Table of Contents

Buddhaguṇagāthāvalī

Edit
2102
Ariyañāṇaṃ vitthāresi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1049.
Who extended noble knowledge—to that Buddha I pay homage.1049.
Đã mở rộng Thánh Trí, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1049.
2103
Candimā’va gaganatale, sītābhā suppakāsako;
Like the moon in the sky, clearly radiating cool light;
Như mặt trăng trên bầu trời, là người chiếu sáng ánh sáng mát mẻ;
2104
Anūnasukhadāyako, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1050.
A giver of abundant happiness—to that Buddha I pay homage.1050.
Là người ban bố hạnh phúc không thiếu, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1050.
2105
Jalitappadīpaṃ ditto, tilokassatimiraharo;
Radiant like a lit lamp, dispeller of the gloom of the three worlds;
Đấng đã thắp sáng ngọn đèn rực rỡ, là người xua tan bóng tối của ba cõi;
2106
Ariyamaggaṃ jotesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1051.
Who illuminates the Noble Path—to that Buddha I pay homage.1051.
Đã chiếu sáng Thánh Đạo, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1051.
2107
Jutiṅkaro jotidharo, pabhaṅkaro pabhādharo;
A maker of splendor, a bearer of light, a bringer of radiance, a holder of light;
Đấng tạo ra ánh sáng, mang ánh sáng, tạo ra hào quang, mang hào quang;
2108
Ābhādharo ābhākaro, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1052.
A holder of aura, a maker of aura—to that Buddha I pay homage.1052.
Mang ánh sáng, tạo ra ánh sáng, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1052.
2109
Avijjātamaṃ dhaṃsesi, vijjābhānusamujjalo;
Who destroyed the darkness of ignorance, brilliantly radiant with the light of wisdom;
Đấng đã phá tan màn đêm vô minh, chói ngời với ánh sáng trí tuệ;
2110
Dhammavibhā vibhāsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1053.
Who illuminated the Dhamma's splendor—to that Buddha I pay homage.1053.
Đã chiếu sáng vẻ rực rỡ của Pháp, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1053.
2111
Tilokatimiraṃ hantā, medhāmuddhāsamujjalo;
The destroyer of the gloom of the three worlds, brilliantly shining with the crest of wisdom;
Đấng tiêu diệt bóng tối ba cõi, chói ngời với trí tuệ tối thượng;
2112
Lokālokakaro nātho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1054.
The Lord, who brings light to the world—to that Buddha I pay homage.1054.
Là Đấng Bảo Hộ tạo ra ánh sáng cho thế gian, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1054.
2113
Mohatimiraṃ dhaṃsesi, pabhākaro padīpako;
Who destroyed the darkness of delusion, a bringer of light, a lamp;
Đấng đã phá tan màn đêm si mê, là người tạo ra ánh sáng, là ngọn đèn;
2114
Saccadhammaṃ pakāsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1055.
Who revealed the True Dhamma—to that Buddha I pay homage.1055.
Đã công bố Chân Pháp, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1055.
2115
Karuṇāruṇo āloko, paññāraṃsipakāsako;
The light of compassion, radiant with the rays of wisdom;
Ánh sáng của lòng bi mẫn, là người chiếu sáng tia sáng trí tuệ;
2116
Avijjāvaraṇabhinno, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1056.
Who pierced the veil of ignorance—to that Buddha I pay homage.1056.
Đã phá vỡ bức màn vô minh, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1056.
2117
Karuṇākaro paññābho, tibhave ālokaṅkaro;
A maker of compassion, endowed with wisdom's light, a bringer of light to the three existences;
Đấng tạo ra lòng bi mẫn, có ánh sáng trí tuệ, là người tạo ra ánh sáng trong ba cõi;
2118
Santirasmī vipphāresi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1057.
Who spread the rays of peace—to that Buddha I pay homage.1057.
Đã rải tia sáng an tịnh, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1057.
2119
Puṇṇindu viya suditto, ñāṇindu ñāṇapuṇṇiko;
Very radiant like the full moon, the moon of knowledge, full of knowledge;
Như trăng tròn rực rỡ, là mặt trăng trí tuệ, đầy đủ trí tuệ;
2120
Saddhammābhā pabhāsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1058.
Who illumined the splendor of the good Dhamma—to that Buddha I pay homage.1058.
Đã chiếu sáng ánh sáng Chánh Pháp, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1058.
2121
Mohatimisikāchinno, dīpaṅkaro sudīpito;
Who cut through the darkness of delusion, the Dīpaṅkara, well-illuminated;
Đấng đã cắt đứt màn đêm si mê, là người thắp đèn, được thắp sáng rực rỡ;
2122
Bodhippabhā pabhāsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1059.
Who illumined the radiance of enlightenment—to that Buddha I pay homage.1059.
Đã chiếu sáng ánh sáng giác ngộ, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1059.
2123
Avijjānisā nāsesi, tiloke dhammasūriyo;
Who destroyed the night of ignorance, the Dhamma-sun in the three worlds;
Đấng đã tiêu diệt đêm tối vô minh, là mặt trời Pháp trong ba cõi;
2124
Dhammaraṃsiṃ vikiresi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1060.
Who scattered the rays of Dhamma—to that Buddha I pay homage.1060.
Đã rải tia sáng Pháp, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1060.
2125
Avijjācchādite loke, vijjālokaṃ vikāsayī;
In a world covered by ignorance, he made visible the light of wisdom;
Trong thế gian bị vô minh che phủ, Ngài đã làm hiển lộ ánh sáng trí tuệ;
2126
Dhammappabhā visajjesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1061.
Who sent forth the radiance of Dhamma—to that Buddha I pay homage.1061.
Đã ban bố ánh sáng Pháp, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1061.
2127
Mohanisā vināsesi, dhammujjalo divākaro;
Who utterly destroyed the night of delusion, the Dhamma-sun, brilliantly radiant;
Đấng đã tiêu diệt đêm tối si mê, là mặt trời Pháp chói ngời;
2128
Lokālokaṃ ālokesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1062.
Who illumined the light of the world—to that Buddha I pay homage.1062.
Đã soi sáng thế gian, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1062.
2129
Tibhavassa tamohantā, tejassī jinasūriyo;
The destroyer of the gloom of the three existences, the glorious Jina-sun;
Đấng tiêu diệt bóng tối của ba cõi, là mặt trời Chiến Thắng có oai lực;
2130
Ābhassaro ābhāpuṇṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1063.
Resplendent, full of radiance—to that Buddha I pay homage.1063.
Sáng chói, đầy ánh sáng, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1063.
2131
Bhaddatejo mahātejo, tibbatejo tejabahū;
Of auspicious glory, of great glory, of intense glory, of much glory;
Đấng có oai lực tốt lành, oai lực lớn, oai lực sắc bén, có nhiều oai lực;
2132
Jhānatejo ñāṇatejo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1064.
Of jhāna glory, of knowledge glory—to that Buddha I pay homage.1064.
Có oai lực thiền định, oai lực trí tuệ, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1064.
2133
Uggatejo aggatejo, puṇṇatejo tejissaro;
Of exalted glory, of supreme glory, of complete glory, the lord of glory;
Đấng có oai lực vượt trội, oai lực tối thượng, oai lực viên mãn, là Chúa tể của oai lực;
2134
Brahmatejo dhammatejo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1065.
Of divine glory, of Dhamma glory—to that Buddha I pay homage.1065.
Có oai lực Phạm Thiên, oai lực Chánh Pháp, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1065.
2135
Sabbadisā pabhāsesi, sabbatthaṃ sampakāsako;
Who illuminated all directions, who everywhere completely manifested light;
Đấng đã chiếu sáng khắp mọi phương, là người chiếu sáng khắp mọi nơi;
2136
Mahāpabhassaro uggo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1066.
The great resplendent, the formidable—to that Buddha I pay homage.1066.
Sáng chói rực rỡ, cao cả, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1066.
2137
Bhūripañño pabhaṅkaro, sabbathā tamanāsako;
Of vast wisdom, a light-bringer, completely destroying darkness;
Đấng có trí tuệ rộng lớn, là người tạo ra ánh sáng, là người tiêu diệt bóng tối hoàn toàn;
2138
Ariyasaccaṃ jotesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1067.
Who illumined the Noble Truth—to that Buddha I pay homage.1067.
Đã chiếu sáng Thánh Đế, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1067.
2139
Raṃsimanto raṃsidharo, jotimanto jotikaro;
Endowed with rays, bearing rays, endowed with light, a maker of light;
Đấng có tia sáng, mang tia sáng, có ánh sáng, tạo ra ánh sáng;
2140
Sahassaraṃsi jotindo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1068.
Shining with a thousand rays, that Buddha I bow down to.
Tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy, Đấng chiếu sáng ngàn tia.1068.
2141
Puṇṇindu sadisaditto, paññāobhāso bhāsuro;
Luminous, brilliant with the radiance of wisdom, shining like the full moon;
Rực rỡ như mặt trăng tròn, ánh sáng trí tuệ chói ngời;
2142
Mahāmohatamaṃ bhinno, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1069.
Having shattered the great darkness of delusion, that Buddha I bow down to.
Đấng đã phá tan bóng tối si mê lớn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1069.
2143
Mohaamāvasīnāsī, mahādicco mahappabho;
The destroyer of the new moon night of delusion, the great sun of immense splendor;
Đấng diệt trừ đêm tối si mê, mặt trời lớn có đại quang minh;
2144
Sabbalokaṃ pabhāsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1070.
He illuminated all worlds, that Buddha I bow down to.
Đấng đã chiếu sáng tất cả thế gian, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1070.
2145
Aṅgāriva accimanto, vijjādīpo rasmidharo;
Radiant like burning embers, the lamp of true knowledge, bearing rays;
Rực rỡ như than hồng, ngọn đèn minh mang tia sáng;
2146
Mohatimisaṃ dhaṃsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1071.
He destroyed the gloom of delusion, that Buddha I bow down to.
Đấng đã tiêu diệt bóng tối si mê, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1071.
2147
Tamacchanne bhave sabbe, ñāṇālokena mocayī;
He liberated all beings covered by darkness with the light of knowledge;
Đấng đã giải thoát tất cả chúng sinh bị che lấp trong bóng tối bằng ánh sáng trí tuệ;
2148
Dhammajotiṃ ujjotesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1072.
He illuminated the lamp of Dhamma, that Buddha I bow down to.
Đấng đã thắp sáng ngọn đèn Chánh Pháp, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1072.
2149
Avijjāndhakārahantā, sabbaññū sabbato pabho;
The slayer of the darkness of ignorance, omniscient, shining from all directions;
Đấng diệt trừ bóng tối vô minh, bậc Toàn Tri, Đấng sáng chói khắp mọi nơi;
2150
Vijjāyanaṃ pabhāsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1073.
He illuminated the path of true knowledge, that Buddha I bow down to.
Đấng đã chiếu sáng con đường minh, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1073.
2151
Sabbatamantarahito, sabbathā sabbato pabho;
Free from all darkness, shining from all directions in every way;
Đấng đã loại bỏ mọi bóng tối, Đấng sáng chói khắp mọi nơi;
2152
Sabbasaccaṃ pakāsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1074.
He revealed all truth, that Buddha I bow down to.
Đấng đã tuyên thuyết tất cả chân lý, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1074.
2153
Sabbalokānukampāya, sabbaloke jotiṅkaro;
Out of compassion for all worlds, the illuminator of all worlds;
Vì lòng từ bi với tất cả chúng sinh, Đấng tạo ra ánh sáng cho tất cả thế gian;
2154
Sabbaloke tamoharo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1075.
The dispeller of darkness in all worlds, that Buddha I bow down to.
Đấng loại bỏ bóng tối khỏi tất cả thế gian, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1075.
2155
Sabbaññutaṃ pakāsesi, sabbassa dassāvī isi;
He revealed omniscience, the seer of all, the sage;
Đấng đã tuyên thuyết trí tuệ Toàn Tri, bậc đạo sĩ thấy được tất cả;
2156
Mohamūlaṃ viddhaṃsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1076.
He destroyed the root of delusion, that Buddha I bow down to.
Đấng đã hủy diệt gốc rễ si mê, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1076.
2157
Jalanto ñāṇatejena, tikkhatejo atisayo;
Blazing with the power of knowledge, of exceeding keen splendor;
Rực cháy bằng uy lực trí tuệ, uy lực sắc bén vô song;
2158
Ñāṇaṃsumālī ātāpī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1077.
Possessing rays of knowledge, intensely radiant, that Buddha I bow down to.
Đấng có vòng hào quang trí tuệ, Đấng chói sáng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1077.
2159
Mohatamaṃ vināsesi, dhammajotipakāsako;
He destroyed the darkness of delusion, the illuminator of the Dhamma light;
Đấng đã tiêu diệt bóng tối si mê, Đấng tuyên thuyết ánh sáng Chánh Pháp;
2160
Bahujane pahāsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1078.
He gladdened many people, that Buddha I bow down to.
Đấng đã làm cho nhiều người hoan hỷ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1078.
2161
Ghoratamācchannaloke, mahāñāṇena mocayī;
He liberated the world enveloped in dense darkness with great knowledge;
Đấng đã giải thoát thế gian bị bao phủ bởi bóng tối khủng khiếp bằng đại trí tuệ;
2162
Dhammālokaṃ pakāsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1079.
He illuminated the light of Dhamma, that Buddha I bow down to.
Đấng đã chiếu sáng ánh sáng Chánh Pháp, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1079.
2163
Karuṇāruṇo jotido, sabbasokapanūdano;
Radiant with the dawn of compassion, the dispeller of all sorrow;
Đấng từ bi chiếu sáng, Đấng xua tan mọi sầu khổ;
2164
Taṇhātimiraṃ dhaṃsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1080.
He destroyed the gloom of craving, that Buddha I bow down to.
Đấng đã tiêu diệt bóng tối tham ái, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1080.
2165
Tamācchanne sabbaloke, dhammālokakaro pabhū;
The lord who created the light of Dhamma in all worlds covered by darkness;
Đấng Tối Thượng tạo ra ánh sáng Chánh Pháp cho tất cả thế gian bị bóng tối bao phủ;
2166
Avijjābhantibhañjako, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1081.
The breaker of the illusion of ignorance, that Buddha I bow down to.
Đấng phá tan sự lầm lạc của vô minh, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1081.
2167
Avijjāvaraṇaṃ chetvā, vijjālokapabhāsako;
Having cut off the veil of ignorance, the illuminator of the light of true knowledge;
Đấng đã cắt đứt màn che vô minh, Đấng chiếu sáng ánh sáng minh;
2168
Paññāppabhā pabhaṃkārī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1082.
The creator of splendor with the radiance of wisdom, that Buddha I bow down to.
Đấng tạo ra ánh sáng trí tuệ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1082.
2169
Ghoratamaṃ niddhaṃsesi, viddhaṃsesi tayo bhave;
He utterly destroyed dense darkness, he utterly destroyed the three existences;
Đấng đã tiêu diệt bóng tối khủng khiếp, đã hủy diệt ba cõi;
2170
Narādicco varādicco, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1083.
The sun of men, the excellent sun, that Buddha I bow down to.
Mặt trời của loài người, mặt trời tối thượng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1083.
2171
Ñāṇajotiṃ pajjotesi, mohāvaraṇanāsako;
He kindled the flame of knowledge, the destroyer of the veil of delusion;
Đấng thắp sáng ngọn đèn trí tuệ, Đấng tiêu diệt màn che si mê;
2172
Dhammappabhaṃ pabhāsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1084.
He radiated the splendor of Dhamma, that Buddha I bow down to.
Đấng đã chiếu sáng ánh sáng Chánh Pháp, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1084.
2173
Dhammajotiṃ vijotesi, pāpatamaniddhaṃsako;
He illuminated the light of Dhamma, the destroyer of evil darkness;
Đấng đã làm rực rỡ ánh sáng Chánh Pháp, Đấng tiêu diệt bóng tối tội lỗi;
2174
Mokkhāyanaṃ pakāsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1085.
He revealed the path to liberation, that Buddha I bow down to.
Đấng đã tuyên thuyết con đường giải thoát, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1085.
2175
Dhammadīpaṃ padīpesi, pāpāvaraṇa chedako;
He lit the lamp of Dhamma, the cutter of the veil of evil;
Đấng đã thắp sáng ngọn đèn Chánh Pháp, Đấng cắt đứt màn che tội lỗi;
2176
Muttipathaṃ paññāpesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1086.
He pointed out the path to freedom, that Buddha I bow down to.
Đấng đã chỉ rõ con đường giải thoát, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1086.
2177
Paññābhānu paññāppabho, uddhataṃ andhatamaṃ haro;
The sun of wisdom, the splendor of wisdom, removing deep darkness;
Mặt trời trí tuệ, ánh sáng trí tuệ, Đấng xua tan bóng tối dày đặc;
2178
Lokālokaṃ pakāsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1087.
He illuminated the world and its non-world, that Buddha I bow down to.
Đấng đã chiếu sáng thế gian, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1087.
2179
Dhammadīpapajjalito, mohatamasandālako;
Blazing with the lamp of Dhamma, shattering the darkness of delusion;
Đấng rực cháy bằng ngọn đèn Chánh Pháp, Đấng phá tan bóng tối si mê;
2180
Varadhammamujjotesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1088.
He illuminated the excellent Dhamma, that Buddha I bow down to.
Đấng đã làm rực rỡ Chánh Pháp tối thượng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1088.
2181
Paññā’lokaṃ pajjalesi, tamakkhandhappadālako;
He kindled the light of wisdom, the piercer of the mass of darkness;
Đấng đã thắp sáng ánh sáng trí tuệ, Đấng phá tan khối bóng tối;
2182
Pañcakkhandhaṃ nirodhesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1089.
He eradicated the five aggregates, that Buddha I bow down to.
Đấng đã đoạn diệt năm uẩn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1089.
2183
Dhammabhānu bhabbappabho, sabbañāṇatamaṃ hato;
The sun of Dhamma, of glorious splendor, who smote all the darkness of knowledge;
Mặt trời Chánh Pháp, ánh sáng tốt lành, Đấng đã diệt trừ bóng tối của mọi trí tuệ;
2184
Ujjalo jotijjalito, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1090.
Resplendent, blazing with light, that Buddha I bow down to.
Đấng rực rỡ, chói sáng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1090.
2185
Paññājotippabhandharo, sabbalokālokakaro;
Bearing the splendor of the light of wisdom, making light for all worlds;
Đấng mang ánh sáng trí tuệ, Đấng tạo ra ánh sáng cho tất cả thế gian;
2186
Mokkhadhammaṃ pabhāsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1091.
He illuminated the Dhamma of liberation, that Buddha I bow down to.
Đấng đã chiếu sáng Pháp giải thoát, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1091.
2187
Avijjāndhakāraṃ hantā, dhammālokappakāsako;
The slayer of the darkness of ignorance, the illuminator of the light of Dhamma;
Đấng diệt trừ bóng tối vô minh, Đấng tuyên thuyết ánh sáng Chánh Pháp;
2188
Pabhākārī ābhākārī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1092.
The bringer of splendor, the bringer of radiance, that Buddha I bow down to.
Đấng tạo ra ánh sáng, Đấng tạo ra quang minh, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1092.
2189
Ojassī ojasampanno, tapassī tapasekharo;
Vigorous, endowed with vigor, ascetic, the summit of asceticism;
Đấng có uy lực, đầy uy lực, Đấng khổ hạnh, bậc tối thượng trong khổ hạnh;
2190
Tejabhūsito tejassī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1093.
Adorned with glory, glorious, that Buddha I bow down to.
Đấng được trang sức bằng uy lực, Đấng có uy lực, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1093.
2191
Dhammamaṅgalasammato, dhammābhāparimaṇḍito;
Honored with the auspiciousness of Dhamma, adorned with the splendor of Dhamma;
Đấng được tôn kính bằng sự tốt lành của Pháp, được trang hoàng bằng ánh sáng của Pháp;
2192
Dhammaṃ suṭṭhuparivutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1094.
Well-enveloped in Dhamma, that Buddha I bow down to.
Đấng được Pháp bao quanh một cách tốt đẹp, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1094.
2193
Paññābhāparimaṇḍito, paññābhāparidīpako;
Adorned with the splendor of wisdom, illuminating with the splendor of wisdom;
Đấng được trang hoàng bằng ánh sáng trí tuệ, Đấng soi sáng bằng ánh sáng trí tuệ;
2194
Paññaṃsumā paññaccimā, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1095.
Possessing rays of wisdom, having flames of wisdom, that Buddha I bow down to.
Đấng có nhiều tia sáng trí tuệ, có ngọn lửa trí tuệ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1095.
2195
Aṃsumanto ābhāvanto, tejavanto jutikaro;
Possessing rays, possessing radiance, possessing splendor, creating brilliance;
Đấng có nhiều tia sáng, có quang minh, có uy lực, tạo ra sự rực rỡ;
2196
Pabhāvanto sobhāvanto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1096.
Possessing light, possessing beauty, that Buddha I bow down to.
Đấng có ánh sáng, có vẻ đẹp, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1096.
2197
Koṭibhānusamappabho, candimā’va samujjalo;
Of splendor like a myriad suns, shining brilliantly like the moon;
Đấng có ánh sáng như hàng triệu mặt trời, rực rỡ như mặt trăng;
2198
Abhikkanto adhikkanto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1097.
Eminent, excelling, that Buddha I bow down to.
Đấng vượt trội, Đấng tối thượng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1097.
2199
Sabbakaṅkhā nivāresi, mārasena vidhūpako;
He dispelled all doubts, the incinerator of Māra's army;
Đấng đã dập tắt mọi nghi ngờ, Đấng đã xua tan quân ma;
2200
Sabbalokaṃ obhāsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1098.
He illuminated all worlds, that Buddha I bow down to.
Đấng đã chiếu sáng tất cả thế gian, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1098.
2201
Amitābho atulābho, loke amitālokadā;
Of immeasurable splendor, of incomparable splendor, the giver of immeasurable light in the world;
Đấng có ánh sáng vô lượng, có ánh sáng vô song, Đấng ban ánh sáng vô lượng cho thế gian;
2202
Amitojo atulojo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1099.
Of immeasurable vigor, of incomparable vigor, that Buddha I bow down to.
Đấng có uy lực vô lượng, có uy lực vô song, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1099.
2203
Sabbalokaṃ pabhāsesi, abbhāmutto’va candimā;
He illuminated all worlds, like the moon freed from clouds;
Đấng đã chiếu sáng tất cả thế gian, như mặt trăng thoát khỏi mây;
2204
Suddhaṃ saddhammaṃ dīpesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1100.
He illuminated the pure Saddhamma, that Buddha I bow down to.
Đấng đã soi sáng Chánh Pháp thanh tịnh, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1100.
2205
Aggi yathā pajjalito, devatā’va virocayi;
Like a blazing fire, he shone like a deity;
Như lửa đang cháy, như chư thiên rực rỡ;
2206
Mahā’vijjā viddhaṃsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1101.
He utterly destroyed great ignorance, that Buddha I bow down to.
Đấng đã hủy diệt đại vô minh, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1101.
2207
Santidhammaṃ pakāsesi, suriyo tamacchaddako;
He proclaimed the Dhamma of peace, the sun dispelling darkness;
Đấng đã tuyên thuyết Pháp an tịnh, như mặt trời xua tan bóng tối;
2208
Santataṃ santiṃ pasāresi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1102.
He continuously spread peace, that Buddha I bow down to.
Đấng đã liên tục truyền bá sự an tịnh, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1102.
2209
Lokamitto lokahito, lokabandhu lokasakhā;
The friend of the world, benefactor of the world, kinsman of the world, companion of the world;
Bạn của thế gian, lợi ích của thế gian, thân quyến của thế gian, bạn của thế gian;
2210
Tiloke ālokakaro, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1103.
The illuminator in the three worlds, that Buddha I bow down to.
Đấng tạo ra ánh sáng cho ba cõi, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1103.
2211
Pītipassaddhikhāyī ca, pītirasapāyī bahū;
He who consumes joy and tranquility, who drinks much of the essence of joy;
Đấng đã tiêu trừ hỷ và khinh an, Đấng đã uống nhiều vị hỷ lạc;
2212
Pītibhakkhī pītimano, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1104.
He who feeds on joy, with a joyful mind, that Buddha I bow down to.
Đấng lấy hỷ làm thức ăn, tâm đầy hỷ lạc, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1104.
2213
Pītipāmojjajanako, paramaṃ sukhaṃ bhojako;
The generator of joy and gladness, the feeder of supreme happiness;
Đấng tạo ra hỷ lạc, Đấng ban cho hạnh phúc tối thượng;
2214
Paṭisallānanirato, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1105.
Delighting in seclusion, that Buddha I bow down to.
Đấng chuyên tâm độc cư, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1105.
2215
Bodhitejo bodhiraṃsi, bodhippabhāya maṇḍito;
The splendor of awakening, the ray of awakening, adorned with the radiance of awakening;
Uy lực giác ngộ, tia sáng giác ngộ, được trang hoàng bằng ánh sáng giác ngộ;
2216
Brahmatejo brahmaraṃsi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1106.
The splendor of Brahma, the ray of Brahma, that Buddha I bow down to.
Uy lực Phạm thiên, tia sáng Phạm thiên, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1106.
2217
Brahmakāyo brahmarūpo, brahmadhammo yo brāhmaṇo;
Whose body is Brahma, whose form is Brahma, whose Dhamma is Brahma, who is a Brahmin;
Thân Phạm thiên, hình tướng Phạm thiên, Pháp Phạm thiên, Đấng là Bà-la-môn;
2218
Brahmapatto brahmabhūto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1107.
Who has attained Brahma, who has become Brahma, that Buddha I bow down to.
Đấng đã đạt đến Phạm thiên, đã trở thành Phạm thiên, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1107.
2219
Brahmapañño brahmacārī, brahmavihārī brahmaññū;
Whose wisdom is Brahma-like, who lives the Brahma-faring, who dwells in the Brahma-vihāras, who knows Brahma;
Đấng có trí tuệ Phạm thiên, sống Phạm hạnh, sống Phạm trú, biết Phạm thiên;
2220
Brahmacakkhu dhammacakkhu, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1108.
Whose eye is Brahma-eye, whose eye is Dhamma-eye, that Buddha I bow down to.
Mắt Phạm thiên, mắt Pháp, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1108.
2221
Bahūpakārī mettāvā, mahākāruññamānaso;
A great helper, full of loving-kindness, with a mind of great compassion;
Đấng có nhiều lợi ích, có lòng từ ái, tâm đại bi;
2222
Muttinayaṃ niddesesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1109.
He taught the method of liberation, that Buddha I bow down to.
Đấng đã chỉ ra con đường giải thoát, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1109.
2223
Bahū bhavoghā tāresi, sudakkho nāviko yathā;
He carried across many floods of existence, like a skilled navigator;
Đấng đã đưa nhiều người vượt qua dòng lũ sinh tử, như người lái đò khéo léo;
2224
Mettāvegaparakkamī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1110.
He strove with the force of loving-kindness, that Buddha I bow down to.
Đấng có năng lực của lòng từ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1110.
2225
Kalyāṇakāmī nibbano, anantakaruṇālayo;
Desirous of welfare, free from craving, an abode of endless compassion;
Đấng mong cầu sự tốt lành, không có tham ái, nơi trú ngụ của lòng từ bi vô tận;
2226
Anūnaka kalyāṇaññū, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1111.
Knowing complete welfare, that Buddha I bow down to.
Đấng biết rõ sự tốt lành không thiếu sót, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1111.
2227
Cakkhudado ñāṇadado, sabbalokānukampako;
The giver of vision, the giver of knowledge, compassionate to all worlds;
Đấng ban mắt, ban trí tuệ, Đấng từ bi với tất cả thế gian;
2228
Karuṇāpuṇṇamānaso, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1112.
With a mind full of compassion, that Buddha I bow down to.
Đấng có tâm đầy lòng từ bi, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1112.
2229
Kalyāṇacitto acaṇḍo, mettāmano akkodhano;
With a mind for welfare, gentle, with a mind of loving-kindness, free from anger;
Đấng có tâm tốt lành, không hung dữ, tâm từ ái, không sân hận;
2230
Visuddhacitto akkoso, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1113.
With a purified mind, free from harsh speech, that Buddha I bow down to.
Đấng có tâm thanh tịnh, không mắng nhiếc, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1113.
2231
Kalyāṇakārī kalyāṇo, kalyāṇapathanāyako;
The doer of good, auspicious, the leader on the path to welfare;
Đấng làm điều tốt lành, tốt lành, bậc dẫn dắt con đường tốt lành;
2232
Kalyāṇapāramīppatto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1114.
One who has attained the perfections of welfare, that Buddha I bow down to.
Đấng đã đạt đến Ba-la-mật tốt lành, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1114.
2233
Nissīmakaruṇākārī, ussannakaruṇānidhī;
Performing boundless compassion, a treasure of abundant compassion;
Đấng thực hành lòng từ bi vô biên, kho tàng từ bi dồi dào;
2234
Gaṃbhīrakaruṇālayo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1115.
An abode of profound compassion, that Buddha I bow down to.
Nơi trú ngụ của lòng từ bi sâu xa, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1115.
2235
Mahākāruṇiko dhīro, karuṇāñāṇasāgaro;
The greatly compassionate, wise, an ocean of compassion and knowledge;
Đấng đại bi, bậc trí tuệ, đại dương trí tuệ từ bi;
2236
Atīvakaruṇākārī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1116.
Performing extreme compassion, that Buddha I bow down to.
Đấng thực hành lòng từ bi vô cùng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1116.
2237
Kalyāṇakārī kāruñño, kalyāṇamitto mettavā;
The doer of good, compassionate, a good friend, full of loving-kindness;
Đấng làm điều tốt lành, có lòng từ bi, bạn tốt lành, có lòng từ ái;
2238
Kalyāṇaṃ dhammaṃ desesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1117.
He taught the Dhamma of welfare, that Buddha I bow down to.
Đấng đã thuyết giảng Pháp tốt lành, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1117.
2239
Karuṇāhadayo nātho, khemino khemamānaso;
The Protector with a compassionate heart, safe, with a mind of safety;
Đấng Bảo Hộ có trái tim từ bi, an toàn, tâm an toàn;
2240
Muditacitto mādako, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1118.
With a joyful mind, delighting, that Buddha I bow down to.
Đấng có tâm hoan hỷ, Đấng làm say đắm, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1118.
2241
Cakkavattiṃ vivajjitvā, patto sabbaññutaṃ budho;
Having given up being a Cakkavatti, the wise one attained omniscience;
Bậc giác ngộ đã từ bỏ vị Chuyển Luân Vương, đạt đến trí tuệ Toàn Tri;
2242
Nissesaṃ karuṇāsindhu, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1119.
The complete ocean of compassion, that Buddha I bow down to.
Đại dương từ bi vô tận, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1119.
2243
Kodhadosamahāaggiṃ, mettodakena siñcayī;
He sprinkled the great fire of anger and hatred with the water of loving-kindness;
Đấng đã dập tắt ngọn lửa lớn của sân hận bằng nước từ bi;
2244
Sabbalokassa hitakārī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1120.
The benefactor of all worlds, that Buddha I bow down to.
Đấng làm lợi ích cho tất cả thế gian, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1120.
2245
Karuṇāsītalacitto, sabbasattānukampako;
With a mind cool with compassion, sympathetic to all beings;
Đấng có tâm mát mẻ bằng từ bi, Đấng từ bi với tất cả chúng sinh;
2246
Kalyāṇadhammena yutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1121.
Endowed with wholesome qualities, I pay homage to that Buddha.
Con xin đảnh lễ Đức Phật ấy, Đấng được trang bị các pháp lành.1121.
2247
Dayodadhi dayānidhi, dayālu dayāsāgaro;
An ocean of compassion, a treasure of compassion, compassionate, a sea of compassion;
Đại dương của lòng bi mẫn, kho tàng của lòng bi mẫn, đầy lòng bi mẫn, biển cả của lòng bi mẫn;
2248
Dayādhipo dayānātho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1122.
The lord of compassion, the protector of compassion, I pay homage to that Buddha.
Bậc chủ tể của lòng bi mẫn, bậc bảo hộ của lòng bi mẫn, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1122.
2249
Mahādayo mahodayo, mahāsayo mahesi yo;
Who is of great compassion, great welfare, great support, and a great seer;
Đấng có đại bi, đại hỷ, đại ý định, bậc Đại Hiền giả;
2250
Sadādayo sadāsayo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1123.
Always compassionate, always a support, I pay homage to that Buddha.
Luôn có lòng bi mẫn, luôn có ý định tốt, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1123.
2251
Hitado sabbasattānaṃ, sabbesānaṃ sukhadado;
Giver of benefit to all beings, giver of happiness to all;
Đấng ban lợi ích cho tất cả chúng sanh, ban hạnh phúc cho tất cả;
2252
Santido sabbapāṇānaṃ, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1124.
Giver of peace to all living creatures, I pay homage to that Buddha.
Ban sự an tịnh cho tất cả chúng sanh, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1124.
2253
Pajjunnoriva bhūtāni, dhammameghena vassitā;
Like a thundercloud, he rained the Dhamma-cloud upon beings;
Như đám mây mưa cho các loài hữu tình, đã rưới mưa Chánh Pháp;
2254
Santisukhakaro loke, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1125.
A bringer of peace and happiness in the world, I pay homage to that Buddha.
Đấng tạo ra sự an lạc trên thế gian, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1125.
2255
Parapekkhī parasevī, parasukhakārī isi;
A sage who considers others, serves others, and brings happiness to others;
Bậc hiền giả quan tâm đến người khác, phụng sự người khác, tạo hạnh phúc cho người khác;
2256
Parahitesī paratthī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1126.
One who desires the welfare of others, who strives for the good of others, I pay homage to that Buddha.
Đấng mong muốn lợi ích cho người khác, vì mục đích của người khác, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1126.
2257
Catusaccaṃ pakāsesi, anukampāya pāṇinaṃ;
He proclaimed the Four Noble Truths out of compassion for living beings;
Đã thuyết giảng Tứ Diệu Đế, với lòng bi mẫn đối với chúng sanh;
2258
Bahūjane santāresi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1127.
He rescued many people, I pay homage to that Buddha.
Đã cứu vớt nhiều người, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1127.
2259
Sadā santo santidāyī, sukhito sukhadāyako;
Always peaceful, a giver of peace, happy, a giver of happiness;
Luôn an tịnh, ban sự an tịnh, an lạc, ban sự an lạc;
2260
Dhammameghaṃ pavassesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1128.
He rained the Dhamma-cloud, I pay homage to that Buddha.
Đã rưới mưa Chánh Pháp, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1128.
2261
Bahujanahitatthāya, anekabhavaṃ saṃsari;
For the welfare of many, he wandered through countless existences;
Vì lợi ích của nhiều người, đã luân hồi qua vô số kiếp;
2262
Bahujanaṃ uddhāresi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1129.
He uplifted many people, I pay homage to that Buddha.
Đã giải thoát nhiều người, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1129.
2263
Bahūnaṃ hitasukhāya, paripūresi pāramī;
For the benefit and happiness of many, he perfected the pāramīs;
Vì lợi ích và hạnh phúc của nhiều người, đã viên mãn các Ba-la-mật;
2264
Mokkhamaggaṃ gavesesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1130.
He sought the path to liberation, I pay homage to that Buddha.
Đã tìm ra con đường giải thoát, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1130.
2265
Sabbattha samattacitto, sabbapāṇānukampako;
His mind equanimous everywhere, compassionate to all beings;
Tâm bình đẳng khắp mọi nơi, bi mẫn đối với tất cả chúng sanh;
2266
Sabbadā karuññacitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1131.
Always with a mind full of karuṇā, I pay homage to that Buddha.
Luôn có tâm bi mẫn, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1131.
2267
Sabbamitto sabbasakho, sabbabhūtānukampako;
A friend to all, a companion to all, compassionate to all beings;
Bạn của tất cả, thân hữu của tất cả, bi mẫn đối với tất cả chúng hữu tình;
2268
Sabbasattahitakaro, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1132.
A doer of good for all beings, I pay homage to that Buddha.
Đấng tạo lợi ích cho tất cả chúng sanh, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1132.
2269
Sabbesānaṃ hitacintī, sabbesānaṃ sukhāvaho;
One who wishes the welfare of all, who brings happiness to all;
Đấng suy nghĩ lợi ích cho tất cả, mang lại hạnh phúc cho tất cả;
2270
Sabbesānaṃ anukampī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1133.
Compassionate towards all, I pay homage to that Buddha.
Đấng bi mẫn đối với tất cả, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1133.
2271
Sampuṇṇasukumāraṅgo, aṅgapaccaṅga sobhano;
With perfectly tender limbs, his major and minor parts are beautiful;
Thân thể hoàn hảo và thanh tú, các chi phần và tiểu chi phần đều đẹp đẽ;
2272
Vaṇṇanīyo vandanīyo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1134.
Worthy of praise, worthy of veneration, I pay homage to that Buddha.
Đáng được ca ngợi, đáng được đảnh lễ, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1134.
2273
Sabbasobhā susobhito, sabbamahimāmaṇḍito;
Adorned with all beauty, decorated with all glory;
Được trang hoàng bằng mọi vẻ đẹp, được tô điểm bằng mọi sự vĩ đại;
2274
Sabbapajānaṃ vallabho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1135.
Beloved of all people, I pay homage to that Buddha.
Được tất cả mọi người yêu mến, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1135.
2275
Ruciro abhiruciro, abhirūpo surūpavā;
Charming, most charming, handsome, and beautiful;
Đẹp đẽ, rất đẹp đẽ, có hình dáng đẹp, có sắc đẹp;
2276
Anomavaṇṇo suvaṇṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1136.
Of excellent complexion, of beautiful hue, I pay homage to that Buddha.
Sắc diện phi thường, sắc diện tốt đẹp, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1136.
2277
Kantavaṇṇo kantarūpo, kantakitti kantayaso;
Of lovely complexion, of lovely form, of lovely fame, of lovely glory;
Có sắc diện khả ái, hình dáng khả ái, danh tiếng khả ái, uy tín khả ái;
2278
Kantajuṇho kantajoti, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1137.
Of lovely brilliance, of lovely radiance, I pay homage to that Buddha.
Ánh sáng khả ái, hào quang khả ái, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1137.
2279
Chaḷabhiññāppatto dhīmā, chavivaṇṇo sudassano;
Possessor of the six abhiññās, intelligent, of beautiful complexion, pleasing to see;
Đấng đạt được Lục Thông, trí tuệ, có sắc thân rực rỡ, dễ nhìn;
2280
Chabbaṇṇaraṃsī sobhano, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1138.
Radiant with six-colored rays, I pay homage to that Buddha.
Rực rỡ với sáu màu hào quang, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1138.
2281
Kañcanagghiyasaṅkāso, niddoso kanakattaco;
Resembling a golden gem, faultless, with skin like gold;
Như vàng ròng quý giá, không tì vết, da màu vàng;
2282
Soṇṇānano suruciro, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1139.
With a golden face, most charming, I pay homage to that Buddha.
Mặt như vàng ròng, rất đẹp đẽ, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1139.
2283
Pabhāhi anurañjesi, mokkhapanthapakāsako;
He delighted with his radiance, the revealer of the path to liberation;
Làm vui lòng với hào quang, Đấng chỉ rõ con đường giải thoát;
2284
Dhammarasmiparikkhitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1140.
Surrounded by the rays of Dhamma, I pay homage to that Buddha.
Được bao quanh bởi ánh sáng Chánh Pháp, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1140.
2285
Sīhahanu’sabhakkhandho, ñāṇanibhāmaṇḍito;
With a lion-jaw and a bull-like shoulder, adorned with the brilliance of wisdom;
Có hàm sư tử, vai như bò chúa, được trang hoàng bằng ánh sáng trí tuệ;
2286
Sumukho sundaro eso, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1141.
With a good face, this beautiful one, I pay homage to that Buddha.
Đấng có khuôn mặt đẹp, thân hình đẹp đẽ này, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1141.
2287
Kantiyutto kantidatto, manojo manamodano;
Endowed with charm, bestowing charm, delightful to the mind, gladdening the mind;
Đầy vẻ đẹp, ban vẻ đẹp, làm vui lòng, làm hài lòng tâm trí;
2288
Sabbajane pamodesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1142.
He delights all people, I pay homage to that Buddha.
Đấng làm vui lòng tất cả mọi người, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1142.
2289
Suvaṇṇo suvaṇṇavaṇṇo, hemavaṇṇo vaṇṇuttamo;
Of golden hue, of golden color, of golden complexion, of supreme color;
Vàng, màu vàng, màu vàng kim, màu sắc tối thượng;
2290
Hiraññavaṇṇo hemāṃsu, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1143.
Of golden hue, with golden radiance, I pay homage to that Buddha.
Màu vàng, ánh vàng, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1143.
2291
Kantakāyo kantasobho, kantaābho kantapabho;
Of lovely body, of lovely splendor, of lovely radiance, of lovely light;
Thân khả ái, vẻ đẹp khả ái, hào quang khả ái, ánh sáng khả ái;
2292
Kantadassano kantimā, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1144.
Of lovely appearance, glorious, I pay homage to that Buddha.
Dễ nhìn, có vẻ đẹp, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1144.
2293
Mududhavaluṇṇo cāpi, aviraḷadantāvalī;
With soft, downy hair (ūrṇāroma) and unbroken rows of teeth;
Lông trắng mềm mại và xoắn, hàng răng không có kẽ hở;
2294
Ussaṅkhapādo bhagavā, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1145.
The Blessed One with well-arched feet, I pay homage to that Buddha.
Đức Thế Tôn có gót chân đầy đặn, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1145.
2295
Dīghatanu dīghajivho, dīghabāhu dīghaṅgulī;
With a tall body, a long tongue, long arms, and long fingers;
Thân cao, lưỡi dài, cánh tay dài, ngón tay dài;
2296
Sudaḷhahatthacaraṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1146.
With firm hands and feet, I pay homage to that Buddha.
Tay và chân vững chắc, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1146.
2297
Brahmaghoso eṇijaṅgho, ujudeho brahmāsamo;
With a Brahma-like voice, antelope-like shanks, an upright body, equal to Brahmā;
Tiếng nói Phạm âm, bắp chân như nai, thân thẳng, như Phạm thiên;
2298
Rasaññū rasaggasaggī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1147.
A connoisseur of flavors, a taster of the best flavors, I pay homage to that Buddha.
Biết mùi vị, bậc tối thượng về mùi vị, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1147.
2299
Nīlakkhī dīghapaṇhī ca, kanakatuṅganāsiko;
With blue eyes and long heels, and a high golden nose;
Mắt xanh, gót chân dài, mũi cao như vàng;
2300
Cakkavaraṅkitapādo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1148.
With feet marked by the wheel, I pay homage to that Buddha.
Chân có dấu bánh xe tối thượng, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1148.
2301
Cattālīsasamadanto, taruṇavaccha pakhumo;
With forty perfectly aligned teeth, with eyelashes like a young calf;
Bốn mươi răng đều đặn, lông mi như bò con;
2302
Sīho’va pubbaddhakāyo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1149.
With a fore-part of the body like a lion, I pay homage to that Buddha.
Thân trên như sư tử, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1149.
2303
Lomakūpekalomo ca, kañcanasadisattaco;
With one hair in each pore, and skin like gold;
Mỗi lỗ chân lông một sợi lông, da như vàng ròng;
2304
Odātadāḍhāsampanno, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1150.
Endowed with clear white fangs, I pay homage to that Buddha.
Được trang bị răng nanh trắng, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1150.
2305
Sunīlamuddhaggalomo, byāmappabhāsumaṇḍito;
With dark blue hair growing upwards, adorned with a fathom-wide aura;
Lông giữa hai chân mày màu xanh đậm, được trang hoàng bằng hào quang một tầm tay;
2306
Jālikahatthacaraṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1151.
With hands and feet like a net, I pay homage to that Buddha.
Tay và chân có màng lưới, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1151.
2307
Kosohitavatthaguyho, suppatiṭṭhitacaraṇo;
With his private parts encased in a sheath, with well-planted feet;
Bộ phận kín được che giấu trong vỏ bọc, bàn chân đặt vững chắc;
2308
Sīhahanu’ṇhīsasīso, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1152.
With a lion-jaw and a turban-like head, I pay homage to that Buddha.
Hàm sư tử, đầu có nhục kế, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1152.
2309
Sabbamahāpurisaṅgo, battiṃsalakkhaṇadharo;
Endowed with all the major marks of a great man, bearing the thirty-two marks;
Đấng có tất cả các chi phần của bậc đại nhân, mang 32 tướng tốt;
2310
Asītānubyañjano yo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1153.
Who possesses the eighty minor characteristics, I pay homage to that Buddha.
Đấng có 80 vẻ đẹp phụ, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1153.
2311
Ativiya manuñño ca, ativiya manoramo;
Exceedingly beautiful, exceedingly charming;
Rất đẹp đẽ, rất đáng yêu;
2312
Ativiya manohārī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1154.
Exceedingly captivating, I pay homage to that Buddha.
Rất hấp dẫn, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1154.
2313
Accantakantimā kanto, sobhano piyadassano;
Possessing ultimate splendor, lovely, beautiful, pleasing to behold;
Rất rạng rỡ, khả ái, đẹp đẽ, dễ nhìn;
2314
Battiṃsalakkhaṇapuṇṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1155.
Perfect with the thirty-two marks, I pay homage to that Buddha.
Đầy đủ 32 tướng tốt, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1155.
2315
Kantābho kañcanavaṇṇo, kañcanānanalocano;
Of lovely radiance, of golden color, with eyes like gold;
Hào quang khả ái, màu vàng, mắt như vàng;
2316
Kañcanācalasaṅkāso, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1156.
Resembling a golden mountain, I pay homage to that Buddha.
Như núi vàng, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1156.
2317
Kamanīyo kantanīyo, kañcanaṃ’va jutikaro;
Desirable, worthy of love, radiating brilliance like gold;
Đáng mong muốn, đáng yêu mến, như vàng ròng tỏa sáng;
2318
Padumapattakkho rūpī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1157.
With eyes like lotus petals, of beautiful form, I pay homage to that Buddha.
Mắt như cánh sen, có hình dáng đẹp, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1157.
2319
Kalyāṇadassano juṇho, ditto’va kanakācalo;
Of pleasing appearance, brilliant, shining like a golden mountain;
Dễ nhìn, sáng chói, như núi vàng rực rỡ;
2320
Jutimā dibbadassano, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1158.
Radiant, with divine vision, I pay homage to that Buddha.
Rực rỡ, có vẻ đẹp siêu phàm, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1158.
2321
Varalakkhaṇalaṅkito, sabbato sabbasundaro;
Adorned with noble marks, beautiful in every respect;
Được trang hoàng bằng các tướng tốt thù thắng, đẹp đẽ từ mọi phương diện;
2322
Somma sabbaṅgasobhano, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1159.
Gentle, beautiful in all his limbs, I pay homage to that Buddha.
Dịu dàng, đẹp đẽ toàn thân, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1159.
2323
Guṇānamākaro pujjo, karavīkarutassaro;
A mine of virtues, worthy of worship, with a voice like a karavīka bird;
Kho tàng của các đức tính, đáng tôn kính, tiếng nói như chim Karavīka;
2324
Varalakkhaṇaākiṇṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1160.
Full of noble characteristics, I pay homage to that Buddha.
Được trang hoàng bằng các tướng tốt thù thắng, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1160.
2325
Mahākāyo brahākāyo, brahmakāyo kāyaujū;
Of great body, of vast body, of sublime body, with an upright body;
Thân lớn, thân vĩ đại, thân Phạm thiên, thân thẳng;
2326
Kantikāyo santikāyo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1161.
Of lovely body, of peaceful body, I pay homage to that Buddha.
Thân khả ái, thân an tịnh, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1161.
2327
Accantasukhumālaṅgo, accantamudulatanu;
Of exceedingly tender limbs, of exceedingly soft body;
Thân thể cực kỳ thanh tú, thân thể cực kỳ mềm mại;
2328
Accantasundaro sāmī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1162.
Exceedingly beautiful lord, I pay homage to that Buddha.
Bậc Thầy cực kỳ đẹp đẽ, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1162.
2329
Jananetto janamoḷi, pasannanayanānano;
The eye of humanity, the crown of humanity, with a serene face and eyes;
Mắt của chúng sanh, đỉnh đầu của chúng sanh, mặt có đôi mắt trong sáng;
2330
Kumudānanalocano, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1163.
With eyes like a lotus in bloom, I pay homage to that Buddha.
Mắt như hoa súng, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1163.
2331
Pasannacitto pasādo, paṇīto atisobhito;
With a serene mind, serene, excellent, most splendid;
Tâm trong sáng, sự trong sáng, cao quý, rất đẹp đẽ;
2332
Pariyodāto paramo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1164.
Pure, supreme, I pay homage to that Buddha.
Trong sạch, tối thượng, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1164.
2333
Bhabbarūpo bhaddarūpo, bhaddabhāṇī bhaddamukho;
Of noble form, of good form, of good speech, of good countenance;
Có hình dáng tốt lành, hình dáng tốt đẹp, nói lời tốt đẹp, mặt tốt đẹp;
2334
Bhassaro bhāsuro bhiyyo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1165.
Resplendent, radiant, exceedingly so, I pay homage to that Buddha.
Rực rỡ, sáng chói hơn, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1165.
2335
Mañjughoso mañjuvāṇī, mañjubhāṇī mañjussaro;
Of sweet voice, of sweet speech, of sweet utterance, of sweet sound;
Tiếng nói êm dịu, lời nói êm dịu, lời nói êm dịu, giọng nói êm dịu;
2336
Mañjubhāsī mudubhāsī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1166.
Speaking sweetly, speaking gently, I pay homage to that Buddha.
Nói lời êm dịu, nói lời nhẹ nhàng, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1166.
2337
Mudukāyo muducitto, muduko mudulakkhaṇo;
Of soft body, of soft mind, soft, of soft characteristics;
Thân mềm mại, tâm mềm mại, mềm mại, có các tướng mềm mại;
2338
Mudumano mudubhaṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1167.
Of soft mind, of soft speech, I pay homage to that Buddha.
Tâm mềm mại, lời nói dịu dàng, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1167.
2339
Varalakkhaṇasampanno, sabbaṅgasamannāgato;
Endowed with noble characteristics, possessed of all limbs;
Được trang bị các tướng tốt thù thắng, đầy đủ tất cả các chi phần;
2340
Sabbaloke sabbuttamo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1168.
Supreme in all the world, I pay homage to that Buddha.
Tối thượng trong tất cả thế gian, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1168.
2341
Susobhito sobhāyutto, santibhūsanabhūsito;
Well-adorned, endowed with splendor, adorned with the ornament of peace;
Rất đẹp đẽ, đầy vẻ đẹp, được trang hoàng bằng trang sức an tịnh;
2342
Tilokassa tuṅgaketuṃ, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1169.
The lofty banner of the three worlds, I pay homage to that Buddha.
Ngọn cờ cao quý của tam giới, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1169.
2343
Ghorasaṃsāroghatiṇṇo, mokkhalaṅkāra’laṅkato;
Having crossed the dreadful flood of saṃsāra, adorned with the ornament of liberation;
Đã vượt qua dòng lũ luân hồi khủng khiếp, được trang hoàng bằng trang sức giải thoát;
2344
Susobhayutto suguṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1170.
Well-adorned, endowed with good qualities, I pay homage to that Buddha.
Đầy vẻ đẹp, đầy đức tính tốt, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1170.
2345
Sabbaguṇasusampanno, sīlālaṅkāra’laṅkato;
Perfectly endowed with all good qualities, adorned with the ornament of sīla;
Đầy đủ tất cả các đức tính tốt, được trang hoàng bằng trang sức giới hạnh;
2346
Saddhammaratanaseṭṭho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1171.
The noblest jewel of the Saddhamma, I pay homage to that Buddha.
Báu vật tối thượng của Chánh Pháp, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1171.
2347
Anantakittivaṇṇo yo, sabbasaṃsāravandito;
Whose fame and praise are endless, venerated throughout saṃsāra;
Đấng có danh tiếng vô biên, được tất cả thế gian luân hồi tôn kính;
2348
Pasiddho vissuto pujjo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1172.
Famous, renowned, worthy of worship, I pay homage to that Buddha.
Nổi tiếng, lừng danh, đáng tôn kính, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1172.
2349
Suvandito sabbaloke, sabbaloke sambhāvito;
Well-venerated in all the world, highly esteemed in all the world;
Được tất cả thế gian đảnh lễ, được tất cả thế gian kính trọng;
2350
Sammānito sabbaloke, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1173.
Honored in all the world, I pay homage to that Buddha.
Được tất cả thế gian tôn vinh, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1173.
2351
Devādhidevavandito, mahādevavināyako;
Venerated by devas, the leader of great devas;
Được các chư thiên và chúa tể chư thiên đảnh lễ, bậc đạo sư của các đại thiên;
2352
Tibhavavallabho khyāto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1174.
Renowned as the beloved of the three existences, I pay homage to that Buddha.
Nổi tiếng được tam giới yêu mến, con xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1174.
2353
Dassaneyyo thomaneyyo, pasaṃsaneyyo pāmokkho;
Worthy of sight, worthy of praise, worthy of commendation, preeminent;
Đáng được chiêm ngưỡng, đáng được ca ngợi, đáng được tán dương, bậc tối thượng;
2354
Vaṇṇanīyo vandanīyo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1175.
Worthy of praise, worthy of veneration, I bow to that Buddha.1175.
Đấng đáng được ca ngợi, đáng được đảnh lễ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1175.
2355
Pasādanīyo pasīdo, pāsādiko passaddhiko;
Inspiring serene joy, serene, pleasing, tranquil;
Đấng đáng được tịnh tín, trong sáng, khả ái, tịch tịnh;
2356
Pūjanīyo accanīyo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1176.
Worthy of worship, worthy of reverence, I bow to that Buddha.1176.
Đấng đáng được cúng dường, đáng được tôn kính, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1176.
2357
Apacito sakkārito, pathito abhivādito;
Respected, honored, renowned, reverenced;
Đấng được tôn trọng, được kính trọng, được ca ngợi, được cung kính;
2358
Nissīmasilāghāppatto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1177.
Who attained boundless praise, I bow to that Buddha.1177.
Đấng đạt được lời tán dương vô hạn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1177.
2359
Tibhavavandito bhiyyo, oraṃ tīraṃ pāraṅgato;
Venerated by the three worlds, gone from this shore to the other shore;
Đấng được ba cõi đảnh lễ, vượt qua bờ bên này và đã đến bờ bên kia;
2360
Anagho paññasekharo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1178.
Blameless, chief of wisdom, I bow to that Buddha.1178.
Đấng vô cấu, bậc tối thượng về trí tuệ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1178.
2361
Balavanto phalavanto, bahūhi bahumānito;
Powerful, fruitful, highly esteemed by many;
Đấng có năng lực, có thành quả, được nhiều người tôn kính;
2362
Bahūpakārī bodhindo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1179.
Great benefactor, Lord of Awakening, I bow to that Buddha.1179.
Đấng Bồ-đề vương mang lại lợi ích lớn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1179.
2363
Sabbaloke namassito, sabbaloke sammānito;
Saluted by all the world, honored by all the world;
Đấng được tất cả thế gian đảnh lễ, được tất cả thế gian tôn kính;
2364
Manujāmarasakkato, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1180.
Revered by humans and devas, I bow to that Buddha.1180.
Đấng được người và chư thiên tôn trọng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1180.
2365
Lokānaṃ uttamo pujjo, susakkato sagāravo;
Supreme and worshipful among beings, well-respected and revered;
Đấng tối thượng, đáng được cúng dường của các thế gian, được tôn kính và cung kính;
2366
Vaṇṇakittibhato kanto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1181.
Adorned with fame and renown, lovely, I bow to that Buddha.1181.
Đấng được ca ngợi, được yêu mến, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1181.
2367
Khyāto pakhyāto sukhyāto, vissavikhyāto vandito;
Known, well-known, widely known, famously venerated;
Đấng nổi tiếng, rất nổi tiếng, nổi tiếng tốt đẹp, nổi tiếng khắp thế giới, được đảnh lễ;
2368
Vaṇṇādhiko vitthāriko, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1182.
Exceeding in beauty, expansive, I bow to that Buddha.1182.
Đấng có danh tiếng lớn, rộng khắp, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1182.
2369
Sabbaseṭṭho sabbajeṭṭho, sabbasuddho sabbuttamo;
Chief of all, eldest of all, purest of all, supreme of all;
Đấng tối thắng của tất cả, tối thượng của tất cả, thanh tịnh của tất cả, tối cao của tất cả;
2370
Sabbavandito mānito, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1183.
Venerated by all, honored, I bow to that Buddha.1183.
Đấng được tất cả đảnh lễ, được tôn kính, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1183.
2371
Sabbe devenuvattesi, sabbadevavināyako;
He leads all devas, the guide of all devas;
Đấng được tất cả chư thiên noi theo, bậc lãnh đạo của tất cả chư thiên;
2372
Tilokamahito nātho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1184.
The protector, revered in the three worlds, I bow to that Buddha.1184.
Đấng Hộ chủ được ba cõi tôn kính, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1184.
2373
Sabbalokassa vinetā, sabbalokatikicchako;
The trainer of all the world, the healer of all the world;
Đấng giáo hóa của tất cả thế gian, bậc thầy thuốc chữa bệnh của tất cả thế gian;
2374
Sabbesaṃ seṭṭho dhammaṭṭho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1185.
Supreme among all, established in Dhamma, I bow to that Buddha.1185.
Đấng tối thắng của tất cả, an trú trong Chánh pháp, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1185.
2375
Sabbalokābhibhū vīro, sabbalokuttamo jino;
The hero who overcomes all the world, the victor, supreme in all the world;
Đấng anh hùng vượt trội tất cả thế gian, bậc Chiến thắng tối thượng của tất cả thế gian;
2376
Vissuto sabbalokamhi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1186.
Renowned in all the world, I bow to that Buddha.1186.
Đấng nổi tiếng khắp tất cả thế gian, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1186.
2377
Sabbābhiññāparipuṇṇo, sabbalokasmiṃ vissuto;
Perfected in all higher knowledges, renowned in all the world;
Đấng viên mãn tất cả thắng trí, nổi tiếng khắp tất cả thế gian;
2378
Samantacakkhū pasiddho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1187.
The all-seeing, famous, I bow to that Buddha.1187.
Đấng Toàn Tri Nhãn nổi tiếng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1187.
2379
Sabbalokahito nātho, sabbalokasukhāvaho;
The protector beneficial to all the world, bringing happiness to all the world;
Đấng Hộ chủ vì lợi ích của tất cả thế gian, mang lại hạnh phúc cho tất cả thế gian;
2380
Supūjito sabbaloke, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1188.
Well-worshipped in all the world, I bow to that Buddha.1188.
Đấng được cúng dường tối thượng trong tất cả thế gian, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1188.
2381
Sabbicchaṃ anicchanto, ucchinnachando sabbadhi;
Not desiring all desires, with craving cut off in every way;
Đấng không còn tham ái tất cả dục vọng, đã đoạn trừ tham ái hoàn toàn;
2382
Mahātaṇhāṇṇavuttiṇṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1189.
Crossed over the ocean of great craving, I bow to that Buddha.1189.
Đấng đã vượt qua biển cả đại ái, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1189.
2383
Yathāpekkhī tathā’kkhāsi, sabbathā saccamānaso;
As he perceived, so he taught, with a mind always truthful;
Đấng đã nói ra đúng như đã thấy, với tâm chân thật trong mọi phương diện;
2384
Avitathaṃ viññāpesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1190.
He made known the infallible, I bow to that Buddha.1190.
Đấng đã tuyên bố không sai lệch, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1190.
2385
Ñāṇaññū ñāṇasampanno, paññāsampanno paññavā;
One who knows knowledge, endowed with knowledge, endowed with wisdom, wise;
Đấng hiểu biết trí tuệ, đầy đủ trí tuệ, đầy đủ tuệ giác, có tuệ giác;
2386
Dhammojo dhammappasanto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1191.
Born of Dhamma, tranquil in Dhamma, I bow to that Buddha.1191.
Đấng sanh từ Pháp, an tịnh bởi Pháp, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1191.
2387
Suguṇesu susampanno, sādhu sappuriso sudhī;
Perfected in noble qualities, a good person, a wise one;
Đấng đầy đủ các thiện pháp, bậc thiện nhân hiền lành, bậc đại trí;
2388
Mahāsumatisāgaro, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1192.
An ocean of great wisdom, I bow to that Buddha.1192.
Đấng là đại dương của trí tuệ vĩ đại, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1192.
2389
Nāmadassī rūpadassī, tapassī ca taponidhi;
Seeing name, seeing form, an ascetic and a treasury of asceticism;
Đấng thấy danh, thấy sắc, bậc khổ hạnh và là kho tàng khổ hạnh;
2390
Yathābhūtaṃ vipassī ca, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1193.
And seeing things as they truly are, I bow to that Buddha.1193.
Đấng thấy rõ đúng như thật, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1193.
2391
Upeto buddhadhammehi, aṭṭhārasahi nāyako;
Endowed with the eighteen Buddha-qualities, the leader;
Đấng lãnh đạo đầy đủ mười tám Phật pháp;
2392
Iddhippatto mahāsiddho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1194.
Attained to psychic power, greatly accomplished, I bow to that Buddha.1194.
Đấng đạt thần thông, đại thành tựu, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1194.
2393
Sīlañca samādhiṃ patto, patto paññaṃ niyyānikaṃ;
Attained to virtue and concentration, attained to liberating wisdom;
Đấng đạt Giới và Định, đạt Tuệ đưa đến giải thoát;
2394
Paripuṇṇadhammappatto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1195.
Attained to perfected Dhamma, I bow to that Buddha.1195.
Đấng đạt Pháp viên mãn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1195.
2395
Parisuddhadhammappatto, sabbavipallāsanudo;
Attained to pure Dhamma, dispeller of all perversions;
Đấng đạt Pháp thanh tịnh, loại trừ tất cả điên đảo;
2396
Tibhavāṇṇavanittiṇṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1196.
Crossed over the ocean of the three realms, I bow to that Buddha.1196.
Đấng đã vượt qua biển cả ba cõi, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1196.
2397
Rāgānalaṃ nibbāpesi, sītibhūto sītaṅkaro;
He extinguished the fire of lust, cooled and cooling;
Đấng đã dập tắt lửa tham ái, trở nên mát mẻ, làm cho mát mẻ;
2398
Santisudhā vassāpesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1197.
He showered the nectar of peace, I bow to that Buddha.1197.
Đấng đã làm mưa cam lồ an tịnh, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1197.
2399
Titthiye sunimmadditvā, ṭhapetvā micchāmaññitaṃ;
Having crushed the sectarians, having set aside wrong views;
Đấng đã nghiền nát các tà sư, loại bỏ tà kiến;
2400
Saccadhamme patiṭṭhesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1198.
He established in the true Dhamma, I bow to that Buddha.1198.
Đấng đã an lập vào Chánh pháp, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.1198.
2401
Vimutto mānusāsattiṃ, dibbāsattiṃ upaccago;
Liberated from human attachment, gone beyond divine attachment;
Đấng đã giải thoát khỏi sự chấp thủ của loài người, vượt qua sự chấp thủ của chư thiên;
Next Page →