Table of Contents

Abhidhammamātikāpāḷi

Edit
1117
Anulomaṃ
Anulomaṃ
Thuận chiều
1118
Cakkhu indriyaṃ, indriyā sotaṃ.
The eye is a faculty, the faculty is the ear.
Nhãn là quyền, quyền là nhĩ.
1119
Cakkhu indriyaṃ, indriyā ghānaṃ.
The eye is a faculty, the faculty is the nose.
Nhãn là quyền, quyền là tỷ.
1120
Cakkhu indriyaṃ, indriyā jivhā.
The eye is a faculty, the faculty is the tongue.
Nhãn là quyền, quyền là thiệt.
1121
Cakkhu indriyaṃ, indriyā kāyo.
The eye is a faculty, the faculty is the body.
Nhãn là quyền, quyền là thân.
1122
Cakkhu indriyaṃ, indriyā mano.
The eye is a faculty, the faculty is the mind.
Nhãn là quyền, quyền là ý.
1123
Cakkhu indriyaṃ, indriyā itthī.
The eye is a faculty, the faculty is the female.
Nhãn là quyền, quyền là nữ.
1124
Cakkhu indriyaṃ, indriyā puriso.
The eye is a faculty, the faculty is the male.
Nhãn là quyền, quyền là nam.
1125
Cakkhu indriyaṃ, indriyā jīvitaṃ.
The eye is a faculty, the faculty is life.
Nhãn là quyền, quyền là mạng.
1126
Cakkhu indriyaṃ, indriyā sukhaṃ.
The eye is a faculty, the faculty is pleasure.
Nhãn là quyền, quyền là lạc.
1127
Cakkhu indriyaṃ, indriyā dukkhaṃ.
The eye is a faculty, the faculty is pain.
Nhãn là quyền, quyền là khổ.
1128
Cakkhu indriyaṃ, indriyā somanassaṃ.
The eye is a faculty, the faculty is joy.
Nhãn là quyền, quyền là hỷ.
1129
Cakkhu indriyaṃ, indriyā domanassaṃ.
The eye is a faculty, the faculty is grief.
Nhãn là quyền, quyền là ưu.
1130
Cakkhu indriyaṃ, indriyā upekkhā.
The eye is a faculty, the faculty is equanimity.
Nhãn là quyền, quyền là xả.
1131
Cakkhu indriyaṃ, indriyā saddhā.
The eye is a faculty, the faculty is faith.
Nhãn là quyền, quyền là tín.
1132
Cakkhu indriyaṃ, indriyā vīriyaṃ.
The eye is a faculty, the faculty is energy.
Nhãn là quyền, quyền là tinh tấn.
1133
Cakkhu indriyaṃ, indriyā sati.
The eye is a faculty, the faculty is mindfulness.
Nhãn là quyền, quyền là niệm.
1134
Cakkhu indriyaṃ, indriyā samādhi.
The eye is a faculty, the faculty is concentration.
Nhãn là quyền, quyền là định.
1135
Cakkhu indriyaṃ, indriyā paññā.
The eye is a faculty, the faculty is wisdom.
Nhãn là quyền, quyền là tuệ.
1136
Cakkhu indriyaṃ, indriyā anaññātaññassāmīti.
The eye is a faculty, the faculty is 'I shall know the unknown'.
Nhãn là quyền, quyền là ‘Ta sẽ biết điều chưa biết’.
1137
Cakkhu indriyaṃ, indriyā aññaṃ.
The eye is a faculty, the faculty is perfect knowledge.
Nhãn là quyền, quyền là ‘Đã biết’.
1138
Cakkhu indriyaṃ, indriyā aññātāvī.
The eye is a faculty, the faculty is the one who knows.
Nhãn là quyền, quyền là ‘Người đã biết’.
1139
Sotaṃ indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
The ear is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Nhĩ là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1140
Ghānaṃ indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
The nose is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Tỷ là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1141
Jivhā indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
The tongue is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Thiệt là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1142
Kāyo indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
The body is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Thân là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1143
Mano indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
The mind is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Ý là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1144
Itthī indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
The female is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Nữ là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1145
Puriso indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
The male is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Nam là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1146
Jīvitaṃ indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
Life is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Mạng là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1147
Sukhaṃ indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
Pleasure is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Lạc là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1148
Dukkhaṃ indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
Pain is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Khổ là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1149
Somanassaṃ indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
Joy is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Hỷ là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1150
Domanassaṃ indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
Grief is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Ưu là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1151
Upekkhā indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
Equanimity is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Xả là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1152
Saddhā indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
Faith is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Tín là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1153
Vīriyaṃ indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
Energy is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Tinh tấn là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1154
Sati indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
Mindfulness is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Niệm là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1155
Samādhi indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
Concentration is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Định là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1156
Paññā indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
Wisdom is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Tuệ là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1157
Anaññātaññassāmīti indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
The faculty of 'I shall know the unknown' is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Quyền ‘Ta sẽ biết điều chưa biết’ là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1158
Aññaṃ indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññātāvī.
The faculty of perfect knowledge is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is the one who knows.
Quyền ‘Đã biết’ là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Người đã biết’.
1159
Aññātāvī indriyaṃ, indriyā cakkhu…pe… indriyā aññaṃ.
The faculty of the one who knows is a faculty, the faculty is the eye… The faculty is perfect knowledge.
Quyền ‘Người đã biết’ là quyền, quyền là nhãn…pe… quyền là ‘Đã biết’.
1160
Paccanīkaṃ
Paccanīkaṃ
Phủ định
1161
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na sotaṃ.
The eye is not a faculty, the faculty is not the ear.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là nhĩ.
1162
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na ghānaṃ.
The eye is not a faculty, the faculty is not the nose.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là tỷ.
1163
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na jivhā.
The eye is not a faculty, the faculty is not the tongue.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là thiệt.
1164
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na kāyo.
The eye is not a faculty, the faculty is not the body.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là thân.
1165
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na mano.
The eye is not a faculty, the faculty is not the mind.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là ý.
1166
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na itthī.
The eye is not a faculty, the faculty is not the female.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là nữ.
1167
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na puriso.
The eye is not a faculty, the faculty is not the male.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là nam.
1168
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na jīvitaṃ.
The eye is not a faculty, the faculty is not life.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là mạng.
1169
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na sukhaṃ.
The eye is not a faculty, the faculty is not pleasure.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là lạc.
1170
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na dukkhaṃ.
The eye is not a faculty, the faculty is not pain.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là khổ.
1171
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na somanassaṃ.
The eye is not a faculty, the faculty is not joy.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là hỷ.
1172
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na domanassaṃ.
The eye is not a faculty, the faculty is not grief.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là ưu.
1173
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na upekkhā.
The eye is not a faculty, the faculty is not equanimity.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là xả.
1174
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na saddhā.
The eye is not a faculty, the faculty is not faith.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là tín.
1175
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na vīriyaṃ.
The eye is not a faculty, the faculty is not energy.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là tinh tấn.
1176
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na sati.
The eye is not a faculty, the faculty is not mindfulness.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là niệm.
1177
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na samādhi.
The eye is not a faculty, the faculty is not concentration.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là định.
1178
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na paññā.
The eye is not a faculty, the faculty is not wisdom.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là tuệ.
1179
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na anaññātaññassāmīti.
The eye is not a faculty, the faculty is not 'I shall know the unknown'.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là ‘Ta sẽ biết điều chưa biết’.
1180
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na aññaṃ.
The eye is not a faculty, the faculty is not perfect knowledge.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là ‘Đã biết’.
1181
Na cakkhu na indriyaṃ, na indriyā na aññātāvī.
The eye is not a faculty, the faculty is not the one who knows.
Nhãn không phải là quyền, không phải là quyền không phải là ‘Người đã biết’.
1182
Na sotaṃ na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
The ear is not a faculty, the faculty is not the eye… The faculty is not the one who knows.
Nhĩ không phải là quyền, không phải là quyền không phải là nhãn…pe… không phải là quyền không phải là ‘Người đã biết’.
1183
Na ghānaṃ na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
The nose is not a faculty, the faculty is not the eye… The faculty is not the one who knows.
Tỷ không phải là quyền, không phải là quyền không phải là nhãn…pe… không phải là quyền không phải là ‘Người đã biết’.
1184
Na jivhā na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
The tongue is not a faculty, the faculty is not the eye… The faculty is not the one who knows.
Thiệt không phải là quyền, không phải là quyền không phải là nhãn…pe… không phải là quyền không phải là ‘Người đã biết’.
1185
Na kāyo na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
The body is not a faculty, the faculty is not the eye… The faculty is not the one who knows.
Thân không phải là quyền, không phải là quyền không phải là nhãn…pe… không phải là quyền không phải là ‘Người đã biết’.
1186
Na mano na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
The mind is not a faculty, the faculty is not the eye… The faculty is not the one who knows.
Ý không phải là quyền, không phải là quyền không phải là nhãn…pe… không phải là quyền không phải là ‘Người đã biết’.
1187
Na itthī na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
The female is not a faculty, the faculty is not the eye… The faculty is not the one who knows.
Nữ không phải là quyền, không phải là quyền không phải là nhãn…pe… không phải là quyền không phải là ‘Người đã biết’.
1188
Na puriso na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
The male is not a faculty, the faculty is not the eye… The faculty is not the one who knows.
Nam không phải là quyền, không phải là quyền không phải là nhãn…pe… không phải là quyền không phải là ‘Người đã biết’.
1189
Na jīvitaṃ na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
Life is not a faculty, the faculty is not the eye… The faculty is not the one who knows.
Mạng không phải là quyền, không phải là quyền không phải là nhãn…pe… không phải là quyền không phải là ‘Người đã biết’.
1190
Na sukhaṃ na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
Pleasure is not a faculty, the faculty is not the eye… The faculty is not the one who knows.
Lạc không phải là quyền, không phải là quyền không phải là nhãn…pe… không phải là quyền không phải là ‘Người đã biết’.
1191
Na dukkhaṃ na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
Pain is not a faculty, the faculty is not the eye… The faculty is not the one who knows.
Khổ không phải là quyền, không phải là quyền không phải là nhãn…pe… không phải là quyền không phải là ‘Người đã biết’.
1192
Na somanassaṃ na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
Joy is not a faculty, the faculty is not the eye… The faculty is not the one who knows.
Hỷ không phải là quyền, không phải là quyền không phải là nhãn…pe… không phải là quyền không phải là ‘Người đã biết’.
1193
Na domanassaṃ na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
Grief is not a faculty, the faculty is not the eye… The faculty is not the one who knows.
Ưu không phải là quyền, không phải là quyền không phải là nhãn…pe… không phải là quyền không phải là ‘Người đã biết’.
1194
Na upekkhā na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
Upekkha is not a faculty, faculties are not the eye…etc… faculties are not one who knows.
Xả không phải là căn, căn không phải là mắt...v.v... căn không phải là bậc đã biết.
1195
Na saddhā na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
Faith is not a faculty, faculties are not the eye…etc… faculties are not one who knows.
Tín không phải là căn, căn không phải là mắt...v.v... căn không phải là bậc đã biết.
1196
Na vīriyaṃ na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
Energy is not a faculty, faculties are not the eye…etc… faculties are not one who knows.
Cần không phải là căn, căn không phải là mắt...v.v... căn không phải là bậc đã biết.
1197
Na sati na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
Mindfulness is not a faculty, faculties are not the eye…etc… faculties are not one who knows.
Niệm không phải là căn, căn không phải là mắt...v.v... căn không phải là bậc đã biết.
1198
Na samādhi na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
Concentration is not a faculty, faculties are not the eye…etc… faculties are not one who knows.
Định không phải là căn, căn không phải là mắt...v.v... căn không phải là bậc đã biết.
1199
Na paññā na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
Wisdom is not a faculty, faculties are not the eye…etc… faculties are not one who knows.
Tuệ không phải là căn, căn không phải là mắt...v.v... căn không phải là bậc đã biết.
1200
Na anaññātaññassāmīti na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
The thought 'I shall know the unknown' is not a faculty, faculties are not the eye…etc… faculties are not one who knows.
Căn sẽ biết điều chưa biết không phải là căn, căn không phải là mắt...v.v... căn không phải là bậc đã biết.
1201
Na aññaṃ na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññātāvī.
The faculty of final knowledge is not a faculty, faculties are not the eye…etc… faculties are not one who knows.
Căn toàn tri không phải là căn, căn không phải là mắt...v.v... căn không phải là bậc đã biết.
1202
Na aññātāvī na indriyaṃ, na indriyā na cakkhu…pe… na indriyā na aññaṃ.
One who knows is not a faculty, faculties are not the eye…etc… faculties are not the faculty of final knowledge.
Căn bậc đã biết không phải là căn, căn không phải là mắt...v.v... căn không phải là căn toàn tri.
1203
Indriyayamakamātikā niṭṭhitā.
The Mātikā of the Indriya Yamaka is finished.
Maṭika Yamaka về các căn đã hoàn tất.
1204
Yamakamātikā niṭṭhitā.
The Yamaka Mātikā is finished.
Maṭika Yamaka đã hoàn tất.
Next Page →