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
‘‘For one with right livelihood, bhikkhus, wrong livelihood is worn away; and the many evil unwholesome phenomena that arise due to wrong livelihood are also worn away for him; and the many wholesome phenomena due to right livelihood reach their culmination in development.
Này các Tỳ-kheo, đối với người có Chánh Mạng, Tà Mạng được diệt trừ; và những pháp ác bất thiện khác nhau phát sinh do duyên Tà Mạng cũng được diệt trừ; và do duyên Chánh Mạng, nhiều pháp thiện được đưa đến sự viên mãn trong tu tập.
977
‘‘Sammāvāyāmassa, bhikkhave, micchāvāyāmo nijjiṇṇo hoti; ye ca micchāvāyāmapaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti; sammāvāyāmapaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
“For one with Right Effort, bhikkhus, Wrong Effort is eradicated; and the many evil unwholesome states that arise due to Wrong Effort are also eradicated for him; and due to Right Effort, many wholesome states reach the perfection of development.
Này các Tỳ-kheo, đối với người có Chánh Tinh Tấn, Tà Tinh Tấn được diệt trừ; và những pháp ác bất thiện khác nhau phát sinh do duyên Tà Tinh Tấn cũng được diệt trừ; và do duyên Chánh Tinh Tấn, nhiều pháp thiện được đưa đến sự viên mãn trong tu tập.
978
‘‘Sammāsatissa, bhikkhave, micchāsati nijjiṇṇā hoti; ye ca micchāsatipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti; sammāsatipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
“For one with Right Mindfulness, bhikkhus, Wrong Mindfulness is eradicated; and the many evil unwholesome states that arise due to Wrong Mindfulness are also eradicated for him; and due to Right Mindfulness, many wholesome states reach the perfection of development.
Này các Tỳ-kheo, đối với người có Chánh Niệm, Tà Niệm được diệt trừ; và những pháp ác bất thiện khác nhau phát sinh do duyên Tà Niệm cũng được diệt trừ; và do duyên Chánh Niệm, nhiều pháp thiện được đưa đến sự viên mãn trong tu tập.
979
‘‘Sammāsamādhissa, bhikkhave, micchāsamādhi nijjiṇṇo hoti; ye ca micchāsamādhipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti; sammāsamādhipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
“For one with Right Concentration, bhikkhus, Wrong Concentration is eradicated; and the many evil unwholesome states that arise due to Wrong Concentration are also eradicated for him; and due to Right Concentration, many wholesome states reach the perfection of development.
Này các Tỳ-kheo, đối với người có Chánh Định, Tà Định được diệt trừ; và những pháp ác bất thiện khác nhau phát sinh do duyên Tà Định cũng được diệt trừ; và do duyên Chánh Định, nhiều pháp thiện được đưa đến sự viên mãn trong tu tập.
980
‘‘Sammāñāṇissa, bhikkhave, micchāñāṇaṃ nijjiṇṇaṃ hoti; ye ca micchāñāṇapaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti; sammāñāṇapaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
“For one with Right Knowledge, bhikkhus, Wrong Knowledge is eradicated; and the many evil unwholesome states that arise due to Wrong Knowledge are also eradicated for him; and due to Right Knowledge, many wholesome states reach the perfection of development.
Này các Tỳ-kheo, đối với người có Chánh Trí, Tà Trí được diệt trừ; và những pháp ác bất thiện khác nhau phát sinh do duyên Tà Trí cũng được diệt trừ; và do duyên Chánh Trí, nhiều pháp thiện được đưa đến sự viên mãn trong tu tập.
981
‘‘Sammāvimuttissa, bhikkhave, micchāvimutti nijjiṇṇā hoti; ye ca micchāvimuttipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa nijjiṇṇā honti; sammāvimuttipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
“For one with Right Deliverance, bhikkhus, Wrong Deliverance is eradicated; and the many evil unwholesome states that arise due to Wrong Deliverance are also eradicated for him; and due to Right Deliverance, many wholesome states reach the perfection of development.
Này các Tỳ-kheo, đối với người có Chánh Giải Thoát, Tà Giải Thoát được diệt trừ; và những pháp ác bất thiện khác nhau phát sinh do duyên Tà Giải Thoát cũng được diệt trừ; và do duyên Chánh Giải Thoát, nhiều pháp thiện được đưa đến sự viên mãn trong tu tập.
Imāni kho, bhikkhave, dasa nijjaravatthūnī’’ti.
These, bhikkhus, are the ten states of eradication (nijjaravatthu),”
Này các Tỳ-kheo, đây là mười căn bản diệt trừ.”
Chaṭṭhaṃ.
The Sixth.
Thứ sáu.
982
7. Dhovanasuttaṃ
7. The Dhovana Sutta
7. Kinh Dhovana (Rửa sạch)
983
107. ‘‘Atthi, bhikkhave, dakkhiṇesu janapadesu dhovanaṃ nāma.
107. “There is, bhikkhus, in the southern regions, something called ‘Dhovana’.
107. “Này các Tỳ-kheo, ở các xứ phía nam có một nơi gọi là Dhovana.
Tattha hoti annampi pānampi khajjampi bhojjampi leyyampi peyyampi naccampi gītampi vāditampi.
There, there is food, drink, hard food, soft food, lickers, sips, dancing, singing, and instrumental music.
Ở đó có thức ăn, đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn chính, đồ liếm, đồ uống, múa, hát và nhạc cụ.
Atthetaṃ, bhikkhave, dhovanaṃ; ‘netaṃ natthī’ti vadāmi.
This Dhovana exists, bhikkhus; I do not say that it does not exist.
Này các Tỳ-kheo, Dhovana đó có thật; ta nói rằng nó không phải không có.
Tañca kho etaṃ, bhikkhave, dhovanaṃ hīnaṃ gammaṃ pothujjanikaṃ anariyaṃ anatthasaṃhitaṃ na nibbidāya na virāgāya na nirodhāya na upasamāya na abhiññāya na sambodhāya na nibbānāya saṃvattati.
However, bhikkhus, this Dhovana is inferior, common, worldly, ignoble, unbeneficial; it does not lead to disenchantment, dispassion, cessation, tranquility, direct knowledge, full enlightenment, or Nibbāna.
Tuy nhiên, này các Tỳ-kheo, Dhovana đó là thấp kém, thuộc về làng mạc, của phàm phu, không cao thượng, không liên hệ đến lợi ích, không dẫn đến sự nhàm chán, không dẫn đến ly tham, không dẫn đến đoạn diệt, không dẫn đến an tịnh, không dẫn đến thắng trí, không dẫn đến giác ngộ, không dẫn đến Nibbāna.
984
‘‘Ahañca kho, bhikkhave, ariyaṃ dhovanaṃ desessāmi, yaṃ dhovanaṃ ekantanibbidāya virāgāya nirodhāya upasamāya abhiññāya sambodhāya nibbānāya saṃvattati, yaṃ dhovanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti, jarādhammā sattā jarāya parimuccanti, maraṇadhammā sattā maraṇena parimuccanti, sokaparidevadukkhadomanassupāyāsadhammā sattā sokaparidevadukkhadomanassupāyāsehi parimuccanti.
“But I, bhikkhus, will teach the noble Dhovana, which leads exclusively to disenchantment, dispassion, cessation, tranquility, direct knowledge, full enlightenment, and Nibbāna; by resorting to which Dhovana, beings subject to birth are freed from birth; beings subject to aging are freed from aging; beings subject to death are freed from death; beings subject to sorrow, lamentation, pain, dejection, and despair are freed from sorrow, lamentation, pain, dejection, and despair.
“Này các Tỳ-kheo, ta sẽ thuyết giảng về Dhovana cao thượng, Dhovana đó hoàn toàn dẫn đến sự nhàm chán, ly tham, đoạn diệt, an tịnh, thắng trí, giác ngộ, Nibbāna; nhờ Dhovana đó, chúng sanh có bản chất sanh được giải thoát khỏi sanh, chúng sanh có bản chất già được giải thoát khỏi già, chúng sanh có bản chất chết được giải thoát khỏi chết, chúng sanh có bản chất sầu bi khổ ưu não được giải thoát khỏi sầu bi khổ ưu não.
Taṃ suṇātha, sādhukaṃ manasi karotha; bhāsissāmī’’ti.
Listen to it, and attend carefully; I will speak.”
Hãy lắng nghe điều đó, hãy chú tâm suy nghĩ kỹ; ta sẽ thuyết giảng.”
‘‘Evaṃ, bhante’’ti kho te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ.
“Yes, Venerable Sir,” those bhikkhus replied to the Bhagavā.
“Vâng, bạch Thế Tôn,” các Tỳ-kheo ấy vâng lời Thế Tôn.
Bhagavā etadavoca –
The Bhagavā spoke thus:
Thế Tôn đã nói điều này –
985
‘‘Katamañca taṃ, bhikkhave, ariyaṃ dhovanaṃ, (yaṃ dhovanaṃ)* ekantanibbidāya virāgāya nirodhāya upasamāya abhiññāya sambodhāya nibbānāya saṃvattati, yaṃ dhovanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti, jarādhammā sattā jarāya parimuccanti, maraṇadhammā sattā maraṇena parimuccanti, sokaparidevadukkhadomanassupāyāsadhammā sattā sokaparidevadukkhadomanassupāyāsehi parimuccanti?
“And what, bhikkhus, is that noble Dhovana, which leads exclusively to disenchantment, dispassion, cessation, tranquility, direct knowledge, full enlightenment, and Nibbāna; by resorting to which Dhovana, beings subject to birth are freed from birth; beings subject to aging are freed from aging; beings subject to death are freed from death; beings subject to sorrow, lamentation, pain, dejection, and despair are freed from sorrow, lamentation, pain, dejection, and despair?
“Và này các Tỳ-kheo, Dhovana cao thượng đó là gì, (Dhovana đó) hoàn toàn dẫn đến sự nhàm chán, ly tham, đoạn diệt, an tịnh, thắng trí, giác ngộ, Nibbāna; nhờ Dhovana đó, chúng sanh có bản chất sanh được giải thoát khỏi sanh, chúng sanh có bản chất già được giải thoát khỏi già, chúng sanh có bản chất chết được giải thoát khỏi chết, chúng sanh có bản chất sầu bi khổ ưu não được giải thoát khỏi sầu bi khổ ưu não?
986
‘‘Sammādiṭṭhikassa, bhikkhave, micchādiṭṭhi niddhotā hoti; ye ca micchādiṭṭhipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa niddhotā honti; sammādiṭṭhipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
“For one with Right View, bhikkhus, Wrong View is washed away; and the many evil unwholesome states that arise due to Wrong View are also washed away for him; and due to Right View, many wholesome states reach the perfection of development.
“Này các Tỳ-kheo, đối với người có Chánh Kiến, Tà Kiến được gột rửa; và những pháp ác bất thiện khác nhau phát sinh do duyên Tà Kiến cũng được gột rửa; và do duyên Chánh Kiến, nhiều pháp thiện được đưa đến sự viên mãn trong tu tập.
987
‘‘Sammāsaṅkappassa, bhikkhave, micchāsaṅkappo niddhoto hoti…pe… sammāvācassa, bhikkhave, micchāvācā niddhotā hoti… sammākammantassa, bhikkhave, micchākammanto niddhoto hoti… sammāājīvassa, bhikkhave, micchāājīvo niddhoto hoti… sammāvāyāmassa, bhikkhave, micchāvāyāmo niddhoto hoti… sammāsatissa, bhikkhave, micchāsati niddhotā hoti… sammāsamādhissa, bhikkhave, micchāsamādhi niddhoto hoti… sammāñāṇissa, bhikkhave, micchāñāṇaṃ niddhotaṃ hoti…pe….
“For one with Right Intention, monks, wrong intention is purged… For one with Right Speech, monks, wrong speech is purged… For one with Right Action, monks, wrong action is purged… For one with Right Livelihood, monks, wrong livelihood is purged… For one with Right Effort, monks, wrong effort is purged… For one with Right Mindfulness, monks, wrong mindfulness is purged… For one with Right Concentration, monks, wrong concentration is purged… For one with Right Knowledge, monks, wrong knowledge is purged…pe….
“Này các Tỳ-kheo, đối với người có Chánh Tư Duy, Tà Tư Duy được gột rửa… (tương tự như trên)… đối với người có Chánh Ngữ, Tà Ngữ được gột rửa… đối với người có Chánh Nghiệp, Tà Nghiệp được gột rửa… đối với người có Chánh Mạng, Tà Mạng được gột rửa… đối với người có Chánh Tinh Tấn, Tà Tinh Tấn được gột rửa… đối với người có Chánh Niệm, Tà Niệm được gột rửa… đối với người có Chánh Định, Tà Định được gột rửa… đối với người có Chánh Trí, Tà Trí được gột rửa… (tương tự như trên)….
988
‘‘Sammāvimuttissa, bhikkhave, micchāvimutti niddhotā hoti; ye ca micchāvimuttipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa niddhotā honti; sammāvimuttipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
“For one with Right Liberation, monks, wrong liberation is purged; and many evil unwholesome states that arise due to wrong liberation are also purged for him; and many wholesome states due to Right Liberation reach the fulfillment of development.
“Này các Tỳ-kheo, đối với người có Chánh Giải Thoát, Tà Giải Thoát được gột rửa; và những pháp ác bất thiện khác nhau phát sinh do duyên Tà Giải Thoát cũng được gột rửa; và do duyên Chánh Giải Thoát, nhiều pháp thiện được đưa đến sự viên mãn trong tu tập.
Idaṃ kho taṃ, bhikkhave, ariyaṃ dhovanaṃ ekantanibbidāya virāgāya nirodhāya upasamāya abhiññāya sambodhāya nibbānāya saṃvattati, yaṃ dhovanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti, jarādhammā sattā jarāya parimuccanti, maraṇadhammā sattā maraṇena parimuccanti, sokaparidevadukkhadomanassupāyāsadhammā sattā sokaparidevadukkhadomanassupāyāsehi parimuccantī’’ti.
This, monks, is that noble cleansing which leads exclusively to disenchantment, dispassion, cessation, tranquility, direct knowledge, full enlightenment, and Nibbāna. By means of this cleansing, beings subject to birth are liberated from birth; beings subject to aging are liberated from aging; beings subject to death are liberated from death; beings subject to sorrow, lamentation, pain, displeasure, and despair are liberated from sorrow, lamentation, pain, displeasure, and despair.”
Này các Tỳ-kheo, đây là Dhovana cao thượng đó, hoàn toàn dẫn đến sự nhàm chán, ly tham, đoạn diệt, an tịnh, thắng trí, giác ngộ, Nibbāna; nhờ Dhovana đó, chúng sanh có bản chất sanh được giải thoát khỏi sanh, chúng sanh có bản chất già được giải thoát khỏi già, chúng sanh có bản chất chết được giải thoát khỏi chết, chúng sanh có bản chất sầu bi khổ ưu não được giải thoát khỏi sầu bi khổ ưu não.”
Sattamaṃ.
The Seventh.
Thứ bảy.
989
8. Tikicchakasuttaṃ
8. The Discourse on the Physician
8. Kinh Tikicchaka (Thầy thuốc)
990
108. ‘‘Tikicchakā, bhikkhave, virecanaṃ denti pittasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya, semhasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya, vātasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya.
108. “Physicians, monks, administer purgatives to counteract ailments arising from bile, ailments arising from phlegm, and ailments arising from wind.
108. “Này các Tỳ-kheo, các thầy thuốc cho thuốc xổ để đối trị các bệnh do mật, các bệnh do đàm, các bệnh do gió.
Atthetaṃ, bhikkhave, virecanaṃ; ‘netaṃ natthī’ti vadāmi.
Such a purgative exists, monks; I do not say it does not exist.
Này các Tỳ-kheo, thuốc xổ đó có thật; ta nói rằng nó không phải không có.
Tañca kho etaṃ, bhikkhave, virecanaṃ sampajjatipi vipajjatipi.
However, monks, that purgative sometimes succeeds and sometimes fails.
Tuy nhiên, này các Tỳ-kheo, thuốc xổ đó có khi thành công, có khi thất bại.
991
‘‘Ahañca kho, bhikkhave, ariyaṃ virecanaṃ desessāmi, yaṃ virecanaṃ sampajjatiyeva no vipajjati, yaṃ virecanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti, jarādhammā sattā jarāya parimuccanti, maraṇadhammā sattā maraṇena parimuccanti, sokaparidevadukkhadomanassupāyāsadhammā sattā sokaparidevadukkhadomanassupāyāsehi parimuccanti.
“But I, monks, will teach the noble purgative, which always succeeds and never fails. By means of this purgative, beings subject to birth are liberated from birth; beings subject to aging are liberated from aging; beings subject to death are liberated from death; beings subject to sorrow, lamentation, pain, displeasure, and despair are liberated from sorrow, lamentation, pain, displeasure, and despair.
"Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng về phép tẩy uế cao quý, một phép tẩy uế chắc chắn thành tựu chứ không thất bại, nhờ phép tẩy uế này mà các chúng sanh có bản chất sanh sẽ được giải thoát khỏi sự sanh, các chúng sanh có bản chất già sẽ được giải thoát khỏi sự già, các chúng sanh có bản chất chết sẽ được giải thoát khỏi sự chết, các chúng sanh có bản chất sầu, bi, khổ, ưu, não sẽ được giải thoát khỏi sầu, bi, khổ, ưu, não.
Taṃ suṇātha, sādhukaṃ manasi karotha; bhāsissāmī’’ti.
Listen to it, attend carefully; I will speak.”
Hãy lắng nghe điều đó, hãy chú ý kỹ; Ta sẽ nói."
‘‘Evaṃ, bhante’’ti kho te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ.
“Yes, venerable sir,” those bhikkhus replied to the Bhagavā.
"Thưa vâng, bạch Thế Tôn," các Tỳ-khưu ấy đã vâng lời Thế Tôn.
Bhagavā etadavoca –
The Bhagavā said this:
Thế Tôn đã nói điều này –
992
‘‘Katamañca taṃ, bhikkhave, ariyaṃ virecanaṃ, yaṃ virecanaṃ sampajjatiyeva no vipajjati, yaṃ virecanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti, jarādhammā sattā jarāya parimuccanti, maraṇadhammā sattā maraṇena parimuccanti, sokaparidevadukkhadomanassupāyāsadhammā sattā sokaparidevadukkhadomanassupāyāsehi parimuccanti?
“And what, monks, is that noble purgative, which always succeeds and never fails, by means of which beings subject to birth are liberated from birth; beings subject to aging are liberated from aging; beings subject to death are liberated from death; beings subject to sorrow, lamentation, pain, displeasure, and despair are liberated from sorrow, lamentation, pain, displeasure, and despair?
"Này các Tỳ-khưu, phép tẩy uế cao quý đó là gì, một phép tẩy uế chắc chắn thành tựu chứ không thất bại, nhờ phép tẩy uế này mà các chúng sanh có bản chất sanh sẽ được giải thoát khỏi sự sanh, các chúng sanh có bản chất già sẽ được giải thoát khỏi sự già, các chúng sanh có bản chất chết sẽ được giải thoát khỏi sự chết, các chúng sanh có bản chất sầu, bi, khổ, ưu, não sẽ được giải thoát khỏi sầu, bi, khổ, ưu, não?
993
‘‘Sammādiṭṭhikassa, bhikkhave, micchādiṭṭhi virittā hoti; ye ca micchādiṭṭhipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa virittā honti; sammādiṭṭhipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
“For one with Right View, monks, wrong view is purged; and many evil unwholesome states that arise due to wrong view are also purged for him; and many wholesome states due to Right View reach the fulfillment of development.
"Này các Tỳ-khưu, đối với người có Chánh Kiến (sammādiṭṭhi), Tà Kiến (micchādiṭṭhi) đã được tẩy sạch; và nhiều pháp bất thiện, ác nghiệp phát sinh do Tà Kiến làm duyên, những pháp ấy cũng đã được tẩy sạch đối với vị ấy; và nhiều pháp thiện phát sinh do Chánh Kiến làm duyên, những pháp ấy đạt đến sự viên mãn trong tu tập.
994
‘‘Sammāsaṅkappassa, bhikkhave, micchāsaṅkappo viritto hoti…pe… sammāvācassa, bhikkhave, micchāvācā virittā hoti… sammākammantassa, bhikkhave, micchākammanto viritto hoti… sammāājīvassa, bhikkhave, micchāājīvo viritto hoti… sammāvāyāmassa, bhikkhave, micchāvāyāmo viritto hoti… sammāsatissa, bhikkhave, micchāsati virittā hoti… sammāsamādhissa, bhikkhave, micchāsamādhi viritto hoti… sammāñāṇissa, bhikkhave, micchāñāṇaṃ virittaṃ hoti…pe….
“For one with Right Intention, monks, wrong intention is purged…pe… For one with Right Speech, monks, wrong speech is purged… For one with Right Action, monks, wrong action is purged… For one with Right Livelihood, monks, wrong livelihood is purged… For one with Right Effort, monks, wrong effort is purged… For one with Right Mindfulness, monks, wrong mindfulness is purged… For one with Right Concentration, monks, wrong concentration is purged… For one with Right Knowledge, monks, wrong knowledge is purged…pe….
"Này các Tỳ-khưu, đối với người có Chánh Tư Duy (sammāsaṅkappa), Tà Tư Duy (micchāsaṅkappa) đã được tẩy sạch…pe… đối với người có Chánh Ngữ (sammāvācā), Tà Ngữ (micchāvācā) đã được tẩy sạch… đối với người có Chánh Nghiệp (sammākammanta), Tà Nghiệp (micchākammanta) đã được tẩy sạch… đối với người có Chánh Mạng (sammāājīva), Tà Mạng (micchāājīva) đã được tẩy sạch… đối với người có Chánh Tinh Tấn (sammāvāyāma), Tà Tinh Tấn (micchāvāyāma) đã được tẩy sạch… đối với người có Chánh Niệm (sammāsati), Tà Niệm (micchāsati) đã được tẩy sạch… đối với người có Chánh Định (sammāsamādhi), Tà Định (micchāsamādhi) đã được tẩy sạch… đối với người có Chánh Trí (sammāñāṇa), Tà Trí (micchāñāṇa) đã được tẩy sạch…pe….
995
‘‘Sammāvimuttissa, bhikkhave, micchāvimutti virittā hoti; ye ca micchāvimuttipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa virittā honti; sammāvimuttipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
For one with right liberation, bhikkhus, wrong liberation is purged; and the many evil unwholesome states that arise due to wrong liberation are also purged for him; and due to right liberation, many wholesome states reach the perfection of development.
"Này các Tỳ-khưu, đối với người có Chánh Giải Thoát (sammāvimutti), Tà Giải Thoát (micchāvimutti) đã được tẩy sạch; và nhiều pháp bất thiện, ác nghiệp phát sinh do Tà Giải Thoát làm duyên, những pháp ấy cũng đã được tẩy sạch đối với vị ấy; và nhiều pháp thiện phát sinh do Chánh Giải Thoát làm duyên, những pháp ấy đạt đến sự viên mãn trong tu tập.
Idaṃ kho taṃ, bhikkhave, ariyaṃ virecanaṃ yaṃ virecanaṃ sampajjatiyeva no vipajjati, yaṃ virecanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti…pe… sokaparidevadukkhadomanassupāyāsehi parimuccantī’’ti.
This, bhikkhus, is that noble purgative which succeeds and does not fail, by means of which beings subject to birth are liberated from birth…pe… are liberated from sorrow, lamentation, pain, displeasure, and despair.”
Này các Tỳ-khưu, đây chính là phép tẩy uế cao quý, một phép tẩy uế chắc chắn thành tựu chứ không thất bại, nhờ phép tẩy uế này mà các chúng sanh có bản chất sanh sẽ được giải thoát khỏi sự sanh…pe… sẽ được giải thoát khỏi sầu, bi, khổ, ưu, não."
Aṭṭhamaṃ.
The Eighth.
Bài kinh thứ tám.
996
9. Vamanasuttaṃ
9. The Discourse on Vomiting
9. Kinh Nôn Mửa (Vamanasuttaṃ)
997
109. ‘‘Tikicchakā, bhikkhave, vamanaṃ denti pittasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya, semhasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya, vātasamuṭṭhānānampi ābādhānaṃ paṭighātāya.
109. “Physicians, bhikkhus, administer an emetic to counteract diseases arising from bile, to counteract diseases arising from phlegm, and to counteract diseases arising from wind.
109. "Này các Tỳ-khưu, các thầy thuốc cho uống thuốc nôn mửa để chống lại các bệnh phát sinh do mật, để chống lại các bệnh phát sinh do đàm, để chống lại các bệnh phát sinh do gió.
Atthetaṃ, bhikkhave, vamanaṃ; ‘netaṃ natthī’ti vadāmi.
This emetic, bhikkhus, exists; I do not say it does not exist.
Này các Tỳ-khưu, có loại thuốc nôn mửa đó; Ta không nói là không có.
Tañca kho etaṃ, bhikkhave, vamanaṃ sampajjatipi vipajjatipi.
However, bhikkhus, this emetic sometimes succeeds and sometimes fails.
Nhưng này các Tỳ-khưu, loại thuốc nôn mửa đó có khi thành công, có khi thất bại.
998
‘‘Ahañca kho, bhikkhave, ariyaṃ vamanaṃ desessāmi, yaṃ vamanaṃ sampajjatiyeva no vipajjati, yaṃ vamanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti, jarādhammā sattā jarāya parimuccanti, maraṇadhammā sattā maraṇena parimuccanti, sokaparidevadukkhadomanassupāyāsadhammā sattā sokaparidevadukkhadomanassupāyāsehi parimuccanti.
“But I, bhikkhus, will teach the noble emetic, which succeeds and does not fail, by means of which beings subject to birth are liberated from birth, beings subject to old age are liberated from old age, beings subject to death are liberated from death, beings subject to sorrow, lamentation, pain, displeasure, and despair are liberated from sorrow, lamentation, pain, displeasure, and despair.
"Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng về phép nôn mửa cao quý, một phép nôn mửa chắc chắn thành tựu chứ không thất bại, nhờ phép nôn mửa này mà các chúng sanh có bản chất sanh sẽ được giải thoát khỏi sự sanh, các chúng sanh có bản chất già sẽ được giải thoát khỏi sự già, các chúng sanh có bản chất chết sẽ được giải thoát khỏi sự chết, các chúng sanh có bản chất sầu, bi, khổ, ưu, não sẽ được giải thoát khỏi sầu, bi, khổ, ưu, não.
Taṃ suṇātha…pe….
Listen to it…pe….
Hãy lắng nghe điều đó…pe….
999
‘‘Katamañca taṃ, bhikkhave, ariyaṃ vamanaṃ, yaṃ vamanaṃ sampajjatiyeva no vipajjati, yaṃ vamanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti…pe… sokaparidevadukkhadomanassupāyāsadhammā sattā sokaparidevadukkhadomanassupāyāsehi parimuccanti?
“And what, bhikkhus, is that noble emetic, which succeeds and does not fail, by means of which beings subject to birth are liberated from birth…pe… beings subject to sorrow, lamentation, pain, displeasure, and despair are liberated from sorrow, lamentation, pain, displeasure, and despair?
"Này các Tỳ-khưu, phép nôn mửa cao quý đó là gì, một phép nôn mửa chắc chắn thành tựu chứ không thất bại, nhờ phép nôn mửa này mà các chúng sanh có bản chất sanh sẽ được giải thoát khỏi sự sanh…pe… các chúng sanh có bản chất sầu, bi, khổ, ưu, não sẽ được giải thoát khỏi sầu, bi, khổ, ưu, não?
1000
‘‘Sammādiṭṭhikassa, bhikkhave, micchādiṭṭhi vantā hoti; ye ca micchādiṭṭhipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa vantā honti; sammādiṭṭhipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
For one with right view, bhikkhus, wrong view is vomited out; and the many evil unwholesome states that arise due to wrong view are also vomited out for him; and due to right view, many wholesome states reach the perfection of development.
"Này các Tỳ-khưu, đối với người có Chánh Kiến, Tà Kiến đã được nôn ra; và nhiều pháp bất thiện, ác nghiệp phát sinh do Tà Kiến làm duyên, những pháp ấy cũng đã được nôn ra đối với vị ấy; và nhiều pháp thiện phát sinh do Chánh Kiến làm duyên, những pháp ấy đạt đến sự viên mãn trong tu tập.
1001
‘‘Sammāsaṅkappassa, bhikkhave, micchāsaṅkappo vanto hoti…pe… sammāvācassa, bhikkhave, micchāvācā vantā hoti… sammākammantassa, bhikkhave, micchākammanto vanto hoti… sammāājīvassa bhikkhave, micchāājīvo vanto hoti… sammāvāyāmassa, bhikkhave, micchāvāyāmo vanto hoti… sammāsatissa, bhikkhave, micchāsati vantā hoti… sammāsamādhissa, bhikkhave, micchāsamādhi vanto hoti… sammāñāṇissa, bhikkhave, micchāñāṇaṃ vantaṃ hoti …pe….
For one with right intention, bhikkhus, wrong intention is vomited out…pe… for one with right speech, bhikkhus, wrong speech is vomited out… for one with right action, bhikkhus, wrong action is vomited out… for one with right livelihood, bhikkhus, wrong livelihood is vomited out… for one with right effort, bhikkhus, wrong effort is vomited out… for one with right mindfulness, bhikkhus, wrong mindfulness is vomited out… for one with right concentration, bhikkhus, wrong concentration is vomited out… for one with right knowledge, bhikkhus, wrong knowledge is vomited out…pe….
"Này các Tỳ-khưu, đối với người có Chánh Tư Duy, Tà Tư Duy đã được nôn ra…pe… đối với người có Chánh Ngữ, Tà Ngữ đã được nôn ra… đối với người có Chánh Nghiệp, Tà Nghiệp đã được nôn ra… đối với người có Chánh Mạng, Tà Mạng đã được nôn ra… đối với người có Chánh Tinh Tấn, Tà Tinh Tấn đã được nôn ra… đối với người có Chánh Niệm, Tà Niệm đã được nôn ra… đối với người có Chánh Định, Tà Định đã được nôn ra… đối với người có Chánh Trí, Tà Trí đã được nôn ra…pe….
1002
‘‘Sammāvimuttissa, bhikkhave, micchāvimutti vantā hoti; ye ca micchāvimuttipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa vantā honti; sammāvimuttipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
For one with right liberation, bhikkhus, wrong liberation is vomited out; and the many evil unwholesome states that arise due to wrong liberation are also vomited out for him; and due to right liberation, many wholesome states reach the perfection of development.
"Này các Tỳ-khưu, đối với người có Chánh Giải Thoát, Tà Giải Thoát đã được nôn ra; và nhiều pháp bất thiện, ác nghiệp phát sinh do Tà Giải Thoát làm duyên, những pháp ấy cũng đã được nôn ra đối với vị ấy; và nhiều pháp thiện phát sinh do Chánh Giải Thoát làm duyên, những pháp ấy đạt đến sự viên mãn trong tu tập.
Idaṃ kho taṃ, bhikkhave, ariyaṃ vamanaṃ yaṃ vamanaṃ sampajjatiyeva no vipajjati, yaṃ vamanaṃ āgamma jātidhammā sattā jātiyā parimuccanti…pe… sokaparidevadukkhadomanassupāyāsehi parimuccantī’’ti.
This, bhikkhus, is that noble emetic which succeeds and does not fail, by means of which beings subject to birth are liberated from birth…pe… are liberated from sorrow, lamentation, pain, displeasure, and despair.”
Này các Tỳ-khưu, đây chính là phép nôn mửa cao quý, một phép nôn mửa chắc chắn thành tựu chứ không thất bại, nhờ phép nôn mửa này mà các chúng sanh có bản chất sanh sẽ được giải thoát khỏi sự sanh…pe… sẽ được giải thoát khỏi sầu, bi, khổ, ưu, não."
Navamaṃ.
The Ninth.
Bài kinh thứ chín.
1003
10. Niddhamanīyasuttaṃ
10. The Discourse on Expulsion
10. Kinh Trục Xuất (Niddhamanīyasuttaṃ)
1004
110. ‘‘Dasayime, bhikkhave, niddhamanīyā dhammā.
110. “There are, bhikkhus, these ten expellable states.
110. "Này các Tỳ-khưu, có mười pháp cần phải trục xuất.
Katame dasa?
Which ten?
Mười pháp ấy là gì?
Sammādiṭṭhikassa, bhikkhave, micchādiṭṭhi niddhantā hoti; ye ca micchādiṭṭhipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa niddhantā honti; sammādiṭṭhipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
For one with right view, bhikkhus, wrong view is expelled; and the many evil unwholesome states that arise due to wrong view are also expelled for him; and due to right view, many wholesome states reach the perfection of development.
Này các Tỳ-khưu, đối với người có Chánh Kiến, Tà Kiến đã được trục xuất; và nhiều pháp bất thiện, ác nghiệp phát sinh do Tà Kiến làm duyên, những pháp ấy cũng đã được trục xuất đối với vị ấy; và nhiều pháp thiện phát sinh do Chánh Kiến làm duyên, những pháp ấy đạt đến sự viên mãn trong tu tập.
1005
‘‘Sammāsaṅkappassa, bhikkhave, micchāsaṅkappo niddhanto hoti…pe… sammāvācassa bhikkhave, micchāvācā niddhantā hoti… sammākammantassa, bhikkhave, micchākammanto niddhanto hoti… sammāājīvassa, bhikkhave, micchāājīvo niddhanto hoti… sammāvāyāmassa, bhikkhave, micchāvāyāmo niddhanto hoti… sammāsatissa, bhikkhave, micchāsati niddhantā hoti… sammāsamādhissa, bhikkhave, micchāsamādhi niddhanto hoti… sammāñāṇissa, bhikkhave, micchāñāṇaṃ niddhantaṃ hoti….
“For one with right intention, bhikkhus, wrong intention is expelled…pe… for one with right speech, bhikkhus, wrong speech is expelled… for one with right action, bhikkhus, wrong action is expelled… for one with right livelihood, bhikkhus, wrong livelihood is expelled… for one with right effort, bhikkhus, wrong effort is expelled… for one with right mindfulness, bhikkhus, wrong mindfulness is expelled… for one with right concentration, bhikkhus, wrong concentration is expelled… for one with right knowledge, bhikkhus, wrong knowledge is expelled….
"Này các Tỳ-khưu, đối với người có Chánh Tư Duy, Tà Tư Duy đã được trục xuất…pe… đối với người có Chánh Ngữ, Tà Ngữ đã được trục xuất… đối với người có Chánh Nghiệp, Tà Nghiệp đã được trục xuất… đối với người có Chánh Mạng, Tà Mạng đã được trục xuất… đối với người có Chánh Tinh Tấn, Tà Tinh Tấn đã được trục xuất… đối với người có Chánh Niệm, Tà Niệm đã được trục xuất… đối với người có Chánh Định, Tà Định đã được trục xuất… đối với người có Chánh Trí, Tà Trí đã được trục xuất….
1006
‘‘Sammāvimuttissa, bhikkhave, micchāvimutti niddhantā hoti; ye ca micchāvimuttipaccayā aneke pāpakā akusalā dhammā sambhavanti te cassa niddhantā honti; sammāvimuttipaccayā ca aneke kusalā dhammā bhāvanāpāripūriṃ gacchanti.
“For one with right liberation, bhikkhus, wrong liberation is expelled; and the many evil unwholesome states that arise due to wrong liberation are also expelled for him; and due to right liberation, many wholesome states reach the perfection of development.
"Này các Tỳ-khưu, đối với người có Chánh Giải Thoát, Tà Giải Thoát đã được trục xuất; và nhiều pháp bất thiện, ác nghiệp phát sinh do Tà Giải Thoát làm duyên, những pháp ấy cũng đã được trục xuất đối với vị ấy; và nhiều pháp thiện phát sinh do Chánh Giải Thoát làm duyên, những pháp ấy đạt đến sự viên mãn trong tu tập.
Ime kho, bhikkhave, dasa niddhamanīyā dhammā’’ti.
These, bhikkhus, are the ten states to be expelled,”
Này các Tỳ-khưu, đây là mười pháp cần phải trục xuất."
Dasamaṃ.
The Tenth.
Bài kinh thứ mười.
1007
11. Paṭhamaasekhasuttaṃ
11. First Asekha Sutta
11. Kinh Bậc Vô Học Thứ Nhất (Paṭhamaasekhasuttaṃ)
1008
111. Atha kho aññataro bhikkhu yena bhagavā tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā bhagavantaṃ abhivādetvā ekamantaṃ nisīdi.
Then a certain bhikkhu approached the Blessed One; having approached and paid homage to the Blessed One, he sat down to one side.
111. Rồi một Tỳ-khưu khác đi đến chỗ Thế Tôn; sau khi đến, đảnh lễ Thế Tôn rồi ngồi xuống một bên.
Ekamantaṃ nisinno kho so bhikkhu bhagavantaṃ etadavoca –
Seated to one side, that bhikkhu said to the Blessed One:
Vị Tỳ-khưu ấy ngồi sang một bên rồi bạch với Đức Thế Tôn rằng:
1009
‘‘‘Asekho asekho’ti, bhante, vuccati.
“‘Asekha, asekha,’ it is said, venerable sir.
“Bạch Thế Tôn, người ta gọi là ‘A-la-hán, A-la-hán’ (vị không còn phải học hỏi nữa).
Kittāvatā bhante, bhikkhu asekho hotī’’ti?
To what extent, venerable sir, is a bhikkhu an asekha?”
Bạch Thế Tôn, một Tỳ-khưu được gọi là A-la-hán (vị không còn phải học hỏi nữa) cho đến mức độ nào?”
‘‘Idha, bhikkhu, bhikkhu asekhāya sammādiṭṭhiyā samannāgato hoti, asekhena sammāsaṅkappena samannāgato hoti, asekhāya sammāvācāya samannāgato hoti, asekhena sammākammantena samannāgato hoti, asekhena sammāājīvena samannāgato hoti, asekhena sammāvāyāmena samannāgato hoti, asekhāya sammāsatiyā samannāgato hoti, asekhena sammāsamādhinā samannāgato hoti, asekhena sammāñāṇena samannāgato hoti, asekhāya sammāvimuttiyā samannāgato hoti.
“Here, bhikkhu, a bhikkhu is endowed with asekha right view, endowed with asekha right intention, endowed with asekha right speech, endowed with asekha right action, endowed with asekha right livelihood, endowed with asekha right effort, endowed with asekha right mindfulness, endowed with asekha right concentration, endowed with asekha right knowledge, endowed with asekha right liberation.
“Này Tỳ-khưu, ở đây, một Tỳ-khưu thành tựu với Chánh Kiến của bậc A-la-hán (vị không còn phải học hỏi nữa), thành tựu với Chánh Tư Duy của bậc A-la-hán, thành tựu với Chánh Ngữ của bậc A-la-hán, thành tựu với Chánh Nghiệp của bậc A-la-hán, thành tựu với Chánh Mạng của bậc A-la-hán, thành tựu với Chánh Tinh Tấn của bậc A-la-hán, thành tựu với Chánh Niệm của bậc A-la-hán, thành tựu với Chánh Định của bậc A-la-hán, thành tựu với Chánh Trí của bậc A-la-hán, thành tựu với Chánh Giải Thoát của bậc A-la-hán.
Evaṃ kho, bhikkhu, bhikkhu asekho hotī’’ti.
It is in this way, bhikkhu, that a bhikkhu is an asekha.”
Này Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu được gọi là A-la-hán (vị không còn phải học hỏi nữa) là như vậy đó.”
Ekādasamaṃ.
The Eleventh.
Thứ mười một.
1010
12. Dutiyaasekhasuttaṃ
12. Second Asekha Sutta
12. Kinh Asekha Thứ Hai
1011
112. ‘‘Dasayime, bhikkhave, asekhiyā dhammā.
“There are these ten asekha states, bhikkhus.
112. “Này các Tỳ-khưu, đây là mười pháp của bậc A-la-hán (vị không còn phải học hỏi nữa).
Katame dasa?
Which ten?
Mười pháp ấy là gì?
Asekhā sammādiṭṭhi, asekho sammāsaṅkappo, asekhā sammāvācā, asekho sammākammanto, asekho sammāājīvo, asekho sammāvāyāmo, asekhā sammāsati, asekho sammāsamādhi, asekhaṃ sammāñāṇaṃ, asekhā sammāvimutti – ime kho, bhikkhave, dasa asekhiyā dhammā’’ti.
Asekha right view, asekha right intention, asekha right speech, asekha right action, asekha right livelihood, asekha right effort, asekha right mindfulness, asekha right concentration, asekha right knowledge, asekha right liberation—these, bhikkhus, are the ten asekha states.”
Chánh Kiến của bậc A-la-hán, Chánh Tư Duy của bậc A-la-hán, Chánh Ngữ của bậc A-la-hán, Chánh Nghiệp của bậc A-la-hán, Chánh Mạng của bậc A-la-hán, Chánh Tinh Tấn của bậc A-la-hán, Chánh Niệm của bậc A-la-hán, Chánh Định của bậc A-la-hán, Chánh Trí của bậc A-la-hán, Chánh Giải Thoát của bậc A-la-hán – Này các Tỳ-khưu, đây là mười pháp của bậc A-la-hán.”
Dvādasamaṃ.
The Twelfth.
Thứ mười hai.
1012
Tassuddānaṃ –
Summary:
Tóm tắt:
1013
Saññā bojjhaṅgā micchattaṃ, bījaṃ vijjāya nijjaraṃ;
Perception, factors of awakening, wrongness, seed, knowledge, removal;
Tưởng, Bảy Chi Giác, Tà, Hạt giống, Trí Tuệ, Sự Diệt Trừ;
1014
Dhovanaṃ tikicchā vamanaṃ niddhamanaṃ dve asekhāti.
Washing, treatment, vomiting, expulsion, two asekha suttas.
Sự Tẩy Rửa, Chữa Bệnh, Nôn Mửa, Trục Xuất, hai A-la-hán.
Next Page →