Table of Contents

Dasakanipātapāḷi

Edit
1372

(18) 3. Sādhuvaggo

(18) 3. The Chapter on the Good

(18) 3. Phẩm Sādhu

1373
1. Sādhusuttaṃ
1. The Discourse on the Good
1. Kinh Sādhu
1374
178.* ‘‘Sādhuñca vo, bhikkhave, desessāmi asādhuñca.
‘‘Monks, I will teach you the good and the bad.
178. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về điều thiện và điều bất thiện.
Taṃ suṇātha, sādhukaṃ manasi karotha; bhāsissāmī’’ti.
Listen to that, attend carefully; I will speak.’’
Hãy lắng nghe, hãy chú ý kỹ; Ta sẽ nói.”
‘‘Evaṃ, bhante’’ti kho te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ.
‘‘Yes, Venerable Sir,’’ those bhikkhus replied to the Bhagavā.
“Vâng, bạch Thế Tôn,” các Tỳ-khưu ấy đáp lại Thế Tôn.
Bhagavā etadavoca –
The Bhagavā said this:
Thế Tôn nói như sau:
1375
‘‘Katamañca, bhikkhave, asādhu?
‘‘And what, monks, is bad?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là điều bất thiện?
Pāṇātipāto, adinnādānaṃ, kāmesumicchācāro, musāvādo, pisuṇā vācā, pharusā vācā, samphappalāpo, abhijjhā, byāpādo, micchādiṭṭhi – idaṃ vuccati, bhikkhave, asādhu.
Taking life, taking what is not given, misconduct in sensual pleasures, false speech, slanderous speech, harsh speech, frivolous talk, covetousness, ill will, wrong view – this, monks, is called bad.
Sát sanh, trộm cắp, tà hạnh trong các dục, nói dối, nói lời đâm thọc, nói lời thô ác, nói lời vô ích, tham lam, sân hận, tà kiến – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là điều bất thiện.
1376
‘‘Katamañca, bhikkhave, sādhu?
‘‘And what, monks, is good?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là điều thiện?
Pāṇātipātā veramaṇī, adinnādānā veramaṇī, kāmesumicchācārā veramaṇī, musāvādā veramaṇī, pisuṇāya vācāya veramaṇī, pharusāya vācāya veramaṇī, samphappalāpā veramaṇī, anabhijjhā, abyāpādo, sammādiṭṭhi – idaṃ vuccati, bhikkhave, sādhū’’ti.
Abstaining from taking life, abstaining from taking what is not given, abstaining from misconduct in sensual pleasures, abstaining from false speech, abstaining from slanderous speech, abstaining from harsh speech, abstaining from frivolous talk, non-covetousness, non-ill will, right view – this, monks, is called good.’’
Từ bỏ sát sanh, từ bỏ trộm cắp, từ bỏ tà hạnh trong các dục, từ bỏ nói dối, từ bỏ nói lời đâm thọc, từ bỏ nói lời thô ác, từ bỏ nói lời vô ích, không tham lam, không sân hận, chánh kiến – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là điều thiện.”
Paṭhamaṃ.
The first.
Bài thứ nhất.
1377
2. Ariyadhammasuttaṃ
2. The Discourse on Noble Conduct
2. Kinh Ariyadhamma
1378
179. ‘‘Ariyadhammañca vo, bhikkhave, desessāmi anariyadhammañca.
‘‘Monks, I will teach you noble conduct and ignoble conduct.
179. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp cao quý và Pháp không cao quý.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, anariyo dhammo?
Listen to that…pe… And what, monks, is ignoble conduct?
Hãy lắng nghe…pe… Này các Tỳ-khưu, thế nào là Pháp không cao quý?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, anariyo dhammo.
Taking life…pe… wrong view – this, monks, is called ignoble conduct.
Sát sanh…pe… tà kiến – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là Pháp không cao quý.
1379
‘‘Katamo ca, bhikkhave, ariyo dhammo?
‘‘And what, monks, is noble conduct?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là Pháp cao quý?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, ariyo dhammo’’ti.
Abstaining from taking life…pe… right view – this, monks, is called noble conduct.’’
Từ bỏ sát sanh…pe… chánh kiến – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là Pháp cao quý.”
Dutiyaṃ.
The second.
Bài thứ hai.
1380
3. Kusalasuttaṃ
3. The Discourse on the Wholesome
3. Kinh Kusala
1381
180. ‘‘Kusalañca vo, bhikkhave, desessāmi akusalañca.
‘‘Monks, I will teach you the wholesome and the unwholesome.
180. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về điều lành và điều không lành.
Taṃ suṇātha…pe… katamañca, bhikkhave, akusalaṃ?
Listen to that…pe… And what, monks, is unwholesome?
Hãy lắng nghe…pe… Này các Tỳ-khưu, thế nào là điều không lành?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – idaṃ vuccati, bhikkhave, akusalaṃ.
Taking life…pe… wrong view – this, monks, is called unwholesome.
Sát sanh…pe… tà kiến – này các Tỳ-khưu, đây được gọi là điều không lành.
1382
‘‘Katamañca, bhikkhave, kusalaṃ?
‘‘And what, monks, is wholesome?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là điều lành?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – idaṃ vuccati, bhikkhave, kusala’’nti.
Abstaining from taking life…pe… right view – this, monks, is called wholesome.’’
…Kiêng tránh sát sinh…pe… chánh kiến – này các Tỷ-kheo, điều này được gọi là thiện (kusala)."
Tatiyaṃ.
The third.
Thứ ba.
1383
4. Atthasuttaṃ
4. The Discourse on Welfare
4. Kinh Attha
1384
181. ‘‘Atthañca vo, bhikkhave, desessāmi anatthañca.
‘‘Monks, I will teach you welfare and non-welfare.
181. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về lợi ích (attha) và bất lợi (anattha).
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, anattho?
Listen to that…pe… And what, monks, is non-welfare?
Hãy lắng nghe điều đó…pe… Và này các Tỷ-kheo, thế nào là bất lợi (anattha)?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, anattho.
Taking life…pe… wrong view – this, monks, is called non-welfare.
Sát sinh…pe… tà kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là bất lợi (anattha)."
1385
‘‘Katamo ca, bhikkhave, attho?
‘‘And what, monks, is welfare?
"Và này các Tỷ-kheo, thế nào là lợi ích (attha)?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, attho’’ti.
Abstaining from taking life…pe… right view – this, monks, is called welfare.’’
Kiêng tránh sát sinh…pe… chánh kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là lợi ích (attha)."
Catutthaṃ.
The fourth.
Thứ tư.
1386
5. Dhammasuttaṃ
5. The Discourse on Dhamma
5. Kinh Dhamma
1387
182. ‘‘Dhammañca vo, bhikkhave, desessāmi adhammañca.
‘‘Monks, I will teach you Dhamma and non-Dhamma.
182. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp (Dhamma) và phi Pháp (Adhamma).
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, adhammo?
Listen to that…pe… And what, monks, is non-Dhamma?
Hãy lắng nghe điều đó…pe… Và này các Tỷ-kheo, thế nào là phi Pháp (Adhamma)?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, adhammo.
Taking life…pe… wrong view – this, monks, is called non-Dhamma.
Sát sinh…pe… tà kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là phi Pháp (Adhamma)."
1388
‘‘Katamo ca, bhikkhave, dhammo?
‘‘And what, monks, is Dhamma?
"Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp (Dhamma)?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, dhammo’’ti.
Abstaining from taking life…pe… right view – this, monks, is called Dhamma.’’
Kiêng tránh sát sinh…pe… chánh kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp (Dhamma)."
Pañcamaṃ.
The fifth.
Thứ năm.
1389
6. Āsavasuttaṃ
6. The Discourse on the Taints
6. Kinh Āsava
1390
183. ‘‘Sāsavañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi anāsavañca.
‘‘Monks, I will teach you states with taints and states without taints.
183. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp hữu lậu (sāsava dhamma) và Pháp vô lậu (anāsava dhamma).
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, sāsavo dhammo?
Listen to that…pe… And what, monks, are states with taints?
Hãy lắng nghe điều đó…pe… Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp hữu lậu (sāsava dhamma)?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sāsavo dhammo.
Taking life…pe… wrong view – this, monks, is called a state with taints.
Sát sinh…pe… tà kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp hữu lậu (sāsava dhamma)."
1391
‘‘Katamo ca, bhikkhave, anāsavo dhammo?
‘‘And what, monks, are states without taints?
"Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp vô lậu (anāsava dhamma)?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, anāsavo dhammo’’ti.
Abstaining from taking life…pe… right view – this, monks, is called a state without taints.’’
Kiêng tránh sát sinh…pe… chánh kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp vô lậu (anāsava dhamma)."
Chaṭṭhaṃ.
The sixth.
Thứ sáu.
1392
7. Vajjasuttaṃ
7. The Discourse on Faults
7. Kinh Vajja
1393
184. ‘‘Sāvajjañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi anavajjañca.
‘‘Monks, I will teach you states with fault and states without fault.
184. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp đáng bị khiển trách (sāvajja dhamma) và Pháp không đáng bị khiển trách (anavajja dhamma).
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, sāvajjo dhammo?
Listen to that…pe… And what, monks, are states with fault?
Hãy lắng nghe điều đó…pe… Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp đáng bị khiển trách (sāvajja dhamma)?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sāvajjo dhammo.
Taking life…pe… wrong view – this, monks, is called a state with fault.
Sát sinh…pe… tà kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp đáng bị khiển trách (sāvajja dhamma)."
1394
‘‘Katamo ca, bhikkhave, anavajjo dhammo?
‘‘And what, monks, are states without fault?
"Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp không đáng bị khiển trách (anavajja dhamma)?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, anavajjo dhammo’’ti.
Abstaining from taking life…pe… right view – this, monks, is called a state without fault.’’
Kiêng tránh sát sinh…pe… chánh kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp không đáng bị khiển trách (anavajja dhamma)."
Sattamaṃ.
The seventh.
Thứ bảy.
1395
8. Tapanīyasuttaṃ
8. The Discourse on That Which Burns
8. Kinh Tapanīya
1396
185. ‘‘Tapanīyañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi atapanīyañca.
‘‘Monks, I will teach you states that burn and states that do not burn.
185. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp gây phiền não (tapanīya dhamma) và Pháp không gây phiền não (atapanīya dhamma).
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, tapanīyo dhammo?
Listen to that…pe… And what, monks, are states that burn?
Hãy lắng nghe điều đó…pe… Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp gây phiền não (tapanīya dhamma)?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, tapanīyo dhammo.
Taking life…pe… wrong view – this, monks, is called a state that burns.
Sát sinh…pe… tà kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp gây phiền não (tapanīya dhamma)."
1397
‘‘Katamo ca, bhikkhave, atapanīyo dhammo?
‘‘And what, bhikkhus, is the non-afflicting dhamma?
"Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp không gây phiền não (atapanīya dhamma)?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, atapanīyo dhammo’’ti.
Abstinence from killing living beings…etc.… right view – this, bhikkhus, is called the non-afflicting dhamma.’’
Kiêng tránh sát sinh…pe… chánh kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp không gây phiền não (atapanīya dhamma)."
Aṭṭhamaṃ.
The Eighth.
Thứ tám.
1398
9. Ācayagāmisuttaṃ
9. The Discourse on Accumulation
9. Kinh Ācayagāmi
1399
186. ‘‘Ācayagāmiñca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi apacayagāmiñca.
186. ‘‘Bhikkhus, I will teach you the dhamma leading to accumulation and the dhamma leading to diminution.
186. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp dẫn đến tích lũy (ācayagāmī dhamma) và Pháp dẫn đến tiêu trừ (apacayagāmī dhamma).
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, ācayagāmī dhammo?
Listen to it…etc.… And what, bhikkhus, is the dhamma leading to accumulation?
Hãy lắng nghe điều đó…pe… Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp dẫn đến tích lũy (ācayagāmī dhamma)?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, ācayagāmī dhammo.
Killing living beings…etc.… wrong view – this, bhikkhus, is called the dhamma leading to accumulation.
Sát sinh…pe… tà kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp dẫn đến tích lũy (ācayagāmī dhamma)."
1400
‘‘Katamo ca, bhikkhave, apacayagāmī dhammo?
‘‘And what, bhikkhus, is the dhamma leading to diminution?
"Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp dẫn đến tiêu trừ (apacayagāmī dhamma)?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, apacayagāmī dhammo’’ti.
Abstinence from killing living beings…etc.… right view – this, bhikkhus, is called the dhamma leading to diminution.’’
Kiêng tránh sát sinh…pe… chánh kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp dẫn đến tiêu trừ (apacayagāmī dhamma)."
Navamaṃ.
The Ninth.
Thứ chín.
1401
10. Dukkhudrayasuttaṃ
10. The Discourse on Painful Outcome
10. Kinh Dukkhudraya
1402
187. ‘‘Dukkhudrayañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi sukhudrayañca.
187. ‘‘Bhikkhus, I will teach you the dhamma with a painful outcome and the dhamma with a pleasant outcome.
187. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp có kết quả khổ đau (dukkhudraya dhamma) và Pháp có kết quả an lạc (sukudraya dhamma).
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, dukkhudrayo dhammo?
Listen to it…etc.… And what, bhikkhus, is the dhamma with a painful outcome?
Hãy lắng nghe điều đó…pe… Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp có kết quả khổ đau (dukkhudraya dhamma)?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, dukkhudrayo dhammo.
Killing living beings…etc.… wrong view – this, bhikkhus, is called the dhamma with a painful outcome.
Sát sinh…pe… tà kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp có kết quả khổ đau (dukkhudraya dhamma)."
1403
‘‘Katamo ca, bhikkhave, sukhudrayo dhammo?
‘‘And what, bhikkhus, is the dhamma with a pleasant outcome?
"Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp có kết quả an lạc (sukudraya dhamma)?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sukhudrayo dhammo’’ti.
Abstinence from killing living beings…etc.… right view – this, bhikkhus, is called the dhamma with a pleasant outcome.’’
Kiêng tránh sát sinh…pe… chánh kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp có kết quả an lạc (sukudraya dhamma)."
Dasamaṃ.
The Tenth.
Thứ mười.
1404
11. Vipākasuttaṃ
11. The Discourse on Kamma-Result
11. Kinh Vipāka
1405
188. ‘‘Dukkhavipākañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi sukhavipākañca.
188. ‘‘Bhikkhus, I will teach you the dhamma with a painful kamma-result and the dhamma with a pleasant kamma-result.
188. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp có quả khổ (dukkhavipāka dhamma) và Pháp có quả lạc (sukhavipāka dhamma).
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, dukkhavipāko dhammo?
Listen to it…etc.… And what, bhikkhus, is the dhamma with a painful kamma-result?
Hãy lắng nghe điều đó…pe… Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp có quả khổ (dukkhavipāka dhamma)?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, dukkhavipāko dhammo.
Killing living beings…etc.… wrong view – this, bhikkhus, is called the dhamma with a painful kamma-result.
Sát sinh…pe… tà kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp có quả khổ (dukkhavipāka dhamma)."
1406
‘‘Katamo ca, bhikkhave, sukhavipāko dhammo?
‘‘And what, bhikkhus, is the dhamma with a pleasant kamma-result?
"Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp có quả lạc (sukhavipāka dhamma)?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sukhavipāko dhammo’’ti.
Abstinence from killing living beings…etc.… right view – this, bhikkhus, is called the dhamma with a pleasant kamma-result.’’
Kiêng tránh sát sinh…pe… chánh kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp có quả lạc (sukhavipāka dhamma)."
Ekādasamaṃ.
The Eleventh.
Thứ mười một.
1407

(19) 4. Ariyamaggavaggo

(19) 4. The Chapter on the Noble Path

(19) 4. Phẩm Ariyamagga

1408
1. Ariyamaggasuttaṃ
1. The Discourse on the Noble Path
1. Kinh Ariyamagga
1409
189. ‘‘Ariyamaggañca vo, bhikkhave, desessāmi anariyamaggañca.
189. ‘‘Bhikkhus, I will teach you the noble path and the ignoble path.
189. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Đạo Thánh (ariyamagga) và Đạo phi Thánh (anariyamagga).
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, anariyo maggo?
Listen to it…etc.… And what, bhikkhus, is the ignoble path?
Hãy lắng nghe điều đó…pe… Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Đạo phi Thánh (anariyamagga)?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, anariyo maggo.
Killing living beings…etc.… wrong view – this, bhikkhus, is called the ignoble path.
Sát sinh…pe… tà kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Đạo phi Thánh (anariyamagga)."
1410
‘‘Katamo ca, bhikkhave, ariyo maggo?
‘‘And what, bhikkhus, is the noble path?
"Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Đạo Thánh (ariyamagga)?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, ariyo maggo’’ti.
Abstinence from killing living beings…etc.… right view – this, bhikkhus, is called the noble path.’’
Kiêng tránh sát sinh…pe… chánh kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Đạo Thánh (ariyamagga)."
Paṭhamaṃ.
The First.
Thứ nhất.
1411
2. Kaṇhamaggasuttaṃ
2. The Discourse on the Dark Path
2. Kinh Kaṇhamagga
1412
190. ‘‘Kaṇhamaggañca vo, bhikkhave, desessāmi sukkamaggañca.
190. ‘‘Bhikkhus, I will teach you the dark path and the bright path.
190. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Đạo đen (kaṇhamagga) và Đạo trắng (sukka magga).
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, kaṇho maggo?
Listen to it…etc.… And what, bhikkhus, is the dark path?
Hãy lắng nghe điều đó…pe… Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Đạo đen (kaṇhamagga)?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, kaṇho maggo.
Killing living beings…etc.… wrong view – this, bhikkhus, is called the dark path.
Sát sinh…pe… tà kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Đạo đen (kaṇhamagga)."
1413
‘‘Katamo ca, bhikkhave, sukko maggo?
‘‘And what, bhikkhus, is the bright path?
"Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Đạo trắng (sukka magga)?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sukko maggo’’ti.
Abstinence from killing living beings…etc.… right view – this, bhikkhus, is called the bright path.’’
Kiêng tránh sát sinh…pe… chánh kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Đạo trắng (sukka magga)."
Dutiyaṃ.
The Second.
Thứ hai.
1414
3. Saddhammasuttaṃ
3. The Discourse on True Dhamma
3. Kinh Saddhamma
1415
191. ‘‘Saddhammañca vo, bhikkhave, desessāmi asaddhammañca.
191. ‘‘Bhikkhus, I will teach you true dhamma and false dhamma.
191. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Chánh Pháp (saddhamma) và phi Chánh Pháp (asaddhamma).
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, asaddhammo?
Listen to it…etc.… And what, bhikkhus, is false dhamma?
Hãy lắng nghe điều đó…pe… Và này các Tỷ-kheo, thế nào là phi Chánh Pháp (asaddhamma)?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, asaddhammo.
Killing living beings…etc.… wrong view – this, bhikkhus, is called false dhamma.
Sát sinh…pe… tà kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là phi Chánh Pháp (asaddhamma)."
1416
‘‘Katamo ca, bhikkhave, saddhammo?
‘‘And what, bhikkhus, is true dhamma?
"Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Chánh Pháp (saddhamma)?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, saddhammo’’ti.
Abstinence from killing living beings…etc.… right view – this, bhikkhus, is called true dhamma.’’
Kiêng tránh sát sinh…pe… chánh kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Chánh Pháp (saddhamma)."
Tatiyaṃ.
The Third.
Thứ ba.
1417
4. Sappurisadhammasuttaṃ
4. The Discourse on the Dhamma of Noble Persons
4. Kinh Sappurisadhamma
1418
192. ‘‘Sappurisadhammañca vo, bhikkhave, desessāmi asappurisadhammañca.
192. ‘‘Bhikkhus, I will teach you the dhamma of noble persons and the dhamma of ignoble persons.
192. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp của bậc chân nhân (sappurisadhamma) và Pháp của bậc phi chân nhân (asappurisadhamma).
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, asappurisadhammo?
Listen to it…etc.… And what, bhikkhus, is the dhamma of ignoble persons?
Hãy lắng nghe điều đó…pe… Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp của bậc phi chân nhân (asappurisadhamma)?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, asappurisadhammo.
Killing living beings…etc.… wrong view – this, bhikkhus, is called the dhamma of ignoble persons.
Sát sinh…pe… tà kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp của bậc phi chân nhân (asappurisadhamma)."
1419
‘‘Katamo ca, bhikkhave, sappurisadhammo?
‘‘And what, bhikkhus, is the dhamma of noble persons?
"Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp của bậc chân nhân (sappurisadhamma)?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sappurisadhammo’’ti.
Abstinence from killing living beings…etc.… right view – this, bhikkhus, is called the dhamma of noble persons.’’
Kiêng tránh sát sinh…pe… chánh kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp của bậc chân nhân (sappurisadhamma)."
Catutthaṃ.
The Fourth.
Thứ tư.
1420
5. Uppādetabbadhammasuttaṃ
5. The Discourse on Dhamma to be Developed
5. Kinh Uppādetabbadhamma
1421
193. ‘‘Uppādetabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na uppādetabbañca.
193. ‘‘Bhikkhus, I will teach you the dhamma to be developed and the dhamma not to be developed.
193. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp cần phải phát sinh (uppādetabba dhamma) và Pháp không cần phải phát sinh (na uppādetabba dhamma).
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, na uppādetabbo dhammo?
Listen to it…etc.… And what, bhikkhus, is the dhamma not to be developed?
Hãy lắng nghe điều đó…pe… Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp không cần phải phát sinh (na uppādetabba dhamma)?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, na uppādetabbo dhammo.
Killing living beings…etc.… wrong view – this, bhikkhus, is called the dhamma not to be developed.
Sát sinh…pe… tà kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp không cần phải phát sinh (na uppādetabba dhamma)."
1422
‘‘Katamo ca, bhikkhave, uppādetabbo dhammo?
‘‘And what, bhikkhus, is the dhamma to be developed?
"Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp cần phải phát sinh (uppādetabba dhamma)?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, uppādetabbo dhammo’’ti.
Abstinence from killing living beings…etc.… right view – this, bhikkhus, is called the dhamma to be developed.’’
Kiêng tránh sát sinh…pe… chánh kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp cần phải phát sinh (uppādetabba dhamma)."
Pañcamaṃ.
The Fifth.
Thứ năm.
1423
6. Āsevitabbadhammasuttaṃ
6. Āsevitabbadhammasuttaṃ
6. Kinh Āsevitabbadhamma
1424
194. ‘‘Āsevitabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi nāsevitabbañca.
194. “Monks, I will teach you the Dhamma to be associated with and the Dhamma not to be associated with.
194. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp cần phải thực hành (āsevitabba dhamma) và Pháp không cần phải thực hành (nāsevitabba dhamma).
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, nāsevitabbo dhammo?
Listen to that… (and so on)… And what, monks, is the Dhamma not to be associated with?
Hãy lắng nghe điều đó…pe… Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp không cần phải thực hành (nāsevitabba dhamma)?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, nāsevitabbo dhammo.
Taking life… (and so on)… wrong view – this, monks, is called the Dhamma not to be associated with.
Sát sinh…pe… tà kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp không cần phải thực hành (nāsevitabba dhamma)."
1425
‘‘Katamo ca, bhikkhave, āsevitabbo dhammo?
“And what, monks, is the Dhamma to be associated with?
"Và này các Tỷ-kheo, thế nào là Pháp cần phải thực hành (āsevitabba dhamma)?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, āsevitabbo dhammo’’ti.
Abstinence from taking life… (and so on)… right view – this, monks, is called the Dhamma to be associated with.”
Kiêng tránh sát sinh…pe… chánh kiến – này các Tỷ-kheo, đây được gọi là Pháp cần phải thực hành (āsevitabba dhamma)."
Chaṭṭhaṃ.
The Sixth.
Thứ sáu.
1426
7. Bhāvetabbadhammasuttaṃ
7. Bhāvetabbadhammasuttaṃ
7. Kinh Bhāvetabbadhamma
1427
195. ‘‘Bhāvetabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na bhāvetabbañca.
195. “Monks, I will teach you the Dhamma to be developed and the Dhamma not to be developed.
195. “Này các Tỳ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông pháp cần tu tập và pháp không cần tu tập.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, na bhāvetabbo dhammo?
Listen to that… (and so on)… And what, monks, is the Dhamma not to be developed?
Hãy lắng nghe điều đó… (lược)… Này các Tỳ-kheo, pháp không cần tu tập là gì?
Pāṇātipāto …pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, na bhāvetabbo dhammo.
Taking life… (and so on)… wrong view – this, monks, is called the Dhamma not to be developed.
Sát sinh… (lược)… tà kiến – Này các Tỳ-kheo, điều này được gọi là pháp không cần tu tập.
1428
‘‘Katamo ca, bhikkhave, bhāvetabbo dhammo?
“And what, monks, is the Dhamma to be developed?
“Này các Tỳ-kheo, pháp cần tu tập là gì?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, bhāvetabbo dhammo’’ti.
Abstinence from taking life… (and so on)… right view – this, monks, is called the Dhamma to be developed.”
Kiêng cữ sát sinh… (lược)… chánh kiến – Này các Tỳ-kheo, điều này được gọi là pháp cần tu tập.”
Sattamaṃ.
The Seventh.
Thứ bảy.
1429
8. Bahulīkātabbasuttaṃ
8. Bahulīkātabbasuttaṃ
8. Kinh về điều cần thực hành nhiều
1430
196. ‘‘Bahulīkātabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na bahulīkātabbañca.
196. “Monks, I will teach you the Dhamma to be made much of and the Dhamma not to be made much of.
196. “Này các Tỳ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông pháp cần thực hành nhiều và pháp không cần thực hành nhiều.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, na bahulīkātabbo dhammo?
Listen to that… (and so on)… And what, monks, is the Dhamma not to be made much of?
Hãy lắng nghe điều đó… (lược)… Này các Tỳ-kheo, pháp không cần thực hành nhiều là gì?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, na bahulīkātabbo dhammo.
Taking life… (and so on)… wrong view – this, monks, is called the Dhamma not to be made much of.
Sát sinh… (lược)… tà kiến – Này các Tỳ-kheo, điều này được gọi là pháp không cần thực hành nhiều.
1431
‘‘Katamo ca, bhikkhave, bahulīkātabbo dhammo?
“And what, monks, is the Dhamma to be made much of?
“Này các Tỳ-kheo, pháp cần thực hành nhiều là gì?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, bahulīkātabbo dhammo’’ti.
Abstinence from taking life… (and so on)… right view – this, monks, is called the Dhamma to be made much of.”
Kiêng cữ sát sinh… (lược)… chánh kiến – Này các Tỳ-kheo, điều này được gọi là pháp cần thực hành nhiều.”
Aṭṭhamaṃ.
The Eighth.
Thứ tám.
1432
9. Anussaritabbasuttaṃ
9. Anussaritabbasuttaṃ
9. Kinh về điều cần ghi nhớ
1433
197. ‘‘Anussaritabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi nānussaritabbañca.
197. “Monks, I will teach you the Dhamma to be recollected and the Dhamma not to be recollected.
197. “Này các Tỳ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông pháp cần ghi nhớ và pháp không cần ghi nhớ.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, nānussaritabbo dhammo?
Listen to that… (and so on)… And what, monks, is the Dhamma not to be recollected?
Hãy lắng nghe điều đó… (lược)… Này các Tỳ-kheo, pháp không cần ghi nhớ là gì?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, nānussaritabbo dhammo.
Taking life… (and so on)… wrong view – this, monks, is called the Dhamma not to be recollected.
Sát sinh… (lược)… tà kiến – Này các Tỳ-kheo, điều này được gọi là pháp không cần ghi nhớ.
1434
‘‘Katamo ca, bhikkhave, anussaritabbo dhammo?
“And what, monks, is the Dhamma to be recollected?
“Này các Tỳ-kheo, pháp cần ghi nhớ là gì?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, anussaritabbo dhammo’’ti.
Abstinence from taking life… (and so on)… right view – this, monks, is called the Dhamma to be recollected.”
Kiêng cữ sát sinh… (lược)… chánh kiến – Này các Tỳ-kheo, điều này được gọi là pháp cần ghi nhớ.”
Navamaṃ.
The Ninth.
Thứ chín.
1435
10. Sacchikātabbasuttaṃ
10. Sacchikātabbasuttaṃ
10. Kinh về điều cần chứng đạt
1436
198. ‘‘Sacchikātabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na sacchikātabbañca.
198. “Monks, I will teach you the Dhamma to be realized and the Dhamma not to be realized.
198. “Này các Tỳ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông pháp cần chứng đạt và pháp không cần chứng đạt.
Taṃ suṇātha…pe… katamo ca, bhikkhave, na sacchikātabbo dhammo?
Listen to that… (and so on)… And what, monks, is the Dhamma not to be realized?
Hãy lắng nghe điều đó… (lược)… Này các Tỳ-kheo, pháp không cần chứng đạt là gì?
Pāṇātipāto…pe… micchādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, na sacchikātabbo dhammo.
Taking life… (and so on)… wrong view – this, monks, is called the Dhamma not to be realized.
Sát sinh… (lược)… tà kiến – Này các Tỳ-kheo, điều này được gọi là pháp không cần chứng đạt.
1437
‘‘Katamo ca, bhikkhave, sacchikātabbo dhammo?
“And what, monks, is the Dhamma to be realized?
“Này các Tỳ-kheo, pháp cần chứng đạt là gì?
Pāṇātipātā veramaṇī…pe… sammādiṭṭhi – ayaṃ vuccati, bhikkhave, sacchikātabbo dhammo’’ti.
Abstinence from taking life… (and so on)… right view – this, monks, is called the Dhamma to be realized.”
Kiêng cữ sát sinh… (lược)… chánh kiến – Này các Tỳ-kheo, điều này được gọi là pháp cần chứng đạt.”
Dasamaṃ.
The Tenth.
Thứ mười.
1438

(20) 5. Aparapuggalavaggo

(20) 5. Aparapuggalavaggo

(20) 5. Phẩm về các hạng người khác

1439
Nasevitabbādisuttāni
Nasevitabbādisuttāni
Các kinh về điều không nên thân cận, v.v.
1440
199. ‘‘Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo na sevitabbo.
199. “Monks, a person endowed with ten qualities should not be associated with.
199. “Này các Tỳ-kheo, hạng người đầy đủ mười pháp thì không nên thân cận.
Katamehi dasahi?
With which ten?
Mười pháp ấy là gì?
Pāṇātipātī hoti, adinnādāyī hoti, kāmesumicchācārī hoti, musāvādī hoti, pisuṇavāco hoti, pharusavāco hoti, samphappalāpī hoti, abhijjhālu hoti, byāpannacitto hoti, micchādiṭṭhiko hoti – imehi kho, bhikkhave, dasahi dhammehi samannāgato puggalo na sevitabbo.
He is a taker of life, a taker of what is not given, a wrongdoer in sensual pleasures, a speaker of falsehood, a slanderer, a harsh speaker, a frivolous talker, covetous, ill-willed, and of wrong view – a person endowed with these ten qualities, monks, should not be associated with.
Người ấy sát sinh, lấy của không cho, tà hạnh trong các dục, nói dối, nói lời đâm thọc, nói lời thô tục, nói lời vô ích, tham lam, tâm sân hận, tà kiến – Này các Tỳ-kheo, hạng người đầy đủ mười pháp này thì không nên thân cận.
1441
‘‘Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo sevitabbo.
“Monks, a person endowed with ten qualities should be associated with.
“Này các Tỳ-kheo, hạng người đầy đủ mười pháp thì nên thân cận.
Katamehi dasahi?
With which ten?
Mười pháp ấy là gì?
Pāṇātipātā paṭivirato hoti, adinnādānā paṭivirato hoti, kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, musāvādā paṭivirato hoti, pisuṇāya vācāya paṭivirato hoti, pharusāya vācāya paṭivirato hoti, samphappalāpā paṭivirato hoti, anabhijjhālu hoti, abyāpannacitto hoti, sammādiṭṭhiko hoti – imehi kho, bhikkhave, dasahi dhammehi samannāgato puggalo sevitabbo’’.
He abstains from taking life, abstains from taking what is not given, abstains from wrongdoing in sensual pleasures, abstains from false speech, abstains from slanderous speech, abstains from harsh speech, abstains from frivolous talk, is not covetous, is not ill-willed, and is of right view – a person endowed with these ten qualities, monks, should be associated with.”
Người ấy kiêng cữ sát sinh, kiêng cữ lấy của không cho, kiêng cữ tà hạnh trong các dục, kiêng cữ nói dối, kiêng cữ lời đâm thọc, kiêng cữ lời thô tục, kiêng cữ lời vô ích, không tham lam, tâm không sân hận, chánh kiến – Này các Tỳ-kheo, hạng người đầy đủ mười pháp này thì nên thân cận.”
1442
200-209. ‘‘Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo na bhajitabbo…pe… bhajitabbo… na payirupāsitabbo… payirupāsitabbo… na pujjo hoti… pujjo hoti… na pāsaṃso hoti… pāsaṃso hoti… agāravo hoti… gāravo hoti… appatisso hoti… sappatisso hoti… na ārādhako hoti… ārādhako hoti… na visujjhati… visujjhati… mānaṃ nādhibhoti* … mānaṃ adhibhoti… paññāya na vaḍḍhati… paññāya vaḍḍhati…pe….
200-209. "Monks, a person endowed with ten qualities should not be associated with… (and so on)… should be associated with… should not be waited upon… should be waited upon… is not worthy of veneration… is worthy of veneration… is not praiseworthy… is praiseworthy… is disrespectful… is respectful… is not deferential… is deferential… is not a winner (of hearts)… is a winner (of hearts)… does not become purified… becomes purified… does not overcome conceit… overcomes conceit… does not grow in wisdom… grows in wisdom… (and so on)…."
200-209. “Này các Tỳ-kheo, hạng người đầy đủ mười pháp thì không nên giao du… (lược)… nên giao du… không nên phụng sự… nên phụng sự… không đáng tôn kính… đáng tôn kính… không đáng khen ngợi… đáng khen ngợi… không có sự tôn trọng… có sự tôn trọng… không có sự kính cẩn… có sự kính cẩn… không thành tựu… thành tựu… không vượt qua được kiêu mạn… vượt qua được kiêu mạn… không tăng trưởng trí tuệ… tăng trưởng trí tuệ… (lược)….
1443
210. ‘‘Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo bahuṃ apuññaṃ pasavati… bahuṃ puññaṃ pasavati.
210. "Monks, a person endowed with ten qualities generates much demerit… generates much merit.
210. “Này các Tỳ-kheo, hạng người đầy đủ mười pháp thì tạo ra nhiều phi công đức… tạo ra nhiều công đức.
Katamehi dasahi?
Which ten?
Mười pháp ấy là gì?
Pāṇātipātā paṭivirato hoti, adinnādānā paṭivirato hoti, kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, musāvādā paṭivirato hoti, pisuṇāya vācāya paṭivirato hoti, pharusāya vācāya paṭivirato hoti, samphappalāpā paṭivirato hoti, anabhijjhālu hoti, abyāpannacitto hoti, sammādiṭṭhiko hoti – imehi kho, bhikkhave, dasahi dhammehi samannāgato puggalo bahuṃ puññaṃ pasavatī’’ti.
He abstains from the destruction of life, abstains from taking what is not given, abstains from misconduct in sensual pleasures, abstains from false speech, abstains from divisive speech, abstains from harsh speech, abstains from idle chatter, is not covetous, has a mind free from ill will, and has right view – a person endowed with these ten qualities, monks, generates much merit."
Người ấy kiêng cữ sát sinh, kiêng cữ lấy của không cho, kiêng cữ tà hạnh trong các dục, kiêng cữ nói dối, kiêng cữ lời đâm thọc, kiêng cữ lời thô tục, kiêng cữ lời vô ích, không tham lam, tâm không sân hận, chánh kiến – Này các Tỳ-kheo, hạng người đầy đủ mười pháp này thì tạo ra nhiều công đức.”
Next Page →