Table of Contents
1. Uragavaggo
4
1. Khettūpamapetavatthu
5
2. Sūkaramukhapetavatthu
16
3. Pūtimukhapetavatthu
27
4. Piṭṭhadhītalikapetavatthu
40
5. Tirokuṭṭapetavatthu
55
6. Pañcaputtakhādapetivatthu
95
7. Sattaputtakhādapetivatthu
125
8. Goṇapetavatthu
160
9. Mahāpesakārapetivatthu
186
10. Khallāṭiyapetivatthu
201
11. Nāgapetavatthu
249
12. Uragapetavatthu
288
2. Ubbarivaggo
324
1. Saṃsāramocakapetivatthu
325
2. Sāriputtattheramātupetivatthu
391
3. Mattāpetivatthu
447
4. Nandāpetivatthu
555
5. Maṭṭhakuṇḍalīpetavatthu
613
6. Kaṇhapetavatthu
678
7. Dhanapālaseṭṭhipetavatthu
741
8. Cūḷaseṭṭhipetavatthu
802
9. Aṅkurapetavatthu
842
10. Uttaramātupetivatthu
1069
11. Suttapetavatthu
1102
12. Kaṇṇamuṇḍapetivatthu
1127
13. Ubbaripetavatthu
1192
3. Cūḷavaggo
1256
1. Abhijjamānapetavatthu
1257
2. Sāṇavāsītherapetavatthu
1324
3. Rathakārapetivatthu
1424
4. Bhusapetavatthu
1451
5. Kumārapetavatthu
1471
6. Seriṇīpetavatthu
1506
7. Migaluddakapetavatthu
1556
8. Dutiyamigaluddakapetavatthu
1588
9. Kūṭavinicchayikapetavatthu
1624
10. Dhātuvivaṇṇapetavatthu
1652
4. Mahāvaggo
1689
1. Ambasakkarapetavatthu
1690
2. Serīsakapetavatthu
1961
3. Nandakapetavatthu
2131
4. Revatīpetavatthu
2308
5. Ucchupetavatthu
2382
6. Kumārapetavatthu
2411
7. Rājaputtapetavatthu
2435
8. Gūthakhādakapetavatthu
2476
9. Gūthakhādakapetivatthu
2502
10. Gaṇapetavatthu
2528
11. Pāṭaliputtapetavatthu
2563
12. Ambavanapetavatthu
2575
13. Akkharukkhapetavatthu
2589
14. Bhogasaṃharapetavatthu
2594
15. Seṭṭhiputtapetavatthu
2599
16. Saṭṭhikūṭapetavatthu
2613
☰
⮲
Petavatthupāḷi
Settings
Edit
288
12. Uragapetavatthu
12. The Story of the Uraga Peta
12. Câu chuyện về ngạ quỷ Uraga
289
85
.
85
.
85
.
290
‘‘Uragova tacaṃ jiṇṇaṃ, hitvā gacchati santanuṃ;
“Just as a snake sheds its old skin and goes on with a new body;
“Như rắn lột bỏ lớp da cũ và tiếp tục đi;
291
Evaṃ sarīre nibbhoge, pete kālaṅkate sati.
So, when the body becomes devoid of vitality, and the departed one has passed away,
Cũng vậy, khi thân thể không còn hưởng thụ, và chúng sinh đã chết.
292
86
.
86
.
86
.
293
‘‘Ḍayhamāno na jānāti, ñātīnaṃ paridevitaṃ;
The burning body does not know the lamentation of relatives;
“Khi bị thiêu đốt, thân thể không còn thức tri, không biết nỗi than khóc của quyến thuộc;
294
Tasmā etaṃ na rodāmi, gato so tassa yā gati’’.
Therefore, I do not weep for him; he has gone to his destination.”
Vì vậy, tôi không than khóc người ấy, người đã đi đến nơi mà người ấy phải đi.”
295
87
.
87
.
87
.
296
‘‘Anabbhito
*
tato āgā, nānuññāto ito gato;
“He came uninvited from there, and went from here unpermitted;
“Người ấy không được mời mà đến từ đó, không được cho phép mà đi từ đây;
297
Yathāgato tathā gato, tattha kā
*
paridevanā.
As he came, so he went; what is there to lament about?
Như đã đến thì như vậy ra đi, có gì đáng than khóc ở đó?
298
88
.
88
.
88
.
299
‘‘Ḍayhamāno na jānāti, ñātīnaṃ paridevitaṃ;
The burning body does not know the lamentation of relatives;
“Khi bị thiêu đốt, thân thể không còn thức tri, không biết nỗi than khóc của quyến thuộc;
300
Tasmā etaṃ na rodāmi, gato so tassa yā gati’’.
Therefore, I do not weep for him; he has gone to his destination.”
Vì vậy, tôi không than khóc người ấy, người đã đi đến nơi mà người ấy phải đi.”
301
89
.
89
.
89
.
302
‘‘Sace rode kisā assaṃ, tattha me kiṃ phalaṃ siyā;
“If I were to weep, I would become emaciated; what fruit would that bring me?
“Nếu tôi than khóc thì sẽ gầy mòn, điều đó có ích gì cho tôi?
303
Ñātimittasuhajjānaṃ, bhiyyo no aratī siyā.
For my relatives, friends, and well-wishers, there would be even greater sorrow.
Sự đau khổ của bà con, bạn bè, thân hữu của chúng tôi sẽ tăng thêm.”
304
90
.
90
.
90
.
305
‘‘Ḍayhamāno na jānāti, ñātīnaṃ paridevitaṃ;
The burning body does not know the lamentation of relatives;
“Khi bị thiêu đốt, thân thể không còn thức tri, không biết nỗi than khóc của quyến thuộc;
306
Tasmā etaṃ na rodāmi, gato so tassa yā gati’’.
Therefore, I do not weep for him; he has gone to his destination.”
Vì vậy, tôi không than khóc người ấy, người đã đi đến nơi mà người ấy phải đi.”
307
91
.
91
.
91
.
308
‘‘Yathāpi dārako candaṃ, gacchantamanurodati;
“Just as a child cries for the moon as it moves across the sky;
“Như đứa trẻ khóc đòi mặt trăng đang di chuyển;
309
Evaṃ sampadamevetaṃ, yo petamanusocati.
So is it exactly for one who grieves for the departed.
Cũng vậy, người than khóc người đã chết cũng giống như thế.
310
92
.
92
.
92
.
311
‘‘Ḍayhamāno na jānāti, ñātīnaṃ paridevitaṃ;
The burning body does not know the lamentation of relatives;
“Khi bị thiêu đốt, thân thể không còn thức tri, không biết nỗi than khóc của quyến thuộc;
312
Tasmā etaṃ na rodāmi, gato so tassa yā gati’’.
Therefore, I do not weep for him; he has gone to his destination.”
Vì vậy, tôi không than khóc người ấy, người đã đi đến nơi mà người ấy phải đi.”
313
93
.
93
.
93
.
314
‘‘Yathāpi brahme udakumbho, bhinno appaṭisandhiyo;
“Just as, O brahmin, a broken water-pot cannot be put back together;
“Này Bà-la-môn, như một bình nước đã vỡ thì không thể hàn gắn lại được;
315
Evaṃ sampadamevetaṃ, yo petamanusocati.
So is it exactly for one who grieves for the departed.”
Cũng vậy, người than khóc người đã chết cũng giống như thế.”
316
94
.
94
.
94
.
317
‘‘Ḍayhamāno na jānāti, ñātīnaṃ paridevitaṃ;
The burning body does not know the lamentation of relatives;
“Khi bị thiêu đốt, thân thể không còn thức tri, không biết nỗi than khóc của quyến thuộc;
318
Tasmā etaṃ na rodāmi, gato so tassa yā gatī’’ti.
Therefore, I do not weep for him; he has gone to his destination.”
Vì vậy, tôi không than khóc người ấy, người đã đi đến nơi mà người ấy phải đi.”
319
Uragapetavatthu dvādasamaṃ.
The Story of the Uraga Peta, the Twelfth.
Chuyện Ngạ Quỷ Uraga chấm dứt.
320
Tassuddānaṃ –
Its summary:
Tóm tắt các bài kệ:
321
Khettañca sūkaraṃ pūti, piṭṭhaṃ cāpi tirokuṭṭaṃ;
The field, the pig, the putrid, the back, and also the Tirokuṭṭa;
Ruộng, heo, hôi thối, bánh bột, sau tường;
322
Pañcāpi sattaputtañca, goṇaṃ pesakārakañca;
The ogress who ate five sons, and the ogress who ate seven sons, the ox-feeder, and the weaver;
Năm đứa con, bảy đứa con, bò đực, thợ dệt;
323
Tathā khallāṭiyaṃ nāgaṃ, dvādasaṃ uragañcevāti.
Also the bald-headed ogress, the nāga, and the twelfth, the uraga.
Cũng như người hói đầu, nāga, và thứ mười hai là uraga.
Next Page →
Settings
Display
Pali
English
Vietnamese
Search Method
Full-Text Search (FTS)
AI Index Search
Pali Text Color
English Text Color
Vietnamese Text Color
Background Color
Cancel
Save