Table of Contents

Pañcakanipātapāḷi

Edit
1522

(26) 6. Upasampadāvaggo

(26) 6. The Chapter on Upasampadā

(26) 6. Phẩm Upasampadā

1523
1. Upasampādetabbasuttaṃ
1. The Discourse on Who Should Give Higher Ordination
1. Kinh Upasampādetabba
1524
251.* ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgatena bhikkhunā upasampādetabbaṃ.
251. ‘‘Monks, a bhikkhu endowed with five qualities should give higher ordination.
251. Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu có đầy đủ năm pháp thì được phép thọ giới cụ túc.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm nào?
Idha, bhikkhave, bhikkhu asekhena sīlakkhandhena samannāgato hoti; asekhena samādhikkhandhena samannāgato hoti; asekhena paññākkhandhena samannāgato hoti; asekhena vimuttikkhandhena samannāgato hoti; asekhena vimuttiñāṇadassanakkhandhena samannāgato hoti.
Here, monks, a bhikkhu is endowed with the training-segment of virtue, with the training-segment of concentration, with the training-segment of wisdom, with the training-segment of liberation, and with the training-segment of the knowledge and vision of liberation.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu có đầy đủ vô học giới uẩn; có đầy đủ vô học định uẩn; có đầy đủ vô học tuệ uẩn; có đầy đủ vô học giải thoát uẩn; có đầy đủ vô học giải thoát tri kiến uẩn.
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgatena bhikkhunā upasampādetabba’’nti.
Monks, a bhikkhu endowed with these five qualities should give higher ordination.’’
Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu có đầy đủ năm pháp này thì được phép thọ giới cụ túc.
Paṭhamaṃ.
The first.
Thứ nhất.
1525
2. Nissayasuttaṃ
2. The Discourse on Reliance
2. Kinh Nissaya
1526
252.* ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgatena bhikkhunā nissayo dātabbo.
252. ‘‘Monks, a bhikkhu endowed with five qualities should give reliance (nissaya).
252. Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu có đầy đủ năm pháp thì được phép trao y chỉ.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm nào?
Idha, bhikkhave, bhikkhu asekhena sīlakkhandhena samannāgato hoti…pe… asekhena vimuttiñāṇadassanakkhandhena samannāgato hoti.
Here, monks, a bhikkhu is endowed with the training-segment of virtue…pe… endowed with the training-segment of the knowledge and vision of liberation.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu có đầy đủ vô học giới uẩn…pe… có đầy đủ vô học giải thoát tri kiến uẩn.
Imehi…pe… nissayo dātabbo’’ti.
With these…pe… reliance should be given.’’
Có đầy đủ những điều này…pe… thì được phép trao y chỉ.
Dutiyaṃ.
The second.
Thứ hai.
1527
3. Sāmaṇerasuttaṃ
3. The Discourse on the Novice
3. Kinh Sāmaṇera
1528
253.* ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgatena bhikkhunā sāmaṇero upaṭṭhāpetabbo.
253. ‘‘Monks, a bhikkhu endowed with five qualities should attend to a novice (sāmaṇera).
253. Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu có đầy đủ năm pháp thì được phép chăm sóc một Sa-di.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm nào?
Idha, bhikkhave, bhikkhu asekhena sīlakkhandhena samannāgato hoti; asekhena samādhikkhandhena… asekhena paññākkhandhena… asekhena vimuttikkhandhena… asekhena vimuttiñāṇadassanakkhandhena samannāgato hoti.
Here, monks, a bhikkhu is endowed with the training-segment of virtue; with the training-segment of concentration… with the training-segment of wisdom… with the training-segment of liberation… with the training-segment of the knowledge and vision of liberation.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu có đầy đủ vô học giới uẩn; có đầy đủ vô học định uẩn… có đầy đủ vô học tuệ uẩn… có đầy đủ vô học giải thoát uẩn… có đầy đủ vô học giải thoát tri kiến uẩn.
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgatena bhikkhunā sāmaṇero upaṭṭhāpetabbo’’ti.
Monks, a bhikkhu endowed with these five qualities should attend to a novice.’’
Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu có đầy đủ năm pháp này thì được phép chăm sóc một Sa-di.
Tatiyaṃ.
The third.
Thứ ba.
1529
4. Pañcamacchariyasuttaṃ
4. The Discourse on the Five Kinds of Stinginess
4. Kinh Năm Keo Kiệt
1530
254. ‘‘Pañcimāni, bhikkhave, macchariyāni.
254. ‘‘Monks, there are these five kinds of stinginess.
254. Này các Tỳ-khưu, có năm sự keo kiệt này.
Katamāni pañca?
Which five?
Năm nào?
Āvāsamacchariyaṃ, kulamacchariyaṃ, lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ, dhammamacchariyaṃ – imāni kho, bhikkhave, pañca macchariyāni.
Stinginess regarding dwellings, stinginess regarding families, stinginess regarding gain, stinginess regarding praise, stinginess regarding the Dhamma – these, monks, are the five kinds of stinginess.
Keo kiệt chỗ ở (āvāsamacchariya), keo kiệt gia đình (kulamacchariya), keo kiệt lợi lộc (lābhamacchariya), keo kiệt sắc đẹp (vaṇṇamacchariya), keo kiệt pháp (dhammamacchariya) – Này các Tỳ-khưu, đây là năm sự keo kiệt.
Imesaṃ kho, bhikkhave, pañcannaṃ macchariyānaṃ etaṃ paṭikuṭṭhaṃ* , yadidaṃ dhammamacchariya’’nti.
Among these five kinds of stinginess, monks, this is the most reprehensible, namely, stinginess regarding the Dhamma.’’
Này các Tỳ-khưu, trong năm sự keo kiệt này, điều đáng ghê tởm nhất chính là keo kiệt pháp.
Catutthaṃ.
The fourth.
Thứ tư.
1531
5. Macchariyappahānasuttaṃ
5. The Discourse on Abandoning Stinginess
5. Kinh Đoạn Trừ Keo Kiệt
1532
255. ‘‘Pañcannaṃ, bhikkhave, macchariyānaṃ pahānāya samucchedāya brahmacariyaṃ vussati.
255. ‘‘Monks, the holy life is lived for the abandoning and eradication of five kinds of stinginess.
255. Này các Tỳ-khưu, Phạm hạnh được thực hành để đoạn trừ, để diệt tận năm sự keo kiệt.
Katamesaṃ pañcannaṃ?
Which five?
Năm nào?
Āvāsamacchariyassa pahānāya samucchedāya brahmacariyaṃ vussati; kulamacchariyassa…pe… lābhamacchariyassa… vaṇṇamacchariyassa… dhammamacchariyassa pahānāya samucchedāya brahmacariyaṃ vussati.
The holy life is lived for the abandoning and eradication of stinginess regarding dwellings; for the abandoning and eradication of stinginess regarding families…pe… stinginess regarding gain… stinginess regarding praise… stinginess regarding the Dhamma.
Phạm hạnh được thực hành để đoạn trừ, để diệt tận keo kiệt chỗ ở; keo kiệt gia đình…pe… keo kiệt lợi lộc… keo kiệt sắc đẹp… keo kiệt pháp.
Imesaṃ kho, bhikkhave, pañcannaṃ macchariyānaṃ pahānāya samucchedāya brahmacariyaṃ vussatī’’ti.
Monks, the holy life is lived for the abandoning and eradication of these five kinds of stinginess.’’
Này các Tỳ-khưu, Phạm hạnh được thực hành để đoạn trừ, để diệt tận năm sự keo kiệt này.
Pañcamaṃ.
The fifth.
Thứ năm.
1533
6. Paṭhamajhānasuttaṃ
6. The Discourse on the First Jhāna
6. Kinh Thiền Thứ Nhất
1534
256. ‘‘Pañcime, bhikkhave, dhamme appahāya abhabbo paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja viharituṃ.
256. ‘‘Monks, having not abandoned these five qualities, one is incapable of entering and abiding in the first jhāna.
256. Này các Tỳ-khưu, không đoạn trừ năm pháp này, thì không thể chứng đạt và an trú trong thiền thứ nhất.
Katame pañca?
Which five?
Năm nào?
Āvāsamacchariyaṃ, kulamacchariyaṃ, lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ, dhammamacchariyaṃ – ime kho, bhikkhave, pañca dhamme appahāya abhabbo paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja viharituṃ.
Stinginess regarding dwellings, stinginess regarding families, stinginess regarding gain, stinginess regarding praise, stinginess regarding the Dhamma – having not abandoned these five qualities, monks, one is incapable of entering and abiding in the first jhāna.
Keo kiệt chỗ ở, keo kiệt gia đình, keo kiệt lợi lộc, keo kiệt sắc đẹp, keo kiệt pháp – Này các Tỳ-khưu, không đoạn trừ năm pháp này, thì không thể chứng đạt và an trú trong thiền thứ nhất.
1535
‘‘Pañcime, bhikkhave, dhamme pahāya bhabbo paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja viharituṃ.
‘‘Monks, having abandoned these five qualities, one is capable of entering and abiding in the first jhāna.
Này các Tỳ-khưu, đoạn trừ năm pháp này, thì có thể chứng đạt và an trú trong thiền thứ nhất.
Katame pañca?
Which five?
Năm nào?
Āvāsamacchariyaṃ, kulamacchariyaṃ, lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ, dhammamacchariyaṃ – ime kho, bhikkhave, pañca dhamme pahāya bhabbo paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja viharitu’’nti.
Stinginess regarding dwellings, stinginess regarding families, stinginess regarding gain, stinginess regarding praise, stinginess regarding the Dhamma – having abandoned these five qualities, monks, one is capable of entering and abiding in the first jhāna.’’
Keo kiệt chỗ ở, keo kiệt gia đình, keo kiệt lợi lộc, keo kiệt sắc đẹp, keo kiệt pháp – Này các Tỳ-khưu, đoạn trừ năm pháp này, thì có thể chứng đạt và an trú trong thiền thứ nhất.
Chaṭṭhaṃ.
The sixth.
Thứ sáu.
1536
7-13. Dutiyajhānasuttādisattakaṃ
7-13. The Seven Discourses Beginning with the Second Jhāna
7-13. Bảy Kinh Từ Thiền Thứ Hai Trở Đi
1537
257-263. ‘‘Pañcime, bhikkhave, dhamme appahāya abhabbo dutiyaṃ jhānaṃ…pe… abhabbo tatiyaṃ jhānaṃ… abhabbo catutthaṃ jhānaṃ… abhabbo sotāpattiphalaṃ… abhabbo sakadāgāmiphalaṃ… abhabbo anāgāmiphalaṃ… abhabbo arahattaṃ* sacchikātuṃ.
257-263. ‘‘Monks, without abandoning these five things, one is incapable of realizing the second jhāna…pe… incapable of realizing the third jhāna… incapable of realizing the fourth jhāna… incapable of realizing the fruit of stream-entry… incapable of realizing the fruit of once-returning… incapable of realizing the fruit of non-returning… incapable of realizing Arahantship.
257-263. Này các Tỳ-khưu, không đoạn trừ năm pháp này, thì không thể chứng đạt thiền thứ hai…pe… không thể chứng đạt thiền thứ ba… không thể chứng đạt thiền thứ tư… không thể chứng đạt quả Tu-đà-hoàn… không thể chứng đạt quả Tư-đà-hàm… không thể chứng đạt quả A-na-hàm… không thể chứng đạt A-la-hán.
Katame pañca?
Which five?
Năm nào?
Āvāsamacchariyaṃ, kulamacchariyaṃ, lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ, dhammamacchariyaṃ – ime kho, bhikkhave, pañca dhamme appahāya abhabbo arahattaṃ sacchikātuṃ.
Stinginess regarding dwelling places, stinginess regarding families, stinginess regarding gains, stinginess regarding praise, stinginess regarding the Dhamma – without abandoning these five things, monks, one is incapable of realizing Arahantship.
Keo kiệt chỗ ở, keo kiệt gia đình, keo kiệt lợi lộc, keo kiệt sắc đẹp, keo kiệt pháp – Này các Tỳ-khưu, không đoạn trừ năm pháp này, thì không thể chứng đạt A-la-hán.
1538
‘‘Pañcime, bhikkhave, dhamme pahāya bhabbo dutiyaṃ jhānaṃ…pe… bhabbo tatiyaṃ jhānaṃ… bhabbo catutthaṃ jhānaṃ… bhabbo sotāpattiphalaṃ… bhabbo sakadāgāmiphalaṃ… bhabbo anāgāmiphalaṃ… bhabbo arahattaṃ sacchikātuṃ.
‘‘Monks, having abandoned these five things, one is capable of realizing the second jhāna…pe… capable of realizing the third jhāna… capable of realizing the fourth jhāna… capable of realizing the fruit of stream-entry… capable of realizing the fruit of once-returning… capable of realizing the fruit of non-returning… capable of realizing Arahantship.
“Này các Tỳ-khưu, sau khi từ bỏ năm pháp này, vị ấy có khả năng chứng đắc thiền thứ hai… (tương tự)… có khả năng chứng đắc thiền thứ ba… có khả năng chứng đắc thiền thứ tư… có khả năng chứng đắc quả Dự lưu… có khả năng chứng đắc quả Nhất lai… có khả năng chứng đắc quả Bất hoàn… có khả năng chứng ngộ A-la-hán.
Katame pañca?
Which five?
Năm pháp ấy là gì?
Āvāsamacchariyaṃ, kulamacchariyaṃ, lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ, dhammamacchariyaṃ – ime kho, bhikkhave, pañca dhamme pahāya bhabbo arahattaṃ sacchikātu’’nti.
Stinginess regarding dwelling places, stinginess regarding families, stinginess regarding gains, stinginess regarding praise, stinginess regarding the Dhamma – having abandoned these five things, monks, one is capable of realizing Arahantship.’’
Đó là: sự keo kiệt chỗ ở (āvāsamacchariya), sự keo kiệt gia đình (kulamacchariya), sự keo kiệt lợi lộc (lābhamacchariya), sự keo kiệt danh tiếng (vaṇṇamacchariya), sự keo kiệt pháp (dhammamacchariya) – Này các Tỳ-khưu, sau khi từ bỏ năm pháp này, vị ấy có khả năng chứng ngộ A-la-hán.”
Terasamaṃ.
The Thirteenth.
Thứ mười ba.
1539
14. Aparapaṭhamajhānasuttaṃ
14. Another First Jhāna Sutta
14. Kinh Về Thiền Thứ Nhất Khác
1540
264. ‘‘Pañcime, bhikkhave, dhamme appahāya abhabbo paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja viharituṃ.
264. ‘‘Monks, without abandoning these five things, one is incapable of entering and dwelling in the first jhāna.
264. “Này các Tỳ-khưu, không từ bỏ năm pháp này, vị ấy không có khả năng chứng đắc và an trú thiền thứ nhất.
Katame pañca?
Which five?
Năm pháp ấy là gì?
Āvāsamacchariyaṃ, kulamacchariyaṃ, lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ, akataññutaṃ akataveditaṃ – ime kho, bhikkhave, pañca dhamme appahāya abhabbo paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja viharituṃ.
Stinginess regarding dwelling places, stinginess regarding families, stinginess regarding gains, stinginess regarding praise, ungratefulness and unthankfulness – without abandoning these five things, monks, one is incapable of entering and dwelling in the first jhāna.
Đó là: sự keo kiệt chỗ ở (āvāsamacchariya), sự keo kiệt gia đình (kulamacchariya), sự keo kiệt lợi lộc (lābhamacchariya), sự keo kiệt danh tiếng (vaṇṇamacchariya), sự vô ơn và không biết đền ơn (akataññutaṃ akataveditaṃ) – Này các Tỳ-khưu, không từ bỏ năm pháp này, vị ấy không có khả năng chứng đắc và an trú thiền thứ nhất.”
1541
‘‘Pañcime, bhikkhave, dhamme pahāya bhabbo paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja viharituṃ.
‘‘Monks, having abandoned these five things, one is capable of entering and dwelling in the first jhāna.
“Này các Tỳ-khưu, sau khi từ bỏ năm pháp này, vị ấy có khả năng chứng đắc và an trú thiền thứ nhất.
Katame pañca?
Which five?
Năm pháp ấy là gì?
Āvāsamacchariyaṃ, kulamacchariyaṃ, lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ, akataññutaṃ akataveditaṃ – ime kho, bhikkhave, pañca dhamme pahāya bhabbo paṭhamaṃ jhānaṃ upasampajja viharitu’’nti.
Stinginess regarding dwelling places, stinginess regarding families, stinginess regarding gains, stinginess regarding praise, ungratefulness and unthankfulness – having abandoned these five things, monks, one is capable of entering and dwelling in the first jhāna.’’
Đó là: sự keo kiệt chỗ ở (āvāsamacchariya), sự keo kiệt gia đình (kulamacchariya), sự keo kiệt lợi lộc (lābhamacchariya), sự keo kiệt danh tiếng (vaṇṇamacchariya), sự vô ơn và không biết đền ơn (akataññutaṃ akataveditaṃ) – Này các Tỳ-khưu, sau khi từ bỏ năm pháp này, vị ấy có khả năng chứng đắc và an trú thiền thứ nhất.”
Cuddasamaṃ.
The Fourteenth.
Thứ mười bốn.
1542
15-21. Aparadutiyajhānasuttādisattakaṃ
15-21. The Septad of Another Second Jhāna Suttas, etc.
15-21. Bảy Kinh Về Thiền Thứ Hai Khác, v.v.
1543
265-271. ‘‘Pañcime, bhikkhave, dhamme appahāya abhabbo dutiyaṃ jhānaṃ…pe… tatiyaṃ jhānaṃ… catutthaṃ jhānaṃ… sotāpattiphalaṃ… sakadāgāmiphalaṃ… anāgāmiphalaṃ… arahattaṃ sacchikātuṃ.
265-271. ‘‘Monks, without abandoning these five things, one is incapable of realizing the second jhāna…pe… the third jhāna… the fourth jhāna… the fruit of stream-entry… the fruit of once-returning… the fruit of non-returning… Arahantship.
265-271. “Này các Tỳ-khưu, không từ bỏ năm pháp này, vị ấy không có khả năng chứng đắc thiền thứ hai… (tương tự)… thiền thứ ba… thiền thứ tư… quả Dự lưu… quả Nhất lai… quả Bất hoàn… chứng ngộ A-la-hán.
Katame pañca?
Which five?
Năm pháp ấy là gì?
Āvāsamacchariyaṃ, kulamacchariyaṃ, lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ, akataññutaṃ akataveditaṃ – ime kho, bhikkhave, pañca dhamme appahāya abhabbo arahattaṃ sacchikātuṃ.
Stinginess regarding dwelling places, stinginess regarding families, stinginess regarding gains, stinginess regarding praise, ungratefulness and unthankfulness – without abandoning these five things, monks, one is incapable of realizing Arahantship.
Đó là: sự keo kiệt chỗ ở (āvāsamacchariya), sự keo kiệt gia đình (kulamacchariya), sự keo kiệt lợi lộc (lābhamacchariya), sự keo kiệt danh tiếng (vaṇṇamacchariya), sự vô ơn và không biết đền ơn (akataññutaṃ akataveditaṃ) – Này các Tỳ-khưu, không từ bỏ năm pháp này, vị ấy không có khả năng chứng ngộ A-la-hán.”
1544
‘‘Pañcime, bhikkhave, dhamme pahāya bhabbo dutiyaṃ jhānaṃ…pe… tatiyaṃ jhānaṃ… catutthaṃ jhānaṃ… sotāpattiphalaṃ… sakadāgāmiphalaṃ… anāgāmiphalaṃ… arahattaṃ sacchikātuṃ.
‘‘Monks, having abandoned these five things, one is capable of realizing the second jhāna…pe… the third jhāna… the fourth jhāna… the fruit of stream-entry… the fruit of once-returning… the fruit of non-returning… Arahantship.
“Này các Tỳ-khưu, sau khi từ bỏ năm pháp này, vị ấy có khả năng chứng đắc thiền thứ hai… (tương tự)… thiền thứ ba… thiền thứ tư… quả Dự lưu… quả Nhất lai… quả Bất hoàn… chứng ngộ A-la-hán.
Katame pañca?
Which five?
Năm pháp ấy là gì?
Āvāsamacchariyaṃ, kulamacchariyaṃ, lābhamacchariyaṃ, vaṇṇamacchariyaṃ, akataññutaṃ akataveditaṃ – ime kho, bhikkhave, pañca dhamme pahāya bhabbo arahattaṃ sacchikātu’’nti.
Stinginess regarding dwelling places, stinginess regarding families, stinginess regarding gains, stinginess regarding praise, ungratefulness and unthankfulness – having abandoned these five things, monks, one is capable of realizing Arahantship.’’
Đó là: sự keo kiệt chỗ ở (āvāsamacchariya), sự keo kiệt gia đình (kulamacchariya), sự keo kiệt lợi lộc (lābhamacchariya), sự keo kiệt danh tiếng (vaṇṇamacchariya), sự vô ơn và không biết đền ơn (akataññutaṃ akataveditaṃ) – Này các Tỳ-khưu, sau khi từ bỏ năm pháp này, vị ấy có khả năng chứng ngộ A-la-hán.”
Ekavīsatimaṃ.
The Twenty-first.
Thứ hai mươi mốt.
1545

1. Sammutipeyyālaṃ

1. The Sammuti Peyyāla

1. Phẩm Các Vị Được Bổ Nhiệm

1546
1. Bhattuddesakasuttaṃ
1. The Food Distributor Sutta
1. Kinh Về Vị Trưởng Quản Thực Phẩm
1547
272. ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhattuddesako na sammannitabbo* .
272. ‘‘Monks, a food distributor endowed with five qualities should not be appointed.
272. “Này các Tỳ-khưu, một vị trưởng quản thực phẩm đầy đủ năm pháp thì không nên được bổ nhiệm.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm pháp ấy là gì?
Chandāgatiṃ gacchati, dosāgatiṃ gacchati, mohāgatiṃ gacchati, bhayāgatiṃ gacchati, uddiṭṭhānuddiṭṭhaṃ na jānāti – imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato bhattuddesako na sammannitabbo.
He goes by way of desire, he goes by way of hatred, he goes by way of delusion, he goes by way of fear, he does not know what has been allotted and what has not been allotted – endowed with these five qualities, monks, a food distributor should not be appointed.
Vị ấy đi theo thiên vị (chandāgatiṃ gacchati), đi theo sân hận (dosāgatiṃ gacchati), đi theo si mê (mohāgatiṃ gacchati), đi theo sợ hãi (bhayāgatiṃ gacchati), không biết cái đã được chỉ định và cái chưa được chỉ định (uddiṭṭhānuddiṭṭhaṃ na jānāti) – Này các Tỳ-khưu, một vị trưởng quản thực phẩm đầy đủ năm pháp này thì không nên được bổ nhiệm.”
1548
‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhattuddesako sammannitabbo.
‘‘Monks, a food distributor endowed with five qualities should be appointed.
“Này các Tỳ-khưu, một vị trưởng quản thực phẩm đầy đủ năm pháp thì nên được bổ nhiệm.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm pháp ấy là gì?
Na chandāgatiṃ gacchati, na dosāgatiṃ gacchati, na mohāgatiṃ gacchati, na bhayāgatiṃ gacchati, uddiṭṭhānuddiṭṭhaṃ jānāti – imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato bhattuddesako sammannitabboti.
He does not go by way of desire, he does not go by way of hatred, he does not go by way of delusion, he does not go by way of fear, he knows what has been allotted and what has not been allotted – endowed with these five qualities, monks, a food distributor should be appointed.
Vị ấy không đi theo thiên vị (na chandāgatiṃ gacchati), không đi theo sân hận (na dosāgatiṃ gacchati), không đi theo si mê (na mohāgatiṃ gacchati), không đi theo sợ hãi (na bhayāgatiṃ gacchati), biết cái đã được chỉ định và cái chưa được chỉ định (uddiṭṭhānuddiṭṭhaṃ jānāti) – Này các Tỳ-khưu, một vị trưởng quản thực phẩm đầy đủ năm pháp này thì nên được bổ nhiệm.”
1549
‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhattuddesako sammato* na pesetabbo…pe… sammato pesetabbo… bālo veditabbo… paṇḍito veditabbo… khataṃ upahataṃ attānaṃ pariharati… akkhataṃ anupahataṃ attānaṃ pariharati… yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye… yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge.
“Monks, a food distributor endowed with five qualities should not be appointed…pe… should be appointed… is known as a fool… is known as a wise person… brings harm and ruin to himself… brings no harm and no ruin to himself… is cast into hell as if brought there… is cast into heaven as if brought there.
“Này các Tỳ-khưu, một vị trưởng quản thực phẩm đã được bổ nhiệm nhưng không nên được cử đi… (tương tự)… đã được bổ nhiệm và nên được cử đi… nên được biết là người ngu… nên được biết là người trí… tự gây tổn hại và hủy hoại cho mình… tự bảo vệ mình không bị tổn hại và hủy hoại… như đã mang đến, vị ấy bị đặt vào địa ngục… như đã mang đến, vị ấy bị đặt vào cõi trời.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm pháp ấy là gì?
Na chandāgatiṃ gacchati, na dosāgatiṃ gacchati, na mohāgatiṃ gacchati, na bhayāgatiṃ gacchati, uddiṭṭhānuddiṭṭhaṃ jānāti – imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato bhattuddesako yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge’’ti.
He does not go by way of desire, he does not go by way of aversion, he does not go by way of delusion, he does not go by way of fear, he knows what has been assigned and what has not been assigned. Monks, a food distributor endowed with these five qualities is cast into heaven as if brought there.”
Vị ấy không đi theo thiên vị, không đi theo sân hận, không đi theo si mê, không đi theo sợ hãi, biết cái đã được chỉ định và cái chưa được chỉ định – Này các Tỳ-khưu, một vị trưởng quản thực phẩm đầy đủ năm pháp này thì như đã mang đến, vị ấy bị đặt vào cõi trời.”
Paṭhamaṃ.
The First.
Thứ nhất.
1550
2-14. Senāsanapaññāpakasuttāditerasakaṃ
2-14. The Thirteen Suttas Beginning with the Sutta on the Appointer of Lodgings
2-14. Mười Ba Kinh Về Vị Sắp Xếp Chỗ Ở, v.v.
1551
273-285. ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato senāsanapaññāpako na sammannitabbo…pe… paññattāpaññattaṃ na jānāti…pe… senāsanapaññāpako sammannitabbo…pe… paññattāpaññattaṃ jānāti…pe….
273-285. “Monks, an appointer of lodgings endowed with five qualities should not be appointed…pe… he does not know what has been designated and what has not been designated…pe… an appointer of lodgings should be appointed…pe… he knows what has been designated and what has not been designated…pe….
273-285. “Này các Tỳ-khưu, một vị sắp xếp chỗ ở đầy đủ năm pháp thì không nên được bổ nhiệm… (tương tự)… không biết cái đã được sắp xếp và cái chưa được sắp xếp… (tương tự)… một vị sắp xếp chỗ ở nên được bổ nhiệm… (tương tự)… biết cái đã được sắp xếp và cái chưa được sắp xếp… (tương tự)….
1552
Senāsanagāhāpako na sammannitabbo…pe… gahitāgahitaṃ* na jānāti…pe… senāsanagāhāpako sammannitabbo…pe… gahitāgahitaṃ* jānāti…pe….
A receiver of lodgings should not be appointed…pe… he does not know what has been received and what has not been received…pe… a receiver of lodgings should be appointed…pe… he knows what has been received and what has not been received…pe….
Một vị nhận chỗ ở thì không nên được bổ nhiệm… (tương tự)… không biết cái đã nhận và cái chưa nhận… (tương tự)… một vị nhận chỗ ở thì nên được bổ nhiệm… (tương tự)… biết cái đã nhận và cái chưa nhận… (tương tự)….
1553
Bhaṇḍāgāriko na sammannitabbo…pe… guttāguttaṃ na jānāti… bhaṇḍāgāriko sammannitabbo…pe… guttāguttaṃ jānāti…pe….
A storekeeper should not be appointed…pe… he does not know what has been kept safe and what has not been kept safe… a storekeeper should be appointed…pe… he knows what has been kept safe and what has not been kept safe…pe….
Một vị quản kho thì không nên được bổ nhiệm… (tương tự)… không biết cái đã được bảo quản và cái chưa được bảo quản… một vị quản kho thì nên được bổ nhiệm… (tương tự)… biết cái đã được bảo quản và cái chưa được bảo quản… (tương tự)….
1554
Cīvarapaṭiggāhako na sammannitabbo…pe… gahitāgahitaṃ na jānāti… cīvarapaṭiggāhako sammannitabbo …pe… gahitāgahitaṃ jānāti…pe….
A receiver of robes should not be appointed…pe… he does not know what has been received and what has not been received… a receiver of robes should be appointed…pe… he knows what has been received and what has not been received…pe….
Một vị nhận y thì không nên được bổ nhiệm… (tương tự)… không biết cái đã nhận và cái chưa nhận… một vị nhận y thì nên được bổ nhiệm… (tương tự)… biết cái đã nhận và cái chưa nhận… (tương tự)….
1555
Cīvarabhājako na sammannitabbo…pe… bhājitābhājitaṃ na jānāti… cīvarabhājako sammannitabbo…pe… bhājitābhājitaṃ jānāti…pe….
A distributor of robes should not be appointed…pe… he does not know what has been distributed and what has not been distributed… a distributor of robes should be appointed…pe… he knows what has been distributed and what has not been distributed…pe….
Một vị chia y thì không nên được bổ nhiệm… (tương tự)… không biết cái đã chia và cái chưa chia… một vị chia y thì nên được bổ nhiệm… (tương tự)… biết cái đã chia và cái chưa chia… (tương tự)….
1556
Yāgubhājako na sammannitabbo…pe… yāgubhājako sammannitabbo…pe….
A distributor of gruel should not be appointed…pe… a distributor of gruel should be appointed…pe….
Một vị chia cháo thì không nên được bổ nhiệm… (tương tự)… một vị chia cháo thì nên được bổ nhiệm… (tương tự)….
1557
Phalabhājako na sammannitabbo…pe… phalabhājako sammannitabbo…pe….
A distributor of fruits should not be appointed…pe… a distributor of fruits should be appointed…pe….
Một vị chia trái cây thì không nên được bổ nhiệm… (tương tự)… một vị chia trái cây thì nên được bổ nhiệm… (tương tự)….
1558
Khajjakabhājako na sammannitabbo…pe… bhājitābhājitaṃ na jānāti… khajjakabhājako sammannitabbo…pe… bhājitābhājitaṃ jānāti…pe….
A distributor of snacks should not be appointed…pe… he does not know what has been distributed and what has not been distributed… a distributor of snacks should be appointed…pe… he knows what has been distributed and what has not been distributed…pe….
Một vị chia đồ ăn vặt thì không nên được bổ nhiệm… (tương tự)… không biết cái đã chia và cái chưa chia… một vị chia đồ ăn vặt thì nên được bổ nhiệm… (tương tự)… biết cái đã chia và cái chưa chia… (tương tự)….
1559
Appamattakavissajjako na sammannitabbo…pe… vissajjitāvissajjitaṃ na jānāti… appamattakavissajjako sammannitabbo…pe… vissajjitāvissajjitaṃ jānāti….
A dispenser of small items should not be appointed…pe… he does not know what has been dispensed and what has not been dispensed… a dispenser of small items should be appointed…pe… he knows what has been dispensed and what has not been dispensed….
Một vị phân phát đồ vật nhỏ thì không nên được bổ nhiệm… (tương tự)… không biết cái đã phân phát và cái chưa phân phát… một vị phân phát đồ vật nhỏ thì nên được bổ nhiệm… (tương tự)… biết cái đã phân phát và cái chưa phân phát….
1560
Sāṭiyaggāhāpako na sammannitabbo…pe… gahitāgahitaṃ na jānāti … sāṭiyaggāhāpako sammannitabbo…pe… gahitāgahitaṃ jānāti….
A receiver of cloth should not be appointed…pe… he does not know what has been received and what has not been received… a receiver of cloth should be appointed…pe… he knows what has been received and what has not been received….
Một vị nhận y thì không nên được bổ nhiệm… (tương tự)… không biết cái đã nhận và cái chưa nhận… một vị nhận y thì nên được bổ nhiệm… (tương tự)… biết cái đã nhận và cái chưa nhận….
1561
Pattaggāhāpako na sammannitabbo…pe… gahitāgahitaṃ na jānāti… pattaggāhāpako sammannitabbo…pe… gahitāgahitaṃ jānāti….
A receiver of bowls should not be appointed…pe… he does not know what has been received and what has not been received… a receiver of bowls should be appointed…pe… he knows what has been received and what has not been received….
Một vị nhận bát thì không nên được bổ nhiệm… (tương tự)… không biết cái đã nhận và cái chưa nhận… một vị nhận bát thì nên được bổ nhiệm… (tương tự)… biết cái đã nhận và cái chưa nhận….
1562
Ārāmikapesako na sammannitabbo…pe… ārāmikapesako sammannitabbo…pe….
A sender of monastery workers should not be appointed…pe… a sender of monastery workers should be appointed…pe….
Một vị cử người làm vườn thì không nên được bổ nhiệm… (tương tự)… một vị cử người làm vườn thì nên được bổ nhiệm… (tương tự)….
1563
Sāmaṇerapesako na sammannitabbo…pe… sāmaṇerapesako sammannitabbo…pe….
A sender of sāmaṇeras should not be appointed…pe… a sender of sāmaṇeras should be appointed…pe….
Một vị cử Sa-di thì không nên được bổ nhiệm… (tương tự)… một vị cử Sa-di thì nên được bổ nhiệm… (tương tự)….
1564
Sammato na pesetabbo…pe… sammato pesetabbo…pe….
An appointed person should not be sent…pe… an appointed person should be sent…pe….
Đã được bổ nhiệm thì không nên được cử đi… (tương tự)… đã được bổ nhiệm thì nên được cử đi… (tương tự)….
1565
Sāmaṇerapesako bālo veditabbo…pe… paṇḍito veditabbo… khataṃ upahataṃ attānaṃ pariharati… akkhataṃ anupahataṃ attānaṃ pariharati… yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye… yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge.
A sender of sāmaṇeras is known as a fool…pe… is known as a wise person… brings harm and ruin to himself… brings no harm and no ruin to himself… is cast into hell as if brought there… is cast into heaven as if brought there.
Một vị cử Sa-di thì nên được biết là người ngu… (tương tự)… nên được biết là người trí… tự gây tổn hại và hủy hoại cho mình… tự bảo vệ mình không bị tổn hại và hủy hoại… như đã mang đến, vị ấy bị đặt vào địa ngục… như đã mang đến, vị ấy bị đặt vào cõi trời.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm pháp ấy là gì?
Na chandāgatiṃ gacchati, na dosāgatiṃ gacchati, na mohāgatiṃ gacchati, na bhayāgatiṃ gacchati, pesitāpesitaṃ jānāti.
He does not go by way of desire, he does not go by way of aversion, he does not go by way of delusion, he does not go by way of fear, he knows who has been sent and who has not been sent.
Vị ấy không đi theo thiên vị, không đi theo sân hận, không đi theo si mê, không đi theo sợ hãi, biết cái đã được cử đi và cái chưa được cử đi.”
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato sāmaṇerapesako yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge’’ti.
Monks, a sender of sāmaṇeras endowed with these five qualities is cast into heaven as if brought there.”
Này các Tỳ-khưu, một người sai bảo Sa-di, được đầy đủ năm pháp này, sẽ được đặt vào cõi trời như thể được mang đến vậy.”
Cuddasamaṃ.
The Fourteenth.
Thứ Mười Bốn.
1566

2. Sikkhāpadapeyyālaṃ

2. The Repetition Section on Training Rules

2. Phẩm Tóm Lược về Giới

1567
1. Bhikkhusuttaṃ
1. The Bhikkhu Sutta
1. Kinh Tỳ-khưu
1568
286. ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
286. “Monks, a bhikkhu endowed with five qualities is cast into hell as if brought there.
286. “Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu được đầy đủ năm pháp thì sẽ được đặt vào địa ngục như thể được mang đến vậy.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm pháp nào?
Pāṇātipātī hoti, adinnādāyī hoti, abrahmacārī hoti, musāvādī hoti, surāmerayamajjapamādaṭṭhāyī hoti.
He is a killer of living beings, he is a taker of what is not given, he is unchaste, he is a speaker of falsehoods, he is addicted to fermented and distilled liquors, which are the basis of heedlessness.
Vị ấy là người sát sinh, là người lấy của không cho, là người phi phạm hạnh, là người nói dối, là người say sưa rượu và các chất men làm mất sự tỉnh táo.
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato bhikkhu yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
Monks, a bhikkhu endowed with these five qualities is cast into hell as if brought there.
Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu được đầy đủ năm pháp này thì sẽ được đặt vào địa ngục như thể được mang đến vậy.”
1569
‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge.
‘‘Bhikkhus, a bhikkhu endowed with five qualities is, as if brought and placed, in heaven.
“Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu được đầy đủ năm pháp thì sẽ được đặt vào cõi trời như thể được mang đến vậy.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm pháp nào?
Pāṇātipātā paṭivirato hoti, adinnādānā paṭivirato hoti, abrahmacariyā paṭivirato hoti, musāvādā paṭivirato hoti, surāmerayamajjapamādaṭṭhānā paṭivirato hoti.
He abstains from the destruction of life, abstains from taking what is not given, abstains from unchastity, abstains from false speech, abstains from alcoholic drinks and fermented liquors which are the basis of heedlessness.
Vị ấy từ bỏ sát sinh, từ bỏ lấy của không cho, từ bỏ phi phạm hạnh, từ bỏ nói dối, từ bỏ say sưa rượu và các chất men làm mất sự tỉnh táo.
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato bhikkhu yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge’’ti.
Bhikkhus, a bhikkhu endowed with these five qualities is, as if brought and placed, in heaven.’’
Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu được đầy đủ năm pháp này thì sẽ được đặt vào cõi trời như thể được mang đến vậy.”
Paṭhamaṃ.
The first.
Thứ Nhất.
1570
2-7. Bhikkhunīsuttādichakkaṃ
2-7. The Six Suttas beginning with the Bhikkhunī Sutta
2-7. Sáu Kinh Tỳ-khưu-ni, v.v.
1571
287-292. ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgatā bhikkhunī…pe… sikkhamānā… sāmaṇero… sāmaṇerī… upāsako… upāsikā yathābhataṃ nikkhittā evaṃ niraye.
287-292. ‘‘Bhikkhus, a bhikkhunī… a sikkhamānā… a sāmaṇera… a sāmaṇerī… a lay follower (upāsaka)… a female lay follower (upāsikā) endowed with five qualities is, as if brought and placed, in hell.
287-292. “Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu-ni…pe… một Nữ học giới… một Sa-di… một Sa-di-ni… một Cư sĩ nam… một Cư sĩ nữ được đầy đủ năm pháp thì sẽ được đặt vào địa ngục như thể được mang đến vậy.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm pháp nào?
Pāṇātipātinī hoti, adinnādāyinī hoti, kāmesumicchācārinī hoti, musāvādinī hoti, surāmerayamajjapamādaṭṭhāyinī hoti.
She is a destroyer of life, a taker of what is not given, one who engages in sexual misconduct, a speaker of false speech, one who indulges in alcoholic drinks and fermented liquors which are the basis of heedlessness.
Vị ấy là người sát sinh, là người lấy của không cho, là người tà hạnh trong các dục, là người nói dối, là người say sưa rượu và các chất men làm mất sự tỉnh táo.
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgatā upāsikā yathābhataṃ nikkhittā evaṃ niraye.
Bhikkhus, a female lay follower endowed with these five qualities is, as if brought and placed, in hell.
Này các Tỳ-khưu, một Cư sĩ nữ được đầy đủ năm pháp này thì sẽ được đặt vào địa ngục như thể được mang đến vậy.
1572
‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgatā upāsikā yathābhataṃ nikkhittā evaṃ sagge.
‘‘Bhikkhus, a female lay follower endowed with five qualities is, as if brought and placed, in heaven.
“Này các Tỳ-khưu, một Cư sĩ nữ được đầy đủ năm pháp thì sẽ được đặt vào cõi trời như thể được mang đến vậy.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm pháp nào?
Pāṇātipātā paṭiviratā hoti, adinnādānā paṭiviratā hoti, kāmesumicchācārā paṭiviratā hoti, musāvādā paṭiviratā hoti, surāmerayamajjapamādaṭṭhānā paṭiviratā hoti.
She abstains from the destruction of life, abstains from taking what is not given, abstains from sexual misconduct, abstains from false speech, abstains from alcoholic drinks and fermented liquors which are the basis of heedlessness.
Vị ấy từ bỏ sát sinh, từ bỏ lấy của không cho, từ bỏ tà hạnh trong các dục, từ bỏ nói dối, từ bỏ say sưa rượu và các chất men làm mất sự tỉnh táo.
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgatā upāsikā yathābhataṃ nikkhittā evaṃ sagge’’ti.
Bhikkhus, a female lay follower endowed with these five qualities is, as if brought and placed, in heaven.’’
Này các Tỳ-khưu, một Cư sĩ nữ được đầy đủ năm pháp này thì sẽ được đặt vào cõi trời như thể được mang đến vậy.”
Sattamaṃ.
The seventh.
Thứ Bảy.
1573
8. Ājīvakasuttaṃ
8. The Ājīvaka Sutta
8. Kinh Ājīvaka
1574
293. ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato ājīvako yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
293. ‘‘Bhikkhus, an Ājīvaka endowed with five qualities is, as if brought and placed, in hell.
293. “Này các Tỳ-khưu, một Ājīvaka được đầy đủ năm pháp thì sẽ được đặt vào địa ngục như thể được mang đến vậy.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm pháp nào?
Pāṇātipātī hoti, adinnādāyī hoti, abrahmacārī hoti, musāvādī hoti, surāmerayamajjapamādaṭṭhāyī hoti.
He is a destroyer of life, a taker of what is not given, unchaste, a speaker of false speech, one who indulges in alcoholic drinks and fermented liquors which are the basis of heedlessness.
Vị ấy là người sát sinh, là người lấy của không cho, là người phi phạm hạnh, là người nói dối, là người say sưa rượu và các chất men làm mất sự tỉnh táo.
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato ājīvako yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye’’ti.
Bhikkhus, an Ājīvaka endowed with these five qualities is, as if brought and placed, in hell.’’
Này các Tỳ-khưu, một Ājīvaka được đầy đủ năm pháp này thì sẽ được đặt vào địa ngục như thể được mang đến vậy.”
Aṭṭhamaṃ.
The eighth.
Thứ Tám.
1575
9-17. Nigaṇṭhasuttādinavakaṃ
9-17. The Nine Suttas beginning with the Nigaṇṭha Sutta
9-17. Chín Kinh Nigaṇṭha, v.v.
1576
294-302. ‘‘Pañcahi, bhikkhave, dhammehi samannāgato nigaṇṭho…pe… muṇḍasāvako… jaṭilako… paribbājako… māgaṇḍiko… tedaṇḍiko… āruddhako… gotamako… devadhammiko yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
294-302. ‘‘Bhikkhus, a Nigaṇṭha… a muṇḍasāvaka… a jaṭilaka… a paribbājaka… a māgaṇḍika… a tedaṇḍika… an āruddhaka… a gotamaka… a devadhammika endowed with five qualities is, as if brought and placed, in hell.
294-302. “Này các Tỳ-khưu, một Nigaṇṭha…pe… một đệ tử đầu trọc… một người búi tóc… một du sĩ… một Māgaṇḍika… một Tedaṇḍika… một Āruddhaka… một Gotamaka… một Devadhammika được đầy đủ năm pháp thì sẽ được đặt vào địa ngục như thể được mang đến vậy.
Katamehi pañcahi?
With which five?
Năm pháp nào?
Pāṇātipātī hoti, adinnādāyī hoti…pe… surāmerayamajjapamādaṭṭhāyī hoti.
He is a destroyer of life, a taker of what is not given… one who indulges in alcoholic drinks and fermented liquors which are the basis of heedlessness.
Vị ấy là người sát sinh, là người lấy của không cho…pe… là người say sưa rượu và các chất men làm mất sự tỉnh táo.
Imehi kho, bhikkhave, pañcahi dhammehi samannāgato devadhammiko yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye’’ti.
Bhikkhus, a devadhammika endowed with these five qualities is, as if brought and placed, in hell.’’
Này các Tỳ-khưu, một Devadhammika được đầy đủ năm pháp này thì sẽ được đặt vào địa ngục như thể được mang đến vậy.”
Sattarasamaṃ.
The seventeenth.
Thứ Mười Bảy.
1577

3. Rāgapeyyālaṃ

3. The Chapter on Lust

3. Phẩm Tóm Lược về Tham Ái

1578
303. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya pañca dhammā bhāvetabbā.
303. ‘‘Bhikkhus, for the full comprehension of lust, five qualities should be developed.
303. “Này các Tỳ-khưu, để liễu tri tham ái, năm pháp cần được tu tập.
Katame pañca?
Which five?
Năm pháp nào?
Asubhasaññā, maraṇasaññā, ādīnavasaññā, āhāre paṭikūlasaññā, sabbaloke anabhiratasaññā* – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime pañca dhammā bhāvetabbā’’ti.
Perception of impurity, perception of death, perception of danger, perception of repulsiveness in food, perception of non-delight in the entire world — for the full comprehension of lust, these five qualities should be developed, bhikkhus.’’
Tưởng về bất tịnh, tưởng về cái chết, tưởng về sự nguy hiểm, tưởng về sự ghê tởm trong thức ăn, tưởng về sự không hoan hỷ trong tất cả thế gian – này các Tỳ-khưu, để liễu tri tham ái, năm pháp này cần được tu tập.”
1579
304. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya pañca dhammā bhāvetabbā.
304. ‘‘Bhikkhus, for the full comprehension of lust, five qualities should be developed.
304. “Này các Tỳ-khưu, để liễu tri tham ái, năm pháp cần được tu tập.
Katame pañca?
Which five?
Năm pháp nào?
Aniccasaññā, anattasaññā, maraṇasaññā, āhāre paṭikūlasaññā, sabbaloke anabhiratasaññā – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime pañca dhammā bhāvetabbā’’ti.
Perception of impermanence, perception of non-self, perception of death, perception of repulsiveness in food, perception of non-delight in the entire world — for the full comprehension of lust, these five qualities should be developed, bhikkhus.’’
Tưởng về vô thường, tưởng về vô ngã, tưởng về cái chết, tưởng về sự ghê tởm trong thức ăn, tưởng về sự không hoan hỷ trong tất cả thế gian – này các Tỳ-khưu, để liễu tri tham ái, năm pháp này cần được tu tập.”
1580
305. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya pañca dhammā bhāvetabbā.
305. ‘‘Bhikkhus, for the full comprehension of lust, five qualities should be developed.
305. “Này các Tỳ-khưu, để liễu tri tham ái, năm pháp cần được tu tập.
Katame pañca?
Which five?
Năm pháp nào?
Aniccasaññā, anicce dukkhasaññā, dukkhe anattasaññā, pahānasaññā, virāgasaññā – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime pañca dhammā bhāvetabbā’’ti.
Perception of impermanence, perception of suffering in impermanence, perception of non-self in suffering, perception of abandoning, perception of dispassion — for the full comprehension of lust, these five qualities should be developed, bhikkhus.’’
Tưởng về vô thường, tưởng về khổ trong vô thường, tưởng về vô ngã trong khổ, tưởng về sự từ bỏ, tưởng về sự ly tham – này các Tỳ-khưu, để liễu tri tham ái, năm pháp này cần được tu tập.”
1581
306. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya pañca dhammā bhāvetabbā.
306. ‘‘Bhikkhus, for the full comprehension of lust, five qualities should be developed.
306. “Này các Tỳ-khưu, để liễu tri tham ái, năm pháp cần được tu tập.
Katame pañca?
Which five?
Năm pháp nào?
Saddhindriyaṃ, vīriyindriyaṃ, satindriyaṃ, samādhindriyaṃ, paññindriyaṃ – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime pañca dhammā bhāvetabbā’’ti.
The faculty of faith, the faculty of energy, the faculty of mindfulness, the faculty of concentration, the faculty of wisdom — for the full comprehension of lust, these five qualities should be developed, bhikkhus.’’
Tín căn, Tấn căn, Niệm căn, Định căn, Tuệ căn – này các Tỳ-khưu, để liễu tri tham ái, năm pháp này cần được tu tập.”
1582
307. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya pañca dhammā bhāvetabbā.
307. ‘‘Bhikkhus, for the full comprehension of lust, five qualities should be developed.
307. “Này các Tỳ-khưu, để liễu tri tham ái, năm pháp cần được tu tập.
Katame pañca?
Which five?
Năm pháp nào?
Saddhābalaṃ, vīriyabalaṃ, satibalaṃ, samādhibalaṃ, paññābalaṃ – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime pañca dhammā bhāvetabbā’’ti.
The power of faith, the power of energy, the power of mindfulness, the power of concentration, the power of wisdom – for the direct knowledge of lust, bhikkhus, these five qualities should be developed.
Tín lực, Tấn lực, Niệm lực, Định lực, Tuệ lực – này các Tỳ-khưu, để liễu tri tham ái, năm pháp này cần được tu tập.”
1583
308-1151. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, pariññāya… parikkhayāya… pahānāya… khayāya… vayāya… virāgāya… nirodhāya… cāgāya… paṭinissaggāya pañca dhammā bhāvetabbā.
For the full understanding of lust, bhikkhus… for its destruction… for its abandoning… for its ending… for its vanishing… for dispassion… for its cessation… for its relinquishment… for its giving up, these five qualities should be developed.
308-1151. “Này các Tỳ-khưu, để toàn tri… để đoạn tận… để từ bỏ… để diệt trừ… để tiêu tan… để ly tham… để chấm dứt… để xả bỏ… để hoàn toàn từ bỏ tham ái, năm pháp cần được tu tập.
Dosassa… mohassa… kodhassa… upanāhassa… makkhassa… paḷāsassa… issāya… macchariyassa… māyāya… sāṭheyyassa… thambhassa… sārambhassa… mānassa… atimānassa … madassa… pamādassa abhiññāya… pariññāya… parikkhayāya… pahānāya… khayāya… vayāya… virāgāya… nirodhāya… cāgāya… paṭinissaggāya pañca dhammā bhāvetabbā.
For the direct knowledge… full understanding… destruction… abandoning… ending… vanishing… dispassion… cessation… relinquishment… giving up of hatred… delusion… anger… resentment… denigration… dominance… envy… avarice… deceit… craftiness… obstinacy… presumption… conceit… excessive pride… intoxication… and heedlessness, these five qualities should be developed.
Để liễu tri… để toàn tri… để đoạn tận… để từ bỏ… để diệt trừ… để tiêu tan… để ly tham… để chấm dứt… để xả bỏ… để hoàn toàn từ bỏ sân hận… si mê… phẫn nộ… hiềm hận… khinh mạn… não hại… tật đố… xan tham… lừa dối… xảo trá… ương ngạnh… tranh chấp… kiêu mạn… quá mạn… say đắm… phóng dật, năm pháp cần được tu tập.
1584
‘‘Katame pañca?
“Which five?
Năm pháp nào?
Saddhābalaṃ, vīriyabalaṃ, satibalaṃ, samādhibalaṃ, paññābalaṃ – pamādassa, bhikkhave, paṭinissaggāya ime pañca dhammā bhāvetabbā’’ti.
The power of faith, the power of energy, the power of mindfulness, the power of concentration, the power of wisdom – for the giving up of heedlessness, bhikkhus, these five qualities should be developed.”
Tín lực, Tấn lực, Niệm lực, Định lực, Tuệ lực – này các Tỳ-khưu, để hoàn toàn từ bỏ phóng dật, năm pháp này cần được tu tập.”
1585
Tassuddānaṃ –
Here is the summary:
Tóm tắt các bài kinh đó:
1586
Abhiññāya pariññāya parikkhayāya,
For direct knowledge, full understanding, for destruction,
Liễu tri, toàn tri, đoạn tận,
1587
Pahānāya khayāya vayena ca;
For abandoning, for ending, and by vanishing;
Từ bỏ, diệt trừ, và tiêu tan;
1588
Virāganirodhā cāgañca,
Dispassion, cessation, and relinquishment,
Ly tham, chấm dứt, và xả bỏ,
1589
Paṭinissaggo ime dasāti.
Giving up – these are ten.
Hoàn toàn từ bỏ, đây là mười.
1590
Pañcakanipāto niṭṭhito.
The Book of the Fives is finished.
Phẩm Năm Pháp đã hoàn tất.
1591
Tatridaṃ vagguddānaṃ –
Here is the summary of the chapters:
Đây là tóm tắt các phẩm:
1592
Sekhabalaṃ balañceva, pañcaṅgikañca sumanaṃ;
The power of the trainee, and the power, and the five-factored Sumana;
Lực của học nhân, và lực, và năm chi, và Sumana;
1593
Muṇḍanīvaraṇañca saññañca, yodhājīvañca aṭṭhamaṃ;
The shaving, the hindrances, and perception, and the warrior;
Cạo đầu, và năm triền cái, và tưởng, và chiến sĩ, thứ tám;
1594
Theraṃ kakudhaphāsuñca, andhakavindadvādasaṃ;
The Elder, Kakudha, and comfort, and Andhakavinda, the twelfth;
Trưởng lão Kakudha, và Phāsu, và Andhakavinda, mười hai;
1595
Gilānarājatikaṇḍaṃ, saddhammāghātupāsakaṃ;
The sick, the king, the section, the good Dhamma, the danger, the lay follower;
Bệnh nhân, và vua, và Tikaṇḍa, và Chánh pháp, và Ághāta, và Cư sĩ;
1596
Araññabrāhmaṇañceva, kimilakkosakaṃ tathā;
The forest, the brahmin, and Kimila, the Kosaka, likewise;
Rừng, và Bà-la-môn, và Kimila, và Kosaka, cũng vậy;
1597
Dīghācārāvāsikañca, duccaritūpasampadanti.
The long-practiced, the resident, and the misconduct, the ordination.
Dīghācāra, và Āvāsika, và Duccarita, và Upasampadā.