188. ‘‘Etadaggaṃ, bhikkhave, mama sāvakānaṃ bhikkhūnaṃ rattaññūnaṃ yadidaṃ aññāsikoṇḍañño’’* .
188. “Monks, among my bhikkhu disciples who are long-experienced, the foremost is Aññāsi Koṇḍañña.”
188. Này chư Tỳ-kheo, trong số các đệ tử Tỳ-kheo của Ta, những vị đã biết đêm dài (rattaññū), Tôn giả Aññāsi Koṇḍañña là bậc tối thắng.
191. … Dhutavādānaṃ* yadidaṃ mahākassapo.
191. … among those who practice dhutaṅga, the foremost is Mahākassapa.
191. … trong số những vị thực hành hạnh đầu đà (dhutavāda), Tôn giả Mahākassapa là bậc tối thắng.
193. … Uccākulikānaṃ yadidaṃ bhaddiyo kāḷigodhāyaputto.
193. … among those of high birth, the foremost is Bhaddiya Kāḷigodhāyaputta.
193. … trong số những vị xuất thân từ gia đình cao quý, Tôn giả Bhaddiya, con của Kāḷigodhā là bậc tối thắng.
194. … Mañjussarānaṃ yadidaṃ lakuṇḍaka* bhaddiyo.
194. … among those with a pleasant voice, the foremost is Lakuṇḍaka Bhaddiya.
194. … trong số những vị có giọng nói êm ái, Tôn giả Lakuṇḍaka Bhaddiya là bậc tối thắng.
195. … Sīhanādikānaṃ yadidaṃ piṇḍolabhāradvājo.
195. … among those who utter lion’s roars, the foremost is Piṇḍolabhāradvāja.
195. … trong số những vị có tiếng rống sư tử (sīhanādika), Tôn giả Piṇḍolabhāradvāja là bậc tối thắng.
196. … Dhammakathikānaṃ yadidaṃ puṇṇo mantāṇiputto.
196. … among those who teach the Dhamma, the foremost is Puṇṇa Mantāṇiputta.
196. … trong số những vị thuyết pháp (dhammakathika), Tôn giả Puṇṇa Mantāṇiputta là bậc tối thắng.
197. … Saṃkhittena bhāsitassa vitthārena atthaṃ vibhajantānaṃ yadidaṃ mahākaccānoti.
197. … among those who explain the meaning of what has been stated concisely, the foremost is Mahākaccāna.”
197. … trong số những vị phân tích ý nghĩa rộng rãi của lời nói vắn tắt, Tôn giả Mahākaccāna là bậc tối thắng.
198. ‘‘Etadaggaṃ, bhikkhave, mama sāvakānaṃ bhikkhūnaṃ manomayaṃ kāyaṃ abhinimminantānaṃ yadidaṃ cūḷapanthako’’* .
198. “Monks, among my bhikkhu disciples who create a mind-made body, the foremost is Cūḷapanthaka.”
198. Này chư Tỳ-kheo, trong số các đệ tử Tỳ-kheo của Ta, những vị có thể hóa hiện thân ý (manomaya kāya), Tôn giả Cūḷapanthaka là bậc tối thắng.
199. … Cetovivaṭṭakusalānaṃ yadidaṃ cūḷapanthako.
199. … among those skilled in mental transformation, the foremost is Cūḷapanthaka.
199. … trong số những vị thiện xảo trong việc chuyển hóa tâm (cetovivaṭṭakusala), Tôn giả Cūḷapanthaka là bậc tối thắng.
200. … Saññāvivaṭṭakusalānaṃ yadidaṃ mahāpanthako.
200. … among those skilled in perception transformation, the foremost is Mahāpanthaka.
200. … trong số những vị thiện xảo trong việc chuyển hóa tưởng (saññāvivaṭṭakusala), Tôn giả Mahāpanthaka là bậc tối thắng.
202. … Dakkhiṇeyyānaṃ yadidaṃ subhūti.
202. … among those worthy of offerings, the foremost is Subhūti.
202. … trong số những vị xứng đáng được cúng dường (dakkhiṇeyya), Tôn giả Subhūti là bậc tối thắng.
203. … Āraññakānaṃ yadidaṃ revato khadiravaniyo.
203. … among those who dwell in the wilderness, the foremost is Revata Khadiravaniyo.
203. … trong số những vị sống trong rừng (āraññaka), Tôn giả Revata Khadiravaniya là bậc tối thắng.
205. … Āraddhavīriyānaṃ yadidaṃ soṇo koḷiviso.
205. … among those who have aroused energy, the foremost is Soṇa Koḷivisa.
205. … trong số những vị tinh tấn dũng mãnh (āraddhavīriya), Tôn giả Soṇa Koḷivisa là bậc tối thắng.
206. … Kalyāṇavākkaraṇānaṃ yadidaṃ soṇo kuṭikaṇṇo.
206. … among those with beautiful speech, the foremost is Soṇa Kuṭikaṇṇa.
206. … Trong số các Tỳ-khưu có lời nói pháp ngọt ngào và tốt đẹp, đó là Tôn giả Soṇa Kuṭikaṇṇa.
209. ‘‘Etadaggaṃ, bhikkhave, mama sāvakānaṃ bhikkhūnaṃ sikkhākāmānaṃ yadidaṃ rāhulo’’.
209. ‘‘Among my bhikkhu disciples who are desirous of training, that is Rāhula, O bhikkhus.’’
209. “Này các Tỳ-khưu, trong số các Tỳ-khưu đệ tử của Ta, những vị mong cầu học hỏi, đó là Tôn giả Rāhula.”
211. … Paṭhamaṃ salākaṃ gaṇhantānaṃ yadidaṃ kuṇḍadhāno.
211. … Among those who take the first voting-stick, that is Kuṇḍadhāna.
211. … Trong số các Tỳ-khưu nhận phiếu ăn đầu tiên, đó là Tôn giả Kuṇḍadhāna.
213. … Samantapāsādikānaṃ yadidaṃ upaseno vaṅgantaputto.
213. … Among those who are entirely pleasing, that is Upasena Vaṅgantaputta.
213. … Trong số các Tỳ-khưu có oai nghi tề chỉnh mọi mặt, đó là Tôn giả Upasena Vaṅgantaputta.
215. … Devatānaṃ piyamanāpānaṃ yadidaṃ pilindavaccho.
215. … Among those dear and agreeable to devas, that is Pilindavaccha.
215. … Trong số các Tỳ-khưu được chư thiên yêu mến và hài lòng, đó là Tôn giả Pilindavaccha.
216. … Khippābhiññānaṃ yadidaṃ bāhiyo dārucīriyo.
216. … Among those who quickly attain special knowledge, that is Bāhiya Dārucīriya.
216. … Trong số các Tỳ-khưu chứng ngộ nhanh chóng, đó là Tôn giả Bāhiya Dārucīriya.
218. … Paṭisambhidāpattānaṃ yadidaṃ mahākoṭṭhitoti* .
218. … Among those who have attained analytical knowledge, that is Mahākoṭṭhita.
218. … Trong số các Tỳ-khưu đạt được các Paṭisambhidā, đó là Tôn giả Mahākoṭṭhita.
219. ‘‘Etadaggaṃ, bhikkhave, mama sāvakānaṃ bhikkhūnaṃ bahussutānaṃ yadidaṃ ānando’’.
219. ‘‘Among my bhikkhu disciples who are widely learned, that is Ānanda, O bhikkhus.’’
219. “Này các Tỳ-khưu, trong số các Tỳ-khưu đệ tử của Ta, những vị đa văn, đó là Tôn giả Ānanda.”
235. ‘‘Etadaggaṃ, bhikkhave, mama sāvikānaṃ bhikkhunīnaṃ rattaññūnaṃ yadidaṃ mahāpajāpatigotamī’’.
235. ‘‘Among my bhikkhunī disciples who are long-standing, that is Mahāpajāpatī Gotamī, O bhikkhus.’’
235. ‘‘Này các Tỳ-khưu, trong số các Tỳ-khưu-ni đệ tử của Ta, người đứng đầu về thâm niên là Tỳ-khưu-ni Mahāpajāpatī Gotamī.”
243. … Khippābhiññānaṃ yadidaṃ bhaddā kuṇḍalakesā.
243. … Among those who quickly attain special knowledge, that is Bhaddā Kuṇḍalakesā.
243. … Trong số những vị chứng ngộ nhanh chóng, người đứng đầu là Tỳ-khưu-ni Bhaddā Kuṇḍalakesā.
244. … Pubbenivāsaṃ anussarantīnaṃ yadidaṃ bhaddā kāpilānī.
244. … Among those who recollect past abodes, that is Bhaddā Kāpilānī.
244. … Trong số những vị nhớ lại tiền kiếp, người đứng đầu là Tỳ-khưu-ni Bhaddā Kāpilānī.
245. … Mahābhiññappattānaṃ yadidaṃ bhaddakaccānā.
245. … Among those who have attained great supernormal knowledge, that is Bhaddakaccānā.
245. … Trong số những vị đạt được đại thắng trí, người đứng đầu là Tỳ-khưu-ni Bhaddakaccānā.
248. ‘‘Etadaggaṃ, bhikkhave, mama sāvakānaṃ upāsakānaṃ paṭhamaṃ saraṇaṃ gacchantānaṃ yadidaṃ tapussabhallikā* vāṇijā’’.
248. ‘‘Among my upāsaka disciples who first went for refuge, that is the merchants Tapussa and Bhallika, O bhikkhus.’’
248. ‘‘Này các Tỳ-khưu, trong số các Ưu-bà-tắc đệ tử của Ta, những người đầu tiên quy y là hai thương nhân Tapussa và Bhallika.”
249. … Dāyakānaṃ yadidaṃ sudatto gahapati anāthapiṇḍiko.
249. … Among those who are givers, that is the householder Sudatta Anāthapiṇḍika.
249. … Trong số những vị bố thí, người đứng đầu là gia chủ Sudatta, tức Anāthapiṇḍika.
250. … Dhammakathikānaṃ yadidaṃ citto gahapati macchikāsaṇḍiko.
250. … Among those who are Dhamma speakers, that is the householder Citta Macchikāsaṇḍika.
250. … Trong số những vị thuyết pháp, người đứng đầu là gia chủ Citta ở Macchikāsaṇḍa.
251. … Catūhi saṅgahavatthūhi parisaṃ saṅgaṇhantānaṃ yadidaṃ hatthako āḷavako.
251. … Among those who unite the assembly with the four bases of sympathy, that is Hatthaka Āḷavaka.
251. … Trong số những vị nhiếp hóa hội chúng bằng bốn pháp nhiếp sự, người đứng đầu là Hatthaka Āḷavaka.
252. … Paṇītadāyakānaṃ yadidaṃ mahānāmo sakko.
252. … Among those who give choice offerings, that is Mahānāma the Sakyan.
252. … Trong số những vị bố thí vật phẩm thù thắng, người đứng đầu là Mahānāma Sakka.
253. … Manāpadāyakānaṃ yadidaṃ uggo gahapati vesāliko.
253. … Among those who give agreeable offerings, that is the householder Ugga from Vesālī.
253. … Trong số những vị bố thí vật phẩm vừa ý, người đứng đầu là gia chủ Ugga ở Vesālī.
254. … Saṅghupaṭṭhākānaṃ yadidaṃ hatthigāmako uggato gahapati.
254. … Among those who attend upon the Saṅgha, that is the householder Uggata from Hatthigāma.
254. … Trong số những vị hộ trì Tăng-già, người đứng đầu là gia chủ Uggata ở Hatthigāma.
256. … Puggalappasannānaṃ yadidaṃ jīvako komārabhacco.
256. … Among those with faith in individuals, that is Jīvaka Komārabhacca.
256. … Trong số những vị có tín tâm vào cá nhân, người đứng đầu là Jīvaka Komārabhacca.
257. … Vissāsakānaṃ yadidaṃ nakulapitā gahapatīti.
257. … Among those who are accustomed to speaking intimately, namely Nakulapitā, the householder.
257. … Trong số những vị thân cận, người đứng đầu là gia chủ Nakulapitā.
258. ‘‘Etadaggaṃ, bhikkhave, mama sāvikānaṃ upāsikānaṃ paṭhamaṃ saraṇaṃ gacchantīnaṃ yadidaṃ sujātā seniyadhītā’’* .
258. ‘‘Monks, among my female lay disciples who first went for refuge, the foremost is Sujātā, the daughter of Seniya.’’
258. ‘‘Này các Tỳ-khưu, trong số các Ưu-bà-di đệ tử của Ta, những người đầu tiên quy y là Sujātā, con gái của Seniya.”
259. … Dāyikānaṃ yadidaṃ visākhā migāramātā.
259. … Among those who are givers, namely Visākhā, Migāramātā.
259. … Trong số những vị bố thí, người đứng đầu là Visākhā Migāramātā.
263. … Paṇītadāyikānaṃ yadidaṃ suppavāsā koliyadhītā.
263. … Among those who give choice things, namely Suppavāsā, the Koliyan daughter.
263. … Trong số những vị bố thí vật phẩm thù thắng, người đứng đầu là Suppavāsā, con gái của Koliya.
264. … Gilānupaṭṭhākīnaṃ yadidaṃ suppiyā upāsikā.
264. … Among those who attend to the sick, namely Suppiyā, the lay follower.
264. … Trong số những vị chăm sóc bệnh nhân, người đứng đầu là nữ cư sĩ Suppiyā.
266. … Vissāsikānaṃ yadidaṃ nakulamātā gahapatānī.
266. … Among those who are accustomed to speaking intimately, namely Nakulamātā, the householder’s wife.
266. … Trong số những vị thân cận, người đứng đầu là nữ gia chủ Nakulamātā.
267. … Anussavappasannānaṃ yadidaṃ kāḷī upāsikā kulagharikā* ti.
267. … Among those who have faith through hearsay, namely Kāḷī, the lay follower from Kulaghara.
267. … Trong số những vị có tín tâm do nghe truyền khẩu, người đứng đầu là nữ cư sĩ Kāḷī ở Kulaghara.
268. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo kañci* saṅkhāraṃ niccato upagaccheyya.
268. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to regard any formation as permanent.
268. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại xem bất kỳ hành (saṅkhāra) nào là thường còn.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano kañci saṅkhāraṃ niccato upagaccheyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to regard any formation as permanent.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại xem bất kỳ hành nào là thường còn.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
269. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo kañci saṅkhāraṃ sukhato upagaccheyya.
269. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to regard any formation as pleasurable.
269. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại xem bất kỳ hành nào là an lạc.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano kañci saṅkhāraṃ sukhato upagaccheyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to regard any formation as pleasurable.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại xem bất kỳ hành nào là an lạc.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
270. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo kañci dhammaṃ attato upagaccheyya.
270. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to regard any phenomenon as self.
270. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại xem bất kỳ pháp nào là tự ngã.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano kañci dhammaṃ attato upagaccheyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to regard any phenomenon as self.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại xem bất kỳ pháp nào là tự ngã.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
271. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo mātaraṃ jīvitā voropeyya.
271. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to intentionally take the life of their mother.
271. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại tước đoạt mạng sống của mẹ mình.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano mātaraṃ jīvitā voropeyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to intentionally take the life of their mother.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại tước đoạt mạng sống của mẹ mình.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
272. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo pitaraṃ jīvitā voropeyya.
272. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to intentionally take the life of their father.
272. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại tước đoạt mạng sống của cha mình.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano pitaraṃ jīvitā voropeyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to intentionally take the life of their father.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại tước đoạt mạng sống của cha mình.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
273. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo arahantaṃ jīvitā voropeyya.
273. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to intentionally take the life of an Arahant.
273. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại tước đoạt mạng sống của một vị A-la-hán.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano arahantaṃ jīvitā voropeyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to intentionally take the life of an Arahant.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại tước đoạt mạng sống của một vị A-la-hán.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
274. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo tathāgatassa paduṭṭhacitto lohitaṃ uppādeyya.
274. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to maliciously shed the Tathāgata’s blood.
274. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại với tâm ác ý làm cho Như Lai chảy máu.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano tathāgatassa paduṭṭhacitto lohitaṃ uppādeyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to maliciously shed the Tathāgata’s blood.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại với tâm ác ý làm cho Như Lai chảy máu.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
275. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo saṅghaṃ bhindeyya.
275. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to cause a schism in the Saṅgha.
275. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại phá hòa hợp Tăng.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano saṅghaṃ bhindeyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to cause a schism in the Saṅgha.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại phá hòa hợp Tăng.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
276. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo aññaṃ satthāraṃ uddiseyya.
276. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to declare another teacher.
276. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại quy y một vị Đạo Sư khác.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano aññaṃ satthāraṃ uddiseyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to declare another teacher.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại quy y một vị Đạo Sư khác.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
277. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ ekissā lokadhātuyā dve arahanto sammāsambuddhā apubbaṃ acarimaṃ uppajjeyyuṃ.
277. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for two Arahant Sammāsambuddhas to arise in one world-system, one after another.
277. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng trong một thế giới lại có hai vị A-la-hán Chánh Đẳng Giác xuất hiện cùng lúc, không trước không sau.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ ekissā lokadhātuyā ekova arahaṃ sammāsambuddho uppajjeyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, that only one Arahant, a Perfectly Self-Enlightened One, should arise in a single world-system.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng trong một thế giới chỉ có một vị A-la-hán Chánh Đẳng Giác xuất hiện.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều đó có thể có.”
278. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ ekissā lokadhātuyā dve rājāno cakkavattī apubbaṃ acarimaṃ uppajjeyyuṃ.
278. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for two Wheel-turning Monarchs to arise simultaneously in a single world-system.
278. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng trong một thế giới lại có hai vị Chuyển Luân Vương xuất hiện cùng lúc, không trước không sau.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ ekissā lokadhātuyā eko rājā cakkavattī uppajjeyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, that one Wheel-turning Monarch should arise in a single world-system.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng trong một thế giới giới, một vị Chuyển Luân Vương xuất hiện.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
279. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ itthī arahaṃ assa sammāsambuddho.
279. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for a woman to be an Arahant, a Perfectly Self-Enlightened One.
279. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một người nữ có thể là một vị A-la-hán, một vị Chánh Đẳng Giác.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho, etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puriso arahaṃ assa sammāsambuddho.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for a man to be an Arahant, a Perfectly Self-Enlightened One.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một người nam có thể là một vị A-la-hán, một vị Chánh Đẳng Giác.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
280. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ itthī rājā assa cakkavattī.
280. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for a woman to be a Wheel-turning Monarch.
280. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một người nữ có thể là một vị Chuyển Luân Vương.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puriso rājā assa cakkavattī.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for a man to be a Wheel-turning Monarch.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một người nam có thể là một vị Chuyển Luân Vương.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
281-283. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ itthī sakkattaṃ kāreyya…pe… mārattaṃ kāreyya…pe… brahmattaṃ kāreyya.
281-283. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for a woman to achieve the state of Sakka…pe… to achieve the state of Māra…pe… to achieve the state of Brahmā.
281-283. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một người nữ có thể tạo ra địa vị Sakka…pe… địa vị Māra…pe… địa vị Phạm thiên.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puriso sakkattaṃ kāreyya…pe… mārattaṃ kāreyya…pe… brahmattaṃ kāreyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for a man to achieve the state of Sakka…pe… to achieve the state of Māra…pe… to achieve the state of Brahmā.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một người nam có thể tạo ra địa vị Sakka…pe… địa vị Māra…pe… địa vị Phạm thiên.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
284. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ kāyaduccaritassa iṭṭho kanto manāpo vipāko nibbatteyya.
284. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for a pleasant, desirable, agreeable result to arise from bodily misconduct.
284. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một quả dị thục đáng ưa thích, đáng mong muốn, đáng hài lòng có thể phát sinh từ thân ác hạnh.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ kāyaduccaritassa aniṭṭho akanto amanāpo vipāko nibbatteyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for an unpleasant, undesirable, disagreeable result to arise from bodily misconduct.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một quả dị thục không đáng ưa thích, không đáng mong muốn, không đáng hài lòng có thể phát sinh từ thân ác hạnh.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
285-286. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ vacīduccaritassa…pe… yaṃ manoduccaritassa iṭṭho kanto manāpo vipāko nibbatteyya.
285-286. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for a pleasant, desirable, agreeable result to arise from verbal misconduct…pe… from mental misconduct.
285-286. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một quả dị thục đáng ưa thích, đáng mong muốn, đáng hài lòng có thể phát sinh từ khẩu ác hạnh…pe… từ ý ác hạnh.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ manoduccaritassa aniṭṭho akanto amanāpo vipāko nibbatteyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for an unpleasant, undesirable, disagreeable result to arise from mental misconduct.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một quả dị thục không đáng ưa thích, không đáng mong muốn, không đáng hài lòng có thể phát sinh từ ý ác hạnh.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
287. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ kāyasucaritassa aniṭṭho akanto amanāpo vipāko nibbatteyya.
287. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for an unpleasant, undesirable, disagreeable result to arise from bodily good conduct.
287. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một quả dị thục không đáng ưa thích, không đáng mong muốn, không đáng hài lòng có thể phát sinh từ thân thiện hạnh.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ kāyasucaritassa iṭṭho kanto manāpo vipāko nibbatteyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for a pleasant, desirable, agreeable result to arise from bodily good conduct.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một quả dị thục đáng ưa thích, đáng mong muốn, đáng hài lòng có thể phát sinh từ thân thiện hạnh.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
288-289. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ vacīsucaritassa…pe… manosucaritassa aniṭṭho akanto amanāpo vipāko nibbatteyya.
288-289. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for an unpleasant, undesirable, disagreeable result to arise from verbal good conduct…pe… from mental good conduct.
288-289. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một quả dị thục không đáng ưa thích, không đáng mong muốn, không đáng hài lòng có thể phát sinh từ khẩu thiện hạnh…pe… từ ý thiện hạnh.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ manosucaritassa iṭṭho kanto manāpo vipāko nibbatteyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for a pleasant, desirable, agreeable result to arise from mental good conduct.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một quả dị thục đáng ưa thích, đáng mong muốn, đáng hài lòng có thể phát sinh từ ý thiện hạnh.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
290. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ kāyaduccaritasamaṅgī tannidānā tappaccayā kāyassa bhedā paraṃ maraṇā sugatiṃ saggaṃ lokaṃ upapajjeyya.
290. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for one endowed with bodily misconduct, due to that and conditioned by that, upon the break-up of the body, after death, to reappear in a good destination, a heavenly world.
290. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một người đầy đủ thân ác hạnh, do nguyên nhân đó, do duyên đó, sau khi thân hoại mạng chung, có thể tái sinh vào cõi thiện, cõi trời, thế giới an lành.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ kāyaduccaritasamaṅgī tannidānā tappaccayā kāyassa bhedā paraṃ maraṇā apāyaṃ duggatiṃ vinipātaṃ nirayaṃ upapajjeyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for one endowed with bodily misconduct, due to that and conditioned by that, upon the break-up of the body, after death, to reappear in a state of deprivation, a bad destination, a lower realm, hell.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một người đầy đủ thân ác hạnh, do nguyên nhân đó, do duyên đó, sau khi thân hoại mạng chung, có thể tái sinh vào cõi đọa, ác thú, đường khổ, địa ngục.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
291-292. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ vacīduccaritasamaṅgī…pe… yaṃ manoduccaritasamaṅgī tannidānā tappaccayā kāyassa bhedā paraṃ maraṇā sugatiṃ saggaṃ lokaṃ upapajjeyya.
291-292. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for one endowed with verbal misconduct…pe… for one endowed with mental misconduct, due to that and conditioned by that, upon the break-up of the body, after death, to reappear in a good destination, a heavenly world.
291-292. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một người đầy đủ khẩu ác hạnh…pe… một người đầy đủ ý ác hạnh, do nguyên nhân đó, do duyên đó, sau khi thân hoại mạng chung, có thể tái sinh vào cõi thiện, cõi trời, thế giới an lành.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ manoduccaritasamaṅgī tannidānā tappaccayā kāyassa bhedā paraṃ maraṇā apāyaṃ duggatiṃ vinipātaṃ nirayaṃ upapajjeyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for one endowed with mental misconduct, due to that and conditioned by that, upon the break-up of the body, after death, to reappear in a state of deprivation, a bad destination, a lower realm, hell.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một người đầy đủ ý ác hạnh, do nguyên nhân đó, do duyên đó, sau khi thân hoại mạng chung, có thể tái sinh vào cõi đọa, ác thú, đường khổ, địa ngục.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
293. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ kāyasucaritasamaṅgī tannidānā tappaccayā kāyassa bhedā paraṃ maraṇā apāyaṃ duggatiṃ vinipātaṃ nirayaṃ upapajjeyya.
293. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, that one endowed with good bodily conduct, due to that, conditioned by that, after the breaking up of the body, after death, would reappear in a state of deprivation, a bad destination, a downfall, hell.
293. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một người đầy đủ thân thiện hạnh, do nguyên nhân đó, do duyên đó, sau khi thân hoại mạng chung, có thể tái sinh vào cõi đọa, ác thú, đường khổ, địa ngục.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a situation does not exist.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ kāyasucaritasamaṅgī tannidānā tappaccayā kāyassa bhedā paraṃ maraṇā sugatiṃ saggaṃ lokaṃ upapajjeyya.
But, monks, such a situation does exist, that one endowed with good bodily conduct, due to that, conditioned by that, after the breaking up of the body, after death, would reappear in a good destination, a heavenly world.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một người đầy đủ thân thiện hạnh, do nguyên nhân đó, do duyên đó, sau khi thân hoại mạng chung, có thể tái sinh vào cõi thiện, cõi trời, thế giới an lành.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a situation does exist.’’
Điều này là có thể xảy ra.”
294-295. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ vacīsucaritasamaṅgī…pe… yaṃ manosucaritasamaṅgī tannidānā tappaccayā kāyassa bhedā paraṃ maraṇā apāyaṃ duggatiṃ vinipātaṃ nirayaṃ upapajjeyya.
294-295. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, that one endowed with good verbal conduct… that one endowed with good mental conduct, due to that, conditioned by that, after the breaking up of the body, after death, would reappear in a state of deprivation, a bad destination, a downfall, hell.
294-295. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một người đầy đủ khẩu thiện hạnh…pe… một người đầy đủ ý thiện hạnh, do nguyên nhân đó, do duyên đó, sau khi thân hoại mạng chung, có thể tái sinh vào cõi đọa, ác thú, đường khổ, địa ngục.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a situation does not exist.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ manosucaritasamaṅgī tannidānā tappaccayā kāyassa bhedā paraṃ maraṇā sugatiṃ saggaṃ lokaṃ upapajjeyya.
But, monks, such a situation does exist, that one endowed with good mental conduct, due to that, conditioned by that, after the breaking up of the body, after death, would reappear in a good destination, a heavenly world.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một người đầy đủ ý thiện hạnh, do nguyên nhân đó, do duyên đó, sau khi thân hoại mạng chung, có thể tái sinh vào cõi thiện, cõi trời, thế giới an lành.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a situation does exist.’’
Điều này là có thể xảy ra.”