Table of Contents

Buddhavaṃsa-aṭṭhakathā

Edit
691
Sabbadukkhakkhayanti ettha dukkha-saddo dukkhavedanā-dukkhavatthu-dukkhārammaṇa-dukkhapaccaya-dukkhaṭṭhānādīsu dissati.
Sabbadukkhakkhaya: Here the word dukkha is seen in the sense of painful feeling, object of suffering, cause of suffering, condition for suffering, and basis of suffering.
Sabbadukkhakkhayaṃ (diệt trừ mọi khổ đau): ở đây, từ dukkha được thấy trong các ý nghĩa như khổ thọ (dukkhavedanā), đối tượng của khổ (dukkhavatthu), cảnh giới của khổ (dukkhārammaṇa), nguyên nhân của khổ (dukkhapaccaya), nơi chốn của khổ (dukkhaṭṭhāna), v.v.
Ayañhi ‘‘dukkhassa ca pahānā’’tiādīsu (dī. ni. 1.232; ma. ni. 1.383, 430; pārā. 11) dukkhavedanāyaṃ dissati.
Indeed, it is seen as painful feeling in phrases like "and the abandoning of suffering".
Từ này được thấy trong ý nghĩa khổ thọ trong các đoạn như "và sự đoạn trừ khổ" (dukkhassa ca pahānā), v.v.
‘‘Jātipi dukkhā jarāpi dukkhā’’tiādīsu (dī. ni. 2.387; saṃ. ni. 5.1081) dukkhavatthusmiṃ.
In phrases like "birth is suffering, old age is suffering," it refers to the basis of suffering.
Trong ý nghĩa đối tượng của khổ trong các đoạn như "sinh cũng là khổ, già cũng là khổ" (jātipi dukkhā jarāpi dukkhā), v.v.
‘‘Yasmā ca kho, mahāli, rūpaṃ dukkhaṃ dukkhānupatitaṃ dukkhāvakkanta’’ntiādīsu (saṃ. ni. 3.60) dukkhārammaṇe.
In phrases like "Because, Mahāli, form is suffering, followed by suffering, overwhelmed by suffering," it refers to the object of suffering.
Trong ý nghĩa cảnh giới của khổ trong các đoạn như "Này Mahāli, vì sắc là khổ, bị khổ chi phối, bị khổ xâm chiếm" (yasmā ca kho, mahāli, rūpaṃ dukkhaṃ dukkhānupatitaṃ dukkhāvakkantaṃ), v.v.
‘‘Dukkho pāpassa uccayo’’tiādīsu (dha. pa. 117) dukkhapaccaye.
In phrases like "The accumulation of demerit is suffering," it refers to the cause of suffering.
Trong ý nghĩa nguyên nhân của khổ trong các đoạn như "sự tích lũy ác là khổ" (dukkho pāpassa uccayo), v.v.
‘‘Yāvañcidaṃ, bhikkhave, na sukarā akkhānena pāpuṇitaṃ yāva dukkhā nirayā’’tiādīsu (ma. ni. 3.250) dukkhaṭṭhāne.
In phrases like "Bhikkhus, it is not easy to attain through description how woeful the hells are," it refers to the place of suffering.
Trong ý nghĩa nơi chốn của khổ trong các đoạn như "Này các Tỳ-kheo, thật không dễ dàng để diễn tả hết sự khổ đau của các địa ngục" (yāvañcidaṃ, bhikkhave, na sukarā akkhānena pāpuṇitaṃ yāva dukkhā nirayā), v.v.
Idha panāyaṃ dukkhavatthusmiṃ dukkhapaccayepi ca daṭṭhabbo.
Here, however, it should be understood as referring to the basis of suffering and also the cause of suffering.
Tuy nhiên, ở đây, nó nên được hiểu trong ý nghĩa đối tượng của khổ và cũng là nguyên nhân của khổ.
Tasmā jātiādisabbadukkhakkhayakaranti attho (dha. sa. aṭṭha. 2 ādayo).
Therefore, the meaning is that which causes the cessation of all suffering beginning with birth.
Do đó, có nghĩa là làm cho mọi khổ đau như sinh, v.v., chấm dứt.
Magganti ettha kusalatthikehi maggīyati, kilese vā mārento gacchatīti maggoti buddhavaṃsadesanā vuccati, taṃ nibbānassa maggabhūtaṃ buddhavaṃsadesanaṃ.
Magga: Here, the Buddhavamsa discourse is called magga (path) because it is sought by those who desire wholesome things, or because one goes by destroying defilements; that Buddhavamsa discourse which is the path to Nibbāna.
Maggaṃ (con đường): ở đây, Buddhavaṃsadesanā được gọi là magga (con đường) vì nó được những người mong cầu thiện pháp tìm kiếm, hoặc vì nó dẫn đến diệt trừ phiền não. Tức là Buddhavaṃsadesanā này là con đường dẫn đến Nibbāna.
Sakkaccanti sakkaccaṃ cittīkatvā, ohitasotā hutvāti attho.
Sakkacca means respectfully, having attentive ears.
Sakkaccaṃ (một cách cẩn trọng): có nghĩa là một cách cẩn trọng, ghi nhớ trong tâm, tức là với đôi tai lắng nghe.
Paṭipajjathāti adhitiṭṭhatha, suṇāthāti attho.
Paṭipajjathā means establish yourselves, or listen.
Paṭipajjathā (hãy thực hành): tức là hãy kiên trì, hãy lắng nghe.
Atha vā pītipāmojjajananaṃ sokasallavinodanaṃ sabbasampattipaṭilābhahetubhūtaṃ imaṃ buddhavaṃsadesanaṃ sutvā idāni madanimmadanādiguṇavisesāvahaṃ sabbadukkhakkhayaṃ buddhabhāvamaggaṃ paṭipajjathāti sabbesaṃ devamanussānaṃ buddhattaṃ paṇidhāya ussāhaṃ janeti.
Alternatively, having heard this Buddhavamsa discourse which generates joy and delight, dispels the darts of sorrow, and is the cause for the attainment of all accomplishments, now practice the path to Buddhahood which brings about the special qualities of dispelling pride and the cessation of all suffering, thus inspiring all deities and humans to aspire to Buddhahood.
Hoặc, sau khi nghe bài thuyết giảng Buddhavaṃsa này, vốn sinh khởi hỷ lạc, trừ bỏ mũi tên sầu muộn, và là nguyên nhân đạt được mọi sự thành tựu, bây giờ hãy thực hành con đường Phật quả (Buddhabhāvamagga) dẫn đến sự diệt trừ mọi khổ đau, vốn mang lại những phẩm chất đặc biệt như tiêu tan kiêu mạn, v.v. Điều này khuyến khích tất cả chư thiên và loài người phát nguyện thành Phật.
Sesamettha uttānamevāti.
The rest here is clear.
Phần còn lại ở đây là rõ ràng.
692
Iti madhuratthavilāsiniyā buddhavaṃsa-aṭṭhakathāya
Thus ends the explanation of the Jewel Walk Chapter
Như vậy, phần chú giải Buddhavaṃsa-aṭṭhakathā tên Madhuratthavilāsinī,
693
Ratanacaṅkamanakaṇḍavaṇṇanā niṭṭhitā.
in the Madhuratthavilāsinī, the commentary on the Buddhavamsa.
Chương Ratanacaṅkamana đã hoàn tất.
694
Niṭṭhitā ca sabbākārena abbhantaranidānassatthavaṇṇanā.
And the explanation of the meaning of the internal introduction is completed in all respects.
Và phần giải thích ý nghĩa của Nidāna bên trong đã hoàn tất một cách toàn diện.
Next Page →