134.* ‘‘Sādhuñca vo, bhikkhave, desessāmi asādhuñca.
134. “Bhikkhus, I will teach you what is good and what is not good.
134. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về điều lành và điều không lành.
Taṃ suṇātha, sādhukaṃ manasi karotha; bhāsissāmī’’ti.
Listen to that, attend carefully; I will speak.”
Hãy lắng nghe, hãy chú ý kỹ; Ta sẽ nói.”
‘‘Evaṃ, bhante’’ti kho te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ.
“Yes, Venerable Sir,” those bhikkhus replied to the Bhagavā.
“Thưa vâng, bạch Thế Tôn,” các Tỳ-khưu ấy vâng lời Thế Tôn.
Bhagavā etadavoca –
The Bhagavā said this:
Thế Tôn đã nói điều này:
‘‘Katamañca, bhikkhave, asādhu?
“And what, bhikkhus, is not good?
“Này chư Tỳ-khưu, thế nào là điều không lành?
Micchādiṭṭhi, micchāsaṅkappo, micchāvācā, micchākammanto, micchāājīvo, micchāvāyāmo, micchāsati, micchāsamādhi, micchāñāṇaṃ, micchāvimutti – idaṃ vuccati, bhikkhave, asādhu.
Wrong view, wrong intention, wrong speech, wrong action, wrong livelihood, wrong effort, wrong mindfulness, wrong concentration, wrong knowledge, wrong liberation – this, bhikkhus, is called not good.
Tà kiến, tà tư duy, tà ngữ, tà nghiệp, tà mạng, tà tinh tấn, tà niệm, tà định, tà trí, tà giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là không lành.
Katamañca, bhikkhave, sādhu?
And what, bhikkhus, is good?
Này chư Tỳ-khưu, thế nào là điều lành?
Sammādiṭṭhi, sammāsaṅkappo, sammāvācā sammākammanto, sammāājīvo, sammāvāyāmo, sammāsati, sammāsamādhi, sammāñāṇaṃ, sammāvimutti – idaṃ vuccati, bhikkhave, sādhū’’ti.
Right view, right intention, right speech, right action, right livelihood, right effort, right mindfulness, right concentration, right knowledge, right liberation – this, bhikkhus, is called good.”
Chánh kiến, chánh tư duy, chánh ngữ, chánh nghiệp, chánh mạng, chánh tinh tấn, chánh niệm, chánh định, chánh trí, chánh giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là lành.”
Paṭhamaṃ.
The First.
Bài kinh thứ nhất.
135. ‘‘Ariyadhammañca vo, bhikkhave, desessāmi anariyadhammañca.
135. “Bhikkhus, I will teach you the noble Dhamma and the ignoble Dhamma.
135. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về pháp cao quý và pháp không cao quý.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, anariyo dhammo?
Listen to that…pe… And what, bhikkhus, is the ignoble Dhamma?
Hãy lắng nghe… (và vân vân cho đến) Này chư Tỳ-khưu, thế nào là pháp không cao quý?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, anariyo dhammo.
Wrong view…pe… wrong liberation – this, bhikkhus, is called the ignoble Dhamma.
Tà kiến… (và vân vân cho đến) tà giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là pháp không cao quý.
Katamo ca, bhikkhave, ariyo dhammo?
And what, bhikkhus, is the noble Dhamma?
Này chư Tỳ-khưu, thế nào là pháp cao quý?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, ariyo dhammo’’ti.
Right view…pe… right liberation – this, bhikkhus, is called the noble Dhamma.”
Chánh kiến… (và vân vân cho đến) chánh giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là pháp cao quý.”
Dutiyaṃ.
The Second.
Bài kinh thứ hai.
136. ‘‘Akusalañca vo, bhikkhave, desessāmi kusalañca.
136. “Bhikkhus, I will teach you what is unwholesome and what is wholesome.
136. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về điều bất thiện và điều thiện.
Taṃ suṇātha …pe… katamañca, bhikkhave, akusalaṃ?
Listen to that…pe… And what, bhikkhus, is unwholesome?
Hãy lắng nghe… (và vân vân cho đến) Này chư Tỳ-khưu, thế nào là điều bất thiện?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – idaṃ vuccati, bhikkhave, akusalaṃ.
Wrong view…pe… wrong liberation – this, bhikkhus, is called unwholesome.
Tà kiến… (và vân vân cho đến) tà giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là bất thiện.
Katamañca, bhikkhave, kusalaṃ?
And what, bhikkhus, is wholesome?
Này chư Tỳ-khưu, thế nào là điều thiện?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – idaṃ vuccati, bhikkhave, kusala’’nti.
Right view…pe… right liberation – this, bhikkhus, is called wholesome.”
Chánh kiến… (và vân vân cho đến) chánh giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là thiện.”
Tatiyaṃ.
The Third.
Bài kinh thứ ba.
137. ‘‘Atthañca vo, bhikkhave, desessāmi anatthañca.
137. “Bhikkhus, I will teach you what is beneficial and what is unbeneficial.
137. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về mục đích và phi mục đích.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, anattho?
Listen to that…pe… And what, bhikkhus, is unbeneficial?
Hãy lắng nghe… (và vân vân cho đến) Này chư Tỳ-khưu, thế nào là phi mục đích?
Micchādiṭṭhi …pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, anattho.
Wrong view…pe… wrong liberation – this, bhikkhus, is called unbeneficial.
Tà kiến… (và vân vân cho đến) tà giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là phi mục đích.
Katamo ca, bhikkhave, attho?
And what, bhikkhus, is beneficial?
Này chư Tỳ-khưu, thế nào là mục đích?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, attho’’ti.
Right view…pe… right liberation – this, bhikkhus, is called beneficial.”
Chánh kiến… (và vân vân cho đến) chánh giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là mục đích.”
Catutthaṃ.
The Fourth.
Bài kinh thứ tư.
138. ‘‘Dhammañca vo, bhikkhave, desessāmi adhammañca.
138. “Bhikkhus, I will teach you the Dhamma and the non-Dhamma.
138. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về pháp và phi pháp.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, adhammo?
Listen to that…pe… And what, bhikkhus, is the non-Dhamma?
Hãy lắng nghe… (và vân vân cho đến) Này chư Tỳ-khưu, thế nào là phi pháp?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, adhammo.
Wrong view…pe… wrong liberation – this, bhikkhus, is called the non-Dhamma.
Tà kiến… (và vân vân cho đến) tà giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là phi pháp.
Katamo ca, bhikkhave, dhammo?
And what, bhikkhus, is the Dhamma?
Này chư Tỳ-khưu, thế nào là pháp?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, dhammo’’ti.
Right view…pe… right liberation – this, bhikkhus, is called the Dhamma.”
Chánh kiến… (và vân vân cho đến) chánh giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là pháp.”
Pañcamaṃ.
The Fifth.
Bài kinh thứ năm.
139. ‘‘Sāsavañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi anāsavañca.
139. “Bhikkhus, I will teach you the Dhamma with taints and the Dhamma without taints.
139. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về pháp hữu lậu và pháp vô lậu.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, sāsavo dhammo?
Listen to that…pe… And what, bhikkhus, is the Dhamma with taints?
Hãy lắng nghe… (và vân vân cho đến) Này chư Tỳ-khưu, thế nào là pháp hữu lậu?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sāsavo dhammo.
Wrong view…pe… wrong liberation – this, bhikkhus, is called the Dhamma with taints.
Tà kiến… (và vân vân cho đến) tà giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là pháp hữu lậu.
Katamo ca, bhikkhave, anāsavo dhammo?
And what, bhikkhus, is the Dhamma without taints?
Này chư Tỳ-khưu, thế nào là pháp vô lậu?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, anāsavo dhammo’’ti.
Right view…pe… right liberation – this, bhikkhus, is called the Dhamma without taints.”
Chánh kiến… (và vân vân cho đến) chánh giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là pháp vô lậu.”
Chaṭṭhaṃ.
The Sixth.
Bài kinh thứ sáu.
140. ‘‘Sāvajjañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi anavajjañca.
140. “Bhikkhus, I will teach you the blameworthy Dhamma and the blameless Dhamma.
140. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về pháp có lỗi và pháp không lỗi.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, sāvajjo dhammo?
Listen to that…pe… And what, bhikkhus, is the blameworthy Dhamma?
Hãy lắng nghe… (và vân vân cho đến) Này chư Tỳ-khưu, thế nào là pháp có lỗi?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sāvajjo dhammo.
Wrong view…pe… wrong liberation – this, bhikkhus, is called the blameworthy Dhamma.
Tà kiến… (và vân vân cho đến) tà giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là pháp có lỗi.
Katamo ca, bhikkhave, anavajjo dhammo?
And what, bhikkhus, is the blameless Dhamma?
Này chư Tỳ-khưu, thế nào là pháp không lỗi?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, anavajjo dhammo’’ti.
Right view…pe… right liberation – this, bhikkhus, is called the blameless Dhamma.”
Chánh kiến… (và vân vân cho đến) chánh giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là pháp không lỗi.”
Sattamaṃ.
The Seventh.
Bài kinh thứ bảy.
141. ‘‘Tapanīyañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi atapanīyañca.
141. ‘‘Monks, I will teach you the Dhamma that is afflictive and the Dhamma that is not afflictive.
141. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về pháp gây khổ và pháp không gây khổ.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, tapanīyo dhammo?
Listen to that…pe… And what, monks, is the afflictive Dhamma?
Hãy lắng nghe… (và vân vân cho đến) Này chư Tỳ-khưu, thế nào là pháp gây khổ?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, tapanīyo dhammo.
Wrong view…pe… wrong liberation – this, monks, is called the afflictive Dhamma.
Tà kiến… (và vân vân cho đến) tà giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là pháp gây khổ.
Katamo ca, bhikkhave, atapanīyo dhammo?
And what, monks, is the not afflictive Dhamma?
Này chư Tỳ-khưu, thế nào là pháp không gây khổ?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, atapanīyo dhammo’’ti.
Right view…pe… right liberation – this, monks, is called the not afflictive Dhamma.’’
Chánh kiến… (và vân vân cho đến) chánh giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là pháp không gây khổ.”
Aṭṭhamaṃ.
The eighth.
Bài kinh thứ tám.
142. ‘‘Ācayagāmiñca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi apacayagāmiñca.
142. ‘‘Monks, I will teach you the Dhamma that leads to accumulation and the Dhamma that leads to depletion.
142. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về pháp dẫn đến tích lũy và pháp dẫn đến tiêu trừ.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, ācayagāmī dhammo?
Listen to that…pe… And what, monks, is the Dhamma that leads to accumulation?
Hãy lắng nghe… (và vân vân cho đến) Này chư Tỳ-khưu, thế nào là pháp dẫn đến tích lũy?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, ācayagāmī dhammo.
Wrong view…pe… wrong liberation – this, monks, is called the Dhamma that leads to accumulation.
Tà kiến… (và vân vân cho đến) tà giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là pháp dẫn đến tích lũy.
Katamo ca, bhikkhave, apacayagāmī dhammo?
And what, monks, is the Dhamma that leads to depletion?
Này chư Tỳ-khưu, thế nào là pháp dẫn đến tiêu trừ?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, apacayagāmī dhammo’’ti.
Right view…pe… right liberation – this, monks, is called the Dhamma that leads to depletion.’’
Chánh kiến… (và vân vân cho đến) chánh giải thoát – Này chư Tỳ-khưu, điều này được gọi là pháp dẫn đến tiêu trừ.”
Navamaṃ.
The ninth.
Bài kinh thứ chín.
143. ‘‘Dukkhudrayañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi sukhudrayañca.
143. ‘‘Monks, I will teach you the Dhamma that has suffering as its origin and the Dhamma that has happiness as its origin.
143. “Này chư Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về pháp có kết quả khổ và pháp có kết quả lạc.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, dukkhudrayo dhammo?
Listen to that…pe… And what, monks, is the Dhamma that has suffering as its origin?
Hãy lắng nghe… (và vân vân cho đến) Này chư Tỳ-khưu, thế nào là pháp có kết quả khổ?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, dukkhudrayo dhammo.
Wrong view…pe… wrong liberation – this, monks, is called the Dhamma that has suffering as its origin.
Tà kiến…pe… tà giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp đưa đến khổ.
Katamo ca, bhikkhave, sukhudrayo dhammo?
And what, monks, is the Dhamma that has happiness as its origin?
Và này các Tỳ-khưu, thế nào là pháp đưa đến lạc?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sukhudrayo dhammo’’ti.
Right view…pe… right liberation – this, monks, is called the Dhamma that has happiness as its origin.’’
Chánh kiến…pe… chánh giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp đưa đến lạc.”
Dasamaṃ.
The tenth.
Thứ mười.
144. ‘‘Dukkhavipākañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi sukhavipākañca.
144. ‘‘Monks, I will teach you the Dhamma that has suffering as its result and the Dhamma that has happiness as its result.
144. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông pháp có quả báo khổ và pháp có quả báo lạc.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, dukkhavipāko dhammo?
Listen to that…pe… And what, monks, is the Dhamma that has suffering as its result?
Hãy lắng nghe…pe… Và này các Tỳ-khưu, thế nào là pháp có quả báo khổ?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, dukkhavipāko dhammo.
Wrong view…pe… wrong liberation – this, monks, is called the Dhamma that has suffering as its result.
Tà kiến…pe… tà giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp có quả báo khổ.
Katamo ca, bhikkhave, sukhavipāko dhammo?
And what, monks, is the Dhamma that has happiness as its result?
Và này các Tỳ-khưu, thế nào là pháp có quả báo lạc?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sukhavipāko dhammo’’ti.
Right view…pe… right liberation – this, monks, is called the Dhamma that has happiness as its result.’’
Chánh kiến…pe… chánh giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp có quả báo lạc.”
Ekādasamaṃ.
The eleventh.
Thứ mười một.
145. ‘‘Ariyamaggañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi anariyamaggañca.
145. ‘‘Monks, I will teach you the Noble Path and the ignoble path.
145. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông đạo Thánh và đạo phi Thánh.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, anariyo maggo?
Listen to that…pe… And what, monks, is the ignoble path?
Hãy lắng nghe…pe… Và này các Tỳ-khưu, thế nào là đạo phi Thánh?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, anariyo maggo.
Wrong view…pe… wrong liberation – this, monks, is called the ignoble path.
Tà kiến…pe… tà giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là đạo phi Thánh.
Katamo ca, bhikkhave, ariyo maggo?
And what, monks, is the Noble Path?
Và này các Tỳ-khưu, thế nào là đạo Thánh?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, ariyo maggo’’ti.
Right view…pe… right liberation – this, monks, is called the Noble Path.’’
Chánh kiến…pe… chánh giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là đạo Thánh.”
Paṭhamaṃ.
The first.
Thứ nhất.
146. ‘‘Kaṇhamaggañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi sukkamaggañca.
146. ‘‘Monks, I will teach you the dark path and the bright path.
146. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông đạo đen và đạo trắng.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, kaṇhamaggo?
Listen to that…pe… And what, monks, is the dark path?
Hãy lắng nghe…pe… Và này các Tỳ-khưu, thế nào là đạo đen?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, kaṇhamaggo.
Wrong view…pe… wrong liberation – this, monks, is called the dark path.
Tà kiến…pe… tà giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là đạo đen.
Katamo ca, bhikkhave, sukkamaggo?
And what, monks, is the bright path?
Và này các Tỳ-khưu, thế nào là đạo trắng?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sukkamaggo’’ti.
Right view…pe… right liberation – this, monks, is called the bright path.’’
Chánh kiến…pe… chánh giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là đạo trắng.”
Dutiyaṃ.
The second.
Thứ hai.
147. ‘‘Saddhammañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi asaddhammañca.
147. ‘‘Monks, I will teach you the true Dhamma and the untrue Dhamma.
147. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông chánh pháp và phi pháp.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, asaddhammo?
Listen to that…pe… And what, monks, is the untrue Dhamma?
Hãy lắng nghe…pe… Và này các Tỳ-khưu, thế nào là phi pháp?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaddhammo.
Wrong view…pe… wrong liberation – this, monks, is called the untrue Dhamma.
Tà kiến…pe… tà giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là phi pháp.
Katamo ca, bhikkhave, saddhammo?
And what, monks, is the true Dhamma?
Và này các Tỳ-khưu, thế nào là chánh pháp?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, saddhammo’’ti.
Right view…pe… right liberation – this, monks, is called the true Dhamma.’’
Chánh kiến…pe… chánh giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là chánh pháp.”
Tatiyaṃ.
The third.
Thứ ba.
148. ‘‘Sappurisadhammañca vo, bhikkhave, desessāmi asappurisadhammañca.
148. ‘‘Monks, I will teach you the Dhamma of good persons and the Dhamma of bad persons.
148. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông pháp của bậc chân nhân và pháp của kẻ phi chân nhân.
Taṃ suṇātha …pe… katamo ca, bhikkhave, asappurisadhammo?
Listen to that…pe… And what, monks, is the Dhamma of bad persons?
Hãy lắng nghe…pe… Và này các Tỳ-khưu, thế nào là pháp của kẻ phi chân nhân?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappurisadhammo.
Wrong view…pe… wrong liberation – this, monks, is called the Dhamma of bad persons.
Tà kiến…pe… tà giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp của kẻ phi chân nhân.
Katamo ca, bhikkhave, sappurisadhammo?
And what, monks, is the Dhamma of good persons?
Và này các Tỳ-khưu, thế nào là pháp của bậc chân nhân?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappurisadhammo’’ti.
Right view…pe… right liberation – this, monks, is called the Dhamma of good persons.’’
Chánh kiến…pe… chánh giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp của bậc chân nhân.”
Catutthaṃ.
The fourth.
Thứ tư.
149. ‘‘Uppādetabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na uppādetabbañca.
149. ‘‘Monks, I will teach you the Dhamma that should be produced and the Dhamma that should not be produced.
149. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông pháp nên phát khởi và pháp không nên phát khởi.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, na uppādetabbo dhammo?
Listen to that…pe… And what, monks, is the Dhamma that should not be produced?
Hãy lắng nghe…pe… Và này các Tỳ-khưu, thế nào là pháp không nên phát khởi?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, na uppādetabbo dhammo.
Wrong view... up to... wrong liberation – this, bhikkhus, is called a quality that should not be generated.
Tà kiến…pe… tà giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp không nên phát khởi.
Katamo ca, bhikkhave, uppādetabbo dhammo?
And what, bhikkhus, is a quality that should be generated?
Và này các Tỳ-khưu, thế nào là pháp nên phát khởi?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, uppādetabbo dhammo’’ti.
Right view... up to... right liberation – this, bhikkhus, is called a quality that should be generated.”
Chánh kiến…pe… chánh giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp nên phát khởi.”
Pañcamaṃ.
The fifth.
Thứ năm.
150. ‘‘Āsevitabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na āsevitabbañca.
150. “Bhikkhus, I will teach you the quality that should be practiced and the quality that should not be practiced.
150. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông pháp nên thực hành và pháp không nên thực hành.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, na āsevitabbo dhammo?
Listen to that... up to... And what, bhikkhus, is the quality that should not be practiced?
Hãy lắng nghe…pe… Và này các Tỳ-khưu, thế nào là pháp không nên thực hành?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, na āsevitabbo dhammo.
Wrong view... up to... wrong liberation – this, bhikkhus, is called a quality that should not be practiced.
Tà kiến…pe… tà giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp không nên thực hành.
Katamo ca, bhikkhave, āsevitabbo dhammo?
And what, bhikkhus, is a quality that should be practiced?
Và này các Tỳ-khưu, thế nào là pháp nên thực hành?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, āsevitabbo dhammo’’ti.
Right view... up to... right liberation – this, bhikkhus, is called a quality that should be practiced.”
Chánh kiến…pe… chánh giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp nên thực hành.”
Chaṭṭhaṃ.
The sixth.
Thứ sáu.
151. ‘‘Bhāvetabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na bhāvetabbañca.
151. “Bhikkhus, I will teach you the quality that should be developed and the quality that should not be developed.
151. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông pháp nên tu tập và pháp không nên tu tập.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, na bhāvetabbo dhammo?
Listen to that... up to... And what, bhikkhus, is the quality that should not be developed?
Hãy lắng nghe…pe… Và này các Tỳ-khưu, thế nào là pháp không nên tu tập?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, na bhāvetabbo dhammo.
Wrong view... up to... wrong liberation – this, bhikkhus, is called a quality that should not be developed.
Tà kiến…pe… tà giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp không nên tu tập.
Katamo ca, bhikkhave, bhāvetabbo dhammo?
And what, bhikkhus, is a quality that should be developed?
Và này các Tỳ-khưu, thế nào là pháp nên tu tập?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, bhāvetabbo dhammo’’ti.
Right view... up to... right liberation – this, bhikkhus, is called a quality that should be developed.”
Chánh kiến…pe… chánh giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp nên tu tập.”
Sattamaṃ.
The seventh.
Thứ bảy.
152. ‘‘Bahulīkātabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na bahulīkātabbañca.
152. “Bhikkhus, I will teach you the quality that should be made much of and the quality that should not be made much of.
152. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông pháp nên làm cho đa dạng và pháp không nên làm cho đa dạng.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, na bahulīkātabbo dhammo?
Listen to that... up to... And what, bhikkhus, is the quality that should not be made much of?
Hãy lắng nghe…pe… Và này các Tỳ-khưu, thế nào là pháp không nên làm cho đa dạng?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, na bahulīkātabbo dhammo.
Wrong view... up to... wrong liberation – this, bhikkhus, is called a quality that should not be made much of.
Tà kiến…pe… tà giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp không nên làm cho đa dạng.
Katamo ca, bhikkhave, bahulīkātabbo dhammo?
And what, bhikkhus, is a quality that should be made much of?
Và này các Tỳ-khưu, thế nào là pháp nên làm cho đa dạng?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, bahulīkātabbo dhammo’’ti.
Right view... up to... right liberation – this, bhikkhus, is called a quality that should be made much of.”
Chánh kiến…pe… chánh giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp nên làm cho đa dạng.”
Aṭṭhamaṃ.
The eighth.
Thứ tám.
153. ‘‘Anussaritabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na anussaritabbañca.
153. “Bhikkhus, I will teach you the quality that should be remembered and the quality that should not be remembered.
153. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông pháp nên hồi tưởng và pháp không nên hồi tưởng.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, na anussaritabbo dhammo?
Listen to that... up to... And what, bhikkhus, is the quality that should not be remembered?
Hãy lắng nghe…pe… Và này các Tỳ-khưu, thế nào là pháp không nên hồi tưởng?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, na anussaritabbo dhammo.
Wrong view... up to... wrong liberation – this, bhikkhus, is called a quality that should not be remembered.
Tà kiến…pe… tà giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp không nên hồi tưởng.
Katamo ca, bhikkhave, anussaritabbo dhammo?
And what, bhikkhus, is a quality that should be remembered?
Và này các Tỳ-khưu, thế nào là pháp nên hồi tưởng?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, anussaritabbo dhammo’’ti.
Right view... up to... right liberation – this, bhikkhus, is called a quality that should be remembered.”
Chánh kiến…pe… chánh giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp nên hồi tưởng.”
Navamaṃ.
The ninth.
Thứ chín.
154. ‘‘Sacchikātabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na sacchikātabbañca.
154. “Bhikkhus, I will teach you the quality that should be realized and the quality that should not be realized.
154. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông pháp nên chứng đắc và pháp không nên chứng đắc.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, na sacchikātabbo dhammo?
Listen to that... up to... And what, bhikkhus, is the quality that should not be realized?
Hãy lắng nghe…pe… Và này các Tỳ-khưu, thế nào là pháp không nên chứng đắc?
Micchādiṭṭhi…pe… micchāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, na sacchikātabbo dhammo.
Wrong view... up to... wrong liberation – this, bhikkhus, is called a quality that should not be realized.
Tà kiến…pe… tà giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp không nên chứng đắc.
Katamo ca, bhikkhave, sacchikātabbo dhammo?
And what, bhikkhus, is a quality that should be realized?
Và này các Tỳ-khưu, thế nào là pháp nên chứng đắc?
Sammādiṭṭhi…pe… sammāvimutti – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sacchikātabbo dhammo’’ti.
Right view... up to... right liberation – this, bhikkhus, is called a quality that should be realized.”
Chánh kiến…pe… chánh giải thoát – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là pháp nên chứng đắc.”
Dasamaṃ.
The tenth.
Thứ mười.
155. ‘‘Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo na sevitabbo.
155. “Bhikkhus, a person endowed with ten qualities should not be associated with.
155. “Này các Tỳ-khưu, chúng sinh nào đầy đủ mười pháp thì không nên giao thiệp.
Katamehi dasahi?
With which ten?
Mười pháp ấy là gì?
Micchādiṭṭhiko hoti, micchāsaṅkappo hoti, micchāvāco hoti, micchākammanto hoti, micchāājīvo hoti, micchāvāyāmo hoti, micchāsati hoti, micchāsamādhi hoti, micchāñāṇī hoti, micchāvimutti hoti – imehi kho, bhikkhave, dasahi dhammehi samannāgato puggalo na sevitabbo.
He has wrong view, wrong intention, wrong speech, wrong action, wrong livelihood, wrong effort, wrong mindfulness, wrong concentration, wrong knowledge, wrong liberation – a person endowed with these ten qualities, bhikkhus, should not be associated with.
Có tà kiến, có tà tư duy, có tà ngữ, có tà nghiệp, có tà mạng, có tà tinh tấn, có tà niệm, có tà định, có tà trí, có tà giải thoát – này các Tỳ-khưu, chúng sinh nào đầy đủ mười pháp ấy thì không nên giao thiệp.
‘‘Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo sevitabbo.
“Bhikkhus, a person endowed with ten qualities should be associated with.
“Này các Tỳ-khưu, chúng sinh nào đầy đủ mười pháp thì nên giao thiệp.
Katamehi dasahi?
With which ten?
Mười pháp ấy là gì?
Sammādiṭṭhiko hoti, sammāsaṅkappo hoti, sammāvāco hoti, sammākammanto hoti, sammāājīvo hoti, sammāvāyāmo hoti, sammāsati hoti, sammāsamādhi hoti, sammāñāṇī hoti, sammāvimutti hoti – imehi kho, bhikkhave, dasahi dhammehi samannāgato puggalo sevitabbo’’ti.
He has right view, right intention, right speech, right action, right livelihood, right effort, right mindfulness, right concentration, right knowledge, right liberation – a person endowed with these ten qualities, bhikkhus, should be associated with.”
Có chánh kiến, có chánh tư duy, có chánh ngữ, có chánh nghiệp, có chánh mạng, có chánh tinh tấn, có chánh niệm, có chánh định, có chánh trí, có chánh giải thoát – này các Tỳ-khưu, chúng sinh nào đầy đủ mười pháp ấy thì nên giao thiệp.”
156-166. ‘‘Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo na bhajitabbo…pe… bhajitabbo…pe… na payirupāsitabbo… payirupāsitabbo…pe… na pujjo hoti… pujjo hoti…pe… na pāsaṃso hoti… pāsaṃso hoti…pe… agāravo hoti… sagāravo hoti…pe… appatisso hoti… sappatisso hoti…pe… na ārādhako hoti … ārādhako hoti…pe… na visujjhati… visujjhati…pe… mānaṃ nādhibhoti… mānaṃ adhibhoti…pe.
156-166. ‘‘Bhikkhus, a person endowed with ten qualities should not be associated with…pe… should be associated with…pe… should not be attended upon… should be attended upon…pe… is not worthy of veneration… is worthy of veneration…pe… is not praiseworthy… is praiseworthy…pe… is disrespectful… is respectful…pe… is without deference… is with deference…pe… does not gain favor… gains favor…pe… is not purified… is purified…pe… does not overcome conceit… overcomes conceit…pe.
156-166. “Này các Tỳ-khưu, người nào thành tựu mười pháp thì không nên thân cận…pe… nên thân cận…pe… không nên phụng sự… nên phụng sự…pe… không đáng được cúng dường… đáng được cúng dường…pe… không đáng được khen ngợi… đáng được khen ngợi…pe… không có lòng tôn kính… có lòng tôn kính…pe… không có sự kính trọng… có sự kính trọng…pe… không làm hài lòng… làm hài lòng…pe… không được thanh tịnh… được thanh tịnh…pe… không chế ngự được kiêu mạn… chế ngự được kiêu mạn…pe.
… paññāya na vaḍḍhati… paññāya vaḍḍhati…pe….
… does not grow in wisdom… grows in wisdom…pe….
… không tăng trưởng trí tuệ… tăng trưởng trí tuệ…pe….
‘‘Bahuṃ apuññaṃ pasavati… bahuṃ puññaṃ pasavati.
He generates much demerit… he generates much merit.
Sinh ra nhiều điều bất thiện… sinh ra nhiều điều thiện.
Katamehi dasahi?
Which ten?
Mười pháp nào?
Sammādiṭṭhiko hoti, sammāsaṅkappo hoti, sammāvāco hoti, sammākammanto hoti, sammāājīvo hoti, sammāvāyāmo hoti, sammāsati hoti, sammāsamādhi hoti, sammāñāṇī hoti, sammāvimutti hoti – imehi kho, bhikkhave, dasahi dhammehi samannāgato puggalo bahuṃ puññaṃ pasavatī’’ti.
He is one of right view, of right intention, of right speech, of right action, of right livelihood, of right effort, of right mindfulness, of right concentration, of right knowledge, of right liberation – a person endowed with these ten qualities, bhikkhus, generates much merit.”
Có Chánh Kiến, có Chánh Tư Duy, có Chánh Ngữ, có Chánh Nghiệp, có Chánh Mạng, có Chánh Tinh Tấn, có Chánh Niệm, có Chánh Định, có Chánh Trí, có Chánh Giải Thoát – này các Tỳ-khưu, người nào thành tựu mười pháp này thì sinh ra nhiều điều thiện.”