178.* ‘‘Sādhuñca vo, bhikkhave, desessāmi asādhuñca.178. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về điều thiện và điều bất thiện.179. ‘‘Ariyadhammañca vo, bhikkhave, desessāmi anariyadhammañca.179. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp cao quý và Pháp không cao quý.180. ‘‘Kusalañca vo, bhikkhave, desessāmi akusalañca.180. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về điều lành và điều không lành.181. ‘‘Atthañca vo, bhikkhave, desessāmi anatthañca.181. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về lợi ích (attha) và bất lợi (anattha).182. ‘‘Dhammañca vo, bhikkhave, desessāmi adhammañca.182. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp (Dhamma) và phi Pháp (Adhamma).183. ‘‘Sāsavañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi anāsavañca.183. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp hữu lậu (sāsava dhamma) và Pháp vô lậu (anāsava dhamma).184. ‘‘Sāvajjañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi anavajjañca.184. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp đáng bị khiển trách (sāvajja dhamma) và Pháp không đáng bị khiển trách (anavajja dhamma).185. ‘‘Tapanīyañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi atapanīyañca.185. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp gây phiền não (tapanīya dhamma) và Pháp không gây phiền não (atapanīya dhamma).186. ‘‘Ācayagāmiñca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi apacayagāmiñca.186. ‘‘Bhikkhus, I will teach you the dhamma leading to accumulation and the dhamma leading to diminution.186. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp dẫn đến tích lũy (ācayagāmī dhamma) và Pháp dẫn đến tiêu trừ (apacayagāmī dhamma).187. ‘‘Dukkhudrayañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi sukhudrayañca.187. ‘‘Bhikkhus, I will teach you the dhamma with a painful outcome and the dhamma with a pleasant outcome.187. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp có kết quả khổ đau (dukkhudraya dhamma) và Pháp có kết quả an lạc (sukudraya dhamma).188. ‘‘Dukkhavipākañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi sukhavipākañca.188. ‘‘Bhikkhus, I will teach you the dhamma with a painful kamma-result and the dhamma with a pleasant kamma-result.188. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp có quả khổ (dukkhavipāka dhamma) và Pháp có quả lạc (sukhavipāka dhamma).189. ‘‘Ariyamaggañca vo, bhikkhave, desessāmi anariyamaggañca.189. ‘‘Bhikkhus, I will teach you the noble path and the ignoble path.189. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Đạo Thánh (ariyamagga) và Đạo phi Thánh (anariyamagga).190. ‘‘Kaṇhamaggañca vo, bhikkhave, desessāmi sukkamaggañca.190. ‘‘Bhikkhus, I will teach you the dark path and the bright path.190. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Đạo đen (kaṇhamagga) và Đạo trắng (sukka magga).191. ‘‘Saddhammañca vo, bhikkhave, desessāmi asaddhammañca.191. ‘‘Bhikkhus, I will teach you true dhamma and false dhamma.191. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Chánh Pháp (saddhamma) và phi Chánh Pháp (asaddhamma).192. ‘‘Sappurisadhammañca vo, bhikkhave, desessāmi asappurisadhammañca.192. ‘‘Bhikkhus, I will teach you the dhamma of noble persons and the dhamma of ignoble persons.192. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp của bậc chân nhân (sappurisadhamma) và Pháp của bậc phi chân nhân (asappurisadhamma).193. ‘‘Uppādetabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na uppādetabbañca.193. ‘‘Bhikkhus, I will teach you the dhamma to be developed and the dhamma not to be developed.193. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp cần phải phát sinh (uppādetabba dhamma) và Pháp không cần phải phát sinh (na uppādetabba dhamma).194. ‘‘Āsevitabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi nāsevitabbañca.194. “Monks, I will teach you the Dhamma to be associated with and the Dhamma not to be associated with.194. "Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông về Pháp cần phải thực hành (āsevitabba dhamma) và Pháp không cần phải thực hành (nāsevitabba dhamma).195. ‘‘Bhāvetabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na bhāvetabbañca.195. “Monks, I will teach you the Dhamma to be developed and the Dhamma not to be developed.195. “Này các Tỳ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông pháp cần tu tập và pháp không cần tu tập.196. ‘‘Bahulīkātabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na bahulīkātabbañca.196. “Monks, I will teach you the Dhamma to be made much of and the Dhamma not to be made much of.196. “Này các Tỳ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông pháp cần thực hành nhiều và pháp không cần thực hành nhiều.197. ‘‘Anussaritabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi nānussaritabbañca.197. “Monks, I will teach you the Dhamma to be recollected and the Dhamma not to be recollected.197. “Này các Tỳ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông pháp cần ghi nhớ và pháp không cần ghi nhớ.198. ‘‘Sacchikātabbañca vo, bhikkhave, dhammaṃ desessāmi na sacchikātabbañca.198. “Monks, I will teach you the Dhamma to be realized and the Dhamma not to be realized.198. “Này các Tỳ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng cho các ông pháp cần chứng đạt và pháp không cần chứng đạt.199. ‘‘Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo na sevitabbo.199. “Monks, a person endowed with ten qualities should not be associated with.199. “Này các Tỳ-kheo, hạng người đầy đủ mười pháp thì không nên thân cận.200-209. ‘‘Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo na bhajitabbo…pe… bhajitabbo… na payirupāsitabbo… payirupāsitabbo… na pujjo hoti… pujjo hoti… na pāsaṃso hoti… pāsaṃso hoti… agāravo hoti… gāravo hoti… appatisso hoti… sappatisso hoti… na ārādhako hoti… ārādhako hoti… na visujjhati… visujjhati… mānaṃ nādhibhoti* … mānaṃ adhibhoti… paññāya na vaḍḍhati… paññāya vaḍḍhati…pe….200-209. "Monks, a person endowed with ten qualities should not be associated with… (and so on)… should be associated with… should not be waited upon… should be waited upon… is not worthy of veneration… is worthy of veneration… is not praiseworthy… is praiseworthy… is disrespectful… is respectful… is not deferential… is deferential… is not a winner (of hearts)… is a winner (of hearts)… does not become purified… becomes purified… does not overcome conceit… overcomes conceit… does not grow in wisdom… grows in wisdom… (and so on)…."200-209. “Này các Tỳ-kheo, hạng người đầy đủ mười pháp thì không nên giao du… (lược)… nên giao du… không nên phụng sự… nên phụng sự… không đáng tôn kính… đáng tôn kính… không đáng khen ngợi… đáng khen ngợi… không có sự tôn trọng… có sự tôn trọng… không có sự kính cẩn… có sự kính cẩn… không thành tựu… thành tựu… không vượt qua được kiêu mạn… vượt qua được kiêu mạn… không tăng trưởng trí tuệ… tăng trưởng trí tuệ… (lược)….210. ‘‘Dasahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato puggalo bahuṃ apuññaṃ pasavati… bahuṃ puññaṃ pasavati.210. "Monks, a person endowed with ten qualities generates much demerit… generates much merit.210. “Này các Tỳ-kheo, hạng người đầy đủ mười pháp thì tạo ra nhiều phi công đức… tạo ra nhiều công đức.