Table of Contents

Saddanītippakaraṇaṃ (dhātumālā)

Edit
85
Kakārantadhātu
Roots ending in k
Gốc động từ tận cùng bằng Kakāra
86
Ku sadde ke ca.
Ku in sound (sadda) and k.
Ku trong sadde ke (trong tiếng ồn và trong sự kêu).
Koti, kavati, kāyati, evaṃ kattupadāni bhavanti.
Koti, kavati, kāyati; thus, these are active voice forms.
Koti, kavati, kāyati, như vậy là các từ chủ động.
Kuyyati, kiyyati, evaṃ kammapadāni.
Kuyyati, kiyyati; thus, these are passive voice forms.
Kuyyati, kiyyati, như vậy là các từ bị động.
Kānanaṃ, kabbaṃ, jātakaṃ, evaṃ nāmikapadāni.
Kānanaṃ, kabbaṃ, jātakaṃ; thus, these are nominal forms.
Kānanaṃ, kabbaṃ, jātakaṃ, như vậy là các từ danh từ.
Kutvā, kutvāna, kavitvā, kavitvāna, kāvitvā, kāvitvāna, kāyituṃ, evaṃ abyayapadāni.
Kutvā, kutvāna, kavitvā, kavitvāna, kāvitvā, kāvitvāna, kāyituṃ; thus, these are indeclinable forms.
Kutvā, kutvāna, kavitvā, kavitvāna, kāvitvā, kāvitvāna, kāyituṃ, như vậy là các từ bất biến (avyaya).
87
Tatra kānananti ṭhitamajjhanhikasamaye kavati saddaṃ karotīti kānanaṃ, vanaṃ.
Among these, kānanaṃ (forest) is so called because at midday, it makes a sound (kavati), thus a forest.
Trong đó, kānanaṃ là rừng, vì vào giữa trưa tĩnh lặng, nó kêu (kavati), tạo ra tiếng ồn.
Tathā hi –
Thus it is said:
Như đã nói:
88
‘‘Ṭhite majjhanhike kāle, sannisīvesu pakkhisu;
‘‘When it is midday, and the birds have settled down,
‘‘Vào giữa trưa tĩnh lặng, khi các loài chim đã yên nghỉ;
89
Saṇateva brahāraññaṃ, sā rati paṭibhāti ma’’nti
The great forest resounds—that delight shines forth for me.’’
Rừng lớn vẫn vang vọng, niềm vui đó hiện ra trong ta’’
90
Vuttaṃ.
Thus it is stated.
Đã được nói.
Atha vā kokilamayūrādayo kavanti saddāyanti kūjanti etthāti kānanaṃ.
Alternatively, kānanaṃ is where cuckoos, peacocks, etc., make sounds (kavanti), cry, or sing.
Hoặc, kānanaṃ là nơi mà chim cu, công, v.v. kêu (kavanti), hót, hót líu lo.
Manoharatāya avassaṃ kuyyati paṇḍitehīti kabbaṃ.
That which is certainly praised by the wise for its charm is kabbaṃ (poetry).
Do sự quyến rũ của nó, nó chắc chắn được các học giả yêu thích (kuyyati), nên gọi là kabbaṃ.
Kāviyaṃ.
Kāviyaṃ.
Kāviyaṃ.
Kāveyyaṃ.
Kāveyyaṃ.
Kāveyyaṃ.
Aññatra pana kavīnaṃ idanti kabbanti taddhitavasena attho gahetabbo.
In other contexts, the meaning of kabbaṃ should be taken as 'that which belongs to poets' by way of secondary derivation (taddhita).
Ở một nơi khác, ý nghĩa kabbaṃ là ‘‘thuộc về các nhà thơ’’ phải được hiểu theo nghĩa taddhita (từ phái sinh).
Keci tu kābyanti saddarūpaṃ icchanti, na taṃ pāvacane pamāṇaṃ sakkaṭabhāsābhāvato.
Some desire the word-form kābyaṃ, but that is not authoritative in the Pali tradition due to the absence of Sanskrit language.
Một số người muốn hình thức từ kābyaṃ, nhưng điều đó không phải là tiêu chuẩn trong giáo pháp vì không phải là tiếng Phạn.
Sakkaṭabhāsātopi hi ācariyā nayaṃ gaṇhanti.
For indeed, teachers adopt principles even from Sanskrit.
Các vị thầy cũng lấy cách diễn đạt từ tiếng Phạn.
Jātaṃ bhūtaṃ atītaṃ bhagavato cariyaṃ, taṃ kīyati kathīyati etenāti jātakaṃ.
The past life and conduct of the Blessed One is that which is related (kīyati) or told (kathīyati) through this; thus, jātakaṃ.
Hành động của Đức Phật trong quá khứ đã xảy ra, đã hiện hữu, được kể lại (kīyati), được nói đến bởi điều này, nên gọi là jātakaṃ.
Jātakapāḷi hi idha ‘‘jātaka’’nti vuttā.
Here, Jātaka-pāḷi is referred to as jātakaṃ.
Ở đây, Jātaka Pāḷi được gọi là ‘‘jātaka’’.
Aññatra pana jātaṃ eva jātakanti gahetabbaṃ.
In other contexts, jātaṃ itself should be taken as jātakaṃ.
Ở một nơi khác, chỉ ‘‘jāta’’ (đã sinh) phải được hiểu là ‘‘jātaka’’.
Tathā hi jātakasaddo desanāyampi vattati ‘‘itivuttakaṃ jātakaṃ abbhutadhamma’’ntiādīsu.
Thus, the word jātaka also refers to discourse in phrases like ‘‘Itivuttakaṃ jātakaṃ abbhutadhammaṃ’’ (Itivuttaka, Jātaka, wonderful phenomena), etc.
Như vậy, từ jātaka cũng được dùng trong các bài thuyết pháp, như trong ‘‘itivuttakaṃ jātakaṃ abbhutadhamma’’ (như vậy đã nói, chuyện tiền thân, pháp kỳ diệu) v.v.
Jātiyampi vattati ‘‘jātakaṃ samodhānesī’’tiādīsu.
It also refers to birth in phrases like ‘‘jātakaṃ samodhānesī’’ (he reconciled the birth), etc.
Nó cũng được dùng trong nghĩa ‘‘jāti’’ (sự sinh), như trong ‘‘jātakaṃ samodhānesī’’ (Ngài đã kết nối câu chuyện tiền thân) v.v.
91
Pakka nīcagatiyaṃ.
Pakka in low movement.
Pakka trong nīcagatiyaṃ (đi xuống thấp).
Nīcagamanaṃ nāma hīnagamanaṃ hīnappavatti vā.
Nīcagamanaṃ means lowly movement or lowly conduct.
Nīcagamanaṃ là sự đi xuống thấp, hoặc sự diễn biến thấp kém.
Nīcasaddo hi hīnavācako ‘‘nīce kule paccājāto’’ti ettha viya.
The word nīca denotes lowliness, as in ‘‘nīce kule paccājāto’’ (reborn in a low family).
Từ nīca là từ chỉ sự thấp kém, như trong ‘‘nīce kule paccājāto’’ (sinh vào gia đình thấp kém) ở đây.
Pakkati kriyāpadamettha dissati, na nāmikapadaṃ.
Here, the verb pakkati is seen, but not a nominal form.
Ở đây, từ hành động pakkati được thấy, không phải từ danh từ.
Yattha yattha nāmikapadaṃ na dissati, tattha tattha nāmikapadaṃ upaparikkhitvā gahetabbaṃ.
Wherever a nominal form is not seen, a nominal form should be investigated and taken.
Ở bất cứ nơi nào không thấy từ danh từ, thì phải xem xét kỹ và lấy từ danh từ ở đó.
Kriyāpadameva hi duddasaṃ, kriyāpade vijjamāne nāmikapadaṃ natthīti na vattabbaṃ, tasmā antamaso ‘‘pakkanaṃ, takanaṃ’’ iccevamādīni bhāvavācakāni nāmikapadāni sabbāsu dhātūsu yathārahaṃ labbhantīti daṭṭhabbaṃ.
Indeed, a verb form is difficult to see; when a verb form exists, it should not be said that there is no nominal form. Therefore, it should be understood that at the very least, nominal forms denoting state, such as ‘‘pakkanaṃ, takanaṃ,’’ etc., are available for all roots as appropriate.
Từ hành động thực sự khó thấy, không nên nói rằng không có từ danh từ khi có từ hành động; do đó, ít nhất các từ danh từ chỉ trạng thái như ‘‘pakkanaṃ, takanaṃ’’ v.v. có thể tìm thấy trong tất cả các gốc động từ một cách phù hợp.
92
Taka hasane.
Taka in laughter.
Taka trong hasane (cười).
Hasanaṃ hāso.
Hasanaṃ is laughter.
Hasanaṃ là tiếng cười.
Takati.
Takati.
Takati (cười).
93
Taki kicchajīvane.
Taki in difficult living.
Taki trong kicchajīvane (sống khó khăn).
Kicchajīvanaṃ kasirajīvanaṃ.
Kicchajīvanaṃ is struggling for a living.
Kicchajīvanaṃ là cuộc sống khó khăn, cuộc sống vất vả.
Taṅkati.
Taṅkati.
Taṅkati (sống khó khăn).
Ātaṅkati.
Ātaṅkati.
Ātaṅkati (sống khó khăn).
Ātaṅko.
Ātaṅko.
Ātaṅko (sự khó khăn).
Ātaṅkoti kicchajīvitakaro rogo, tathā hi aṭṭhakathācariyā ‘‘appābādhaṃ appātaṅka’’nti imasmiṃ pāḷippadese iti atthaṃ saṃvaṇṇesuṃ ‘‘ābādhoti visabhāgavedanā vuccati, yā ekadese uppajjitvā sakalasarīraṃ ayapaṭṭena bandhitvā viya gaṇhāti.
Ātaṅko (ailment) means a disease that causes difficult living. Thus, the Aṭṭhakathā teachers explained the meaning of this passage in the Pāḷi ‘‘appābādhaṃ appātaṅkaṃ’’ (of few ailments, of few diseases) as follows: ‘‘Ābādho is said of an unpleasant sensation that arises in one part and seizes the whole body as if bound by an iron plate.
Ātaṅko là bệnh gây khó khăn cho cuộc sống, như các vị thầy chú giải đã giải thích ý nghĩa trong đoạn Pāḷi ‘‘appābādhaṃ appātaṅkaṃ’’ (ít bệnh tật, ít khó khăn) như sau: ‘‘ Ābādho được gọi là cảm giác khó chịu, khi phát sinh ở một chỗ, nó bao trùm toàn bộ cơ thể như bị trói bằng một tấm sắt.
Ātaṅkoti kicchajīvitakaro rogo.
Ātaṅko is a disease that causes difficult living.
Ātaṅko là bệnh gây khó khăn cho cuộc sống.
Atha vā yāpetabbarogo ātaṅko, itaro ābādho.
Alternatively, an ailment that can be managed is ātaṅko, the other is ābādho.
Hoặc, bệnh có thể chịu đựng được là ātaṅko, bệnh kia là ābādho.
Khuddako vā rogo ātaṅko, balavā ābādho.
Or, a minor illness is ātaṅko, a severe one is ābādho.
Hoặc, bệnh nhẹ là ātaṅko, bệnh nặng là ābādho.
Keci pana ‘ajjhattasamuṭṭhāno ābādho, bahiddhāsamuṭṭhāno ātaṅko’ti vadantī’’ti.
Some, however, say, ‘ābadho arises from within oneself, ātaṅko arises from external causes’.’’
Một số người nói rằng ‘ābādho phát sinh từ bên trong, ātaṅko phát sinh từ bên ngoài’.’’
94
Ātaṅko āmayo rogo,
Ātaṅko, āmayo, rogo,
Ātaṅko, āmayo, rogo,
95
Byādhā’bādho gado rujā;
Byādhā, ābādho, gado, rujā;
Byādhā, ’bādho, gado, rujā;
96
Akallañceva gelaññaṃ,
Akallaṃ and gelaññaṃ,
Akallañceva, gelaññaṃ,
97
Nāmaṃ rogābhidhānakaṃ.
Are names for disease.
Là các tên gọi của bệnh tật.
98
Suka gatiyaṃ.
Suka in movement.
Suka trong gatiyaṃ (di chuyển).
Sokati, suko, sukī.
Sokati, suko, sukī.
Sokati, suko, sukī.
Tatra sukoti suvo.
Among these, suko means a parrot.
Trong đó, suko là con vẹt.
Sokati manāpena gamanena gacchatīti suko.
Suko is so called because it moves with pleasant movement (sokati).
Suko là con vẹt vì nó di chuyển (sokati) bằng cách đi lại duyên dáng.
Tassa bhariyā sukī.
His female is sukī.
Vợ của nó là sukī.
99
Bukka bhassane.
Bukka in barking.
Bukka trong bhassane (sủa).
Idha bhassanaṃ nāma sunakhabhassanaṃ adhippetaṃ ‘‘sunakho bhassitvā’’ti ettha viya, na ‘‘āvāso gocaraṃ bhassa’’ntiādīsu viya.
Here, bhassanaṃ refers to the barking of a dog, as in ‘‘sunakho bhassitvā’’ (the dog having barked), not as in ‘‘āvāso gocaraṃ bhassa’’ (residence, pasture, speech), etc.
Ở đây, bhassanaṃ được hiểu là tiếng sủa của chó, như trong ‘‘sunakho bhassitvā’’ (con chó đã sủa), chứ không phải như trong ‘‘āvāso gocaraṃ bhassa’’ (nơi ở là nơi kiếm ăn) v.v.
Vacanasaṅkhātaṃ bhassanaṃ, bukkati sā.
The barking refers to vocalization; she barks.
Bhassanaṃ là tiếng nói, bukkati (nó sủa).
100
Dhaka paṭighāte gatiyañca.
Dhaka in striking and movement.
Dhaka trong paṭighāte (chống lại) và gatiyañca (di chuyển).
Paṭighāto paṭihananaṃ.
Paṭighāto is striking back.
Paṭighāto là sự chống lại.
Dhakati.
Dhakati.
Dhakati (chống lại/di chuyển).
101
Caka tittipaṭighātesu.
Caka in satisfaction and striking.
Caka trong tittipaṭighātesu (hài lòng và chống lại).
Titti tappanaṃ, paṭighātaṃ paṭihananaṃva.
Titti is satisfaction, paṭighātaṃ is striking back.
Titti là sự thỏa mãn, paṭighātaṃ là sự chống lại.
Cakati.
Cakati.
Cakati (hài lòng/chống lại).
102
Aka kuṭilagatiyaṃ.
Aka in crooked movement.
Aka trong kuṭilagatiyaṃ (đi cong queo).
Akati.
Akati.
Akati (đi cong queo).
Etā kuādikā akapariyantā dhātuyo parassa bhāsāti saddasatthavidū vadanti.
These roots, from ku to aka, are said by grammarians to be for the benefit of another (parassa bhāsā).
Các nhà ngữ pháp học nói rằng các gốc động từ này, từ ku đến aka, thuộc về ngôi thứ ba (parassa bhāsā).
Tesaṃ mate etā ‘‘ti anti, tu antu’’ iccādīnaṃyeva visayo.
According to them, these are subject only to ‘‘ti, anti, tu, antu,’’ etc.
Theo ý kiến của họ, chúng chỉ là đối tượng của ‘‘ti, anti, tu, antu’’ v.v.
Pāḷiyaṃ pana niyamo natthi, tasmā na taṃ idha pamāṇaṃ.
However, there is no fixed rule in Pāḷi, so that is not authoritative here.
Tuy nhiên, trong Pāḷi không có quy tắc cố định, do đó điều đó không phải là tiêu chuẩn ở đây.
103
I ajjhayane.
I in studying.
I trong ajjhayane (học tập).
Ajjhayanaṃ uccāraṇaṃ sikkhanaṃ vā, ayati, adhīyati, ajjhayati, adhīte, ajjhenaṃ, ajjhāyako.
Ajjhayanaṃ is reciting or learning: ayati, adhīyati, ajjhayati, adhīte, ajjhenaṃ, ajjhāyako.
Ajjhayanaṃ là đọc to hoặc học, ayati, adhīyati, ajjhayati, adhīte, ajjhenaṃ, ajjhāyako.
Dibbaṃ adhīyase māyaṃ.
You study divine illusion.
Bạn học phép màu của chư thiên.
Adhīyanti mahārāja, dibbamāyidha paṇḍitā.
Great king, the wise here study divine illusion.
Hỡi đại vương, các bậc hiền triết ở đây học phép màu của chư thiên.
Ajjhenamariyā pathaviṃ janindā.
The noble ones, O king of men, study the earth.
Hỡi vua chúa, các bậc thánh nhân trên trái đất.
Tattha ajjhāyakoti ajjhayatīti ajjhāyako, mante parivattetīti attho.
Among these, ajjhāyako is one who studies (ajjhayati), meaning one who recites the mantras.
Trong đó, ajjhāyako là người học (ajjhayati), có nghĩa là người đọc lại các thần chú.
104
U sadde.
U in sound.
U trong sadde (tiếng ồn).
Avati, avanti.
Avati, avanti.
Avati (nói), avanti (họ nói).
Avasi.
Avasi.
Avasi (bạn nói).
Ettha ‘‘yo ātumānaṃ sayameva pāvā’’ti pāḷi papubbassa udhātussa payogoti daṭṭhabbo.
Here, the Pāḷi phrase ‘‘yo ātumānaṃ sayaṃ-eva pāvā’’ should be understood as an application of the root u preceded by pa.
Ở đây, đoạn Pāḷi ‘‘yo ātumānaṃ sayameva pāvā’’ (người tự bảo vệ mình) phải được hiểu là cách dùng của gốc động từ u với tiền tố pa.
Papubbassa vadadhātussa dakāralopappayogotipi vattuṃ yujjati.
It can also be said to be an application of the root vada preceded by pa with the elision of da.
Cũng hợp lý khi nói đó là cách dùng của gốc động từ vada với tiền tố pa và sự lược bỏ âm da.
105
Vaṅka koṭille.
Vaṅka in crookedness.
Vaṅka trong koṭille (cong vẹo).
Vaṅkati.
Vaṅkati.
Vaṅkati (cong vẹo).
Vaṅkaṃ.
Vaṅkaṃ.
Vaṅkaṃ (sự cong vẹo).
Vaṅkasaddo hi vakkasaddena samānattho, vakkasaddo ca vaṅkasaddena.
The word vaṅka is synonymous with the word vakka, and the word vakka with vaṅka.
Từ vaṅka đồng nghĩa với từ vakka, và từ vakka đồng nghĩa với từ vaṅka.
Tathā hi –
Thus it is said:
Như đã nói:
106
‘‘Yaṃ nissitā jagatiruhaṃ, svāyaṃ aggiṃ pamuñcati;
‘‘The tree on which they depend, it emits fire;
‘‘Cây mà chúng nương tựa, nó đang phun lửa;
107
Disā bhajatha vakkaṅgā, jātaṃ saraṇato bhaya’’nti.
Flee in all directions, you crooked-limbed ones, danger has arisen from your refuge.’’
Hỡi những kẻ cong vẹo, hãy chạy trốn đi, nguy hiểm đã phát sinh từ nơi nương tựa’’
108
Pāḷi dissati.
This Pāḷi is seen.
Đoạn Pāḷi được thấy.
Ayaṃ pana vakkasaddo sakkaṭabhāsaṃ patvā kakāra rakārasaññogakkhariko bhavati, dhātubhāvo panassa porāṇehi na vutto, tasmā kriyāpadaṃ na diṭṭhaṃ.
However, this word vakka, when it reaches the Sanskrit language, becomes a conjunct consonant with ka and ra. Its root nature has not been stated by the ancients, hence no verb form is seen.
Tuy nhiên, từ vakka này khi chuyển sang tiếng Phạn trở thành một chữ ghép với kr; nhưng các học giả cổ xưa không nói về trạng thái gốc động từ của nó, do đó không thấy từ hành động.
Imassa pana vaṅkasaddassa ‘‘vaṅka koṭille’’ti dhātubhāvo vutto, ‘‘vaṅkatī’’ti kriyāpadañca, pāḷiyaṃ tu ‘‘vaṅkatī’’ti kriyāpadaṃ na diṭṭhaṃ, tathā bhāvavācako vaṅkasaddopi.
But the root nature of this word vaṅka has been stated as ‘‘vaṅka koṭille’’ (vaṅka in crookedness), and also the verb form ‘‘vaṅkati’’. However, the verb form ‘‘vaṅkati’’ is not seen in Pāḷi, nor is the nominal form vaṅka denoting state.
Nhưng trạng thái gốc động từ của từ vaṅka này đã được nói là ‘‘ vaṅka koṭille’’ (vaṅka trong sự cong vẹo), và từ hành động ‘‘vaṅkatī’’; tuy nhiên, trong Pāḷi không thấy từ hành động ‘‘vaṅkatī’’, cũng như từ danh từ chỉ trạng thái vaṅka.
Vāccaliṅgo pana anekesu ṭhānesu diṭṭho.
But the adjectival form is seen in many places.
Tuy nhiên, từ tính từ (vāccaliṅga) đã được thấy ở nhiều nơi.
Tatta vaṅkatīti kriyāpadaṃ pāḷiyaṃ avijjamānampi gahetabbameva nāthatīti kriyāpadamiva.
In this regard, even though the verb vaṅkati is not present in Pāḷi, it must be accepted, just like the verb nāthati.
Trong đó, từ hành động vaṅkatī, mặc dù không có trong Pāḷi, vẫn phải được chấp nhận, giống như từ hành động nāthatī.
Bhāvavācakassa pana vaṅkasaddassa atthitā natthitā ca pāḷiādīsu punappunaṃ upaparikkhitabbā.
However, the existence or non-existence of the nominal form vaṅka denoting state should be repeatedly investigated in Pāḷi and other texts.
Tuy nhiên, sự tồn tại hay không tồn tại của từ danh từ chỉ trạng thái vaṅka phải được xem xét kỹ lưỡng nhiều lần trong Pāḷi và các văn bản khác.
Kecettha vadeyyuṃ ‘‘yadi bhāvavācako vaṅkasaddo natthi, kathaṃ ‘aṭṭhavaṅkaṃ maṇiratanaṃ uḷāra’nti ettha samāso’’ti.
Some might say here, ‘‘If there is no nominal form vaṅka denoting state, how is there a compound in ‘aṭṭhavaṅkaṃ maṇiratanaṃ uḷāraṃ’ (a splendid jewel with eight facets)?’’
Một số người có thể nói ở đây: ‘‘Nếu không có từ danh từ chỉ trạng thái vaṅka, thì làm sao có từ ghép trong ‘aṭṭhavaṅkaṃ maṇiratanaṃ uḷāraṃ’ (viên ngọc quý có tám góc cong vẹo)?’’
Ettha pana aṭṭhasu ṭhānesu vaṅkaṃ aṭṭhavaṅkaṃ, na aṭṭhavaṅkāni yassāti.
Here, however, "eight-fold crooked" (aṭṭhavaṅkaṃ) refers to crookedness in eight places, not that which has no eight-fold crookedness.
Ở đây, aṭṭhavaṅkaṃ (tám sự cong vẹo) là sự cong vẹo ở tám chỗ, không phải là người không có tám sự cong vẹo.
Dabbavācako hi vaṅkasaddo, na bhāvavācakoti daṭṭhabbaṃ.
Indeed, the word vaṅka should be understood as denoting a substance, not a state.
Thật vậy, từ vaṅka (cong vẹo) là từ chỉ vật, không phải là từ chỉ trạng thái, nên cần được hiểu như vậy.
109
Vaṅkaṃ vakkañca kuṭilaṃ, jimhañca rimhamanuju;
Vaṅka, vakka, kuṭila, jimha, and rimhamanuju (mean) crooked;
Cong vẹo, quanh co, khúc khuỷu, xiên xẹo, không thẳng;
110
Vaṅkasaddādayo ete, vāccaliṅgā tiliṅgikā.
These words, such as vaṅka, are appellative and exist in all three genders.
Các từ như vaṅka này, có ba giống (nam, nữ, trung) tùy thuộc vào đối tượng được chỉ định.
111
Atha vā vaṅkasaddoyaṃ, ‘‘vaṅkaghastā’’tiādisu;
Or else, this word vaṅka, in phrases such as "vaṅkaghastā,"
Hoặc từ vaṅka này, trong các trường hợp như “vaṅkaghastā” (nuốt lưỡi câu);
112
Baḷise giribhede ca, vattate sa pumā tadā.
is then used in the masculine gender, referring to a fishhook and a type of mountain.
Nó được dùng để chỉ lưỡi câu và khe núi, khi đó nó là danh từ giống đực.
113
Ayañhi ‘‘te’me janā vaṅkaghastā sayanti.
Here, it is used for a fishhook in phrases like, "These people lie down as if swallowed by a hook.
Thật vậy, trong các trường hợp như “những người đó nằm nuốt lưỡi câu (vaṅkaghastā) đó.
Yathāpi maccho baḷisaṃ, vaṅkaṃ maṃsena chāditaṃ.
Just as a fish (swallows) a hook, vaṅka, covered with meat.
Cũng như cá nuốt lưỡi câu cong (vaṅkaṃ) được che bằng thịt.
Vaṅkaghastova ambujo’’tiādīsu baḷise vattati.
He is swallowed by the hook, born from the water," and so forth.
Kẻ sinh ra từ ao hồ nuốt lưỡi câu (vaṅkaghastova)” v.v., nó được dùng để chỉ lưỡi câu.
114
Ettha siyā ‘‘nanu ca bho ‘yathāpi maccho baḷisaṃ, vaṅkaṃ maṃsena chādita’nti ettha vaṅkasaddo guṇavācako visesanasado, yena baḷiso visesito, tena vaṅkaṃ kuṭilaṃ baḷisanti attho viññāyatī’’ti?
Here, one might ask, "Sir, in 'Just as a fish (swallows) a hook, vaṅka, covered with meat,' isn't the word vaṅka a qualifying adjective, by which the hook is qualified, so that the meaning is understood as 'a crooked hook'?"
Ở đây có thể có câu hỏi: “Thưa ngài, trong câu ‘cũng như cá nuốt lưỡi câu cong (vaṅkaṃ) được che bằng thịt’, từ vaṅka là một tính từ chỉ phẩm chất, dùng để bổ nghĩa cho lưỡi câu, từ đó ý nghĩa ‘lưỡi câu cong, khúc khuỷu’ được hiểu, phải không?”
Tanna, vaṅkasadde avuttepi baḷisasabhāvassa vaṅkattā kuṭilattho pākaṭoti natthi visesanasaddena payojanaṃ.
That is not so, for even if the word vaṅka were not stated, the inherent nature of the hook is crooked, so the meaning of crooked is obvious, and there is no need for a qualifying word.
Không phải vậy, ngay cả khi không nói từ vaṅka, bản chất của lưỡi câu là cong vẹo, nên ý nghĩa khúc khuỷu đã rõ ràng, không cần dùng tính từ.
Idaṃ pana ‘‘baḷisaṃ vaṅka’’nti vacanaṃ ‘‘hatthi nāgo.
This phrase, "the hook is vaṅka," is a synonymous expression, like "an elephant is a nāga,"
Tuy nhiên, cách nói “baḷisaṃ vaṅkaṃ” (lưỡi câu cong) này giống như cách nói “hatthi nāgo (voi là nāga).
Saroruhaṃ padumaṃ.
"a water-lily is a lotus,"
Saroruhaṃ padumaṃ (sen là paduma).
Hatthī ca kuñjaro nāgo’’tiādivacanamiva pariyāyavacanaṃ, tasmā ‘‘vaṅka’’nti padassa ‘‘kuṭila’’nti attho na gahetabbo.
"an elephant and a kuñjara are a nāga," etc. Therefore, the meaning "crooked" should not be taken for the word "vaṅka."
Hatthī ca kuñjaro nāgo (voi là kuñjara, nāga)” v.v., là một cách nói đồng nghĩa, do đó không nên hiểu từ “vaṅka” có nghĩa là “kuṭila” (khúc khuỷu).
Atha vā yathā ‘‘yathā āraññakaṃ nāgaṃ, dantiṃ anveti hatthinī’’ti ettha nāgasaddassa dantīsaddassa ca aññamaññapariyā yavacanattepi dantinti manoramadantayuttanti attho saṃvaṇṇito, tathā ‘‘baḷisaṃ vaṅka’’nti imesampi aññamaññaṃ pariyāyavacanattepi vaṅkanti kuṭilanti attho vattabbo.
Or else, just as in "Just as an elephant cow follows a wild tusker (danti), a nāga," even though the words nāga and danti are synonymous with each other, the meaning of danti is explained as "possessing beautiful tusks"; similarly, even though "baḷisaṃ vaṅka" are synonymous with each other, the meaning of vaṅka should be stated as "crooked."
Hoặc, cũng như trong câu “yathā āraññakaṃ nāgaṃ, dantiṃ anveti hatthinī” (như voi cái theo voi rừng, có ngà), mặc dù từ nāga và từ dantī là đồng nghĩa với nhau, nhưng ý nghĩa “dantī” được giải thích là “có ngà đẹp”, tương tự như vậy, mặc dù “baḷisaṃ vaṅkaṃ” là đồng nghĩa với nhau, nhưng ý nghĩa “vaṅkaṃ” nên được nói là “khúc khuỷu”.
Evañhi sati attho sālarājā viya suphullito hoti, desanā ca vilāsappattā, na pana ‘‘vaṅkaṃ baḷisa’’nti saddānaṃ guṇaguṇīvasena samānādhikaraṇabhāvo icchitabbo ‘‘buddho bhagavā verañjāyaṃ viharatī’’tiādīsu ‘‘buddho bhagavā’’ti imesaṃ viya samānādhikaraṇabhāvassa anicchitabbattā.
In this way, the meaning is fully revealed like a flowering sāla tree, and the discourse attains charm; however, the relationship of samānādhikaraṇa (apposition) based on quality and qualified, between the words "vaṅkaṃ baḷisaṃ" should not be desired, just as the samānādhikaraṇa relationship between "Buddha" and "Bhagavā" is not desired in phrases like "The Buddha, the Bhagavā, resides in Verañjā."
Nếu vậy, ý nghĩa sẽ nở rộ như cây sala vương đầy hoa, và lời thuyết giảng sẽ trở nên duyên dáng, nhưng không nên mong muốn sự đồng cách (samānādhikaraṇa) của các từ “vaṅkaṃ baḷisaṃ” theo nghĩa phẩm chất và vật mang phẩm chất, bởi vì sự đồng cách của các từ “buddho bhagavā” trong các trường hợp như “buddho bhagavā verañjāyaṃ viharatī” (Đức Phật Thế Tôn đang trú tại Verañjā) v.v., là không được mong muốn.
Na hi īdisesu ṭhānesu samānādhikaraṇabhāvo porāṇehi anumato.
Indeed, in such instances, samānādhikaraṇa has not been approved by the ancients.
Thật vậy, trong những trường hợp như thế này, sự đồng cách không được các bậc cổ đức chấp nhận.
115
‘‘Yattha etādiso satthā, loke appaṭipuggalo;
"Where such a Teacher, an unequalled person in the world,
“Nơi có bậc Đạo Sư như vậy, không ai sánh bằng trên thế gian;
116
Tathāgato balappatto, sambuddho parinibbuto’’ti,
the Tathāgata, endowed with strength, the Fully Enlightened One, has attained final Nibbāna,"
Đức Như Lai đầy đủ năng lực, vị Chánh Đẳng Giác đã nhập Niết Bàn”;
117
‘‘Buddhaṃ buddhaṃ nikhilavisayaṃ suddhiyā yāva suddhi’’nti ca ādīsu pana anumato.
and in "The Buddha, the Buddha, the purification of all objects unto purity," it is approved.
Và trong các trường hợp như “Phật, Phật, thanh tịnh tất cả các đối tượng cho đến sự thanh tịnh”, thì được chấp nhận.
Ettha hi ‘‘etādiso’’ti ca ‘‘appaṭipuggalo’’ti ca ‘‘tathāgato’’ti ca ‘‘balappatto’’ti ca ‘‘sambuddho’’ti ca ‘‘parinibbuto’’ti ca imāni ‘‘satthā’’ti anena padena samānādhikaraṇāni.
Here, "such," "unequalled person," "Tathāgata," "endowed with strength," "Fully Enlightened," and "attained final Nibbāna" are in apposition to the word "Teacher."
Ở đây, “etādiso” (như vậy) và “appaṭipuggalo” (không ai sánh bằng) và “tathāgato” (Như Lai) và “balappatto” (đầy đủ năng lực) và “sambuddho” (Chánh Đẳng Giác) và “parinibbuto” (đã nhập Niết Bàn) là đồng cách với từ “satthā” (Đạo Sư).
Tathā ‘‘buddhaṃ buddha’’nti dvinnaṃ padānaṃ pacchimaṃ purimena samānādhikaraṇaṃ bhavati.
Similarly, in "buddhaṃ buddhaṃ," the latter word is in apposition to the former.
Tương tự, từ thứ hai của “buddhaṃ buddhaṃ” là đồng cách với từ thứ nhất.
118
Iti ‘‘yathāpi maccho baḷisaṃ, vaṅkaṃ maṃsena chādita’’nti ettha vaṅkasaddo baḷisassābhidhānantaraṃ, na guṇavācako.
Thus, in "Just as a fish (swallows) a hook, vaṅka, covered with meat," the word vaṅka is not an adjective after the mention of the hook.
Như vậy, trong câu “yathāpi maccho baḷisaṃ, vaṅkaṃ maṃsena chādita” (cũng như cá nuốt lưỡi câu cong được che bằng thịt), từ vaṅka là một tên gọi khác của lưỡi câu, không phải là tính từ chỉ phẩm chất.
Evaṃ vaṅkasaddo baḷise vattati.
Thus, the word vaṅka is used for a fishhook.
Như vậy, từ vaṅka được dùng để chỉ lưỡi câu.
‘‘Kaṅkaṃ gacchāma pabbataṃ.
In phrases like "Let us go to Kaṅka Mountain."
“Chúng ta hãy đi đến núi Kaṅka.
Dūre vaṅkatapabbato’’tiādīsu pana girivisese vattati.
"Far is Vaṅkata Mountain," and so forth, it is used for a specific type of mountain.
Núi Vaṅkata ở xa” v.v., thì được dùng để chỉ một loại núi.
Ettha ca ‘‘vaṅkapabbato’’ti vattabbe sukhuccāraṇatthaṃ niruttinayena majjhe animittaṃ takārāgamaṃ katvā ‘‘vaṅkatapabbato’’ti vuttaṃ.
Here, in "vaṅkapabbato" (crooked mountain), for ease of pronunciation, following the rules of grammar, the augment ta (without a specific meaning) is inserted in the middle, making it "vaṅkatapabbato."
Ở đây, đáng lẽ phải nói “vaṅkapabbato”, nhưng để dễ phát âm, theo quy tắc ngữ âm, đã thêm phụ âm ta không dấu vào giữa, nên nói là “vaṅkatapabbato”.
Atha vā vaṅkoyeva vaṅkatā, yathā devo eva devatā.
Or else, vaṅkatā is just vaṅka, just as devatā is just deva.
Hoặc, vaṅkatā chính là vaṅka, giống như deva chính là devatā.
Yathā ca disā eva disatāti, evaṃ paccayavasena vaṅkatā ca sā pabbato cāti ‘‘vaṅkatapabbato’’ti vuttaṃ, majjhe rassavasena cetaṃ daṭṭhabbaṃ.
And just as disatā is just disā, so by means of the suffix , it is said to be "vaṅkatapabbato" (Vaṅkata Mountain), meaning it is both crookedness and a mountain. This should be understood in terms of the short vowel in the middle.
Và giống như disā chính là disatā, tương tự, theo nghĩa hậu tố , vaṅkatā và pabbato là “vaṅkatapabbato”, và điều này nên được hiểu theo nghĩa rút gọn ở giữa.
Atha vā vaṅkamassa saṇṭhānamatthīti vaṅkatoti mantuatthe tapaccayo, yathā pabbamassa atthīti pabbatoti.
Or else, it is vaṅkata because it has a crooked shape, by the suffix ta in the sense of mantu, just as pabbatota is because it has joints (pabba).
Hoặc, vì nó có hình dạng cong vẹo, nên là vaṅkato, hậu tố ta theo nghĩa mantu, giống như vì nó có các khớp nối (pabba) nên là pabbato.
Evaṃ vaṅkato ca so pabbato cāti vaṅkatapabbato.
Thus, it is vaṅkata and it is a mountain, so Vaṅkatapabbato.
Như vậy, vaṅkato và pabbato là vaṅkatapabbato.
‘‘Vaṅkapabbato’’ icceva vā paṇṇatti, pādakkharapāripūriyā pana ‘‘dūre vaṅkatapabbato’’ti vuttanti daṭṭhabbaṃ.
Or simply "Vaṅkapabbato" is the designation, but for the completion of the metrical foot, it is stated as "Far is Vaṅkatapabbato." This should be understood.
Hoặc, nó chỉ đơn giản là “vaṅkapabbato”, nhưng để hoàn chỉnh âm tiết của câu thơ, đã nói là “dūre vaṅkatapabbato”, nên cần được hiểu như vậy.
119
Loka dassane.
Loka: to see.
Loka có nghĩa là thấy.
Lokati.
He sees (lokati).
Nó thấy.
Loko.
The world (loko).
Thế giới (loko).
Ālokoti aññānipi rūpāni gahetabbāni.
Other forms like āloka (light) should also be taken.
Cũng nên lấy các hình thái khác như ālokoti (ánh sáng).
Curādigaṇaṃ pana patvā imissā ‘‘loketi, lokayati, oloketi, olokayatī’’tiādinā rūpāni bhavanti.
However, having entered the Curādi group, its forms become "loketi, lokayati, oloketi, olokayati," and so forth.
Tuy nhiên, khi thuộc về nhóm Curādi (động từ có hậu tố -aya), các hình thái của nó là “loketi, lokayati, oloketi, olokayati” v.v.
Lokoti tayo lokā saṅkhāraloko sattaloko okāsalokoti.
Loko (world) means the three worlds: the world of formations (saṅkhāraloko), the world of beings (sattaloko), and the world of space (okāsaloko).
Loko (thế giới) có ba loại: saṅkhāraloko (thế giới các pháp hữu vi), sattaloko (thế giới chúng sinh), okāsaloko (thế giới không gian).
Tattha ‘‘eko loko, sabbe sattā āhāraṭṭhitikā’’ti āgato saṅkhāro eva loko saṅkhāraloko.
Among these, the world of formations is where formations themselves are the world, as in "There is one world, all beings subsist on food."
Trong đó, saṅkhāro (các pháp hữu vi) chính là thế giới (loko) được đề cập trong câu “một thế giới, tất cả chúng sinh tồn tại nhờ thực phẩm”, đó là saṅkhāraloko.
Sattā eva loko sattaloko.
The world of beings is where beings themselves are the world.
Chúng sinh (sattā) chính là thế giới (loko), đó là sattaloko.
Cakkavāḷasaṅkhāto okāso eva loko okāsaloko, yo ‘‘bhājanaloko’’tipi vuccati.
The world of space is where space, designated as the Cakkavāḷa, is the world, also called the "world of receptacle" (bhājanaloko).
Không gian (okāso) được gọi là cakkavāḷa (vũ trụ) chính là thế giới (loko), đó là okāsaloko, cũng được gọi là “bhājanaloko” (thế giới chứa đựng).
Tesu saṅkhāro lujjatīti lokoti.
Among these, formations disintegrate, hence "loko."
Trong số đó, saṅkhāro (các pháp hữu vi) bị hoại diệt (lujjati) nên gọi là loko (thế giới).
Vuttañhetaṃ bhagavatā ‘‘lujjati palujjatīti kho bhikkhu tasmā lokoti vuccatī’’ti.
For it was said by the Bhagavā: "It disintegrates, bhikkhu, it falls apart, therefore it is called 'loko'."
Điều này đã được Đức Thế Tôn nói: “Này Tỳ-kheo, vì nó hoại diệt, bị phá hủy, nên gọi là thế giới (loko).”
Lokiyati ettha puññapāpaṃ tabbipāko cāti satto loko.
Beings are the world because merits and demerits and their results are perceived therein.
Chúng sinh (satto) là thế giới (loko) vì công đức và tội lỗi cùng với quả báo của chúng được tích lũy (lokiyati) ở đó.
Lokiyati vicittākārato dissatīti cakkavāḷasaṅkhāto okāso loko.
Space, designated as the Cakkavāḷa, is the world because it is seen in various forms.
Không gian (okāso) được gọi là cakkavāḷa (vũ trụ) là thế giới (loko) vì nó được thấy (lokiyati) với nhiều hình thái đa dạng.
Yasmā pana lokasaddo samūhepi dissati, tasmā lokiyati samudāyavasena paññāpiyatīti loko, samūhoti ayampi attho gahetabbo.
Since the word loka also appears in the sense of a collection, therefore, "loko" means that which is made known or designated in the sense of an aggregate; this meaning of "aggregate" should also be taken.
Tuy nhiên, vì từ loka cũng được thấy trong nghĩa tập hợp, nên loko (thế giới) là cái được nhận biết (paññāpiyatī) theo cách tập hợp, đó là tập hợp (samūho), ý nghĩa này cũng nên được chấp nhận.
Atha vā lokoti tayo lokā kilesaloko bhavaloko indriyalokoti.
Or else, loko means the three worlds: the world of defilements (kilesaloko), the world of existence (bhavaloko), and the world of faculties (indriyaloko).
Hoặc, loko (thế giới) có ba loại: kilesaloko (thế giới phiền não), bhavaloko (thế giới hữu), indriyaloko (thế giới căn).
Tesaṃ sarūpaṃ curādigaṇe kathessāma bahuvidhatañca.
We will explain their nature and various types in the Curādi group.
Chúng tôi sẽ giải thích bản chất và nhiều dạng của chúng trong nhóm Curādi.
Bahiddhā pana kavīhi ‘‘loko tu bhuvane jane’’ti ettakameva vuttaṃ.
Among external poets, however, only "loko refers to a place, to people" has been stated.
Tuy nhiên, các nhà thơ bên ngoài chỉ nói “loko tu bhuvane jane” (loka là thế giới và con người).
120
Siloka saṅghāte.
Siloka: to collect.
Siloka có nghĩa là tập hợp.
Saṅghāto piṇḍanaṃ.
Saṅghāta means grouping.
Saṅghāto là sự tập hợp.
Silokati, siloko, silokamanukassāmi.
He collects (silokati), collection (siloko), I shall collect (silokamanukassāmi).
Nó tập hợp, sự tập hợp, tôi sẽ tập hợp lại.
Akkharapadaniyamito vacanasaṅghāto siloko.
A collection of words regulated by syllables and feet is siloka.
Sự tập hợp các lời nói được quy định bằng chữ và từ ngữ là siloko (câu thơ).
So pajjanti vuccati, tathā hi ‘‘siloko yasassi pajje’’ti kavayo vadanti.
It is called "pajja" (verse), for poets say, "siloka is famous in verse."
Nó được gọi là pajjā (thơ), như các nhà thơ nói “siloko yasassi pajje” (siloka là vinh quang trong thơ).
121
Deka dheka saddussāhesu.
Deka, dheka: in making noise and exertion.
Deka, dheka có nghĩa là âm thanh và nỗ lực.
Saddo ravo, ussāho vāyāmo.
Sadda means sound, ussāho means effort.
Saddo là tiếng kêu, ussāho là sự cố gắng.
Dekati.
He makes noise (dekati).
Nó kêu (dekati).
Dhekati.
He makes noise (dhekati).
Nó kêu (dhekati).
122
Reka saki saṅkāyaṃ.
Reka, saki: to doubt.
Reka, saki có nghĩa là nghi ngờ.
Rekati.
He doubts (rekati).
Nó nghi ngờ (rekati).
Saṅkati, tasmiṃ me saṅkate mano.
He doubts (saṅkati), my mind is doubtful regarding that.
Nó nghi ngờ (saṅkati), tâm tôi nghi ngờ về điều đó.
Saṅkā.
Doubt (saṅkā).
Sự nghi ngờ (saṅkā).
123
Aki lakkhaṇe.
Aki: to mark.
Aki có nghĩa là dấu hiệu.
Aṅkati, aṅko, sasaṅko.
He marks (aṅkati), a mark (aṅko), with a mark (sasaṅko).
Nó đánh dấu (aṅkati), dấu hiệu (aṅko), có dấu hiệu (sasaṅko).
124
Maki maṇḍane.
Maki: to adorn.
Maki có nghĩa là trang trí.
Maṇḍanaṃ bhūsanaṃ, maṅkati.
Maṇḍanaṃ means adornment; he adorns (maṅkati).
Maṇḍanaṃ là sự trang sức, nó trang trí (maṅkati).
125
Kata loliye.
Kata: in restlessness.
Kata có nghĩa là tham lam.
Lolabhāvo loliyaṃ yathā dakkhiyaṃ.
The state of restlessness is loliyaṃ, just like dakkhiyaṃ (skillfulness).
Tính tham lam là loliyaṃ, giống như dakkhiyaṃ (sự khéo léo).
Kakati, kāko, kākī.
He caws (kakati), a crow (kāko), a female crow (kākī).
Nó kêu (kakati), quạ (kāko), quạ cái (kākī).
Ettha ‘‘kāko, dhaṅko, vāyaso, bali, bhoji, ariṭṭho’’ti imāni kākābhidhānāni.
Here, "kāko, dhaṅko, vāyaso, bali, bhoji, ariṭṭho" are names for a crow.
Ở đây, “kāko, dhaṅko, vāyaso, bali, bhoji, ariṭṭho” là các tên gọi của quạ.
126
Kuka vaka ādāne.
Kuka, vaka: to take.
Kuka, vaka có nghĩa là lấy.
Kukati, vakati, koko, vako.
He takes (kukati), he takes (vakati), a wild dog (koko), a wolf (vako).
Nó lấy (kukati), nó lấy (vakati), chó rừng (koko), chó sói (vako).
Ettha kokoti araññasunakho.
Here, koko means a wild dog.
Ở đây, koko là chó rừng.
Vakoti khuddakavanadīpiko, byagghotipi vadanti.
Vako means a small wild cat, some also say a tiger.
Vako là một loại báo rừng nhỏ, một số người nói là hổ.
127
Vaka dittiyaṃ paṭighāte ca.
Vaka: in shining and obstructing.
Vaka có nghĩa là sáng chói và chống đối.
Ditti sobhā, vakati.
Ditti means splendor; he shines (vakati).
Ditti là sự rực rỡ, nó sáng chói (vakati).
128
Kaki vaki sakka tika ṭika seka gatyatthā.
Kaki, vaki, sakka, tika, ṭika, seka are verbs of motion.
Kaki, vaki, sakka, tika, ṭika, seka có nghĩa là đi lại.
Kaṅkati, vaṅkati, sakkati, nisakkati, parisakkati, osakkati, vadhāya parisakkanaṃ.
He moves (kaṅkati), he moves crookedly (vaṅkati), he moves (sakkati), he moves downwards (nisakkati), he moves about (parisakkati), he moves away (osakkati), moving about to kill.
Nó đi (kaṅkati), nó đi (vaṅkati), nó đi (sakkati), nó lùi lại (nisakkati), nó đi vòng quanh (parisakkati), nó rút lui (osakkati), đi vòng quanh để giết hại.
Biḷāranisakkamattampi.
Even the slight movement of a cat.
Ngay cả việc mèo lùi lại.
Tekati, ṭekati, ṭīkā sekati.
He goes (tekati), he goes (ṭekati), a commentary (ṭīkā), he moves (sekati).
Nó đi (tekati), nó đi (ṭekati), chú giải (ṭīkā), nó đi (sekati).
Ettha ṭīkāti ṭikiyati jāniyati saṃvaṇṇanāya attho etāyāti ṭīkā.
Here, ṭīkā is so called because it is understood (ṭikiyati) and known (jāniyati), its meaning being explained by annotation.
Ở đây, ṭīkā là chú giải vì nhờ nó mà ý nghĩa được hiểu (ṭikiyati), được biết (jāniyati) thông qua sự giải thích.
Etā idhātuādikā sekapariyantā dhātuyo ‘‘attanobhāsā’’ti saddasatthavidū vadanti.
Lexicographers say that these roots, beginning with i and ending with seka, are attanobhāsā (self-referential).
Các nhà ngữ pháp học nói rằng các động từ này, bắt đầu từ idhātu (gốc i) cho đến seka, là “attanobhāsā” (chỉ có tự ngã).
Tesaṃ mate etā ‘‘te ante, taṃ antaṃ’’iccādīnaṃyeva visayo, pāvacane pana niyamo natthi.
According to them, these are restricted to forms like "te ante, taṃ antaṃ," but in the sacred texts, there is no such restriction.
Theo quan điểm của họ, những động từ này chỉ thuộc về các trường hợp như “te ante, taṃ antaṃ” (họ ở cuối, cái đó ở cuối), nhưng trong giáo điển thì không có quy tắc cố định.
129
Hikka abyattasadde.
Hikka: in inarticulate sound.
Hikka có nghĩa là âm thanh không rõ ràng.
Abyattasaddo avibhāvitatthasaddo niratthakasaddo ca.
An unclear word, a word with an unmanifest meaning, and a meaningless word.
Âm thanh không rõ ràng, âm thanh không hiển lộ ý nghĩa, và âm thanh vô nghĩa.
Hikkati, hikkate.
He coughs, he coughs.
Hikkati, hikkate (nấc cụt).
Imaṃ ‘‘ubhayatobhāsā’’ti vadanti.
This, they call "ubhayatobhāsā".
Họ gọi điều này là “ubhayatobhāsā” (có cả hai thể).
Idaṃ tu pāvacanena saṃsandati.
This, however, accords with the scriptures.
Nhưng điều này phù hợp với giáo điển.
Parassattanobhāsānañhi dhātūnaṃ ‘‘bhavati, bhavate, bādhate, bādhatī’’tiādinā yebhuyyena dvidhā dvidhā rūpāni sāsane dissanti.
For indeed, forms of verbs having both voices, such as "bhavati, bhavate, bādhate, bādhati" and so on, are mostly seen in two ways in the Dispensation.
Quả thật, trong giáo pháp, các dạng thức của những động từ có cả hai thể parassapadaattanopada như “bhavati, bhavate, bādhate, bādhatī” v.v… thường được thấy dưới hai hình thức riêng biệt.
130
Imāni kakārantadhāturūpāni.
These are verb forms ending in 'ka'.
Đây là các dạng động từ tận cùng bằng ka.
131
Khakārantadhātu
Verbs ending in 'kha'
Động từ tận cùng bằng Khakāra
132
Khā pakathane khyā ca.
Khā in explaining, and khyā.
Khā trong ý nghĩa pakathana (tuyên bố) và khyā.
Pakathanaṃ ācikkhanaṃ desanaṃ vā.
Explaining is declaring or teaching.
Pakathana là kể lại hoặc thuyết giảng.
Khāti, saṅkhāti.
He explains, he fully explains.
Khāti, saṅkhāti.
Āpubbatte visadisabhāvena khātyakkharassa dvittaṃ, ākārassa ca saññogapubbattā rassattaṃ, akkhāti.
When ā precedes, due to dissimilarity, there is doubling of the letter khā, and due to ā being preceded by a conjunction, it becomes short, (thus) akkhāti.
Khi có ā đứng trước, do tính chất khác biệt, chữ khā được lặp đôi, và nguyên âm ā bị rút ngắn do đứng trước một phụ âm kép (saññogapubbatta), thành akkhāti.
Akkhāsi purisuttamo.
The supreme man explained.
Akkhāsi purisuttamo (Bậc tối thượng trong loài người đã thuyết giảng).
Akkheyyaṃ te ahaṃ ayye.
Lady, I would explain to you.
Akkheyyaṃ te ahaṃ ayye (Thưa bà, tôi sẽ kể cho bà nghe).
Dhammo saṅkhāyati.
The Dhamma is fully explained.
Dhammo saṅkhāyati (Pháp được giải thích).
Akkhāyati.
It is explained.
Akkhāyati (Được giải thích).
Atra pana kakāralopo.
Here, however, the letter ka is elided.
Ở đây, chữ ka bị lược bỏ.
Svākhāto bhagavatā dhammo.
The Dhamma well-expounded by the Blessed One.
Svākhāto bhagavatā dhammo (Pháp đã được Thế Tôn khéo thuyết).
Saṅkhāto.
Fully explained.
Saṅkhāto (Được giải thích).
Akkhāto.
Explained.
Akkhāto (Được thuyết giảng).
Akkhātāro tathāgatā.
The Tathāgatas are the explainers.
Akkhātāro tathāgatā (Các Như Lai là những bậc thuyết giảng).
Saṅkhātā sabbadhammānaṃ vidhuro.
One who is fully acquainted with all phenomena, a connoisseur.
Saṅkhātā sabbadhammānaṃ vidhuro (Là bậc thấu triệt tất cả pháp).
Saṅkhā, paṭisaṅkhā.
Conception, reflection.
Saṅkhā, paṭisaṅkhā.
Kriyaṃ ākyāti kathetīti ākhyātaṃ.
That which states or declares an action is called ākhyāta (verb).
Kriyaṃ ākyāti kathetīti ākhyātaṃ (Cái gì kể lại hành động được gọi là ākhyāta (động từ)).
Keci pana ‘‘svākhāto’’ti ca ‘‘svākkhyāto’’ti ca ‘‘svākhyāto’’ti ca padamicchanti.
Some, however, desire the words "svākhāto" and "svākkhyāto" and "svākhyāto".
Một số người muốn từ “svākhāto” cũng có thể là “svākkhyāto” và “svākhyāto”.
Tattha pacchimāni sakkaṭabhāsāto nayaṃ gahetvā vuttāni, itaraṃ yathāṭhitarūpanipphattivasena, ato yathādassitapadāniyeva pasatthatarāni.
Of these, the latter ones are stated by adopting the method from the Sanskrit language, while the former is by way of the formation of the established form. Therefore, the words shown are more commendable.
Trong đó, các từ sau được nói theo cách thức từ tiếng Phạn, còn từ kia là theo sự hình thành dạng thức cố định. Vì vậy, các từ được trình bày như trên là đáng khen hơn.
Tattha saṅkhāsaddassa atthuddhāro nīyate – saṅkhāsaddo ñāṇakoṭṭhāsapaññattigaṇanāsu dissati.
Here, the meaning of the word saṅkhā is clarified – the word saṅkhā is seen in the sense of knowledge, component, designation, and counting.
Trong đó, ý nghĩa của từ saṅkhā được trình bày như sau – từ saṅkhā được thấy trong các ý nghĩa trí tuệ, phần, khái niệm và tính toán.
‘‘Saṅkhāyekaṃ paṭisevatī’’tiādīsu hi ñāṇe dissati.
Indeed, in phrases like "saṅkhāya ekaṃ paṭisevati" and so on, it is seen in the sense of knowledge.
Thật vậy, trong các câu như “Saṅkhāyekaṃ paṭisevatī” (thọ dụng một cách có suy xét), nó được thấy trong ý nghĩa trí tuệ.
‘‘Papañcasaññāsaṅkhā samudācarantī’’tiādīsu koṭṭhāse.
In phrases like "papañcasaññāsaṅkhā samudācarantī" and so on, in the sense of component.
Trong các câu như “Papañcasaññāsaṅkhā samudācarantī” (các hý luận, tưởng, và phần phát sinh), nó được thấy trong ý nghĩa phần.
‘‘Tesaṃ tesaṃ dhammānaṃ saṅkhā samaññā’’tiādīsu paññattiyaṃ.
In phrases like "tesaṃ tesaṃ dhammānaṃ saṅkhā samaññā" and so on, in the sense of designation.
Trong các câu như “Tesaṃ tesaṃ dhammānaṃ saṅkhā samaññā” (khái niệm về các pháp đó), nó được thấy trong ý nghĩa khái niệm.
‘‘Na sukaraṃ saṅkhātu’’ntiādīsu gaṇanāyaṃ.
In phrases like "na sukaraṃ saṅkhātuṃ" and so on, in the sense of counting.
Trong các câu như “Na sukaraṃ saṅkhātuṃ” (không dễ để tính toán), nó được thấy trong ý nghĩa tính toán.
Etthetaṃ vuccati –
Therefore, it is said:
Về điều này, có câu nói –
133
‘‘Ñāṇapaññattikoṭṭhāsa-gaṇanāsu padissati;
"It appears in knowledge, designation, component, and counting;
“Trong giáo pháp của Đức Phật,
134
Saṅkhāsaddoti dīpeyya, dhammadīpassa sāsane’’ti.
The word saṅkhā, it should be explained, in the Dispensation of the Lamp of Dhamma."
Từ saṅkhā được thấy trong các ý nghĩa trí tuệ, khái niệm, phần và tính toán.”
135
Khi khaye.
Khi in perishing.
Khi trong ý nghĩa khaye (tận diệt).
Khiyanadhammaṃ khīyati.
That which has the nature of perishing, perishes.
Cái gì có tính chất tận diệt thì tận diệt (khīyati).
Sāsanānurūpena sare ikārassa iyyādeso, khiyyati.
According to the Dispensation, the vowel i is replaced by iyyā; it perishes.
Theo cách dùng trong giáo pháp, nguyên âm i được thay thế bằng iyyā, thành khiyyati.
‘‘Khayo, khaṃ’’ iccapi rūpāni ñeyyāni.
Forms like "khayo, khaṃ" should be known.
Các dạng thức như “khayo, khaṃ” cần được biết.
Tattha khayoti khiyanaṃ khayo.
Here, khayo means perishing, cessation.
Trong đó, khayo có nghĩa là sự tận diệt.
Atha vā khiyanti kilesā etthāti khayo, magganibbānāni.
Or, that in which defilements perish is khaya, meaning the path and Nibbāna.
Hoặc là, khayo là nơi các phiền não bị tận diệt, tức là đạo và Niết-bàn.
Khayasaṅkhātena maggena pāpuṇiyattā phalampi khayo.
The fruit is also called khaya because it is attained by the path known as perishing.
Quả cũng là khayo vì nó được đạt đến bằng con đường tận diệt.
Khanti tucchaṃ suññaṃ vivittaṃ rittaṃ, khanti vā ākāso.
Kha means empty, void, secluded, hollow; or kha means space.
Kha có nghĩa là trống rỗng, không có gì, vắng lặng, trống không; hoặc kha là không gian.
136
Khi nivāse.
Khi in dwelling.
Khi trong ý nghĩa nivāse (cư trú).
Khīyati, khiyyati vā.
He dwells, or he dwells.
Khīyati, hoặc khiyyati.
Sāsanānurūpena ikārassa īya iyyādeso daṭṭhabbo.
According to the Dispensation, the replacement of i by īya or iyyā should be seen.
Cần thấy rằng theo cách dùng trong giáo pháp, nguyên âm i được thay thế bằng īya hoặc iyyā.
Ayaṃ divādigaṇepi pakkhipitabbo.
This should also be included in the Divādi group.
Động từ này cũng nên được đưa vào nhóm divādi.
Khaṃ khayaṃ.
Khaṃ (dwelling), khayaṃ (abode).
Khaṃ khayaṃ.
Abhiramaṇīyaṃ rājakkhayaṃ.
The delightful royal palace.
Abhiramaṇīyaṃ rājakkhayaṃ (Cung điện của vua thật đáng vui thích).
Tattha khīyatīti nivasati.
Here, khīyati means he dwells.
Trong đó, khīyatī có nghĩa là cư trú.
Khanti cakkhādiindriyaṃ cakkhuviññāṇādīnaṃ nivāsaṭṭhena.
Kha means the sense faculty like the eye, as it is the dwelling place of eye-consciousness and so on.
Kha là các căn như mắt, vì chúng là nơi cư trú của các thức như nhãn thức.
Khayanti nivesanaṃ.
Khaya means abode.
Khaya là nơi cư ngụ.
Rājakkhayanti rañño nivesanaṃ.
Rājakkhaya means the king's abode.
Rājakkhaya là nơi cư ngụ của vua.
Atrāyaṃ pāḷi –
Here is the Pali:
Ở đây có đoạn kinh –
137
‘‘Sace ca ajja dhāresi, kumāraṃ cārudassanaṃ;
"If you protect today, the beautiful prince;
“Nếu hôm nay nàng giữ lại,
138
Kusena jātakhattiyaṃ, savaṇṇamaṇimekhalaṃ;
The Kusa born Khattiya, with a girdle of golden jewels;
Vị hoàng tử có tướng mạo khả ái,
139
Pūjitā ñātisaṅghehi, na gacchasi yamakkhaya’’nti.
Honored by your relatives, you will not go to Yama's abode."
Vị Khattiya sinh ra từ cỏ Kusa, với đai lưng ngọc quý cùng màu, được thân quyến tôn kính, nàng sẽ không đi đến nhà của Diêm vương.”
140
Tattha yamakkhayanti yamanivesanaṃ.
Here, yamakkhaya means Yama's abode.
Trong đó, yamakkhaya là nhà của Diêm vương.
141
Khu sadde.
Khu in sounding.
Khu trong ý nghĩa sadde (âm thanh).
Khoti khavati.
He sounds, he sounds.
Khoti, khavati (phát ra âm thanh).
142
Khe khādanasattāsu.
Khe in eating and appearing.
Khe trong ý nghĩa khādanasattāsu (ăn và bám víu).
Khāyati.
It is eaten, it appears.
Khāyati.
Undūrā khāyanti.
Mice eat.
Undūrā khāyanti (Chuột gặm).
Vikkhāyitakaṃ.
Something eaten by rats.
Vikkhāyitakaṃ (Cái bị gặm nát).
Gokhāyitakaṃ.
Something eaten by cows.
Gokhāyitakaṃ (Cái bị bò gặm).
Assirī viya khāyati.
It appears unattractive.
Assirī viya khāyati (Nó trông như không may mắn).
Disāpi me na pakkhāyanti.
Even the directions do not appear clear to me.
Disāpi me na pakkhāyanti (Các phương hướng cũng không hiện rõ đối với tôi).
Etthādimhi kāyatīti khādati.
In the former instance, kāyati means eats.
Trong trường hợp đầu tiên, kāyatī có nghĩa là ăn.
Atha vā upaṭṭhāti paññāyati.
Or, it appears, it becomes known.
Hoặc là, nó xuất hiện, được nhận biết.
143
Sukha dukkha takriyāyaṃ.
Sukha and dukkha in that action.
Sukha (lạc) và dukkha (khổ) trong ý nghĩa takriyāyaṃ (hành động đó).
Takriyāti sukhadukkhānaṃ vedanānaṃ kriyā, sukhanaṃ dukkhananti vuttaṃ hoti.
That action means the action of feelings of happiness and suffering; it is said to mean causing happiness and causing suffering.
Takriyā là hành động của cảm thọ lạc và khổ, tức là nói về sự cảm thấy lạc và sự cảm thấy khổ.
Akammakā ime dhātavo.
These verbs are intransitive.
Các động từ này là bất biến cách (akammaka).
Sukhati, dukkhati.
He is happy, he suffers.
Sukhati, dukkhati.
Sukhaṃ, dukkhaṃ.
Happiness, suffering.
Sukhaṃ, dukkhaṃ.
Sukhito, dukkhito.
Happy, suffering.
Sukhito, dukkhito.
Sukhaṃ sātaṃ pīṇanaṃ, dukkhaṃ vighātaṃ aghaṃ kileso.
Happiness is pleasantness, comfort; suffering is affliction, distress, defilement.
Sukhaṃ là sự dễ chịu, sự an lạc, sự nuôi dưỡng; dukkhaṃ là sự phá hoại, sự đau khổ, phiền não.
Tattha sukhanti sukhayatīti sukhaṃ.
Here, sukhaṃ means that which makes one happy, thus happiness.
Trong đó, sukhaṃ là cái làm cho người ta cảm thấy lạc.
Yassuppajjati, taṃ sukhitaṃ karotīti attho.
The meaning is, it makes one happy for whom it arises.
Ý nghĩa là: cái gì phát sinh, cái đó làm cho người ta cảm thấy lạc.
Dukkhanti dukkhayatīti dukkhaṃ.
Dukkhaṃ means that which causes suffering, thus suffering.
Dukkhaṃ là cái làm cho người ta cảm thấy khổ.
Yassuppajjati, taṃ dukkhitaṃ karotīti attho.
The meaning is, it makes one suffer for whom it arises.
Ý nghĩa là: cái gì phát sinh, cái đó làm cho người ta cảm thấy khổ.
Imāni nibbacanāni kāritavasena vuttānīti daṭṭhabbaṃ aṭṭhakathāyaṃ sukhadukkhasaddatthaṃ vadantehi garūhi sukhayati dukkhayatisaddānaṃ kammatthamādāya vivaraṇassa katattā.
These etymologies should be understood as stated in the causative sense, because the teachers, when explaining the meaning of the words sukhadukkha in the Aṭṭhakathā, elucidated them by taking the causative meaning of the words sukhayati and dukhayati.
Các giải thích này được nói theo cách thức nhân quả (kāritavasena), bởi vì các bậc thầy khi giải thích ý nghĩa của từ sukhadukkha trong các chú giải đã giải thích các từ sukhayatidukkhayati theo ý nghĩa tác động (kammattha).
Tathā hi ‘‘sukheti sukhayati, sukhāpeti sukhāpayati, dukkheti dukkhayati, dukkhāpeti dukkhāpayatī’’ti imāni tesaṃ kāritapadarūpāni, attānaṃ sukheti pīṇetīti ca, sukhayati sukhaṃ, dukkhayatīti dukkhanti ca,
Thus, "sukheti, sukhayati, sukhāpeti, sukhāpayati, dukkheti, dukkhayati, dukkhāpeti, dukkhāpayati" are their causative forms. And also, "one makes oneself happy, one delights oneself", and "sukhayati" is happiness, "dukkhayati" is suffering,
Thật vậy, “sukheti, sukhayati, sukhāpeti, sukhāpayati, dukkheti, dukkhayati, dukkhāpeti, dukkhāpayati” là các dạng thức nhân quả của chúng, và “tự làm cho mình vui vẻ, no đủ” (attānaṃ sukheti pīṇetīti ca), “làm cho vui vẻ” (sukhayati sukhaṃ), “làm cho đau khổ” (dukkhayatīti dukkhaṃ),
144
‘‘Sace ca kimhici kāle,
"And if at any time,
“Nếu vào một lúc nào đó,
145
Maraṇaṃ me pure siyā;
Death were to come to me first;
Cái chết đến với tôi trước;
146
Putte ca me paputte ca,
And my sons and grandsons,
Thì con cháu của tôi,
147
Sukhāpeyya mahosadho’’ti ca
Mahosadha would make them happy."
Sẽ được Mahosadha làm cho an lạc”
148
Pāḷiādidassanato.
From the observation of such Pali texts.
và từ các đoạn kinh khác.
Saddasatthe pana dhātupāṭhasaṅkhepe ca ime dhātavo curādigaṇeyeva vuttā.
However, in the Saddasattha and Dhātupāṭhasaṅkhepa, these verbs are stated only in the Curādi group.
Tuy nhiên, trong Saddasattha và Dhātupāṭhasaṅkhepa, các động từ này được nói là thuộc nhóm curādi.
‘‘Sukhayati dukkhayatī’’ti ca akāritāni suddhakattupadāni icchitāni.
And "sukhayati, dukkhayati" are desired as non-causative simple agent forms.
Và các từ “sukhayati, dukkhayati” được mong muốn là các từ chủ động không nhân quả (akāritāni suddhakattupadāni).
Mayaṃ tu tesaṃ tabbacanaṃ suddhakattari ca tāni padarūpāni na icchāma pāḷiādīhi viruddhattā, tasmāyeva te imasmiṃ bhūvādigaṇe vuttā.
But we do not desire their use and those verb forms, due to their contradiction with Pali and other texts; therefore, they are stated in this Bhūvādi group.
Nhưng chúng tôi không chấp nhận cách nói đó và các dạng từ đó của họ, vì chúng mâu thuẫn với các đoạn kinh v.v… Chính vì lý do đó mà chúng được nói đến trong nhóm bhūvādi này.
Ayañhi suddhakattuvisaye asmākaṃ ruci ‘‘sukhatīti sukhito, dukkhatīti dukkhito’’ti.
Our preference in the case of a simple agent is "one who is happy because he is happy (sukhati), one who suffers because he suffers (dukkhati)."
Đây là quan điểm của chúng tôi về chủ cách thuần túy (suddhakattuvisaya): “sukhatīti sukhito, dukkhatīti dukkhito” (người cảm thấy lạc là sukhito, người cảm thấy khổ là dukkhito).
149
Nanu ca bho ‘‘sukhati dukkhatī’’ti kriyāpadāni buddhavacane na dissantīti?
But, sirs, are not the verb forms "sukhati, dukkhati" not seen in the Buddha's words?
Thưa ngài, phải chăng các động từ “sukhati, dukkhati” không được thấy trong lời Phật dạy?
Saccaṃ, evaṃ santepi aṭṭhakathānayavasena gahetabbattā dissantiyeva nāma.
It is true, but even so, they are indeed seen, as they are to be understood according to the method of the Aṭṭhakathā.
Đúng vậy, nhưng ngay cả như vậy, do phải chấp nhận theo cách chú giải, chúng vẫn được xem là có tồn tại.
Na hi sabbathā sabbesaṃ dhātūnaṃ rūpāni sāsane loke vā labbhanti, ekaccāni pana labbhanti, ekaccāni na labbhanti.
For not all forms of all verbs are found in the Dispensation or in the world; some are found, some are not.
Thật vậy, không phải tất cả các dạng thức của tất cả động từ đều được tìm thấy trong giáo pháp hay trong đời sống; một số thì được tìm thấy, một số thì không.
Evaṃ santepi nayavasena labbhantiyeva.
Even so, they are indeed found by way of analogy.
Ngay cả như vậy, chúng vẫn được tìm thấy theo cách thức suy luận.
‘‘Kappayavho patissatā’’ti hi diṭṭhe ‘‘caravho bhuñjavho’’tiādīnipi nayavasena diṭṭhāniyeva nāma.
For when "kappayavho patissatā" is seen, "caravho, bhuñjavho" and so on are also indeed seen by way of analogy.
Thật vậy, khi thấy “kappayavho patissatā” (hãy sống chánh niệm), thì các từ như “caravho, bhuñjavho” v.v… cũng được xem là có tồn tại theo cách thức suy luận.
150
Tatra panāyaṃ nayo.
And here is that analogy.
Và đây là cách thức suy luận đó.
Visuddhimaggādīsu hi ‘‘ekadviyojanamattampi addhānaṃ gatassa vāyo kuppati, gattāni dukkhantī’’ti evaṃ bhūvādigaṇikaṃ akammakaṃ suddhakattuvācakaṃ ‘‘dukkhantī’’ti kriyāpadaṃ dissati.
Indeed, in the Visuddhimagga and other texts, the verb "dukkhanti" (they suffer), which is an intransitive verb from the Bhūvādi group expressing the simple agent, is seen in phrases like "even having traveled a distance of one or two yojanas, the wind (in the body) becomes agitated, the limbs suffer."
Thật vậy, trong Visuddhimagga v.v… có động từ “dukkhantī” (đau khổ) thuộc nhóm bhūvādi, bất biến cách, chỉ chủ thể, như trong câu “ekadviyojanamattampi addhānaṃ gatassa vāyo kuppati, gattāni dukkhantī” (người đã đi một quãng đường dài một hoặc hai do-tuần thì khí bị rối loạn, các chi thể đau khổ).
Tasmiṃ diṭṭhiyeva ‘‘sukhati, sukhanti.
When this is seen, "sukhati, sukhanti (he is happy, they are happy).
Khi thấy điều đó, thì “sukhati, sukhanti.
Sukhasi, sukhatha.
Sukhasi, sukhatha (you are happy, you all are happy).
Sukhasi, sukhatha.
Sukhāmi, sukhāmā’’tiādīni ca ‘‘dukkhati, dukkhanti.
Sukhāmi, sukhāmā (I am happy, we are happy)" and so on, and "dukkhati, dukkhanti (he suffers, they suffer).
Sukhāmi, sukhāmā” v.v… và “dukkhati, dukkhanti.
Dukkhasi, dukkhathā’’tiādīnica diṭṭhāni nāma honti diṭṭhena adiṭṭhassa tādisassa anavajjassa nayassa gahetabbattā, tasmā ‘‘sukhatīti sukhito, dukkhatīti dukkhito’’ti bhūvādinayo eva gahetabbo, na pana curādinayo.
Dukkhasi, dukkhathā (you suffer, you all suffer)" and so on, are considered as seen, because an analogous and blameless method of the unseen from the seen is to be adopted. Therefore, the Bhūvādi method "one who is happy because he is happy, one who suffers because he suffers" should be adopted, and not the Curādi method.
Dukkhasi, dukkhathā” v.v… cũng được xem là có tồn tại, vì có thể suy luận từ cái đã thấy đến cái chưa thấy nhưng tương tự và không có lỗi. Do đó, chỉ nên chấp nhận cách thức của bhūvādi là “sukhatīti sukhito, dukkhatīti dukkhito”, chứ không phải cách thức của curādi.
Aparampettha nibbacanaṃ, sukhaṃ sañjātaṃ etassāti sukhito, sañjātasukhoti attho.
There is another explanation here: sukhito means for whom happiness has arisen, meaning one for whom happiness has arisen.
Ở đây còn có một cách giải thích khác: sukhito là người mà niềm lạc đã phát sinh, tức là người đã có niềm lạc.
Esa nayo dukkhitoti etthāpi.
This method applies to dukkhito as well.
Cách thức này cũng áp dụng cho dukkhito.
Atha vā sukhena ito pavattoti sukhito.
Or, sukhito means one who proceeds with happiness.
Hoặc là, sukhito là người đã đi theo niềm lạc.
Esa nayo ‘‘dukkhito’’ti etthāpi.
This method applies to dukkhito as well.
Cách thức này cũng áp dụng cho “dukkhito”.
Dullabhāyaṃ nīti sādhukaṃ manasi kātabbā.
This rare rule should be carefully considered.
Quy tắc khó tìm này cần được ghi nhớ kỹ lưỡng.
151
Mokkha muccane.
Mokkha in liberation.
Mokkha trong ý nghĩa muccane (giải thoát).
Akammakoyaṃ dhātu.
This verb is intransitive.
Động từ này là bất biến cách.
Mokkhati.
He is liberated.
Mokkhati.
Mokkho.
Liberation.
Mokkho.
Pātimokkho.
Pātimokkha.
Pātimokkho.
Kārite ‘‘mokkheti, mokkhayati, mokkhāpeti, mokkhāpayatī’’ti rūpāni.
In the causative, the forms are "mokkheti, mokkhayati, mokkhāpeti, mokkhāpayati".
Trong dạng nhân quả, các dạng thức là “mokkheti, mokkhayati, mokkhāpeti, mokkhāpayati”.
Keci panimaṃ ‘‘mokkha mocane’’ti paṭhitvā curādigaṇe pakkhipanti.
Some, having read this as " mokkha (to release) in the sense of releasing," include it in the curādi group.
Một số người đọc động từ này là “mokkha mocane” và xếp vào nhóm curādi.
Tesaṃ mate ‘‘mokkheti, mokkhayatī’’ti suddhakattupadāni bhavanti.
According to their view, words like "mokkheti" (he releases) and "mokkhayati" (he causes to release) are active voice forms.
Theo quan điểm của họ, các từ chủ động là ‘‘mokkheti, mokkhayati’’.
Etāni pāḷiyā aṭṭhakathāya ca virujjhanti.
These contradict the Pāḷi and the commentaries.
Những từ này mâu thuẫn với kinh điển (Pāḷi) và chú giải (Aṭṭhakathā).
Tathā hi ‘‘mokkhanti mārabandhanā.
For example, they contradict the Pāḷi in "They are released from Māra's bonds."
Thật vậy, chúng mâu thuẫn với kinh điển như: ‘‘mokkhanti mārabandhanā (họ được giải thoát khỏi sự ràng buộc của Ma vương).
Na me samaṇe mokkhasi.
"You will not be released by me, recluse."
Na me samaṇe mokkhasi (này Sa-môn, ngươi sẽ không thoát khỏi ta).
Mahāyaññaṃ yajissāma, evaṃ mokkhāma pāpakā’’ti pāḷiyā virujjhanti.
"We shall offer a great sacrifice, thus we shall be released from evil," and other such Pāḷi passages.
Mahāyaññaṃ yajissāma, evaṃ mokkhāma pāpakā (chúng ta sẽ cúng dường đại lễ, như vậy chúng ta sẽ thoát khỏi điều ác)’’.
‘‘Yo naṃ pāti rakkhati, taṃ mokkheti moceti āpāyikādīhi dukkhehīti pātimokkho’’ti aṭṭhakathāya ca virujjhanti, tasmā pāḷiyaṃ ‘‘mokkhesi mokkhemā’’ti ca avatvā ‘‘mokkhasi, mokkhāmā’’ti suddhakattuvācakaṃ vuttaṃ, tañca kho apādānavisayaṃ katvā.
And they contradict the commentary which states, "That which protects and guards one, and releases them from sufferings such as those in the lower realms, is the Pātimokkha." Therefore, in the Pāḷi, without saying "mokkhesi" or "mokkhemā," the active voice forms "mokkhasi" and "mokkhāmā" are stated, specifically in the sense of separation.
Và chúng mâu thuẫn với chú giải như: ‘‘Yo naṃ pāti rakkhati, taṃ mokkheti moceti āpāyikādīhi dukkhehīti pātimokkho (Pháp bảo vệ và giải thoát người gìn giữ nó khỏi những khổ đau ở các cõi đọa xứ, v.v., đó là Pātimokkha)’’, do đó trong kinh điển đã nói ‘‘mokkhasi, mokkhāmā’’ là động từ tự thân (attanopada) mà không nói ‘‘mokkhesi, mokkhemā’’, và điều đó được thực hiện trong trường hợp xuất xứ (apādānavisaya).
Aṭṭhakathāyaṃ pana ‘‘mokkheti, mocetī’’ti hetukattuvācakaṃ vuttaṃ, tampi apādānavisayaṃyeva katvā.
In the commentary, however, the active voice forms "mokkheti" and "moceti" are stated, also specifically in the sense of separation.
Tuy nhiên, trong chú giải (Aṭṭhakathā) đã nói ‘‘mokkheti, mocetī’’ là động từ sai khiến (hetukattu), và điều đó cũng được thực hiện trong trường hợp xuất xứ.
Evaṃ imassa dhātuno suddhakattuvisaye akammakabhāvo vidito, hetukattuvisaye ekakammakabhāvo vidito muca paca chidādayo viya.
Thus, the intransitive nature of this root in the active voice and its transitive nature with one object in the causative voice are known, like muca, paca, chidā, etc.
Như vậy, đã biết rằng gốc động từ này là tự thân (attanopada) trong trường hợp chủ động (suddhakattu) và là đơn đối tượng (ekakamma) trong trường hợp sai khiến (hetukattu), giống như muca, paca, chidā, v.v.
Mokkhadhātu dvigaṇikoti ce?
If it is asked whether the mokkha root belongs to two groups?
Nếu hỏi: Gốc động từ mokkha thuộc hai nhóm động từ ư?
Na, anekesu sāṭṭhakathesu pāḷippadesesu ‘‘mokkheti, mokkhayatī’’ti suddhakatturūpānaṃ adassanatoti daṭṭhabbaṃ.
No, it should be understood that active forms like "mokkheti" and "mokkhayati" are not seen in numerous Pāḷi passages with their commentaries.
Không, vì các dạng tự thân (attanopada) ‘‘mokkheti, mokkhayati’’ không được thấy trong nhiều phần kinh điển và chú giải. Như vậy nên hiểu.
152
Kakkha hasane.
Kakkha, to laugh.
Kakkha (cười).
Kakkhati.
Kakkhati.
Kakkhati (cười).
153
Okha rākha lākha dākha dhākha sosanālamatthesu.
Okha, rākha, lākha, dākha, dhākha, in drying and being sufficient.
Okha, rākha, lākha, dākha, dhākha (khô héo, đủ).
Okhati.
Okhati.
Okhati (khô héo).
Rākhati.
Rākhati.
Rākhati (khô héo).
Lākhati.
Lākhati.
Lākhati (khô héo).
Dākhati.
Dākhati.
Dākhati (khô héo).
Dhākhati.
Dhākhati.
Dhākhati (khô héo).
154
Sākha byāpane.
Sākha, to spread.
Sākha (lan rộng).
Sākhati.
Sākhati.
Sākhati (lan rộng).
Sākhā.
Sākhā (branch).
Sākhā (cành cây).
155
Ukha nakha makha rakha lakha rakhi lakhi ikhi rikhi gatyatthā.
Ukha, nakha, makha, rakha, lakha, raṅkhi, laṅkhi, iṅkhi, riṅkhi, verbs of motion.
Ukha, nakha, makha, rakha, lakha, rakhi, lakhi, ikhi, rikhi (đi).
Ukhati.
Ukhati.
Ukhati (đi).
Nakhati.
Nakhati.
Nakhati (đi).
Makhati.
Makhati.
Makhati (đi).
Rakhati.
Rakhati.
Rakhati (đi).
Lakhati.
Lakhati.
Lakhati (đi).
Raṅkhati.
Raṅkhati.
Raṅkhati (đi).
Laṅkhati.
Laṅkhati.
Laṅkhati (đi).
Iṅkhati.
Iṅkhati.
Iṅkhati (đi).
Riṅkhati.
Riṅkhati.
Riṅkhati (đi).
156
Rakkha pālane.
Rakkha, to guard.
Rakkha (bảo vệ).
Rakkhati.
Rakkhati.
Rakkhati (bảo vệ).
Rakkhā, rakkhaṇaṃ, sīlaṃ rakkhito devadatto, sīlaṃ rakkhitaṃ devadattena, sīlaṃ rakkhako devadatto.
Rakkhā (protection), rakkhaṇaṃ (guarding), sīlaṃ rakkhito devadatto (Devadatta protected morality), sīlaṃ rakkhitaṃ devadattena (morality was protected by Devadatta), sīlaṃ rakkhako devadatto (Devadatta is a protector of morality).
Rakkhā (sự bảo vệ), rakkhaṇaṃ (sự bảo vệ), sīlaṃ rakkhito devadatto (Devadatta được giới bảo vệ), sīlaṃ rakkhitaṃ devadattena (giới được Devadatta bảo vệ), sīlaṃ rakkhako devadatto (Devadatta là người giữ giới).
157
Akkha byattisaṅkhātesu.
Akkha, in speaking and counting.
Akkha (nói rõ, tính toán).
Akkhati, akkhi, akkhaṃ.
Akkhati, akkhi (eye), akkhaṃ (axle, die).
Akkhati (nói rõ, tính toán), akkhi (mắt), akkhaṃ (trục).
158
Nikkha cumbane.
Nikkha, to kiss.
Nikkha (hôn).
Nikkhati, nikkhaṃ.
Nikkhati, nikkhaṃ (a measure of gold).
Nikkhati (hôn), nikkhaṃ (sự hôn).
159
Nakkha gatiyaṃ.
Nakkha, in motion.
Nakkha (đi).
Nakkhati.
Nakkhati.
Nakkhati (đi).
Nakkhattaṃ.
Nakkhattaṃ (constellation).
Nakkhattaṃ (tinh tú, chòm sao).
Ettha nakkhattanti etto ito cāti visamagatiyā agantvā attano vīthiyāva gamanena nakkhanaṃ gamanaṃ tāyati rakkhatīti nakkhattaṃ.
Here, nakkhattaṃ means that which protects (tāyati rakkhati) its course (nakkhaṇaṃ gamanaṃ) by not moving irregularly (visamagatiyā agantvā) from here and there, but by moving in its own orbit (attano vīthiyāva gamanena).
Ở đây, nakkhattaṃ là tinh tú, vì nó bảo vệ sự đi lại, không đi theo đường bất thường (visamagati) mà đi theo con đường riêng của mình.
Porāṇā pana ‘‘nakkharanti na nassantīti nakkhattānī’’ti kathayiṃsu.
However, the ancients said, "That which does not decay or perish ( na nassanti) is nakkhattāni."
Tuy nhiên, các học giả cổ đại đã nói: ‘‘Vì chúng không bị hủy hoại, không bị mất đi, nên chúng là nakkhattāni (tinh tú)’’.
‘‘Nakkhattaṃ, joti, nirikkhaṃ, bhaṃ’’ iccete pariyāyā.
"Nakkhattaṃ, joti, nirikkhaṃ, bhaṃ" these are synonyms.
‘‘Nakkhattaṃ, joti, nirikkhaṃ, bhaṃ’’ là các từ đồng nghĩa.
160
Vekkha vekkhane.
Vekkha, to look.
Vekkha (nhìn).
Vekkhati.
Vekkhati.
Vekkhati (nhìn).
161
Makkha saṅkhate.
Makkha, to anoint.
Makkha (trộn lẫn).
Makkhati.
Makkhati.
Makkhati (trộn lẫn).
162
Takkha tapane.
Takkha, in scorching.
Takkha (làm nóng).
Tapanaṃ saṃvaraṇaṃ.
Scorching is restraint.
Tapanaṃ (sự làm nóng) là saṃvaraṇaṃ (sự che đậy).
Takkhati.
Takkhati.
Takkhati (làm nóng, che đậy).
163
Sukkha anādare.
Sukkha, in disrespect.
Sukkha (khinh thường).
Sukkhati.
Sukkhati.
Sukkhati (khinh thường).
164
Kakhi vakhi makhi kaṅkhāyaṃ.
Kakhi, vakhi, makhi, in doubt.
Kakhi, vakhi, makhi (nghi ngờ).
Satthari kaṅkhati.
Kaṅkhati (doubts) concerning the Teacher.
Satthari kaṅkhati (nghi ngờ về bậc Đạo Sư).
Vaṅkhati, maṅkhati.
Vaṅkhati, maṅkhati.
Vaṅkhati (nghi ngờ), maṅkhati (nghi ngờ).
‘‘Kaṅkhā kaṅkhāyanā kaṅkhāyitattaṃ vimati vicikicchā dveḷhakaṃ dvedhāpatho saṃsayo anekaṃsagāho āsappanā parisappanā apariyogāhanā thambhitattaṃ cittassa manovilekho’’ iccete kaṅkhāpariyāyā.
"Kaṅkhā, kaṅkhāyanā, kaṅkhāyitattaṃ, vimati, vicikicchā, dveḷhakaṃ, dvedhāpatho, saṃsayo, anekaṃsagāho, āsappanā, parisappanā, apariyogāhanā, thambhitattaṃ cittassa, manovilekho" - these are synonyms for doubt.
‘‘Kaṅkhā, kaṅkhāyanā, kaṅkhāyitattaṃ, vimati, vicikicchā, dveḷhakaṃ, dvedhāpatho, saṃsayo, anekaṃsagāho, āsappanā, parisappanā, apariyogāhanā, thambhitattaṃ cittassa, manovilekho’’ là các từ đồng nghĩa của kaṅkhā (nghi ngờ).
Etesu pana –
Among these, however –
Trong số đó –
165
Vattanti lokavohāre, ‘‘kaṅkhā vimati saṃsayo;
"Kaṅkhā, vimati, saṃsayo;
Trong lời nói thông thường, ‘‘kaṅkhā, vimati, saṃsayo;
166
Vicikicchā’’ti etāni, nāmāniyeva pāyato.
Vicikicchā" – these names primarily occur in worldly usage.
Vicikicchā’’ là những danh từ được sử dụng chủ yếu.
167
Kakhi iccāyaṃ.
Kakhi, to desire.
Kakhi (mong muốn).
Dhanaṃ kaṅkhati, abhikaṅkhati, nābhikaṅkhāmi maraṇaṃ.
Kaṅkhati (desires) wealth, abhikaṅkhati (longs for), nābhikaṅkhāmi maraṇaṃ (I do not long for death).
Dhanaṃ kaṅkhati (mong muốn tài sản), abhikaṅkhati (rất mong muốn), nābhikaṅkhāmi maraṇaṃ (tôi không mong muốn cái chết).
Abhikaṅkhitaṃ dhanaṃ.
Abhikaṅkhitaṃ (desired) wealth.
Abhikaṅkhitaṃ dhanaṃ (tài sản được mong muốn).
168
Dakhi dhakhi ghoravāsite kaṅkhāyañca.
Dakhi, dhakhi, in terrifying sound and also in doubt.
Dakhi, dhakhi (gầm gừ, nghi ngờ).
Daṅkhati.
Daṅkhati.
Daṅkhati (gầm gừ, nghi ngờ).
Dhaṅkhati.
Dhaṅkhati.
Dhaṅkhati (gầm gừ, nghi ngờ).
169
Ukkha secane.
Ukkha, in sprinkling.
Ukkha (tưới).
Ukkhati.
Ukkhati.
Ukkhati (tưới).
170
Kakha hasane.
Kakha, to laugh.
Kakha (cười).
Kakhati.
Kakhati.
Kakhati (cười).
171
Jakkha bhakkhaṇe ca.
Jakkha, also in eating.
Jakkha (ăn).
Hasanānukaḍḍhanatthaṃ cakāro.
The word " ca" is for the purpose of extending (the meaning) to laughter.
Từ ca dùng để kéo theo nghĩa cười.
Jakkhati.
Jakkhati.
Jakkhati (ăn, cười).
172
Likha lekhane.
Likha, to scratch/write.
Likha (viết, khắc).
Likhati, sallekhati.
Likhati (writes), sallekhati (scratches/prunes).
Likhati (viết, khắc), sallekhati (gọt giũa, làm thanh tịnh).
Atisallekhatevāyaṃ samaṇo.
This recluse truly lives a life of austerity (atisallekhatevāyaṃ samaṇo).
Vị Sa-môn này gọt giũa rất nhiều.
Lekhā, lekhanaṃ, lekhako, likhitaṃ, sallekhapaṭipatti, etā dakhiādikā likhapariyantā ‘‘parassabhāsā’’ti saddasatthavidū vadanti.
Lekhā (a line, writing), lekhanaṃ (writing), lekhako (a writer), likhitaṃ (written), sallekhapaṭipatti (austere practice); the grammarians say that these, from dakhi onwards up to likha, are "parassabhāsā" (verbs for another, i.e., transitive).
Lekhā (chữ viết), lekhanaṃ (sự viết), lekhako (người viết), likhitaṃ (đã viết), sallekhapaṭipatti (hạnh gọt giũa), những từ này từ dakhi đến likha được các nhà ngữ pháp học gọi là tha động từ (parassabhāsā).
173
Dhukkha dhikkha sandīpanakilesanajīvanesu.
Dhukkha, dhikkha, in kindling, afflicting, and living.
Dhukkha, dhikkha (thắp sáng, làm phiền, sống).
Dhukkhati.
Dhukkhati.
Dhukkhati (thắp sáng, làm phiền, sống).
Dhikkhati.
Dhikkhati.
Dhikkhati (thắp sáng, làm phiền, sống).
Saddasatthavidū pana ‘‘dhukkhate dhikkhate’’ti attanobhāsaṃ vadanti.
However, grammarians say "dhukkate, dhikkhate" as attanobhāsa (verbs for oneself, i.e., intransitive/reflexive).
Tuy nhiên, các nhà ngữ pháp học gọi ‘‘dhukkhate, dhikkhate’’ là tự động từ (attanobhāsaṃ).
Tathā ito parāni rūpānipi.
Similarly for the forms after these.
Tương tự đối với các dạng sau đây.
174
Rukkha vakkha varaṇe.
Rukkha, vakkha, in covering.
Rukkha, vakkha (che chắn).
Varaṇaṃ saṃvaraṇaṃ.
Covering is restraining.
Varaṇaṃ (sự che chắn) là saṃvaraṇaṃ (sự kiềm chế).
Rukkhati.
Rukkhati.
Rukkhati (che chắn).
Vakkhati.
Vakkhati.
Vakkhati (che chắn).
Rukkho, vakkho.
Rukkho (tree), vakkho (tree).
Rukkho (cây), vakkho (cây).
Ettha ca vakkhoti rukkhoyeva.
Here, vakkho is also a tree.
Ở đây, vakkho cũng là cây.
Tathā hi ‘‘sādūni ramaṇīyāni, santi vakkhā araññajā’’ti jātakapāṭho dissati.
Thus, a Jātaka passage is seen: "There are sweet and charming trees, forest-born vakkha trees."
Thật vậy, có một đoạn kinh Jātaka nói: ‘‘Sādūni ramaṇīyāni, santi vakkhā araññajā (những cây rừng ngọt ngào và đáng yêu có mặt)’’.
Imāni pana rukkhassa nāmāni –
These are indeed names for a tree –
Đây là những tên gọi của cây –
175
‘‘Rukkho mahīruho vakkho, pādapo jagatīruho;
"Rukkho, mahīruho, vakkho, pādapo, jagatīruho;
‘‘Rukkho, mahīruho, vakkho, pādapo, jagatīruho;
176
Ago nago kujo sākhī, sālo ca viṭapī taru;
Ago, nago, kujo, sākhī, sālo, and viṭapī, taru;
Ago, nago, kujo, sākhī, sālo ca, viṭapī, taru;
177
Dumo phalī tu phalavā, gaccho tu khuddapādapo’’ti.
Dumo, phalī, tu phalavā; gaccho, tu khuddapādapo" (a small tree).
Dumo, phalī, tu, phalavā, gaccho tu, khuddapādapo’’ (cây, cây lớn, cây, cây, cây lớn, cây, cây, cây, cây có cành, cây sāla, cây có tán lá, cây, cây có quả, cây có quả, bụi cây, cây nhỏ).
178
Kecettha vadeyyuṃ ‘‘nanu ca sālasaddena sālarukkhoyeva vutto, nāñño ‘sālā phandanamāluvā’ti payogadassanato, atha kimatthaṃ sālasaddena yo koci rukkho vutto’’ti?
Some might say here, "Isn't the word sāla used only for the sāla tree, and not for any other, as seen in the usage 'sālā phandanamāluvā'? So why is any tree called sāla?"
Một số người có thể hỏi ở đây: ‘‘Chẳng phải từ sāla chỉ nói đến cây sāla thôi sao, vì không thấy cách dùng nào khác như ‘sālā phandanamāluvā’ (cây sāla và dây leo rung rinh), vậy tại sao từ sāla lại nói đến bất kỳ cây nào?’’
Na sālarukkhoyeva sālasaddena vutto, atha kho sālarukkhepi vanappatijeṭṭharukkhepi yasmiṃ kasmiñci rukkhepi ‘‘sālo’’ti vohārassa dassanato aññepi rukkhā vuttā.
The word sāla is not used for the sāla tree alone; rather, other trees are also called "sālo" due to the observed usage of the term for the sāla tree, for noble forest trees, and for any tree whatsoever.
Từ sāla không chỉ nói đến cây sāla, mà các cây khác cũng được nói đến vì từ ‘‘sālo’’ được dùng để chỉ cây sāla, cây lớn trong rừng (vanappatijeṭṭharukkhe) và bất kỳ cây nào.
Tathā hi sālarukkhopi ‘‘sālo’’ti vuccati.
Thus, the sāla tree is also called "sālo."
Thật vậy, cây sāla cũng được gọi là ‘‘sālo’’.
Yathāha ‘‘seyyathāpi bhikkhave gāmassa vā nigamassa vā avidūre mahantaṃ sālavanaṃ, tañcassa elaṇḍehi sañchannaṃ.
As it is said, "Just as, bhikkhus, not far from a village or town, there is a great sāla forest, and it is covered with castor oil plants.
Như đã nói: ‘‘Này các Tỳ-kheo, ví như không xa một làng hay thị trấn có một khu rừng sāla rộng lớn, và nó bị che phủ bởi cây thầu dầu (elaṇḍa).
Antarena yamakasālāna’’nti.
Between the twin sāla trees."
Giữa hai cây sāla đôi (yamakasālāna)’’.
Vanappatijeṭṭharukkhopi.
Also for a noble forest tree.
Cũng là cây lớn trong rừng.
Yathāha –
As it is said –
Như đã nói –
179
‘‘Taveva deva vijite, tavevuyyānabhūmiyā;
"In your kingdom, O king, in your pleasure garden;
‘‘Này Thiên chủ, trong vương quốc của Ngài, trong khu vườn của Ngài;
180
Ujuvaṃsā mahāsālā, nīlobhāsā manoramā’’ti.
There are tall, straight, great sāla trees, charming with their dark-blue luster."
Có những cây sāla lớn, thẳng tắp, xanh tươi và đẹp mắt’’.
181
Yo koci rukkhopi.
Also for any tree whatsoever.
Cũng là bất kỳ cây nào.
Yathāha ‘‘atha kho taṃ bhikkhave māluvabījaṃ aññatarasmiṃ sālamūle nipateyyā’’ti.
As it is said, "Then, bhikkhus, that māluvā seed might fall at the base of some sāla tree."
Như đã nói: ‘‘Này các Tỳ-kheo, sau đó hạt dây leo (māluvabījaṃ) rơi xuống gốc cây sāla nào đó’’.
Atridaṃ vuccati –
Here it is said –
Ở đây, điều này được nói –
182
‘‘Sālarukkhe jeṭṭharukkhe,
"In a sāla tree, a noble tree,
‘‘Trên cây sāla, cây lớn,
183
Yasmiṃ kasmiñci pādape;
In any tree whatsoever;
Trên bất kỳ cây nào;
184
Sālo iti ravo sālā,
The word 'sālo' is uttered; 'sālā' may be in the sense of a public hall, as a feminine noun."
Từ Sālo dùng để gọi, Sālā
185
Sandhāgāre thiyaṃ siyā’’ti.
It may be in the assembly hall, in a woman."
Trong hội trường (sandhāgāre) và phụ nữ (thiyaṃ) có thể dùng’’.
186
Sikkha vijjopādāne.
Sikkha, in acquiring knowledge.
Sikkha (học hỏi, tiếp thu kiến thức).
Sikkhati.
Sikkhati.
Sikkhati (học hỏi).
Sikkhā, sikkhanaṃ, sikkhitaṃ sippaṃ, sikkhako, sikkhito, sekkho, asekkho.
Sikkhā (training), sikkhanaṃ (learning), sikkhitaṃ sippaṃ (a learned craft), sikkhako (a trainer), sikkhito (trained), sekkho (a learner), asekkho (one beyond training).
Sikkhā (sự học hỏi), sikkhanaṃ (sự học hỏi), sikkhitaṃ sippaṃ (nghề đã học), sikkhako (người học), sikkhito (đã học), sekkho (hữu học), asekkho (vô học).
Kakāralope ‘‘sekho asekho’’ti rūpāni bhavanti.
When the ka is dropped, the forms become "sekho, asekho."
Khi bỏ chữ ka, các dạng ‘‘sekho, asekho’’ xuất hiện.
Tattha sikkhitoti sañjātasikkho, asikkhīti vā sikkhito, tathā hi kattuppayogo dissati ‘‘ahaṃ kho pana susikkhito anavayo sake ācariyake kumbhakārakamme’’ti.
Here, sikkhito means one who has acquired training, or one who has trained. Thus, an active usage is seen: "I am indeed well-trained and blameless in my craft as a potter."
Ở đây, sikkhito có nghĩa là đã có sự học hỏi, hoặc người đã học, vì cách dùng chủ động được thấy: ‘‘Ahaṃ kho pana susikkhito anavayo sake ācariyake kumbhakārakamme (Tôi đã học rất tốt và không có lỗi trong nghề làm gốm của thầy tôi)’’.
187
Bhikkha yācane.
Bhikkha, in begging.
Bhikkha (khất thực).
Bhikkhati.
Bhikkhati.
Bhikkhati (khất thực).
Bhikkhu, bhikkhā, bhikkhanaṃ, bhikkhako, bhikkhitaṃ bhojanaṃ.
Bhikkhu (monk), bhikkhā (alms food), bhikkhanaṃ (begging), bhikkhako (a beggar), bhikkhitaṃ bhojanaṃ (begged food).
Bhikkhu (Tỳ-kheo), bhikkhā (sự khất thực), bhikkhanaṃ (sự khất thực), bhikkhako (người khất thực), bhikkhitaṃ bhojanaṃ (thức ăn đã khất thực).
Ettha pana ‘‘bhikkhu yati samaṇo muni pabbajito anagāro tapassī tapodhano’’ iccetāni pariyāyavacanāni.
Here, "bhikkhu, yati, samaṇo, muni, pabbajito, anagāro, tapassī, tapodhano" are synonyms.
Ở đây, ‘‘bhikkhu, yati, samaṇo, muni, pabbajito, anagāro, tapassī, tapodhano’’ là các từ đồng nghĩa.
Etesu sāsane ‘‘bhikkhū’’ti upasampanno vuccati.
Among these, in the Dispensation, a fully ordained person is called "bhikkhu."
Trong số đó, trong giáo pháp, ‘‘bhikkhū’’ được dùng để chỉ người đã thọ Cụ túc giới (upasampanno).
Kadāci pana ‘‘bhikkhusataṃ bhojesi, bhikkhusahassaṃ bhojesī’’tiādīsu sāmaṇerepiupādāya ‘‘bhikkhū’’ti vohāro pavattati, tāpasāpi ca samaṇasaddādīhi vuccanti, ‘‘ahū atītamaddhāne, samaṇo khantidīpano’’tiādi ettha nidassanaṃ.
Sometimes, however, in phrases like "bhikkhusataṃ bhojesi (fed a hundred bhikkhus), bhikkhusahassaṃ bhojesi (fed a thousand bhikkhus)," the usage of "bhikkhu" extends to include sāmaṇeras (novices). And recluses are also referred to by terms like samaṇa; "ahū atītamaddhāne, samaṇo khantidīpano (There was in the past, a recluse, an illuminator of patience)" is an example of this.
Đôi khi, trong các trường hợp như ‘‘bhikkhusataṃ bhojesi (cúng dường một trăm Tỳ-kheo), bhikkhusahassaṃ bhojesī (cúng dường một ngàn Tỳ-kheo)’’, từ ‘‘bhikkhū’’ cũng được dùng để chỉ Sāmaṇera (Sa-di), và các vị khổ hạnh (tāpasā) cũng được gọi bằng các từ như samaṇa (Sa-môn), ví dụ như ‘‘ahū atītamaddhāne, samaṇo khantidīpano (trong thời quá khứ, có một Sa-môn tỏa sáng với sự kiên nhẫn)’’.
188
Dakkha vuddhiyaṃ sīghatte ca.
Dakkha, in growth and swiftness.
Dakkha (tăng trưởng, nhanh nhẹn).
Dakkhati, dakkhiṇā, dakkho.
Dakkhati, dakkhiṇā (donation), dakkho (skillful).
Dakkhati (tăng trưởng, nhanh nhẹn), dakkhiṇā (sự cúng dường), dakkho (khéo léo, nhanh nhẹn).
Dakkhanti vaddhanti sattā etāya yathādhippetāhi sampattīhi iddhā vuddhā ukkaṃsagatā hontīti dakkhiṇā, dātabbavatthu.
Dakkhiṇā (a donation, a thing to be given) means that by which beings grow (dakkhanti, vaddhanti), become prosperous, developed, and attain excellence through the desired achievements.
Dakkhiṇā (sự cúng dường) là vật đáng cúng dường, vì nhờ đó chúng sinh tăng trưởng, phát triển, đạt đến sự ưu việt với những thành tựu như mong muốn.
Dakkhati kusalakamme aññasmiñca kiccākicce adandhatāya sīghaṃ gacchatīti dakkho, cheko, yo ‘‘kusalo’’tipi vuccati.
One who sees wholesome deeds and other duties, what should and should not be done, and proceeds quickly without sluggishness, is called dakkha (skillful, clever), an expert, who is also called 'kusala' (wholesome/skillful).
Thấy trong các thiện nghiệp và các việc nên làm hay không nên làm khác, đi nhanh không chậm trễ, nên gọi là dakkho (khéo léo), cheko (thông minh), người mà cũng được gọi là “kusalo” (thiện xảo).
189
Dikkha muṇḍiopanayananiyamabbatādesesu.
The root Dikkha is used in tonsure, initiation, regulation, vows, and instructions.
Dikkha có nghĩa là cạo đầu, dẫn dắt, quy tắc, hạnh nguyện, chỉ dạy.
Dikkhadhātu muṇḍiye, upanayane, niyame, vate, ādese ca pavattati.
The root Dikkha operates in tonsure, initiation, regulation, vows, and instruction.
Gốc từ Dikkha được dùng trong nghĩa cạo đầu, dẫn dắt, quy tắc, hạnh nguyện và chỉ dạy.
Dikkhati.
Dikkhati.
Dikkhati.
Dikkhito muṇḍo.
Dikkhita means one with a shaven head.
Dikkhito là người cạo đầu.
Ettha siyā – nanu ca bho sarabhaṅgajātake ‘‘gandho isīnaṃ ciradikkhitānaṃ, kāyā cuto gacchati mālutenā’’ti etasmiṃ padese aṭṭhakathācariyehi ‘‘ciradikkhitānanti cirapabbajitāna’’nti vuttaṃ.
Here it might be said: "Indeed, sir, in the Sarabhaṅga Jātaka, regarding the passage 'The scent of ascetics, long-initiated, released from the body, goes with the wind,' the Aṭṭhakathā teachers said: ' ciradikkhitānaṃ' means 'those who have long gone forth (as renunciants)'."
Ở đây có thể có câu hỏi – thưa ngài, trong Sarabhaṅga Jātaka, tại đoạn ‘‘gandho isīnaṃ ciradikkhitānaṃ, kāyā cuto gacchati mālutenā’’ (Hương thơm của các vị đạo sĩ đã thọ giới lâu năm, thoát khỏi thân thể bay theo gió), các vị Luận sư đã nói ‘‘ciradikkhitānanti cirapabbajitāna’’ (ciradikkhitāna có nghĩa là những người đã xuất gia lâu năm).
Na hi tattha ‘‘ciramuṇḍāna’’nti vuttaṃ.
There, it was not said "those who have long been shaven-headed."
Ở đó không nói ‘‘ciramuṇḍāna’’ (những người đã cạo đầu lâu năm).
Evaṃ sante kasmā idha ‘‘dikkhadhātu muṇḍiye vuttā’’ti?
If this is so, why is it said here that "the Dikkha root is stated in the sense of tonsure"?
Nếu vậy, tại sao ở đây lại nói ‘‘dikkhadhātu được dùng trong nghĩa cạo đầu’’?
Saccaṃ, tattha pana dikkhitasaddassa pabbajite vattanato ‘‘cirapabbajitāna’’nti vuttaṃ, na dhātuatthassa vibhāvanatthaṃ.
It is true that there the word dikkhita refers to one who has gone forth, hence "those who have long gone forth" was said, not for the purpose of clarifying the meaning of the root.
Đúng vậy, nhưng ở đó từ dikkhita được dùng cho người xuất gia nên mới nói ‘‘cirapabbajitāna’’ (những người đã xuất gia lâu năm), không phải để giải thích nghĩa của gốc từ.
Ida pana dhātuatthavibhāvanatthaṃ muṇḍiye vuttā.
Here, however, it is stated in the sense of tonsure for the purpose of clarifying the meaning of the root.
Còn ở đây, nó được dùng trong nghĩa cạo đầu để giải thích nghĩa của gốc từ.
Tāpasā hi muṇḍiyatthavācakena dikkhitasaddena vattuṃ yuttā.
For ascetics are fit to be referred to by the word dikkhita, which denotes tonsure.
Các vị đạo sĩ (tāpasa) thích hợp để được gọi bằng từ dikkhita mang nghĩa cạo đầu.
Tathā hi aṭṭhakathācariyehi cakkavattisuttatthavaṇṇanāyaṃ ‘‘kesamassuṃ ohāretvā kāsāyāni vatthāni acchādetvā’’ti imissā pāḷiyā atthavivaraṇe ‘‘tāpasapabbajjaṃ pabbajantāpi hi paṭhamaṃ kesamassuṃ ohārenti, tato paṭṭhāya parūḷhakese bandhitvā vivaranti, tena vuttaṃ kesamassuṃ ohāretvā’’ti evaṃ attho saṃvaṇṇito.
Thus, in the Commentary on the Cakkavatti Sutta, when explaining the meaning of the Pali passage "having shaved off hair and beard, having donned saffron robes," the Aṭṭhakathā teachers elaborated: "Even those who undertake the ascetic renunciation first shave off their hair and beard; thereafter, they tie up their overgrown hair and expose it. Therefore, it is said 'having shaved off hair and beard'."
Như vậy, trong phần giải thích ý nghĩa của Cakkavattisuttatthavaṇṇanā, các vị Luận sư đã giải thích ý nghĩa của đoạn kinh ‘‘cạo bỏ râu tóc, đắp y cà sa’’ như sau: ‘‘Ngay cả những người xuất gia theo hạnh tāpasa (đạo sĩ khổ hạnh) cũng cạo bỏ râu tóc trước, sau đó mới búi tóc đã mọc dài và để lộ ra, vì vậy mới nói cạo bỏ râu tóc.’’
190
Ikkha dassanaṅkesu.
The root Ikkha is used in seeing and pointing.
Ikkha có nghĩa là thấy, nhìn.
Ikkhati, upekkhati, apekkhati.
Ikkhati, upekkhati, apekkhati.
Ikkhati, upekkhati, apekkhati.
Upekkhā, apekkhā, paccavekkhaṇā.
Upekkhā, apekkhā, paccavekkhaṇā.
Upekkhā, apekkhā, paccavekkhaṇā.
Kakāralope ‘‘upekhā, apekhā, upasampadāpekho’’ti rūpāni bhavanti.
With the elision of the k sound, forms like upekhā, apekhā, upasampadāpekho occur.
Khi âm ka bị lược bỏ, các dạng từ là ‘‘upekhā, apekhā, upasampadāpekho’’.
191
Dukkha hiṃsāgatīsu.
The root Dukkha is used in harming and going.
Dukkha có nghĩa là làm hại, đi.
Dakkhati.
Dakkhati.
Dakkhati.
Dakkhako.
Dakkhaka.
Dakkhako.
192
Cikkha cakkha viyattiyaṃ vācāyaṃ.
The roots Cikkha and Cakkha are used in clarifying by speech.
Cikkha, cakkha có nghĩa là nói rõ ràng bằng lời nói.
Cikkhati, ācikkhati, abbhācikkhati.
Cikkhati, ācikkhati, abbhācikkhati.
Cikkhati, ācikkhati, abbhācikkhati.
Ācikkhako.
Ācikkhaka.
Ācikkhako.
Cakkhati, cakkhu.
Cakkhati, cakkhu.
Cakkhati, cakkhu.
Ettha cakkhūti cakkhatīti cakkhu, samavisamaṃ abhibyattaṃ vadantaṃ viya hotīti attho.
Here, cakkhu means it sees (cakkhati), in the sense that it is like speaking clearly about what is even and uneven.
Ở đây, cakkhu có nghĩa là cakkhati, tức là nó giống như nói rõ ràng cái bằng phẳng hay không bằng phẳng.
Atha vā ‘‘sūpaṃ cakkhati, madhuṃ cakkhatī’’tiādīsu viya yasmā assādatthopi cakkhusaddo bhavati, tasmā ‘‘cakkhati viññāṇādhiṭṭhitaṃ rūpaṃ assādentaṃ viya hotī’’ti assādatthopi gahetabbo.
Alternatively, just as the word cakkhu also bears the meaning of tasting, as in "tastes soup, tastes honey," etc., so too, it should be understood in the sense of tasting, as in "it is like the eye tasting forms supported by consciousness."
Hoặc, vì từ cakkhu cũng có nghĩa là nếm trải, như trong ‘‘sūpaṃ cakkhati, madhuṃ cakkhatī’’ (nếm canh, nếm mật), v.v., nên cũng phải hiểu nghĩa nếm trải là ‘‘cakkhati, tức là nó giống như nếm trải sắc pháp do thức chi phối’’.
‘‘Cakkhuṃ kho māgaṇḍiyaṃ rūpārāmaṃ rūparataṃ rūpasammudita’’nti hi vuttaṃ.
For it is said: "The eye, Māgaṇḍiya, delights in forms, is pleased with forms, is overjoyed with forms."
Quả thật đã nói ‘‘Māgaṇḍiya, con mắt ham sắc, thích sắc, vui với sắc’’.
Satipi sotādīnaṃ saddārāmatādibhāve nirūḷhattā nayane eva cakkhusaddo pavattati paṅkajādisaddā viya padumādīsu.
Even though there is delight in sounds for the ear and so on, due to common usage, the word cakkhu refers only to the eye, just as the word paṅkaja refers to a lotus and so on.
Mặc dù tai và các giác quan khác cũng có nghĩa là ham tiếng, v.v., nhưng từ cakkhu chỉ được dùng cho mắt, giống như từ paṅkajā và các từ khác chỉ được dùng cho hoa sen, v.v.
193
Cakkha’kkhi nayanaṃ, locanaṃ diṭṭhi dassanaṃ;
Cakkha, akkhī, nayana, locana, diṭṭhi, dassana;
Con mắt là nayanaṃ, locanaṃ, diṭṭhi, dassanaṃ;
194
Pekkhanaṃ acchi pamhaṃ tu, ‘‘pakhuma’’nti pavuccati.
Pekkhanā and acchi are terms for the eye, while pamha is said to be pakhuma (eyelash).
Pekkhanaṃ, acchi; lông mi thì được gọi là pakhuma.
195
Etā rukkhādikā cakkhapariyantā ‘‘attanobhāsā’’ti saddasatthavidū vadanti.
Grammarians say that these roots, from rukkha up to cakkhā, are " attanobhāsā" (intransitive/reflexive).
Các nhà ngữ pháp học nói rằng các từ này, từ rukkhā trở đi cho đến cakkha, đều là ‘‘attanobhāsā’’ (tự động từ).
196
Khakārantadhāturūpāni.
Roots ending in Kha
Các dạng gốc từ kết thúc bằng âm Kha
197
Gakārantadhātu
Roots ending in Ga
Gốc từ kết thúc bằng âm Ga
198
Gu karīsussagge.
The root Gu is used in excreting feces.
Gu có nghĩa là thải phân.
Karīsussaggo vaccakaraṇaṃ.
Karīsussagga means defecation.
Karīsussaggo là việc đại tiện.
Gavati.
Gavati.
Gavati.
Ge sadde.
The root Ge is used in sound.
Ge có nghĩa là âm thanh.
Gāyati.
Gāyati.
Gāyati.
Gītaṃ.
Gīta.
Gītaṃ.
199
Vagga gatiyaṃ.
The root Vagga is used in going.
Vagga có nghĩa là đi.
Vaggati.
Vaggati.
Vaggati.
Vaggo, vaggitaṃ.
Vagga, vaggita.
Vaggo, vaggitaṃ.
Ettha samudāyavasena vagganaṃ pavattanaṃ vaggo.
Here, vagga is the action of going collectively.
Ở đây, vaggo là sự di chuyển, diễn tiến theo nhóm.
Vaggitanti gamanaṃ.
Vaggita means going.
Vaggita có nghĩa là sự đi.
Tathā hi nāgapetavatthuaṭṭhakathāyaṃ ‘‘yo so majjhe assatarīrathena catubbhi yuttena suvaggitena.
Thus, in the Aṭṭhakathā of the Nāgapetavatthu, when explaining the meaning of the Pali passage: "He who, in the middle, with a chariot yoked with four mules, well-moving, that middle son of ours, unselfish, a giver, shines forth,"
Như vậy, trong Nāgapetavatthuaṭṭhakathā, khi giải thích ý nghĩa của đoạn kinh ‘‘yo so majjhe assatarīrathena catubbhi yuttena suvaggitena. Amhākaṃ putto ahu majjhimo so, amaccharī dānapatī virocatī’’ (Người ở giữa, với cỗ xe la kéo bởi bốn con la đã được điêu luyện tốt. Người đó là con trai giữa của chúng ta, không keo kiệt, là thí chủ tỏa sáng), các vị Luận sư đã nói ‘‘suvaggitenāti sundaragamanenā’’ (suvaggitena có nghĩa là với sự đi đẹp đẽ).
Amhākaṃ putto ahu majjhimo so, amaccharī dānapatī virocatī’’ti imissā pāḷiyā atthaṃ vadantehi ‘‘suvaggitenāti sundaragamanenā’’ti.
it was said: " suvaggitena" means "with excellent movement."
Ngoài ra, cũng có thấy động từ ‘‘dhunanti vagganti pavattanti cambare’’ (rung động, đi, chuyển động trong không gian).
Kiñci bhiyyo kriyāpadampi ca diṭṭhaṃ ‘‘dhunanti vagganti pavattanti cambare’’ti.
Furthermore, an action verb is also seen: "they shake, they go, they move in the sky."
Cũng có thấy động từ ‘‘dhunanti vagganti pavattanti cambare’’.
200
Ragi lagi agi vagi magi igi rigi ligi tagi sagi gamane ca.
The roots Ragi, Lagi, Agi, Vagi, Magi, Igi, Rigi, Ligi, Tagī, Sagi are used in going.
Ragi, lagi, agi, vagi, magi, igi, rigi, ligi, tagi, sagi cũng có nghĩa là đi.
Cakāro gatipekkhako.
The particle ca implies 'going'.
Âm ca mang nghĩa mong đợi sự đi.
Raṅgati.
Raṅgati.
Raṅgati.
Raṅgo.
Raṅga.
Raṅgo.
Laṅgati.
Laṅgati.
Laṅgati.
Laṅgo, laṅgī.
Laṅga, laṅgī.
Laṅgo, laṅgī.
Aṅgati, aṅgeti.
Aṅgati, aṅgeti.
Aṅgati, aṅgeti.
Aṅgo, samaṅgī, samaṅgitā, aṅgaṃ, aṅgaṇaṃ.
Aṅga, samaṅgī, samaṅgitā, aṅgaṃ, aṅgaṇaṃ.
Aṅgo, samaṅgī, samaṅgitā, aṅgaṃ, aṅgaṇaṃ.
Vaṅgati.
Vaṅgati.
Vaṅgati.
Vaṅgo.
Vaṅga.
Vaṅgo.
Maṅgati.
Maṅgati.
Maṅgati.
Maṅgo, upaṅgo, maṅgalaṃ.
Maṅga, upaṅga, maṅgala.
Maṅgo, upaṅgo, maṅgalaṃ.
Iṅgati.
Iṅgati.
Iṅgati.
Iṅgitaṃ.
Iṅgita.
Iṅgitaṃ.
Riṅgati.
Riṅgati.
Riṅgati.
Riṅganaṃ.
Riṅganaṃ.
Riṅganaṃ.
Liṅgati.
Liṅgati.
Liṅgati.
Liṅganaṃ.
Liṅganaṃ.
Liṅganaṃ.
Ulliṅgati, ulliṅganaṃ.
Ulliṅgati, ulliṅganaṃ.
Ulliṅgati, ulliṅganaṃ.
Taṅgati.
Taṅgati.
Taṅgati.
Taṅganaṃ.
Taṅganaṃ.
Taṅganaṃ.
Saṅgati.
Saṅgati.
Saṅgati.
Saṅganaṃ.
Saṅganaṃ.
Saṅganaṃ.
Tattha aṅganti yesaṃ kesañci vatthūnaṃ avayavo, sarīrampi kāraṇampi ca vuccati.
Here, aṅga refers to a component part of certain things, and also to the body or a cause.
Trong đó, aṅga là một bộ phận của một số vật, cũng được gọi là thân thể hoặc nguyên nhân.
Aṅgaṇanti katthaci kilesā vuccanti ‘‘rāgo aṅgaṇa’’ntiādīsu.
Aṅgaṇa is sometimes called defilements, as in "rāgo aṅgaṇaṃ" (lust is a defilement) and so on.
Aṅgaṇa đôi khi được gọi là phiền não, như trong ‘‘rāgo aṅgaṇa’’ (tham là phiền não), v.v.
Rāgādayo hi aṅganti etehi taṃsamaṅgipuggalā nihīnabhāvaṃ gacchantīti ‘‘aṅgaṇānī’’ti vuccanti.
For lust and other defilements cause the individuals endowed with them to go (aṅganti) into a low state, thus they are called " aṅgaṇāni."
Tham ái và các phiền não khác được gọi là ‘‘aṅgaṇāni’’ vì những người có chúng sẽ rơi vào trạng thái thấp kém.
Katthaci malaṃ vā paṅko vā ‘‘tasseva rajassa vā aṅgaṇassa vā pahānāya vāyamatī’’tiādīsu.
Sometimes it means dirt or mud, as in "strives for the elimination of that very dust or aṅgaṇa" and so on.
Đôi khi là bụi bẩn hoặc bùn lầy, như trong ‘‘tasseva rajassa vā aṅgaṇassa vā pahānāya vāyamatī’’ (cố gắng để loại bỏ bụi bẩn hoặc ô uế đó), v.v.
Añjati makkhetīti hi aṅgaṇaṃ, malādi.
For that which smears (añjati) is indeed aṅgaṇa, i.e., dirt, etc.
Quả thật, aṅgaṇa là cái làm dơ, làm bẩn, tức là bụi bẩn, v.v.
Katthaci tathārūpo vivaṭappadeso ‘‘cetiyaṅgaṇaṃ, bodhiyaṅgaṇa’’ntiādīsu.
Sometimes it refers to such an open space, as in "cetiyaṅgaṇaṃ" (shrine-precinct), "bodhiyaṅgaṇaṃ" (bodhi-tree precinct), and so on.
Đôi khi là một khoảng đất trống như vậy, như trong ‘‘cetiyaṅgaṇaṃ, bodhiyaṅgaṇa’’ (sân tháp, sân bồ đề), v.v.
Añjati tattha ṭhitaṃ atisundaratāya abhibyañjetīti hi aṅgaṇaṃ, vivaṭo bhūmippadeso.
For that which reveals (añjati) the beauty of what is situated there is indeed aṅgaṇa, i.e., an open piece of ground.
Quả thật, aṅgaṇa là cái làm nổi bật cái đẹp tuyệt vời của những gì ở đó, tức là một khoảng đất trống.
Iccevaṃ –
Thus—
Như vậy –
201
Rāgādīsu kilesesu, paṅke kāyamalamhi ca;
The word " aṅgaṇa" is used for defilements like lust, for mud and bodily impurity;
Trong các phiền não như tham ái, trong bùn lầy, trong ô uế của thân;
202
Vivaṭe bhūmibhāge ca, ‘‘aṅgaṇa’’nti ravo gato.
and for an open piece of ground.
Và trong khoảng đất trống, từ ‘‘aṅgaṇa’’ được dùng.
203
Yugi jugi vajjane.
The roots Yugi and Jugi are used in avoidance.
Yugi, jugi có nghĩa là tránh né.
Yuṅgati.
Yuṅgati.
Yuṅgati.
Juṅgati.
Juṅgati.
Juṅgati.
204
Ragi saṅkāyaṃ.
The root Ragi is used in doubt.
Ragi có nghĩa là nghi ngờ.
Raṅgati.
Raṅgati.
Raṅgati.
205
Laga saṅgeca.
The root Laga is also used in attachment.
Laga cũng có nghĩa là dính mắc.
Ca kāro anantaravuttāpekkhako.
The particle ca refers to the preceding meaning.
Âm ca liên quan đến nghĩa đã nói trước đó.
Lagati.
Lagati.
Lagati.
Ca jato na hoti laganaṃ.
From attachment, there is no clinging.
Ca jato na hoti laganaṃ.
Baḷise laggo.
Attached to the hook.
Dính vào lưỡi câu (baḷise laggo).
206
Thagaṃ saṃvaraṇe.
The root Thagaṃ is used in covering.
Thagaṃ có nghĩa là che đậy.
Thagati.
Thagati.
Thagati.
207
Agga kuṭilagatiyaṃ.
The root Agga is used in crooked movement.
Agga có nghĩa là đi quanh co.
Aggatīti aggi, kuṭilaṃ gacchatīti attho.
Aggati, therefore aggi (fire), meaning it moves crookedly.
Aggati tức là aggi (lửa), có nghĩa là đi quanh co.
208
Aggi dhūmasikho joti, jātavedo sikhī gini;
Aggi (fire), dhūmasikha (smoke-crested), joti (flame), jātaveda (knower of births), sikhī (flame-bearer), gini (fire);
Aggi là ngọn lửa có khói, joti (ánh sáng), jātavedo (người biết sinh), sikhī (có ngọn lửa), gini (lửa);
209
Aggini bhāṇumā tejo, pāvako tivako’nalo.
Aggini, bhānumā (radiant), tejo (splendor), pāvako (purifier), tivako (three-forked), analo (insatiable).
Aggini, bhāṇumā (sáng chói), tejo (năng lượng), pāvako (thanh tịnh), tivako, analo (không ngừng).
210
Hutāsano dhūmaketu, vessānaro ca accimā;
Hutāsana (devourer of oblations), dhūmaketu (smoke-bannered), vessānara (universal fire), and accimā (flaming);
Hutāsano (ăn đồ cúng), dhūmaketu (có cờ khói), vessānaro (thuộc về mọi người), và accimā (có tia sáng);
211
Ghatāsano vāyusakho, dahano kaṇhavattani.
Ghatāsana (devourer of ghee), vāyusakha (friend of wind), dahana (burner), kaṇhavattanī (dark-pathed).
Ghatāsano (ăn bơ), vāyusakho (bạn của gió), dahano (đốt cháy), kaṇhavattani (có đường đi màu đen).
212
Etā guādikā aggapariyantā ‘‘parassabhāsā’’ti saddasatthavidū vadanti.
Grammarians say that these roots, from gu up to agga, are " parassabhāsā" (transitive/active).
Các nhà ngữ pháp học nói rằng các từ này, từ gu trở đi cho đến agga, đều là ‘‘parassabhāsā’’ (tha động từ).
213
Gā gatiyaṃ.
The root is used in going.
có nghĩa là đi.
Gāti.
Gāti.
Gāti.
214
Gu sadde.
The root Gu is used in sound.
Gu có nghĩa là âm thanh.
Gavati.
Gavati.
Gavati.
215
Gu uggame.
The root Gu is used in rising.
Gu có nghĩa là nổi lên.
Uggamo uggamanaṃ pākaṭatā.
Uggama means rising, becoming manifest.
Uggamo là sự nổi lên, sự hiển lộ.
Gavati.
Gavati.
Gavati.
Saddasatthavidū panimāsaṃ ‘‘gāte gavate’’ti attanobhāsattaṃ vadanti.
Grammarians, however, say that these are " attanobhāsā" (intransitive/reflexive) like gāte and gavate.
Các nhà ngữ pháp học nói rằng các từ này ‘‘gāte, gavate’’ là attanobhāsattaṃ (tự động từ).
216
Gakārantadhāturūpāni.
Roots ending in Ga
Các dạng gốc từ kết thúc bằng âm Ga
217
Ghakārantadhātu
Roots ending in Gha
Gốc từ kết thúc bằng âm Gha
218
Ghā gandhopādāne.
The root Ghā is used in perceiving smell.
Ghā có nghĩa là ngửi mùi.
Ghāti.
Ghāti.
Ghāti.
Ghānaṃ.
Ghāna.
Ghānaṃ.
Gandhaṃ ghatvā.
Having smelled an odor.
Ngửi mùi (gandhaṃ ghatvā).
Atrāyaṃ pāḷi ‘‘gandhaṃ ghatvā sati muṭṭhā’’ti.
Here is the Pali: "gandhaṃ ghatvā sati muṭṭhā" (having smelled an odor, mindfulness became muddled).
Đây là đoạn kinh ‘‘gandhaṃ ghatvā sati muṭṭhā’’ (sau khi ngửi mùi, chánh niệm bị lãng quên).
Etissā pana divādigaṇaṃ pattāya ‘‘ghāyati ghāyitvā’’ti rūpāni bhavanti.
However, when this root belongs to the Divādi group, the forms become ghāyati and ghāyitvā.
Tuy nhiên, khi từ này thuộc về nhóm divādi, các dạng từ là ‘‘ghāyati, ghāyitvā’’.
219
Ghu abhigamane.
The root Ghu is used in approaching.
Ghu có nghĩa là đến.
Abhigamanaṃ adhigamanaṃ.
Abhigamana means approaching.
Abhigamanaṃ là sự đạt đến.
Ghoti.
Ghoti.
Ghoti.
220
Jaggha hasane.
The root Jaggha is used in laughing.
Jaggha có nghĩa là cười.
Jagghati, sañjagghati.
Jagghati, sañjagghati.
Jagghati, sañjagghati.
Sañjagghittho mayā saha.
You laughed with me.
Ngươi đã cười với ta.
Jagghitumpi na sobhati.
It is not proper to even laugh.
Ngay cả cười cũng không nên.
Jagghitvā.
Having laughed (jagghitvā).
Jagghitvā.
221
Taggha pālane.
The root Taggha is used in protecting.
Taggha có nghĩa là bảo vệ.
Tagghati.
Tagghati.
Tagghati.
222
Sighi āghāne.
The root Sighi is used in sniffing.
Sighi có nghĩa là ngửi.
Āghānaṃ ghānena gandhānubhavanaṃ.
Āghāna means experiencing a smell with the nose.
Āghānaṃ là sự trải nghiệm mùi hương bằng mũi.
Siṅghati, upasiṅghati.
Siṅghati, upasiṅghati.
Siṅghati, upasiṅghati.
Upasiṅghitvā.
Having sniffed (upasiṅghitvā).
Upasiṅghitvā.
Ārā siṅghāmi vārijaṃ.
I sniff the lotus from afar.
Ta ngửi hoa sen từ xa.
Etā ‘‘parassabhāsā’’ti saddasatthavidū vadanti.
Grammarians say that these are " parassabhāsā" (transitive/active).
Các nhà ngữ pháp học nói rằng các từ này là ‘‘parassabhāsā’’ (tha động từ).
223
Ghu sadde.
The root Ghu is used in sound.
Ghu có nghĩa là âm thanh.
Ghoti, ghavati.
Ghoti, ghavati.
Ghoti, ghavati.
224
Raghi laghi gatyakkhepe.
The roots Raghi and Laghi are used in obstructing movement.
Raghi, laghi có nghĩa là cản trở sự đi.
Gatyakkhepo gatiyā akkhepo.
Gatyakkhepa means obstruction of movement.
Gatyakkhepo là sự cản trở sự đi.
Raṅghati, laṅghati, ullaṅghati.
Raṅghati, laṅghati, ullaṅghati.
Raṅghati, laṅghati, ullaṅghati.
Laṅghitā, ullaṅghikāpīti, laṅghitvā.
Laṅghitā (one who has transgressed), ullaṅghikāpi (transgression), laṅghitvā (having transgressed).
Laṅghitā, ullaṅghikāpīti, laṅghitvā.
225
Maghi ketave ca.
The root Maghi is also used in deceit.
Maghi cũng có nghĩa là lừa dối.
Cakāro pubbatthāpekkho.
The particle ca refers to the previous meaning.
Âm ca liên quan đến nghĩa trước đó.
Maṅghati.
Maṅghati.
Maṅghati.
226
Rāgha lāgha sāmatthiye.
The roots Rāgha and Lāgha are used in ability.
Rāgha, lāgha có nghĩa là có khả năng.
Rāghati.
Rāghati.
Rāghati.
Lāghati.
Lāghati.
Lāghati.
227
Dāgha āyāse ca.
Dāgha, to exert, to fatigue.
Dāgha (nghĩa) mệt mỏi và.
Āyāso kilamanaṃ.
Āyāso means weariness.
Āyāso là sự mệt mỏi.
Cakāro sāmatthiyāpekkhako.
The particle ca implies potentiality.
Từ ca chỉ sự tùy thuộc vào khả năng.
Dāghati.
Dāghati.
Dāghati.
Nidāgho.
Nidāgho.
Nidāgho.
228
Silāgha katthane.
Silāgha, to praise.
Silāgha (nghĩa) khen ngợi.
Katthanaṃ pasaṃsanaṃ.
Katthanaṃ means praising.
Katthanaṃ là sự tán dương.
Silāghati.
Silāghati.
Silāghati.
Silāghā.
Silāghā.
Silāghā.
Buddhassa silāghate.
He praises the Buddha.
Khen ngợi Đức Phật.
Silāghitvā.
Having praised.
Silāghitvā.
‘‘Attanobhāsā’’ti saddasatthavidū vadanti.
Grammarians say, ‘‘Attanobhāsā’’ (self-praise).
Các nhà ngữ pháp nói rằng “Attanobhāsā” (là ngôn ngữ của chính mình).
229
Gha kārantadhāturūpāni.
Gha-ending verb forms.
Gha là các động từ tận cùng bằng âm Gha.
230
Iti bhūvādāgaṇe kavaggantadhāturūpāni
Thus, the ka-group ending verb forms in the Bhūvādī class
*Như vậy, các động từ tận cùng bằng âm Ka-vagganta trong nhóm Bhūvādi
231
Samattāni.
Are concluded.
Đã hoàn tất.
232
Cakārantadhātu
Ca-ending verbs
Động từ tận cùng bằng âm Ca
233
Idāni cavaggantadhāturūpāni vuccante –
Now, the ca-group ending verb forms are spoken of –
Bây giờ, các động từ tận cùng bằng âm Ca-vagganta được nói đến –
234
Suca soke.
Suca, to grieve.
Suca (nghĩa) sầu muộn.
Socati.
Socati.
Socati.
Soko, socanā, socaṃ, socanto, socantī, socantaṃ kulaṃ, socitvā.
Soko, socanā, socaṃ, socanto, socantī, socantaṃ kulaṃ, socitvā.
Soko, socanā, socaṃ, socanto, socantī, socantaṃ kulaṃ, socitvā.
235
Kuca sadde tāre.
Kuca, to make a loud sound.
Kuca (nghĩa) âm thanh vang dội.
Tārasaddo accuccasaddo.
Tārasaddo means a very loud sound.
Tārasaddo là âm thanh rất lớn.
Kocati.
Kocati.
Kocati.
Uccasaddaṃ karotīti attho.
The meaning is, he makes a loud sound.
Có nghĩa là tạo ra âm thanh lớn.
236
Kuñca koṭilla’ppībhāvesu.
Kuñca, in bending and becoming small.
Kuñca (nghĩa) cong queo và co rút.
Kuñcati.
Kuñcati.
Kuñcati.
Kuñcikā, kuñcitakeso.
Kuñcikā, kuñcitakeso.
Kuñcikā, kuñcitakeso.
Kuñcitvā.
Having bent.
Kuñcitvā.
237
Luñca apanayane.
Luñca, in removing.
Luñca (nghĩa) loại bỏ.
Luñcati.
Luñcati.
Luñcati.
Luñcako, luñcituṃ, luñcitvā.
Luñcako, luñcituṃ, luñcitvā.
Luñcako, luñcituṃ, luñcitvā.
238
Añcu gatipūjanāsu.
Añcu, in going and honoring.
Añcu (nghĩa) đi và tôn kính.
Maggaṃ añcati.
He goes on the path.
Đi trên con đường.
Buddhaṃ añcati.
He honors the Buddha.
Tôn kính Đức Phật.
Uddhaṃ anuggantvā tiriyaṃ añcitoti tiracchāno.
Having not gone upward, he goes horizontally, therefore tiracchāno (animal).
Không đi lên mà đi ngang qua, nên gọi là tiracchāno (súc sinh).
Kaṭukañcukatā.
Kaṭukañcukatā.
Kaṭukañcukatā.
239
Vañcu cañcu tañcu gatiyaṃ.
Vañcu, cañcu, tañcu, in going.
Vañcu, cañcu, tañcu (nghĩa) đi lại.
Vañcati.
Vañcati.
Vañcati.
Cañcati.
Cañcati.
Cañcati.
Tañcati.
Tañcati.
Tañcati.
Mañcati.
Mañcati.
Mañcati.
Santi pādā avañcanā.
There are feet that are unbent.
Có những bàn chân không thể đi lại.
Avañcanāti vañcituṃ gantuṃ asamatthā.
Avañcanā means unable to bend or go.
Avañcanā có nghĩa là không thể đi lại.
240
Gucu gaṇecu theyyakaraṇe.
Gucu, gaṇecu, in stealing.
Gucu, gaṇecu (nghĩa) trộm cắp.
Thenanaṃ theyyaṃ, corikā.
Thenanaṃ is theyyaṃ, which is corikā.
Thenanaṃ là theyyaṃ, là corikā (hành vi trộm cắp).
Tassa kriyā theyyakaraṇaṃ.
The act of that is theyyakaraṇaṃ.
Hành vi đó là theyyakaraṇaṃ.
Gocati.
Gocati.
Gocati.
Gaṇecati.
Gaṇecati.
Gaṇecati.
241
Acca pūjāyaṃ accati.
Acca, in honoring. Accati.
Acca (nghĩa) tôn kính accati.
Brahmāsurasuraccito.
Honored by Brahmas, Asuras, and Suras.
Được Phạm thiên, A-tu-la và chư thiên tôn kính.
242
Tacca hiṃsāyaṃ.
Tacca, in harming.
Tacca (nghĩa) làm hại.
Taccati.
Taccati.
Taccati.
243
Cacca jacca paribhāsanavajjanesu.
Cacca, jacca, in censuring and avoiding.
Cacca, jacca (nghĩa) quở trách và tránh né.
Caccati.
Caccati.
Caccati.
Jaccati.
Jaccati.
Jaccati.
244
Kuca saṃpaccanakoṭillapaṭikkamavilekhanesu.
Kuca, in shrinking, bending, reversing, erasing.
Kuca (nghĩa) co rút, cong queo, rút lui và cạo bỏ.
Kucati, saṅkucati.
Kucati, saṅkucati.
Kucati, saṅkucati.
Saṅkoco.
Saṅkoco.
Saṅkoco.
245
Taca saṃvaraṇe.
Taca, in covering.
Taca (nghĩa) che đậy.
Saṃvaraṇaṃ rakkhaṇaṃ.
Saṃvaraṇaṃ means protecting.
Saṃvaraṇaṃ là sự bảo vệ.
Tacati.
Tacati.
Tacati.
Taco.
Taco.
Taco.
246
Dica thutiyaṃ.
Dica, in praising.
Dica (nghĩa) tán thán.
Dicati.
Dicati.
Dicati.
247
Kuca saṅkocane.
Kuca, in shrinking.
Kuca (nghĩa) co rút.
Kocati, saṅkocati.
Kocati, saṅkocati.
Kocati, saṅkocati.
Saṅkoco.
Saṅkoco.
Saṅkoco.
248
Byāca byājikaraṇe.
Byāca, in feigning.
Byāca (nghĩa) lừa dối.
Byājikaraṇaṃ byājikriyā.
Byājikaraṇaṃ means the act of feigning.
Byājikaraṇaṃ là hành vi lừa dối.
Byācati.
Byācati.
Byācati.
249
Vaca viyattiyaṃ vācāyaṃ.
Vaca, in clear speech.
Vaca (nghĩa) diễn đạt bằng lời nói.
Viyattassa esā viyatti, tissaṃ viyattiyaṃ vācāyaṃ, viyattāyaṃ vācāyanti adhippāyo.
This clarity is of the articulate one; the intention is, in clear speech, in articulate speech.
Đây là sự diễn đạt của người đã diễn đạt, có nghĩa là trong sự diễn đạt đó bằng lời nói, bằng lời nói đã được diễn đạt.
Viyattassa hi vadato puggalassa vasena vācā viyattā nāma vuccati.
Indeed, the speech of an articulate speaker is called clear speech.
Lời nói của người nói đã được diễn đạt được gọi là viyattā.
Yathā pana kucchisaddatiracchānagatādisaddo ‘‘abyattasaddo’’ti vuccati, na evaṃ vacanasaṅkhāto saddo ‘‘abyattasaddo’’ti vuccati viññātatthattā.
However, just as a sound from the womb or from an animal is called "unclear sound," the sound called "speech" is not called "unclear sound" because its meaning is understood.
Tuy nhiên, giống như âm thanh của loài súc sinh trong bụng được gọi là “abyatta saddo” (âm thanh không rõ ràng), thì âm thanh được gọi là lời nói không được gọi là “abyatta saddo” vì ý nghĩa của nó đã được hiểu rõ.
‘‘Vatti, vacati, vacanti.
‘‘Vatti, vacati, vacanti.
‘‘Vatti, vacati, vacanti.
Vacasi’’ iccādīni suddhakattupadāni.
Vacasi’’ and so on are simple active voice forms.
Vacasi’’ v.v… là các từ chủ động thuần túy.
‘‘Vāceti, vācenti’’ iccādīni hetukattupadāni.
‘‘Vāceti, vācenti’’ and so on are causative active voice forms.
‘‘Vāceti, vācenti’’ v.v… là các từ chủ động sai khiến.
‘‘Atthābhisamayā dhīro, paṇḍitoti pavuccati.
‘‘Because of understanding meanings, one is called a sagacious and wise person.
‘‘Do người trí tuệ đã giác ngộ được ý nghĩa, nên được gọi là paṇḍita (bậc hiền trí).
Vuccanti.
They are called.
Được gọi là.
Santo sappurisā loke, devadhammāti vuccare’’ iccādīni kammapadāni.
Good people in the world are called devadhamma’’ and so on are passive voice forms.
Những bậc thiện nhân trên đời được gọi là devadhammā (người có phẩm chất của chư thiên)’’ v.v… là các từ bị động.
Garū pana vakārassa ukārādesavasena ‘‘uttaṃ uccate uccante’’tiādīni icchanti, tāni sāsane appasiddhāni, sakkaṭabhāsānulomāni.
However, revered teachers desire forms such as ‘‘uttaṃ uccate uccante’’ by substituting the va of vaca with u, but these are not established in the Sāsana; they conform to Sanskrit grammar.
Tuy nhiên, các vị tôn sư lại muốn các từ như ‘‘uttaṃ uccate uccante’’ v.v… bằng cách thay thế âm va bằng âm u, nhưng những từ đó không được chấp nhận trong giáo pháp, mà phù hợp với tiếng Phạn.
Sāsanasmiñhi rakārāgamavisaye nipubbasseva vacassa vassa ukārādeso siddho ‘‘nirutti, niruttaṃ, nerutta’’nti.
In the Sāsana, in the context of the insertion of ra, the substitution of va with u is established only for vaca preceded by ni, as in ‘‘nirutti, niruttaṃ, neruttaṃ’’.
Trong giáo pháp, việc thay thế âm va bằng âm u của từ vac (nói) chỉ được chấp nhận khi có tiền tố ni trong trường hợp thêm âm ra, như trong ‘‘nirutti, niruttaṃ, nerutta’’.
Vacanaṃ, vācā, vaco, vacī, vuttaṃ, pavuttaṃ, vuccamānaṃ, adhivacanaṃ, vattabbaṃ, vacanīyaṃ, imāni nāmikapadāni.
Vacanaṃ, vācā, vaco, vacī, vuttaṃ, pavuttaṃ, vuccamānaṃ, adhivacanaṃ, vattabbaṃ, vacanīyaṃ — these are nominal forms.
Vacanaṃ, vācā, vaco, vacī, vuttaṃ, pavuttaṃ, vuccamānaṃ, adhivacanaṃ, vattabbaṃ, vacanīyaṃ, đây là các danh từ.
Vattuṃ, vattave, vatvā, vatvāna, imāni tumantādīni ‘‘parassabhāsā’’ti saddasatthavidū vadanti.
Vattuṃ, vattave, vatvā, vatvāna — grammarians say these tumantādi forms are ‘‘parassabhāsā’’ (of another language/tradition).
Vattuṃ, vattave, vatvā, vatvāna, các nhà ngữ pháp nói rằng đây là các từ tumantādi (tức là các từ chỉ mục đích hoặc trạng thái) “parassabhāsā” (thuộc ngôn ngữ khác).
250
Tattha vattīti vadati.
Among them, vattī means he speaks.
Trong đó, vattī có nghĩa là nói.
Ākhyātapadañhetaṃ.
For this is a finite verb form.
Đây là một động từ.
Atthasaṃvaṇṇakehipi ‘‘vatti etāyāti vācā’’ti nibbacanamudāhaṭaṃ.
Commentators have also cited this explanation: ‘‘That by which one speaks is vācā.’’
Ngay cả trong các lời giải thích ý nghĩa, người ta cũng trích dẫn rằng ‘‘vatti etāyāti vācā’’ (lời nói là cái mà người ta nói ra).
Saddasatthe ca tādisaṃ ākhyātapadaṃ diṭṭhaṃ.
And such a finite verb form is seen in grammar texts.
Và trong ngữ pháp, các động từ như vậy cũng được thấy.
Ettha paneke vadanti ‘‘vacati, vacantītiādīni kriyāpadarūpāni buddhavacane aṭṭhakathāṭīkāsu satthesu ca anāgatattā chaḍḍetabbānī’’ti.
Here, however, some say that ‘‘vacati, vacantī’’ and similar verb forms should be discarded because they do not appear in the Buddha’s word, commentaries, or sub-commentaries.
Tuy nhiên, có một số người nói rằng ‘‘các dạng động từ như vacati, vacantī v.v… nên bị loại bỏ vì chúng không xuất hiện trong lời Phật dạy, các chú giải, các luận giải và các kinh điển’’.
Tanna, yasmā sāsane ‘‘avaca, avaciṃsū’’ti suddhakattupadāni ca ‘‘vāceti, vācentī’’tiādīni hetukattupadāni ca dissanti, tasmā buddhavacanādīsu anāgatānipi ‘‘vacati, vacantī’’tiādīni rūpāni gahetabbāni.
That is not correct, because simple active voice forms like ‘‘avaca, avaciṃsu’’ and causative active voice forms like ‘‘vāceti, vācentī’’ are seen in the Sāsana; therefore, forms like ‘‘vacati, vacantī’’ should also be accepted, even if they do not appear in the Buddha’s word and so on.
Điều đó không đúng, vì trong giáo pháp, các dạng động từ chủ động thuần túy như ‘‘avaca, avaciṃsū’’ và các dạng động từ sai khiến như ‘‘vāceti, vācentī’’ v.v… đều được thấy, do đó, ngay cả những dạng như ‘‘vacati, vacantī’’ v.v… mà không xuất hiện trong lời Phật dạy v.v… cũng nên được chấp nhận.
Vaceyya, vuccatu, vucceyya.
Vaceyya, vuccatu, vucceyya.
Vaceyya, vuccatu, vucceyya.
Sesaṃ sabbaṃ sabbattha vitthārato gahetabbaṃ.
All the rest should be understood in detail everywhere.
Tất cả những phần còn lại nên được hiểu rộng rãi ở mọi nơi.
251
Parokkhārūpāni vadāma – vaca, vacu.
Let us state the past tense forms (Parokkhārūpāni) – vaca, vacu.
Chúng ta sẽ nói về các dạng quá khứ xa (parokkhā): vaca, vacu.
Vace, vacittha.
Vace, vacittha.
Vace, vacittha.
Vacaṃ, vacimha.
Vacaṃ, vacimha.
Vacaṃ, vacimha.
Vacittha, vacire.
Vacittha, vacire.
Vacittha, vacire.
Vacittho, vacivho.
Vacittho, vacivho.
Vacittho, vacivho.
Vaciṃ, vacimhe.
Vaciṃ, vacimhe.
Vaciṃ, vacimhe.
252
Hiyyattanīrūpāni vadāma – avacā, avacū.
Let us state the yesterday past tense forms (Hiyyattanīrūpāni) – avacā, avacū.
Chúng ta sẽ nói về các dạng quá khứ gần (hiyattanī): avacā, avacū.
Avaco, avacuttha.
Avaco, avacuttha.
Avaco, avacuttha.
Avocaṃ, avacumha.
Avocaṃ, avacumha.
Avocaṃ, avacumha.
Avacuttha, avacutthuṃ.
Avacuttha, avacutthuṃ.
Avacuttha, avacutthuṃ.
Avacase, avacuvhaṃ.
Avacase, avacuvhaṃ.
Avacase, avacuvhaṃ.
Avaciṃ, avacamhase.
Avaciṃ, avacamhase.
Avaciṃ, avacamhase.
253
Ajjatanīrūpāni vadāma – avaci, avocuṃ, avaciṃsu.
Let us state the current day past tense forms (Ajjatanīrūpāni) – avaci, avocuṃ, avaciṃsu.
Chúng ta sẽ nói về các dạng quá khứ hôm nay (ajjatanī): avaci, avocuṃ, avaciṃsu.
Avoco, avocuttha.
Avoco, avocuttha.
Avoco, avocuttha.
Avociṃ, avocumha.
Avociṃ, avocumha.
Avociṃ, avocumha.
Avocā, avocu.
Avocā, avocu.
Avocā, avocu.
Avacase, avocivaṃ.
Avacase, avocivaṃ.
Avacase, avocivaṃ.
Avocaṃ, avocimhe.
Avocaṃ, avocimhe.
Avocaṃ, avocimhe.
254
Bhavissantīrūpāni vadāma – vakkhati, vakkhanti.
Let us state the future tense forms (Bhavissantīrūpāni) – vakkhati, vakkhanti.
Chúng ta sẽ nói về các dạng tương lai (bhavissantī): vakkhati, vakkhanti.
Vakkhasi, vakkhatha.
Vakkhasi, vakkhatha.
Vakkhasi, vakkhatha.
Vakkhāmi, vakkhāma.
Vakkhāmi, vakkhāma.
Vakkhāmi, vakkhāma.
Vakkhate, vakkhante.
Vakkhate, vakkhante.
Vakkhate, vakkhante.
Vakkhase, vakkhavhe.
Vakkhase, vakkhavhe.
Vakkhase, vakkhavhe.
Vakkhassaṃ vakkhamhe.
Vakkhassaṃ vakkhamhe.
Vakkhassaṃ vakkhamhe.
255
Imesaṃ pana padānaṃ ‘‘kathessati, kathessantī’’tiādinā attho vattabbo.
The meaning of these words should be stated as ‘‘kathessati, kathessantī’’ and so on.
Ý nghĩa của những từ này nên được giải thích bằng ‘‘kathessati, kathessantī’’ v.v…
Vakkha roseti dhātussa ca ‘‘vakkhati, vakkhanti.
And for the root Vakkha, to be angry, after stating ‘‘vakkhati, vakkhanti.
Đối với động từ Vakkha (nghĩa) giận dữ, sau khi nói ‘‘vakkhati, vakkhanti.
Vakkhasī’’tiādīni vatvā avasāne uttamapurisekavacanaṭṭhāne ‘‘vakkhemī’’ti vattabbaṃ.
Vakkhasī’’ and so on, at the place of the first person singular, ‘‘vakkhemī’’ should be said.
Vakkhasī’’ v.v…, ở vị trí ngôi thứ nhất số ít, nên nói ‘‘vakkhemī’’.
Attho panimesaṃ ‘‘rosati, rosantī’’tiādinā vattabbo.
The meaning of these, however, should be stated as ‘‘rosati, rosantī’’ and so on.
Ý nghĩa của những từ này nên được giải thích bằng ‘‘rosati, rosantī’’ v.v…
Ayaṃ vacavakkhadhātūnaṃ bhavissantīvattamānāvasena rūpasaṃsandanānayo.
This is the method of correlating the forms of the vaca and vakkha roots according to the future and present tenses.
Đây là cách so sánh các dạng động từ của vacavakkha theo thì tương lai và hiện tại.
Aparānipi vacadhātussa bhavissantī sahitāni rūpāni bhavanti – vakkhissati, vakkhissanti.
Other future forms of the vaca root also exist – vakkhissati, vakkhissanti.
Cũng có các dạng tương lai khác của động từ vaca – vakkhissati, vakkhissanti.
Vakkhissasi, vakkhissatha.
Vakkhissasi, vakkhissatha.
Vakkhissasi, vakkhissatha.
Vakkhissāmi, vakkhissāma.
Vakkhissāmi, vakkhissāma.
Vakkhissāmi, vakkhissāma.
Vakkhissate, vakkhissante.
Vakkhissate, vakkhissante.
Vakkhissate, vakkhissante.
Vakkhissase, vakkhissavhe.
Vakkhissase, vakkhissavhe.
Vakkhissase, vakkhissavhe.
Vakkhissaṃ, vakkhissāmhe.
Vakkhissaṃ, vakkhissāmhe.
Vakkhissaṃ, vakkhissāmhe.
256
Atrāyaṃ pāḷi –
Here is the Pāli text:
Ở đây có đoạn kinh Pali này –
257
‘‘Abhītakappe caritaṃ, ṭhapayitvā bhavābhave;
‘‘Having set aside deeds from beginningless existences,
‘‘Sau khi đã bỏ qua những hành động trong các kiếp không đáng sợ,
258
Imamhi kappe caritaṃ, pavakkhissaṃ suṇohi me’’ti.
I will speak of the deeds in this existence, listen to me.’’
Ta sẽ nói về những hành động trong kiếp này, hãy lắng nghe ta’’.
259
Gadratapañhepi ‘‘rājā tumhehi saddhiṃ paṭisanthāraṃ katvā gahapati patirūpaṃ āsanaṃ ñatvā nisīdathāti vakkhissatī’’ti evamādiaṭṭhakathāpāṭho dissati, tasmāyeva edisī padamālā racitā.
Also, in the Gadratapañha, a commentary passage like this is seen: ‘‘The king, having exchanged greetings with you, will say, ‘Householder, knowing a suitable seat, sit down,’’’ and so on. Therefore, such a series of words has been composed.
Trong Gadratapañha cũng xuất hiện đoạn chú giải như ‘‘rājā tumhehi saddhiṃ paṭisanthāraṃ katvā gahapati patirūpaṃ āsanaṃ ñatvā nisīdathāti vakkhissatī’’ (Vua sẽ nói rằng: ‘Sau khi đã chào hỏi các vị, này gia chủ, hãy biết chỗ ngồi thích hợp và ngồi xuống’), do đó, chuỗi từ ngữ như vậy đã được tạo ra.
Vakkha roseti dhātussapi bhavissantīsahitāni rūpāni ‘‘vakkhissati, vakkhissantī’’tiādīni bhavanti.
Future forms of the root Vakkha, to be angry, also exist, such as ‘‘vakkhissati, vakkhissantī’’ and so on.
Các dạng tương lai của động từ Vakkha (nghĩa) giận dữ cũng là ‘‘vakkhissati, vakkhissantī’’ v.v…
Attho panimesaṃ ‘‘rosissati, rosissantī’’tiādinā vattabbo.
The meaning of these, however, should be stated as ‘‘rosissati, rosissantī’’ and so on.
Ý nghĩa của những từ này nên được giải thích bằng ‘‘rosissati, rosissantī’’ v.v…
Ayaṃ vacavakkhadhātūnaṃ bhavissantīvaseneva rūpasaṃsandanānayo.
This is the method of correlating the forms of the vaca and vakkha roots only according to the future tense.
Đây là cách so sánh các dạng động từ của vacavakkha chỉ theo thì tương lai.
260
Avacissā, vacissā, avacissaṃsu, vacissaṃsu.
Avacissā, vacissā, avacissaṃsu, vacissaṃsu.
Avacissā, vacissā, avacissaṃsu, vacissaṃsu.
Sesaṃ sabbaṃ neyyaṃ.
All the rest is to be understood.
Tất cả những phần còn lại nên được hiểu.
Idha pana vuttasaddassa atthuddhāraṃ vattabbampi avatvā upariyeva kathessāma ito ativiya vattabbaṭṭhānattā.
Here, however, without stating the meaning of the word vutta, we will discuss it further up, as that is a more appropriate place for extensive discussion.
Tuy nhiên, ở đây, chúng ta sẽ không giải thích ý nghĩa của từ vutta mà sẽ giải thích ở phần trên vì đó là nơi thích hợp hơn để nói về nó.
261
Cu cavane.
Cu, in falling away.
Cu (nghĩa) rơi rụng.
Cavati.
Cavati.
Cavati.
Kārite ‘‘cāvetī’’ti rūpaṃ.
The form in the causative is ‘‘cāvetī.’’
Ở thể sai khiến là ‘‘cāvetī’’.
Devakāyā cuto.
Fallen from the deva realm.
Rơi rụng khỏi cõi chư thiên.
Cutaṃ padumaṃ.
A fallen lotus.
Hoa sen đã rơi rụng.
Cavituṃ, cavitvā.
To fall away, having fallen away.
Cavituṃ, cavitvā.
262
Loca dassane.
Loca, in seeing.
Loca (nghĩa) nhìn thấy.
Locati.
Locati.
Locati.
Locanaṃ.
Locanaṃ.
Locanaṃ.
263
Seca secane.
Seca, in sprinkling.
Seca (nghĩa) tưới tẩm.
Secati.
Secati.
Secati.
264
Saca viyattiyaṃ vācāyaṃ.
Saca, in clear speech.
Saca (nghĩa) diễn đạt bằng lời nói.
Sacati.
Sacati.
Sacati.
265
Kaca bandhane.
Kaca, in binding.
Kaca (nghĩa) buộc, cột.
Kacati.
Kacati.
Kacati.
266
Maca muci kakkane.
Maca, muci, in rubbing.
Maca, muci (nghĩa) chà xát.
Kakkanaṃ sarīre ubbaṭṭanaṃ.
Kakkanaṃ means rubbing on the body.
Kakkanaṃ là sự chà xát trên cơ thể.
Macati.
Macati.
Macati.
Muñcati.
Muñcati.
Muñcati.
Maci dhāraṇucchāyapūjanesu.
Maci: in supporting, cleansing, and honoring.
Maci trong các nghĩa giữ, nâng, thờ cúng.
Dhāraṇaṃ ucchāyo pūjananti tayo atthā.
Supporting, cleansing, and honoring are the three meanings.
Dhāraṇa (giữ), ucchāya (nâng), pūjana (thờ cúng) là ba nghĩa.
Tattha ucchāyo malaharaṇaṃ.
Among these, cleansing is the removal of dirt.
Trong đó, ucchāya là loại bỏ ô uế.
Mañcati.
He supports/cleanses/honors.
Mañcati (giữ, nâng, thờ cúng).
Mañco, mañcanaṃ.
A couch, supporting.
Mañca (giường), mañcana (sự giữ, nâng, thờ cúng).
Mañcati puggalaṃ dhāretīti mañco.
A mañca (couch) is that which supports a person.
Cái gì giữ người, đó là mañca (giường).
267
Paca byattikaraṇe.
Paca: in making manifest/proficient.
Paca trong nghĩa làm rõ ràng.
Pacati.
He makes manifest/cooks.
Pacati (làm rõ ràng).
Pāko, paripāko, vipāko, pakkaṃ phalaṃ.
Cooking/ripening, full ripening/development, result/karmic fruit, ripe fruit.
Pāka (sự chín, nấu), paripāka (sự chín hoàn toàn), vipāka (quả báo), pakkaṃ phalaṃ (quả chín).
268
Thuca pasāde.
Thuca: in pleasing/satisfying.
Thuca trong nghĩa làm hoan hỷ.
Thocati.
He pleases/satisfies.
Thocati (làm hoan hỷ).
269
Vaca vaci dittiyaṃ.
Vaca, vaci: in shining/illuminating.
Vaca, vaci trong nghĩa chiếu sáng.
Vacati.
It shines.
Vacati (chiếu sáng).
Vañcati.
It shines.
Vañcati (chiếu sáng).
270
Ruca dittiyaṃ rocane ca.
Ruca: in shining and liking.
Ruca trong nghĩa chiếu sáng và ưa thích.
Ditti sobhā.
Shining is splendor.
Ditti là sự rực rỡ.
Rocanaṃ ruci.
Liking is delight.
Rocana là sự ưa thích.
Rocati.
It shines/is liked.
Rocati (chiếu sáng, ưa thích).
Verocano.
Verocana (shining brightly).
Verocana (người rực rỡ).
Samaṇassa rocate saccaṃ.
The truth is liked by the recluse.
Sự thật làm hài lòng vị Sa-môn.
Tassa te saggakāmassa, ekattamuparocitaṃ.
For you, who desire heaven, union is well-liked.
Đối với người mong cầu thiên giới như ông, sự hợp nhất đã được ưa thích.
Ayañca divādigaṇe ruciatthaṃ gahetvā ‘‘ruccatī’’ti rūpaṃ janeti.
And this verb, taking the meaning of 'liking' in the Divādi group, forms ruccati.
Và căn này, khi lấy nghĩa ưa thích của ruc trong nhóm divādi, tạo thành hình thái “ruccati”.
Tena ‘‘gamanaṃ mayha ruccatī’’ti pāḷi dissati.
Hence the Pali phrase gamanaṃ mayha ruccati (going is liked by me) is seen.
Do đó, thấy có đoạn Pāḷi “gamanaṃ mayha ruccatī” (sự ra đi làm tôi hài lòng).
Curādigaṇe pana ruciatthaṃ gahetvā ‘‘roceti rocayatī’’ti rūpāni janeti.
In the Curādi group, however, taking the meaning of 'liking', it forms roceti and rocayati.
Còn trong nhóm curādi, khi lấy nghĩa ưa thích, nó tạo thành các hình thái “roceti, rocayati”.
Tena ‘‘kiṃ nu jātiṃ na rocesī’’tiādikā pāḷiyo dissanti.
Hence Pali phrases like kiṃ nu jātiṃ na rocesī (why do you not like rebirth?) are seen.
Do đó, thấy có các đoạn Pāḷi như “kiṃ nu jātiṃ na rocesī” (tại sao bạn không ưa thích sự sinh?).
Tegaṇikoyaṃ dhātu.
This root belongs to three groups.
Căn này thuộc ba nhóm (divādi, curādi, bhūvādi).
271
Paca saṃpāke.
Paca: in maturing.
Paca trong nghĩa chín hoàn toàn.
Pacati, pacanti.
He matures, they mature.
Pacati (chín), pacanti (chín).
Saddasatthavidū pana ‘‘attanobhāsā’’ti vadanti.
However, grammarians say it is an attanobhāsā (intransitive verb).
Tuy nhiên, các nhà ngữ pháp học nói là “attanobhāsā” (chỉ dùng cho tự động từ).
272
Añca byayagatiyaṃ.
Añca: in destruction.
Añca trong nghĩa diệt vong.
Byayagati vināsagati.
Destruction is perishing.
Byayagati là sự diệt vong.
Añcati.
It perishes.
Añcati (diệt vong).
273
Yāca yācanāyaṃ.
Yāca: in asking.
Yāca trong nghĩa cầu xin.
Brāhmaṇo nāgaṃ maṇiṃ yācati.
The brahmin asks the nāga for a jewel.
Vị Bà-la-môn cầu xin ngọc của Nāga.
Nāgo maṇiṃ yācito brāhmaṇena.
The nāga was asked for a jewel by the brahmin.
Nāga bị vị Bà-la-môn cầu xin ngọc.
Te taṃ asse ayācisuṃ.
They asked him for horses.
Họ đã cầu xin con ngựa đó từ ông ta.
So taṃ rathamayācatha.
He asked him for a chariot.
Ông ta đã cầu xin cỗ xe đó từ ông ta.
Devadattaṃ āyācati.
He asks Devadatta.
Ông ta cầu xin Devadatta.
Evaṃ suddhakattari rūpāni bhavanti.
Thus, forms in the active voice are formed.
Như vậy, các hình thái trong thể chủ động (kattari) được hình thành.
Brāhmaṇo brāhmaṇena nāgaṃ maṇiṃ yāceti, yācayati, yācāpeti, yācāpayati.
The brahmin causes the nāga to be asked for a jewel by the brahmin, or causes to ask, causes to ask repeatedly, causes to ask repeatedly.
Vị Bà-la-môn cầu xin ngọc của Nāga từ vị Bà-la-môn (khác), yāceti, yācayati, yācāpeti, yācāpayati.
Evaṃ hetukattari.
Thus in the causative voice.
Như vậy trong thể chủ động.
Rājā brāhmaṇena dhanaṃ yāciyati, yācayiyati, yācāpiyati, yācāpayiyati.
The king is asked for wealth by the brahmin, is caused to be asked, is caused to be asked repeatedly, is caused to be asked repeatedly.
Vua bị vị Bà-la-môn cầu xin tài sản, yāciyati, yācayiyati, yācāpiyati, yācāpayiyati.
Evaṃ kammani.
Thus in the passive voice.
Như vậy trong thể bị động (kammani).
Yācaṃ, yācanto, yācantī, yācantaṃ kulaṃ.
Asking, asking (m.sg.), asking (f.sg.), an asking family.
Yācaṃ (đang cầu xin), yācanto (người nam đang cầu xin), yācantī (người nữ đang cầu xin), yācantaṃ kulaṃ (gia đình đang cầu xin).
Yācamāno, yācamānā, yācamānaṃ kulaṃ.
Asking (m.sg. meditating), asking (f.sg. meditating), an asking family (meditating).
Yācamāno (người nam đang cầu xin), yācamānā (người nữ đang cầu xin), yācamānaṃ kulaṃ (gia đình đang cầu xin).
Yācako, yācanā, yācitabbaṃ, yācituṃ, yācitvāna, yācituna, yāciya, yāciyāna.
An asker, asking, to be asked, to ask, having asked, having asked, having asked, having asked.
Yācako (người cầu xin), yācanā (sự cầu xin), yācitabbaṃ (cần được cầu xin), yācituṃ (để cầu xin), yācitvāna (sau khi cầu xin), yācituna (sau khi cầu xin), yāciya (sau khi cầu xin), yāciyāna (sau khi cầu xin).
Evaṃ nāmikapadāni tumantādīni ca bhavanti.
Thus, nominal forms and those ending in tum etc. are formed.
Như vậy, các danh từ và các từ tận cùng bằng tumant (để) v.v. cũng được hình thành.
274
Paca pāke.
Paca: in cooking.
Paca trong nghĩa nấu.
Odanaṃ pacati.
He cooks rice.
Odanaṃ pacati (nấu cơm).
‘‘Ubhayatobhāsā’’ti saddasatthavidū vadanti.
Grammarians say it is ubhayatobhāsā (both transitive and intransitive).
Các nhà ngữ pháp học nói là “ubhayatobhāsā” (dùng được cả tự động từ và tha động từ).
Yathā pana sāsane ‘‘paṇḍitoti pavuccatī’’ti vacadhātussa kammani rūpaṃ pasiddhaṃ, na tathā pacadhātussa.
However, just as in the Sāsana, the passive form of the root vaca, as in paṇḍitoti pavuccati (is called a wise man), is well-known, the passive form of the root paca is not as common.
Tuy nhiên, trong giáo pháp, hình thái bị động của căn vaca như “paṇḍitoti pavuccatī” (được gọi là bậc trí) là phổ biến, nhưng hình thái bị động của căn paca thì không như vậy.
Evaṃ santepi garū ‘‘tayā paccate odano’’ti tassa kammani rūpaṃ vadanti.
Even so, teachers say its passive form is tayā paccate odano (rice is cooked by you).
Dù vậy, các bậc thầy vẫn nói hình thái bị động của nó là “tayā paccate odano” (cơm được bạn nấu).
Sāsane pana avisesato ‘‘paccate’’ti vā ‘‘paccatī’’ti vā vuttassapi padassa akammakoyeva divādigaṇiko payogo icchitabbo ‘‘devadatto niraye paccati.
In the Sāsana, however, the usage paccate or paccati, even if stated without distinction, should be understood as an intransitive usage of the Divādi group, as seen in devadatto niraye paccati (Devadatta burns in hell) and yāva pāpaṃ na paccati (as long as evil ripens not).
Nhưng trong giáo pháp, đối với từ “paccate” hoặc “paccatī” được nói một cách không phân biệt, thì phải hiểu là cách dùng chủ động (kattari) thuộc nhóm divādi, vì thấy các đoạn như “devadatto niraye paccati” (Devadatta bị nung nấu trong địa ngục), “yāva pāpaṃ na paccatī” (chừng nào ác nghiệp chưa chín muồi).
Yāva pāpaṃ na paccatī’’tiādidassanato.
.
“Cho đến khi ác nghiệp chưa chín muồi,” v.v… như đã thấy trong kinh điển.
Kecettha vadeyyuṃ ‘‘sayameva pīyate pānīyantiādi viya bhūvādigaṇapakkhiko kammakattuppayogo esa, tasmā ‘sayamevā’ti padaṃ ajjhāharitvā ‘sayameva devadatto paccatī’tiādinā attho vattabbo’’ti tanna, ‘‘sayameva pīyate pānīya’’nti ettha hi pānīyaṃ manussā pivanti, na pānīyaṃ pānīyaṃ pivati.
Some might argue here, "This is a kammakattu (reflexive-passive) usage belonging to the Bhuvādi group, similar to sayameva pīyate pānīyaṃ (water is drunk by itself), so by supplying the word sayameva (by itself), the meaning should be stated as sayameva devadatto paccatī (Devadatta burns by himself) and so on." This is incorrect, for in sayameva pīyate pānīyaṃ, people drink water, water does not drink water.
Một số người ở đây có thể nói rằng: “Đây là cách dùng chủ động-bị động (kammakattu) thuộc nhóm bhūvādi, giống như ‘sayameva pīyate pānīyaṃ’ (nước tự nó được uống), do đó, phải thêm từ ‘sayameva’ (tự nó) và giải thích nghĩa là ‘devadatto sayameva paccati’ (Devadatta tự nó bị nung nấu) v.v.” Điều đó không đúng, vì trong “sayameva pīyate pānīyaṃ” (nước tự nó được uống) thì con người uống nước, chứ nước không tự uống nước.
Manusseheva taṃ pīyate, na sayaṃ.
It is drunk by people, not by itself.
Nước được con người uống, chứ không phải tự nó.
Evaṃ parassa pānakriyaṃ paṭicca kammabhūtampi taṃ sukarapānakriyāvasena sukarattā attanāva sijjhantaṃ viya hotīti ‘‘sayameva pīyate pānīya’’nti rūḷhiyā payogo kato.
Thus, though water is an object in relation to the act of drinking by another, because of its easy drinkability, it is as if it accomplishes itself, hence the idiomatic usage sayameva pīyate pānīyaṃ is made.
Như vậy, dù nó là đối tượng (kamma) của hành động uống của người khác, nhưng do dễ uống, nó trở nên dễ dàng như thể tự nó hoàn thành, nên cách dùng “sayameva pīyate pānīyaṃ” được hình thành theo nghĩa thông thường.
275
‘‘Sayameva kaṭo kariyate’’ti etthāpi kaṭaṃ manussā karonti, na kaṭaṃ kaṭo karoti.
In sayameva kaṭo kariyate (a mat is made by itself) too, people make a mat, a mat does not make a mat.
Trong “sayameva kaṭo kariyate” (tấm chiếu tự nó được làm) cũng vậy, con người làm tấm chiếu, chứ tấm chiếu không tự làm tấm chiếu.
Manusseheva kaṭo kariyate, na sayaṃ.
A mat is made by people, not by itself.
Tấm chiếu được con người làm, chứ không phải tự nó.
Evaṃ parassa karaṇakriyaṃ paṭicca kammabhūtopi so sukaraṇa kriyāvasena sukarattā attanāva sijjhanto viya hotīti ‘‘sayameva kaṭo kariyate’’ti rūḷhiyā payogo kato.
Thus, though the mat is an object in relation to the act of making by another, because of its easy makeability, it is as if it accomplishes itself, hence the idiomatic usage sayameva kaṭo kariyate is made.
Như vậy, dù nó là đối tượng (kamma) của hành động làm của người khác, nhưng do dễ làm, nó trở nên dễ dàng như thể tự nó hoàn thành, nên cách dùng “sayameva kaṭo kariyate” được hình thành theo nghĩa thông thường.
276
Ettha yathā sayaṃsaddo pānīyaṃ pānīyeneva pīyate, na amhehi.
Here, just as the word sayaṃ (by itself) expresses a specific meaning of denying the action of another, namely that water is drunk by water itself, not by us; and a mat is made by a mat itself, not by us, because these usages relate to transitive verbs,.
Ở đây, giống như từ sayaṃ (tự nó) trong “nước được chính nước uống, không phải do chúng tôi” và “tấm chiếu được chính tấm chiếu làm, không phải do chúng tôi” nói lên một nghĩa đặc biệt là phủ nhận hành động của người khác, vì các cách dùng này thuộc phạm vi bị động (kammakattu),
Kaṭo kaṭeneva kariyate, na amhehīti sakammakavisayattā payogānaṃ aññassa kriyāpaṭisedhanasaṅkhātaṃ atthavisesaṃ vadati, na tathā ‘‘devadatto niraye paccati, kammaṃ paccatī’’tiādīsu tumhehi ajjhāharito sayaṃsaddo atthavisesaṃ vadati akammakavisayattā etesaṃ payogānaṃ.
the sayaṃ that you supplied in phrases like devadatto niraye paccati (Devadatta burns in hell) or kammaṃ paccati (karma ripens) does not express such a specific meaning, because these usages relate to intransitive verbs.
nhưng từ sayaṃ mà quý vị thêm vào trong các câu “devadatto niraye paccati” (Devadatta bị nung nấu trong địa ngục), “kammaṃ paccatī” (nghiệp chín muồi) v.v. không nói lên nghĩa đặc biệt nào, vì các cách dùng này thuộc phạm vi chủ động (kattari).
Evaṃ ‘‘devadatto’’tiādikassa paccattavacanassa akammakakattuvācakattā kammarahitasuddhakattuvācakattā ca ‘‘paccatī’’ti idaṃ divādigaṇikarūpanti daṭṭhabbaṃ.
Thus, it should be understood that since the nominative singular devadatto and similar terms are agents of intransitive verbs and express a pure agent without an object, paccati is a form belonging to the Divādi group.
Như vậy, phải hiểu rằng “paccatī” này là hình thái thuộc nhóm divādi, vì chủ ngữ (paccattavacana) như “devadatto” v.v. là chủ ngữ chủ động (kattuvācaka) và là chủ ngữ thuần túy không có đối tượng (kammarahita).
Pacadhātu saddasatthe divādigaṇa vutto natthīti ce?
If it is said that the root paca is not mentioned in the Divādi group in grammar?
Nếu nói rằng căn paca không được nhắc đến trong nhóm divādi trong ngữ pháp học thì sao?
Natthi vā atthi vā, kimettha saddasatthaṃ karissati, pāḷi eva pamāṇaṃ, tasmā mayaṃ lokavohārakusalassa bhagavato pāḷinayaññeva gahetvā imaṃ pacadhātuṃ divādigaṇepi pakkhipissāma.
Whether it is or is not, what can grammar do here? The Pali itself is the authority. Therefore, we, taking only the Pali method of the Blessed One who is skilled in worldly usage, shall also include this root paca in the Divādi group.
Có hay không có, ngữ pháp học có thể làm gì ở đây, Pāḷi mới là bằng chứng. Do đó, chúng ta sẽ lấy phương pháp Pāḷi của Đức Thế Tôn, bậc thiện xảo trong cách dùng của thế gian, và thêm căn paca này vào nhóm divādi.
Tathā hi dhammapālācariya anuruddhācariyādīhi abhisaṅkhatā divādigaṇikappayogā dissanti –-
Indeed, Divādi group usages composed by Dhammapālācariya, Anuruddhācariya and others are seen –
Quả thật, các cách dùng thuộc nhóm divādi được biên soạn bởi các bậc thầy như DhammapālācariyaAnuruddhācariya v.v. được thấy –
277
Ñāṇayuttavaraṃ tattha, datvā sandhiṃ tihetukaṃ;
Having given the excellent knowledge-connected conjunction with three roots,
Sau khi ban cho sự nối kết ba nhân tuyệt vời với trí tuệ ở đó;
278
Pacchā paccati pākānaṃ, pavatte aṭṭhake duve.
Afterwards, two sections of the ripening ripen.
Nó chín muồi hai quả (pāka) trong tám loại (aṭṭhaka) diễn tiến.
279
Asaṅkhāraṃ sasaṅkhāra-vipākāni ca paccati
And the unconditioned and conditioned vipākas ripen.
Nó cũng chín muồi các quả (vipāka) không có tác ý và có tác ý.
280
Iccevamādayo.
And so on.
Và những câu tương tự.
Ettha pana tesaṃ idameva pāḷiyā na sameti.
Here, however, their interpretation does not align with this Pali passage.
Tuy nhiên, ở đây, điều này của họ không phù hợp với Pāḷi.
Ye curādigaṇamhi sakammakabhāvena bhūvādigaṇe ca akammakabhāvena pavattassa bhūdhātusseva bhūvādigaṇe pavattassa sakamakassapi sato divādigaṇaṃ patvā akammakabhūtassa pacadhātussa sakammakattamicchanti.
Those who desire a transitive sense for the root paca, which operates intransitively in the Curādi group and transitively in the Bhuvādi group, and becomes intransitive upon entering the Divādi group, even though it is transitive.
Những người muốn căn paca, vốn là tha động từ trong nhóm curādi và tự động từ trong nhóm bhūvādi, trở thành tự động từ khi thuộc nhóm divādi, mặc dù nó là tự động từ khi thuộc nhóm bhūvādi.
Etañhi sāṭṭhakathe tepiṭake buddhavacane kuto labbhā, tasmā bhagavato pāvacane sotūnaṃ saṃsayasamugghāṭatthaṃ ettha imaṃ nītiṃ paṭṭhapema –
How can this be found in the Tepiṭaka Buddha-word with its commentaries? Therefore, for the sake of removing the doubts of listeners in the Buddha's teaching, we establish this principle here –
Điều này làm sao có thể tìm thấy trong Phật ngôn Tam Tạng cùng với các chú giải? Do đó, để loại bỏ nghi ngờ của thính giả trong giáo pháp của Đức Thế Tôn, chúng tôi thiết lập nguyên tắc này ở đây –
281
Vināpi upasaggena, gaṇanānattayogato;
Even without prefixes, due to the diversity of groups,
Ngay cả không có tiền tố (upasagga), do sự đa dạng của các nhóm;
282
Sakammākammakā honti, dhātū pacabhidādayo.
Roots like paca and bhida become transitive and intransitive.
Các căn như pacabhida trở thành tha động từ và tự động từ.
283
Puriso odanaṃ pacati.
A man cooks rice.
Người nam nấu cơm.
Sa bhūtapacaniṃ paci.
He cooked what was to be cooked.
Ông ta đã nấu một món ăn đã được nấu.
Odano paccati.
Rice cooks.
Cơm chín.
Kammaṃ paccati.
Karma ripens.
Nghiệp chín.
Vīhisīsaṃ paccati.
An ear of grain ripens.
Hạt lúa chín.
Rukkhaphalāni paccanti.
Tree fruits ripen.
Quả cây chín.
Nāgo pākāraṃ bhindati.
The nāga breaks the wall.
Nāga phá tường thành.
Taḷākapāḷi bhijjati.
The pond embankment breaks.
Bờ đập bị vỡ.
Bhijjanadhammaṃ bhijjati.
That which is subject to breaking, breaks.
Cái gì có tính chất vỡ thì vỡ.
Ettha ca sayaṃsaddaṃ ajjhāharitvā ‘‘sayameva odano paccatī’’tiādinā vuttepi ‘‘puriso sayameva pāṇaṃ hanati.
Here, even if sayameva odano paccati (rice cooks by itself) and similar phrases are stated by supplying the word sayaṃ, just as in the usages puriso sayameva pāṇaṃ hanati (a man himself kills a living being) and bhagavā sayameva ñeyyadhammaṃ abujjhī (the Blessed One himself understood the knowable phenomena), where the killing action prompted by another is negated, and the understanding action prompted by another's teaching is negated, thereby expressing the negation of the action of another, so too any kammakattu interpretation based on the word sayaṃ is not an authority.
Ở đây, ngay cả khi thêm từ sayaṃ (tự nó) và nói “sayameva odano paccatī” (cơm tự nó chín) v.v., thì sự giả định về chủ động-bị động (kammakattu) dựa trên từ sayaṃ không phải là bằng chứng, vì nó được nói theo nghĩa phủ nhận hành động của người khác, giống như phủ nhận hành động giết do lệnh của người khác trong các cách dùng “puriso sayameva pāṇaṃ hanati” (người nam tự mình giết hại sinh vật) và phủ nhận hành động giác ngộ do sự hướng dẫn của người khác trong “Bhagavā sayameva ñeyyadhammaṃ abujjhī” (Đức Thế Tôn tự mình giác ngộ các pháp đáng biết).
Bhagavā sayameva ñeyyadhammaṃ abujjhī’’ti payogesu parassa āṇattisambhūtahananakriyāpaṭisedhamiva paropadesasambhūtabujjhanakriyāpaṭisedhanamiva ca aññassa kriyāpaṭisedhanavasena vuttattā yo sayaṃsaddavasena kammakattubhāvaparikappo, taṃ na pamāṇaṃ.
.
Trong các cách dùng như “Đức Thế Tôn tự mình chứng ngộ các pháp đáng được biết,” vì đã được nói theo cách bác bỏ hành động của người khác, giống như việc bác bỏ hành động sát hại phát sinh từ mệnh lệnh của người khác, và giống như việc bác bỏ hành động giác ngộ phát sinh từ sự chỉ dạy của người khác, nên sự giả định về mối quan hệ chủ-khách dựa trên từ sayaṃ (tự mình) đó không phải là một bằng chứng.
Sayaṃsaddo hi suddhakattuatthepi dissati, na kevalaṃ ‘‘sayameva pīyate pānīya’’ntiādīsu kammattheyeva, tasmā sāsanānurūpena attho gahetabbo nayaññūhi.
Indeed, the word sayaṃ is also seen in the sense of the intransitive agent, not merely in the objective sense as in sayameva pīyate pānīyaṃ (water is drunk by itself) and similar phrases. Therefore, those skilled in method should take the meaning in accordance with the Sāsana.
Thật vậy, từ sayaṃ cũng được thấy trong nghĩa chủ động (kattari), không chỉ trong nghĩa bị động (kamma) như “sayameva pīyate pānīyaṃ” (nước tự nó được uống) v.v. Do đó, những người am hiểu phương pháp phải hiểu nghĩa theo giáo pháp.
284
Vināpi upasaggena, vināpi ca gaṇantaraṃ;
Even without prefixes, and even without another group,
Ngay cả không có tiền tố (upasagga), ngay cả không có nhóm khác;
285
Sakammākammakā honti, atthato divuādayo.
Roots like divu become transitive and intransitive in meaning.
Các căn như divu v.v. trở thành tha động từ và tự động từ theo nghĩa.
286
Kāmaguṇehi dibbati.
He plays with sensual pleasures.
Chơi đùa với các dục lạc.
Paccāmitte dibbati.
He plays with enemies.
Chơi đùa với kẻ thù.
Aññānipi yojetabbāni.
Other examples should also be applied.
Cần phải ghép nối những cái khác nữa.
287
Gaṇantarañcopasaggaṃ, vināpi atthanānataṃ;
Even without another group and prefixes, due to diversity of meaning,
Ngay cả không có nhóm khác và tiền tố, do sự đa dạng của nghĩa;
288
Payogato sakammā ca, akammā ca gamādayo.
Roots like gama become transitive and intransitive through usage.
Các căn như gama v.v. trở thành tha động từ và tự động từ theo cách dùng.
289
Puriso maggaṃ gacchati.
A man goes on the path.
Người đàn ông đi trên con đường.
Gambhīresupi atthesu ñāṇaṃ gacchati.
Knowledge reaches even profound matters.
Trí tuệ thấu hiểu ngay cả những vấn đề sâu sắc.
Dhammaṃ carati.
He practices the Dhamma.
Thực hành Pháp.
Tattha tattha carati.
He wanders here and there.
Đi đây đó.
290
Gaṇantarañcopasaggaṃ, payogañcatthanānataṃ;
The difference in root-groups and prefixes, and the diversity of meaning of usage;
Và giữa các nhóm, tiền tố, cách dùng và sự khác biệt về ý nghĩa;
291
Vināpi tividhā honti, disādī rūpabhedato.
Even without these, the disā (directions) and others are of three kinds, due to differences in forms.
Ngay cả không có, chúng có ba loại, bắt đầu với disā (phương hướng) theo sự khác biệt về hình thái.
292
Pāsādaṃ passati, pāsādaṃ dakkhati pāsādo dissati.
He sees the palace, he will see the palace, the palace is seen.
Thấy lâu đài, sẽ thấy lâu đài, lâu đài được nhìn thấy.
Aññānipi yojetabbāni.
Other examples should also be construed.
Các ví dụ khác cũng nên được áp dụng.
293
Sabhāvato sakammā tu, rudadhātādayo matā;
By nature, the ruda (weep) root and others are considered transitive;
Các căn bản động từ như ruda (khóc) được coi là tự thân có túc từ;
294
Sabhāvato akammā ca, nandadhātādayo matā.
And by nature, the nanda (rejoice) root and others are considered intransitive.
Và các căn bản động từ như nanda (vui mừng) được coi là tự thân không có túc từ.
295
Mataṃ vā amma rodanti, idha nandati pecca nandati.
"Or, mother, they weep for the dead. Here he rejoices, hereafter he rejoices."
Mẹ ơi, họ khóc vì người đã chết; ở đây vui mừng, sau khi chết vui mừng.
296
Upasaggavaseneke, sakammāpi akammakā;
Some, by virtue of prefixes, though transitive, become intransitive;
Một số động từ có túc từ, do tiền tố, trở thành không túc từ;
297
Sambhavanti tathekacce, akammāpi sakammakā.
Likewise, some, though intransitive, become transitive.
Cũng như một số động từ không túc từ, trở thành có túc từ.
298
Ekacce tupasaggehi, sakammā ca sakammakā;
And some, by means of prefixes, are both transitive and intransitive;
Và một số động từ có túc từ và không túc từ do các tiền tố;
299
Akammakā akammā ca, esatthopettha dīpito;
Intransitive verbs remain intransitive; this meaning is explained here.
Các động từ không túc từ vẫn là không túc từ, ý nghĩa này được giải thích ở đây;
300
Puriso gāmā niggacchati, dhanaṃ adhigacchati, puriso pāṇaṃ abhibhavati, himavatā pabhavanti mahānadiyo.
A man goes out from the village, he obtains wealth, a man overcomes life, great rivers arise from the Himalayas.
Người đàn ông rời làng, đạt được của cải, người đàn ông chế ngự sinh vật, các con sông lớn chảy ra từ dãy Himalaya.
Aññānipi payogāni yojetabbāni.
Other examples should also be construed.
Các cách dùng khác cũng nên được áp dụng.
301
Tattha yadi sāsane pacadhātussa kammani rūpaṃ siyā, ‘‘purisena kammaṃ kariyatī’’ti payogo viya ‘‘purisena odano paciyatī’’ti payogo icchitabbo.
In this regard, if there were a passive form of the paca root in the Teaching, an expression like "rice is cooked by the man" would be desired, similar to "work is done by the man."
Trong trường hợp đó, nếu trong giáo pháp có hình thái bị động của căn bản động từ paca (nấu), thì cách dùng “cơm được người đàn ông nấu” (purisena odano paciyatī) được mong muốn, giống như cách dùng “việc được người đàn ông làm” (purisena kammaṃ kariyatī).
Ye pana garū ‘‘tayā paccate odano’’tiādīni icchanti, te saddasatthanayaṃ nissāya vadanti maññe.
However, those teachers who prefer forms like "rice is cooked by you" probably speak relying on the principles of grammar.
Tuy nhiên, những vị thầy chấp nhận các hình thái như “cơm được nấu bởi ông” (tayā paccate odano) thì tôi nghĩ rằng họ nói dựa trên nguyên tắc ngữ pháp.
Evaṃ santepi upaparikkhitvā yuttāni ce, gahetabbāni.
Even so, if they are suitable after careful examination, they should be adopted.
Ngay cả khi như vậy, nếu sau khi xem xét kỹ lưỡng mà chúng là hợp lý, thì nên chấp nhận.
Kārite ‘‘puriso purisena purisaṃ vā odanaṃ pāceti, pācayati, pācāpeti, pācāpayati.
In the causative, forms like "a man causes a man to cook rice, causes him to cook, causes him to cook, causes him to cook" and
Trong thể sai khiến, các hình thái là “người đàn ông khiến người đàn ông hoặc cơm được nấu” (puriso purisena purisaṃ vā odanaṃ pāceti, pācayati, pācāpeti, pācāpayati).
Purisena puriso odanaṃ pāciyati, pācayiyati, pācāpiyati, pācāpayiyatī’’ti rūpāni bhavanti.
"a man is caused to cook rice by a man, is caused to cook, is caused to cook, is caused to cook" occur.
“Người đàn ông bị người đàn ông khiến nấu cơm” (purisena puriso odanaṃ pāciyati, pācayiyati, pācāpiyati, pācāpayiyatī) xuất hiện.
‘‘Yathā daṇḍena gopālo, gāvaṃ pāceti gocara’’ntiādīsu aññopi attho daṭṭhabbo.
In phrases such as "Just as a cowherd drives a cow to pasture with a stick," other meanings should also be seen.
Trong các ví dụ như “như người chăn bò dùng gậy lùa bò đến đồng cỏ”, một ý nghĩa khác cũng nên được hiểu.
302
Pacaṃ, pacanto, pacantī, pacamāno, pacamānā.
Cooking, cooking (m.), cooking (f.), cooking (m.), cooking (f.).
Đang nấu, người đang nấu (nam), người đang nấu (nữ), người đang nấu (nam), người đang nấu (nữ).
Pātabbaṃ, pacitaṃ, pacitabbaṃ, pacanīyaṃ, pacituṃ, pacitvā.
To be cooked, cooked, to be cooked, edible, to cook, having cooked.
Nên nấu, đã nấu, nên nấu, đáng nấu, để nấu, đã nấu.
Ettha ca ‘‘imassa maṃsañca pātabba’’nti payogo udāharaṇaṃ.
Here, the example "this meat is also to be cooked" is an illustration.
Ở đây, ví dụ là cách dùng “thịt này cũng nên được nấu”.
‘‘Pacati, pacanti.
"He cooks, they cook.
“Nấu, nấu (số nhiều).
Pacasī’’tiādi padakkamo subodho.
You cook" and so on, the conjugation is easy to understand.
Bạn nấu” v.v. là dễ hiểu.
303
Sica gharaṇe.
Sica (to sprinkle, pour).
Sica gharaṇe (tưới, rắc).
Secati, seko, ‘‘ubhatobhāsā’’ti vadanti.
He sprinkles, sprinkling. "They say it has both forms."
Tưới, sự tưới, họ nói “ ubhatobhāsā” (hai cách nói).
304
Imāni cakārantadhāturūpāni.
These are the root-forms ending in ca.
Đây là các hình thái căn bản động từ kết thúc bằng ca.
305
Chakārantadhātu
Roots ending in cha
Căn bản động từ kết thúc bằng cha
306
Parassabhāsādibhāvaṃ, sabbesaṃ dhātunaṃ ito;
I will not explain hereafter the parassabhāsā (for oneself) and other states of all roots,
Từ đây trở đi, tôi sẽ không giải thích trạng thái parassabhāsā (tự thân hành) v.v. của tất cả các căn bản động từ;
307
Paraṃ na byākarissaṃ so, sāsane īrito na hi.
Because it is not stated in the Teaching.
Vì chúng không được nhắc đến trong giáo pháp.
308
Chu chedane.
Chu (to cut).
Chu chedane (cắt, chặt).
Choti.
He cuts.
Cắt.
Chotvāna moḷiṃ varagandhavāsitaṃ.
Having cut the braid perfumed with excellent fragrance.
Đã cắt búi tóc được ướp hương thơm.
Acchocchuṃvata bho rukkhaṃ.
Oh, alas, they cut the tree.
Ôi, họ đã chặt cây.
309
Milecha aviyattāyaṃ vācāyaṃ.
Milecha (in indistinct speech).
Milecha aviyattāyaṃ vācāyaṃ (nói tiếng không rõ ràng).
Milecchati, milakkhu.
He speaks indistinctly, a barbarian.
Nói tiếng không rõ ràng, người man di.
Paccantimesu janapadesu paccājāto hoti milakkhūsu aviññātāresu.
He is reborn in border regions, among barbarians who are unintelligent.
Sinh ra ở các vùng biên giới, giữa những người man di không hiểu biết.
310
Vachi icchāyaṃ.
Vachi (to wish).
Vachi icchāyaṃ (mong muốn).
Vañchati.
He wishes.
Mong muốn.
Vañchitaṃ dhanaṃ.
Wished-for wealth.
Của cải được mong muốn.
311
Achi āyāme.
Achi (to extend, pull).
Achi āyāme (kéo dài).
Añcati.
He pulls.
Kéo dài.
Dīghaṃ vā añchanto dīghaṃ añchāmīti pajānāti.
While pulling a long breath, he knows: "I pull a long breath."
Khi kéo dài, biết rằng “tôi kéo dài”.
312
Huccha koṭille.
Huccha (to curve, bend).
Huccha koṭille (cong, uốn cong).
Hucchati.
It bends.
Uốn cong.
313
Muccha mohamucchāsu.
Muccha (to faint, be bewildered).
Muccha mohamucchāsu (ngất xỉu, mê man).
Mucchati.
He faints.
Ngất xỉu.
Mucchito visavegena, visaññī samapajjatha.
Fainted by the venom's force, he fell into unconsciousness.
Bị ngất xỉu vì chất độc, trở nên bất tỉnh.
Mucchā, mucchitvā.
Fainting, having fainted.
Sự ngất xỉu, đã ngất xỉu.
314
Phucha visaraṇe phochati.
Phucha (to spread), he spreads.
Phucha visaraṇe (lan rộng, phân tán) phochati.
315
Yucha pamāde.
Yucha (to be negligent).
Yucha pamāde (lơ là, cẩu thả).
Yucchati.
He is negligent.
Lơ là.
316
Uchi uñche.
Uchi (to glean).
Uchi uñche (nhặt lượm).
Uñcho pariyesanaṃ.
Gleaning is seeking.
Uñcho là sự tìm kiếm.
Uñchati.
He gleans.
Nhặt lượm.
Uñchācariyāya īhatha.
He strives for the practice of gleaning.
Nỗ lực theo cách sống nhặt lượm.
317
Ucha pipāsāyaṃ.
Ucha (to thirst).
Ucha pipāsāyaṃ (khát).
Uchati.
He thirsts.
Khát.
318
Puccha pañhe pucchati.
Puccha (to ask a question), he asks.
Puccha pañhe (hỏi) pucchati.
Pucchitā, pucchako, puṭṭho, pucchito, pucchā.
One who asks, questioner, asked, questioned, questioning.
Người hỏi, người hỏi, đã hỏi, đã hỏi, câu hỏi.
Bhikkhu vinayadharaṃ pañhaṃ pucchati.
The bhikkhu asks a question to the vinaya-holder.
Tỳ-kheo hỏi vị trì Luật một câu hỏi.
Pucchi, pucchituṃ.
He asked, to ask.
Đã hỏi, để hỏi.
Pucchitvā.
Having asked.
Đã hỏi.
Ettha ca pañcavidhā pucchā adiṭṭhajotanāpucchā diṭṭhasaṃsandanāpucchā vimaticchedanāpucchā anumatipucchā kathetukamyatāpucchāti.
Here, questions are of five kinds: the question for illuminating the unseen, the question for comparing the seen, the question for resolving doubt, the question for agreement, and the question for desiring to speak.
Ở đây, có năm loại câu hỏi: câu hỏi để làm sáng tỏ điều chưa thấy, câu hỏi để đối chiếu điều đã thấy, câu hỏi để giải quyết nghi ngờ, câu hỏi để xin phép, câu hỏi để mong muốn nói ra.
Tāsaṃ nānattaṃ aṭṭhasāliniyādito gahetabbaṃ.
Their distinctions should be taken from the Aṭṭhasālinī and other texts.
Sự khác biệt của chúng nên được lấy từ Aṭṭhasālinī v.v.
319
Viccha gatiyaṃ.
Viccha (to move).
Viccha gatiyaṃ (đi, di chuyển).
Vicchati.
It moves.
Đi.
Vicchikā.
A scorpion.
Bò cạp.
320
Vacchu chedane.
Vacchu (to cut).
Vacchu chedane (cắt, chặt).
Vucchati.
He cuts.
Cắt.
Vuttā, vuttavā, vuttasiro.
Cut, one who has cut, one whose head is shaven.
Đã cắt, người đã cắt, đầu đã cạo.
Vakāragatassa akārassa uttaṃ.
The vowel 'a' in the 'va' syllable is changed to 'u'.
Âm a của âm tiết va đã biến thành u.
321
Vuttasaddo kesoharaṇepi dissati ‘‘kāpaṭiko māṇavo daharo vuttasiro’’tiādīsu.
The word vutta (shaved) is also seen in the sense of hair removal, as in "a young boy, a hypocrite, with a shaven head" and so on.
Từ vutta cũng được thấy trong ý nghĩa cạo tóc trong các ví dụ như “người học trò giả mạo còn trẻ, đầu đã cạo”.
Ettha ca sirasaddena siroruhā vuttā yathā mañcasaddena mañcaṭṭhā, cakkhusaddena ca cakkhunissitaṃ viññāṇaṃ.
Here, by the word sira (head), hair is meant, just as by the word mañca (couch), those on the couch are meant, and by the word cakkhu (eye), consciousness associated with the eye is meant.
Ở đây, từ sira (đầu) chỉ tóc, giống như từ mañca (giường) chỉ người nằm trên giường, và từ cakkhu (mắt) chỉ thức giác nương vào mắt.
Ropitepi ‘‘yathā sāradikaṃ bījaṃ, khette vuttaṃ virūhatī’’tiādīsu.
Also in the sense of sown, as in "Just as an autumn seed, sown in a field, sprouts" and so on.
Cũng trong ý nghĩa gieo trồng trong các ví dụ như “như hạt giống mùa thu, được gieo trên ruộng, nảy mầm”.
Kathitepi ‘‘vuttamidaṃ bhagavatā, vuttamarahatā’’tiādisu.
Also in the sense of spoken, as in "This was spoken by the Blessed One, spoken by the Arahant" and so on.
Cũng trong ý nghĩa đã nói trong các ví dụ như “điều này đã được Thế Tôn nói, đã được bậc A-la-hán nói”.
Atridaṃ vuccati –
Here this is said:
Ở đây có câu nói này –
322
Vacchuvapavacavasā, vuttasaddo pavattati;
Depending on the roots vacchu, vapa, vaca, the word vutta (spoken, sown, cut)
Từ vutta xuất hiện do các căn bản động từ vacchu, vapa, vaca;
323
Kesohāre ropite ca, kathite ca yathākkamanti.
Is used for hair removal, sowing, and speaking respectively.
Trong việc cạo tóc, gieo trồng và đã nói theo thứ tự.
324
Aparo nayo – vuttasaddo ‘‘no ca kho paṭivutta’’ntiādīsu vāpasamīkaraṇe dissati.
Another method: the word vutta is seen in the sense of calming down, as in "but not calmed down" and so on.
Một cách khác – từ vutta được thấy trong ý nghĩa làm cho lắng xuống trong các ví dụ như “nhưng không phải là đã lắng xuống” v.v.
‘‘Pannalomo paradattavutto’’tiādīsu jīvitavuttiyaṃ.
In the sense of livelihood, as in "whose hair has fallen, whose livelihood is supported by others" and so on.
Trong ý nghĩa sinh kế trong các ví dụ như “lông đã rụng, sinh kế được người khác ban cho” v.v.
‘‘Paṇḍupalāso bandhanā pavutto’’tiādīsu apagame.
In the sense of detachment, as in "a withered leaf detached from its stalk" and so on.
Trong ý nghĩa rời đi trong các ví dụ như “lá vàng đã rụng khỏi cành” v.v.
‘‘Gītaṃ pavuttaṃ samīhita’’ntiādīsu pāvacanavasena pavattite.
In the sense of being put into circulation as a discourse, as in "a song that has been brought into circulation and longed for" and so on.
Trong ý nghĩa được trình bày theo cách thuyết giảng trong các ví dụ như “bài hát đã được trình bày, được mong muốn” v.v.
Loke pana ‘‘vutto pārāyano’’tiādīsu ajjhene dissati, atridaṃ vuccati
In the world, however, it is seen in the sense of studying, as in "Pārāyana has been studied" and so on. Here this is said:
Trong đời sống thế tục, nó được thấy trong ý nghĩa học tập trong các ví dụ như “đã học bài kinh Pārāyana” v.v., ở đây có câu nói này –
325
‘‘Vāpasamīkaraṇe ca, atho jīvitavuttiyaṃ;
"And in calming down, and also in livelihood;
“Trong việc làm cho lắng xuống, và trong sinh kế;
326
Apagame pāvacana-vasena ca pavattite;
In detachment, and in being put into circulation as a discourse;
Trong việc rời đi, và trong việc được trình bày theo cách thuyết giảng;
327
Ajjhene cevametesu, vuttasaddo padissatī’’ti.
And in studying, in these cases, the word vutta is seen."
Và trong việc học tập, từ vutta được thấy trong những trường hợp này.”
328
Aparopi nayo – vuttasaddo saupasaggoca anupasaggo ca vapane vāpasamīkaraṇe kesohāre jīvitavuttiyaṃ pamuttabhāve pāvacanavasena pavattite ajjhene kathaneti evamādīsu dissati.
Yet another method: the word vutta, both with and without a prefix, is seen in the sense of sowing, calming down, hair removal, livelihood, freedom, being put into circulation as a discourse, studying, speaking, and so on.
Một cách khác nữa – từ vutta với tiền tố và không tiền tố được thấy trong các ý nghĩa như gieo trồng, làm cho lắng xuống, cạo tóc, sinh kế, trạng thái được giải thoát, được trình bày theo cách thuyết giảng, học tập, nói v.v.
Tathā hesa –
Thus it is:
Vì vậy, nó là –
329
‘‘Gāvo tassa pajāyanti, khette vuttaṃ virūhati;
"His cows give birth, what is sown in the field sprouts;
“Những con bò của ông sinh sản, hạt giống gieo trên ruộng nảy mầm;
330
Vuttānaṃ phalamasnāti, yo mittānaṃ na dubbhatī’’ti
He who does not betray his friends enjoys the fruit of what has been sown,"
Người không lừa dối bạn bè sẽ hưởng quả của những gì đã gieo.”
331
Ādīsu vapane āgato.
It is used for sowing in these and other examples.
V.v. xuất hiện trong ý nghĩa gieo trồng.
‘‘No ca kho paṭivutta’’ntiādīsu aṭṭhadantakādīhi vāpasamīkaraṇe.
In the sense of calming down by means of eight teeth etc., as in "but not indeed calmed down."
Trong các ví dụ như “nhưng không phải là đã lắng xuống” v.v. trong ý nghĩa làm cho lắng xuống bởi tám cái răng v.v.
‘‘Kāpaṭiko māṇavo daharo vuttasiro’’tiādīsu kesoharaṇe.
In the sense of hair removal, as in "a young boy, a hypocrite, with a shaven head" and so on.
Trong các ví dụ như “người học trò giả mạo còn trẻ, đầu đã cạo” v.v. trong ý nghĩa cạo tóc.
‘‘Pannalomo paradattavutto migabhūtena cetasā viharatī’’tiādīsu jīvitavuttiyaṃ.
In the sense of livelihood, as in "whose hair has fallen, whose livelihood is supported by others, he dwells with a mind like that of a deer" and so on.
Trong các ví dụ như “lông đã rụng, sinh kế được người khác ban cho, sống với tâm trạng như hươu” v.v. trong ý nghĩa sinh kế.
‘‘Seyyathāpi nāma paṇḍupalāso bandhanā pavutto abhabbo haritatthāyā’’tiādīsu bandhanato pamuttabhāve.
In the sense of being freed from bonds, as in "Just as a withered leaf, detached from its stalk, is incapable of regaining its greenness" and so on.
Trong các ví dụ như “như một chiếc lá vàng đã rụng khỏi cành, không thể xanh tươi trở lại” v.v. trong ý nghĩa trạng thái được giải thoát khỏi sự ràng buộc.
‘‘Yesamidaṃ etarahi porāṇaṃ mantapadaṃ gītaṃ pavuttaṃ samīhita’’ntiādīsu pāvacanabhāvena pavattite.
In the sense of being put into circulation as a discourse, as in "This ancient mantra-recitation, sung and longed for, is now circulated" and so on.
Trong các ví dụ như “đây là một bài kệ cổ đã được trình bày, được mong muốn” v.v. trong ý nghĩa được trình bày theo cách thuyết giảng.
Loke pana ‘‘vutto gaṇo, vutto pārāyano’’tiādīsu ajjhene.
In the world, it is used for studying, as in "the group has been studied, the Pārāyana has been studied" and so on.
Trong đời sống thế tục, trong các ví dụ như “nhóm đã học, bài kinh Pārāyana đã học” v.v. trong ý nghĩa học tập.
‘‘Vuttaṃ kho panetaṃ bhagavatā, dhammadāyādā me bhikkhave bhavatha, mā āmisadāyādā’’tiādīsu kathane.
In the sense of speaking, as in "This was indeed spoken by the Blessed One: 'Be heirs of the Dhamma, bhikkhus, not heirs of material things'" and so on.
Trong các ví dụ như “điều này đã được Thế Tôn nói: ‘Này các Tỳ-kheo, hãy là những người thừa kế Pháp của Ta, đừng là những người thừa kế vật chất’” v.v. trong ý nghĩa nói.
Atridaṃ vuccati –
Here this is said:
Ở đây có câu nói này –
332
Vapa vatu vacchuvaca-dhātūnaṃ vasato mato;
Depending on the roots vapa, vatu, vacchu, vaca, the word vutta is considered to be
Do các căn bản động từ vapa, vatu, vacchu, vaca;
333
Sopasaggo nopasaggo, vuttasaddo yathārahaṃ.
with a prefix or without a prefix, as appropriate.
Từ vutta có tiền tố và không có tiền tố, tùy theo trường hợp.
334
Vapane ca vāpasamī-karaṇe muṇḍatāya ca;
In sowing, and in calming down, and in baldness;
Trong việc gieo trồng, và trong việc làm cho lắng xuống, và trong sự cạo đầu;
335
Jīvavutyaṃ pamuttatthe, vasā pāvacanassa tu;
In livelihood, in the sense of being freed, due to a discourse
Trong sinh kế, trong ý nghĩa được giải thoát, và do sự thuyết giảng;
336
Pavattite ca ajjhene, kathane cāti lakkhaye;
Being put into circulation, and in studying, and in speaking, so one should understand.
Trong việc được trình bày, và trong việc học tập, và trong việc nói, hãy nhận biết.
337
Taccha tanukaraṇe.
Taccha (to plane, to thin).
Taccha tanukaraṇe (làm mỏng, đẽo gọt).
Tacchati.
He planes.
Đẽo gọt.
Tacchako dāruṃ.
The carpenter planes wood.
Thợ mộc đẽo gỗ.
338
Chakārantadhāturūpāni.
Cha-ending root forms.
Các hình thái căn bản động từ kết thúc bằng cha.
Next Page →