Table of Contents

Vimānavatthupāḷi

Edit
2680
9. Dutiyakuṇḍalīvimānavatthu
9. The Story of the Second Kuṇḍalīvimāna
9. Dutiyakuṇḍalīvimānavatthu
2681
1101.
1101.
1101.
2682
‘‘Alaṅkato malyadharo suvattho, sukuṇḍalī kappitakesamassu;
"Adorned, garlanded, well-attired, with beautiful earrings, with hair and beard trimmed;
“Ngươi được trang sức, đeo vòng hoa, y phục chỉnh tề, với đôi hoa tai đẹp, râu tóc được cắt tỉa gọn gàng;
2683
Āmuttahatthābharaṇo yasassī, dibbe vimānamhi yathāpi candimā.
With bracelets on his hands, glorious, in a divine mansion, like the moon.
Đeo trang sức ở tay, có uy tín, trong vimāna chư thiên như mặt trăng.
2684
1102.
1102.
1102.
2685
‘‘Dibbā ca vīṇā pavadanti vagguṃ, aṭṭhaṭṭhakā sikkhitā sādhurūpā;
Divine lutes resound sweetly; sixty-four skilled and beautiful maidens;
Các cây đàn trời vang lên tiếng nhạc du dương, tám mươi bốn nhạc công được huấn luyện khéo léo, hình dáng đẹp đẽ;
2686
Dibbā ca kaññā tidasacarā uḷārā, naccanti gāyanti pamodayanti.
Noble divine maidens, who dwell in Tāvatiṃsa, dance, sing, and delight you.
Các thiên nữ thần thông, với tài sản phong phú và thường an trú trong cõi trời Tāvatiṃsa, nhảy múa, ca hát và làm cho ngài hoan hỷ.
2687
1103.
1103.
1103.
2688
‘‘Deviddhipattosi mahānubhāvo, manussabhūto kimakāsi puññaṃ;
You have attained divine power, you are greatly potent; what merit did you perform when you were a human being?
“Này thiên tử, ngài đã đạt được thần thông, có đại uy lực;
2689
Kenāsi evaṃ jalitānubhāvo, vaṇṇo ca te sabbadisā pabhāsatī’’ti.
By what means are you so resplendent with power, and your complexion shines in all directions?"
Khi còn là người, ngài đã làm phước gì? Do đâu ngài có uy lực rực rỡ như vậy, và sắc diện của ngài chiếu sáng khắp mọi phương?”
2690
1104.
1104.
1104.
2691
So devaputto attamano…pe… yassa kammassidaṃ phalaṃ.
That devaputta, delighted... for which kamma this is the fruit.
Vị thiên tử ấy hoan hỷ… (vân vân)… đây là quả của nghiệp nào.
2692
1105.
1105.
1105.
2693
‘‘Ahaṃ manussesu manussabhūto, disvāna samaṇe sādhurūpe* ;
"When I was a human among humans, having seen virtuous ascetics;
“Khi còn là người giữa loài người, tôi đã thấy các sa-môn có phẩm hạnh tốt đẹp;
2694
Sampannavijjācaraṇe yasassī, bahussute sīlavante pasanne* ;
Endowed with knowledge and conduct, glorious, learned, and virtuous;
Họ là những bậc đầy đủ minh hạnh, có danh tiếng, đa văn, giữ giới và có đức tin;
2695
Annañca pānañca pasannacitto, sakkacca dānaṃ vipulaṃ adāsiṃ.
With a clear mind, I respectfully gave abundant food and drink.
Với tâm thanh tịnh, tôi đã cung kính dâng cúng thức ăn và đồ uống, một sự bố thí rộng lớn.
2696
1106.
1106.
1106.
2697
‘‘Tena metādiso vaṇṇo…pe…vaṇṇo ca me sabbadisā pabhāsatī’’ti.
"Because of that, such is my complexion... My complexion shines in all directions."
Do đó, sắc diện của tôi như thế này… (vân vân)… và sắc diện của tôi chiếu sáng khắp mọi phương.”
2698
Dutiyakuṇḍalīvimānaṃ navamaṃ.
The Second Kuṇḍalīvimāna, the Ninth.
Kuṇḍalīvimāna thứ hai, phẩm thứ chín.
2699
10.(Uttara) pāyāsivimānavatthu
10. (Uttara) The Story of the Pāyāsi Vimāna
10. (Uttara) Pāyāsivimānavatthu
2700
1108.
1108.
1108.
2701
‘‘Yā devarājassa sabhā sudhammā, yatthacchati devasaṅgho samaggo;
"Just as the Sudhammā assembly hall of the king of devas, where the entire assembly of devas gathers;
“Cung điện của ngài giống như hội trường Sudhammā của vua trời, nơi chư thiên hội họp đồng nhất;
2702
Tathūpamaṃ tuyhamidaṃ vimānaṃ, obhāsayaṃ tiṭṭhati antalikkhe.
So too, this mansion of yours stands shining in the sky.
Cung điện này của ngài đứng rực rỡ giữa không trung.
2703
1109.
1109.
1109.
2704
‘‘Deviddhipattosi mahānubhāvo, manussabhūto kimakāsi puññaṃ;
You have attained divine power, you are greatly potent; what merit did you perform when you were a human being?
Này thiên tử, ngài đã đạt được thần thông, có đại uy lực;
2705
Kenāsi evaṃ jalitānubhāvo, vaṇṇo ca te sabbadisā pabhāsatī’’ti.
By what means are you so resplendent with power, and your complexion shines in all directions?"
Khi còn là người, ngài đã làm phước gì? Do đâu ngài có uy lực rực rỡ như vậy, và sắc diện của ngài chiếu sáng khắp mọi phương?”
2706
1110.
1110.
1110.
2707
So devaputto attamano…pe… yassa kammassidaṃ phalaṃ.
That devaputta, delighted... for which kamma this is the fruit.
Vị thiên tử ấy hoan hỷ… (vân vân)… đây là quả của nghiệp nào.
2708
1111.
1111.
1111.
2709
‘‘Ahaṃ manussesu manussabhūto, rañño pāyāsissa ahosiṃ māṇavo;
"When I was a human among humans, I was a young man in the service of King Pāyāsi;
“Khi còn là người giữa loài người, tôi là người hầu của vua Pāyāsi;
2710
Laddhā dhanaṃ saṃvibhāgaṃ akāsiṃ, piyā ca me sīlavanto ahesuṃ;
Having received wealth, I made distributions, and the virtuous were dear to me;
Tôi đã chia sẻ tài sản đã nhận được, và tôi yêu kính những bậc giữ giới;
2711
Annañca pānañca pasannacitto, sakkacca dānaṃ vipulaṃ adāsiṃ.
With a clear mind, I respectfully gave abundant food and drink.
Với tâm thanh tịnh, tôi đã cung kính dâng cúng thức ăn và đồ uống, một sự bố thí rộng lớn.
2712
1112.
1112.
1112.
2713
‘‘Tena metādiso vaṇṇo…pe.
"Because of that, such is my complexion... My complexion shines in all directions."
Do đó, sắc diện của tôi như thế này… (vân vân)… và sắc diện của tôi chiếu sáng khắp mọi phương.”
…vaṇṇo ca me sabbadisā pabhāsatī’’ti.
...and my complexion shines in all directions.”
…và sắc tướng của tôi tỏa sáng khắp mọi phương.”
2714
(Uttara) pāyāsivimānaṃ* dasamaṃ.
The (Uttara) Pāyāsi Vimāna, the Tenth.
(Uttara) Pāyāsivimāna, phẩm thứ mười.
2715
Pāyāsivaggo chaṭṭho niṭṭhito.
The Pāyāsi Vagga, the Sixth, is finished.
Phẩm Pāyāsi thứ sáu đã hoàn tất.
2716
Tassuddānaṃ –
Its summary:
Tổng kết của phẩm ấy –
2717
Dve agārino phaladāyī, dve upassayadāyī bhikkhāya dāyī;
Two householders, the fruit-giver, two shelter-givers, the alms-giver;
Hai vị gia chủ, vị dâng trái cây, hai vị dâng chỗ trú ngụ, vị dâng đồ khất thực;
2718
Yavapālako ceva dve, kuṇḍalino pāyāsīti* ;
The barley-field guardian, and two Kuṇḍalīs, Pāyāsi;
Và hai vị giữ lúa mạch, hai vị Kuṇḍalī và Pāyāsi;
2719
Purisānaṃ dutiyo vaggo pavuccatīti.
This is called the second vagga of men.
Được gọi là phẩm thứ hai của chư thiên nam.
Next Page →