Table of Contents

Tikanipātapāḷi

Edit
1168

(14) 4. Yodhājīvavaggo

(14) 4. Yodhājīva Vagga

(14) 4. Phẩm Yodhājīva

1169
1. Yodhājīvasuttaṃ
1. Yodhājīva Sutta
1. Kinh Yodhājīva
1170
134. ‘‘Tīhi, bhikkhave, aṅgehi samannāgato yodhājīvo rājāraho hoti rājabhoggo, rañño aṅganteva saṅkhyaṃ gacchati.
134. “Bhikkhus, a warrior endowed with three qualities is worthy of a king, fit for a king, and is reckoned as a king’s asset.
134. “Này các Tỳ-khưu, một chiến sĩ được đầy đủ ba chi phần thì xứng đáng với vua, đáng được vua nuôi dưỡng, được xem là một bộ phận của nhà vua.
Katamehi tīhi?
Which three?
Ba chi phần nào?
Idha, bhikkhave, yodhājīvo dūre pātī ca hoti akkhaṇavedhī ca mahato ca kāyassa padāletā.
Here, bhikkhus, a warrior is a far-shooter, a quick-shooter, and a piercer of great bodies.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một chiến sĩ có thể bắn xa, bắn trúng mục tiêu, và có thể xuyên thủng một thân thể lớn.
Imehi, kho, bhikkhave, tīhi aṅgehi samannāgato yodhājīvo rājāraho hoti rājabhoggo, rañño aṅganteva saṅkhyaṃ gacchati.
Endowed with these three qualities, bhikkhus, a warrior is worthy of a king, fit for a king, and is reckoned as a king’s asset.
Này các Tỳ-khưu, được đầy đủ ba chi phần này, một chiến sĩ xứng đáng với vua, đáng được vua nuôi dưỡng, được xem là một bộ phận của nhà vua.
Evamevaṃ kho, bhikkhave, tīhi aṅgehi samannāgato bhikkhu āhuneyyo hoti…pe… anuttaraṃ puññakkhettaṃ lokassa.
Even so, bhikkhus, a bhikkhu endowed with three qualities is worthy of offerings…pe… an unsurpassed field of merit for the world.
Cũng vậy, này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu được đầy đủ ba chi phần thì đáng được cúng dường… (lược)… là ruộng phước vô thượng của thế gian.
Katamehi tīhi?
Which three?
Ba chi phần nào?
Idha, bhikkhave, bhikkhu dūre pātī ca hoti akkhaṇavedhī ca mahato ca kāyassa padāletā.
Here, bhikkhus, a bhikkhu is a far-shooter, a quick-shooter, and a piercer of great bodies.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu có thể bắn xa, bắn trúng mục tiêu, và có thể xuyên thủng một thân thể lớn.
1171
‘‘Kathañca, bhikkhave, bhikkhu dūre pātī hoti?
“And how, bhikkhus, is a bhikkhu a far-shooter?
“Và này các Tỳ-khưu, Tỳ-khưu bắn xa là thế nào?
Idha, bhikkhave, bhikkhu yaṃ kiñci rūpaṃ atītānāgatapaccuppannaṃ ajjhattaṃ vā bahiddhā vā oḷārikaṃ vā sukhumaṃ vā hīnaṃ vā paṇītaṃ vā yaṃ dūre santike vā, sabbaṃ rūpaṃ – ‘netaṃ mama, nesohamasmi, na meso attā’ti evametaṃ yathābhūtaṃ sammappaññāya passati.
Here, bhikkhus, whatever form there is—past, future, or present; internal or external; gross or subtle; inferior or superior; far or near—he sees all form as: ‘This is not mine, I am not this, this is not my self,’ as it actually is, with right wisdom.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, Tỳ-khưu thấy tất cả sắc, dù quá khứ, vị lai hay hiện tại, dù nội hay ngoại, dù thô hay tế, dù hạ liệt hay thù thắng, dù xa hay gần, tất cả sắc này – ‘cái này không phải của tôi, tôi không phải là cái này, cái này không phải tự ngã của tôi’ – thấy như vậy bằng chánh trí như thật.
Yā kāci vedanā atītānāgatapaccuppannā ajjhattā vā bahiddhā vā oḷārikā vā sukhumā vā hīnā vā paṇītā vā yā dūre santike vā, sabbaṃ vedanaṃ* – ‘netaṃ mama, nesohamasmi, na meso attā’ti evametaṃ yathābhūtaṃ sammappaññāya passati.
Whatever feeling there is—past, future, or present; internal or external; gross or subtle; inferior or superior; far or near—he sees all feeling as: ‘This is not mine, I am not this, this is not my self,’ as it actually is, with right wisdom.
Tất cả thọ, dù quá khứ, vị lai hay hiện tại, dù nội hay ngoại, dù thô hay tế, dù hạ liệt hay thù thắng, dù xa hay gần, tất cả thọ này – ‘cái này không phải của tôi, tôi không phải là cái này, cái này không phải tự ngã của tôi’ – thấy như vậy bằng chánh trí như thật.
Yā kāci saññā atītānāgatapaccuppannā ajjhattā vā bahiddhā vā oḷārikā vā sukhumā vā hīnā vā paṇītā vā yā dūre santike vā, sabbaṃ saññaṃ* – ‘netaṃ mama, nesohamasmi, na meso attā’ti evametaṃ yathābhūtaṃ sammappaññāya passati.
Whatever perception there is—past, future, or present; internal or external; gross or subtle; inferior or superior; far or near—he sees all perception as: ‘This is not mine, I am not this, this is not my self,’ as it actually is, with right wisdom.
Tất cả tưởng, dù quá khứ, vị lai hay hiện tại, dù nội hay ngoại, dù thô hay tế, dù hạ liệt hay thù thắng, dù xa hay gần, tất cả tưởng này – ‘cái này không phải của tôi, tôi không phải là cái này, cái này không phải tự ngã của tôi’ – thấy như vậy bằng chánh trí như thật.
Ye keci saṅkhārā atītānāgatapaccuppannā ajjhattā vā bahiddhā vā oḷārikā vā sukhumā vā hīnā vā paṇītā vā ye dūre santike vā, sabbe saṅkhāre – ‘netaṃ mama, nesohamasmi, na meso attā’ti evametaṃ yathābhūtaṃ sammappaññāya passati.
Whatever mental formations there are—past, future, or present; internal or external; gross or subtle; inferior or superior; far or near—he sees all mental formations as: ‘This is not mine, I am not this, this is not my self,’ as it actually is, with right wisdom.
Tất cả hành, dù quá khứ, vị lai hay hiện tại, dù nội hay ngoại, dù thô hay tế, dù hạ liệt hay thù thắng, dù xa hay gần, tất cả hành này – ‘cái này không phải của tôi, tôi không phải là cái này, cái này không phải tự ngã của tôi’ – thấy như vậy bằng chánh trí như thật.
Yaṃ kiñci viññāṇaṃ atītānāgatapaccuppannaṃ ajjhattaṃ vā bahiddhā vā oḷārikaṃ vā sukhumaṃ vā hīnaṃ vā paṇītaṃ vā yaṃ dūre santike vā, sabbaṃ viññāṇaṃ – ‘netaṃ mama, nesohamasmi, na meso attā’ti evametaṃ yathābhūtaṃ sammappaññāya passati.
Whatever consciousness there is—past, future, or present; internal or external; gross or subtle; inferior or superior; far or near—he sees all consciousness as: ‘This is not mine, I am not this, this is not my self,’ as it actually is, with right wisdom.
Tất cả thức, dù quá khứ, vị lai hay hiện tại, dù nội hay ngoại, dù thô hay tế, dù hạ liệt hay thù thắng, dù xa hay gần, tất cả thức này – ‘cái này không phải của tôi, tôi không phải là cái này, cái này không phải tự ngã của tôi’ – thấy như vậy bằng chánh trí như thật.
Evaṃ kho, bhikkhave, bhikkhu dūre pātī hoti.
That is how, bhikkhus, a bhikkhu is a far-shooter.
Này các Tỳ-khưu, Tỳ-khưu bắn xa là như vậy.
1172
‘‘Kathañca, bhikkhave, bhikkhu akkhaṇavedhī hoti?
“And how, bhikkhus, is a bhikkhu a quick-shooter?
“Và này các Tỳ-khưu, Tỳ-khưu bắn trúng mục tiêu là thế nào?
Idha, bhikkhave, bhikkhu ‘idaṃ dukkha’nti yathābhūtaṃ pajānāti; ‘ayaṃ dukkhasamudayo’ti yathābhūtaṃ pajānāti; ‘ayaṃ dukkhanirodho’ti yathābhūtaṃ pajānāti; ‘ayaṃ dukkhanirodhagāminī paṭipadā’ti yathābhūtaṃ pajānāti.
Here, bhikkhus, a bhikkhu understands: ‘This is suffering,’ as it actually is; he understands: ‘This is the origin of suffering,’ as it actually is; he understands: ‘This is the cessation of suffering,’ as it actually is; he understands: ‘This is the path leading to the cessation of suffering,’ as it actually is.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, Tỳ-khưu như thật biết ‘đây là khổ’; như thật biết ‘đây là nguyên nhân của khổ’; như thật biết ‘đây là sự diệt khổ’; như thật biết ‘đây là con đường đưa đến sự diệt khổ’.
Evaṃ kho, bhikkhave, bhikkhu akkhaṇavedhī hoti.
That is how, bhikkhus, a bhikkhu is a quick-shooter.
Này các Tỳ-khưu, Tỳ-khưu bắn trúng mục tiêu là như vậy.
1173
‘‘Kathañca, bhikkhave, bhikkhu mahato kāyassa padāletā hoti?
“And how, bhikkhus, is a bhikkhu a piercer of great bodies?
“Và này các Tỳ-khưu, Tỳ-khưu xuyên thủng một thân thể lớn là thế nào?
Idha, bhikkhave, bhikkhu mahantaṃ avijjākkhandhaṃ padāleti.
Here, bhikkhus, a bhikkhu pierces the great mass of ignorance.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, Tỳ-khưu xuyên thủng khối vô minh to lớn.
Evaṃ kho, bhikkhave, bhikkhu mahato kāyassa padāletā hoti.
That is how, bhikkhus, a bhikkhu is a piercer of great bodies.
Này các Tỳ-khưu, Tỳ-khưu xuyên thủng một thân thể lớn là như vậy.
Imehi kho, bhikkhave, tīhi dhammehi samannāgato bhikkhu āhuneyyo hoti…pe… anuttaraṃ puññakkhettaṃ lokassā’’ti.
“Monks, a bhikkhu endowed with these three qualities is worthy of offerings, worthy of hospitality, worthy of gifts, worthy of reverential salutation, an unsurpassed field of merit for the world.”
Này các Tỳ-khưu, được đầy đủ ba pháp này, một Tỳ-khưu đáng được cúng dường… (lược)… là ruộng phước vô thượng của thế gian.”
Paṭhamaṃ.
The First.
Thứ Nhất.
1174
2. Parisāsuttaṃ
2. The Assembly Sutta
2. Kinh Parisā
1175
135. ‘‘Tisso imā, bhikkhave, parisā.
135. “Monks, these are three assemblies.
135. “Này các Tỳ-khưu, có ba hội chúng này.
Katamā tisso?
Which three?
Ba hội chúng nào?
Ukkācitavinītā parisā, paṭipucchāvinītā parisā, yāvatāvinītā* parisā – imā kho, bhikkhave, tisso parisā’’ti.
An assembly trained by admonition, an assembly trained by questioning, an assembly trained as far as it understands – these, monks, are the three assemblies.”
Hội chúng được rèn luyện bằng cách nhắc nhở, hội chúng được rèn luyện bằng cách hỏi lại, hội chúng được rèn luyện bằng cách hiểu biết (yāvatāvinītā parisā) – này các Tỳ-khưu, đây là ba hội chúng.”
Dutiyaṃ.
The Second.
Thứ Hai.
1176
3. Mittasuttaṃ
3. The Friend Sutta
3. Kinh Mitta
1177
136. ‘‘Tīhi, bhikkhave, aṅgehi samannāgato mitto sevitabbo.
136. “Monks, a friend endowed with three qualities should be associated with.
136. “Này các Tỳ-khưu, một người bạn được đầy đủ ba chi phần thì nên kết giao.
Katamehi tīhi?
With which three?
Ba chi phần nào?
( )* Duddadaṃ dadāti, dukkaraṃ karoti, dukkhamaṃ khamati – imehi kho, bhikkhave, tīhi aṅgehi samannāgato mitto sevitabbo’’ti.
He gives what is hard to give, he does what is hard to do, he endures what is hard to endure – a friend endowed with these three qualities, monks, should be associated with.”
( ) Cho những gì khó cho, làm những gì khó làm, chịu đựng những gì khó chịu đựng – này các Tỳ-khưu, được đầy đủ ba chi phần này, một người bạn nên kết giao.”
Tatiyaṃ.
The Third.
Thứ Ba.
1178
4. Uppādāsuttaṃ
4. The Arising Sutta
4. Kinh Uppādā
1179
137. ‘‘Uppādā vā, bhikkhave, tathāgatānaṃ anuppādā vā tathāgatānaṃ, ṭhitāva sā dhātu dhammaṭṭhitatā dhammaniyāmatā.
137. “Whether Tathāgatas arise or Tathāgatas do not arise, this element stands, the fixed nature of phenomena, the regularity of phenomena.
137. “Này các Tỳ-khưu, dù các Như Lai có xuất hiện hay không xuất hiện, yếu tố đó vẫn tồn tại, đó là sự tồn tại của Pháp, quy luật của Pháp.
Sabbe saṅkhārā aniccā.
All conditioned things are impermanent.
Tất cả các hành là vô thường.
Taṃ tathāgato abhisambujjhati abhisameti.
This the Tathāgata fully awakens to and comprehends.
Như Lai giác ngộ và thấu hiểu điều đó.
Abhisambujjhitvā abhisametvā ācikkhati deseti paññāpeti paṭṭhapeti vivarati vibhajati uttānīkaroti – ‘sabbe saṅkhārā aniccā’ti.
Having fully awakened to and comprehended it, he declares, teaches, proclaims, establishes, reveals, explains, and makes it plain: ‘All conditioned things are impermanent.’
Sau khi giác ngộ và thấu hiểu, Như Lai tuyên bố, giảng dạy, thiết lập, xác lập, giải thích, phân tích, làm cho rõ ràng – ‘tất cả các hành là vô thường’.
Uppādā vā, bhikkhave, tathāgatānaṃ anuppādā vā tathāgatānaṃ ṭhitāva sā dhātu dhammaṭṭhitatā dhammaniyāmatā.
Whether Tathāgatas arise or Tathāgatas do not arise, this element stands, the fixed nature of phenomena, the regularity of phenomena.
Này các Tỳ-khưu, dù các Như Lai có xuất hiện hay không xuất hiện, yếu tố đó vẫn tồn tại, đó là sự tồn tại của Pháp, quy luật của Pháp.
Sabbe saṅkhārā dukkhā.
All conditioned things are suffering.
Tất cả các hành là khổ.
Taṃ tathāgato abhisambujjhati abhisameti.
This the Tathāgata fully awakens to and comprehends.
Như Lai giác ngộ và thấu hiểu điều đó.
Abhisambujjhitvā abhisametvā ācikkhati deseti paññāpeti paṭṭhapeti vivarati vibhajati uttānīkaroti – ‘sabbe saṅkhārā dukkhā’ti.
Having fully awakened to and comprehended it, he declares, teaches, proclaims, establishes, reveals, explains, and makes it plain: ‘All conditioned things are suffering.’
Sau khi giác ngộ và thấu hiểu, Như Lai tuyên bố, giảng dạy, thiết lập, xác lập, giải thích, phân tích, làm cho rõ ràng – ‘tất cả các hành là khổ’.
Uppādā vā, bhikkhave, tathāgatānaṃ anuppādā vā tathāgatānaṃ ṭhitāva sā dhātu dhammaṭṭhitatā dhammaniyāmatā.
Whether Tathāgatas arise or Tathāgatas do not arise, this element stands, the fixed nature of phenomena, the regularity of phenomena.
Này các Tỳ-khưu, dù các Như Lai có xuất hiện hay không xuất hiện, yếu tố đó vẫn tồn tại, đó là sự tồn tại của Pháp, quy luật của Pháp.
Sabbe dhammā anattā.
All phenomena are not-self.
Tất cả các pháp là vô ngã.
Taṃ tathāgato abhisambujjhati abhisameti.
This the Tathāgata fully awakens to and comprehends.
Như Lai giác ngộ và thấu hiểu điều đó.
Abhisambujjhitvā abhisametvā ācikkhati deseti paññāpeti paṭṭhapeti vivarati vibhajati uttānīkaroti – ‘sabbe dhammā anattā’’’ti.
Having fully awakened to and comprehended it, he declares, teaches, proclaims, establishes, reveals, explains, and makes it plain: ‘All phenomena are not-self.’”
Sau khi giác ngộ hoàn toàn và thấu hiểu, Ngài thuyết giảng, chỉ dạy, thiết lập, trình bày, giải thích, phân tích, và làm cho rõ ràng rằng: ‘Tất cả các pháp là vô ngã.’
Catutthaṃ.
The Fourth.
Bài kệ thứ tư.
1180
5. Kesakambalasuttaṃ
5. The Hair-Blanket Sutta
5. Kinh Kesakambala (Tấm Chăn Lông Tóc)
1181
138. ‘‘Seyyathāpi, bhikkhave, yāni kānici tantāvutānaṃ vatthānaṃ, kesakambalo tesaṃ paṭikiṭṭho akkhāyati.
138. “Just as, monks, among all woven garments, a hair-blanket is declared to be the lowest.
138. “Này các Tỳ-kheo, ví như trong số các loại vải dệt, tấm chăn lông tóc được xem là loại kém nhất.
Kesakambalo, bhikkhave, sīte sīto, uṇhe uṇho, dubbaṇṇo, duggandho, dukkhasamphasso.
A hair-blanket, monks, is cold in cold weather, hot in hot weather, unsightly, ill-smelling, and unpleasant to the touch.
Này các Tỳ-kheo, tấm chăn lông tóc thì lạnh vào mùa lạnh, nóng vào mùa nóng, có màu sắc xấu, có mùi hôi, và có cảm giác thô ráp khó chịu.
Evamevaṃ kho, bhikkhave, yāni kānici puthusamaṇabrāhmaṇavādānaṃ* makkhalivādo tesaṃ paṭikiṭṭho akkhāyati.
Even so, monks, among all the doctrines of various ascetics and brahmins, the doctrine of Makkhali is declared to be the lowest.
Cũng vậy, này các Tỳ-kheo, trong số các giáo thuyết của nhiều Sa-môn, Bà-la-môn, giáo thuyết của Makkhali được xem là kém nhất.
1182
‘‘Makkhali, bhikkhave, moghapuriso evaṃvādī evaṃdiṭṭhi – ‘natthi kammaṃ, natthi kiriyaṃ, natthi vīriya’nti.
“Makkhali, monks, that deluded man, holds such a view and such an opinion: ‘There is no kamma, there is no action, there is no effort.’
“Này các Tỳ-kheo, Makkhali, kẻ ngu si, có quan điểm và lời nói như sau: ‘Không có nghiệp, không có hành động, không có tinh tấn.’
Yepi te, bhikkhave, ahesuṃ atītamaddhānaṃ arahanto sammāsambuddhā, tepi bhagavanto kammavādā ceva ahesuṃ kiriyavādā ca vīriyavādā ca.
Those Tathāgatas, monks, who were Arahants, Perfectly Self-Awakened Ones in the past, those Blessed Ones were also proponents of kamma, proponents of action, and proponents of effort.
Này các Tỳ-kheo, ngay cả những bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Giác trong quá khứ, các bậc Thế Tôn ấy đều là những người chủ trương về nghiệp, chủ trương về hành động, và chủ trương về tinh tấn.
Tepi, bhikkhave, makkhali moghapuriso paṭibāhati – ‘natthi kammaṃ, natthi kiriyaṃ, natthi vīriya’nti.
But Makkhali, that deluded man, contradicts even them, saying: ‘There is no kamma, there is no action, there is no effort.’
Này các Tỳ-kheo, Makkhali, kẻ ngu si, đã bác bỏ các bậc ấy, nói rằng: ‘Không có nghiệp, không có hành động, không có tinh tấn.’
Yepi te, bhikkhave, bhavissanti anāgatamaddhānaṃ arahanto sammāsambuddhā, tepi bhagavanto kammavādā ceva bhavissanti kiriyavādā ca vīriyavādā ca.
Those Tathāgatas, monks, who will be Arahants, Perfectly Self-Awakened Ones in the future, those Blessed Ones will also be proponents of kamma, proponents of action, and proponents of effort.
Này các Tỳ-kheo, ngay cả những bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Giác sẽ xuất hiện trong tương lai, các bậc Thế Tôn ấy đều sẽ là những người chủ trương về nghiệp, chủ trương về hành động, và chủ trương về tinh tấn.
Tepi, bhikkhave, makkhali moghapuriso paṭibāhati – ‘natthi kammaṃ, natthi kiriyaṃ, natthi vīriya’nti.
But Makkhali, that deluded man, contradicts even them, saying: ‘There is no kamma, there is no action, there is no effort.’
Này các Tỳ-kheo, Makkhali, kẻ ngu si, sẽ bác bỏ các bậc ấy, nói rằng: ‘Không có nghiệp, không có hành động, không có tinh tấn.’
Ahampi, bhikkhave, etarahi arahaṃ sammāsambuddho kammavādo ceva kiriyavādo ca vīriyavādo ca.
I too, monks, am at present an Arahant, a Perfectly Self-Awakened One, a proponent of kamma, a proponent of action, and a proponent of effort.
Này các Tỳ-kheo, ngay cả Ta, hiện tại là bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Giác, cũng là người chủ trương về nghiệp, chủ trương về hành động, và chủ trương về tinh tấn.
Mampi, bhikkhave, makkhali moghapuriso paṭibāhati – ‘natthi kammaṃ, natthi kiriyaṃ, natthi vīriya’’’nti.
But Makkhali, that deluded man, contradicts even me, saying: ‘There is no kamma, there is no action, there is no effort.’”
Này các Tỳ-kheo, Makkhali, kẻ ngu si, cũng bác bỏ Ta, nói rằng: ‘Không có nghiệp, không có hành động, không có tinh tấn.’”
1183
‘‘Seyyathāpi, bhikkhave, nadīmukhe khippaṃ uḍḍeyya* bahūnaṃ* macchānaṃ ahitāya dukkhāya anayāya byasanāya; evamevaṃ kho, bhikkhave, makkhali moghapuriso manussakhippaṃ maññe loke uppanno bahūnaṃ sattānaṃ ahitāya dukkhāya anayāya byasanāyā’’ti.
“Bhikkhus, just as a fishing net quickly cast into the mouth of a river is for the harm, suffering, ruin, and misfortune of many fish; in the same way, bhikkhus, the foolish man Makkhali, having arisen in the world, is like a human net, for the harm, suffering, ruin, and misfortune of many beings.”
“Này các Tỳ-kheo, ví như một cái bẫy cá được đặt nhanh chóng ở cửa sông để gây hại, đau khổ, bất lợi và tai ương cho nhiều loài cá; cũng vậy, này các Tỳ-kheo, Makkhali, kẻ ngu si, dường như xuất hiện trên đời một cách nhanh chóng để gây hại, đau khổ, bất lợi và tai ương cho nhiều chúng sinh.”
Pañcamaṃ.
The Fifth.
Bài kệ thứ năm.
1184
6. Sampadāsuttaṃ
6. The Discourse on Accomplishments
6. Kinh Sampadā (Thành Tựu)
1185
139. ‘‘Tisso imā, bhikkhave, sampadā.
“Bhikkhus, there are these three accomplishments.
139. “Này các Tỳ-kheo, có ba sự thành tựu này.
Katamā tisso?
What are the three?
Thế nào là ba?
Saddhāsampadā, sīlasampadā, paññāsampadā – imā kho, bhikkhave, tisso sampadā’’ti.
The accomplishment of faith, the accomplishment of sīla, and the accomplishment of wisdom — these, bhikkhus, are the three accomplishments.”
Thành tựu về niềm tin (saddhā-sampadā), thành tựu về giới (sīla-sampadā), thành tựu về trí tuệ (paññā-sampadā) – này các Tỳ-kheo, đây là ba sự thành tựu.”
Chaṭṭhaṃ.
The Sixth.
Bài kệ thứ sáu.
1186
7. Vuddhisuttaṃ
7. The Discourse on Growth
7. Kinh Vuddhi (Sự Tăng Trưởng)
1187
140. ‘‘Tisso imā, bhikkhave, vuddhiyo.
“Bhikkhus, there are these three growths.
140. “Này các Tỳ-kheo, có ba sự tăng trưởng này.
Katamā tisso?
What are the three?
Thế nào là ba?
Saddhāvuddhi, sīlavuddhi, paññāvuddhi – imā kho, bhikkhave, tisso vuddhiyo’’ti.
Growth in faith, growth in sīla, and growth in wisdom — these, bhikkhus, are the three growths.”
Tăng trưởng về niềm tin (saddhā-vuddhi), tăng trưởng về giới (sīla-vuddhi), tăng trưởng về trí tuệ (paññā-vuddhi) – này các Tỳ-kheo, đây là ba sự tăng trưởng.”
Sattamaṃ.
The Seventh.
Bài kệ thứ bảy.
1188
8. Assakhaḷuṅkasuttaṃ
8. The Discourse on Horses
8. Kinh Assakhaḷuṅka (Ngựa Hoang)
1189
141. ‘‘Tayo ca, bhikkhave, assakhaḷuṅke desessāmi tayo ca purisakhaḷuṅke.
“Bhikkhus, I will teach you about three types of horses and three types of persons.
141. “Này các Tỳ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng về ba loại ngựa hoang và ba loại người hoang.
Taṃ suṇātha, sādhukaṃ manasi karotha; bhāsissāmī’’ti.
Listen to it, pay careful attention; I will speak.”
Hãy lắng nghe điều đó, hãy chú ý kỹ; Ta sẽ nói.”
‘‘Evaṃ, bhante’’ti kho te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ.
“Yes, Venerable Sir,” those bhikkhus replied to the Blessed One.
“Vâng, bạch Thế Tôn,” các Tỳ-kheo ấy đáp lời Thế Tôn.
Bhagavā etadavoca –
The Blessed One said this:
Thế Tôn nói điều này:
1190
‘‘Katame ca, bhikkhave, tayo assakhaḷuṅkā?
“What, bhikkhus, are the three types of horses?
“Này các Tỳ-kheo, thế nào là ba loại ngựa hoang?
Idha, bhikkhave, ekacco assakhaḷuṅko javasampanno hoti; na vaṇṇasampanno, na ārohapariṇāhasampanno.
Here, bhikkhus, a certain horse is endowed with speed, but not with beauty, nor with height and girth.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, có một loại ngựa hoang có tốc độ; nhưng không có vẻ đẹp, không có thân hình cân đối.
Idha pana, bhikkhave, ekacco assakhaḷuṅko javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca; na ārohapariṇāhasampanno.
Here, bhikkhus, a certain horse is endowed with speed and with beauty, but not with height and girth.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, lại có một loại ngựa hoang có tốc độ và có vẻ đẹp; nhưng không có thân hình cân đối.
Idha pana, bhikkhave, ekacco assakhaḷuṅko javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca ārohapariṇāhasampanno ca.
Here, bhikkhus, a certain horse is endowed with speed, with beauty, and with height and girth.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, lại có một loại ngựa hoang có tốc độ, có vẻ đẹp và có thân hình cân đối.
Ime kho, bhikkhave, tayo assakhaḷuṅkā.
These, bhikkhus, are the three types of horses.
Này các Tỳ-kheo, đây là ba loại ngựa hoang.
1191
‘‘Katame ca, bhikkhave, tayo purisakhaḷuṅkā?
“What, bhikkhus, are the three types of persons?
“Này các Tỳ-kheo, thế nào là ba loại người hoang?
Idha, bhikkhave, ekacco purisakhaḷuṅko javasampanno hoti; na vaṇṇasampanno, na ārohapariṇāhasampanno.
Here, bhikkhus, a certain person is endowed with speed, but not with beauty, nor with height and girth.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, có một loại người hoang có tốc độ; nhưng không có vẻ đẹp, không có thân hình cân đối.
Idha pana, bhikkhave, ekacco purisakhaḷuṅko javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca; na ārohapariṇāhasampanno.
Here, bhikkhus, a certain person is endowed with speed and with beauty, but not with height and girth.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, lại có một loại người hoang có tốc độ và có vẻ đẹp; nhưng không có thân hình cân đối.
Idha pana, bhikkhave, ekacco purisakhaḷuṅko javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca ārohapariṇāhasampanno ca.
Here, bhikkhus, a certain person is endowed with speed, with beauty, and with height and girth.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, lại có một loại người hoang có tốc độ, có vẻ đẹp và có thân hình cân đối.
1192
‘‘Kathañca, bhikkhave, purisakhaḷuṅko javasampanno hoti; na vaṇṇasampanno na ārohapariṇāhasampanno?
“And how, bhikkhus, is a person endowed with speed, but not with beauty, nor with height and girth?
“Và này các Tỳ-kheo, thế nào là người hoang có tốc độ; nhưng không có vẻ đẹp, không có thân hình cân đối?
Idha, bhikkhave, bhikkhu ‘idaṃ dukkha’nti yathābhūtaṃ pajānāti…pe… ‘ayaṃ dukkhanirodhagāminī paṭipadā’ti yathābhūtaṃ pajānāti.
Here, bhikkhus, a bhikkhu understands ‘This is suffering’ as it actually is…pe… ‘This is the path leading to the cessation of suffering’ as it actually is.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một Tỳ-kheo như thật hiểu rõ: ‘Đây là khổ’… (như trên)… ‘Đây là con đường đưa đến diệt khổ.’
Idamassa javasmiṃ vadāmi.
This, I say, is his speed.
Ta nói điều này là về tốc độ của vị ấy.
Abhidhamme kho pana abhivinaye pañhaṃ puṭṭho saṃsādeti* , no vissajjeti.
But when questioned on Abhidhamma and Abhivinaya, he gets confused, he does not answer.
Tuy nhiên, khi được hỏi về Abhidhamma hay Abhivinaya, vị ấy lúng túng, không thể giải đáp.
Idamassa na vaṇṇasmiṃ vadāmi.
This, I say, is his lack of beauty.
Ta nói điều này là không có vẻ đẹp của vị ấy.
Na kho pana lābhī hoti cīvarapiṇḍapātasenāsanagilānappaccayabhesajjaparikkhārānaṃ.
Furthermore, he is not a recipient of robes, almsfood, lodgings, and medicinal requisites for the sick.
Vị ấy cũng không được lợi lộc về y phục, đồ ăn khất thực, chỗ ở, thuốc men trị bệnh.
Idamassa na ārohapariṇāhasmiṃ vadāmi.
This, I say, is his lack of height and girth.
Ta nói điều này là không có thân hình cân đối của vị ấy.
Evaṃ kho, bhikkhave, purisakhaḷuṅko javasampanno hoti; na vaṇṇasampanno, na ārohapariṇāhasampanno.
It is in this way, bhikkhus, that a person is endowed with speed, but not with beauty, nor with height and girth.
Này các Tỳ-kheo, như vậy, người hoang có tốc độ; nhưng không có vẻ đẹp, không có thân hình cân đối.
1193
‘‘Kathañca, bhikkhave, purisakhaḷuṅko javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca; na ārohapariṇāhasampanno?
“And how, bhikkhus, is a person endowed with speed and with beauty, but not with height and girth?
“Và này các Tỳ-kheo, thế nào là người hoang có tốc độ và có vẻ đẹp; nhưng không có thân hình cân đối?
Idha, bhikkhave, bhikkhu ‘idaṃ dukkha’nti yathābhūtaṃ pajānāti…pe… ‘ayaṃ dukkhanirodhagāminī paṭipadā’ti yathābhūtaṃ pajānāti.
Here, bhikkhus, a bhikkhu understands ‘This is suffering’ as it actually is…pe… ‘This is the path leading to the cessation of suffering’ as it actually is.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một Tỳ-kheo như thật hiểu rõ: ‘Đây là khổ’… (như trên)… ‘Đây là con đường đưa đến diệt khổ.’
Idamassa javasmiṃ vadāmi.
This, I say, is his speed.
Ta nói điều này là về tốc độ của vị ấy.
Abhidhamme kho pana abhivinaye pañhaṃ puṭṭho vissajjeti, no saṃsādeti.
But when questioned on Abhidhamma and Abhivinaya, he answers, he does not get confused.
Tuy nhiên, khi được hỏi về Abhidhamma hay Abhivinaya, vị ấy giải đáp, không lúng túng.
Idamassa vaṇṇasmiṃ vadāmi.
This, I say, is his beauty.
Ta nói điều này là về vẻ đẹp của vị ấy.
Na pana lābhī hoti cīvarapiṇḍapātasenāsanagilānappaccayabhesajjaparikkhārānaṃ.
But he is not a recipient of robes, almsfood, lodgings, and medicinal requisites for the sick.
Nhưng vị ấy không được lợi lộc về y phục, đồ ăn khất thực, chỗ ở, thuốc men trị bệnh.
Idamassa na ārohapariṇāhasmiṃ vadāmi.
This, I say, is his lack of height and girth.
Ta nói điều này là không có thân hình cân đối của vị ấy.
Evaṃ kho, bhikkhave, purisakhaḷuṅko javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca; na ārohapariṇāhasampanno.
It is in this way, bhikkhus, that a person is endowed with speed and with beauty, but not with height and girth.
Này các Tỳ-kheo, như vậy, người hoang có tốc độ và có vẻ đẹp; nhưng không có thân hình cân đối.
1194
‘‘Kathañca, bhikkhave, purisakhaḷuṅko javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca ārohapariṇāhasampanno ca?
“And how, bhikkhus, is a person endowed with speed, with beauty, and with height and girth?
“Và này các Tỳ-kheo, thế nào là người hoang có tốc độ, có vẻ đẹp và có thân hình cân đối?
Idha, bhikkhave, bhikkhu ‘idaṃ dukkha’nti yathābhūtaṃ pajānāti…pe… ‘ayaṃ dukkhanirodhagāminī paṭipadā’ti yathābhūtaṃ pajānāti.
Here, bhikkhus, a bhikkhu understands ‘This is suffering’ as it actually is…pe… ‘This is the path leading to the cessation of suffering’ as it actually is.
Ở đây, này các Tỳ-kheo, một Tỳ-kheo như thật hiểu rõ: ‘Đây là khổ’… (như trên)… ‘Đây là con đường đưa đến diệt khổ.’
Idamassa javasmiṃ vadāmi.
This I say concerning his speed.
Ta nói điều này là về tốc độ của vị ấy.
Abhidhamme kho pana abhivinaye pañhaṃ puṭṭho vissajjeti, no saṃsādeti.
However, when questioned on a problem in the Abhidhamma or the Abhivinaya, he answers, he does not falter.
Tuy nhiên, khi được hỏi về Abhidhamma hay Abhivinaya, vị ấy giải đáp, không lúng túng.
Idamassa vaṇṇasmiṃ vadāmi.
This I say concerning his beauty.
Ta nói điều này là về vẻ đẹp của vị ấy.
Lābhī kho pana hoti cīvarapiṇḍapātasenāsanagilānappaccayabhesajjaparikkhārānaṃ.
Furthermore, he is a recipient of robes, almsfood, lodgings, and medicinal requisites for the sick.
Vị ấy cũng được lợi lộc về y phục, đồ ăn khất thực, chỗ ở, thuốc men trị bệnh.
Idamassa ārohapariṇāhasmiṃ vadāmi.
This I say concerning his stature and girth.
Ta nói điều này là về thân hình cân đối của vị ấy.
Evaṃ kho, bhikkhave, purisakhaḷuṅko javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca ārohapariṇāhasampanno ca.
Thus, bhikkhus, is a thoroughbred man endowed with speed, endowed with beauty, and endowed with stature and girth.
Này các Tỳ-kheo, như vậy, người hoang có tốc độ, có vẻ đẹp và có thân hình cân đối.
Ime kho, bhikkhave, tayo purisakhaḷuṅkā’’ti.
These, bhikkhus, are the three thoroughbred men.”
Này các Tỳ-kheo, đây là ba loại người hoang.”
Aṭṭhamaṃ.
The Eighth.
Bài kệ thứ tám.
1195
9. Assaparassasuttaṃ
9. The Discourse on Horses and Men
9. Kinh Assaparassa (Ngựa Giống)
1196
142. ‘‘Tayo ca, bhikkhave, assaparasse* desessāmi tayo ca purisaparasse* .
142. “Bhikkhus, I will teach you three thoroughbred horses and three thoroughbred men.
142. “Này các Tỳ-kheo, Ta sẽ thuyết giảng về ba loại ngựa giống và ba loại người giống.
Taṃ suṇātha, sādhukaṃ manasi karotha; bhāsissāmī’’ti.
Listen to it, attend carefully; I will speak.”
Hãy lắng nghe điều đó, hãy chú ý kỹ; Ta sẽ nói.”
‘‘Evaṃ, bhante’’ti kho te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ.
“Yes, Venerable Sir,” those bhikkhus replied to the Bhagavā.
“Vâng, bạch Thế Tôn,” các Tỳ-kheo ấy đáp lời Thế Tôn.
Bhagavā etadavoca –
The Bhagavā said this:
Thế Tôn nói điều này:
1197
‘‘Katame ca, bhikkhave, tayo assaparassā?
“Which, bhikkhus, are the three thoroughbred horses?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là ba loại ngựa tốt?
Idha, bhikkhave, ekacco assaparasso javasampanno hoti; na vaṇṇasampanno na ārohapariṇāhasampanno.
Here, bhikkhus, a certain thoroughbred horse is endowed with speed, but not endowed with beauty, not endowed with stature and girth.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, có một con ngựa tốt có tốc độ; nhưng không có sắc đẹp, không có thân hình cân đối.
Idha pana, bhikkhave, ekacco assaparasso javasampanno hoti vaṇṇasampanno ca; na ārohapariṇāhasampanno.
Here again, bhikkhus, a certain thoroughbred horse is endowed with speed and endowed with beauty, but not endowed with stature and girth.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, lại có một con ngựa tốt có tốc độ và có sắc đẹp; nhưng không có thân hình cân đối.
Idha pana, bhikkhave, ekacco assaparasso javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca ārohapariṇāhasampanno ca.
Here again, bhikkhus, a certain thoroughbred horse is endowed with speed, endowed with beauty, and endowed with stature and girth.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, lại có một con ngựa tốt có tốc độ, có sắc đẹp và có thân hình cân đối.
Ime kho, bhikkhave, tayo assaparassā.
These, bhikkhus, are the three thoroughbred horses.
Này các Tỳ-khưu, đây là ba loại ngựa tốt.
1198
‘‘Katame ca, bhikkhave, tayo purisaparassā?
“Which, bhikkhus, are the three thoroughbred men?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là ba loại người tốt?
Idha, bhikkhave, ekacco purisaparasso javasampanno hoti; na vaṇṇasampanno na ārohapariṇāhasampanno.
Here, bhikkhus, a certain thoroughbred man is endowed with speed, but not endowed with beauty, not endowed with stature and girth.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, có một người tốt có tốc độ; nhưng không có sắc đẹp, không có thân hình cân đối.
Idha pana, bhikkhave, ekacco purisaparasso javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca; na ārohapariṇāhasampanno.
Here again, bhikkhus, a certain thoroughbred man is endowed with speed and endowed with beauty, but not endowed with stature and girth.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, lại có một người tốt có tốc độ và có sắc đẹp; nhưng không có thân hình cân đối.
Idha pana, bhikkhave, ekacco purisaparasso javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca ārohapariṇāhasampanno ca.
Here again, bhikkhus, a certain thoroughbred man is endowed with speed, endowed with beauty, and endowed with stature and girth.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, lại có một người tốt có tốc độ, có sắc đẹp và có thân hình cân đối.
1199
‘‘Kathañca, bhikkhave, purisaparasso javasampanno hoti; na vaṇṇasampanno, na ārohapariṇāhasampanno?
“And how, bhikkhus, is a thoroughbred man endowed with speed, but not endowed with beauty, not endowed with stature and girth?
“Và này các Tỳ-khưu, làm thế nào một người tốt có tốc độ; nhưng không có sắc đẹp, không có thân hình cân đối?
Idha, bhikkhave, bhikkhu pañcannaṃ orambhāgiyānaṃ saṃyojanānaṃ parikkhayā opapātiko hoti tattha parinibbāyī anāvattidhammo tasmā lokā.
Here, bhikkhus, a bhikkhu, with the destruction of the five lower fetters, is an opapātika, one who attains final Nibbāna there and is not liable to return from that world.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu, do sự diệt trừ năm hạ phần kiết sử, là bậc hóa sinh (opapātika), nhập Niết-bàn tại đó, không còn trở lại thế giới ấy nữa.
Idamassa javasmiṃ vadāmi.
This I say concerning his speed.
Ta nói điều này là về tốc độ của vị ấy.
Abhidhamme kho pana abhiviniye pañhaṃ puṭṭho saṃsādeti, no vissajjeti.
However, when questioned on a problem in the Abhidhamma or the Abhivinaya, he falters, he does not answer.
Nhưng khi được hỏi một vấn đề trong Abhidhamma hay Abhivinaya, vị ấy lúng túng, không thể giải đáp.
Idamassa na vaṇṇasmiṃ vadāmi.
This I say concerning his lack of beauty.
Ta nói điều này là về sự không có sắc đẹp của vị ấy.
Na kho pana lābhī hoti cīvarapiṇḍapātasenāsanagilānappaccayabhesajjaparikkhārānaṃ.
Furthermore, he is not a recipient of robes, almsfood, lodgings, and medicinal requisites for the sick.
Và vị ấy không được lợi lộc về y phục, đồ ăn khất thực, chỗ nằm, thuốc men trị bệnh.
Idamassa na ārohapariṇāhasmiṃ vadāmi.
This I say concerning his lack of stature and girth.
Ta nói điều này là về sự không có thân hình cân đối của vị ấy.
Evaṃ kho, bhikkhave, purisaparasso javasampanno hoti; na vaṇṇasampanno, na ārohapariṇāhasampanno.
Thus, bhikkhus, is a thoroughbred man endowed with speed, but not endowed with beauty, not endowed with stature and girth.
Này các Tỳ-khưu, một người tốt có tốc độ nhưng không có sắc đẹp, không có thân hình cân đối là như vậy.
1200
‘‘Kathañca, bhikkhave, purisaparasso javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca, na ārohapariṇāhasampanno?
“And how, bhikkhus, is a thoroughbred man endowed with speed and endowed with beauty, but not endowed with stature and girth?
“Và này các Tỳ-khưu, làm thế nào một người tốt có tốc độ và có sắc đẹp, nhưng không có thân hình cân đối?
Idha, bhikkhave, bhikkhu pañcannaṃ orambhāgiyānaṃ saṃyojanānaṃ parikkhayā opapātiko hoti tattha parinibbāyī anāvattidhammo tasmā lokā.
Here, bhikkhus, a bhikkhu, with the destruction of the five lower fetters, is an opapātika, one who attains final Nibbāna there and is not liable to return from that world.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu, do sự diệt trừ năm hạ phần kiết sử, là bậc hóa sinh (opapātika), nhập Niết-bàn tại đó, không còn trở lại thế giới ấy nữa.
Idamassa javasmiṃ vadāmi.
This I say concerning his speed.
Ta nói điều này là về tốc độ của vị ấy.
Abhidhamme kho pana abhivinaye pañhaṃ puṭṭho vissajjeti, no saṃsādeti.
However, when questioned on a problem in the Abhidhamma or the Abhivinaya, he answers, he does not falter.
Nhưng khi được hỏi một vấn đề trong Abhidhamma hay Abhivinaya, vị ấy giải đáp, không lúng túng.
Idamassa vaṇṇasmiṃ vadāmi.
This I say concerning his beauty.
Ta nói điều này là về sắc đẹp của vị ấy.
Na kho pana lābhī hoti cīvarapiṇḍapātasenāsanagilānappaccayabhesajjaparikkhārānaṃ.
Furthermore, he is not a recipient of robes, almsfood, lodgings, and medicinal requisites for the sick.
Và vị ấy không được lợi lộc về y phục, đồ ăn khất thực, chỗ nằm, thuốc men trị bệnh.
Idamassa na ārohapariṇāhasmiṃ vadāmi.
This I say concerning his lack of stature and girth.
Ta nói điều này là về sự không có thân hình cân đối của vị ấy.
Evaṃ kho, bhikkhave, purisaparasso javasampanno ca hoti; vaṇṇasampanno ca, na ārohapariṇāhasampanno.
Thus, bhikkhus, is a thoroughbred man endowed with speed and endowed with beauty, but not endowed with stature and girth.
Này các Tỳ-khưu, một người tốt có tốc độ và có sắc đẹp, nhưng không có thân hình cân đối là như vậy.
1201
‘‘Kathañca, bhikkhave, purisaparasso javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca ārohapariṇāhasampanno ca?
“And how, bhikkhus, is a thoroughbred man endowed with speed, endowed with beauty, and endowed with stature and girth?
“Và này các Tỳ-khưu, làm thế nào một người tốt có tốc độ, có sắc đẹp và có thân hình cân đối?
Idha, bhikkhave, bhikkhu pañcannaṃ orambhāgiyānaṃ saṃyojanānaṃ parikkhayā opapātiko hoti tattha parinibbāyī anāvattidhammo tasmā lokā.
Here, bhikkhus, a bhikkhu, with the destruction of the five lower fetters, is an opapātika, one who attains final Nibbāna there and is not liable to return from that world.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu, do sự diệt trừ năm hạ phần kiết sử, là bậc hóa sinh (opapātika), nhập Niết-bàn tại đó, không còn trở lại thế giới ấy nữa.
Idamassa javasmiṃ vadāmi.
This I say concerning his speed.
Ta nói điều này là về tốc độ của vị ấy.
Abhidhamme kho pana abhivinaye pañhaṃ puṭṭho vissajjeti, no saṃsādeti.
However, when questioned on a problem in the Abhidhamma or the Abhivinaya, he answers, he does not falter.
Khi được hỏi một vấn đề trong Abhidhamma hay Abhivinaya, vị ấy giải đáp, không lúng túng.
Idamassa vaṇṇasmiṃ vadāmi.
This I say concerning his beauty.
Ta nói điều này là về sắc đẹp của vị ấy.
Lābhī kho pana hoti cīvarapiṇḍapātasenāsanagilānappaccayabhesajjaparikkhārānaṃ.
He obtains robes, almsfood, lodgings, and medicinal requisites for the sick.
Và vị ấy được lợi lộc về y phục, đồ ăn khất thực, chỗ nằm, thuốc men trị bệnh.
Idamassa ārohapariṇāhasmiṃ vadāmi.
This, I say, is his stature and girth.
Ta nói điều này là về thân hình cân đối của vị ấy.
Evaṃ kho, bhikkhave, purisaparasso javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca ārohapariṇāhasampanno ca.
Thus, bhikkhus, is a man of excellence endowed with speed, endowed with beauty, and endowed with stature and girth.
Này các Tỳ-khưu, một người tốt có tốc độ, có sắc đẹp và có thân hình cân đối là như vậy.
Ime kho, bhikkhave, tayo purisaparassā’’ti.
These, bhikkhus, are the three men of excellence."
Này các Tỳ-khưu, đây là ba loại người tốt.”
Navamaṃ.
The Ninth.
Pháp thứ chín.
1202
10. Assājānīyasuttaṃ
10. The Discourse on the Noble Steed
10. Kinh Ngựa Thuần Chủng (Assājānīyasuttaṃ)
1203
143. ‘‘Tayo ca, bhikkhave, bhadre assājānīye desessāmi tayo ca bhadre purisājānīye.
143. "Bhikkhus, I will teach you about three noble steeds and three noble men.
143. “Này các Tỳ-khưu, Ta sẽ giảng cho các ông ba loại ngựa thuần chủng và ba loại người thuần chủng.
Taṃ suṇātha, sādhukaṃ manasi karotha; bhāsissāmī’’ti.
Listen to that, attend carefully; I will speak."
Hãy lắng nghe, hãy chú ý kỹ; Ta sẽ nói.”
‘‘Evaṃ, bhante’’ti kho te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ.
"Yes, Venerable Sir," those bhikkhus replied to the Bhagavā.
“Vâng, bạch Thế Tôn,” các Tỳ-khưu ấy vâng lời Thế Tôn.
Bhagavā etadavoca –
The Bhagavā said this:
Thế Tôn nói như sau:
1204
‘‘Katame ca, bhikkhave, tayo bhadrā assājānīyā?
"And what, bhikkhus, are the three noble steeds?
“Này các Tỳ-khưu, thế nào là ba loại ngựa thuần chủng?
Idha, bhikkhave, ekacco bhadro assājānīyo …pe… javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca ārohapariṇāhasampanno ca.
Here, bhikkhus, a certain noble steed ...pe... is endowed with speed, endowed with beauty, and endowed with stature and girth.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, có một con ngựa thuần chủng… cho đến… có tốc độ, có sắc đẹp và có thân hình cân đối.
Ime kho, bhikkhave, tayo bhadrā assājānīyā.
These, bhikkhus, are the three noble steeds.
Này các Tỳ-khưu, đây là ba loại ngựa thuần chủng.
1205
‘‘Katame ca bhikkhave, tayo bhadrā purisājānīyā?
"And what, bhikkhus, are the three noble men?
“Và này các Tỳ-khưu, thế nào là ba loại người thuần chủng?
Idha, bhikkhave, ekacco bhadro purisājānīyo…pe… javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca ārohapariṇāhasampanno ca.
Here, bhikkhus, a certain noble man ...pe... is endowed with speed, endowed with beauty, and endowed with stature and girth.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, có một người thuần chủng… cho đến… có tốc độ, có sắc đẹp và có thân hình cân đối.
1206
‘‘Kathañca, bhikkhave, bhadro purisājānīyo…pe… javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca ārohapariṇāhasampanno ca?
"And how, bhikkhus, is a noble man ...pe... endowed with speed, endowed with beauty, and endowed with stature and girth?
“Và này các Tỳ-khưu, làm thế nào một người thuần chủng… cho đến… có tốc độ, có sắc đẹp và có thân hình cân đối?
Idha, bhikkhave, bhikkhu āsavānaṃ khayā anāsavaṃ cetovimuttiṃ paññāvimuttiṃ diṭṭheva dhamme sayaṃ abhiññā sacchikatvā upasampajja viharati.
Here, bhikkhus, a bhikkhu, with the destruction of the āsavas, having realized for himself with direct knowledge, in this very life, the Stainless Liberation of Mind, Liberation by Wisdom, enters and dwells therein.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu, do sự diệt trừ các lậu hoặc, tự mình chứng ngộ, chứng đạt và an trú trong giải thoát tâm, giải thoát tuệ vô lậu ngay trong hiện đời.
Idamassa javasmiṃ vadāmi.
This, I say, is his speed.
Ta nói điều này là về tốc độ của vị ấy.
Abhidhamme kho pana abhivinaye pañhaṃ puṭṭho vissajjeti, no saṃsādeti.
When questioned on Abhidhamma or Abhivinaya, he answers, he does not falter.
Khi được hỏi một vấn đề trong Abhidhamma hay Abhivinaya, vị ấy giải đáp, không lúng túng.
Idamassa vaṇṇasmiṃ vadāmi.
This, I say, is his beauty.
Ta nói điều này là về sắc đẹp của vị ấy.
Lābhī kho pana hoti cīvarapiṇḍapātasenāsanagilānappaccayabhesajjaparikkhārānaṃ.
He obtains robes, almsfood, lodgings, and medicinal requisites for the sick.
Và vị ấy được lợi lộc về y phục, đồ ăn khất thực, chỗ nằm, thuốc men trị bệnh.
Idamassa ārohapariṇāhasmiṃ vadāmi.
This, I say, is his stature and girth.
Ta nói điều này là về thân hình cân đối của vị ấy.
Evaṃ kho, bhikkhave, bhadro purisājānīyo javasampanno ca hoti vaṇṇasampanno ca ārohapariṇāhasampanno ca.
Thus, bhikkhus, is a noble man endowed with speed, endowed with beauty, and endowed with stature and girth.
Này các Tỳ-khưu, một người thuần chủng có tốc độ, có sắc đẹp và có thân hình cân đối là như vậy.
Ime kho, bhikkhave, tayo bhadrā purisājānīyā’’ti.
These, bhikkhus, are the three noble men."
Này các Tỳ-khưu, đây là ba loại người thuần chủng.”
Dasamaṃ.
The Tenth.
Pháp thứ mười.
1207
11. Paṭhamamoranivāpasuttaṃ
11. The First Discourse at Moranivāpa
11. Kinh Moranivāpa thứ nhất (Paṭhamamoranivāpasuttaṃ)
1208
144. Ekaṃ samayaṃ bhagavā rājagahe viharati moranivāpe paribbājakārāme.
144. At one time the Bhagavā was dwelling at Rājagaha, in the wanderers' park at Moranivāpa.
144. Một thời, Thế Tôn trú tại Rājagaha, trong Moranivāpa, tại tịnh xá của các du sĩ.
Tatra kho bhagavā bhikkhū āmantesi – ‘‘bhikkhavo’’ti.
There the Bhagavā addressed the bhikkhus, "Bhikkhus!"
Tại đó, Thế Tôn gọi các Tỳ-khưu: “Này các Tỳ-khưu!”
‘‘Bhadante’’ti te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ.
"Venerable Sir," those bhikkhus replied to the Bhagavā.
“Bạch Thế Tôn,” các Tỳ-khưu ấy vâng lời Thế Tôn.
Bhagavā etadavoca –
The Bhagavā said this:
Thế Tôn nói như sau:
1209
‘‘Tīhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu accantaniṭṭho hoti accantayogakkhemī accantabrahmacārī accantapariyosāno seṭṭho devamanussānaṃ.
"Bhikkhus, a bhikkhu endowed with three qualities is utterly perfected, utterly secure from bondage, utterly a pure liver, utterly at an end, supreme among devas and humans.
“Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu đầy đủ ba pháp thì đạt đến cứu cánh, đạt đến sự an ổn tối thượng khỏi các ách buộc, đạt đến Phạm hạnh tối thượng, đạt đến mục đích tối thượng, là bậc tối thượng trong chư Thiên và loài người.
Katamehi tīhi?
With which three?
Thế nào là ba pháp ấy?
Asekkhena sīlakkhandhena, asekkhena samādhikkhandhena, asekkhena paññākkhandhena.
With the aggregate of unconditioned virtue, with the aggregate of unconditioned concentration, with the aggregate of unconditioned wisdom.
Với giới uẩn vô học, với định uẩn vô học, với tuệ uẩn vô học.
Imehi kho, bhikkhave, tīhi dhammehi samannāgato bhikkhu accantaniṭṭho hoti accantayogakkhemī accantabrahmacārī accantapariyosāno seṭṭho devamanussāna’’nti.
Bhikkhus, a bhikkhu endowed with these three qualities is utterly perfected, utterly secure from bondage, utterly a pure liver, utterly at an end, supreme among devas and humans."
Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu đầy đủ ba pháp này thì đạt đến cứu cánh, đạt đến sự an ổn tối thượng khỏi các ách buộc, đạt đến Phạm hạnh tối thượng, đạt đến mục đích tối thượng, là bậc tối thượng trong chư Thiên và loài người.”
Ekādasamaṃ.
The Eleventh.
Pháp thứ mười một.
1210
12. Dutiyamoranivāpasuttaṃ
12. The Second Discourse at Moranivāpa
12. Kinh Moranivāpa thứ hai (Dutiyamoranivāpasuttaṃ)
1211
145. ‘‘Tīhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu accantaniṭṭho hoti accantayogakkhemī accantabrahmacārī accantapariyosāno seṭṭho devamanussānaṃ.
145. "Bhikkhus, a bhikkhu endowed with three qualities is utterly perfected, utterly secure from bondage, utterly a pure liver, utterly at an end, supreme among devas and humans.
145. “Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu đầy đủ ba pháp thì đạt đến cứu cánh, đạt đến sự an ổn tối thượng khỏi các ách buộc, đạt đến Phạm hạnh tối thượng, đạt đến mục đích tối thượng, là bậc tối thượng trong chư Thiên và loài người.
Katamehi tīhi?
With which three?
Thế nào là ba pháp ấy?
Iddhipāṭihāriyena, ādesanāpāṭihāriyena, anusāsanīpāṭihāriyena – imehi kho, bhikkhave, tīhi dhammehi samannāgato bhikkhu accantaniṭṭho hoti accantayogakkhemī accantabrahmacārī accantapariyosāno seṭṭho devamanussāna’’nti.
With the wonder of psychic power, with the wonder of mind-reading, with the wonder of instruction—bhikkhus, a bhikkhu endowed with these three qualities is utterly perfected, utterly secure from bondage, utterly a pure liver, utterly at an end, supreme among devas and humans."
Với thần thông biến hóa (Iddhipāṭihāriya), với thần thông thuyết pháp (Ādesanāpāṭihāriya), với thần thông giáo huấn (Anusāsanīpāṭihāriya) – Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu đầy đủ ba pháp này thì đạt đến cứu cánh, đạt đến sự an ổn tối thượng khỏi các ách buộc, đạt đến Phạm hạnh tối thượng, đạt đến mục đích tối thượng, là bậc tối thượng trong chư Thiên và loài người.”
Dvādasamaṃ.
The Twelfth.
Pháp thứ mười hai.
1212
13. Tatiyamoranivāpasuttaṃ
13. The Third Discourse at Moranivāpa
13. Kinh Moranivāpa thứ ba (Tatiyamoranivāpasuttaṃ)
1213
146. ‘‘Tīhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bhikkhu accantaniṭṭho hoti accantayogakkhemī accantabrahmacārī accantapariyosāno seṭṭho devamanussānaṃ.
146. "Bhikkhus, a bhikkhu endowed with three qualities is utterly perfected, utterly secure from bondage, utterly a pure liver, utterly at an end, supreme among devas and humans.
146. “Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu đầy đủ ba pháp thì đạt đến cứu cánh, đạt đến sự an ổn tối thượng khỏi các ách buộc, đạt đến Phạm hạnh tối thượng, đạt đến mục đích tối thượng, là bậc tối thượng trong chư Thiên và loài người.
Katamehi tīhi?
With which three?
Bằng ba điều nào?
Sammādiṭṭhiyā, sammāñāṇena, sammāvimuttiyā – imehi kho, bhikkhave, tīhi dhammehi samannāgato bhikkhu accantaniṭṭho hoti accantayogakkhemī accantabrahmacārī accantapariyosāno seṭṭho devamanussāna’’nti.
With right view, with right knowledge, with right liberation—bhikkhus, a bhikkhu endowed with these three qualities is utterly perfected, utterly secure from bondage, utterly a pure liver, utterly at an end, supreme among devas and humans."
Bằng chánh kiến, chánh trí, chánh giải thoát. Này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu đầy đủ ba pháp này trở thành người đạt đến cứu cánh, đạt đến vô thượng an ổn khỏi mọi ách nạn, đạt đến Phạm hạnh cứu cánh, đạt đến sự chấm dứt cứu cánh, là bậc tối thượng trong chư thiên và loài người.
Terasamaṃ.
The Thirteenth.
Thứ mười ba.
1214
Tassuddānaṃ –
Summary of these:
Bản tóm tắt của nó –
1215
Yodho parisamittañca, uppādā kesakambalo;
Warrior, and completed, arising, hair-blanket;
Chiến sĩ và chấm dứt, sự sanh khởi, áo lông tóc;
1216
Sampadā vuddhi tayo, assā tayo moranivāpinoti.
Accomplishment, growth, three horses, three peacocks' feeding ground.
Thành tựu, tăng trưởng, ba, ba con ngựa, Moranivāpa.
1217

(15) 5. Maṅgalavaggo

(15) 5. The Auspicious Chapter

(15) 5. Phẩm Maṅgala

1218
1. Akusalasuttaṃ
1. Discourse on Unwholesome Deeds
1. Akusalasutta (Kinh Bất Thiện)
1219
147. ‘‘Tīhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
“Monks, one endowed with three qualities is deposited in hell just as if brought there.
147. Này các Tỳ-khưu, một người đầy đủ ba pháp thì như được mang đến và đặt vào địa ngục.
Katamehi tīhi?
With which three?
Bằng ba điều nào?
Akusalena kāyakammena, akusalena vacīkammena, akusalena manokammena – imehi kho, bhikkhave, tīhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
With unwholesome bodily action, with unwholesome verbal action, with unwholesome mental action—with these three qualities, monks, one is deposited in hell just as if brought there.
Bằng thân nghiệp bất thiện, khẩu nghiệp bất thiện, ý nghiệp bất thiện. Này các Tỳ-khưu, một người đầy đủ ba pháp này thì như được mang đến và đặt vào địa ngục.
1220
‘‘Tīhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge.
“Monks, one endowed with three qualities is deposited in heaven just as if brought there.
Này các Tỳ-khưu, một người đầy đủ ba pháp thì như được mang đến và đặt vào cõi trời.
Katamehi tīhi?
With which three?
Bằng ba điều nào?
Kusalena kāyakammena, kusalena vacīkammena, kusalena manokammena – imehi kho, bhikkhave, tīhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge’’ti.
With wholesome bodily action, with wholesome verbal action, with wholesome mental action—with these three qualities, monks, one is deposited in heaven just as if brought there,”
Bằng thân nghiệp thiện, khẩu nghiệp thiện, ý nghiệp thiện. Này các Tỳ-khưu, một người đầy đủ ba pháp này thì như được mang đến và đặt vào cõi trời.
Paṭhamaṃ.
The first.
Thứ nhất.
1221
2. Sāvajjasuttaṃ
2. Discourse on Blameworthy Deeds
2. Sāvajjāsutta (Kinh Có Lỗi)
1222
148. ‘‘Tīhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
“Monks, one endowed with three qualities is deposited in hell just as if brought there.
148. Này các Tỳ-khưu, một người đầy đủ ba pháp thì như được mang đến và đặt vào địa ngục.
Katamehi tīhi?
With which three?
Bằng ba điều nào?
Sāvajjena kāyakammena, sāvajjena vacīkammena, sāvajjena manokammena – imehi kho, bhikkhave, tīhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
With blameworthy bodily action, with blameworthy verbal action, with blameworthy mental action—with these three qualities, monks, one is deposited in hell just as if brought there.
Bằng thân nghiệp có lỗi, khẩu nghiệp có lỗi, ý nghiệp có lỗi. Này các Tỳ-khưu, một người đầy đủ ba pháp này thì như được mang đến và đặt vào địa ngục.
1223
‘‘Tīhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge.
“Monks, one endowed with three qualities is deposited in heaven just as if brought there.
Này các Tỳ-khưu, một người đầy đủ ba pháp thì như được mang đến và đặt vào cõi trời.
Katamehi tīhi?
With which three?
Bằng ba điều nào?
Anavajjena kāyakammena, anavajjena vacīkammena, anavajjena manokammena – imehi kho…pe… evaṃ sagge’’ti.
With blameless bodily action, with blameless verbal action, with blameless mental action—with these…etc…is deposited in heaven.”
Bằng thân nghiệp không lỗi, khẩu nghiệp không lỗi, ý nghiệp không lỗi. Này các Tỳ-khưu… (như trên)… như được đặt vào cõi trời.
Dutiyaṃ.
The second.
Thứ hai.
1224
3. Visamasuttaṃ
3. Discourse on Uneven Deeds
3. Visamasutta (Kinh Bất Bình Đẳng)
1225
149. ‘‘Tīhi, bhikkhave…pe… visamena kāyakammena, visamena vacīkammena, visamena manokammena – imehi kho…pe… evaṃ niraye.
“Monks, with three…etc…with uneven bodily action, with uneven verbal action, with uneven mental action—with these…etc…is deposited in hell.
149. Này các Tỳ-khưu… (như trên)… bằng thân nghiệp bất bình đẳng, khẩu nghiệp bất bình đẳng, ý nghiệp bất bình đẳng. Này các Tỳ-khưu… (như trên)… như được đặt vào địa ngục.
1226
‘‘Tīhi, bhikkhave, dhammehi…pe… samena kāyakammena, samena vacīkammena, samena manokammena – imehi kho…pe… evaṃ sagge’’ti.
“Monks, with three qualities…etc…with even bodily action, with even verbal action, with even mental action—with these…etc…is deposited in heaven.”
Này các Tỳ-khưu, một người đầy đủ ba pháp… (như trên)… bằng thân nghiệp bình đẳng, khẩu nghiệp bình đẳng, ý nghiệp bình đẳng. Này các Tỳ-khưu… (như trên)… như được đặt vào cõi trời.
Tatiyaṃ.
The third.
Thứ ba.
1227
4. Asucisuttaṃ
4. Discourse on Impure Deeds
4. Asucisutta (Kinh Bất Tịnh)
1228
150. ‘‘Tīhi, bhikkhave…pe… asucinā kāyakammena, asucinā vacīkammena, asucinā manokammena – imehi kho…pe… evaṃ niraye.
“Monks, with three…etc…with impure bodily action, with impure verbal action, with impure mental action—with these…etc…is deposited in hell.
150. Này các Tỳ-khưu… (như trên)… bằng thân nghiệp bất tịnh, khẩu nghiệp bất tịnh, ý nghiệp bất tịnh. Này các Tỳ-khưu… (như trên)… như được đặt vào địa ngục.
1229
‘‘Tīhi, bhikkhave…pe… sucinā kāyakammena, sucinā vacīkammena, sucinā manokammena – imehi kho, bhikkhave, tīhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge’’ti.
“Monks, with three…etc…with pure bodily action, with pure verbal action, with pure mental action—with these three qualities, monks, one is endowed and deposited in heaven just as if brought there.”
Này các Tỳ-khưu… (như trên)… bằng thân nghiệp thanh tịnh, khẩu nghiệp thanh tịnh, ý nghiệp thanh tịnh. Này các Tỳ-khưu, một người đầy đủ ba pháp này thì như được mang đến và đặt vào cõi trời.
Catutthaṃ.
The fourth.
Thứ tư.
1230
5. Paṭhamakhatasuttaṃ
5. First Discourse on the Wounded
5. Paṭhamakhatasutta (Kinh Bị Hủy Hoại Thứ Nhất)
1231
151. ‘‘Tīhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato bālo abyatto asappuriso khataṃ upahataṃ attānaṃ pariharati, sāvajjo ca hoti sānuvajjo ca viññūnaṃ, bahuñca apuññaṃ pasavati.
“Monks, endowed with three qualities, a foolish, unskilled, ignoble person carries himself as wounded and harmed, is blameworthy and reproachable by the wise, and produces much demerit.
151. Này các Tỳ-khưu, một kẻ ngu si, không sáng suốt, không phải bậc chân nhân, đầy đủ ba pháp thì tự hủy hoại, tự làm tổn thương mình, bị người trí khiển trách và chê bai, và tạo ra nhiều điều bất thiện.
Katamehi tīhi?
With which three?
Bằng ba điều nào?
Akusalena kāyakammena, akusalena vacīkammena, akusalena manokammena – imehi kho, bhikkhave, tīhi dhammehi samannāgato bālo abyatto asappuriso khataṃ upahataṃ attānaṃ pariharati, sāvajjo ca hoti sānuvajjo ca viññūnaṃ, bahuñca apuññaṃ pasavati.
With unwholesome bodily action, with unwholesome verbal action, with unwholesome mental action—with these three qualities, monks, a foolish, unskilled, ignoble person carries himself as wounded and harmed, is blameworthy and reproachable by the wise, and produces much demerit.
Bằng thân nghiệp bất thiện, khẩu nghiệp bất thiện, ý nghiệp bất thiện. Này các Tỳ-khưu, một kẻ ngu si, không sáng suốt, không phải bậc chân nhân, đầy đủ ba pháp này thì tự hủy hoại, tự làm tổn thương mình, bị người trí khiển trách và chê bai, và tạo ra nhiều điều bất thiện.
1232
‘‘Tīhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato paṇḍito viyatto sappuriso akkhataṃ anupahataṃ attānaṃ pariharati, anavajjo ca hoti ananuvajjo ca viññūnaṃ, bahuñca puññaṃ pasavati.
“Monks, endowed with three qualities, a wise, skilled, noble person carries himself as unwounded and unharmed, is blameless and irreproachable by the wise, and produces much merit.
Này các Tỳ-khưu, một bậc hiền trí, sáng suốt, bậc chân nhân, đầy đủ ba pháp thì tự bảo vệ mình không bị hủy hoại, không bị tổn thương, không bị người trí khiển trách và chê bai, và tạo ra nhiều điều thiện lành.
Katamehi tīhi?
With which three?
Bằng ba điều nào?
Kusalena kāyakammena, kusalena vacīkammena, kusalena manokammena…pe….
With wholesome bodily action, with wholesome verbal action, with wholesome mental action…etc….
Bằng thân nghiệp thiện, khẩu nghiệp thiện, ý nghiệp thiện… (như trên)….
Pañcamaṃ.
The fifth.
Thứ năm.
1233
6. Dutiyakhatasuttaṃ
6. Second Discourse on the Wounded
6. Dutiyakhatasutta (Kinh Bị Hủy Hoại Thứ Hai)
1234
152. ‘‘Tīhi, bhikkhave…pe… sāvajjena kāyakammena, sāvajjena vacīkammena, sāvajjena manokammena…pe….
“Monks, with three…etc…with blameworthy bodily action, with blameworthy verbal action, with blameworthy mental action…etc….
152. Này các Tỳ-khưu… (như trên)… bằng thân nghiệp có lỗi, khẩu nghiệp có lỗi, ý nghiệp có lỗi… (như trên)….
1235
‘‘Tīhi, bhikkhave…pe… anavajjena kāyakammena, anavajjena vacīkammena, anavajjena manokammena…pe….
“Monks, with three…etc…with blameless bodily action, with blameless verbal action, with blameless mental action…etc….
Này các Tỳ-khưu… (như trên)… bằng thân nghiệp không lỗi, khẩu nghiệp không lỗi, ý nghiệp không lỗi… (như trên)….
Chaṭṭhaṃ.
The sixth.
Thứ sáu.
1236
7. Tatiyakhatasuttaṃ
7. Third Discourse on the Wounded
7. Tatiyakhatasutta (Kinh Bị Hủy Hoại Thứ Ba)
1237
153. ‘‘Tīhi, bhikkhave…pe… visamena kāyakammena, visamena vacīkammena, visamena manokammena…pe….
“Monks, with three…etc…with uneven bodily action, with uneven verbal action, with uneven mental action…etc….
153. Này các Tỳ-khưu… (như trên)… bằng thân nghiệp bất bình đẳng, khẩu nghiệp bất bình đẳng, ý nghiệp bất bình đẳng… (như trên)….
1238
‘‘Tīhi, bhikkhave…pe… samena kāyakammena, samena vacīkammena, samena manokammena…pe….
“Monks, with three…etc…with even bodily action, with even verbal action, with even mental action…etc….
Này các Tỳ-khưu… (như trên)… bằng thân nghiệp bình đẳng, khẩu nghiệp bình đẳng, ý nghiệp bình đẳng… (như trên)….
Sattamaṃ.
The seventh.
Thứ bảy.
1239
8. Catutthakhatasuttaṃ
8. Fourth Discourse on the Wounded
8. Catutthakhatasutta (Kinh Bị Hủy Hoại Thứ Tư)
1240
154. ‘‘Tīhi, bhikkhave…pe… asucinā kāyakammena, asucinā vacīkammena, asucinā manokammena…pe….
“Monks, with three…etc…with impure bodily action, with impure verbal action, with impure mental action…etc….
154. Này các Tỳ-khưu… (như trên)… bằng thân nghiệp bất tịnh, khẩu nghiệp bất tịnh, ý nghiệp bất tịnh… (như trên)….
1241
‘‘Tīhi, bhikkhave…pe… sucinā kāyakammena, sucinā vacīkammena, sucinā manokammena – imehi kho, bhikkhave, tīhi dhammehi samannāgato paṇḍito viyatto sappuriso akkhataṃ anupahataṃ attānaṃ pariharati, anavajjo ca hoti ananuvajjo ca viññūnaṃ, bahuñca puññaṃ pasavatī’’ti.
"Monks, by three...pe... by pure bodily action, by pure verbal action, by pure mental action – endowed with these three qualities, monks, a wise, discerning, good person maintains themselves unblemished, unharmed; they are blameless and irreproachable by the discerning, and they generate much merit."
Này các Tỳ-khưu… (như trên)… bằng thân nghiệp thanh tịnh, khẩu nghiệp thanh tịnh, ý nghiệp thanh tịnh. Này các Tỳ-khưu, một bậc hiền trí, sáng suốt, bậc chân nhân, đầy đủ ba pháp này thì tự bảo vệ mình không bị hủy hoại, không bị tổn thương, không bị người trí khiển trách và chê bai, và tạo ra nhiều điều thiện lành.
Aṭṭhamaṃ.
The Eighth.
Thứ tám.
1242
9. Vandanāsuttaṃ
9. Discourse on Homage
9. Vandanāsutta (Kinh Lễ Bái)
1243
155. ‘‘Tisso imā, bhikkhave, vandanā.
155. "Monks, there are these three kinds of homage.
155. Này các Tỳ-khưu, có ba loại lễ bái này.
Katamā tisso?
Which three?
Ba loại nào?
Kāyena, vācāya, manasā – imā kho, bhikkhave, tisso vandanā’’ti.
By body, by speech, by mind – these, monks, are the three kinds of homage."
Bằng thân, bằng lời, bằng ý. Này các Tỳ-khưu, đây là ba loại lễ bái.
Navamaṃ.
The Ninth.
Thứ chín.
1244
10. Pubbaṇhasuttaṃ
10. Discourse on the Forenoon
10. Pubbaṇhasutta (Kinh Buổi Sáng)
1245
156. ‘‘Ye, bhikkhave, sattā pubbaṇhasamayaṃ kāyena sucaritaṃ caranti, vācāya sucaritaṃ caranti, manasā sucaritaṃ caranti, supubbaṇho, bhikkhave, tesaṃ sattānaṃ.
156. "Monks, those beings who, in the forenoon, practice good conduct by body, practice good conduct by speech, practice good conduct by mind – for those beings, monks, it is a good forenoon.
156. Này các Tỳ-khưu, những chúng sanh nào vào buổi sáng thực hành thân thiện hạnh, thực hành khẩu thiện hạnh, thực hành ý thiện hạnh, thì buổi sáng của những chúng sanh ấy là buổi sáng tốt lành.
1246
‘‘Ye, bhikkhave, sattā majjhanhikasamayaṃ kāyena sucaritaṃ caranti, vācāya sucaritaṃ caranti, manasā sucaritaṃ caranti, sumajjhanhiko, bhikkhave, tesaṃ sattānaṃ.
"Monks, those beings who, at midday, practice good conduct by body, practice good conduct by speech, practice good conduct by mind – for those beings, monks, it is a good midday.
Này các Tỳ-khưu, những chúng sanh nào vào buổi trưa thực hành thân thiện hạnh, thực hành khẩu thiện hạnh, thực hành ý thiện hạnh, thì buổi trưa của những chúng sanh ấy là buổi trưa tốt lành.
1247
‘‘Ye, bhikkhave, sattā sāyanhasamayaṃ kāyena sucaritaṃ caranti, vācāya sucaritaṃ caranti, manasā sucaritaṃ caranti, susāyanho, bhikkhave, tesaṃ sattāna’’nti.
"Monks, those beings who, in the evening, practice good conduct by body, practice good conduct by speech, practice good conduct by mind – for those beings, monks, it is a good evening."
Này các Tỳ-khưu, những chúng sanh nào vào buổi chiều thực hành thân thiện hạnh, thực hành khẩu thiện hạnh, thực hành ý thiện hạnh, thì buổi chiều của những chúng sanh ấy là buổi chiều tốt lành.
1248
‘‘Sunakkhattaṃ sumaṅgalaṃ, suppabhātaṃ suhuṭṭhitaṃ* ;
"A good constellation, a good omen, a good dawn, a good awakening;
“Sao tinh tú tốt lành, sao điềm lành tốt đẹp, sao buổi sáng tốt lành, sao sự trỗi dậy tốt lành;
1249
Sukhaṇo sumuhutto ca, suyiṭṭhaṃ brahmacārisu.
A good moment, a good instant, and well-sacrificed among those who lead the holy life.
Sao khoảnh khắc tốt lành, sao thời khắc tốt lành, sao sự cúng dường tốt đẹp đến các bậc Phạm hạnh.
1250
‘‘Padakkhiṇaṃ kāyakammaṃ, vācākammaṃ padakkhiṇaṃ;
"Bodily action is auspicious, verbal action is auspicious;
Thân nghiệp thuận chiều, khẩu nghiệp thuận chiều;
1251
Padakkhiṇaṃ manokammaṃ, paṇīdhi te padakkhiṇe* ;
Mental action is auspicious, these aspirations of yours are auspicious;
Ý nghiệp thuận chiều, những nguyện ước ấy là thuận chiều;
1252
Padakkhiṇāni katvāna, labhantatthe* padakkhiṇe.
Having performed auspicious deeds, they attain auspicious benefits.
Sau khi đã làm những điều thuận chiều, họ đạt được những lợi ích thuận chiều.
1253
‘‘Te atthaladdhā sukhitā, viruḷhā buddhasāsane;
"May they, having gained their aims, be happy, prospering in the Buddha's dispensation;
Những người ấy đã đạt được lợi ích, được an lạc, được tăng trưởng trong giáo pháp của Đức Phật;
1254
Arogā sukhitā hotha, saha sabbehi ñātibhī’’ti.
May you be healthy and happy, together with all your relatives."
Mong các vị không bệnh tật, được an lạc, cùng với tất cả thân quyến.”
dasamaṃ;
The Tenth;
Thứ mười;
1255
Tassuddānaṃ –
Summary of that:
Bản tóm tắt của nó –
1256
Akusalañca sāvajjaṃ, visamāsucinā saha;
Unwholesome and blameworthy, together with uneven and impure;
Bất thiện và có lỗi, bất bình đẳng cùng với bất tịnh;
1257
Caturo khatā vandanā, pubbaṇhena ca te dasāti.
Four unblemished, homage, and with the forenoon, these are ten.
Bốn điều bị hủy hoại, lễ bái, và buổi sáng, đó là mười kinh.
1258
Tatiyo paṇṇāsako samatto.
The Third Fifty is concluded.
Phần năm mươi thứ ba đã kết thúc.
1259

(16) 6. Acelakavaggo

(16) 6. Acelaka Vagga

(16) 6. Acelakavaggo (Phẩm Khỏa Thân)

1260
157-163. ‘‘Tisso imā, bhikkhave, paṭipadā.
157-163. "Monks, there are these three practices.
157-163. “Này các Tỳ-khưu, có ba con đường thực hành này.
Katamā tisso?
Which three?
Ba con đường nào?
Āgāḷhā paṭipadā, nijjhāmā paṭipadā, majjhimā paṭipadā.
The harsh practice, the burning practice, the middle practice.
Con đường thực hành khốc liệt, con đường thực hành thiêu đốt, con đường thực hành trung đạo.
Katamā ca, bhikkhave, āgāḷhā paṭipadā?
And what, monks, is the harsh practice?
Này các Tỳ-khưu, thế nào là con đường thực hành khốc liệt?
Idha, bhikkhave, ekacco evaṃvādī hoti evaṃdiṭṭhi – ‘natthi kāmesu doso’ti.
Here, monks, a certain person holds such a view, speaks thus: 'There is no fault in sensual pleasures.'
Ở đây, này các Tỳ-khưu, có người có lời nói như vậy, có quan điểm như vậy – ‘không có lỗi lầm trong các dục’.
So kāmesu pātabyataṃ āpajjati.
He indulges in sensual pleasures.
Vị ấy rơi vào sự chìm đắm trong các dục.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, āgāḷhā paṭipadā.
This, monks, is called the harsh practice.
Này các Tỳ-khưu, đây được gọi là con đường hành trì sa đọa (āgāḷhā paṭipadā).
1261
‘‘Katamā ca, bhikkhave, nijjhāmā paṭipadā?
"And what, monks, is the burning practice?
Này các Tỳ-khưu, thế nào là con đường hành trì khổ hạnh (nijjhāmā paṭipadā)?
Idha, bhikkhave, ekacco acelako hoti muttācāro, hatthāpalekhano* , na ehibhadantiko, na tiṭṭhabhadantiko, nābhihaṭaṃ na uddissakataṃ na nimantanaṃ sādiyati.
Here, monks, a certain person is naked, of loose conduct, licking his hands, not accepting 'come, sir,' not accepting 'stop, sir,' not accepting food brought to him, nor specially prepared, nor by invitation.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, có người sống không y phục, có hạnh xả bỏ, liếm tay, không đến khi được mời ‘Thưa ngài, xin hãy đến’, không dừng lại khi được mời ‘Thưa ngài, xin hãy dừng lại’, không nhận đồ ăn được mang đến, không nhận đồ ăn được dành riêng, không nhận đồ ăn được mời.
So na kumbhimukhā paṭiggaṇhāti, na kaḷopimukhā* paṭiggaṇhāti na eḷakamantaraṃ na daṇḍamantaraṃ na musalamantaraṃ na dvinnaṃ bhuñjamānānaṃ na gabbhiniyā na pāyamānāya na purisantaragatāya na saṅkittīsu na yattha sā upaṭṭhito hoti na yattha makkhikā saṇḍasaṇḍacārinī na macchaṃ na maṃsaṃ na suraṃ na merayaṃ, na thusodakaṃ pivati.
He does not accept from the mouth of a pot, nor from the mouth of a bowl, nor across a threshold, nor across a stick, nor across a pestle, nor from two people eating, nor from a pregnant woman, nor from a nursing woman, nor from a woman with a man between them, nor from a collection of food, nor where a dog is standing, nor where flies are swarming, nor fish, nor meat, nor liquor, nor strong drink, nor does he drink gruel made from husks.
Vị ấy không nhận đồ ăn từ miệng nồi, không nhận đồ ăn từ miệng giỏ, không nhận đồ ăn khi có ngưỡng cửa ngăn cách, không nhận đồ ăn khi có gậy ngăn cách, không nhận đồ ăn khi có chày ngăn cách, không nhận đồ ăn từ hai người đang ăn, không nhận đồ ăn từ phụ nữ đang mang thai, không nhận đồ ăn từ phụ nữ đang cho con bú, không nhận đồ ăn từ phụ nữ đang ở giữa hai người đàn ông, không nhận đồ ăn trong các buổi tiệc chung, không nhận đồ ăn ở nơi có chó đứng chờ, không nhận đồ ăn ở nơi có ruồi bay lượn thành đàn, không ăn cá, không ăn thịt, không uống rượu, không uống bia, không uống nước cám.
So ekāgāriko vā hoti ekālopiko, dvāgāriko vā hoti dvālopiko… sattāgāriko vā hoti sattālopiko; ekissāpi dattiyā yāpeti, dvīhipi dattīhi yāpeti… sattahipi dattīhi yāpeti; ekāhikampi āhāraṃ āhāreti, dvāhikampi āhāraṃ āhāreti… sattāhikampi āhāraṃ āhāreti – iti evarūpaṃ addhamāsikampi pariyāyabhattabhojanānuyogamanuyutto viharati.
He lives on one house's offering or one mouthful, or two houses' offerings or two mouthfuls... or seven houses' offerings or seven mouthfuls; he sustains himself on one donation, or on two donations... or on seven donations; he eats food once every day, or once every two days... or once every seven days – thus he lives devoted to such a practice of eating at fixed intervals, even for half a month.
Vị ấy sống chỉ khất thực ở một nhà, chỉ nhận một vắt cơm; hoặc khất thực ở hai nhà, chỉ nhận hai vắt cơm… hoặc khất thực ở bảy nhà, chỉ nhận bảy vắt cơm; vị ấy sống nhờ một lần bố thí, sống nhờ hai lần bố thí… sống nhờ bảy lần bố thí; vị ấy ăn một ngày một bữa, ăn hai ngày một bữa… ăn bảy ngày một bữa – cứ như vậy, vị ấy sống chuyên tâm thực hành chế độ ăn theo chu kỳ nửa tháng.
1262
So sākabhakkhopi hoti, sāmākabhakkhopi hoti, nīvārabhakkhopi hoti, daddulabhakkhopi hoti, haṭabhakkhopi hoti, kaṇhabhakkhopi hoti, ācāmabhakkhopi hoti, piññākabhakkhopi hoti, tiṇabhakkhopi hoti, gomayabhakkhopi hoti, vanamūlaphalāhāro yāpeti pavattaphalabhojī.
He eats vegetables, or eats millet, or eats wild rice, or eats moss, or eats rice bran, or eats scum, or eats oil cakes, or eats grass, or eats cow dung; he sustains himself on roots and fruits of the forest, eating fallen fruits.
Vị ấy ăn rau, ăn lúa sāmāka, ăn lúa nīvāra, ăn vỏ trấu, ăn cám, ăn bã, ăn nước cám, ăn bã dầu, ăn cỏ, ăn phân bò, sống nhờ trái cây rễ cây trong rừng, ăn trái cây tự rụng.
1263
So sāṇānipi dhāreti, masāṇānipi dhāreti, chavadussānipi dhāreti, paṃsukūlānipi dhāreti, tirīṭānipi dhāreti, ajinampi dhāreti, ajinakkhipampi dhāreti, kusacīrampi dhāreti, vākacīrampi dhāreti, phalakacīrampi dhāreti, kesakambalampi dhāreti, vāḷakambalampi dhāreti, ulūkapakkhikampi dhāreti, kesamassulocakopi hoti kesamassulocanānuyogamanuyutto, ubbhaṭṭhakopi hoti āsanapaṭikkhitto, ukkuṭikopi hoti ukkuṭikappadhānamanuyutto, kaṇṭakāpassayikopi hoti kaṇṭakāpassaye seyyaṃ kappeti, sāyatatiyakampi udakorohanānuyogamanuyutto viharati – iti evarūpaṃ anekavihitaṃ kāyassa ātāpanaparitāpanānuyogamanuyutto viharati.
He wears coarse hempen clothes, or fine hempen clothes, or shrouds, or rag-robes from a dust-heap, or bark garments, or antelope hide, or strips of antelope hide, or kusa-grass garments, or bark-fiber garments, or wood-shaving garments, or hair blankets, or animal hair blankets, or owl-wing garments. He is one who plucks out hair and beard, devoted to the practice of plucking out hair and beard; he is one who stands upright, rejecting a seat; he is one who squats, devoted to the practice of squatting; he is one who sleeps on a bed of thorns, making his bed on thorns; he lives devoted to the practice of descending into water three times in the evening—thus he lives devoted to the practice of tormenting and afflicting the body in various ways.
Vị ấy mặc y bằng vải thô, mặc y bằng vải sợi gai dầu, mặc y bằng vải quấn xác chết, mặc y bằng vải lượm từ đống rác, mặc y bằng vỏ cây, mặc y bằng da thú, mặc y bằng mảnh da thú, mặc y bằng sợi cỏ, mặc y bằng vỏ cây, mặc y bằng vỏ cây dẹt, mặc y bằng chăn lông tóc, mặc y bằng chăn lông thú, mặc y bằng lông cú; vị ấy nhổ tóc và râu, chuyên tâm thực hành nhổ tóc và râu; vị ấy đứng thẳng, từ chối ngồi; vị ấy ngồi xổm, chuyên tâm thực hành ngồi xổm; vị ấy nằm trên giường gai, sắp xếp chỗ nằm trên giường gai; vị ấy chuyên tâm thực hành việc xuống nước ba lần vào buổi chiều – cứ như vậy, vị ấy sống chuyên tâm thực hành nhiều loại khổ hạnh làm thân thể nóng bức và đau đớn.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, nijjhāmā paṭipadā.
This, bhikkhus, is called the path of self-mortification.
Này các Tỳ-khưu, đây được gọi là con đường hành trì khổ hạnh (nijjhāmā paṭipadā).
1264
‘‘Katamā ca, bhikkhave, majjhimā paṭipadā?
“And what, bhikkhus, is the Middle Path?
Này các Tỳ-khưu, thế nào là con đường hành trì Trung đạo (majjhimā paṭipadā)?
Idha, bhikkhave, bhikkhu kāye kāyānupassī viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya loke abhijjhādomanassaṃ; vedanāsu…pe… citte…pe… dhammesu dhammānupassī viharati ātāpī sampajāno satimā vineyya loke abhijjhādomanassaṃ.
Here, bhikkhus, a bhikkhu lives contemplating the body in the body, ardent, clearly comprehending, mindful, having removed covetousness and displeasure concerning the world; he lives contemplating feelings in feelings… contemplating mind in mind… contemplating phenomena in phenomena, ardent, clearly comprehending, mindful, having removed covetousness and displeasure concerning the world.
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu sống quán thân trên thân, tinh cần, tỉnh giác, chánh niệm, nhiếp phục tham ưu ở đời; quán thọ… quán tâm… quán pháp trên các pháp, tinh cần, tỉnh giác, chánh niệm, nhiếp phục tham ưu ở đời.
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, majjhimā paṭipadā.
This, bhikkhus, is called the Middle Path.
Này các Tỳ-khưu, đây được gọi là con đường hành trì Trung đạo (majjhimā paṭipadā).
Imā kho, bhikkhave, tisso paṭipadā’’ti.
These, bhikkhus, are the three paths.”
Này các Tỳ-khưu, đây là ba con đường hành trì này.
1265
‘‘Tisso imā, bhikkhave, paṭipadā.
“These, bhikkhus, are three paths.
Này các Tỳ-khưu, có ba con đường hành trì này.
Katamā tisso?
Which three?
Ba con đường nào?
Āgāḷhā paṭipadā, nijjhāmā paṭipadā, majjhimā paṭipadā.
The path of indulgence, the path of self-mortification, the Middle Path.
Con đường hành trì sa đọa (āgāḷhā paṭipadā), con đường hành trì khổ hạnh (nijjhāmā paṭipadā), con đường hành trì Trung đạo (majjhimā paṭipadā).
Katamā ca, bhikkhave, āgāḷhā paṭipadā…pe… ayaṃ vuccati, bhikkhave, āgāḷhā paṭipadā.
And what, bhikkhus, is the path of indulgence…? This, bhikkhus, is called the path of indulgence.
Này các Tỳ-khưu, thế nào là con đường hành trì sa đọa…pe… này các Tỳ-khưu, đây được gọi là con đường hành trì sa đọa.
1266
‘‘Katamā ca, bhikkhave, nijjhāmā paṭipadā…pe… ayaṃ vuccati, bhikkhave, nijjhāmā paṭipadā.
“And what, bhikkhus, is the path of self-mortification…? This, bhikkhus, is called the path of self-mortification.
Này các Tỳ-khưu, thế nào là con đường hành trì khổ hạnh…pe… này các Tỳ-khưu, đây được gọi là con đường hành trì khổ hạnh.
1267
‘‘Katamā ca, bhikkhave, majjhimā paṭipadā?
“And what, bhikkhus, is the Middle Path?
Này các Tỳ-khưu, thế nào là con đường hành trì Trung đạo?
Idha, bhikkhave, bhikkhu anuppannānaṃ pāpakānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ anuppādāya chandaṃ janeti vāyamati vīriyaṃ ārabhati cittaṃ paggaṇhāti padahati; uppannānaṃ pāpakānaṃ akusalānaṃ dhammānaṃ pahānāya chandaṃ janeti vāyamati vīriyaṃ ārabhati cittaṃ paggaṇhāti padahati; anuppannānaṃ kusalānaṃ dhammānaṃ uppādāya chandaṃ janeti vāyamati vīriyaṃ ārabhati cittaṃ paggaṇhāti padahati; uppannānaṃ kusalānaṃ dhammānaṃ ṭhitiyā asammosāya bhiyyobhāvāya vepullāya bhāvanāya pāripūriyā chandaṃ janeti vāyamati vīriyaṃ ārabhati cittaṃ paggaṇhāti padahati….
Here, bhikkhus, a bhikkhu generates desire for the non-arising of unarisen evil unwholesome states, he strives, he arouses energy, he exerts his mind, he endeavors; he generates desire for the abandoning of arisen evil unwholesome states, he strives, he arouses energy, he exerts his mind, he endeavors; he generates desire for the arising of unarisen wholesome states, he strives, he arouses energy, he exerts his mind, he endeavors; he generates desire for the maintenance, non-disappearance, increase, development, cultivation, and perfection of arisen wholesome states, he strives, he arouses energy, he exerts his mind, he endeavors….
Ở đây, này các Tỳ-khưu, một Tỳ-khưu phát khởi ý muốn, nỗ lực, tinh tấn, kiên trì, cố gắng để các pháp ác bất thiện chưa sanh không sanh khởi; phát khởi ý muốn, nỗ lực, tinh tấn, kiên trì, cố gắng để các pháp ác bất thiện đã sanh được đoạn trừ; phát khởi ý muốn, nỗ lực, tinh tấn, kiên trì, cố gắng để các pháp thiện chưa sanh được sanh khởi; phát khởi ý muốn, nỗ lực, tinh tấn, kiên trì, cố gắng để các pháp thiện đã sanh được an trú, không bị quên lãng, được tăng trưởng, được phát triển, được tu tập, được viên mãn….
1268
‘‘Chandasamādhipadhānasaṅkhārasamannāgataṃ iddhipādaṃ bhāveti vīriyasamādhi…pe… cittasamādhi…pe… vīmaṃsāsamādhipadhānasaṅkhārasamannāgataṃ iddhipādaṃ bhāveti…pe….
“He develops the basis for spiritual power endowed with concentration due to desire and volitional formations; he develops the basis for spiritual power endowed with concentration due to energy… due to mind… due to investigation and volitional formations….
Vị ấy tu tập thần túc (iddhipāda) đầy đủ định do ý muốn (chanda-samādhi) và các hành tinh tấn (padhāna-saṅkhāra); tu tập định do tinh tấn (vīriya-samādhi)…pe… tu tập định do tâm (citta-samādhi)…pe… tu tập thần túc đầy đủ định do quán sát (vīmaṃsā-samādhi) và các hành tinh tấn…pe….
1269
‘‘Saddhindriyaṃ bhāveti… vīriyindriyaṃ bhāveti… satindriyaṃ bhāveti… samādhindriyaṃ bhāveti… paññindriyaṃ bhāveti….
“He develops the faculty of faith… he develops the faculty of energy… he develops the faculty of mindfulness… he develops the faculty of concentration… he develops the faculty of wisdom….
Vị ấy tu tập tín căn (saddhindriya)… tu tập tinh tấn căn (vīriyindriya)… tu tập niệm căn (satindriya)… tu tập định căn (samādhindriya)… tu tập tuệ căn (paññindriya)….
1270
‘‘Saddhābalaṃ bhāveti… vīriyabalaṃ bhāveti… satibalaṃ bhāveti… samādhibalaṃ bhāveti… paññābalaṃ bhāveti….
“He develops the power of faith… he develops the power of energy… he develops the power of mindfulness… he develops the power of concentration… he develops the power of wisdom….
Vị ấy tu tập tín lực (saddhābala)… tu tập tinh tấn lực (vīriyabala)… tu tập niệm lực (satibala)… tu tập định lực (samādhibala)… tu tập tuệ lực (paññābala)….
1271
‘‘Satisambojjhaṅgaṃ bhāveti… dhammavicayasambojjhaṅgaṃ bhāveti… vīriyasambojjhaṅgaṃ bhāveti… pītisambojjhaṅgaṃ bhāveti… passaddhisambojjhaṅgaṃ bhāveti… samādhisambojjhaṅgaṃ bhāveti… upekkhāsambojjhaṅgaṃ bhāveti….
“He develops the enlightenment factor of mindfulness… he develops the enlightenment factor of investigation of phenomena… he develops the enlightenment factor of energy… he develops the enlightenment factor of rapture… he develops the enlightenment factor of tranquility… he develops the enlightenment factor of concentration… he develops the enlightenment factor of equanimity….
Vị ấy tu tập niệm giác chi (sati-sambojjhaṅga)… tu tập trạch pháp giác chi (dhamma-vicaya-sambojjhaṅga)… tu tập tinh tấn giác chi (vīriya-sambojjhaṅga)… tu tập hỷ giác chi (pīti-sambojjhaṅga)… tu tập khinh an giác chi (passaddhi-sambojjhaṅga)… tu tập định giác chi (samādhi-sambojjhaṅga)… tu tập xả giác chi (upekkhā-sambojjhaṅga)….
1272
‘‘Sammādiṭṭhiṃ bhāveti… sammāsaṅkappaṃ bhāveti… sammāvācaṃ bhāveti… sammākammantaṃ bhāveti … sammāājīvaṃ bhāveti… sammāvāyāmaṃ bhāveti… sammāsatiṃ bhāveti… sammāsamādhiṃ bhāveti….
“He develops right view… he develops right intention… he develops right speech… he develops right action… he develops right livelihood… he develops right effort… he develops right mindfulness… he develops right concentration….
Vị ấy tu tập chánh kiến (sammā-diṭṭhi)… tu tập chánh tư duy (sammā-saṅkappa)… tu tập chánh ngữ (sammā-vācā)… tu tập chánh nghiệp (sammā-kammanta)… tu tập chánh mạng (sammā-ājīva)… tu tập chánh tinh tấn (sammā-vāyāma)… tu tập chánh niệm (sammā-sati)… tu tập chánh định (sammā-samādhi)….
Ayaṃ vuccati, bhikkhave, majjhimā paṭipadā.
This, bhikkhus, is called the Middle Path.
Này các Tỳ-khưu, đây được gọi là con đường hành trì Trung đạo (majjhimā paṭipadā).
Imā kho, bhikkhave, tisso paṭipadā’’ti.
These, bhikkhus, are the three paths.”
Này các Tỳ-khưu, đây là ba con đường hành trì này.
1273
Tassuddānaṃ –
Its summary:
Tóm tắt:
1274
Satipaṭṭhānaṃ sammappadhānaṃ, iddhipādindriyena ca;
Mindfulness, right efforts, with the bases of psychic power and faculties;
Niệm xứ, Chánh cần, cùng với Thần túc và Căn;
1275
Balaṃ bojjhaṅgo maggo ca, paṭipadāya yojayeti.
powers, factors of awakening, and the path — these he applies to the practice.
Lực, Giác chi và Đạo, được kết hợp với các con đường hành trì.
1276

(17) 7. Kammapathapeyyālaṃ

(17) 7. Recital on the Courses of Action

(17) 7. Tóm tắt về các nẻo nghiệp

1277
164-183. ‘‘Tīhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
164-183. “Monks, one endowed with three qualities is, as if brought, deposited in hell.
164-183. Này các Tỳ-khưu, một người đầy đủ ba pháp thì như được mang đến và đặt vào địa ngục.
Katamehi tīhi?
With which three?
Ba pháp nào?
Attanā ca pāṇātipātī hoti, parañca pāṇātipāte samādapeti, pāṇātipāte ca samanuñño hoti.
He himself takes life, he encourages others to take life, and he approves of taking life.
Tự mình sát sanh, khuyến khích người khác sát sanh, và hoan hỷ với việc sát sanh.
Imehi kho, bhikkhave, tīhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ niraye.
Monks, one endowed with these three qualities is, as if brought, deposited in hell.
Này các Tỳ-khưu, một người đầy đủ ba pháp này thì như được mang đến và đặt vào địa ngục.
1278
‘‘Tīhi, bhikkhave, dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge.
“Monks, one endowed with three qualities is, as if brought, deposited in heaven.
Này các Tỳ-khưu, một người đầy đủ ba pháp thì như được mang đến và đặt vào cõi trời.
Katamehi tīhi?
With which three?
Ba pháp nào?
Attanā ca pāṇātipātā paṭivirato hoti, parañca pāṇātipātā veramaṇiyā samādapeti, pāṇātipātā veramaṇiyā ca samanuñño hoti….
He himself abstains from taking life, he encourages others to abstain from taking life, and he approves of abstaining from taking life….
Tự mình từ bỏ sát sanh, khuyến khích người khác từ bỏ sát sanh, và hoan hỷ với việc từ bỏ sát sanh….
1279
‘‘Attanā ca adinnādāyī hoti, parañca adinnādāne samādapeti, adinnādāne ca samanuñño hoti….
“He himself takes what is not given, he encourages others to take what is not given, and he approves of taking what is not given….
Tự mình trộm cắp, khuyến khích người khác trộm cắp, và hoan hỷ với việc trộm cắp….
1280
‘‘Attanā ca adinnādānā paṭivirato hoti, parañca adinnādānā veramaṇiyā samādapeti, adinnādānā veramaṇiyā ca samanuñño hoti….
“He himself abstains from taking what is not given, he encourages others to abstain from taking what is not given, and he approves of abstaining from taking what is not given….
Tự mình từ bỏ trộm cắp, khuyến khích người khác từ bỏ trộm cắp, và hoan hỷ với việc từ bỏ trộm cắp….
1281
‘‘Attanā ca kāmesumicchācārī hoti, parañca kāmesumicchācāre samādapeti, kāmesumicchācāre ca samanuñño hoti….
“He himself engages in sexual misconduct, he encourages others to engage in sexual misconduct, and he approves of sexual misconduct….
Tự mình tà dâm, khuyến khích người khác tà dâm, và hoan hỷ với việc tà dâm….
1282
‘‘Attanā ca kāmesumicchācārā paṭivirato hoti, parañca kāmesumicchācārā veramaṇiyā samādapeti, kāmesumicchācārā veramaṇiyā ca samanuñño hoti….
“He himself abstains from sexual misconduct, he encourages others to abstain from sexual misconduct, and he approves of abstaining from sexual misconduct….
“Tự mình từ bỏ tà hạnh trong các dục, và khuyến khích người khác từ bỏ tà hạnh trong các dục, và tán thành việc từ bỏ tà hạnh trong các dục….
1283
‘‘Attanā ca musāvādī hoti, parañca musāvāde samādapeti, musāvāde ca samanuñño hoti….
“He himself speaks falsely, he encourages others to speak falsely, and he approves of false speech….
“Tự mình nói dối, và khuyến khích người khác nói dối, và tán thành việc nói dối….
1284
‘‘Attanā ca musāvādā paṭivirato hoti, parañca musāvādā veramaṇiyā samādapeti, musāvādā veramaṇiyā ca samanuñño hoti….
“He himself abstains from false speech, he encourages others to abstain from false speech, and he approves of abstaining from false speech….
“Tự mình từ bỏ nói dối, khuyến khích người khác từ bỏ nói dối, và tán thành việc từ bỏ nói dối….
1285
‘‘Attanā ca pisuṇavāco hoti, parañca pisuṇāya vācāya samādapeti, pisuṇāya vācāya ca samanuñño hoti….
“He himself speaks divisively, he encourages others to speak divisively, and he approves of divisive speech….
“Tự mình nói lời chia rẽ, khuyến khích người khác nói lời chia rẽ, và tán thành việc nói lời chia rẽ….
1286
‘‘Attanā ca pisuṇāya vācāya paṭivirato hoti, parañca pisuṇāya vācāya veramaṇiyā samādapeti, pisuṇāya vācāya veramaṇiyā ca samanuñño hoti….
“He himself abstains from divisive speech, he encourages others to abstain from divisive speech, and he approves of abstaining from divisive speech….
“Tự mình từ bỏ nói lời chia rẽ, khuyến khích người khác từ bỏ nói lời chia rẽ, và tán thành việc từ bỏ nói lời chia rẽ….
1287
‘‘Attanā ca pharusavāco hoti, parañca pharusāya vācāya samādapeti, pharusāya vācāya ca samanuñño hoti….
“He himself speaks harshly, he encourages others to speak harshly, and he approves of harsh speech….
“Tự mình nói lời thô ác, khuyến khích người khác nói lời thô ác, và tán thành việc nói lời thô ác….
1288
‘‘Attanā ca pharusāya vācāya paṭivirato hoti, parañca pharusāya vācāya veramaṇiyā samādapeti, pharusāya vācāya veramaṇiyā ca samanuñño hoti….
“He himself abstains from harsh speech, he encourages others to abstain from harsh speech, and he approves of abstaining from harsh speech….
“Tự mình từ bỏ nói lời thô ác, khuyến khích người khác từ bỏ nói lời thô ác, và tán thành việc từ bỏ nói lời thô ác….
1289
‘‘Attanā ca samphappalāpī hoti, parañca samphappalāpe samādapeti, samphappalāpe ca samanuñño hoti….
“He himself engages in idle chatter, he encourages others to engage in idle chatter, and he approves of idle chatter….
“Tự mình nói lời vô ích, khuyến khích người khác nói lời vô ích, và tán thành việc nói lời vô ích….
1290
‘‘Attanā ca samphappalāpā paṭivirato hoti, parañca samphappalāpā veramaṇiyā samādapeti, samphappalāpā veramaṇiyā ca samanuñño hoti….
“He himself abstains from idle chatter, he encourages others to abstain from idle chatter, and he approves of abstaining from idle chatter….
“Tự mình từ bỏ nói lời vô ích, khuyến khích người khác từ bỏ nói lời vô ích, và tán thành việc từ bỏ nói lời vô ích….
1291
‘‘Attanā ca abhijjhālu hoti, parañca abhijjhāya samādapeti, abhijjhāya ca samanuñño hoti….
“He himself is covetous, he encourages others to be covetous, and he approves of covetousness….
“Tự mình có lòng tham ái, khuyến khích người khác tham ái, và tán thành việc tham ái….
1292
‘‘Attanā ca anabhijjhālu hoti, parañca anabhijjhāya samādapeti, anabhijjhāya ca samanuñño hoti….
“He himself is not covetous, he encourages others not to be covetous, and he approves of non-covetousness….
“Tự mình không có lòng tham ái, khuyến khích người khác không tham ái, và tán thành việc không tham ái….
1293
‘‘Attanā ca byāpannacitto hoti, parañca byāpāde samādapeti, byāpāde ca samanuñño hoti….
“He himself has ill will, he encourages others to have ill will, and he approves of ill will….
“Tự mình có tâm sân hận, khuyến khích người khác sân hận, và tán thành việc sân hận….
1294
‘‘Attanā ca abyāpannacitto hoti, parañca abyāpāde samādapeti, abyāpāde ca samanuñño hoti….
“He himself has no ill will, he encourages others to have no ill will, and he approves of non-ill will….
“Tự mình có tâm không sân hận, khuyến khích người khác không sân hận, và tán thành việc không sân hận….
1295
‘‘Attanā ca micchādiṭṭhiko hoti, parañca micchādiṭṭhiyā samādapeti, micchādiṭṭhiyā ca samanuñño hoti ….
“He himself has wrong view, he encourages others to have wrong view, and he approves of wrong view ….
“Tự mình có tà kiến, khuyến khích người khác tà kiến, và tán thành tà kiến….
1296
‘‘Attanā ca sammādiṭṭhiko hoti, parañca sammādiṭṭhiyā samādapeti, sammādiṭṭhiyā ca samanuñño hoti.
“He himself has right view, he encourages others to have right view, and he approves of right view.
“Tự mình có chánh kiến, khuyến khích người khác có chánh kiến, và tán thành chánh kiến.
Imehi kho, bhikkhave, tīhi dhammehi samannāgato yathābhataṃ nikkhitto evaṃ sagge’’ti.
Monks, one endowed with these three qualities is, as if brought, deposited in heaven.”
Này các Tỷ-kheo, người nào thành tựu ba pháp này, thì như được đặt vào, sẽ được như vậy ở cõi trời.”
1297
Tassuddānaṃ –
The summary for this is:
Tóm lược của phẩm này –
1298
Pāṇaṃ adinnamicchā ca, musāvādī ca pisuṇā;
Taking life, taking what is not given, sexual misconduct, false speech, and divisive speech;
Sát sanh, trộm cắp, tà hạnh, nói dối và chia rẽ;
1299
Pharusā samphappalāpo ca, abhijjhā byāpādadiṭṭhi ca;
Harsh speech, idle chatter, covetousness, ill will, and wrong view;
Thô ác và lời vô ích, tham ái, sân hận và tà kiến;
1300
Kammapathesu peyyālaṃ, tikakena niyojayeti.
The recital on the courses of action is joined with the triad.
Phần peyyāla về các nghiệp đạo, được sắp xếp theo nhóm ba.
1301

(18) 8. Rāgapeyyālaṃ

(18) 8. Recital on Lust

(18) 8. Phần Peyyāla về Tham Ái

1302
184. ‘‘Rāgassa, bhikkhave, abhiññāya tayo dhammā bhāvetabbā.
184. “Monks, for the direct knowledge of lust, three qualities should be developed.
184. “Này các Tỷ-kheo, để thắng tri tham ái, ba pháp cần được tu tập.
Katame tayo?
Which three?
Thế nào là ba?
Suññato samādhi, animitto samādhi, appaṇihito samādhi – rāgassa, bhikkhave, abhiññāya ime tayo dhammā bhāvetabbā.( )*
The emptiness concentration, the signless concentration, the desireless concentration – for the direct knowledge of lust, O bhikkhus, these three qualities should be developed.
Không định, Vô tướng định, và Vô nguyện định – này các Tỷ-kheo, để thắng tri tham ái, ba pháp này cần được tu tập.
1303
‘‘Rāgassa, bhikkhave, pariññāya…pe… parikkhayāya… pahānāya… khayāya… vayāya… virāgāya… nirodhāya… cāgāya… paṭinissaggāya ime tayo dhammā bhāvetabbā.
For the full understanding of lust, O bhikkhus... for its complete destruction... for its abandoning... for its destruction... for its fading away... for its dispassion... for its cessation... for its relinquishment... for its giving up, these three qualities should be developed.
“Này các Tỷ-kheo, để liễu tri…để đoạn tận… để từ bỏ… để hủy diệt… để tàn hoại… để ly tham… để đoạn diệt… để xả ly… để xả bỏ tham ái, ba pháp này cần được tu tập.
1304
‘‘Dosassa… mohassa… kodhassa… upanāhassa… makkhassa… palāsassa… issāya… macchariyassa… māyāya… sāṭheyyassa… thambhassa… sārambhassa… mānassa… atimānassa… madassa… pamādassa abhiññāya… pariññāya… parikkhayāya… pahānāya… khayāya… vayāya… virāgāya… nirodhāya… cāgāya… paṭinissaggāya ime tayo dhammā bhāvetabbā’’ti.
For the direct knowledge... for the full understanding... for the complete destruction... for the abandoning... for the destruction... for the fading away... for the dispassion... for the cessation... for the relinquishment... for the giving up of hatred... of delusion... of anger... of ill-will... of denigration... of rivalry... of envy... of stinginess... of deceit... of craftiness... of obstinacy... of arrogance... of conceit... of excessive pride... of intoxication... of heedlessness, these three qualities should be developed.
“Để thắng tri… liễu tri… đoạn tận… từ bỏ… hủy diệt… tàn hoại… ly tham… đoạn diệt… xả ly… xả bỏ sân hận… si mê… phẫn nộ… oán hận… gièm pha… cố chấp… tật đố… keo kiệt… xảo trá… gian xảo… ngoan cố… tranh cạnh… ngã mạn… quá mạn… say đắm… phóng dật, ba pháp này cần được tu tập.”
1305
(Idamavoca bhagavā. Attamanā te bhikkhū bhagavato bhāsitaṃ abhinandunti.)*
(This is what the Blessed One said. Delighted, those bhikkhus rejoiced in the Blessed One’s words.)
Đức Thế Tôn đã nói điều này. Các vị tỳ khưu ấy hoan hỷ, vui mừng với lời dạy của Đức Thế Tôn.
1306
Tassuddānaṃ –
The summary of this is:
Tóm lược của phẩm này –
1307
* Rāgaṃ dosañca mohañca, kodhūpanāhapañcamaṃ;
Lust, hatred, and delusion, with anger and ill-will as the fifth;
Tham, sân và si, phẫn nộ, oán hận là thứ năm;
1308
Makkhapaḷāsaissā ca, maccharimāyāsāṭheyyā.
Denigration, rivalry, and envy, stinginess, deceit, and craftiness.
Gièm pha, cố chấp và tật đố, keo kiệt, xảo trá, gian xảo.
1309
Thambhasārambhamānañca, atimānamadassa ca;
Obstinacy, arrogance, and conceit, excessive pride and intoxication;
Ngoan cố, tranh cạnh và ngã mạn, quá mạn và say đắm;
1310
Pamādā sattarasa vuttā, rāgapeyyālanissitā.
Heedlessness – seventeen are stated, pertaining to the peyyāla on lust.
Phóng dật, mười bảy điều được nói, dựa trên phần peyyāla về tham ái.
1311
Ete opammayuttena, āpādena abhiññāya;
These, by means of simile, by causing to arise, for direct knowledge,
Những điều này, với sự kết hợp ví dụ, với phương pháp, để thắng tri;
1312
Pariññāya parikkhayā, pahānakkhayabbayena;
For full understanding, for complete destruction, for abandoning, for destruction, for fading away,
Để liễu tri, đoạn tận, từ bỏ, hủy diệt, tàn hoại;
1313
Virāganirodhacāgaṃ, paṭinissagge ime dasa.
For dispassion, cessation, relinquishment, giving up – these ten.
Ly tham, đoạn diệt, xả ly, xả bỏ, đây là mười.
1314
Suññato animitto ca, appaṇihito ca tayo;
Emptiness, signless, and desireless – these three;
Không, Vô tướng, và Vô nguyện là ba;
1315
Samādhimūlakā peyyālesupi vavatthitā cāti.
Rooted in concentration, they are established in the peyyālas.
Các phần peyyāla cũng được thiết lập dựa trên định.