2. Akkharāpādayo ekacattālīsaṃ.2. The letters, beginning with 'a', are forty-one.2. Các chữ A và các chữ khác, có bốn mươi mốt chữ.3. Tatthodantā sarā aṭṭha.3. Among them, the eight ending in 'o' are vowels.3. Trong đó, các nguyên âm kết thúc bằng O có tám chữ.4. Lahumattā tayo rassā.4. The three of light measure are short.4. Ba nguyên âm có độ dài ngắn là âm ngắn (rassa).5. Aññe dīghā.5. The others are long.5. Những chữ khác là âm dài.6. Dumhi garu.6. Heavy in a compound.6. Âm nặng (garu) khi có hai phụ âm nối tiếp.7. Dīgho ca.7. And a long vowel.7. Và âm dài.8. Sesā byañjanā.8. The rest are consonants.8. Những chữ còn lại là phụ âm.9. Vaggā pañcapañcaso mantā.9. The vaggas are five each, ending in 'ma'.9. Các nhóm (vaggā) là năm chữ, kết thúc bằng Ma.10. Aṃiti niggahītaṃ.10. 'Aṃ' is niggahīta.10. Aṃ là niggahīta.11. Parasamaññā payoge.11. Conventions of others in use.11. Parasamaññā payoge.12. Pubbamadhoṭhitamassaraṃ sarena viyojaye.12. The preceding consonant, standing below, without a vowel, should be separated from the vowel.12. Pubbamadhoṭhitamassaraṃ sarena viyojaye.13. Sarā sare lopaṃ.13. Vowels elide before vowels.13. Sarā sare lopaṃ.14. Naye paraṃ yutte.14. Lead the preceding to the succeeding when appropriate.14. Naye paraṃ yutte.15. Vā paro asarūpā.15. Optionally, the posterior (vowel) when dissimilar.15. Vā paro asarūpā.16. Kvacāsavaṇṇaṃ lutte.16. Sometimes, when dissimilar, upon elision.16. Kvacāsavaṇṇaṃ lutte.diṭṭhupādānaṃ, pañcahupāli, mudindriyaṃ, yo missaroti.ayaṃ, buddha anussati, sa atthikā, paññavā assa, tadā ahaṃ, yāni idha bhūtāni, gacchāmi iti, ati ito, kikī iva, bahu upakāraṃ, madhu udakaṃ, su upadhāritaṃ, yopi ayaṃ, idāni ahaṃ, sace ayaṃ, appassuto ayaṃ, itara itarena, saddhā idha vittaṃ, kamma upanissayo, tathā upamaṃ, ratti uparato, vi upasamo – ở đây, sau khi các nguyên âm trước đã bị lược bỏ –kvacī’’ (đôi khi), và ‘‘paro, lutte’’ (nguyên âm sau, khi* bị lược bỏ) cũng được duy trì.17. Dīghaṃ.17. Lengthening.17. Dīghaṃ (Làm dài).Tatrāyaṃ, buddhānussati, sātthikā, paññavāssa, tadāhaṃ, yānīdha bhūtāni, gacchāmīti, atīto, kikīva, bahūpakāraṃ, madhūdakaṃ, sūpadhāritaṃ, yopāyaṃ, idānāhaṃ, sacāyaṃ, appassutāyaṃ, itarītarena, saddhīdha vittaṃ, kammūpanissayo, tathūpamaṃ, rattūparato, vūpasamo.Kvacī’’ (Đôi khi) là gì?Aciraṃ vatāyaṃ kāyo, kimpimāya, tīṇimāni, pañcasupādānakkhandhesu, tassattho, pañcaṅgiko, munindo, satindriyaṃ, lahuṭṭhānaṃ, gacchāmahaṃ, tatridaṃ, pañcahupāli, natthaññaṃ.Lutte’’ (Khi bị lược bỏ) là gì?Yathā ayaṃ, nimi iva rājā, kikī iva, su upadhāritaṃ.Lokassa iti, deva iti, vi ati patanti, vi ati nāmenti, saṅghāṭi api, jīvitahetu api, vijju iva, kiṃsu idha vittaṃ, sādhu iti – ở đây, sau khi các nguyên âm sau đã bị lược bỏ –Lutte, dīgha’’ (Khi bị lược bỏ, làm dài) cũng được duy trì.18. Pubbo ca.18. And the preceding.18. Pubbo ca (Và nguyên âm trước).ca’’ là để kéo theo ‘‘luttadīghaggahaṇa’’ (việc làm dài khi bị lược bỏ). Điều đó là để cho biết rằng ‘‘cānukaḍḍhitamuttaratra nānuvattate’’ (cái được kéo theo bởi ‘‘ca’’ sẽ không được duy trì ở các quy tắc sau).Lokassāti, devāti, vītipatanti, vītināmenti, saṅghāṭīpi, jīvitahetūpi, vijjūva, kiṃsūdha vittaṃ, sādhūti.Kvacī’’ (Đôi khi) là gì?Yassadāni, itissa, idānipi, tesupi, cakkhundriyaṃ, kinnumāva.Adhigato kho me ayaṃ dhammo, putto te ahaṃ, te assa pahīnā, pabbate ahaṃ, ye assa – ở đây, khi sự lược bỏ nguyên âm trước xảy ra –19. Yamedantassādeso.19. Ya is the substitute for the final e.19. Yamedantassādeso (Sự thay thế ya cho nguyên âm e ở cuối từ).e) is replaced by yakāra (consonant y).e ở cuối từ được thay thế bằng ya.akāremeteye và saddādisse có nguyên âm e ở cuối. Yanti là hình thức của ya. E eva anto là edanto (có e ở cuối). Ādesiṭṭhāne ādissatīti là ādeso (sự thay thế).byañjane’’ (đối với phụ âm), ‘‘dīgha’’ (làm dài)*, tức là làm dài.Adhigato kho myāyaṃ dhammo, putto tyāhaṃ, tyāssa pahīnā, pabbatyāhaṃ, yyāssa.Kvacī’’ (Đôi khi) là gì?Te nāgatā, puttā matthi.anta’’ (cuối từ) là gì?Dhammacakkaṃ pavattento, damento cittaṃ.Yāvatako assa kāyo, tāvatako assa byāmo, ko attho, atha kho assa, ahaṃ kho ajja, yo ayaṃ, so assa, so eva, yato adhikaraṇaṃ, anu addhamāsaṃ, anu eti, su āgataṃ, su ākāro, du ākāro, cakkhu āpāthaṃ, bahu ābādho, pātu akāsi, na tu eva – ở đây –20. Vamodudantānaṃ.20. Va for final o and u.20. Vamodudantānaṃ (Sự thay thế va cho các nguyên âm o và u ở cuối từ).o) and ukāra (vowel u) are replaced by vakāra (consonant v).o và u ở cuối từ được thay thế bằng va.o ở cuối các từ như ka, kha, ya, ta.Yāvatakvassa kāyo, tāvatakvassa byāmo, kvattho, atha khvassa, ahaṃ khvajja, yvāyaṃ, svassa, sveva, yatvādhikaraṇaṃ, anvaddhamāsaṃ, anvebhi, svāgataṃ, svākāro, dvākāro, cakkhvāpāthaṃ, bahvābādho, pātvākāsi, na tveva.Kvacī’’ (Đôi khi) là gì?Ko attho, atha kho aññatarā, yohaṃ, sohaṃ, cattārome, sāgataṃ, sādhāvuso, hotūti.anta’’ (cuối từ) là gì?Savanīyaṃ, viravanti.Paṭisanthāravutti assa, sabbā vitti anubhuyyate, vi añjanaṃ, vi ākato, nadī āsanno – ở đây, theo quy tắc ‘‘asarūpe’’ (khi không cùng loại) được duy trì theo cách nhảy ếch.21. Ivaṇṇo yaṃ navā.21. The vowel i becomes ya, optionally.21. Ivaṇṇo yaṃ navā (Nguyên âm i đôi khi trở thành ya).i) sometimes (navā) becomes yakāra (consonant y).i ở trước được thay thế bằng ya.i) is ivaṇṇo. The word navā is a synonym for kvaci (sometimes).i là ivaṇṇo. Từ ‘‘navā’’ đồng nghĩa với ‘‘kvaci’’ (đôi khi).Paṭisanthāravutyassa, sabbā vityānubhuyyate, byañjanaṃ, byākato, nadyāsanno.Navā’’ (Đôi khi) là gì?Pañcahaṅgehi, tāni attani, gacchāmahaṃ, muttacāgī anuddhato.Asarūpe’’ (Khi không cùng loại) là gì?Itihidaṃ, aggīva, atthīti.y) is due, according to "the vowel i becomes ya, optionally":Ati antaṃ, ati odātā, pati ayo, pati āharati, pati eti, iti assa, iti etaṃ, itiādi – ở đây, khi sự thay thế ya theo quy tắc ‘‘ivaṇṇo yaṃ navā’’ xảy ra –22. Sabbo canti.22. The whole ti becomes caṃ.22. Sabbo canti (Tất cả ti trở thành ca).ti’’ ở cuối các từ ati, pati, iti.c).ti’’ được thay thế bằng ‘‘ca’’.tī’’ chưa được thay thế bằng ya, vì nếu không, việc thêm ‘‘kvaci’’ và quy tắc ‘‘atissa cantassā’’ sẽ trở nên vô nghĩa.paradvebhāvo ṭhāne’’ (sự lặp đôi của phụ âm sau tại vị trí),* lặp đôi.Accantaṃ, accodātā, paccayo, paccāharati, pacceti, iccassa, iccetaṃ, iccādi.Kvacī’’ (Đôi khi) là gì?Itissa, iti ākaṅkhamānena.Te na vāivaṇṇe’’ (Chúng không hoặc không phải nguyên âm i) và ‘‘na ivaṇṇe’’ (không phải nguyên âm i) được duy trì từ quy tắc đó.23. Atissa cantassa.23. Of ati, not for the final i-vowel.23. Atissa cantassa (Của ati ở cuối).i) follows, the form stated as "the whole ti becomes caṃ" does not occur for the final ti-sound of ati.i theo sau, hình thức được nói đến trong ‘‘sabbo caṃ tī’’ sẽ không xảy ra đối với từ ‘‘ti’’ ở cuối của ‘‘ati’’.Atissā’’ là sự mô phỏng của tiền tố ati.i), considering the context of word formation rules and prohibitions; otherwise, this rule itself would be meaningless.anta’’ (cuối) dùng để chỉ từ ‘‘ti’’ ở cuối của từ ati, chứ không phải nguyên âm i, vì nó liên quan đến các quy tắc về sự hình thành và phủ định của từ. Nếu không, quy tắc này sẽ trở nên vô nghĩa.ivaṇṇo yaṃ navā’’, do quyền hạn ‘‘asarūpa’’ (không cùng loại);ya không thể xảy ra đối với nguyên âm i khi có nguyên âm cùng loại theo sau.ca’’ có nghĩa là tập hợp những điều không được nói đến, do đó nó cũng không xảy ra đối với từ ở cuối của iti và pati.Ati isigaṇo trở thành atīsigaṇo. Tương tự, atīto, atīritaṃ, itīti, itīdaṃ, patīto.Abhi akkhānaṃ, abhi uggato, abhi okāso – ở đây, khi sự thay thế ya xảy ra –Sare’’ (Khi có nguyên âm theo sau) được duy trì.24. Abbho abhi.24. Abbho for abhi.24. Abbho abhi (Abhi trở thành abbha).abhi’’ được thay thế bằng ‘‘abbha’’.Abhī’’ là ở thể cách thứ nhất, nhưng trong giải thích thì dùng cách thứ sáu;aṃmo’’ và các từ khác.abbhakkhānaṃ, abbhuggato, abbhokāso.Adhi agamā, adhi upagato, adhi ogāhetvā – ở đây –25. Ajjho adhi.25. Ajjho for adhi.25. Ajjho adhi (Adhi trở thành ajjha).adhi’’ được thay thế bằng ‘‘ajjha’’.26. Te na vā ivaṇṇe.26. These are optionally not (changed) before 'i' vowels.26. Chúng không hoặc (khi có) nguyên âm 'i'.27. Do dhassa ca.27. 'Da' (replaces) 'dha', and 'ca' (indicates more).27. Dha thành Da và Ca.28. Evādissa ri pubbo ca rasso.28. The initial 'e' of 'eva' becomes 'ri', and the preceding vowel is shortened, optionally.28. Tiền tố 'ri' cho 'eva' và nguyên âm trước đó được rút ngắn.29. Ivaṇṇuvaṇṇā jhalā.29. 'I'-vowels and 'u'-vowels are 'jhala'.29. Các nguyên âm 'i' và 'u' là jhalā.30. Jhalānamiyuvā sare vā.30. 'Iy' and 'uv' optionally replace 'jhala' before a vowel.30. Các jhalā thành iy, uv, ā khi có nguyên âm, hoặc không.31. O sare ca.31. 'O' (of 'go' becomes 'av') before a vowel, and 'ca' (indicates more).31. O khi có nguyên âm và ca.32. Go sare puthassāgamo kvaci.32. 'Ga' is optionally inserted for 'putha' before a vowel.32. Sự thêm vào 'ga' cho 'putha' khi có nguyên âm, trong một số trường hợp.33. Pāssa canto rasso.33. 'Ga' is optionally inserted for 'pā', and its final vowel is shortened.33. Âm cuối của 'pā' và rút ngắn nguyên âm.34. Yava ma da na ta ra lā cāgamā.34. 'Ya', 'va', 'ma', 'da', 'na', 'ta', 'ra', 'lā' are optional insertions.34. Các âm 'ya, va, ma, da, na, ta, ra, la' là những âm thêm vào.