Table of Contents

Buddhaguṇagāthāvalī

Edit
602
Sabbaṭhāne kicchāmutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.299.
Free from hardship in every place, I bow down to that Buddha.299.
Thoát khỏi mọi khó khăn ở mọi nơi, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (299)
603
Sabbālambavinimutto, sabbathā bhavabhañjako;
Completely free from all supports, utterly destroying existence;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi đối tượng, hoàn toàn phá vỡ sự tồn tại;
604
Sabbānusayā vicchinno, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.300.
All latent tendencies cut off, I bow down to that Buddha.300.
Đã cắt đứt mọi tùy miên, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (300)
605
Sabbāpekkhā vippamutto, sadā alittacetaso;
Completely free from all expectations, always with an unsoiled mind;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi mong cầu, tâm luôn luôn không nhiễm ô;
606
Sabbābhijjhā vinimutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.301.
Completely free from all covetousness, I bow down to that Buddha.301.
Hoàn toàn thoát khỏi mọi tham lam, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (301)
607
Iñjanāindhanāmutto, muttomohamadehi ca;
Free from agitation and fuel, free from delusion and intoxication;
Thoát khỏi sự lay động và nhiên liệu, thoát khỏi si mê và kiêu mạn;
608
Sabbalobhavinimutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.302.
Completely free from all greed, I bow down to that Buddha.302.
Hoàn toàn thoát khỏi mọi tham ái, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (302)
609
Sabbākkosā vinimutto, sampuṇṇamettamānaso;
Completely free from all abuse, with a mind full of loving-kindness;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi lời mắng nhiếc, tâm đầy lòng từ ái;
610
Kuppanakujjhanamutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.303.
Free from irritation and anger, I bow down to that Buddha.303.
Thoát khỏi sự tức giận và oán ghét, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (303)
611
Sabbathā saṅkopamutto, byāpādamutto sabbadā;
Completely free from agitation, always free from ill-will;
Hoàn toàn thoát khỏi sự bất an, luôn luôn thoát khỏi sự ác ý;
612
Sabbadhi paṭighamutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.304.
Free from resentment everywhere, I bow down to that Buddha.304.
Thoát khỏi sự sân hận ở mọi nơi, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (304)
613
Sabbābhilāsā vimutto, ākaṅkhāmutto sabbathā;
Completely free from all desires, utterly free from longing;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi ước muốn, hoàn toàn thoát khỏi mọi khao khát;
614
Sabbalālasā vimutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.305.
Completely free from all craving, I bow down to that Buddha.305.
Hoàn toàn thoát khỏi mọi ham muốn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (305)
615
Virodhānurodhamutto, saṅkhobhamutto sabbadā;
Free from opposition and compliance, always free from agitation;
Thoát khỏi sự chống đối và thuận theo, luôn luôn thoát khỏi sự xáo trộn;
616
Sabbānutāpā sumutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.306.
Completely free from all remorse, I bow down to that Buddha.306.
Hoàn toàn thoát khỏi mọi sự hối tiếc, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (306)
617
Sabbadā sammosamutto, sammohamutto sabbathā;
Always free from confusion, utterly free from delusion;
Luôn luôn thoát khỏi sự lầm lạc, hoàn toàn thoát khỏi sự si mê;
618
Sabbadhi avijjāmutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.307.
Free from ignorance everywhere, I bow down to that Buddha.307.
Thoát khỏi vô minh ở khắp mọi nơi, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (307)
619
Sabbaṭhāne vibbhamamutto, vibbhantimutto sabbadhi;
Free from error in every place, free from bewilderment everywhere;
Thoát khỏi sự lầm lẫn ở mọi nơi, thoát khỏi sự hoang mang ở khắp mọi nơi;
620
Sabbavipallāsamutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.308.
Free from all perversions, I bow down to that Buddha.308.
Thoát khỏi mọi sự điên đảo, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (308)
621
Kaṭukakasāyāmutto, kakkasamutto sabbathā;
Free from bitterness and astringency, utterly free from harshness;
Thoát khỏi vị đắng và chát, hoàn toàn thoát khỏi sự thô cứng;
622
Sabbadā kalusāmutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.309.
Always free from defilement, I bow down to that Buddha.309.
Luôn luôn thoát khỏi sự ô uế, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (309)
623
Sabbassādanā vimutto, saṃsaṭṭhamutto sabbadā;
Completely free from all enjoyment, always free from entanglement;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi sự hưởng thụ, luôn luôn thoát khỏi sự hòa lẫn;
624
Āsajjanā vinimutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.310.
Completely free from resentment, I bow down to that Buddha.310.
Hoàn toàn thoát khỏi sự bám víu, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (310)
625
Ahaṅkārā vinimutto, mamaṅkārā mutto munī;
Completely free from ego-making, the sage free from mine-making;
Hoàn toàn thoát khỏi ngã mạn, bậc Munī thoát khỏi ngã sở;
626
Mānāvamānā vimutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.311.
Completely free from conceit and disrespect, I bow down to that Buddha.311.
Thoát khỏi kiêu mạn và khinh thường, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (311)
627
Sabbaganthavinimutto, palighamutto sabbadā;
Completely free from all knots, always free from barriers;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi trói buộc, luôn luôn thoát khỏi sự ngăn cản;
628
Sabbābhibhū sabbamutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.312.
Overcoming all, completely free, I bow down to that Buddha.312.
Đã chiến thắng tất cả, hoàn toàn giải thoát, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (312)
629
Sabbasārambhasumutto, papañcamutto sabbadā;
Completely free from all entanglement, always free from mental proliferation;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi sự khởi sự, luôn luôn thoát khỏi sự hý luận;
630
Sabbūpadhi vinimutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.313.
Completely free from all attachments, I bow down to that Buddha.313.
Hoàn toàn thoát khỏi mọi chấp thủ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (313)
631
Kohaññakoṭillamutto, cāpallamutto sabbathā;
Free from hypocrisy and crookedness, utterly free from unsteadiness;
Thoát khỏi sự lừa dối và quanh co, hoàn toàn thoát khỏi sự xảo trá;
632
Sabbathā viddesamutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.314.
Completely free from all hostility, I bow down to that Buddha.314.
Hoàn toàn thoát khỏi sự thù hận, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (314)
633
Domanassā vinimutto, paḷāsamuttamānaso;
Completely free from dejection, with a mind free from mental blight;
Hoàn toàn thoát khỏi sự ưu phiền, tâm thoát khỏi sự ghen tị;
634
Sabbasantāpā sumutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.315.
Completely free from all anguish, I bow down to that Buddha.315.
Hoàn toàn thoát khỏi mọi sự khổ não, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (315)
635
Sabbābhimānā vimutto, sabbatāpehi muccako;
Completely free from all pride, one who frees from all distress;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi ngã mạn, giải thoát khỏi mọi phiền não;
636
Sabbadhi vikkhobhamutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.316.
Free from agitation everywhere, I bow down to that Buddha.316.
Thoát khỏi sự xáo trộn ở khắp mọi nơi, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (316)
637
Sabbanīvaraṇāmutto, siddho ekaggamānaso;
Free from all hindrances, accomplished, with a unified mind;
Thoát khỏi mọi triền cái, đã thành tựu với tâm nhất tâm;
638
Sammāpañño sammāmutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.317.
Perfectly wise, perfectly liberated, I bow down to that Buddha.317.
Có chánh trí, có chánh giải thoát, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (317)
639
Sabbāvilā vippamutto, suddho saṃsuddhacetaso;
Completely free from all defilements, pure, with a thoroughly purified mind;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi ô nhiễm, thanh tịnh với tâm hoàn toàn trong sạch;
640
Kasāvakalaṅkamutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.318.
Free from all stains and blemishes, I bow down to that Buddha.318.
Thoát khỏi mọi cấu uế và vết nhơ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (318)
641
Sabbabyāpādappamutto, sadā pasādamānaso;
Completely free from all ill-will, always with a serene mind;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi ác ý, tâm luôn luôn thanh tịnh;
642
Sabbūpanāhā vimutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.319.
Completely free from all resentment, I bow down to that Buddha.319.
Hoàn toàn thoát khỏi mọi sự oán hận, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (319)
643
Sabbathāpamādamutto, sampajāno satiyuto;
Completely free from heedlessness, discerning, endowed with mindfulness;
Hoàn toàn thoát khỏi sự phóng dật, có chánh niệm và tỉnh giác;
644
Bhāvanābhirato yogī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.320.
A yogi delighting in meditation, I bow down to that Buddha.320.
Bậc Yogī hoan hỷ trong thiền định, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (320)
645
Sabbābhisajjanā mutto, sadā kāruññamānaso;
Free from all abuse, always with a compassionate mind;
Thoát khỏi mọi sự lăng mạ, tâm luôn luôn từ bi;
646
Sabbupārambhavimutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.321.
Completely free from all reproaches, I bow down to that Buddha.321.
Hoàn toàn thoát khỏi mọi sự chỉ trích, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (321)
647
Sabbadhi rosarahito, sabbadhi karuṇānidhī;
Free from anger everywhere, an ocean of compassion everywhere;
Ở mọi nơi không còn sân hận, ở mọi nơi là kho tàng của lòng bi mẫn;
648
Sabbasāvajjā vimutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.322.
Released from all faults, that Buddha I salute.322.
Giải thoát khỏi mọi lỗi lầm, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.322.
649
Sabbabādhāparimutto, bandhamutto ca sabbathā;
Completely freed from all obstacles, and entirely freed from all bonds;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi chướng ngại, và thoát khỏi mọi ràng buộc một cách hoàn toàn;
650
Kaṅkhicchākaṇṭakamutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.323.
Freed from the thorn of doubt and craving, that Buddha I salute.323.
Thoát khỏi gai nhọn của nghi ngờ và dục vọng, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.323.
651
Sabbārambhavinimutto, sadā samitamānaso;
Freed from all undertakings, with mind ever tranquil;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi sự khởi đầu, luôn luôn với tâm an tịnh;
652
Khambhanākhobhanā mutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.324.
Freed from stiffness and agitation, that Buddha I salute.324.
Thoát khỏi sự cứng nhắc và sự xáo động, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.324.
653
Sabbasaṅkhatā sumutto, asaṅkhata sudassano;
Completely freed from all conditioned things, well-seeing the Unconditioned;
Hoàn toàn giải thoát khỏi mọi pháp hữu vi, thấy rõ Niết Bàn (vô vi);
654
Uddhaccakukkuccāmutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.325.
Freed from restlessness and remorse, that Buddha I salute.325.
Thoát khỏi phóng dật và hối hận, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.325.
655
Sabbabyasanavimutto, abyāsatta sumānaso;
Freed from all misfortunes, with mind unattached and well-composed;
Giải thoát khỏi mọi tai họa, với tâm không vướng mắc, thanh tịnh;
656
Sabbasaṃsaraṇamutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.326.
Freed from all wanderings (in saṃsāra), that Buddha I salute.326.
Thoát khỏi mọi sự luân hồi, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.326.
657
Sabbupādānapamutto, mutto sabbamadehi ca;
Freed from all clinging, and freed from all intoxicants;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi sự chấp thủ, và thoát khỏi mọi sự kiêu mạn;
658
Sabbāyatanehi suñño, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.327.
Empty of all sense-spheres, that Buddha I salute.327.
Trống rỗng đối với mọi xứ, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.327.
659
Sabbapāsehi pamutto, yo vippasannamānaso;
Freed from all snares, whose mind is perfectly clear;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi cạm bẫy, người có tâm hoàn toàn trong sáng;
660
Sabbamānānusayāmutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.328.
Freed from all latent tendencies of conceit, that Buddha I salute.328.
Thoát khỏi mọi tùy miên kiêu mạn, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.328.
661
Sabbanehavinimutto, sadā alittacetaso;
Freed from all attachment, with consciousness ever unsoiled;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi sự luyến ái, luôn luôn với tâm không vướng chấp;
662
Sabbāsativinimutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.329.
Freed from all mindfulness, that Buddha I salute.329.
Hoàn toàn thoát khỏi mọi niệm tưởng, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.329.
663
Cittiñjanā vinimutto, sadā cittanirindhano;
Freed from mental agitation, with mind ever extinguished of fuel;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi sự kích động của tâm, luôn luôn với tâm không còn nhiên liệu;
664
Sabbāsavā vippamutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.330.
Completely freed from all cankers (āsavā), that Buddha I salute.330.
Hoàn toàn thoát khỏi mọi lậu hoặc, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.330.
665
Sabbadā akampacitto, thiravimuttamānaso;
With mind ever unshaken, with firmly liberated mind;
Luôn luôn với tâm không lay động, với tâm kiên định giải thoát;
666
Sabbavikkhepavimutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.331.
Freed from all distractions, that Buddha I salute.331.
Giải thoát khỏi mọi sự xao lãng, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.331.
667
Bhavasnehā vippamutto, vimutto tibhavodadhi;
Completely freed from attachment to existence, freed from the ocean of three existences;
Hoàn toàn thoát khỏi sự luyến ái sinh hữu, giải thoát khỏi biển cả tam hữu;
668
Sabbānugiddhisumutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.332.
Completely freed from all excessive cravings, that Buddha I salute.332.
Hoàn toàn giải thoát khỏi mọi sự tham đắm, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.332.
669
Bhavacakkavinimutto, sudanto bahusaṃyato;
Freed from the wheel of existence, well-tamed and greatly restrained;
Hoàn toàn thoát khỏi vòng luân hồi, đã được điều phục, rất tự chế;
670
Visaṅkhāragatacitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.333.
With mind gone to the unconditioned, that Buddha I salute.333.
Với tâm đã đạt đến sự vô hành, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.333.
671
Sabbathā bhaviñjāmutto, vantalokāmiso isi;
Entirely freed from existential movements, the sage who has vomited the world's baits;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi sự lay động của sinh hữu, vị ẩn sĩ đã từ bỏ mọi lợi lộc thế gian;
672
Dhāresi antimaṃ dehaṃ, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.334.
He bears his final body, that Buddha I salute.334.
Người mang thân cuối cùng, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.334.
673
Sabbābhijjhāvinimutto, santuṭṭho suddhamānaso;
Freed from all covetousness, content with pure mind;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi tham lam, với tâm biết đủ và thanh tịnh;
674
Saṃsārasāgarā mutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.335.
Freed from the ocean of saṃsāra, that Buddha I salute.335.
Thoát khỏi biển cả luân hồi, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.335.
675
Sabbadhi sabbato mutto, sabbaññāto sabbañjayo;
Freed everywhere from everything, omniscient, all-victorious;
Giải thoát mọi nơi, mọi mặt, bậc Toàn Giác, bậc Toàn Thắng;
676
Sabbathā mutto subhaddo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.336.
Entirely freed and well-endowed, that Buddha I salute.336.
Hoàn toàn giải thoát, bậc thiện lành, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.336.
677
Sabbantarāyavimutto, aggalamutto sabbadhi;
Freed from all impediments, freed from all bars everywhere;
Giải thoát khỏi mọi chướng ngại, thoát khỏi mọi sự ngăn chặn mọi nơi;
678
Sabbabyavadhānamutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.337.
Freed from all hindrances, that Buddha I salute.337.
Giải thoát khỏi mọi sự ngăn che, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.337.
679
Sabbatāpavinimutto, sītalo sītimānaso;
Freed from all torment, cool, with serene mind;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi sự nung nấu, với tâm mát mẻ, an tịnh;
680
Bhavarāgaggivimutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.338.
Freed from the fire of craving for existence, that Buddha I salute.338.
Giải thoát khỏi ngọn lửa tham ái sinh hữu, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.338.
681
Vaṅkamutto paṅkamutto,?..Dhamutto muttamano;
Freed from crookedness, freed from mud, ...freed, with liberated mind;
Thoát khỏi sự quanh co, thoát khỏi bùn lầy, thoát khỏi mọi sự trói buộc, với tâm giải thoát;
682
Sabbadā ātaṅkamutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.339.
Ever freed from anxiety, that Buddha I salute.339.
Luôn luôn thoát khỏi mọi bệnh tật, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.339.
683
Sabbathā saṃsayamutto, kampamutto visārado;
Entirely freed from doubt, freed from trembling, fearless;
Hoàn toàn thoát khỏi mọi nghi ngờ, thoát khỏi sự lay động, bậc vô úy;
684
Aggiidhumavimutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.340.
Freed from fire and smoke, that Buddha I salute.340.
Giải thoát khỏi lửa và khói, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.340.
685
Sabbadā caṇḍikkamutto, dussanamutto sabbathā;
Ever freed from fierce temper, entirely freed from corruption;
Luôn luôn thoát khỏi sự hung hăng, hoàn toàn thoát khỏi sự ác độc;
686
Sabbadhi sampuṇṇamutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.341.
Completely and perfectly freed everywhere, that Buddha I salute.341.
Giải thoát hoàn toàn mọi nơi, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.341.
687
Ujucitto sujūcitto, samacitto samācaro;
With upright mind, with perfectly upright mind, with balanced mind, with balanced conduct;
Với tâm ngay thẳng, với tâm rất ngay thẳng, với tâm bình đẳng, với hành vi bình đẳng;
688
Dhīticitto vatacitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.342.
With resolute mind, with vowed mind, that Buddha I salute.342.
Với tâm kiên định, với tâm giữ giới, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.342.
689
Alobhaadosacitto, alaggacitto sobhano;
With mind free from greed and hatred, with unattached mind, beautiful;
Với tâm không tham, không sân, với tâm không vướng chấp, bậc thiện hảo;
690
Amohacitto dhīcitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.343.
With mind free from delusion, with wise mind, that Buddha I salute.343.
Với tâm không si, với tâm trí tuệ, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.343.
691
Sādhucitto suddhacitto, sotthicitto satiyuto;
With virtuous mind, with pure mind, with welfare-seeking mind, endowed with mindfulness;
Với tâm tốt lành, với tâm thanh tịnh, với tâm an lạc, có chánh niệm;
692
Cārucitto sivacitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.344.
With charming mind, with auspicious mind, that Buddha I salute.344.
Với tâm dễ thương, với tâm an tịnh, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.344.
693
Dhammacitto atthacitto, dhīracitto cittuttamo;
With mind for Dhamma, with mind for welfare, with steadfast mind, with supreme mind;
Với tâm Pháp, với tâm lợi ích, với tâm kiên cố, với tâm tối thượng;
694
Hiricitto siricitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.345.
With modest mind, with glorious mind, that Buddha I salute.345.
Với tâm hổ thẹn, với tâm trang nghiêm, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.345.
695
Hitacitto sukhacitto, kalyāṇacitto kāruñño;
With beneficial mind, with pleasant mind, with wholesome mind, compassionate;
Với tâm lợi ích, với tâm an lạc, với tâm thiện lành, với lòng bi mẫn;
696
Pīticitto sīticitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.346.
With joyous mind, with peaceful mind, that Buddha I salute.346.
Với tâm hoan hỷ, với tâm an tịnh, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.346.
697
Paramavisuddhacitto, muttacitto yativaro;
With supremely purified mind, with liberated mind, the eminent ascetic;
Với tâm cực kỳ thanh tịnh, với tâm giải thoát, bậc tu sĩ tối thượng;
698
Yatacitto vatacitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.347.
With controlled mind, with vowed mind, that Buddha I salute.347.
Với tâm đã được chế ngự, với tâm giữ giới, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.347.
699
Haṭṭhacitto tuṭṭhacitto, seṭṭhacitto suṭṭhuttaro;
With joyful mind, with contented mind, with excellent mind, supremely superior;
Với tâm hớn hở, với tâm hoan hỷ, với tâm tối thượng, rất xuất sắc;
700
Santuṭṭhacitto pahaṭṭho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.348.
With perfectly contented mind, delighted, that Buddha I salute.348.
Với tâm biết đủ, hoan hỷ, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.348.
701
Saticitto yaticitto, sampajañño viriyavā;
With mindful mind, with restrained mind, fully aware, energetic;
Với tâm chánh niệm, với tâm tự chế, có chánh tri kiến, có tinh tấn;
702
Sumaticitto sappañño, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.349.
With well-advised mind, with wise mind, that Buddha I salute.349.
Với tâm trí tuệ, có trí tuệ, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.349.
703
Mettacitto dayācitto, karuṇacitto kevalī;
With loving-kindness mind, with compassionate mind, with sympathetic joy mind, fully accomplished;
Với tâm từ, với tâm bi, với tâm bi mẫn, bậc toàn vẹn;
704
Modito maddavacitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.350.
Delighted, with gentle mind, that Buddha I salute.350.
Hoan hỷ, với tâm nhu hòa, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.350.
705
Saccacitto tathacitto, suguṇacitto sīlavā;
With truthful mind, with real mind, with virtuous mind, endowed with morality;
Với tâm chân thật, với tâm như thật, với tâm đức hạnh, có giới đức;
706
Nillobhacitto sucitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.351.
With non-greedy mind, with pure mind, that Buddha I salute.351.
Với tâm không tham, với tâm thanh tịnh, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.351.
707
Niddosacitto niddhoto, nimmohacitto nillīno;
With non-hateful mind, cleansed, with non-deluded mind, unattached;
Với tâm không sân, đã được gột rửa, với tâm không si, không bám víu;
708
Nimmalacitto nissaṅgo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.352.
With spotless mind, unentangled, that Buddha I salute.352.
Với tâm không cấu uế, không chấp trước, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.352.
709
Dibbacitto bhabbacitto, dammacitto dasabalo;
With divine mind, with capable mind, with tamed mind, the Ten-Powered One;
Với tâm siêu việt, với tâm có khả năng, với tâm đã được điều phục, bậc Thập Lực;
710
Bhabbabhāvarato bhabbo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.353.
Rejoicing in the nature of capability, capable, that Buddha I salute.353.
Với khả năng đã được tu tập, có khả năng, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.353.
711
Ñāṇacitto medhācitto, vijjācitto vijjādhanī;
With knowing mind, with intelligent mind, with true knowledge mind, rich in true knowledge;
Với tâm trí tuệ, với tâm thông minh, với tâm minh kiến, người sở hữu minh;
712
Paññācitto aññācitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.354.
With wisdom mind, with highest knowledge mind, that Buddha I salute.354.
Với tâm tuệ, với tâm thắng trí, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.354.
713
Ditticitto juticitto, juṇhacitto ālokado;
With shining mind, with gleaming mind, with clear mind, giver of light;
Với tâm sáng chói, với tâm rực rỡ, với tâm trong sáng, người ban ánh sáng;
714
Kanticitto khanticitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.355.
With beautiful mind, with patient mind, that Buddha I salute.355.
Với tâm khả ái, với tâm nhẫn nại, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.355.
715
Amalo odātacitto, pasannacitto pesalo;
Spotless, with pure white mind, with serene mind, pleasant;
Không cấu uế, với tâm trong sạch, với tâm thanh tịnh, bậc hiền lành;
716
Pāvano punītacitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.356.
Purifying, with purified mind, that Buddha I salute.356.
Với tâm thanh khiết, đã được thanh lọc, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.356.
717
Javacitto balacitto, thāmacitto visārado;
With swift mind, with strong mind, with firm mind, fearless;
Với tâm nhanh nhẹn, với tâm sức mạnh, với tâm kiên cường, bậc vô úy;
718
Ṭhitacitto thiracitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.357.
With steady mind, with unwavering mind, that Buddha I salute.357.
Với tâm an trú, với tâm kiên định, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.357.
719
Ojacitto tejacitto, yodhacitto avicalo;
With vital energy mind, with potent mind, with warrior's mind, unmoving;
Với tâm oai lực, với tâm uy lực, với tâm chiến thắng, không lay chuyển;
720
Nibbhayacitto nipphando, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.358.
With fearless mind, with unagitated mind, that Buddha I salute.358.
Với tâm không sợ hãi, không dao động, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.358.
721
Paguṇo supaññacitto, saṃyatacitto saṃvuto;
Adept, with wise mind, with restrained mind, composed;
Thuần thục, với tâm trí tuệ, với tâm tự chế, đã được phòng hộ;
722
Pasannacitto passaddho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.359.
With serene mind, tranquil, that Buddha I salute.359.
Với tâm thanh tịnh, đã được an tịnh, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.359.
723
Bhaddacitto mokkhacitto, sabbaseṭṭho sattuttamo;
With auspicious mind, with liberated mind, the best of all, supreme among beings;
Với tâm thiện lành, với tâm giải thoát, bậc tối thượng trong tất cả, bậc tối thắng trong chúng sinh;
724
Somanassacitto santo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.360.
With joyous mind, peaceful, that Buddha I salute.360.
Với tâm hỷ lạc, với tâm an tịnh, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.360.
725
Santacitto dantacitto, vasīcitto vusitavā;
With tranquil mind, with tamed mind, with masterful mind, accomplished;
Với tâm an tịnh, với tâm đã được điều phục, với tâm đã thành tựu, đã hoàn thành;
726
Sucicitto rucicitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.361.
With pure mind, with radiant mind, that Buddha I salute.361.
Với tâm trong sạch, với tâm hoan hỷ, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.361.
727
Guttacitto muttacitto, pasannacitto cittujū;
With guarded mind, with liberated mind, with serene mind, with upright mind;
Với tâm được bảo hộ, với tâm giải thoát, với tâm thanh tịnh, với tâm ngay thẳng;
728
Sumanacitto sucitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.362.
With well-disposed mind, with pure mind, that Buddha I salute.362.
Với tâm hoan hỷ, với tâm thanh tịnh, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.362.
729
Santacitto sadāsanto, sadā santusito isi;
With tranquil mind, ever peaceful, the sage ever contented;
Với tâm an tịnh, luôn luôn an tịnh, vị ẩn sĩ luôn luôn biết đủ;
730
Sabbattha saṃvuto sāmī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.363.
Restrained in all things, the master, that Buddha I salute.363.
Bậc Chủ đã tự chế mọi nơi, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.363.
731
Rittakāmo rittataṇho, rittarāgo rittarajo;
Empty of desires, empty of craving, empty of passion, empty of defilement;
Không còn dục vọng, không còn tham ái, không còn tham luyến, không còn trần cấu;
732
Rittachando rittanandī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.364.
Empty of impulse, empty of delight, that Buddha I salute.364.
Không còn ý muốn, không còn hỷ lạc, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.364.
733
Rittavero rittaroso, rittuttāpo rittāvilo;
Empty of enmity, empty of anger, empty of torment, empty of turbidity;
Không còn oán thù, không còn phẫn nộ, không còn sự nung nấu, không còn sự vẩn đục;
734
Rittakodho rittakopo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.365.
Empty of wrath, empty of indignation, that Buddha I salute.365.
Không còn sân hận, không còn giận dữ, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.365.
735
Saṅgaritto raṅgaritto, rāgaritto rittaratī;
Empty of attachment, empty of defilement, empty of passion, empty of delight;
Không còn sự vướng mắc, không còn sự luyến ái, không còn tham luyến, không còn sự vui thích;
736
Nandīritto taṇhāritto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.366.
Empty of joy, empty of craving, that Buddha I salute.366.
Không còn hỷ lạc, không còn tham ái, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.366.
737
Sabbabhavābādharitto, rittamahāmohatamo;
Empty of all torments of existence, empty of the great darkness of delusion;
Không còn mọi chướng ngại của sinh hữu, không còn bóng tối của đại si mê;
738
Sabbathā avijjāritto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.367.
Entirely empty of ignorance, that Buddha I salute.367.
Hoàn toàn không còn vô minh, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.367.
739
Nandīsaṃyojanaritto, sabbasaṅgapariccajo;
Empty of the fetter of delight, renouncing all attachments;
Không còn kiết sử hỷ lạc, đã từ bỏ mọi sự vướng mắc;
740
Uttamatthaṃ hatthagato, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.368.
Having attained the highest goal, that Buddha I salute.368.
Đã đạt được mục đích tối thượng, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.368.
741
Iñjāritto indhāritto, icchāritto rittaagho;
Empty of agitation, empty of fuel, empty of desires, empty of evil;
Không còn sự lay động, không còn nhiên liệu, không còn dục vọng, không còn tội lỗi;
742
Edharitto gedharitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.369.
Empty of seeking, empty of greed, that Buddha I salute.369.
Không còn sự tăng trưởng, không còn sự tham lam, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.369.
743
Antagato antappatto, pārappatto pāraṅgato;
Gone to the end, reached the end, reached the other shore, gone beyond;
Đã đến tận cùng, đã đạt đến tận cùng, đã đạt đến bờ bên kia, đã vượt qua;
744
Koṭigato koṭippatto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.370.
Gone to the peak, reached the peak, that Buddha I salute.370.
Đã đến đỉnh cao, đã đạt đến đỉnh cao, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.370.
745
Khemappatto khemaṅgato, aggappatto aggaṅgato;
Reached security, gone to security, reached the supreme, gone to the supreme;
Đã đạt đến sự an toàn, đã đến nơi an toàn, đã đạt đến tối thượng, đã đến nơi tối thượng;
746
Sivappatto sivaṅgato, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.371.
Reached auspiciousness, gone to auspiciousness, that Buddha I salute.371.
Đã đạt đến sự an lạc, đã đến nơi an lạc, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.371.
747
Padappatto dhuvappatto, parisuddhippatto pabhū;
Reached the state, reached the eternal, reached perfect purity, the lord;
Đã đạt đến vị trí, đã đạt đến sự vĩnh cửu, đã đạt đến sự thanh tịnh hoàn toàn, bậc quyền năng;
748
Maggappatto phalappatto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.372.
Reached the path, reached the fruit, that Buddha I salute.372.
Đã đạt đến Đạo, đã đạt đến Quả, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.372.
749
Sārappatto pāragato, pariyantappatto varo;
Reached the essence, gone to the other shore, reached the ultimate, the noble one;
Đã đạt đến tinh túy, đã vượt qua, đã đạt đến giới hạn, bậc tối thắng;
750
Pariyodātasampatto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.373.
Perfectly purified, that Buddha I salute.373.
Đã đạt đến sự thanh lọc hoàn toàn, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.373.
751
Vimalo vodātappatto, nibbānappatto nimmalo;
Spotless, reached the pure, reached Nibbāna, stainless;
Không cấu uế, đã đạt đến sự trong sạch, đã đạt đến Niết Bàn, không cấu uế;
752
Amalo amatappatto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.374.
Immaculate, reached the deathless, that Buddha I salute.374.
Không uế tạp, đã đạt đến bất tử, tôi đảnh lễ Đức Phật ấy.374.
753
Dhammappatto dhammayogī, kusalappatto kevalī;
Reached the Dhamma, practitioner of Dhamma, reached skillfulness, the accomplished one;
Đã đạt đến Pháp, bậc hành giả Pháp, đã đạt đến thiện xảo, bậc toàn vẹn;
754
Lokuttarappatto pujjo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.375.
I pay homage to that Buddha, the venerable one, who has attained the supramundane.375.
Bậc đã đạt đến siêu thế, đáng được tôn kính, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.375.
755
Pattavijjo pattapañño, patto sambodhimuttamaṃ;
Who has attained knowledge, attained wisdom, attained supreme enlightenment;
Bậc đã đạt được minh, đã đạt được tuệ, đã đạt được giác ngộ tối thượng;
756
Pattasanti pattasukho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.376.
Who has attained peace, attained happiness, I pay homage to that Buddha.376.
Đã đạt được sự an tịnh, đã đạt được sự an lạc, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.376.
757
Pattadhammo pattabodhi, pattamaggo pattaphalo;
Who has attained the Dhamma, attained awakening, attained the path, attained the fruit;
Bậc đã đạt được Pháp, đã đạt được giác ngộ, đã đạt được đạo, đã đạt được quả;
758
Pattaamato pattattho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.377.
Who has attained the Deathless, attained the goal, I pay homage to that Buddha.377.
Đã đạt được bất tử, đã đạt được mục đích, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.377.
759
Paramatthasaccaṃ patto, pattakhemo pattasivo;
Who has attained ultimate truth, attained security, attained auspiciousness;
Bậc đã đạt được chân lý tối hậu, đã đạt được sự an ổn, đã đạt được sự an lành;
760
Pattaaccuto pattaggo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.378.
Who has attained the immutable, attained the supreme, I pay homage to that Buddha.378.
Đã đạt được bất biến, đã đạt được tối thượng, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.378.
761
Pattaanomo pattiṭṭho, pattadhuvo pattakkhayo;
Who has attained the faultless, attained the steadfast, attained the permanent, attained the imperishable;
Bậc đã đạt được vô thượng, đã đạt được vững chắc, đã đạt được thường hằng, đã đạt được vô tận;
762
Pattalokuttaradhammo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.379.
Who has attained the supramundane Dhamma, I pay homage to that Buddha.379.
Đã đạt được pháp siêu thế, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.379.
763
Pattañāṇo pattamedho, pattadhammaniyāmako;
Who has attained knowledge, attained insight, attained the regulator of Dhamma;
Bậc đã đạt được trí, đã đạt được tuệ, đã đạt được sự điều hòa Pháp;
764
Pattaananto pattanto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.380.
Who has attained the endless, attained the ultimate, I pay homage to that Buddha.380.
Đã đạt được vô biên, đã đạt được cứu cánh, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.380.
765
Pattavisuddhi pattiddhi, pattapparamatthapado;
Who has attained purity, attained psychic power (iddhi), attained the ultimate state;
Bậc đã đạt được sự thanh tịnh, đã đạt được thần thông, đã đạt được địa vị tối thượng;
766
Pattanipuṇatthadhammo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.381.
Who has attained the subtle and profound Dhamma, I pay homage to that Buddha.381.
Đã đạt được pháp nghĩa tinh tế, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.381.
767
Pattakanti pattavaṇṇo, pattakitti pattayaso;
Who has attained beauty, attained radiance, attained renown, attained fame;
Bậc đã đạt được vẻ đẹp, đã đạt được danh tiếng, đã đạt được uy tín, đã đạt được vinh quang;
768
Pattapassiddhi pakhyāto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.382.
Who has attained excellent success, who is widely known, I pay homage to that Buddha.382.
Đã đạt được sự nổi tiếng, đã được tuyên bố, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.382.
769
Sabbakappaparikkhīṇo, parimutto patāpavā;
Whose every eon (kappas) is utterly exhausted, who is completely liberated, full of glory;
Bậc đã chấm dứt mọi kiếp, đã hoàn toàn giải thoát, có uy lực;
770
Saṃsāroghapārappatto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.383.
Who has crossed to the far shore of the flood of saṃsāra, I pay homage to that Buddha.383.
Đã vượt qua biển luân hồi, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.383.
771
Nayappatto vasīppatto, sacchikaraṇapāragū;
Who has attained the method (naya), attained mastery (vasī), who has gone to the far shore of realization;
Bậc đã đạt được phương pháp, đã đạt được sự làm chủ, đã vượt qua việc chứng ngộ;
772
Niyyānaṃ susacchikato, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.384.
Who has perfectly realized emancipation (niyyāna), I pay homage to that Buddha.384.
Đã chứng ngộ sự giải thoát một cách hoàn hảo, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.384.
773
Bhārabhañjako bhadanto, bhuvanabhogabhindako;
The remover of burdens, the Venerable One, the destroyer of the enjoyments of existence;
Bậc phá vỡ gánh nặng, là bậc đáng kính, bậc phá vỡ sự hưởng thụ thế gian;
774
Bhavamahaṇṇavaṃ tiṇṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.385.
Who has crossed the great ocean of existence, I pay homage to that Buddha.385.
Đã vượt qua biển lớn hữu, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.385.
775
Dukkare bodhissambhāre, pūretvāna asesato;
Having fulfilled the difficult requisites for awakening, completely and without remainder;
Sau khi hoàn thành không sót các tư lương Bồ-đề khó khăn;
776
Patto sabbaññutaṃ ñāṇaṃ, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.386.
Who has attained omniscient knowledge, I pay homage to that Buddha.386.
Đã đạt được trí Toàn Giác, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.386.
777
Santipatto santibhūto, sītalībhūto sabbadhi;
Who has attained peace, whose being is peace, who is cooled in all respects;
Bậc đã đạt được sự an tịnh, đã trở thành sự an tịnh, đã trở nên mát mẻ khắp nơi;
778
Paramaṃ sukhaṃ sampatto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.387.
Who has attained supreme happiness, I pay homage to that Buddha.387.
Đã đạt được sự an lạc tối thượng, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.387.
779
Pannāsajjo pannāsatto, pannālambo pannālayo;
Who has abandoned attachment, abandoned clinging, abandoned support, abandoned reliance;
Bậc đã từ bỏ sự bám víu, đã từ bỏ sự chấp thủ, đã từ bỏ sự nương tựa, đã từ bỏ nơi trú ngụ;
780
Pannasūlo pannasallo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.388.
Who has abandoned the dart, abandoned the barb, I pay homage to that Buddha.388.
Đã từ bỏ chông nhọn, đã từ bỏ mũi tên, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.388.
781
Pannāsaṅko pannātaṅko, pannākaṅkho pannaṅgaṇo;
Who has abandoned doubt, abandoned anxiety, abandoned longing, abandoned impurity;
Bậc đã từ bỏ sự nghi ngờ, đã từ bỏ sự lo âu, đã từ bỏ sự mong cầu, đã từ bỏ cấu uế;
782
Pannāpekkho pannābhijjho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.389.
Who has abandoned expectation, abandoned covetousness, I pay homage to that Buddha.389.
Đã từ bỏ sự kỳ vọng, đã từ bỏ sự tham lam, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.389.
783
Pannabhāro katakicco, puṇṇaabhiññā vosito;
Who has abandoned the burden, accomplished his task, perfected higher knowledge, completed his duty;
Bậc đã buông bỏ gánh nặng, đã hoàn thành công việc, đã viên mãn các thắng trí;
784
Sabbavosita vosānaṃ, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.390.
Who has completed all that is to be completed, I pay homage to that Buddha.390.
Đã chấm dứt mọi sự chấm dứt, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.390.
785
Manogutto vacīgutto, kāyagutto guttivaro;
Guarded in mind, guarded in speech, guarded in body, possessing supreme guard;
Bậc được hộ trì về ý, được hộ trì về lời, được hộ trì về thân, là bậc hộ trì tối thượng;
786
Guttakammo guttadhammo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.391.
Whose actions are guarded, whose Dhamma is guarded, I pay homage to that Buddha.391.
Được hộ trì về nghiệp, được hộ trì về Pháp, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.391.
787
Cittagutto cittadanto, saṃtata citta saṃyato;
Whose mind is guarded, whose mind is tamed, whose mind is continually restrained;
Bậc được hộ trì về tâm, được điều phục về tâm, được chế ngự tâm liên tục;
788
Cittamutto cittasanto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.392.
Whose mind is liberated, whose mind is tranquil, I pay homage to that Buddha.392.
Được giải thoát về tâm, được an tịnh về tâm, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.392.
789
Indriyagutto sugutto, attapaccakkho āsabho;
Whose faculties are well-guarded, who is well-guarded, the excellent one who is seen by himself;
Bậc được hộ trì về căn, được hộ trì tốt đẹp, là bậc tự chứng, bậc tối thắng;
790
Pacurapaññāsampanno, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.393.
Who is endowed with abundant wisdom, I pay homage to that Buddha.393.
Đầy đủ trí tuệ phong phú, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.393.
791
Kāyagutto vacīgutto, cittagutto yo guttatto;
Whose body is guarded, whose speech is guarded, whose mind is guarded, whose self is guarded;
Bậc được hộ trì về thân, được hộ trì về lời, được hộ trì về tâm, bậc có tự ngã được hộ trì;
792
Sabbindriyagutto sāmī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.394.
The master whose every faculty is guarded, I pay homage to that Buddha.394.
Bậc Thầy được hộ trì tất cả các căn, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.394.
793
Dhīrahadayo dhorayho, saṃvuto saṃyatamano;
Whose heart is steadfast, the burden-bearer, restrained, whose mind is composed;
Bậc có trái tim kiên định, bậc gánh vác, bậc tự chế, bậc có tâm được chế ngự;
794
Guttindriyo guttamāno, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.395.
Whose faculties are guarded, whose pride is guarded, I pay homage to that Buddha.395.
Bậc có các căn được hộ trì, có ngã mạn được hộ trì, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.395.
795
Dhitiyutto matiyutto, nītiyutto yuttanayo;
Endowed with fortitude, endowed with intelligence, endowed with propriety, whose method is fitting;
Bậc đầy đủ sự kiên trì, đầy đủ trí tuệ, đầy đủ chánh sách, có phương pháp phù hợp;
796
Maggayutto phalayutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.396.
Endowed with the path, endowed with the fruit, I pay homage to that Buddha.396.
Đầy đủ đạo, đầy đủ quả, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.396.
797
Maggaladdho aggaladdho, antaladdho laddhapatho;
Who has attained the path, attained the supreme, attained the end, attained the way;
Bậc đã đạt được đạo, đã đạt được tối thượng, đã đạt được cứu cánh, đã đạt được con đường;
798
Paramatthasaccaladdho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.397.
Who has attained ultimate truth, I pay homage to that Buddha.397.
Đã đạt được chân lý tối hậu, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.397.
799
Iṭṭhaladdho siddhaladdho, sītiladdho laddhasivo;
Who has attained the desirable, attained perfection, attained coolness, attained auspiciousness;
Bậc đã đạt được điều mong muốn, đã đạt được thành tựu, đã đạt được sự mát mẻ, đã đạt được sự an lành;
800
Dullabhanibbānaladdho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.398.
Who has attained the hard-to-reach Nibbāna, I pay homage to that Buddha.398.
Đã đạt được Nibbāna khó đạt, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.398.
801
Dhammaladdho atthaladdho, muttiladdho laddhatatho;
Who has attained the Dhamma, attained the goal, attained liberation, attained reality;
Bậc đã đạt được Pháp, đã đạt được mục đích, đã đạt được giải thoát, đã đạt được chân như;
802
Paladdhatiṃsapāramī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.399.
Who has attained the thirty Pāramīs, I pay homage to that Buddha.399.
Đã đạt được Ba-la-mật ba mươi, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.399.
803
Santiladdho khantiladdho, kantiladdho laddhayaso;
Who has attained peace, attained patience, attained beauty, attained fame;
Bậc đã đạt được an tịnh, đã đạt được nhẫn nại, đã đạt được vẻ đẹp, đã đạt được vinh quang;
804
Dittiladdho kittiladdho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.400.
Who has attained splendor, attained renown, I pay homage to that Buddha.400.
Đã đạt được sự rạng rỡ, đã đạt được danh tiếng, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.400.
805
Dibbaladdho bhabbaladdho, sabbaladdho laddhabalo;
Who has attained the divine, attained the auspicious, attained everything, attained strength;
Bậc đã đạt được thần thánh, đã đạt được khả năng, đã đạt được tất cả, đã đạt được sức mạnh;
806
Sududdasaṃ sivaṃ laddho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.401.
Who has attained the extremely difficult to see auspiciousness, I pay homage to that Buddha.401.
Đã đạt được sự an lành khó thấy, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.401.
807
Suddhiladdho buddhiladdho, iddhiladdho laddhanidhī;
Who has attained purity, attained awakening, attained psychic power, attained treasures;
Bậc đã đạt được sự thanh tịnh, đã đạt được trí tuệ, đã đạt được thần thông, đã đạt được kho báu;
808
Upaladdhachaḷabhiñño, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.402.
Who has gained the six higher knowledges, I pay homage to that Buddha.402.
Đã đạt được sáu thắng trí, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.402.
809
Kalyāṇaṃ kusalaṃ laddho, pītiladdho laddhasukho;
Who has attained goodness, attained merit, attained joy, attained happiness;
Bậc đã đạt được điều thiện lành, đã đạt được điều lành, đã đạt được sự hoan hỷ, đã đạt được sự an lạc;
810
Upaladdhaamatasindhū, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.403.
Who has gained the ocean of the Deathless, I pay homage to that Buddha.403.
Đã đạt được biển bất tử, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.403.
811
Upaladdhayogakkhemo, sotthiladdho laddhadhuvo;
Who has gained liberation from bonds, attained well-being, attained permanence;
Bậc đã đạt được sự an toàn khỏi ách, đã đạt được sự an lành, đã đạt được sự thường hằng;
812
Dasabalaladdho vīro, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.404.
The hero who has attained the ten powers, I pay homage to that Buddha.404.
Là bậc anh hùng đã đạt được mười lực, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.404.
813
Bodhiladdho ñāṇaladdho, medhāladdho laddhanayo;
Who has attained awakening, attained knowledge, attained wisdom, attained method;
Bậc đã đạt được giác ngộ, đã đạt được trí, đã đạt được tuệ, đã đạt được phương pháp;
814
Paññāladdho vijjāladdho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.405.
Who has attained discernment, attained true knowledge, I pay homage to that Buddha.405.
Đã đạt được trí tuệ, đã đạt được minh, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.405.
815
Sumatiladdho dhīladdho, laddhavimuttisampattī;
Who has attained right understanding, attained intelligence, attained the blessing of liberation;
Bậc đã đạt được thiện trí, đã đạt được trí tuệ, đã đạt được sự thành tựu giải thoát;
816
Parama’pavaggaladdho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.406.
Who has attained supreme emancipation, I pay homage to that Buddha.406.
Đã đạt được sự giải thoát tối thượng, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.406.
817
Punītaṃ pavittaṃladdho, laddhauttamamaṅgalo;
Who has attained purification, attained sanctity, attained supreme blessing;
Bậc đã đạt được sự thanh tịnh, đã đạt được sự tối thượng cát tường;
818
Paramaṃ avayaṃ laddho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.407.
Who has attained the supreme imperishable, I pay homage to that Buddha.407.
Đã đạt được sự bất hoại tối thượng, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.407.
819
Ukkaṭṭhaṃ kevalaṃ laddho, sumuttiladdho sabbato;
Who has attained the highest, the unique, who is completely liberated in all respects;
Bậc đã đạt được sự tối thượng toàn vẹn, đã đạt được sự giải thoát hoàn toàn;
820
Ananta’nītikaṃ laddho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.408.
Who has attained the infinite and faultless, I pay homage to that Buddha.408.
Đã đạt được sự vô tận và vô phương pháp, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.408.
821
Sattabojjhaṅgupaladdho, laddhaabhiñño sabbato;
Who has gained the seven factors of awakening, attained higher knowledge in all respects;
Bậc đã đạt được bảy giác chi, đã đạt được thắng trí khắp nơi;
822
Bhavataṇhakkhayaṃ laddho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.409.
Who has attained the destruction of craving for existence, I pay homage to that Buddha.409.
Đã đạt được sự diệt tận khát ái hữu, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.409.
823
Parisuddhapanthaladdho, saccaladdho anūpamo;
Who has attained the pure path, attained truth, the incomparable one;
Bậc đã đạt được con đường thanh tịnh, đã đạt được chân lý vô song;
824
Paripuṇṇadhammaladdho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.410.
Who has attained the perfect Dhamma, I pay homage to that Buddha.410.
Đã đạt được Pháp viên mãn, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.410.
825
Sampuṇṇapariññāladdho, aññāladdho sabbuttamo;
Who has attained perfect comprehension, attained final knowledge, the supreme of all;
Bậc đã đạt được sự hiểu biết hoàn toàn, đã đạt được thắng trí tối thượng;
826
Paṭisambhidāsuladdho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.411.
Who has well attained the analytical knowledges (Paṭisambhidā), I pay homage to that Buddha.411.
Đã đạt được các phân tích đạo, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.411.
827
Paccakkhavimuttiladdho, laddhachaḷabhiññāvaro;
Who has attained direct liberation, attained the supreme six higher knowledges;
Bậc đã đạt được giải thoát trực tiếp, đã đạt được sáu thắng trí tối thượng;
828
Paripuṇṇasantiladdho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.412.
Who has attained perfect peace, I pay homage to that Buddha.412.
Đã đạt được sự an tịnh viên mãn, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.412.
829
Yathābhūtasaccaladdho, tathatāladdho sabbadhi;
Who has attained reality as it truly is, attained thusness in all respects;
Bậc đã đạt được chân lý như thật, đã đạt được chân như khắp nơi;
830
Samantasamatāladdho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.413.
Who has attained equanimity everywhere, I pay homage to that Buddha.413.
Đã đạt được sự bình đẳng toàn diện, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.413.
831
Nimmalacakkhupaladdho, vimalavijjāvāridhi;
Who has gained the immaculate eye, the ocean of undefiled true knowledge;
Bậc đã đạt được nhãn thanh tịnh, là biển minh vô cấu;
832
Nipuṇatthadhammaladdho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.414.
Who has attained the subtle and profound Dhamma, I pay homage to that Buddha.414.
Đã đạt được pháp nghĩa tinh tế, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.414.
833
Thāmaladdho javaladdho, samaladdho patāpavā;
Who has attained strength, attained brilliance, attained tranquility, who is glorious;
Bậc đã đạt được sức mạnh, đã đạt được sự rực rỡ, đã đạt được sự bình đẳng, có uy lực;
834
Lokuttarasaccaladdho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.415.
Who has attained supramundane truth, I pay homage to that Buddha.415.
Đã đạt được chân lý siêu thế, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.415.
835
Dhitiladdho suciladdho, saṃsuddhiladdho suddhimā;
Who has attained resolution, attained purity, attained complete purity, who is pure;
Bậc đã đạt được sự kiên định, đã đạt được sự trong sạch, đã đạt được sự thanh tịnh hoàn toàn, là bậc thanh tịnh;
836
Sudhāladdho sumedhāvī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.416.
Who has attained the Deathless, the sagacious one, I pay homage to that Buddha.416.
Đã đạt được cam lồ, là bậc đại trí, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.416.
837
Laddhaaddho bhaddaladdho, modaladdho laddhasubho;
Who has attained the goal, attained goodness, attained joy, attained auspiciousness;
Bậc đã đạt được mục đích, đã đạt được điều tốt lành, đã đạt được niềm vui, đã đạt được sự tốt đẹp;
838
Sabbattha santosaladdho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.417.
Who has attained contentment in all things, I pay homage to that Buddha.417.
Đã đạt được sự mãn nguyện trong mọi điều, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.417.
839
Tīraladdho pāraladdho, sāraladdho laddhaphalo;
Who has attained the shore, attained the other shore, attained the essence, attained the fruit;
Bậc đã đạt được bờ bên này, đã đạt được bờ bên kia, đã đạt được cốt tủy, đã đạt được quả;
840
Maṅgalamuttamaṃ laddho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.418.
Who has attained supreme blessing, I pay homage to that Buddha.418.
Đã đạt được sự cát tường tối thượng, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.418.
841
Aṃsuladdho raṃsiladdho, ojaladdho laddhajutī;
Who has attained rays, attained light, attained splendor, attained brilliance;
Bậc đã đạt được tia sáng, đã đạt được ánh sáng, đã đạt được sức sống, đã đạt được sự rực rỡ;
842
Uggaaggaābhāladdho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.419.
Who has attained fierce and supreme radiance, I pay homage to that Buddha.419.
Đã đạt được ánh sáng tối thượng và mãnh liệt, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.419.
843
Pasaṃsāpasiddhiladdho, visesavissavissuto;
Who has attained praise and success, renowned with special renown;
Bậc đã đạt được sự tán thán và nổi tiếng, đã nổi danh khắp thế gian;
844
Pūjanaṃ thomanaṃ laddho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.420.
Who has attained veneration and eulogy, I pay homage to that Buddha.420.
Đã đạt được sự cúng dường và ca ngợi, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.420.
845
Mohandhakāravimutto, ālokaladdho lokajī;
Who is liberated from the darkness of delusion, who has attained light, the light of the world;
Bậc đã thoát khỏi bóng tối vô minh, đã đạt được ánh sáng, là bậc cứu tinh của thế gian;
846
Appameyyappabhāladdho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.421.
Who has attained immeasurable radiance, I pay homage to that Buddha.421.
Đã đạt được ánh sáng vô lượng, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.421.
847
Visallo kusalo satthā, kammākammassakovido;
The dartless, skilled Teacher, expert in actions and non-actions;
Bậc Đạo Sư không mũi tên, thiện xảo, bậc thông suốt về nghiệp và phi nghiệp;
848
Pāragū sabbakammānaṃ, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.422.
Who has gone to the far shore of all actions, I pay homage to that Buddha.422.
Bậc đã vượt qua mọi nghiệp, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.422.
849
Kusalassa kovido ca, akusalassa kovido;
And skilled in the wholesome, and skilled in the unwholesome;
Bậc thông suốt về điều thiện và cũng thông suốt về điều bất thiện;
850
Kusalassupasampanno, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.423.
Who is endowed with the wholesome, I pay homage to that Buddha.423.
Đã đạt được sự thành tựu về điều thiện, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.423.
851
Dhammassa kovido cāpi, adhammassāpi kovido;
And skilled in the Dhamma, and skilled in the non-Dhamma;
Bậc thông suốt về Pháp và cũng thông suốt về phi Pháp;
852
Pāragū sabbadhammānaṃ, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.424.
Who has gone to the far shore of all dhammas, I pay homage to that Buddha.424.
Bậc đã vượt qua mọi Pháp, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.424.
853
Puññassa kovido cāpi, apuññassāpi kovido;
And skilled in merit, and skilled in demerit;
Bậc thông suốt về phước và cũng thông suốt về phi phước;
854
Pāpapuññamatikkanto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.425.
Who has transcended evil and merit, I pay homage to that Buddha.425.
Bậc đã vượt qua tội và phước, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.425.
855
Maggassa kovido cāpi, amaggassāpi kovido;
And skilled in the path, and skilled in the non-path;
Bậc thông suốt về đạo và cũng thông suốt về phi đạo;
856
Aggamaggamugghāṭesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.426.
Who revealed the supreme path, I pay homage to that Buddha.426.
Đã khai mở đạo tối thượng, con xin đảnh lễ Đức Phật đó.426.
857
Sukhassa kovido cāpi, dukkhassa cāpi kovido;
Skilled in happiness, and also skilled in suffering;
Bậc thông hiểu về hạnh phúc, và cũng thông hiểu về khổ đau;
858
Paramasukhadassāvī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.427.
He saw the supreme happiness; I bow to that Buddha.427.
Bậc đã thấy được hạnh phúc tối thượng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.427.
859
Iṭṭhassa kovido cāpi, aniṭṭhassāpi kovido;
Skilled in the agreeable, and also skilled in the disagreeable;
Bậc thông hiểu về điều đáng mong muốn, và cũng thông hiểu về điều không đáng mong muốn;
860
Paramiṭṭhaṃ paññāpesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.428.
He taught the supreme agreeable; I bow to that Buddha.428.
Bậc đã chỉ ra điều đáng mong muốn tối thượng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.428.
861
Antassa kovido cāpi, anantassāpi kovido;
Skilled in the finite, and also skilled in the infinite;
Bậc thông hiểu về giới hạn, và cũng thông hiểu về vô giới hạn;
862
Anantaobhāsaṃ sakkhī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.429.
He witnessed the infinite radiance; I bow to that Buddha.429.
Bậc đã chứng kiến ánh sáng vô biên, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.429.
863
Matassa kovido cāpi, amatassāpi kovido;
Skilled in death, and also skilled in the deathless;
Bậc thông hiểu về cái chết, và cũng thông hiểu về sự bất tử;
864
Amatassasindhuladdho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.430.
He attained the ocean of the deathless; I bow to that Buddha.430.
Bậc đã đạt được dòng suối bất tử, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.430.
865
Niccassa kovido cāpi, aniccassāpi kovido;
Skilled in the permanent, and also skilled in the impermanent;
Bậc thông hiểu về thường còn, và cũng thông hiểu về vô thường;
866
Niccasaccaṃ pakāsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.431.
He proclaimed the permanent truth; I bow to that Buddha.431.
Bậc đã công bố chân lý thường còn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.431.
867
Bhavassa kovido cāpi, vibhavassāpi kovido;
Skilled in existence, and also skilled in non-existence;
Bậc thông hiểu về hữu, và cũng thông hiểu về phi hữu;
868
Sabbaso bhavaṃ bhañjesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.432.
He utterly shattered all existence; I bow to that Buddha.432.
Bậc đã hoàn toàn phá hủy hữu, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.432.
869
Rāgassa kovido cāpi, arāgassāpi kovido;
Skilled in lust, and also skilled in non-lust;
Bậc thông hiểu về tham ái, và cũng thông hiểu về không tham ái;
870
Sabbarāgaṃ virañjesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.433.
He became dispassionate towards all lust; I bow to that Buddha.433.
Bậc đã làm cho mọi tham ái trở nên phai nhạt, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.433.
871
Dosassa kovido cāpi, adosassāpi kovido;
Skilled in hatred, and also skilled in non-hatred;
Bậc thông hiểu về sân hận, và cũng thông hiểu về không sân hận;
872
Sabbadosaṃ viddhaṃsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.434.
He destroyed all hatred; I bow to that Buddha.434.
Bậc đã tiêu diệt mọi sân hận, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.434.
873
Mohassa kovido cāpi, amohassāpi kovido;
Skilled in delusion, and also skilled in non-delusion;
Bậc thông hiểu về si mê, và cũng thông hiểu về không si mê;
874
Sabbamohavītivatto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.435.
He transcended all delusion; I bow to that Buddha.435.
Bậc đã vượt qua mọi si mê, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.435.
875
Verassa kovido cāpi, averassāpi kovido;
Skilled in enmity, and also skilled in non-enmity;
Bậc thông hiểu về oán thù, và cũng thông hiểu về không oán thù;
876
Sabbaveramatikkanto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.436.
He overcame all enmity; I bow to that Buddha.436.
Bậc đã vượt qua mọi oán thù, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.436.
877
Klesassa kovido cāpi, niklesassāpi kovido;
Skilled in defilement, and also skilled in non-defilement;
Bậc thông hiểu về phiền não, và cũng thông hiểu về không phiền não;
878
Sabbakilesaṃ jhāpesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.437.
He burned away all defilements; I bow to that Buddha.437.
Bậc đã thiêu đốt mọi phiền não, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.437.
879
Tamassa kovido cāpi, ālokassāpi kovido;
Skilled in darkness, and also skilled in light;
Bậc thông hiểu về bóng tối, và cũng thông hiểu về ánh sáng;
880
Loke ālokaṃ jotesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.438.
He shone forth light in the world; I bow to that Buddha.438.
Bậc đã thắp sáng ánh sáng trong thế gian, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.438.
881
Neḷassa kovido cāpi, aneḷassāpi kovido;
Skilled in stain, and also skilled in stainlessness;
Bậc thông hiểu về sự nhơ bẩn, và cũng thông hiểu về sự không nhơ bẩn;
882
Aneḷako akkileso, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.439.
He is stainless and undefiled; I bow to that Buddha.439.
Bậc không nhơ bẩn, không phiền não, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.439.
883
Saṅgassa kovido cāpi, asaṅgassāpi kovido;
Skilled in attachment, and also skilled in non-attachment;
Bậc thông hiểu về sự trói buộc, và cũng thông hiểu về sự không trói buộc;
884
Sabbasaṅgavinimutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.440.
He is utterly freed from all attachments; I bow to that Buddha.440.
Bậc đã thoát khỏi mọi sự trói buộc, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.440.
885
Kovido ca vedanāya, avedanāya kovido;
Skilled in feeling, and also skilled in non-feeling;
Bậc thông hiểu về cảm thọ, và thông hiểu về sự không cảm thọ;
886
Sabbassa vedanātīto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.441.
He is beyond all feeling; I bow to that Buddha.441.
Bậc đã vượt qua mọi cảm thọ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.441.
887
Ārambhassa kovido ca, anārambhassa kovido;
Skilled in initiation, and also skilled in non-initiation;
Bậc thông hiểu về sự khởi đầu, và thông hiểu về sự không khởi đầu;
888
Sabbārambhapariccāgī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.442.
He abandoned all initiatives; I bow to that Buddha.442.
Bậc đã từ bỏ mọi sự khởi đầu, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.442.
889
Ālayassa kovido ca, anālayassa kovido;
Skilled in attachment, and also skilled in non-attachment;
Bậc thông hiểu về sự chấp thủ, và thông hiểu về sự không chấp thủ;
890
Sabbālayavinimutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.443.
He is utterly freed from all attachments; I bow to that Buddha.443.
Bậc đã thoát khỏi mọi sự chấp thủ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.443.
891
Ālambassa kovido ca, anālambassa kovido;
Skilled in support, and also skilled in non-support;
Bậc thông hiểu về sự nương tựa, và thông hiểu về sự không nương tựa;
892
Sabbālambanā vigato, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.444.
He departed from all supports; I bow to that Buddha.444.
Bậc đã lìa xa mọi sự nương tựa, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.444.
893
Taṇhāya kovido cāpi, vītataṇhāya kovido;
Skilled in craving, and also skilled in being free from craving;
Bậc thông hiểu về tham ái, và cũng thông hiểu về sự ly tham ái;
894
Taṇhājālaṃ vidālesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.445.
He tore apart the net of craving; I bow to that Buddha.445.
Bậc đã xé tan lưới tham ái, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.445.
895
Mānassa kovido cāpi, avamānassa kovido;
Skilled in conceit, and also skilled in humility;
Bậc thông hiểu về kiêu mạn, và cũng thông hiểu về sự không kiêu mạn;
896
Mānāvamānasamako, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.446.
He is equal to conceit and humility; I bow to that Buddha.446.
Bậc bình đẳng với kiêu mạn và không kiêu mạn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.446.
897
Kāmassa kovido cāpi, nikkāmassāpi kovido;
Skilled in sensual pleasures, and also skilled in being free from sensual pleasures;
Bậc thông hiểu về dục vọng, và cũng thông hiểu về sự không dục vọng;
898
Sabbakāmaparikkhīṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.447.
He extinguished all sensual pleasures; I bow to that Buddha.447.
Bậc đã đoạn tận mọi dục vọng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.447.
899
Kopassa kovido cāpi, nikkopassāpi kovido;
Skilled in anger, and also skilled in non-anger;
Bậc thông hiểu về sự phẫn nộ, và cũng thông hiểu về sự không phẫn nộ;
900
Sabbakopagginibbuto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.448.
He calmed the fire of all anger; I bow to that Buddha.448.
Bậc đã dập tắt ngọn lửa phẫn nộ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật đó.448.
901
Kodhassa kovido cāpi, nikkodhassāpi kovido;
Skilled in wrath, and also skilled in non-wrath;
Bậc thông hiểu về sự giận dữ, và cũng thông hiểu về sự không giận dữ;
Next Page →