Table of Contents
Paṇāmādikathā
3
Dhammasoṇḍakavaggo
38
1. Dhammasoṇḍakassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
39
2. Migaluddakassa vatthumhi ayamānupubbikathā
215
3. Tiṇṇaṃjanānaṃ vatthumhi ayamānupubbīkathā
308
4. Buddheniyā vatthumhi ayamānupubbīkathā
364
5. Ahituṇḍikassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
402
6. Saraṇattherassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
438
7. Vessāmittāya vatthumhi ayamānupubbīkathā
491
8. Mahāmandhātuvatthumhi ayamānupubbīkathā
551
9. Buddhavammavāṇijakavatthumhi ayamānupubbīkathā
592
10. Rūpadeviyā vatthumhi ayamānupubbīkathā
616
Nandiyarājavaggo
673
11. Nandiyarājassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
674
12. Aññataramanussassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
736
13. Visamalomakumārassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
765
14. Kañcanadeviyā vatthumhi ayamānupubbīkathā
804
15. Byagghassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
836
16. Phalakakhaṇḍadinnassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
864
17. Corasahāyassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
903
18. Maruttabrāhmaṇassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
986
19. Pānīyadinnassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
1001
20. Sahāyassa pariccattajīvitakassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
1041
Yakkhavañcitavaggo
1062
21. Yakkhavañcita vatthumhi ayamānupubbīkathā
1063
22. Micchadiṭṭhikassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
1089
23. Pādapīṭhikāya vatthumhi ayamānupubbīkathā
1136
24. Uttarasāmaṇerassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
1213
25. Kavīrapaṭṭana vatthumhi ayamānupubbīkathā
1354
26. Coraghātakavatthumhi ayamānupubbīkathā
1399
27. Saddhopāsakassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
1426
28. Kapaṇassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
1513
29. Devaputtassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
1575
30. Sīvalittherassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
1644
Mahāsenavaggo
1792
31. Mahāsenarañño vatthumhi ayamānupubbīkathā
1793
32. Suvaṇṇatilakāya vatthumhi ayamānupubbīkathā
1812
33. Kapaṇāya vatthumhi ayamānupubbīkathā
1923
34. Indaguttattherassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
1986
35. Sākhamālapūjikāya vatthumhi ayamānupubbīkathā
2091
36. Moriyabrahmaṇassa vatthumhi ayamānupubbīkathā
2145
37. Puttavatthumhi ayamānupubbīkathā
2197
38. Tebhātikamadhuvāṇijakānaṃ vatthumhi ayamānupubbīkathā
2222
39. Bodhirājadhītuyā \[bodhirājadhītāya itisabbattha\] vatthumhi ayamānupubbīkathā
2354
40. Kuṇḍaliyā vatthumhi ayamānupubbīkathā
2414
☰
⮲
Rasavāhinī
Settings
Edit
3
Paṇāmādikathā
The Account of the Homage, etc.
Lời Tán Thán Mở Đầu
4
1
.
1
.
1
.
5
Satthuppasatthacaraṇaṃ saraṇaṃ janānaṃ,
Whose feet are praised by the Teacher, a refuge for beings,
Con xin đảnh lễ Chân của Bậc Đạo Sư đáng được tán thán, là nơi nương tựa của chúng sinh,
6
Brahmādimoḷi maṇiraṃsi samāvahantaṃ,
Bearing the radiant gems from the crowns of Brahmā and others,
Mang theo ánh sáng ngọc từ vương miện của chư Phạm thiên và các vị khác,
7
Paṅkeruhābhamudukomalacāruvaṇṇaṃ;
Whose beautiful body is soft and tender like a lotus;
Với sắc tướng đẹp đẽ, mềm mại, dịu dàng như hoa sen;
8
Vandāmi cakkavaralakkhaṇamādadhānaṃ.
I pay homage to (Him) who bears the excellent marks of the wheel.
Đấng mang các tướng tốt của bánh xe tối thượng.
9
2
.
2
.
2
.
10
Siddhaṃ jinena cirakālamatanditena,
Achieved by the Conqueror, untiring for a long time,
Con đường đã được Bậc Chiến Thắng thành tựu sau một thời gian dài không lười biếng,
11
Yaṃ bhāvako samadhigacchati khemamaggaṃ;
By which the practitioner attains the path to safety;
Mà hành giả đạt đến con đường an ổn;
12
Yaṃ kapparukkha rucidāna maṇiva bhāti,
Which shines like a wish-fulfilling tree, a radiant jewel of giving,
Mà chiếu sáng như ngọc báu của cây như ý (kapparukkha) ban phát điều mong muốn,
13
Taṃ dhammamagga masamaṃ paṇamāmi niccaṃ.
To that incomparable path of Dhamma, I ever pay homage.
Con xin luôn luôn đảnh lễ con đường Chánh pháp vô song ấy.
14
3
.
3
.
3
.
15
Santindriyaṃ sugatasūnuvaraṃ visuddhaṃ,
Whose faculties are tranquil, the excellent and pure disciples of the Fortunate One,
Con xin đảnh lễ Tăng đoàn vô cấu, cao quý,
16
Yaṃ dakkhiṇeyyamatadaṃ sucipuññakhettaṃ;
Who are worthy of offerings, bestowers of immense merit, a pure field of merit;
Bậc có các căn thanh tịnh, là con trai tối thượng của Đức Thiện Thệ, hoàn toàn thanh tịnh,
17
Tāṇesinaṃ saraṇamujjhitasabbadukkhaṃ,
A refuge for those seeking protection, who have abandoned all suffering,
Là ruộng phước thanh tịnh, đáng được cúng dường, ban cho quả vô thượng;
18
Vandāmi saṅgha managhaṃ sirasā mahagghaṃ.
I humbly pay homage to the Stainless Saṅgha, precious (above all).
Là nơi nương tựa của những ai tìm kiếm sự che chở, đã từ bỏ mọi khổ đau.
19
4
.
4
.
4
.
20
Yampattamettha ratanattayathomanena,
By the merit attained here through this praise of the Triple Gem,
Với công đức đã đạt được do tán thán Tam Bảo ở đây,
21
Puññena tena duritaṃ sakalaṃ paṇujja,
Having dispelled all evil by that merit,
Do công đức ấy, sau khi loại bỏ mọi tai ương,
22
Vakkhāmahaṃ sumadhuraṃ rasavāhinintaṃ,
I shall relate this exceedingly sweet Rasavāhinī,
Tôi sẽ kể lại Rasavāhinī ngọt ngào ấy,
23
Bho bho suṇantu sujanā bhimudāvahā sā.
Oh, good people, please listen; it brings great joy.
Hỡi các thiện nhân, xin hãy lắng nghe, điều đó mang lại niềm vui lớn.
24
5
.
5
.
5
.
25
Tatthatatthūpapannāni, vatthūni arahā pure;
Stories that arose here and there, the Arahants of old
Trước đây, chư vị A-la-hán đã kể các câu chuyện,
26
Abhāsuṃ dīpabhāsāya, ṭhapesuṃ taṃ purātanā.
Translated into the language of the island (Sri Lanka), and the ancients recorded them.
Phát sinh ở nhiều nơi, bằng tiếng Dīpa (tiếng Sinhala), và các bậc cổ xưa đã ghi lại chúng.
27
6
.
6
.
6
.
28
Mahāvihāre taṅgutta, vaṅkapariveṇavāsiko;
In the Mahāvihāra, residing in the Taṅgutta Vaṅka monastery,
Một vị Tỳ-kheo tên là Raṭṭhapāla,
29
Raṭṭhapāloti nāmena, sīlācāra guṇākaro.
A monk named Raṭṭhapāla, endowed with moral conduct and virtues,
Trú tại Tángutta Vaṅkapariveṇa trong Đại Tự viện, là bậc đầy đủ các đức hạnh giới và hạnh kiểm.
30
7
.
7
.
7
.
31
Hitāya parivattesi, pajānaṃ pāḷibhāsato;
Translated (it) for the benefit of beings from the Pāḷi language;
Vì lợi ích của chúng sinh, đã chuyển dịch chúng từ tiếng Pāḷi;
32
Punaruttādidosehi, tamāsi sabbamākulaṃ;
But it became entirely confused with faults like repetition;
Nhưng toàn bộ đã trở nên lộn xộn do các lỗi lặp lại và những lỗi khác;
33
Anākulaṃ karissāmi, taṃ suṇātha samāhitā.
I will make it clear, so listen attentively.
Tôi sẽ làm cho nó không còn lộn xộn, xin các vị hãy chú tâm lắng nghe.
34
8
.
8
.
8
.
35
Vitarāgā pure vocuṃ, yasmā tasmā hi bhāsitaṃ;
Since those free from craving spoke it in the past, therefore, what was spoken
Vì các bậc đã đoạn trừ tham ái (vitarāgā) đã nói trước đây, nên lời dạy này;
36
Etamādaraṇīyañhi, sādhu sādhūhi sabbadāti.
Is indeed worthy of respect, good and praiseworthy by good people always.
Thật đáng tôn kính, các bậc thiện nhân luôn tán thán là tốt lành, tốt lành thay!
37
Jambudīpuppatti vatthūni.
Stories originating in Jambudīpa.
Các câu chuyện phát sinh ở Jambudīpa.
Next Page →
Settings
Display
Pali
English
Vietnamese
Search Method
Full-Text Search (FTS)
AI Index Search
Pali Text Color
English Text Color
Vietnamese Text Color
Background Color
Cancel
Save