Table of Contents

Ekakanipātapāḷi

Edit
149

14. Etadaggavaggo

14. The Chapter on Foremost Disciples

14. Phẩm Các Bậc Tối Thắng

150
1. Paṭhamavaggo
1. The First Section
1. Phẩm Thứ Nhất
151
188. ‘‘Etadaggaṃ, bhikkhave, mama sāvakānaṃ bhikkhūnaṃ rattaññūnaṃ yadidaṃ aññāsikoṇḍañño’’* .
188. “Monks, among my bhikkhu disciples who are long-experienced, the foremost is Aññāsi Koṇḍañña.”
188. Này chư Tỳ-kheo, trong số các đệ tử Tỳ-kheo của Ta, những vị đã biết đêm dài (rattaññū), Tôn giả Aññāsi Koṇḍañña là bậc tối thắng.
152
189. … Mahāpaññānaṃ yadidaṃ sāriputto.
189. … among those of great wisdom, the foremost is Sāriputta.
189. … trong số những vị có đại trí tuệ, Tôn giả Sāriputta là bậc tối thắng.
153
190. … Iddhimantānaṃ yadidaṃ mahāmoggallāno.
190. … among those with psychic power, the foremost is Mahāmoggallāna.
190. … trong số những vị có thần thông, Tôn giả Mahāmoggallāna là bậc tối thắng.
154
191. … Dhutavādānaṃ* yadidaṃ mahākassapo.
191. … among those who practice dhutaṅga, the foremost is Mahākassapa.
191. … trong số những vị thực hành hạnh đầu đà (dhutavāda), Tôn giả Mahākassapa là bậc tối thắng.
155
192. … Dibbacakkhukānaṃ yadidaṃ anuruddho.
192. … among those with the divine eye, the foremost is Anuruddha.
192. … trong số những vị có thiên nhãn, Tôn giả Anuruddha là bậc tối thắng.
156
193. … Uccākulikānaṃ yadidaṃ bhaddiyo kāḷigodhāyaputto.
193. … among those of high birth, the foremost is Bhaddiya Kāḷigodhāyaputta.
193. … trong số những vị xuất thân từ gia đình cao quý, Tôn giả Bhaddiya, con của Kāḷigodhā là bậc tối thắng.
157
194. … Mañjussarānaṃ yadidaṃ lakuṇḍaka* bhaddiyo.
194. … among those with a pleasant voice, the foremost is Lakuṇḍaka Bhaddiya.
194. … trong số những vị có giọng nói êm ái, Tôn giả Lakuṇḍaka Bhaddiya là bậc tối thắng.
158
195. … Sīhanādikānaṃ yadidaṃ piṇḍolabhāradvājo.
195. … among those who utter lion’s roars, the foremost is Piṇḍolabhāradvāja.
195. … trong số những vị có tiếng rống sư tử (sīhanādika), Tôn giả Piṇḍolabhāradvāja là bậc tối thắng.
159
196. … Dhammakathikānaṃ yadidaṃ puṇṇo mantāṇiputto.
196. … among those who teach the Dhamma, the foremost is Puṇṇa Mantāṇiputta.
196. … trong số những vị thuyết pháp (dhammakathika), Tôn giả Puṇṇa Mantāṇiputta là bậc tối thắng.
160
197. … Saṃkhittena bhāsitassa vitthārena atthaṃ vibhajantānaṃ yadidaṃ mahākaccānoti.
197. … among those who explain the meaning of what has been stated concisely, the foremost is Mahākaccāna.”
197. … trong số những vị phân tích ý nghĩa rộng rãi của lời nói vắn tắt, Tôn giả Mahākaccāna là bậc tối thắng.
161
Vaggo paṭhamo.
The first section.
Phẩm thứ nhất.
162
2. Dutiyavaggo
2. The Second Section
2. Phẩm Thứ Hai
163
198. ‘‘Etadaggaṃ, bhikkhave, mama sāvakānaṃ bhikkhūnaṃ manomayaṃ kāyaṃ abhinimminantānaṃ yadidaṃ cūḷapanthako’’* .
198. “Monks, among my bhikkhu disciples who create a mind-made body, the foremost is Cūḷapanthaka.”
198. Này chư Tỳ-kheo, trong số các đệ tử Tỳ-kheo của Ta, những vị có thể hóa hiện thân ý (manomaya kāya), Tôn giả Cūḷapanthaka là bậc tối thắng.
164
199. … Cetovivaṭṭakusalānaṃ yadidaṃ cūḷapanthako.
199. … among those skilled in mental transformation, the foremost is Cūḷapanthaka.
199. … trong số những vị thiện xảo trong việc chuyển hóa tâm (cetovivaṭṭakusala), Tôn giả Cūḷapanthaka là bậc tối thắng.
165
200. … Saññāvivaṭṭakusalānaṃ yadidaṃ mahāpanthako.
200. … among those skilled in perception transformation, the foremost is Mahāpanthaka.
200. … trong số những vị thiện xảo trong việc chuyển hóa tưởng (saññāvivaṭṭakusala), Tôn giả Mahāpanthaka là bậc tối thắng.
166
201. … Araṇavihārīnaṃ yadidaṃ subhūti.
201. … among those who dwell in seclusion, the foremost is Subhūti.
201. … trong số những vị sống không phiền não (araṇavihārī), Tôn giả Subhūti là bậc tối thắng.
167
202. … Dakkhiṇeyyānaṃ yadidaṃ subhūti.
202. … among those worthy of offerings, the foremost is Subhūti.
202. … trong số những vị xứng đáng được cúng dường (dakkhiṇeyya), Tôn giả Subhūti là bậc tối thắng.
168
203. … Āraññakānaṃ yadidaṃ revato khadiravaniyo.
203. … among those who dwell in the wilderness, the foremost is Revata Khadiravaniyo.
203. … trong số những vị sống trong rừng (āraññaka), Tôn giả Revata Khadiravaniya là bậc tối thắng.
169
204. … Jhāyīnaṃ yadidaṃ kaṅkhārevato.
204. … among those who practice jhāna, the foremost is Kaṅkhārevata.
204. … trong số những vị thiền định (jhāyī), Tôn giả Kaṅkhārevata là bậc tối thắng.
170
205. … Āraddhavīriyānaṃ yadidaṃ soṇo koḷiviso.
205. … among those who have aroused energy, the foremost is Soṇa Koḷivisa.
205. … trong số những vị tinh tấn dũng mãnh (āraddhavīriya), Tôn giả Soṇa Koḷivisa là bậc tối thắng.
171
206. … Kalyāṇavākkaraṇānaṃ yadidaṃ soṇo kuṭikaṇṇo.
206. … among those with beautiful speech, the foremost is Soṇa Kuṭikaṇṇa.
206. … Trong số các Tỳ-khưu có lời nói pháp ngọt ngào và tốt đẹp, đó là Tôn giả Soṇa Kuṭikaṇṇa.
172
207. … Lābhīnaṃ yadidaṃ sīvali.
207. … Among those who obtain many requisites, that is Sīvali.
207. … Trong số các Tỳ-khưu thọ lãnh nhiều lợi lộc, đó là Tôn giả Sīvali.
173
208. … Saddhādhimuttānaṃ yadidaṃ vakkalīti.
208. … Among those resolute in faith, that is Vakkali.
208. … Trong số các Tỳ-khưu có tín tâm kiên cố, đó là Tôn giả Vakkalī.
174
Vaggo dutiyo.
The Second Chapter.
Chương thứ hai.
175
3. Tatiyavaggo
3. The Third Chapter
3. Chương thứ ba
176
209. ‘‘Etadaggaṃ, bhikkhave, mama sāvakānaṃ bhikkhūnaṃ sikkhākāmānaṃ yadidaṃ rāhulo’’.
209. ‘‘Among my bhikkhu disciples who are desirous of training, that is Rāhula, O bhikkhus.’’
209. “Này các Tỳ-khưu, trong số các Tỳ-khưu đệ tử của Ta, những vị mong cầu học hỏi, đó là Tôn giả Rāhula.”
177
210. … Saddhāpabbajitānaṃ yadidaṃ raṭṭhapālo.
210. … Among those who went forth out of faith, that is Raṭṭhapāla.
210. … Trong số các Tỳ-khưu xuất gia vì tín tâm, đó là Tôn giả Raṭṭhapāla.
178
211. … Paṭhamaṃ salākaṃ gaṇhantānaṃ yadidaṃ kuṇḍadhāno.
211. … Among those who take the first voting-stick, that is Kuṇḍadhāna.
211. … Trong số các Tỳ-khưu nhận phiếu ăn đầu tiên, đó là Tôn giả Kuṇḍadhāna.
179
212. … Paṭibhānavantānaṃ yadidaṃ vaṅgīso.
212. … Among those of ready wit, that is Vaṅgīsa.
212. … Trong số các Tỳ-khưu có tài ứng đối, đó là Tôn giả Vaṅgīsa.
180
213. … Samantapāsādikānaṃ yadidaṃ upaseno vaṅgantaputto.
213. … Among those who are entirely pleasing, that is Upasena Vaṅgantaputta.
213. … Trong số các Tỳ-khưu có oai nghi tề chỉnh mọi mặt, đó là Tôn giả Upasena Vaṅgantaputta.
181
214. … Senāsanapaññāpakānaṃ yadidaṃ dabbo mallaputto.
214. … Among those who arrange lodgings, that is Dabba Mallaputta.
214. … Trong số các Tỳ-khưu sắp đặt chỗ ở, đó là Tôn giả Dabba Mallaputta.
182
215. … Devatānaṃ piyamanāpānaṃ yadidaṃ pilindavaccho.
215. … Among those dear and agreeable to devas, that is Pilindavaccha.
215. … Trong số các Tỳ-khưu được chư thiên yêu mến và hài lòng, đó là Tôn giả Pilindavaccha.
183
216. … Khippābhiññānaṃ yadidaṃ bāhiyo dārucīriyo.
216. … Among those who quickly attain special knowledge, that is Bāhiya Dārucīriya.
216. … Trong số các Tỳ-khưu chứng ngộ nhanh chóng, đó là Tôn giả Bāhiya Dārucīriya.
184
217. … Cittakathikānaṃ yadidaṃ kumārakassapo.
217. … Among those who are eloquent speakers, that is Kumārakassapa.
217. … Trong số các Tỳ-khưu thuyết pháp khéo léo, đó là Tôn giả Kumārakassapa.
185
218. … Paṭisambhidāpattānaṃ yadidaṃ mahākoṭṭhitoti* .
218. … Among those who have attained analytical knowledge, that is Mahākoṭṭhita.
218. … Trong số các Tỳ-khưu đạt được các Paṭisambhidā, đó là Tôn giả Mahākoṭṭhita.
186
Vaggo tatiyo.
The Third Chapter.
Chương thứ ba.
187
4. Catutthavaggo
4. The Fourth Chapter
4. Chương thứ tư
188
219. ‘‘Etadaggaṃ, bhikkhave, mama sāvakānaṃ bhikkhūnaṃ bahussutānaṃ yadidaṃ ānando’’.
219. ‘‘Among my bhikkhu disciples who are widely learned, that is Ānanda, O bhikkhus.’’
219. “Này các Tỳ-khưu, trong số các Tỳ-khưu đệ tử của Ta, những vị đa văn, đó là Tôn giả Ānanda.”
189
220. … Satimantānaṃ yadidaṃ ānando.
220. … Among those who are mindful, that is Ānanda.
220. … Trong số các Tỳ-khưu có niệm, đó là Tôn giả Ānanda.
190
221. … Gatimantānaṃ yadidaṃ ānando.
221. … Among those who are discerning, that is Ānanda.
221. … Trong số các Tỳ-khưu có trí tuệ, đó là Tôn giả Ānanda.
191
222. … Dhitimantānaṃ yadidaṃ ānando.
222. … Among those who are resolute, that is Ānanda.
222. … Trong số các Tỳ-khưu có kiên trì, đó là Tôn giả Ānanda.
192
223. … Upaṭṭhākānaṃ yadidaṃ ānando.
223. … Among those who attend upon me, that is Ānanda.
223. … Trong số các Tỳ-khưu hầu hạ, đó là Tôn giả Ānanda.
193
224. … Mahāparisānaṃ yadidaṃ uruvelakassapo.
224. … Among those with a great retinue, that is Uruvelakassapa.
224. … Trong số các Tỳ-khưu có đại hội chúng, đó là Tôn giả Uruvelakassapa.
194
225. … Kulappasādakānaṃ yadidaṃ kāḷudāyī.
225. … Among those who inspire confidence in families, that is Kāḷudāyī.
225. … Trong số các Tỳ-khưu làm cho gia đình hoan hỷ, đó là Tôn giả Kāḷudāyī.
195
226. … Appābādhānaṃ yadidaṃ bākulo* .
226. … Among those who are free from illness, that is Bākula.
226. … Trong số các Tỳ-khưu ít bệnh tật, đó là Tôn giả Bākula.
196
227. … Pubbenivāsaṃ anussarantānaṃ yadidaṃ sobhito.
227. … Among those who recollect past abodes, that is Sobhita.
227. … Trong số các Tỳ-khưu nhớ lại đời sống quá khứ, đó là Tôn giả Sobhita.
197
228. … Vinayadharānaṃ yadidaṃ upāli.
228. … Among those who uphold the Vinaya, that is Upāli.
228. … Trong số các Tỳ-khưu giữ gìn Giới luật (Vinaya), đó là Tôn giả Upāli.
198
229. … Bhikkhunovādakānaṃ yadidaṃ nandako.
229. … Among those who instruct bhikkhunīs, that is Nandaka.
229. … Trong số các Tỳ-khưu giáo giới các Tỳ-khưu-ni, đó là Tôn giả Nandaka.
199
230. … Indriyesu guttadvārānaṃ yadidaṃ nando.
230. … Among those with guarded sense-doors, that is Nanda.
230. … Trong số những vị kiểm soát các căn, người đứng đầu là Tôn giả Nanda.
200
231. … Bhikkhuovādakānaṃ yadidaṃ mahākappino.
231. … Among those who instruct bhikkhus, that is Mahākappina.
231. … Trong số những vị giáo giới các Tỳ-khưu, người đứng đầu là Tôn giả Mahākappina.
201
232. … Tejodhātukusalānaṃ yadidaṃ sāgato.
232. … Among those skilled in the fire element, that is Sāgata.
232. … Trong số những vị thiện xảo về hỏa đại, người đứng đầu là Tôn giả Sāgata.
202
233. … Paṭibhāneyyakānaṃ yadidaṃ rādho.
233. … Among those who inspire ready wit, that is Rādha.
233. … Trong số những vị có tài ứng đối, người đứng đầu là Tôn giả Rādha.
203
234. … Lūkhacīvaradharānaṃ yadidaṃ mogharājāti.
234. … Among those who wear coarse robes, that is Mogharāja.
234. … Trong số những vị mặc y phấn tảo thô xấu, người đứng đầu là Tôn giả Mogharāja.
204
Vaggo catuttho.
The Fourth Chapter.
Chương thứ tư.
205
5. Pañcamavaggo
5. The Fifth Chapter
5. Chương thứ năm
206
235. ‘‘Etadaggaṃ, bhikkhave, mama sāvikānaṃ bhikkhunīnaṃ rattaññūnaṃ yadidaṃ mahāpajāpatigotamī’’.
235. ‘‘Among my bhikkhunī disciples who are long-standing, that is Mahāpajāpatī Gotamī, O bhikkhus.’’
235. ‘‘Này các Tỳ-khưu, trong số các Tỳ-khưu-ni đệ tử của Ta, người đứng đầu về thâm niên là Tỳ-khưu-ni Mahāpajāpatī Gotamī.”
207
236. … Mahāpaññānaṃ yadidaṃ khemā.
236. … Among those of great wisdom, that is Khemā.
236. … Trong số những vị có đại trí tuệ, người đứng đầu là Tỳ-khưu-ni Khemā.
208
237. … Iddhimantīnaṃ yadidaṃ uppalavaṇṇā.
237. … Among those with great psychic power, that is Uppalavaṇṇā.
237. … Trong số những vị có thần thông, người đứng đầu là Tỳ-khưu-ni Uppalavaṇṇā.
209
238. … Vinayadharānaṃ yadidaṃ paṭācārā.
238. … Among those who uphold the Vinaya, that is Paṭācārā.
238. … Trong số những vị trì giữ giới luật, người đứng đầu là Tỳ-khưu-ni Paṭācārā.
210
239. … Dhammakathikānaṃ yadidaṃ dhammadinnā.
239. … Among those who are Dhamma speakers, that is Dhammadinnā.
239. … Trong số những vị thuyết pháp, người đứng đầu là Tỳ-khưu-ni Dhammadinnā.
211
240. … Jhāyīnaṃ yadidaṃ nandā.
240. … Among those who practice jhāna, that is Nandā.
240. … Trong số những vị hành thiền, người đứng đầu là Tỳ-khưu-ni Nandā.
212
241. … Āraddhavīriyānaṃ yadidaṃ soṇā.
241. … Among those who have aroused energy, that is Soṇā.
241. … Trong số những vị tinh tấn dũng mãnh, người đứng đầu là Tỳ-khưu-ni Soṇā.
213
242. … Dibbacakkhukānaṃ yadidaṃ bakulā* .
242. … Among those with the divine eye, that is Bakulā.
242. … Trong số những vị có thiên nhãn, người đứng đầu là Tỳ-khưu-ni Bakulā.
214
243. … Khippābhiññānaṃ yadidaṃ bhaddā kuṇḍalakesā.
243. … Among those who quickly attain special knowledge, that is Bhaddā Kuṇḍalakesā.
243. … Trong số những vị chứng ngộ nhanh chóng, người đứng đầu là Tỳ-khưu-ni Bhaddā Kuṇḍalakesā.
215
244. … Pubbenivāsaṃ anussarantīnaṃ yadidaṃ bhaddā kāpilānī.
244. … Among those who recollect past abodes, that is Bhaddā Kāpilānī.
244. … Trong số những vị nhớ lại tiền kiếp, người đứng đầu là Tỳ-khưu-ni Bhaddā Kāpilānī.
216
245. … Mahābhiññappattānaṃ yadidaṃ bhaddakaccānā.
245. … Among those who have attained great supernormal knowledge, that is Bhaddakaccānā.
245. … Trong số những vị đạt được đại thắng trí, người đứng đầu là Tỳ-khưu-ni Bhaddakaccānā.
217
246. … Lūkhacīvaradharānaṃ yadidaṃ kisāgotamī.
246. … Among those who wear coarse robes, that is Kisāgotamī.
246. … Trong số những vị mặc y phấn tảo thô xấu, người đứng đầu là Tỳ-khưu-ni Kisāgotamī.
218
247. … Saddhādhimuttānaṃ yadidaṃ siṅgālakamātāti* .
247. … Among those resolute in faith, that is Siṅgālakamātā.
247. … Trong số những vị có tín tâm kiên cố, người đứng đầu là Tỳ-khưu-ni Siṅgālakamātā.
219
Vaggo pañcamo.
The Fifth Chapter.
Chương thứ năm.
220
6. Chaṭṭhavaggo
6. The Sixth Chapter
6. Chương thứ sáu
221
248. ‘‘Etadaggaṃ, bhikkhave, mama sāvakānaṃ upāsakānaṃ paṭhamaṃ saraṇaṃ gacchantānaṃ yadidaṃ tapussabhallikā* vāṇijā’’.
248. ‘‘Among my upāsaka disciples who first went for refuge, that is the merchants Tapussa and Bhallika, O bhikkhus.’’
248. ‘‘Này các Tỳ-khưu, trong số các Ưu-bà-tắc đệ tử của Ta, những người đầu tiên quy y là hai thương nhân Tapussa và Bhallika.”
222
249. … Dāyakānaṃ yadidaṃ sudatto gahapati anāthapiṇḍiko.
249. … Among those who are givers, that is the householder Sudatta Anāthapiṇḍika.
249. … Trong số những vị bố thí, người đứng đầu là gia chủ Sudatta, tức Anāthapiṇḍika.
223
250. … Dhammakathikānaṃ yadidaṃ citto gahapati macchikāsaṇḍiko.
250. … Among those who are Dhamma speakers, that is the householder Citta Macchikāsaṇḍika.
250. … Trong số những vị thuyết pháp, người đứng đầu là gia chủ Citta ở Macchikāsaṇḍa.
224
251. … Catūhi saṅgahavatthūhi parisaṃ saṅgaṇhantānaṃ yadidaṃ hatthako āḷavako.
251. … Among those who unite the assembly with the four bases of sympathy, that is Hatthaka Āḷavaka.
251. … Trong số những vị nhiếp hóa hội chúng bằng bốn pháp nhiếp sự, người đứng đầu là Hatthaka Āḷavaka.
225
252. … Paṇītadāyakānaṃ yadidaṃ mahānāmo sakko.
252. … Among those who give choice offerings, that is Mahānāma the Sakyan.
252. … Trong số những vị bố thí vật phẩm thù thắng, người đứng đầu là Mahānāma Sakka.
226
253. … Manāpadāyakānaṃ yadidaṃ uggo gahapati vesāliko.
253. … Among those who give agreeable offerings, that is the householder Ugga from Vesālī.
253. … Trong số những vị bố thí vật phẩm vừa ý, người đứng đầu là gia chủ Ugga ở Vesālī.
227
254. … Saṅghupaṭṭhākānaṃ yadidaṃ hatthigāmako uggato gahapati.
254. … Among those who attend upon the Saṅgha, that is the householder Uggata from Hatthigāma.
254. … Trong số những vị hộ trì Tăng-già, người đứng đầu là gia chủ Uggata ở Hatthigāma.
228
255. … Aveccappasannānaṃ yadidaṃ sūrambaṭṭho* .
255. … Among those with unwavering faith, that is Sūrambaṭṭha.
255. … Trong số những vị có tín tâm bất động, người đứng đầu là Sūrambaṭṭha.
229
256. … Puggalappasannānaṃ yadidaṃ jīvako komārabhacco.
256. … Among those with faith in individuals, that is Jīvaka Komārabhacca.
256. … Trong số những vị có tín tâm vào cá nhân, người đứng đầu là Jīvaka Komārabhacca.
230
257. … Vissāsakānaṃ yadidaṃ nakulapitā gahapatīti.
257. … Among those who are accustomed to speaking intimately, namely Nakulapitā, the householder.
257. … Trong số những vị thân cận, người đứng đầu là gia chủ Nakulapitā.
231
Vaggo chaṭṭho.
The Sixth Chapter.
Chương thứ sáu.
232
7. Sattamavaggo
7. The Seventh Chapter
7. Chương thứ bảy
233
258. ‘‘Etadaggaṃ, bhikkhave, mama sāvikānaṃ upāsikānaṃ paṭhamaṃ saraṇaṃ gacchantīnaṃ yadidaṃ sujātā seniyadhītā’’* .
258. ‘‘Monks, among my female lay disciples who first went for refuge, the foremost is Sujātā, the daughter of Seniya.’’
258. ‘‘Này các Tỳ-khưu, trong số các Ưu-bà-di đệ tử của Ta, những người đầu tiên quy y là Sujātā, con gái của Seniya.”
234
259. … Dāyikānaṃ yadidaṃ visākhā migāramātā.
259. … Among those who are givers, namely Visākhā, Migāramātā.
259. … Trong số những vị bố thí, người đứng đầu là Visākhā Migāramātā.
235
260. … Bahussutānaṃ yadidaṃ khujjuttarā.
260. … Among those who are learned, namely Khujjuttarā.
260. … Trong số những vị đa văn, người đứng đầu là Khujjuttarā.
236
261. … Mettāvihārīnaṃ yadidaṃ sāmāvatī.
261. … Among those who dwell in loving-kindness, namely Sāmāvatī.
261. … Trong số những vị sống với tâm từ, người đứng đầu là Sāmāvatī.
237
262. … Jhāyīnaṃ yadidaṃ uttarānandamātā.
262. … Among those who are meditators, namely Uttarānandamātā.
262. … Trong số những vị hành thiền, người đứng đầu là Uttarānandamātā.
238
263. … Paṇītadāyikānaṃ yadidaṃ suppavāsā koliyadhītā.
263. … Among those who give choice things, namely Suppavāsā, the Koliyan daughter.
263. … Trong số những vị bố thí vật phẩm thù thắng, người đứng đầu là Suppavāsā, con gái của Koliya.
239
264. … Gilānupaṭṭhākīnaṃ yadidaṃ suppiyā upāsikā.
264. … Among those who attend to the sick, namely Suppiyā, the lay follower.
264. … Trong số những vị chăm sóc bệnh nhân, người đứng đầu là nữ cư sĩ Suppiyā.
240
265. … Aveccappasannānaṃ yadidaṃ kātiyānī.
265. … Among those who have unwavering faith, namely Kātiyānī.
265. … Trong số những vị có tín tâm bất động, người đứng đầu là Kātiyānī.
241
266. … Vissāsikānaṃ yadidaṃ nakulamātā gahapatānī.
266. … Among those who are accustomed to speaking intimately, namely Nakulamātā, the householder’s wife.
266. … Trong số những vị thân cận, người đứng đầu là nữ gia chủ Nakulamātā.
242
267. … Anussavappasannānaṃ yadidaṃ kāḷī upāsikā kulagharikā* ti.
267. … Among those who have faith through hearsay, namely Kāḷī, the lay follower from Kulaghara.
267. … Trong số những vị có tín tâm do nghe truyền khẩu, người đứng đầu là nữ cư sĩ Kāḷī ở Kulaghara.
243
Vaggo sattamo.
The Seventh Chapter.
Chương thứ bảy.
244

15. Aṭṭhānapāḷi

15. The Chapter on Impossibilities

15. Aṭṭhānapāḷi

245
1. Paṭhamavaggo
1. The First Chapter
1. Chương thứ nhất
246
268. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo kañci* saṅkhāraṃ niccato upagaccheyya.
268. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to regard any formation as permanent.
268. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại xem bất kỳ hành (saṅkhāra) nào là thường còn.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano kañci saṅkhāraṃ niccato upagaccheyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to regard any formation as permanent.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại xem bất kỳ hành nào là thường còn.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
247
269. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo kañci saṅkhāraṃ sukhato upagaccheyya.
269. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to regard any formation as pleasurable.
269. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại xem bất kỳ hành nào là an lạc.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano kañci saṅkhāraṃ sukhato upagaccheyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to regard any formation as pleasurable.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại xem bất kỳ hành nào là an lạc.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
248
270. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo kañci dhammaṃ attato upagaccheyya.
270. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to regard any phenomenon as self.
270. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại xem bất kỳ pháp nào là tự ngã.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano kañci dhammaṃ attato upagaccheyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to regard any phenomenon as self.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại xem bất kỳ pháp nào là tự ngã.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
249
271. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo mātaraṃ jīvitā voropeyya.
271. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to intentionally take the life of their mother.
271. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại tước đoạt mạng sống của mẹ mình.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano mātaraṃ jīvitā voropeyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to intentionally take the life of their mother.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại tước đoạt mạng sống của mẹ mình.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
250
272. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo pitaraṃ jīvitā voropeyya.
272. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to intentionally take the life of their father.
272. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại tước đoạt mạng sống của cha mình.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano pitaraṃ jīvitā voropeyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to intentionally take the life of their father.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại tước đoạt mạng sống của cha mình.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
251
273. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo arahantaṃ jīvitā voropeyya.
273. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to intentionally take the life of an Arahant.
273. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại tước đoạt mạng sống của một vị A-la-hán.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano arahantaṃ jīvitā voropeyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to intentionally take the life of an Arahant.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại tước đoạt mạng sống của một vị A-la-hán.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
252
274. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo tathāgatassa paduṭṭhacitto lohitaṃ uppādeyya.
274. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to maliciously shed the Tathāgata’s blood.
274. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại với tâm ác ý làm cho Như Lai chảy máu.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano tathāgatassa paduṭṭhacitto lohitaṃ uppādeyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to maliciously shed the Tathāgata’s blood.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại với tâm ác ý làm cho Như Lai chảy máu.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
253
275. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo saṅghaṃ bhindeyya.
275. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to cause a schism in the Saṅgha.
275. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại phá hòa hợp Tăng.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano saṅghaṃ bhindeyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to cause a schism in the Saṅgha.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại phá hòa hợp Tăng.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
254
276. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ diṭṭhisampanno puggalo aññaṃ satthāraṃ uddiseyya.
276. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for a person endowed with right view to declare another teacher.
276. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng một người đã thành tựu chánh kiến lại quy y một vị Đạo Sư khác.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puthujjano aññaṃ satthāraṃ uddiseyya.
But it is possible, monks, for an ordinary person to declare another teacher.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng một phàm phu lại quy y một vị Đạo Sư khác.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a thing is possible.’’
Điều đó có thể có.”
255
277. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ ekissā lokadhātuyā dve arahanto sammāsambuddhā apubbaṃ acarimaṃ uppajjeyyuṃ.
277. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, for two Arahant Sammāsambuddhas to arise in one world-system, one after another.
277. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng trong một thế giới lại có hai vị A-la-hán Chánh Đẳng Giác xuất hiện cùng lúc, không trước không sau.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a thing does not exist.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ ekissā lokadhātuyā ekova arahaṃ sammāsambuddho uppajjeyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, that only one Arahant, a Perfectly Self-Enlightened One, should arise in a single world-system.
Nhưng này các Tỳ-khưu, điều đó có thể có, rằng trong một thế giới chỉ có một vị A-la-hán Chánh Đẳng Giác xuất hiện.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều đó có thể có.”
256
Vaggo paṭhamo.
Chapter One.
Chương thứ nhất.
257
2. Dutiyavaggo
2. Chapter Two
2. Chương thứ hai
258
278. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ ekissā lokadhātuyā dve rājāno cakkavattī apubbaṃ acarimaṃ uppajjeyyuṃ.
278. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for two Wheel-turning Monarchs to arise simultaneously in a single world-system.
278. ‘‘Này các Tỳ-khưu, đây là điều không thể có, không có cơ hội, rằng trong một thế giới lại có hai vị Chuyển Luân Vương xuất hiện cùng lúc, không trước không sau.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều đó không thể có.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ ekissā lokadhātuyā eko rājā cakkavattī uppajjeyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, that one Wheel-turning Monarch should arise in a single world-system.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng trong một thế giới giới, một vị Chuyển Luân Vương xuất hiện.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
259
279. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ itthī arahaṃ assa sammāsambuddho.
279. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for a woman to be an Arahant, a Perfectly Self-Enlightened One.
279. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một người nữ có thể là một vị A-la-hán, một vị Chánh Đẳng Giác.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho, etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puriso arahaṃ assa sammāsambuddho.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for a man to be an Arahant, a Perfectly Self-Enlightened One.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một người nam có thể là một vị A-la-hán, một vị Chánh Đẳng Giác.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
260
280. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ itthī rājā assa cakkavattī.
280. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for a woman to be a Wheel-turning Monarch.
280. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một người nữ có thể là một vị Chuyển Luân Vương.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puriso rājā assa cakkavattī.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for a man to be a Wheel-turning Monarch.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một người nam có thể là một vị Chuyển Luân Vương.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
261
281-283. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ itthī sakkattaṃ kāreyya…pe… mārattaṃ kāreyya…pe… brahmattaṃ kāreyya.
281-283. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for a woman to achieve the state of Sakka…pe… to achieve the state of Māra…pe… to achieve the state of Brahmā.
281-283. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một người nữ có thể tạo ra địa vị Sakka…pe… địa vị Māra…pe… địa vị Phạm thiên.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ puriso sakkattaṃ kāreyya…pe… mārattaṃ kāreyya…pe… brahmattaṃ kāreyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for a man to achieve the state of Sakka…pe… to achieve the state of Māra…pe… to achieve the state of Brahmā.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một người nam có thể tạo ra địa vị Sakka…pe… địa vị Māra…pe… địa vị Phạm thiên.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
262
284. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ kāyaduccaritassa iṭṭho kanto manāpo vipāko nibbatteyya.
284. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for a pleasant, desirable, agreeable result to arise from bodily misconduct.
284. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một quả dị thục đáng ưa thích, đáng mong muốn, đáng hài lòng có thể phát sinh từ thân ác hạnh.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ kāyaduccaritassa aniṭṭho akanto amanāpo vipāko nibbatteyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for an unpleasant, undesirable, disagreeable result to arise from bodily misconduct.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một quả dị thục không đáng ưa thích, không đáng mong muốn, không đáng hài lòng có thể phát sinh từ thân ác hạnh.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
263
285-286. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ vacīduccaritassa…pe… yaṃ manoduccaritassa iṭṭho kanto manāpo vipāko nibbatteyya.
285-286. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for a pleasant, desirable, agreeable result to arise from verbal misconduct…pe… from mental misconduct.
285-286. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một quả dị thục đáng ưa thích, đáng mong muốn, đáng hài lòng có thể phát sinh từ khẩu ác hạnh…pe… từ ý ác hạnh.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ manoduccaritassa aniṭṭho akanto amanāpo vipāko nibbatteyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for an unpleasant, undesirable, disagreeable result to arise from mental misconduct.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một quả dị thục không đáng ưa thích, không đáng mong muốn, không đáng hài lòng có thể phát sinh từ ý ác hạnh.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
264
Vaggo dutiyo.
Chapter Two.
Phẩm thứ hai.
265
3. Tatiyavaggo
3. Chapter Three
3. Phẩm Thứ Ba
266
287. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ kāyasucaritassa aniṭṭho akanto amanāpo vipāko nibbatteyya.
287. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for an unpleasant, undesirable, disagreeable result to arise from bodily good conduct.
287. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một quả dị thục không đáng ưa thích, không đáng mong muốn, không đáng hài lòng có thể phát sinh từ thân thiện hạnh.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ kāyasucaritassa iṭṭho kanto manāpo vipāko nibbatteyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for a pleasant, desirable, agreeable result to arise from bodily good conduct.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một quả dị thục đáng ưa thích, đáng mong muốn, đáng hài lòng có thể phát sinh từ thân thiện hạnh.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
267
288-289. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ vacīsucaritassa…pe… manosucaritassa aniṭṭho akanto amanāpo vipāko nibbatteyya.
288-289. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for an unpleasant, undesirable, disagreeable result to arise from verbal good conduct…pe… from mental good conduct.
288-289. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một quả dị thục không đáng ưa thích, không đáng mong muốn, không đáng hài lòng có thể phát sinh từ khẩu thiện hạnh…pe… từ ý thiện hạnh.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ manosucaritassa iṭṭho kanto manāpo vipāko nibbatteyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for a pleasant, desirable, agreeable result to arise from mental good conduct.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một quả dị thục đáng ưa thích, đáng mong muốn, đáng hài lòng có thể phát sinh từ ý thiện hạnh.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
268
290. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ kāyaduccaritasamaṅgī tannidānā tappaccayā kāyassa bhedā paraṃ maraṇā sugatiṃ saggaṃ lokaṃ upapajjeyya.
290. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for one endowed with bodily misconduct, due to that and conditioned by that, upon the break-up of the body, after death, to reappear in a good destination, a heavenly world.
290. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một người đầy đủ thân ác hạnh, do nguyên nhân đó, do duyên đó, sau khi thân hoại mạng chung, có thể tái sinh vào cõi thiện, cõi trời, thế giới an lành.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ kāyaduccaritasamaṅgī tannidānā tappaccayā kāyassa bhedā paraṃ maraṇā apāyaṃ duggatiṃ vinipātaṃ nirayaṃ upapajjeyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for one endowed with bodily misconduct, due to that and conditioned by that, upon the break-up of the body, after death, to reappear in a state of deprivation, a bad destination, a lower realm, hell.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một người đầy đủ thân ác hạnh, do nguyên nhân đó, do duyên đó, sau khi thân hoại mạng chung, có thể tái sinh vào cõi đọa, ác thú, đường khổ, địa ngục.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
269
291-292. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ vacīduccaritasamaṅgī…pe… yaṃ manoduccaritasamaṅgī tannidānā tappaccayā kāyassa bhedā paraṃ maraṇā sugatiṃ saggaṃ lokaṃ upapajjeyya.
291-292. “Monks, it is impossible, it is an occasion that cannot be, for one endowed with verbal misconduct…pe… for one endowed with mental misconduct, due to that and conditioned by that, upon the break-up of the body, after death, to reappear in a good destination, a heavenly world.
291-292. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một người đầy đủ khẩu ác hạnh…pe… một người đầy đủ ý ác hạnh, do nguyên nhân đó, do duyên đó, sau khi thân hoại mạng chung, có thể tái sinh vào cõi thiện, cõi trời, thế giới an lành.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
This is not possible.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ manoduccaritasamaṅgī tannidānā tappaccayā kāyassa bhedā paraṃ maraṇā apāyaṃ duggatiṃ vinipātaṃ nirayaṃ upapajjeyya.
But, monks, it is possible, it is an occasion, for one endowed with mental misconduct, due to that and conditioned by that, upon the break-up of the body, after death, to reappear in a state of deprivation, a bad destination, a lower realm, hell.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một người đầy đủ ý ác hạnh, do nguyên nhân đó, do duyên đó, sau khi thân hoại mạng chung, có thể tái sinh vào cõi đọa, ác thú, đường khổ, địa ngục.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
This is possible, this is an occasion.”
Điều này là có thể xảy ra.”
270
293. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ kāyasucaritasamaṅgī tannidānā tappaccayā kāyassa bhedā paraṃ maraṇā apāyaṃ duggatiṃ vinipātaṃ nirayaṃ upapajjeyya.
293. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, that one endowed with good bodily conduct, due to that, conditioned by that, after the breaking up of the body, after death, would reappear in a state of deprivation, a bad destination, a downfall, hell.
293. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một người đầy đủ thân thiện hạnh, do nguyên nhân đó, do duyên đó, sau khi thân hoại mạng chung, có thể tái sinh vào cõi đọa, ác thú, đường khổ, địa ngục.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a situation does not exist.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ kāyasucaritasamaṅgī tannidānā tappaccayā kāyassa bhedā paraṃ maraṇā sugatiṃ saggaṃ lokaṃ upapajjeyya.
But, monks, such a situation does exist, that one endowed with good bodily conduct, due to that, conditioned by that, after the breaking up of the body, after death, would reappear in a good destination, a heavenly world.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một người đầy đủ thân thiện hạnh, do nguyên nhân đó, do duyên đó, sau khi thân hoại mạng chung, có thể tái sinh vào cõi thiện, cõi trời, thế giới an lành.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a situation does exist.’’
Điều này là có thể xảy ra.”
271
294-295. ‘‘Aṭṭhānametaṃ, bhikkhave, anavakāso yaṃ vacīsucaritasamaṅgī…pe… yaṃ manosucaritasamaṅgī tannidānā tappaccayā kāyassa bhedā paraṃ maraṇā apāyaṃ duggatiṃ vinipātaṃ nirayaṃ upapajjeyya.
294-295. ‘‘Monks, it is impossible, there is no opportunity, that one endowed with good verbal conduct… that one endowed with good mental conduct, due to that, conditioned by that, after the breaking up of the body, after death, would reappear in a state of deprivation, a bad destination, a downfall, hell.
294-295. “Này các Tỳ-kheo, điều này là không thể xảy ra, không có cơ hội, rằng một người đầy đủ khẩu thiện hạnh…pe… một người đầy đủ ý thiện hạnh, do nguyên nhân đó, do duyên đó, sau khi thân hoại mạng chung, có thể tái sinh vào cõi đọa, ác thú, đường khổ, địa ngục.
Netaṃ ṭhānaṃ vijjati.
Such a situation does not exist.
Điều này là không thể xảy ra.
Ṭhānañca kho etaṃ, bhikkhave, vijjati yaṃ manosucaritasamaṅgī tannidānā tappaccayā kāyassa bhedā paraṃ maraṇā sugatiṃ saggaṃ lokaṃ upapajjeyya.
But, monks, such a situation does exist, that one endowed with good mental conduct, due to that, conditioned by that, after the breaking up of the body, after death, would reappear in a good destination, a heavenly world.
Này các Tỳ-kheo, điều này là có thể xảy ra, rằng một người đầy đủ ý thiện hạnh, do nguyên nhân đó, do duyên đó, sau khi thân hoại mạng chung, có thể tái sinh vào cõi thiện, cõi trời, thế giới an lành.
Ṭhānametaṃ vijjatī’’ti.
Such a situation does exist.’’
Điều này là có thể xảy ra.”
272
Vaggo tatiyo.
The Third Chapter.
Phẩm thứ ba.
Next Page →