Table of Contents

Vimānavatthupāḷi

Edit
1016
5. Guttilavimānaṃ
5. The Mansion of Guttila
5. Thiên Cung Guttila
1017
1. Vatthuttamadāyikāvimānavatthu
1. The Story of the Mansion of the Donor of the Best Robe
1. Câu Chuyện Thiên Cung của Người Cúng Dường Y Phục Tối Thượng
1018
327.
327.
327.
1019
‘‘Sattatantiṃ sumadhuraṃ, rāmaṇeyyaṃ avācayiṃ;
“I taught a seven-stringed lute, very melodious and delightful;
“Ta đã dạy (đệ tử) chơi đàn bảy dây, rất du dương, đầy mê hoặc;
1020
So maṃ raṅgamhi avheti, ‘saraṇaṃ me hohi kosiyā’ti.
He challenges me on the stage, saying, ‘Be my refuge, Kosiyā!’”
Hắn thách đấu ta trên sân khấu, ‘Kosiya, hãy là nơi nương tựa cho con!’”
1021
328.
328.
328.
1022
‘‘Ahaṃ te saraṇaṃ homi, ahamācariyapūjako;
“I will be your refuge, I am a worshipper of teachers;
“Ta sẽ là nơi nương tựa cho ngươi, ta là người tôn kính bậc đạo sư;
1023
Na taṃ jayissati sisso, sissamācariya jessasī’’ti.
The disciple will not defeat you; you, teacher, will defeat the disciple.”
Đệ tử sẽ không thắng được ngươi, đạo sư ơi, ngươi sẽ thắng đệ tử.”
1024
329.
329.
329.
1025
‘‘Abhikkantena vaṇṇena, yā tvaṃ tiṭṭhasi devate;
“O deity, with your exceedingly beautiful complexion, as you stand there,
“Này thiên nữ, với dung sắc rạng rỡ, người đang đứng đây,
1026
Obhāsentī disā sabbā, osadhī viya tārakā.
Illuminating all directions, like the morning star.
Chiếu sáng khắp mọi phương, như ngôi sao dược thảo (sao Hôm).”
1027
330.
330.
330.
1028
‘‘Kena tetādiso vaṇṇo, kena te idha mijjhati;
By what means is your complexion such? By what means do you prosper here?
“Do nghiệp gì mà người có dung sắc như vậy? Do nghiệp gì mà người đạt được (thành quả) ở đây?
1029
Uppajjanti ca te bhogā, ye keci manaso piyā.
And all your desired enjoyments arise.
Và mọi tài sản mà người mong muốn đều phát sinh.”
1030
331.
331.
331.
1031
‘‘Pucchāmi taṃ devi mahānubhāve, manussabhūtā kimakāsi puññaṃ;
O powerful deity, I ask you: what good deed did you perform when you were human?
“Này thiên nữ có đại oai lực, ta hỏi người: khi còn là người, người đã làm phước gì?
1032
Kenāsi evaṃ jalitānubhāvā, vaṇṇo ca te sabbadisā pabhāsatī’’ti.
By what means are you so resplendent in power, and your complexion illuminates all directions?”
Do nghiệp gì mà người có oai lực rực rỡ như vậy, và dung sắc của người chiếu sáng khắp mọi phương?”
1033
332.
332.
332.
1034
Sā devatā attamanā, moggallānena pucchitā;
That deity, delighted, being questioned by Moggallāna,
Vị thiên nữ ấy, hoan hỷ, được Tôn giả Moggallāna hỏi;
1035
Pañhaṃ puṭṭhā viyākāsi, yassa kammassidaṃ phalaṃ.
Being asked a question, explained the deed of which this was the fruit.
Khi được hỏi câu hỏi, đã giải thích quả của nghiệp ấy.
1036
333.
333.
333.
1037
‘‘Vatthuttamadāyikā nārī, pavarā hoti naresu nārīsu;
“A woman who gives the best robe is supreme among men and women;
“Người phụ nữ cúng dường y phục tối thượng, là người ưu việt giữa các nam và nữ;
1038
Evaṃ piyarūpadāyikā manāpaṃ, dibbaṃ sā labhate upecca ṭhānaṃ.
Such a donor of beloved forms attains a delightful, divine state.
Người cúng dường vật đáng yêu như vậy, sau khi đến cõi trời, sẽ đạt được nơi chốn an lạc.
1039
334.
334.
334.
1040
‘‘Tassā me passa vimānaṃ, accharā kāmavaṇṇinīhamasmi;
Behold my mansion; I am an apsarā of charming form;
Hãy xem thiên cung của ta đây, ta là một thiên nữ có dung sắc như ý muốn;
1041
Accharāsahassassāhaṃ, pavarā* passa puññānaṃ vipākaṃ.
I am supreme among a thousand apsarās; behold the result of merits.
Ta là người ưu việt hơn ngàn thiên nữ, hãy xem quả báo của phước báu.”
1042
335.
335.
335.
1043
‘‘Tena metādiso vaṇṇo, tena me idha mijjhati;
By that means is my complexion such; by that means do I prosper here;
“Do nghiệp ấy mà ta có dung sắc như vậy, do nghiệp ấy mà ta đạt được (thành quả) ở đây;
1044
Uppajjanti ca me bhogā, ye keci manaso piyā.
And all my desired enjoyments arise.
Và mọi tài sản mà ta mong muốn đều phát sinh.”
1045
336.
336.
336.
1046
‘‘Akkhāmi te bhikkhu mahānubhāva, manussabhūtā yamakāsi puññaṃ;
O powerful monk, I tell you what good deed I performed when I was human;
“Này Tỳ-kheo có đại oai lực, ta kể cho người nghe phước báu mà ta đã làm khi còn là người;
1047
Tenamhi evaṃ jalitānubhāvā, vaṇṇo ca me sabbadisā pabhāsatī’’ti.
By that means am I so resplendent in power, and my complexion illuminates all directions.”
Do nghiệp ấy mà ta có oai lực rực rỡ như vậy, và dung sắc của ta chiếu sáng khắp mọi phương.”
1048
(Anantaraṃ caturavimānaṃ yathā vatthudāyikāvimānaṃ tathā vitthāretabbaṃ* )
(Thereafter, the story of the four mansions should be elaborated in the same way as the story of the mansion of the donor of robes.)
(Bốn thiên cung tiếp theo cần được mở rộng như Thiên Cung của Người Cúng Dường Y Phục.)
1049
2. Pupphuttamadāyikāvimānavatthu (1)
2. The Story of the Mansion of the Donor of the Best Flowers (1)
2. Câu Chuyện Thiên Cung của Người Cúng Dường Hoa Tối Thượng (1)
1050
337.
337.
337.
1051
‘‘Abhikkantena vaṇṇena…pe… osadhī viya tārakā.
“With an exceedingly beautiful complexion… like the morning star.
“Với dung sắc rạng rỡ… (v.v.)… như ngôi sao dược thảo (sao Hôm).”
1052
338.
338.
338.
1053
‘‘Kena tetādiso vaṇṇo…pe… ye keci manaso piyā.
By what means is your complexion such… and all your desired enjoyments arise.
“Do nghiệp gì mà người có dung sắc như vậy… (v.v.)… mọi tài sản mà người mong muốn đều phát sinh.”
1054
339.
339.
339.
1055
‘‘Pucchāmi taṃ devi mahānubhāve…pe…
O powerful deity, I ask you…
“Này thiên nữ có đại oai lực, ta hỏi người… (v.v.)…
1056
Vaṇṇo ca te sabbadisā pabhāsatī’’ti.
And your complexion illuminates all directions?”
Và dung sắc của người chiếu sáng khắp mọi phương.”
1057
340.
340.
340.
1058
Sā devatā attamanā…pe… yassa kammassidaṃ phalaṃ.
That deity, delighted… the deed of which this was the fruit.
Vị thiên nữ ấy, hoan hỷ… (v.v.)… quả của nghiệp ấy.
1059
341.
341.
341.
1060
‘‘Pupphuttamadāyikā nārī, pavarā hoti naresu nārīsu;
“A woman who gives the best flowers is supreme among men and women;
“Người phụ nữ cúng dường hoa tối thượng, là người ưu việt giữa các nam và nữ;
1061
Evaṃ piyarūpadāyikā manāpaṃ, dibbaṃ sā labhate upecca ṭhānaṃ.
Such a donor of beloved forms attains a delightful, divine state.
Người cúng dường vật đáng yêu như vậy, sau khi đến cõi trời, sẽ đạt được nơi chốn an lạc.”
1062
342.
342.
342.
1063
‘‘Tassā me passa vimānaṃ, accharā kāmavaṇṇinīhamasmi;
Behold my mansion; I am an apsarā of charming form;
“Hãy xem thiên cung của ta đây, ta là một thiên nữ có dung sắc như ý muốn;
1064
Accharāsahassassāhaṃ, pavarā passa puññānaṃ vipākaṃ.
I am supreme among a thousand apsarās; behold the result of merits.
Ta là người ưu việt hơn ngàn thiên nữ, hãy xem quả báo của phước báu.”
1065
343.
343.
343.
1066
‘‘Tena metādiso vaṇṇo…pe…
By that means is my complexion such…
“Do nghiệp ấy mà ta có dung sắc như vậy… (v.v.)…
1067
Vaṇṇo ca me sabbadisā pabhāsatī’’ti.
And my complexion illuminates all directions.”
Và dung sắc của ta chiếu sáng khắp mọi phương.”
1068
3. Gandhuttamadāyikāvimānavatthu (2)
3. The Story of the Mansion of the Donor of the Best Fragrance (2)
3. Câu Chuyện Thiên Cung của Người Cúng Dường Hương Tối Thượng (2)
1069
345.
345.
345.
1070
‘‘Abhikkantena vaṇṇena…pe… osadhī viya tārakā.
“With an exceedingly beautiful complexion… like the morning star.
“Với dung sắc rạng rỡ… (v.v.)… như ngôi sao dược thảo (sao Hôm).”
1071
346.
346.
346.
1072
‘‘Kena tetādiso vaṇṇo…pe… ye keci manaso piyā.
By what means is your complexion such… and all your desired enjoyments arise.
“Do nghiệp gì mà người có dung sắc như vậy… (v.v.)… mọi tài sản mà người mong muốn đều phát sinh.”
1073
347.
347.
347.
1074
‘‘Pucchāmi taṃ devi mahānubhāve…pe…
O powerful deity, I ask you…
“Này thiên nữ có đại oai lực, ta hỏi người… (v.v.)…
1075
Vaṇṇo ca te sabbadisā pabhāsatī’’ti.
And your complexion illuminates all directions?”
Và dung sắc của người chiếu sáng khắp mọi phương.”
1076
348.
348.
348.
1077
‘‘Sā devatā attamanā…pe… yassa kammassidaṃ phalaṃ.
That deity, delighted… the deed of which this was the fruit.
“Vị thiên nữ ấy, hoan hỷ… (v.v.)… quả của nghiệp ấy.”
1078
349.
349.
349.
1079
‘‘Gandhuttamadāyikā nārī, pavarā hoti naresu nārīsu;
“A woman who gives the best fragrance is supreme among men and women;
“Người phụ nữ cúng dường hương tối thượng, là người ưu việt giữa các nam và nữ;
1080
Evaṃ piyarūpadāyikā manāpaṃ, dibbaṃ sā labhate upecca ṭhānaṃ.
Such a donor of beloved forms attains a delightful, divine state.
Người cúng dường vật đáng yêu như vậy, sau khi đến cõi trời, sẽ đạt được nơi chốn an lạc.”
1081
350.
350.
350.
1082
‘‘Tassā me passa vimānaṃ, accharā kāmavaṇṇinīhamasmi;
Behold my mansion; I am an apsarā of charming form;
“Hãy xem thiên cung của ta đây, ta là một thiên nữ có dung sắc như ý muốn;
1083
Accharāsahassassāhaṃ, pavarā passa puññānaṃ vipākaṃ.
I am supreme among a thousand apsarās; behold the result of merits.
Ta là người ưu việt hơn ngàn thiên nữ, hãy xem quả báo của phước báu.”
1084
351.
351.
351.
1085
‘‘Tena metādiso vaṇṇo…pe…
By that means is my complexion such…
“Do nghiệp ấy mà ta có dung sắc như vậy… (v.v.)…
1086
Vaṇṇo ca me sabbadisā pabhāsatī’’ti.
And my complexion illuminates all directions.”
Và dung sắc của ta chiếu sáng khắp mọi phương.”
1087
4. Phaluttamadāyikāvimānavatthu (3)
4. The Story of the Mansion of the Donor of the Best Fruits (3)
4. Câu Chuyện Thiên Cung của Người Cúng Dường Quả Tối Thượng (3)
1088
353.
353.
353.
1089
‘‘Abhikkantena vaṇṇena…pe… osadhī viya tārakā.
“‘With a beautiful radiance…pe… like the star of healing herbs.
“Với dung sắc rạng rỡ… (v.v.)… như ngôi sao dược thảo (sao Hôm).”
1090
354.
354.
354.
1091
‘‘Kena tetādiso vaṇṇo…pe… ye keci manaso piyā.
“‘By what is your complexion like this…pe… and all things dear to your heart?
“Do nghiệp gì mà người có dung sắc như vậy… (v.v.)… mọi tài sản mà người mong muốn đều phát sinh.”
1092
355.
355.
355.
1093
‘‘Pucchāmi taṃ devi mahānubhāve…pe…
“‘I ask you, goddess of great power…pe…
“Này thiên nữ có đại oai lực, ta hỏi người… (v.v.)…
1094
Vaṇṇo ca te sabbadisā pabhāsatī’’ti.
And your radiance illuminates all directions.’”
Và dung sắc của người chiếu sáng khắp mọi phương.”
1095
356.
356.
356.
1096
Sā devatā attamanā…pe… yassa kammassidaṃ phalaṃ.
That deity, delighted…pe… of which kamma this is the fruit.
Vị thiên nữ ấy, hoan hỷ… (v.v.)… quả của nghiệp ấy.
1097
357.
357.
357.
1098
‘‘Phaluttamadāyikā nārī, pavarā hoti naresu nārīsu;
“‘A woman who gives the best fruit is supreme among men and women.
“Người phụ nữ cúng dường quả tối thượng, là người ưu việt giữa các nam và nữ;
1099
Evaṃ piyarūpadāyikā manāpaṃ, dibbaṃ sā labhate upecca ṭhānaṃ.
Thus, a giver of pleasing and lovely forms, having attained, obtains a divine abode.
Người cúng dường vật đáng yêu như vậy, sau khi đến cõi trời, sẽ đạt được nơi chốn an lạc.”
1100
358.
358.
358.
1101
‘‘Tassā me passa vimānaṃ, accharā kāmavaṇṇinīhamasmi;
“‘Behold my mansion; I am an Apsara of desirable form.
“Hãy xem thiên cung của ta đây, ta là một thiên nữ có dung sắc như ý muốn;
1102
Accharāsahassassāhaṃ, pavarā passa puññānaṃ vipākaṃ.
I am supreme among a thousand Apsaras; behold the result of my merits.
Ta là người ưu việt hơn ngàn thiên nữ, hãy xem quả báo của phước báu.”
1103
359.
359.
359.
1104
‘‘Tena metādiso vaṇṇo…pe… vaṇṇo ca me sabbadisā pabhāsatī’’ti.
“‘Because of that, my complexion is like this…pe… and my radiance illuminates all directions.’”
“Do nghiệp ấy mà ta có dung sắc như vậy… (v.v.)… và dung sắc của ta chiếu sáng khắp mọi phương.”
1105
5. Rasuttamadāyikāvimānavatthu (4)
5. The Vimāna Story of the Giver of the Best Taste (4)
5. Câu Chuyện Thiên Cung của Người Cúng Dường Vị Tối Thượng (4)
1106
361.
361.
361.
1107
‘‘Abhikkantena vaṇṇena…pe… osadhī viya tārakā.
“‘With a beautiful radiance…pe… like the star of healing herbs.
“Với dung sắc rạng rỡ… (v.v.)… như ngôi sao dược thảo (sao Hôm).”
1108
362.
362.
362.
1109
‘‘Kena tetādiso vaṇṇo…pe… ye keci manaso piyā.
“‘By what is your complexion like this…pe… and all things dear to your heart?
“Do nghiệp gì mà người có dung sắc như vậy… (v.v.)… mọi tài sản mà người mong muốn đều phát sinh.”
1110
363.
363.
363.
1111
‘‘Pucchāmi taṃ devi mahānubhāve…pe…
“‘I ask you, goddess of great power…pe…
“Này thiên nữ có đại oai lực, ta hỏi người… (v.v.)…
1112
Vaṇṇo ca te sabbadisā pabhāsatī’’ti.
And your radiance illuminates all directions.’”
Và dung sắc của người chiếu sáng khắp mọi phương.”
1113
364.
364.
364.
1114
Sā devatā attamanā…pe… yassa kammassidaṃ phalaṃ.
That deity, delighted…pe… of which kamma this is the fruit.
Vị thiên nữ ấy, hoan hỷ… (v.v.)… quả của nghiệp ấy.
1115
365.
365.
365.
1116
‘‘Rasuttamadāyikā nārī, pavarā hoti naresu nārīsu;
“‘A woman who gives the best taste is supreme among men and women.
“Người phụ nữ cúng dường vị tối thượng, là người ưu việt giữa các nam và nữ;
1117
Evaṃ piyarūpadāyikā manāpaṃ, dibbaṃ sā labhate upecca ṭhānaṃ.
Thus, a giver of pleasing and lovely forms, having attained, obtains a divine abode.
Người cúng dường vật đáng yêu như vậy, sau khi đến cõi trời, sẽ đạt được nơi chốn an lạc.”
1118
366.
366.
366.
1119
‘‘Tassā me passa vimānaṃ, accharā kāmavaṇṇinīhamasmi;
“‘Behold my mansion; I am an Apsara of desirable form.
“Hãy xem thiên cung của ta đây, ta là một thiên nữ có dung sắc như ý muốn;
1120
Accharāsahassassāhaṃ, pavarā passa puññānaṃ vipākaṃ.
I am supreme among a thousand Apsaras; behold the result of my merits.
Ta là người ưu việt hơn ngàn thiên nữ, hãy xem quả báo của phước báu.”
1121
367.
367.
367.
1122
‘‘Tena metādiso vaṇṇo…pe…
“‘Because of that, my complexion is like this…pe…
“Do nghiệp ấy mà ta có dung sắc như vậy… (v.v.)…
1123
Vaṇṇo ca me sabbadisā pabhāsatī’’ti.
And my radiance illuminates all directions.’”
Và dung sắc của ta chiếu sáng khắp mọi phương.”
1124
6. Gandhapañcaṅgulikadāyikāvimānavatthu
6. The Vimāna Story of the Giver of the Five-fingered Scent Offering
6. Câu Chuyện Thiên Cung của Người Cúng Dường Hương Ngũ Chỉ
1125
369.
369.
369.
1126
‘‘Abhikkantena vaṇṇena…pe… osadhī viya tārakā.
“‘With a beautiful radiance…pe… like the star of healing herbs.
“Với dung sắc rạng rỡ… (v.v.)… như ngôi sao dược thảo (sao Hôm).”
1127
370.
370.
370.
1128
‘‘Kena tetādiso vaṇṇo…pe…
“‘By what is your complexion like this…pe…
“Do nghiệp gì mà người có dung sắc như vậy… (v.v.)…
1129
Vaṇṇo ca te sabbadisā pabhāsatī’’ti.
And your radiance illuminates all directions?’”
Và dung sắc của người chiếu sáng khắp mọi phương.”
1130
372.
372.
372.
1131
Sā devatā attamanā…pe… yassa kammassidaṃ phalaṃ.
That deity, delighted…pe… of which kamma this is the fruit.
Vị thiên nữ ấy, hoan hỷ… (v.v.)… quả của nghiệp ấy.
1132
373.
373.
373.
1133
‘‘Gandhapañcaṅgulikaṃ ahamadāsiṃ, kassapassa bhagavato thūpamhi;
“‘I gave a five-fingered scent offering at the stupa of Kassapa the Blessed One.
“Ta đã cúng dường hương ngũ chỉ tại tháp của Đức Thế Tôn Kassapa;
1134
Evaṃ piyarūpadāyikā manāpaṃ, dibbaṃ sā labhate upecca ṭhānaṃ.
Thus, a giver of pleasing and lovely forms, having attained, obtains a divine abode.
Người cúng dường vật đáng yêu như vậy, sau khi đến cõi trời, sẽ đạt được nơi chốn an lạc.”
1135
374.
374.
374.
1136
‘‘Tassā me passa vimānaṃ, accharā kāmavaṇṇinīhamasmi;
“‘Behold my mansion; I am an Apsara of desirable form.
“Hãy xem thiên cung của ta đây, ta là một thiên nữ có dung sắc như ý muốn;
1137
Accharāsahassassāhaṃ, pavarā passa puññānaṃ vipākaṃ.
I am supreme among a thousand Apsaras; behold the result of my merits.
Ta là người ưu việt hơn ngàn thiên nữ, hãy xem quả báo của phước báu.”
1138
375.
375.
375.
1139
‘‘Tena metādiso vaṇṇo…pe… vaṇṇo ca me sabbadisā pabhāsatī’’ti.
“‘Because of that, my complexion is like this…pe… and my radiance illuminates all directions.’”
“Do nghiệp ấy mà ta có dung sắc như vậy… (v.v.)… và dung sắc của ta chiếu sáng khắp mọi phương.”
1140
(Anantaraṃ caturavimānaṃ yathā gandhapañcaṅgulikadāyikāvimānaṃ tathā vitthāretabbaṃ* )
(The subsequent four Vimānas should be elaborated in the same way as the Gandhapañcaṅgulikadāyikāvimāna.)
(Bốn thiên cung tiếp theo cần được mở rộng như Thiên Cung của Người Cúng Dường Hương Ngũ Chỉ.)
1141
7. Ekūposathavimānavatthu (1)
7. The Vimāna Story of One Uposatha (1)
7. Câu Chuyện Thiên Cung của Người Chỉ Giữ Một Ngày Uposatha (1)
1142
377.
377.
377.
1143
‘‘Abhikkantena vaṇṇena…pe…vaṇṇo ca te sabbadisā pabhāsatī’’ti.
“‘With a beautiful radiance…pe… and your radiance illuminates all directions.’”
“Với dung sắc rạng rỡ… (v.v.)… và dung sắc của người chiếu sáng khắp mọi phương.”
1144
380.
380.
380.
1145
Sā devatā attamanā…pe…yassa kammassidaṃ phalaṃ.
That deity, delighted…pe… of which kamma this is the fruit.
Vị thiên nữ ấy, hoan hỷ… (v.v.)… quả của nghiệp ấy.
1146
381.
381.
381.
1147
‘‘Bhikkhū ca ahaṃ bhikkhuniyo ca, addasāsiṃ panthapaṭipanne;
“‘I saw monks and nuns traveling on the path.
“Ta đã thấy các Tỳ-kheo và Tỳ-kheo-ni đang trên đường;
1148
Tesāhaṃ dhammaṃ sutvāna, ekūposathaṃ upavasissaṃ.
Having heard the Dhamma from them, I observed one Uposatha.
Sau khi nghe Pháp từ họ, ta đã giữ một ngày Uposatha.”
1149
382.
382.
382.
1150
‘‘Tassā me passa vimānaṃ, accharā kāmavaṇṇinīhamasmi;
“‘Behold my mansion; I am an Apsara of desirable form.
“Hãy xem thiên cung của ta đây, ta là một thiên nữ có dung sắc như ý muốn;
1151
Accharāsahassassāhaṃ, pavarā passa puññānaṃ vipākaṃ.
I am supreme among a thousand Apsaras; behold the result of my merits.
Ta là người ưu việt hơn ngàn thiên nữ, hãy xem quả báo của phước báu.”
1152
383.
383.
383.
1153
‘‘Tena metādiso vaṇṇo…pe… vaṇṇo ca me sabbadisā pabhāsatī’’ti.
“‘Because of that, my complexion is like this…pe… and my radiance illuminates all directions.’”
“Do nghiệp ấy mà ta có dung sắc như vậy… (v.v.)… và dung sắc của ta chiếu sáng khắp mọi phương.”
1154
8. Udakadāyikāvimānavatthu (2)
8. The Vimāna Story of the Water Giver (2)
8. Câu Chuyện Thiên Cung của Người Cúng Dường Nước (2)
1155
385.
385.
385.
1156
‘‘Abhikkantena vaṇṇena…pe…vaṇṇo ca te sabbadisā pabhāsatī’’ti.
“‘With a beautiful radiance…pe… and your radiance illuminates all directions.’”
“Với sắc đẹp rực rỡ… (v.v.)… và sắc đẹp của ngài chiếu sáng khắp mọi phương hướng?”
1157
388.
388.
388.
1158
Sā devatā attamanā…pe… yassa kammassidaṃ phalaṃ.
That deity, delighted…pe… of which kamma this is the fruit.
Vị thiên nữ ấy hoan hỷ… (v.v.)… đây là quả của nghiệp nào.
1159
389.
389.
389.
1160
‘‘Udake ṭhitā udakamadāsiṃ, bhikkhuno cittena vippasannena;
“‘Standing in the water, I gave water to a bhikkhu with a mind exceedingly clear.
“Tôi đứng ở chỗ nước đã dâng nước cúng dường, với tâm ý trong sạch hướng về vị Tỳ-khưu;
1161
Evaṃ piyarūpadāyikā manāpaṃ, dibbaṃ sā labhate upecca ṭhānaṃ.
Thus, a giver of pleasing and lovely forms, having attained, obtains a divine abode.
Người nữ đã cúng dường vật đáng yêu như vậy, sẽ đạt được cảnh giới chư thiên khả ái.
1162
390.
390.
390.
1163
‘‘Tassā me passa vimānaṃ, accharā kāmavaṇṇinīhamasmi;
“‘Behold my mansion; I am an Apsara of desirable form.
Hãy nhìn thiên cung của tôi, tôi là một Apsarā có sắc đẹp như ý muốn;
1164
Accharāsahassassāhaṃ, pavarā passa puññānaṃ vipākaṃ.
I am supreme among a thousand Apsaras; behold the result of my merits.
Tôi là người ưu việt trong số hàng ngàn Apsarā, hãy nhìn quả báo của những công đức.
1165
391.
391.
391.
1166
‘‘Tena metādiso vaṇṇo…pe… vaṇṇo ca me sabbadisā pabhāsatī’’ti.
“‘Because of that, my complexion is like this…pe… and my radiance illuminates all directions.’”
Do đó, tôi có sắc đẹp như vậy… (v.v.)… và sắc đẹp của tôi chiếu sáng khắp mọi phương hướng.”
1167
9. Upaṭṭhānavimānavatthu (3)
9. The Vimāna Story of Service (3)
9. Câu chuyện về thiên cung của người phụng sự (3)
1168
393.
393.
393.
1169
‘‘Abhikkantena vaṇṇena…pe… vaṇṇo ca te sabbadisā pabhāsatī’’ti.
“‘With a beautiful radiance…pe… and your radiance illuminates all directions.’”
“Với sắc đẹp rực rỡ… (v.v.)… và sắc đẹp của ngài chiếu sáng khắp mọi phương hướng?”
1170
396.
396.
396.
1171
Sā devatā attamanā…pe… yassa kammassidaṃ phalaṃ.
That deity, delighted…pe… of which kamma this is the fruit.
Vị thiên nữ ấy hoan hỷ… (v.v.)… đây là quả của nghiệp nào.
1172
397.
397.
397.
1173
‘‘Sassuñcāhaṃ sasurañca, caṇḍike kodhane ca pharuse ca;
“‘I attended to my mother-in-law and father-in-law, who were fierce, wrathful, and harsh.
“Tôi đã phụng sự cha chồng và mẹ chồng, những người thô bạo, hay giận dữ và hung ác;
1174
Anusūyikā upaṭṭhāsiṃ* , appamattā sakena sīlena.
I served them without envy, heedful in my own virtue.
Tôi đã phụng sự không ganh tỵ, cẩn trọng với giới hạnh của mình.
1175
398.
398.
398.
1176
‘‘Tassā me passa vimānaṃ, accharā kāmavaṇṇinīhamasmi;
“‘Behold my mansion; I am an Apsara of desirable form.
Hãy nhìn thiên cung của tôi, tôi là một Apsarā có sắc đẹp như ý muốn;
1177
Accharāsahassassāhaṃ, pavarā passa puññānaṃ vipākaṃ.
I am the foremost among a thousand Apsaras. Behold the result of my merits.
Tôi là người ưu việt trong số hàng ngàn Apsarā, hãy nhìn quả báo của những công đức.
1178
399.
399.
399.
1179
‘‘Tena metādiso vaṇṇo…pe… vaṇṇo ca me sabbadisā pabhāsatī’’ti.
“Because of that, such is my complexion… My complexion shines forth in all directions.”
Do đó, tôi có sắc đẹp như vậy… (v.v.)… và sắc đẹp của tôi chiếu sáng khắp mọi phương hướng.”
1180
10. Aparakammakārinīvimānavatthu (4)
10. The Story of the Vimāna of the Servant Woman (4)
10. Câu chuyện về thiên cung của người giúp việc khác (4)
1181
401.
401.
401.
1182
‘‘Abhikkantena vaṇṇena…pe… vaṇṇo ca te sabbadisā pabhāsatī’’ti.
“With a beautiful complexion… and your complexion shines forth in all directions.”
“Với sắc đẹp rực rỡ… (v.v.)… và sắc đẹp của ngài chiếu sáng khắp mọi phương hướng?”
1183
404.
404.
404.
1184
Sā devatā attamanā…pe… yassa kammassidaṃ phalaṃ.
That deity, delighted… of which kamma this is the fruit.
Vị thiên nữ ấy hoan hỷ… (v.v.)… đây là quả của nghiệp nào.
1185
405.
405.
405.
1186
‘‘Parakammakarī* āsiṃ, atthenātanditā dāsī;
“I was a servant, diligent in my duties;
“Tôi đã từng là người giúp việc cho người khác, một người hầu không lười biếng trong công việc;
1187
Akkodhanānatimāninī* , saṃvibhāginī sakassa bhāgassa.
Not irritable, not arrogant, sharing my own portion.
Không giận dữ, không kiêu mạn, và chia sẻ phần của mình.
1188
406.
406.
406.
1189
‘‘Tassā me passa vimānaṃ, accharā kāmavaṇṇinīhamasmi;
Behold my vimāna; I am an Apsara of desirable form;
Hãy nhìn thiên cung của tôi, tôi là một Apsarā có sắc đẹp như ý muốn;
1190
Accharāsahassassāhaṃ, pavarā passa puññānaṃ vipākaṃ.
I am the foremost among a thousand Apsaras. Behold the result of my merits.
Tôi là người ưu việt trong số hàng ngàn Apsarā, hãy nhìn quả báo của những công đức.
1191
407.
407.
407.
1192
‘‘Tena metādiso vaṇṇo…pe…vaṇṇo ca me sabbadisā pabhāsatī’’ti.
“Because of that, such is my complexion… my complexion shines forth in all directions.”
Do đó, tôi có sắc đẹp như vậy… (v.v.)… và sắc đẹp của tôi chiếu sáng khắp mọi phương hướng.”
1193
11. Khīrodanadāyikāvimānavatthu
11. The Story of the Vimāna of the Milk-Rice Giver
11. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường sữa gạo
1194
409.
409.
409.
1195
‘‘Abhikkantena vaṇṇena…pe… osadhī viya tārakā.
“With a beautiful complexion… like the morning star.”
“Với sắc đẹp rực rỡ… (v.v.)… như sao sáng trên bầu trời.”
1196
410.
410.
410.
1197
‘‘Kena tetādiso vaṇṇo…pe…vaṇṇo ca te sabbadisā pabhāsatī’’ti.
“By what means is such your complexion… and your complexion shines forth in all directions?”
“Do nghiệp nào mà ngài có sắc đẹp như vậy… (v.v.)… và sắc đẹp của ngài chiếu sáng khắp mọi phương hướng?”
1198
412.
412.
412.
1199
Sā devatā attamanā…pe… yassa kammassidaṃ phalaṃ.
That deity, delighted… of which kamma this is the fruit.
Vị thiên nữ ấy hoan hỷ… (v.v.)… đây là quả của nghiệp nào.
1200
413.
413.
413.
1201
‘‘Khīrodanaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa;
“I gave milk-rice to a bhikkhu on his alms round;
“Tôi đã cúng dường sữa gạo cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực;
1202
Evaṃ karitvā kammaṃ, sugatiṃ upapajja modāmi.
Having done such kamma, I rejoice, reborn in a good destination.
Sau khi làm nghiệp như vậy, tôi được sinh vào cõi thiện và hưởng niềm vui.”
1203
414.
414.
414.
1204
‘‘Tassā me passa vimānaṃ, accharā kāmavaṇṇinīhamasmi;
Behold my vimāna; I am an Apsara of desirable form;
Hãy nhìn thiên cung của tôi, tôi là một Apsarā có sắc đẹp như ý muốn;
1205
Accharāsahassassāhaṃ, pavarā passa puññānaṃ vipākaṃ.
I am the foremost among a thousand Apsaras. Behold the result of my merits.
Tôi là người ưu việt trong số hàng ngàn Apsarā, hãy nhìn quả báo của những công đức.
1206
415.
415.
415.
1207
‘‘Tena metādiso vaṇṇo…pe…vaṇṇo ca me sabbadisā pabhāsatī’’ti.
“Because of that, such is my complexion… my complexion shines forth in all directions.”
Do đó, tôi có sắc đẹp như vậy… (v.v.)… và sắc đẹp của tôi chiếu sáng khắp mọi phương hướng.”
1208
(Anantaraṃ pañcavīsativimānaṃ yathā khīrodanadāyikāvimānaṃ tathā vitthāretabbaṃ)*
(The twenty-five vimānas that follow should be elaborated in the same way as the Khīrodanadāyikāvimāna)
(Hai mươi lăm thiên cung tiếp theo cần được trình bày chi tiết như thiên cung của người cúng dường sữa gạo)
1209
12. Phāṇitadāyikāvimānavatthu (1)
12. The Story of the Vimāna of the Jaggery Giver (1)
12. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường đường phèn (1)
1210
417.
417.
417.
1211
‘‘Abhikkantena vaṇṇena…pe… sabbadisā pabhāsatī’’ti.
“With a beautiful complexion… shines forth in all directions.”
“Với sắc đẹp rực rỡ… (v.v.)… chiếu sáng khắp mọi phương hướng.”
1212
420.
420.
420.
1213
Sā devatā attamanā…pe… yassa kammassidaṃ phalaṃ.
That deity, delighted… of which kamma this is the fruit.
Vị thiên nữ ấy hoan hỷ… (v.v.)… đây là quả của nghiệp nào.
1214
421.
421.
421.
1215
‘‘Phāṇitaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe…’’.
“I gave jaggery to a bhikkhu on his alms round….”
“Tôi đã cúng dường đường phèn cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.)”
1216
13. Ucchukhaṇḍikadāyikāvatthu (2)
13. The Story of the Sugarcane Piece Giver (2)
13. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường mía khúc (2)
1217
429.
429.
429.
1218
Ucchukhaṇḍikaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave a piece of sugarcane to a bhikkhu on his alms round….
Tôi đã cúng dường mía khúc cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1219
14. Timbarusakadāyikāvimānavatthu (3)
14. The Story of the Timbaru Fruit Giver (3)
14. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường trái Timbaru (3)
1220
437.
437.
437.
1221
Timbarusakaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave a timbaru fruit to a bhikkhu on his alms round….
Tôi đã cúng dường trái Timbaru cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1222
15. Kakkārikadāyikāvimānavatthu (4)
15. The Story of the Kakkārika Giver (4)
15. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường dưa chuột (4)
1223
445.
445.
445.
1224
Kakkārikaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave a kakkārika to a bhikkhu on his alms round….
Tôi đã cúng dường dưa chuột cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1225
16. Eḷālukadāyikāvimānavatthu (5)
16. The Story of the Eḷāluka Giver (5)
16. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường dưa leo (5)
1226
453.
453.
453.
1227
Eḷālukaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave an eḷāluka to a bhikkhu on his alms round….
Tôi đã cúng dường dưa leo cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1228
17. Valliphaladāyikāvimānavatthu(6)
17. The Story of the Creeper Fruit Giver (6)
17. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường trái cây dây leo (6)
1229
461.
461.
461.
1230
Valliphalaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave a creeper fruit to a bhikkhu on his alms round….
Tôi đã cúng dường trái cây dây leo cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1231
18. Phārusakadāyikāvimānavatthu (7)
18. The Story of the Phārusaka Giver (7)
18. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường trái Phārusaka (7)
1232
469.
469.
469.
1233
Phārusakaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave a phārusaka to a bhikkhu on his alms round….
Tôi đã cúng dường trái Phārusaka cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1234
19. Hatthappatāpakadāyikāvimānavatthu (8)
19. The Story of the Hatthappatāpaka Giver (8)
19. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường trái Hatthappatāpaka (8)
1235
477.
477.
477.
1236
Hatthappatāpakaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave a hatthappatāpaka to a bhikkhu on his alms round….
Tôi đã cúng dường trái Hatthappatāpaka cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1237
20. Sākamuṭṭhidāyikāvimānavatthu (9)
20. The Story of the Handful of Greens Giver (9)
20. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường nắm rau (9)
1238
485.
485.
485.
1239
Sākamuṭṭhiṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno panthapaṭipannassa…pe….
I gave a handful of greens to a bhikkhu on his alms round….
Tôi đã cúng dường nắm rau cho một Tỳ-khưu đang trên đường… (v.v.).
1240
21. Pupphakamuṭṭhidāyikāvimānavatthu (10)
21. The Story of the Handful of Flowers Giver (10)
21. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường nắm hoa (10)
1241
493.
493.
493.
1242
Pupphakamuṭṭhiṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave a handful of flowers to a bhikkhu on his alms round….
Tôi đã cúng dường nắm hoa cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1243
22. Mūlakadāyikāvimānavatthu (11)
22. The Story of the Radish Giver (11)
22. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường củ cải (11)
1244
501.
501.
501.
1245
Mūlakaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave a radish to a bhikkhu on his alms round….
Tôi đã cúng dường củ cải cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1246
23. Nimbamuṭṭhidāyikāvimānavatthu (12)
23. The Story of the Handful of Neem Giver (12)
23. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường nắm lá Neem (12)
1247
506.
506.
506.
1248
Nimbamuṭṭhiṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave a handful of neem to a bhikkhu on his alms round….
Tôi đã cúng dường nắm lá Neem cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1249
24. Ambakañjikadāyikāvimānavatthu (13)
24. The Story of the Mango Gruel Giver (13)
24. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường nước xoài (13)
1250
517.
517.
517.
1251
Ambakañjikaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave mango gruel to a bhikkhu on his alms round….
Tôi đã cúng dường nước xoài cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1252
25. Doṇinimmajjanidāyikāvimānavatthu (14)
25. The Story of the Doṇi-Nimmajjani Giver (14)
25. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường bánh mè với dầu (14)
1253
525.
525.
525.
1254
Doṇinimmajjaniṃ* ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave doṇi-nimmajjani to a bhikkhu on his alms round….
Tôi đã cúng dường bánh mè với dầu cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1255
26. Kāyabandhanadāyikāvimānavatthu (15)
26. The Story of the Waistband Giver (15)
26. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường dây lưng (15)
1256
533.
533.
533.
1257
Kāyabandhanaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave a waistband to a bhikkhu on his alms round….
Tôi đã cúng dường dây lưng cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1258
27. Aṃsabaddhakadāyikāvimānavatthu (16)
27. The Story of the Shoulder-Band Giver (16)
27. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường khăn vai (16)
1259
541.
541.
541.
1260
Aṃsabaddhakaṃ* ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave an aṃsabandhana (shoulder-strap), to a bhikkhu going for alms…etc….
Tôi đã cúng dường khăn vai cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1261
28. Āyogapaṭṭadāyikāvimānavatthu (17)
28. The Story of the Vimāna of the Giver of a Waistband (17)
28. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường thắt lưng (17)
1262
546.
546.
546.
1263
Āyogapaṭṭaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave an āyogapaṭṭa (waistband), to a bhikkhu going for alms…etc….
Tôi đã cúng dường thắt lưng cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1264
29. Vidhūpanadāyikāvimānavatthu (18)
29. The Story of the Vimāna of the Giver of a Fan (18)
29. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường quạt vuông (18)
1265
557.
557.
557.
1266
Vidhūpanaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave a vidhūpana (fan), to a bhikkhu going for alms…etc….
Tôi đã cúng dường quạt vuông cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1267
30. Tālavaṇṭadāyikāvimānavatthu (19)
30. The Story of the Vimāna of the Giver of a Palm-leaf Fan (19)
30. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường quạt lá cọ (19)
1268
565.
565.
565.
1269
Tālavaṇṭaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave a tālavaṇṭa (palm-leaf fan), to a bhikkhu going for alms…etc….
Tôi đã cúng dường quạt lá cọ cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1270
31. Morahatthadāyikāvimānavatthu (20)
31. The Story of the Vimāna of the Giver of a Peacock-feather Fan (20)
31. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường quạt lông công (20)
1271
573.
573.
573.
1272
Morahatthaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave a morahattha (peacock-feather fan), to a bhikkhu going for alms…etc….
Tôi đã cúng dường quạt lông công cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1273
32. Chattadāyikāvimānavatthu (21)
32. The Story of the Vimāna of the Giver of an Umbrella (21)
32. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường dù (21)
1274
581.
581.
581.
1275
Chattaṃ* ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave an umbrella, to a bhikkhu going for alms…etc….
Tôi đã cúng dường dù cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1276
33. Upāhanadāyikāvimānavatthu (22)
33. The Story of the Vimāna of the Giver of Sandals (22)
33. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường dép (22)
1277
586.
586.
586.
1278
Upāhanaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave sandals, to a bhikkhu going for alms…etc….
Tôi đã cúng dường dép cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1279
34. Pūvadāyikāvimānavatthu (23)
34. The Story of the Vimāna of the Giver of Cakes (23)
34. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường bánh (23)
1280
597.
597.
597.
1281
Pūvaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave a cake, to a bhikkhu going for alms…etc….
Tôi đã cúng dường bánh cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1282
35. Modakadāyikāvimānavatthu (24)
35. The Story of the Vimāna of the Giver of Sweetmeats (24)
35. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường bánh Modaka (24)
1283
605.
605.
605.
1284
Modakaṃ ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
I gave a modaka (sweetmeat), to a bhikkhu going for alms…etc….
Tôi đã cúng dường bánh Modaka cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1285
36. Sakkhalikadāyikāvimānavatthu (25)
36. The Story of the Vimāna of the Giver of Sugar Candy (25)
36. Câu chuyện về thiên cung của người cúng dường đường viên (25)
1286
613.
613.
613.
1287
‘‘Sakkhalikaṃ* ahamadāsiṃ, bhikkhuno piṇḍāya carantassa…pe….
“I gave sakkhalika (sugar candy), to a bhikkhu going for alms…etc….
“Tôi đã cúng dường đường viên cho một Tỳ-khưu đang đi khất thực… (v.v.).
1288
614.
614.
614.
1289
‘‘Tassā me passa vimānaṃ, accharā kāmavaṇṇinīhamasmi;
Behold my vimāna, I am an apsara of charming appearance;
Hãy nhìn thiên cung của tôi, tôi là một Apsarā có sắc đẹp như ý muốn;
1290
Accharāsahassassāhaṃ, pavarā passa puññānaṃ vipākaṃ.
I am superior among a thousand apsaras; behold the result of merits.
Tôi là người ưu việt trong số hàng ngàn Apsarā, hãy nhìn quả báo của những công đức.
1291
615.
615.
615.
1292
‘‘Tena metādiso vaṇṇo…pe…vaṇṇo ca me sabbadisā pabhāsatī’’ti.
“Due to that, such is my complexion…etc…and my complexion illuminates all directions.”
Do đó, tôi có sắc đẹp như vậy… (v.v.)… và sắc đẹp của tôi chiếu sáng khắp mọi phương hướng.”
1293
617.
617.
617.
1294
‘‘Svāgataṃ vata me ajja, suppabhātaṃ suhuṭṭhitaṃ* ;
“Indeed, welcome is my coming today, well-dawned and well-risen;
“Hôm nay quả là một ngày may mắn, một buổi sáng tốt lành, một sự thức dậy tốt đẹp của tôi;
1295
Yaṃ addasāmi* devatāyo, accharā kāmavaṇṇiniyo* .
For I have seen devatās, apsaras of charming appearance.
Vì tôi đã nhìn thấy các thiên nữ, các Apsarā có sắc đẹp như ý muốn.
1296
618.
618.
618.
1297
‘‘Imāsāhaṃ* dhammaṃ sutvā* , kāhāmi kusalaṃ bahuṃ.
“Having heard the Dhamma from them, I will perform much merit.
Sau khi nghe Pháp từ các vị ấy, tôi sẽ tạo nhiều công đức.
1298
Dānena samacariyāya, saññamena damena ca;
By giving, by right conduct, by self-restraint, and by taming;
Bằng sự bố thí, bằng đời sống thanh tịnh, bằng sự tự chế và sự điều phục;
1299
Svāhaṃ tattha gamissāmi* , yattha gantvā na socare’’ti.
I will go to that place, having gone to which one does not grieve.”
Tôi sẽ đi đến nơi mà khi đến đó, người ta không còn sầu muộn nữa.”
1300
Guttilavimānaṃ pañcamaṃ.
The Fifth Guttila Vimāna.
Thiên cung Guttila, thứ năm.
Next Page →