1. Evaṃ me sutaṃ – ekaṃ samayaṃ bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme.2. ‘‘Pañcimāni, bhikkhave, sekhabalāni.3. ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu diṭṭheva dhamme dukkhaṃ viharati savighātaṃ saupāyāsaṃ sapariḷāhaṃ, kāyassa ca bhedā paraṃ maraṇā duggati pāṭikaṅkhā.4. ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.4. “Monks, a bhikkhu endowed with five qualities is consigned to hell just as if he were carried there.5. ‘‘Yo hi koci, bhikkhave, bhikkhu vā bhikkhunī vā sikkhaṃ paccakkhāya hīnāyāvattati, tassa diṭṭheva* dhamme pañca sahadhammikā vādānupātā* gārayhā ṭhānā āgacchanti.5. “Monks, any bhikkhu or bhikkhunī who, having renounced the training, reverts to a lower state, for them, in this very life, five blameworthy grounds for criticism with good reasons arise.6. ‘‘Na tāva, bhikkhave, akusalassa samāpatti hoti yāva saddhā paccupaṭṭhitā hoti kusalesu dhammesu.6. “Monks, there is no entering into unwholesome states as long as faith is present in wholesome qualities.7. ‘‘Yebhuyyena, bhikkhave, sattā kāmesu laḷitā* .7. “Bhikkhus, beings are mostly infatuated with sensual pleasures (kāma).8. ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu cavati, nappatiṭṭhāti saddhamme.8. “Bhikkhus, a bhikkhu endowed with five qualities falls away and does not become established in the True Dhamma.9. ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu agāravo appatisso cavati, nappatiṭṭhāti saddhamme.9. “Monks, a bhikkhu endowed with five qualities, being disrespectful and uncompliant, falls away and is not established in the good Dhamma.10. ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu agāravo appatisso abhabbo imasmiṃ dhammavinaye vuddhiṃ virūḷhiṃ vepullaṃ āpajjituṃ.10. “Monks, a bhikkhu endowed with five qualities, being disrespectful and uncompliant, is incapable of growth, increase, and abundance in this Dhamma and Discipline.10. “Này các Tỳ-khưu, Tỳ-khưu nào đầy đủ năm pháp thì không tôn kính, không có lòng kính trọng, không thể tăng trưởng, phát triển, đạt đến sự rộng lớn trong Pháp và Luật này.11. ‘‘Pubbāhaṃ, bhikkhave, ananussutesu dhammesu abhiññāvosānapāramippatto paṭijānāmi.11. “Monks, I declare that in the past, regarding Dhammas unheard before, I attained the culmination of higher knowledge.11. “Này các Tỳ-khưu, trước khi (chưa giác ngộ), Ta đã tuyên bố rằng Ta đã đạt đến sự hoàn mãn về thắng trí đối với các pháp chưa từng được nghe.12. ‘‘Pañcimāni, bhikkhave, sekhabalāni.12. “Monks, there are these five powers of a Sekha.12. “Này các Tỳ-khưu, có năm học lực này.13. ‘‘Pañcimāni, bhikkhave, balāni.13. “Monks, there are these five powers.13. “Này các Tỳ-khưu, có năm lực này.14. ‘‘Pañcimāni, bhikkhave, balāni.14. “Monks, there are these five powers.14. “Này các Tỳ-khưu, có năm lực này.15. ‘‘Pañcimāni, bhikkhave, balāni.15. ‘‘There are, bhikkhus, these five powers.15. “Này chư Tỳ-khưu, có năm lực này.16. ‘‘Pañcimāni, bhikkhave, balāni.16. ‘‘There are, bhikkhus, these five powers.16. “Này chư Tỳ-khưu, có năm lực này.17. ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu attahitāya paṭipanno hoti, no parahitāya.17. ‘‘Endowed with five qualities, bhikkhus, a bhikkhu practices for his own welfare, not for the welfare of others.17. “Này chư Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu được trang bị năm pháp thì thực hành vì lợi ích của chính mình, không vì lợi ích của người khác.18. ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu parahitāya paṭipanno hoti, no attahitāya.18. ‘‘Monks, a bhikkhu endowed with five qualities practices for the welfare of others, not for his own welfare.18. “Này chư Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu được trang bị năm pháp thì thực hành vì lợi ích của người khác, không vì lợi ích của chính mình.19. ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu neva attahitāya paṭipanno hoti, no parahitāya.19. ‘‘Monks, a bhikkhu endowed with five qualities practices neither for his own welfare nor for the welfare of others.19. “Này chư Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu được trang bị năm pháp thì không thực hành vì lợi ích của chính mình, cũng không vì lợi ích của người khác.20. ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu attahitāya ca paṭipanno hoti parahitāya ca.20. ‘‘Monks, a bhikkhu endowed with five qualities practices both for his own welfare and for the welfare of others.20. “Này chư Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu được trang bị năm pháp thì thực hành vì lợi ích của chính mình và vì lợi ích của người khác.21. ‘‘So vata, bhikkhave, bhikkhu agāravo appatisso asabhāgavuttiko ‘sabrahmacārīsu ābhisamācārikaṃ dhammaṃ paripūressatī’ti netaṃ ṭhānaṃ vijjati.21. ‘‘Monks, for a bhikkhu who is disrespectful, irreverent, and not harmonious in conduct among his companions in the holy life, it is not possible that he will fulfill the conduct proper to a recluse.21. Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu không cung kính, không biết hổ thẹn, không có đời sống hòa hợp với các vị đồng Phạm hạnh, thì việc vị ấy ‘sẽ hoàn thành pháp hành đúng đắn’ là điều không thể có.22. ‘‘So vata, bhikkhave, bhikkhu agāravo appatisso asabhāgavuttiko ‘sabrahmacārīsu ābhisamācārikaṃ dhammaṃ paripūressatī’ti netaṃ ṭhānaṃ vijjati.22. ‘‘Indeed, monks, it is not possible that a monk who is disrespectful, disobedient, and of disagreeable conduct among his fellow monks will fulfill the ābhisamācārika Dhamma.22. Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu không cung kính, không biết hổ thẹn, không có đời sống hòa hợp với các vị đồng Phạm hạnh, thì việc vị ấy ‘sẽ hoàn thành pháp hành đúng đắn’ là điều không thể có.23. ‘‘Pañcime, bhikkhave, jātarūpassa upakkilesā, yehi upakkilesehi upakkiliṭṭhaṃ jātarūpaṃ na ceva mudu hoti na ca kammaniyaṃ na ca pabhassaraṃ pabhaṅgu ca na ca sammā upeti kammāya.23. ‘‘Monks, there are these five defilements of gold, by which defilements defiled gold is neither soft nor workable, nor radiant, but brittle, and does not properly lend itself to craftsmanship.23. Này các Tỳ-khưu, có năm cấu uế của vàng, do những cấu uế này mà vàng bị nhiễm ô, không mềm dẻo, không dễ uốn nắn, không sáng chói, dễ gãy và không thể dùng làm đồ trang sức một cách đúng đắn.24.* ‘‘Dussīlassa, bhikkhave, sīlavipannassa hatūpaniso hoti sammāsamādhi; sammāsamādhimhi asati sammāsamādhivipannassa hatūpanisaṃ hoti yathābhūtañāṇadassanaṃ; yathābhūtañāṇadassane asati yathābhūtañāṇadassanavipannassa hatūpaniso hoti nibbidāvirāgo; nibbidāvirāge asati nibbidāvirāgavipannassa hatūpanisaṃ hoti vimuttiñāṇadassanaṃ.25. ‘‘Pañcahi, bhikkhave, aṅgehi anuggahitā sammādiṭṭhi cetovimuttiphalā ca hoti cetovimuttiphalānisaṃsā ca, paññāvimuttiphalā ca hoti paññāvimuttiphalānisaṃsā ca.26. ‘‘Pañcimāni, bhikkhave, vimuttāyatanāni yattha bhikkhuno appamattassa ātāpino pahitattassa viharato avimuttaṃ vā cittaṃ vimuccati, aparikkhīṇā vā āsavā parikkhayaṃ gacchanti, ananuppattaṃ vā anuttaraṃ yogakkhemaṃ anupāpuṇāti.26. “Này các Tỳ-khưu, có năm căn cứ giải thoát này, nơi mà một Tỳ-khưu sống không phóng dật, tinh cần, chuyên tâm, thì tâm chưa được giải thoát sẽ được giải thoát, các lậu hoặc chưa đoạn tận sẽ được đoạn tận, và sự an ổn vô thượng khỏi các ràng buộc (yogakkhema) chưa đạt được sẽ đạt được.27. ‘‘Samādhiṃ, bhikkhave, bhāvetha appamāṇaṃ nipakā patissatā.27. ‘‘Bhikkhus, develop concentration (samādhi), boundless, discerning, and mindful.27. “Này các Tỳ-khưu, hãy tu tập định (samādhi) vô lượng, với trí tuệ và chánh niệm.28. ‘‘Ariyassa, bhikkhave, pañcaṅgikassa sammāsamādhissa bhāvanaṃ desessāmi.28. “Bhikkhus, I will teach you the development of the noble five-factored right samādhi.29. ‘‘Pañcime, bhikkhave, caṅkame ānisaṃsā.29. “Này các Tỳ-kheo, có năm lợi ích trong việc đi kinh hành.30. Evaṃ me sutaṃ – ekaṃ samayaṃ bhagavā kosalesu cārikaṃ caramāno mahatā bhikkhusaṅghena saddhiṃ yena icchānaṅgalaṃ nāma kosalānaṃ brāhmaṇagāmo tadavasari.30. Tôi nghe như vầy: Một thời, Thế Tôn đang du hành trong xứ Kosala với một đại chúng Tỳ-kheo, Ngài đến một làng Bà-la-môn của dân Kosala tên là Icchānaṅgala.