Table of Contents

Buddhaguṇagāthāvalī

Edit
2

Buddhaguṇagāthāvalī

A Garland of Verses on the Qualities of the Buddha

Chuỗi Kệ Tán Dương Công Đức Phật

3
Yatheva puppharāsimhā, gantheyya mālā sobhanā;
Just as from a heap of flowers, a beautiful garland is woven;
Giống như từ một đống hoa, có thể kết thành một tràng hoa đẹp;
4
Evaṃ buddhaguṇagāthā, viraciṃ sahassādhikā.
So have I composed more than a thousand verses on the qualities of the Buddha.
Cũng vậy, tôi đã sáng tác hơn một ngàn bài kệ tán dương công đức Phật.
5
Sopi bhagavā arahaṃ, sammāsambuddho sayambhū;
That Blessed One is indeed an Arahant, a Perfectly Self-Enlightened One, self-born;
Đức Thế Tôn ấy là bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Giác, tự giác ngộ;
6
Vijjācaraṇasampanno, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.1.
Accomplished in knowledge and conduct, to that Buddha I pay homage. (1)
Đầy đủ Minh Hạnh, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (1)
7
Purisadammasārathī, lokavidū anuttaro;
The peerless trainer of persons to be tamed, the knower of worlds;
Bậc Điều Ngự Trượng Phu, bậc Hiểu Rõ Thế Gian, bậc Vô Thượng;
8
Satthādevamanussānaṃ, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.2.
The Teacher of devas and humans, to that Buddha I pay homage. (2)
Bậc Đạo Sư của chư Thiên và loài người, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (2)
9
Sugato sugado sāmī, sukhado santipadāyako;
The Well-Gone One, the giver of good, the Master, the giver of happiness and peace;
Bậc Thiện Thệ, bậc ban sự tốt lành, bậc chủ tể, bậc ban an lạc, bậc ban sự tịch tịnh;
10
Sabbalokānukampako, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.3.
Compassionate to all beings, to that Buddha I pay homage. (3)
Bậc từ mẫn tất cả thế gian, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (3)
11
Varo varaññū varado, varuttamo varāharo;
The excellent one, the knower of the excellent, the giver of the excellent, the supreme excellent one, the bearer of the excellent;
Bậc Tối Thượng, bậc thấu hiểu điều tối thượng, bậc ban điều tối thượng, bậc tối thượng trong các bậc tối thượng, bậc mang lại điều tối thượng;
12
Varadhammaṃ adesayi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.4.
Who taught the excellent Dhamma, to that Buddha I pay homage. (4)
Đã thuyết giảng Chánh Pháp tối thượng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (4)
13
Mahāmaṅgalamaṅgalyo, maṅgalo maṅgalālayo;
The supremely auspicious of auspiciousness, the auspicious one, the abode of auspiciousness;
Bậc tối thắng cát tường, bậc cát tường, nơi nương tựa cát tường;
14
Maṅgalāyatano nātho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.5.
The protector, the source of auspiciousness, to that Buddha I pay homage. (5)
Bậc Bảo Hộ, nơi nương tựa cát tường, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (5)
15
Maṅgalindo maṅgaliko, mahāmaṅgalanāyako;
The lord of auspiciousness, the auspicious one, the great auspicious leader;
Bậc vua của sự cát tường, bậc mang lại sự cát tường, bậc lãnh đạo của sự cát tường vĩ đại;
16
Maṅgaladhammaṃ desesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.6.
Who taught the auspicious Dhamma, to that Buddha I pay homage. (6)
Đã thuyết giảng Pháp cát tường, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (6)
17
Maṅgalaggo maṅgalaññū, maṅgalatthapadāyako;
The foremost auspicious one, the knower of auspiciousness, the giver of auspicious goals;
Bậc tối thượng cát tường, bậc thấu hiểu sự cát tường, bậc ban tặng ý nghĩa cát tường;
18
Maṅgalapanthadassāvī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.7.
The one who shows the auspicious path, to that Buddha I pay homage. (7)
Bậc chỉ đường cát tường, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (7)
19
Maṅgaliccho maṅgaliddho, maṅgalamabhivaddhano;
The one who desires auspiciousness, full of auspiciousness, the promoter of auspiciousness;
Bậc mong cầu sự cát tường, bậc thành tựu sự cát tường, bậc làm tăng trưởng sự cát tường;
20
Maṅgalehi paripuṇṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.8.
Perfectly endowed with auspiciousness, to that Buddha I pay homage. (8)
Đầy đủ mọi sự cát tường, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (8)
21
Maṅgalābhā ujjotesi, maṅgalatthapabhākaro;
The light of auspiciousness shines forth, the bringer of auspicious goals;
Ánh sáng cát tường chiếu rọi, bậc làm rạng rỡ ý nghĩa cát tường;
22
Maṅgalālokamaṇḍito, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.9.
Adorned with the illumination of auspiciousness, to that Buddha I pay homage. (9)
Được trang hoàng bằng ánh sáng cát tường, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (9)
23
Maṅgalatthamanuppatto, maṅgalatthaparāyaṇo;
Attained to the auspicious goal, devoted to the auspicious goal;
Bậc đã đạt được ý nghĩa cát tường, bậc nương tựa vào ý nghĩa cát tường;
24
Sabbadā maṅgalakaro, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.10.
Always creating auspiciousness, to that Buddha I pay homage. (10)
Luôn luôn tạo ra sự cát tường, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (10)
25
Maṅgalamaggamanvesi, patto maṅgalamuttamaṃ;
The seeker of the auspicious path, who attained the supreme auspiciousness;
Bậc tìm cầu con đường cát tường, đã đạt được sự cát tường tối thượng;
26
Maṅgalāyanaṃ dassetā, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.11.
The one who shows the auspicious way, to that Buddha I pay homage. (11)
Bậc chỉ rõ con đường cát tường, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (11)
27
Maṅgalamahimādhārī, maṅgalakārī nāyako;
The bearer of auspicious majesty, the auspicious doer, the leader;
Bậc nắm giữ uy đức cát tường, bậc lãnh đạo tạo ra sự cát tường;
28
Sabbadhi maṅgaladātā, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.12.
The giver of auspiciousness everywhere, to that Buddha I pay homage. (12)
Bậc ban tặng sự cát tường khắp mọi nơi, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (12)
29
Maṅgalassa kovido ca, amaṅgalassa kovido;
Skilled in auspiciousness and skilled in inauspiciousness;
Bậc thông hiểu sự cát tường, và thông hiểu sự không cát tường;
30
Paramaṃ maṅgalaṃ laddho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.13.
Who attained the supreme auspiciousness, to that Buddha I pay homage. (13)
Đã đạt được sự cát tường tối thượng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (13)
31
Sabbamaṅgalasampanno, maṅgalaghosaghosako;
Endowed with all auspiciousness, the announcer of auspicious sound;
Đầy đủ mọi sự cát tường, bậc tuyên bố lời cát tường;
32
Maṅgaluttamaṃ desesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.14.
Who taught the supreme auspiciousness, to that Buddha I pay homage. (14)
Đã thuyết giảng sự cát tường tối thượng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (14)
33
Mahāmaṅgalatthaṃ maggī, laddho dhammasumaṅgalo;
The seeker of the great auspicious goal, who attained the supremely auspicious Dhamma;
Bậc tìm cầu ý nghĩa đại cát tường, đã đạt được Pháp đại cát tường;
34
Maṅgala’ddhānaṃ ñāpesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.15.
Who made known the path of auspiciousness, to that Buddha I pay homage. (15)
Đã chỉ rõ con đường cát tường, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (15)
35
Agārikatthaṃ ñāpesi, mahāmaṅgalamuttamaṃ;
Who made known the supreme great auspiciousness for householders;
Đã chỉ rõ ý nghĩa tối thượng đại cát tường cho hàng gia chủ;
36
Gihī sahāyako sāmī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.16.
The friend of householders, the master, to that Buddha I pay homage. (16)
Bậc chủ tể là bạn của hàng cư sĩ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (16)
37
Mahāmaṅgala’laṅkito, mahāmaṅgalabhūsano;
Adorned with great auspiciousness, arrayed with great auspiciousness;
Được trang sức bằng đại cát tường, được trang hoàng bằng đại cát tường;
38
Mahāmaṅgalasekharo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.17.
Crowned with great auspiciousness, to that Buddha I pay homage. (17)
Bậc đội mũ đại cát tường, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (17)
39
Mahāmaṅgalaṃsumālī, maṅgalābho samujjalo;
Garlanded with great auspicious rays, shining with auspicious splendor;
Bậc có vòng hào quang đại cát tường, ánh sáng cát tường chói lọi;
40
Maṅgalaṃsuṃ ujjotesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.18.
Who illuminates with auspicious rays, to that Buddha I pay homage. (18)
Chiếu rọi hào quang cát tường, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (18)
41
Mahaggha maṅgalodadhi, mahantamaṅgalaṇṇavo;
The precious ocean of auspiciousness, the great sea of auspiciousness;
Đại dương cát tường quý giá, biển cả cát tường vĩ đại;
42
Mahāmaṅgalasāgaro, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.19.
The ocean of great auspiciousness, to that Buddha I pay homage. (19)
Đại dương cát tường, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (19)
43
Amaṅgalanisāhantā, maṅgalabhānubhassaro;
The destroyer of the night of inauspiciousness, resplendent like the sun of auspiciousness;
Bậc tiêu diệt đêm tối không cát tường, bậc mặt trời cát tường chói sáng;
44
Maṅgalālokavikiṇṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.20.
Dispelling light of auspiciousness, to that Buddha I pay homage. (20)
Bậc lan tỏa ánh sáng cát tường, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (20)
45
Bāhusacco bujjhanako, dhammacakkhuuppādako;
Having much knowledge, the Awakened One, the creator of the eye of Dhamma;
Bậc đa văn, bậc giác ngộ, bậc khai mở Pháp nhãn;
46
Tibhavamaṅgalaṅkārī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.21.
The performer of auspiciousness in the three realms, to that Buddha I pay homage. (21)
Bậc tạo ra sự cát tường trong ba cõi, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (21)
47
Mahāvattā pavattā ca, atthassa ninnetā pabhū;
The great speaker, the expounder, the leader to meaning, the lord;
Bậc đại thuyết giảng, bậc khởi xướng, bậc dẫn dắt ý nghĩa, bậc quyền năng;
48
Amatassa dātā viññū, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.22.
The giver of the Deathless, the wise one, to that Buddha I pay homage. (22)
Bậc ban tặng sự bất tử, bậc trí tuệ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (22)
49
Divā tapati ādicco, rattiṃ dippati candimā;
By day the sun shines, by night the moon shines;
Ban ngày mặt trời chiếu sáng, ban đêm mặt trăng tỏa rạng;
50
Rattiṃdivaṃ tapi nātho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.23.
The protector shone day and night, to that Buddha I pay homage. (23)
Bậc Bảo Hộ đã chiếu sáng cả ngày lẫn đêm, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (23)
51
Sannaddho khattiyo tapati, jhāyī tapati brāhmaṇo;
An armored warrior shines, a meditating brahmin shines;
Vị chiến sĩ trang bị chiếu sáng, vị Bà-la-môn tu thiền chiếu sáng;
52
Nirantaraṃ tapi nātho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.24.
The protector shone ceaselessly, to that Buddha I pay homage. (24)
Bậc Bảo Hộ đã chiếu sáng không ngừng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (24)
53
Dukkhadomanassanāsī, sokaparidevakkhayo;
The destroyer of suffering and lamentation, the end of sorrow and distress;
Bậc tiêu diệt khổ đau và ưu sầu, bậc đoạn tận sầu bi;
54
Jātimaccujarātigo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.25.
Gone beyond birth, death, and old age, to that Buddha I pay homage. (25)
Bậc vượt qua sinh, tử, già, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (25)
55
Yathāvādī tathākārī, tathavādī tathāgato;
As he speaks, so he acts; as he speaks, so is the Tathāgata;
Bậc nói sao làm vậy, bậc Như Lai nói vậy;
56
Yathākārī tathāvādī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.26.
As he acts, so he speaks, to that Buddha I pay homage. (26)
Bậc làm sao nói vậy, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (26)
57
Bhaggarāgo bhaggadoso, bhaggamoho so bhagavā;
With shattered lust, shattered hatred, shattered delusion is that Blessed One;
Đức Thế Tôn ấy là bậc đã phá hủy tham ái, đã phá hủy sân hận, đã phá hủy si mê;
58
Bhaggamāno bhaggamāyo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.27.
Shattered conceit, shattered deceit, to that Buddha I pay homage. (27)
Đã phá hủy kiêu mạn, đã phá hủy lừa dối, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (27)
59
Bhaggakāmo bhaggakodho, bhaggakopo bhaggakuho;
Shattered craving, shattered anger, shattered wrath, shattered hypocrisy;
Đã phá hủy dục vọng, đã phá hủy phẫn nộ, đã phá hủy giận dữ, đã phá hủy gian xảo;
60
Bhaggakasāvo bhaggindho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.28.
Shattered defilement, shattered entanglement, to that Buddha I pay homage. (28)
Đã phá hủy cấu uế, đã phá hủy sự bám víu, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (28)
61
Bhaggajāti bhaggamaccū, bhaggaloko bhaggabhavo;
Shattered birth, shattered death, shattered world, shattered becoming;
Đã phá hủy sinh, đã phá hủy tử, đã phá hủy thế gian, đã phá hủy hữu;
62
Bhaggasaṃsāro bhaggogho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.29.
Shattered saṃsāra, shattered flood, to that Buddha I pay homage. (29)
Đã phá hủy luân hồi, đã phá hủy dòng thác, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (29)
63
Bhogabhaggo sokabhaggo, rogabhaggo bhaggarajo;
Shattered enjoyment, shattered sorrow, shattered disease, shattered dust;
Đã phá hủy sự hưởng thụ, đã phá hủy sầu khổ, đã phá hủy bệnh tật, đã phá hủy bụi trần;
64
Sūlabhaggo sallabhaggo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.30.
Shattered stake, shattered dart, to that Buddha I pay homage. (30)
Đã phá hủy gai nhọn, đã phá hủy mũi tên, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (30)
65
Āsābhaggo issābhaggo, ejābhaggo bhaggajaṭā;
Shattered hope, shattered envy, shattered agitation, shattered tangle;
Đã phá hủy hy vọng, đã phá hủy ganh tỵ, đã phá hủy sự dao động, đã phá hủy sự rối rắm;
66
Chandabhaggo bandhabhaggo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.31.
Shattered desire, shattered bondage, to that Buddha I pay homage. (31)
Đã phá hủy dục lạc, đã phá hủy sự trói buộc, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (31)
67
Vītarāgo vītadoso, vītamoho vītāsavo;
Free from lust, free from hatred, free from delusion, free from defilements;
Bậc ly tham, ly sân, ly si, ly lậu hoặc;
68
Vītakāmo vītakodho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.32.
Free from craving, free from anger, to that Buddha I pay homage. (32)
Bậc ly dục, ly phẫn nộ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (32)
69
Vītapāpo vītapuñño, vītabhāro vītamalo;
Free from evil, free from merit, free from burden, free from impurity;
Bậc ly ác nghiệp, ly phước nghiệp, ly gánh nặng, ly cấu uế;
70
Vītavikāro vītindho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.33.
Free from fault, free from entanglement, to that Buddha I pay homage. (33)
Bậc ly biến đổi, ly sự bám víu, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (33)
71
Vantarāgo vantadoso, vantamoho vantamalo;
Who has vomited forth lust, vomited forth hatred, vomited forth delusion, vomited forth impurity;
Bậc đã xả bỏ tham ái, đã xả bỏ sân hận, đã xả bỏ si mê, đã xả bỏ cấu uế;
72
Vantakasāvo vantīgho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.34.
Vomited forth defilement, vomited forth attachment, to that Buddha I pay homage. (34)
Đã xả bỏ cấu uế, đã xả bỏ dòng thác, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (34)
73
Vantarāgo vantadoso, vantamoho vantamalo;
Who has vomited forth lust, vomited forth hatred, vomited forth delusion, vomited forth impurity;
Bậc đã xả bỏ tham ái, đã xả bỏ sân hận, đã xả bỏ si mê, đã xả bỏ cấu uế;
74
Vantakasāvo vantīgho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.35.
Vomited forth defilement, vomited forth attachment, to that Buddha I pay homage. (35)
Đã xả bỏ cấu uế, đã xả bỏ dòng thác, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (35)
75
Sagguru tilokaguru, sabbasattānamaggagurū;
The true teacher, the teacher of the three worlds, the foremost teacher of all beings;
Bậc Chánh Sư, bậc Thầy của ba cõi, bậc Thầy tối thượng của tất cả chúng sanh;
76
Netāresu mahānetā, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.36.
The great leader among leaders, to that Buddha I pay homage. (36)
Bậc Đại Đạo Sư trong các bậc dẫn dắt, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (36)
77
Mahāguru naraguru, devaguru guruttamo!
The great teacher, the teacher of humans, the teacher of devas, the supreme teacher!
Bậc Đại Sư, bậc Thầy của loài người, bậc Thầy của chư Thiên, bậc Thầy tối thượng!
78
Jeṭṭhaguru seṭṭhaguru, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.37.
The eldest teacher, the best teacher, to that Buddha I pay homage. (37)
Bậc Trưởng Thượng Sư, bậc Tối Thượng Sư, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (37)
79
Vissaguru lokaguru, dhammaguru gurūttamo;
The universal teacher, the world teacher, the Dhamma teacher, the supreme teacher;
Bậc Thầy của vũ trụ, bậc Thầy của thế gian, bậc Thầy của Pháp, bậc Thầy tối thượng;
80
Natthi etādiso guru, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.38.
There is no teacher like him, to that Buddha I pay homage. (38)
Không có vị Thầy nào như vậy, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (38)
81
Mahāsatthā mahāsotthi, mahāmitto mahāsakhā;
The great teacher, the great well-being, the great friend, the great companion;
Bậc Đại Đạo Sư, bậc Đại An Lạc, bậc Đại Bằng Hữu, bậc Đại Thân Hữu;
82
Mahākalyāṇamitto yo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.39.
Who is the great good friend, to that Buddha I pay homage. (39)
Bậc Thiện Hữu Tri Thức vĩ đại, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (39)
83
Mahāpañño mahāviññū, mahāvidvā mahāvidū;
Greatly wise, greatly discerning, greatly learned, greatly knowing;
Bậc Đại Trí, bậc Đại Trí Tuệ, bậc Đại Hiểu Biết, bậc Đại Tri Giả;
84
Mahāmedhāvī sumedho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.40.
Greatly intelligent, well-wise, to that Buddha I pay homage. (40)
Bậc Đại Trí Lực, bậc Thiện Tuệ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (40)
85
Mahāsuddho mahābhaddo, mahādayo mahāsayo;
Greatly pure, greatly auspicious, greatly compassionate, greatly noble;
Bậc Đại Thanh Tịnh, bậc Đại Thiện Lành, bậc Đại Từ Bi, bậc Đại Chí Hướng;
86
Mahādibbo mahābhabbo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.41.
Greatly divine, greatly excellent, to that Buddha I pay homage. (41)
Bậc Đại Thần Thông, bậc Đại Hạnh Phúc, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (41)
87
Mahāvīro mahādhīro, mahāsūro mahabbalo;
Greatly heroic, greatly steadfast, greatly brave, greatly powerful;
Bậc Đại Anh Hùng, bậc Đại Dũng Mãnh, bậc Đại Chiến Sĩ, bậc Đại Lực Sĩ;
88
Mahāmāracamū maddi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.42.
Who crushed the great army of Māra, to that Buddha I pay homage. (42)
Bậc đã nghiền nát quân Ma vương vĩ đại, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (42)
89
Mahājeṭṭho mahāseṭṭho, mahaggo mahānāyako;
Greatly senior, greatly excellent, greatly valuable, great leader;
Bậc Đại Trưởng Thượng, bậc Đại Tối Thượng, bậc Đại Cao Quý, bậc Đại Lãnh Đạo;
90
Mahācheko mahādakkho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.43.
Greatly skilled, greatly expert, to that Buddha I pay homage. (43)
Bậc Đại Tinh Xảo, bậc Đại Khéo Léo, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (43)
91
Mahābyatto mahāñāto, mahākhyāto mahāyasī;
Greatly manifest, greatly known, greatly renowned, greatly famous;
Bậc Đại Hiển Minh, bậc Đại Được Biết Đến, bậc Đại Nổi Tiếng, bậc Đại Uy Danh;
92
Mahiddho mahāvikhyāto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.44.
Greatly powerful, greatly celebrated, to that Buddha I pay homage. (44)
Bậc Đại Thần Thông, bậc Đại Hiển Hách, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (44)
93
Mahātuṭṭho mahāhaṭṭho, mahājavo mahājayo;
Greatly pleased, greatly delighted, greatly swift, greatly victorious;
Bậc Đại Hỷ Lạc, bậc Đại Hoan Hỷ, bậc Đại Tốc Độ, bậc Đại Chiến Thắng;
94
Mahāsantuṭṭho visiṭṭho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.45.
Greatly content, distinguished, to that Buddha I pay homage. (45)
Bậc Đại Tri Túc, bậc Đặc Biệt, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (45)
95
Mahānātho mahāsāmī, mahāpabhū mahāvibhū;
Great protector, great master, great lord, great sovereign;
Bậc Đại Bảo Hộ, bậc Đại Chủ Tể, bậc Đại Quyền Năng, bậc Đại Tối Thượng;
96
Mahissaro bodhissaro, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.46.
Great lord, lord of awakening, to that Buddha I pay homage. (46)
Bậc Đại Tự Tại, bậc Chủ Tể Giác Ngộ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (46)
97
Mahāvaṇṇo mahākanto, manopiyo manāpiko;
Greatly beautiful, greatly charming, beloved by mind, pleasing;
Bậc Đại Sắc Đẹp, bậc Đại Duyên Dáng, bậc được tâm ưa thích, bậc đáng yêu;
98
Mahāsobhano manuñño, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.47.
Greatly splendid, delightful, to that Buddha I pay homage. (47)
Bậc Đại Xinh Đẹp, bậc Dễ Chịu, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (47)
99
Mahājhāyī mahāñāṇī, mahādhīmā mahāsudhī;
Great meditator, great knower, greatly wise, greatly discerning;
Bậc Đại Thiền Định, bậc Đại Trí Tuệ, bậc Đại Trí Lực, bậc Đại Minh Mẫn;
100
Mahāvibhāvī medhāvī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.48.
Greatly enlightened, intelligent, to that Buddha I pay homage. (48)
Bậc Đại Thấu Hiểu, bậc Trí Tuệ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (48)
101
Mahākhantī ca titikkho, mahānikkaṅkho dhammagū;
Greatly patient, enduring, greatly free from doubt, a knower of Dhamma;
Bậc Đại Nhẫn Nại và Chịu Đựng, bậc không nghi ngờ, bậc thông đạt Pháp;
102
Mahāsaṃyato saṃvuto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.49.
Greatly restrained, controlled, to that Buddha I pay homage. (49)
Bậc Đại Tự Chế, bậc Hộ Trì, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (49)
103
Mahāthomito pūjito, mahāmānito vandito;
Greatly praised, revered, greatly honored, worshipped;
Bậc được Đại Tán Dương, được Tôn Kính, được Đại Kính Trọng, được Đảnh Lễ;
104
Mahābhivādito bhiyyo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.50.
Greatly saluted again and again, to that Buddha I pay homage. (50)
Bậc được Đại Cung Kính hơn nữa, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (50)
105
Mahatattho mahatthiko, mahantattho mahattaro;
Of great significance, of great purpose, of great meaning, of great magnitude;
Bậc Đại Chân Thật, bậc Đại Ý Nghĩa, bậc Đại Ý Nghĩa, bậc Tối Thượng;
106
Mahanto mahattappatto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.51.
Great, attained to greatness, to that Buddha I pay homage. (51)
Bậc Vĩ Đại, bậc đã đạt được sự vĩ đại, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (51)
107
Mahālābhī mahākārī, mahādāyī mahādhanī;
Greatly endowed, great doer, great giver, great wealthy one;
Bậc Đại Lợi Lộc, bậc Đại Hành Động, bậc Đại Bố Thí, bậc Đại Tài Sản;
108
Mahāvijjo mahāpujjo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.52.
Greatly learned, greatly worthy of veneration, to that Buddha I pay homage. (52)
Bậc Đại Minh, bậc Đại Đáng Kính, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy. (52)
109
Mahābuddhi mahābudhā, mahāpabodhipuṅgavo;
Great wisdom, great understanding, the best of those awakened;
Bậc Đại Trí Tuệ, bậc Đại Giác Ngộ, bậc Tối Thượng Giác Ngộ;
110
Mahābhavaṇṇavaṃ tiṇṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.53.
I pay homage to that Buddha, who has crossed the great ocean of existence.53.
Đã vượt qua đại dương sinh tồn rộng lớn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.53.
111
Mahānāgo mahābhāgo, mahābāho mahiddhiko;
The Great Nāga, the greatly fortunate, the great-armed, the greatly powerful;
Bậc Đại Long, có đại phúc đức, có đại năng lực, có đại thần thông;
112
Mahāyodho mahaggato, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.54.
The great warrior, the greatly attained—I pay homage to that Buddha.54.
Bậc Đại Chiến Sĩ, đã đạt đến đỉnh cao, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.54.
113
Mahādanto mahāsanto, mahāgaṇī mahāguṇī;
The greatly tamed, the greatly peaceful, the great leader, the greatly virtuous;
Bậc Đại Nhẫn Nại, Đại Tịch Tĩnh, Bậc Đại Trưởng Đoàn, có đại công đức;
114
Mahāsantipadāyako, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.55.
The bestower of great peace—I pay homage to that Buddha.55.
Bậc ban tặng sự an tịnh vĩ đại, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.55.
115
Mahāsīlo mahācitto, mahābudho mahesino;
Of great moral conduct, of great mind, the greatly awakened, the great sage;
Bậc Đại Giới Hạnh, Đại Tâm, Đại Giác Ngộ, Đại Hiền Triết;
116
Mahāmohodadhiṃ tiṇṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.56.
He who has crossed the great ocean of delusion—I pay homage to that Buddha.56.
Đã vượt qua đại dương si mê, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.56.
117
Mahātapassī dhammesī, mahāyasassī nāyako;
The great ascetic, the seeker of Dhamma, the greatly glorious leader;
Bậc Đại Khổ Hạnh, Bậc tìm cầu Chánh Pháp, Bậc Đại Uy Danh, Bậc Đạo Sư;
118
Mahāpatāpī tejassī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.57.
The greatly potent, the radiant—I pay homage to that Buddha.57.
Bậc Đại Uy Đức, Đại Hào Quang, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.57.
119
Mahāābho mahāpabho, mohandhakārabhindako;
Of great light, of great brilliance, the dispeller of the darkness of delusion;
Bậc Đại Hào Quang, Đại Ánh Sáng, Bậc xua tan bóng tối si mê;
120
Ñāṇapadīpaṃ dīpesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.58.
He lit the lamp of knowledge—I pay homage to that Buddha.58.
Đã thắp sáng ngọn đèn trí tuệ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.58.
121
Mahāpassaddhidāyako, munirājā munissaro;
The bestower of great tranquility, the king of sages, the lord of sages;
Bậc ban tặng sự an tịnh vĩ đại, Bậc Vua Hiền Triết, Bậc Chúa Tể Hiền Triết;
122
Santidado sukhadado, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.59.
The giver of peace, the giver of happiness—I pay homage to that Buddha.59.
Bậc ban an tịnh, ban hạnh phúc, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.59.
123
Mahānīvaraṇā’tīto, mahāmohasamūhato;
He who has overcome the great hindrances, who has eradicated the mass of great delusion;
Đã vượt qua các triền cái lớn, đã nhổ tận gốc rễ đại si mê;
124
Mahoghatiṇṇo mokkhako, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.60.
He who has crossed the great flood, the liberator—I pay homage to that Buddha.60.
Đã vượt qua đại lũ lụt, Bậc giải thoát, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.60.
125
Mahābhavopadhicatto, lobhadosavināsako;
He who has cast off the great attachments of existence, the destroyer of greed and hatred;
Đã từ bỏ các chấp thủ về sinh tồn vĩ đại, Bậc tiêu diệt tham ái và sân hận;
126
Mahāripuṃ nimaddesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.61.
He crushed the great enemies—I pay homage to that Buddha.61.
Đã nghiền nát kẻ thù lớn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.61.
127
Mahā’bhiññābalappatto, mahāmaññitanāsako;
He who has attained the power of great higher knowledges, the destroyer of great conceit;
Đã đạt được sức mạnh đại thần thông, Bậc tiêu diệt đại kiêu mạn;
128
Mahāsaddhamaṃ niddisi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.62.
He expounded the great Saddhamma—I pay homage to that Buddha.62.
Đã chỉ dạy Chánh Pháp vĩ đại, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.62.
129
Ahorattiṃ sadāsuddho, mahālokagganāyako;
Always purified day and night, the supreme leader of the great world;
Đêm ngày luôn thanh tịnh, Bậc Đạo Sư tối thượng của thế gian;
130
Samattavissavissuto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.63.
Renowned throughout the entire universe—I pay homage to that Buddha.63.
Nổi danh khắp cả vũ trụ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.63.
131
Mahāavijjāucchinno, mahāāsattiriñcako;
He who has cut off great ignorance, who has abandoned great attachments;
Đã cắt đứt đại vô minh, đã từ bỏ đại chấp thủ;
132
Mahājaṭā vijaṭesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.64.
He untangled the great tangle—I pay homage to that Buddha.64.
Đã tháo gỡ các nút thắt lớn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.64.
133
Mahāsūlavivattako, mahāsallavinodano;
The remover of the great dart, the dispeller of the great arrow;
Bậc xua tan mũi tên lớn, Bậc loại bỏ mũi tên lớn;
134
Mahāsavaṃ byantikaro, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.65.
The terminator of the great cankers—I pay homage to that Buddha.65.
Bậc chấm dứt các lậu hoặc lớn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.65.
135
Mahāparakkamī sūro, sabbathā aparājayo;
The greatly strenuous, the hero, unconquered in every way;
Bậc Đại Dũng Mãnh, Dũng Sĩ, không bao giờ bị đánh bại;
136
Accantaabhayo vīro, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.66.
The utterly fearless hero—I pay homage to that Buddha.66.
Bậc Anh Hùng hoàn toàn vô úy, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.66.
137
Mahātaṇhāvītivatto, mahāsokapanūdano;
He who has overcome great craving, the dispeller of great sorrow;
Đã vượt qua đại ái dục, Bậc xua tan đại sầu khổ;
138
Mahādukkhamatikkanto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.67.
He who has transcended great suffering—I pay homage to that Buddha.67.
Đã vượt qua đại khổ đau, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.67.
139
Mahāmānamatikkamo, mārasenanimmaddano;
He who has surpassed great pride, the crusher of Māra’s army;
Đã vượt qua đại kiêu mạn, Bậc nghiền nát quân Ma vương;
140
Kammaklesaṃ nijjaresi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.68.
He wore out Kamma and defilements—I pay homage to that Buddha.68.
Đã làm tiêu mòn nghiệp và phiền não, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.68.
141
Mahābhavodadhittiṇṇo, pāpaṇṇavapāraṅgato;
He who has crossed the ocean of great existence, who has reached the far shore of the ocean of evil;
Đã vượt qua đại dương sinh tồn, đã đến bờ bên kia của đại dương tội lỗi;
142
Mahāsaṃsaraṇātigo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.69.
He who has transcended the great wandering—I pay homage to that Buddha.69.
Đã vượt qua luân hồi vĩ đại, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.69.
143
Mahāsaṃyojanātīto, mahāvaṭṭavināsako;
He who has overcome great fetters, the destroyer of the great cycle of rebirths;
Đã vượt qua các kiết sử lớn, Bậc tiêu diệt vòng luân hồi vĩ đại;
144
Mahāsaṃsāroghatiṇṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.70.
He who has crossed the great flood of Saṃsāra—I pay homage to that Buddha.70.
Đã vượt qua dòng lũ luân hồi lớn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.70.
145
Mahārāgavirañjako, mahādosanimmaddako;
The dispassionate towards great lust, the crusher of great hatred;
Bậc làm cho đại tham ái tiêu biến, Bậc nghiền nát đại sân hận;
146
Mahāsotaṃ visosesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.71.
He dried up the great stream—I pay homage to that Buddha.71.
Đã làm khô cạn dòng suối lớn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.71.
147
Mahāmettāvihārī yo, mahāpuñño mahāraho;
He who dwells in great loving-kindness, the greatly meritorious, the greatly worthy of offerings;
Bậc luôn an trú trong đại từ bi, có đại phước báu, đáng được cúng dường;
148
Mahākaruṇāsāgaro, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.72.
The ocean of great compassion—I pay homage to that Buddha.72.
Đại dương của lòng đại bi, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.72.
149
Mahābhavasindhulaṅghī, bhavamutto bhavantagū;
He who has crossed the great ocean of existence, liberated from existence, reached the end of existence;
Đã vượt qua đại dương sinh tồn, đã giải thoát khỏi sinh tồn, đã đến cuối sinh tồn;
150
Sokasūlasamucchinno, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.73.
He who has utterly cut off the dart of sorrow—I pay homage to that Buddha.73.
Đã nhổ tận gốc mũi tên sầu khổ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.73.
151
Mahāvanapathātīto, mahākantārapāragū;
He who has transcended the great forest path, who has reached the far shore of the great wilderness;
Đã vượt qua con đường rừng rậm lớn, đã đến bờ bên kia của hoang mạc lớn;
152
Mahābhavoghanittiṇṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.74.
He who has fully crossed the great flood of existence—I pay homage to that Buddha.74.
Đã vượt qua dòng lũ sinh tồn lớn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.74.
153
Mahāmaggaphalappatto, supatto amatodadhī;
He who has attained the great path and its fruit, who has rightly obtained the ocean of deathlessness;
Đã đạt được quả vị Đại Đạo, đã đạt được đại dương bất tử;
154
Bhavacakkaṃ vibhañjesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.75.
He shattered the wheel of existence—I pay homage to that Buddha.75.
Đã phá vỡ bánh xe sinh tồn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.75.
155
Mahāsubodhisampanno, muttimaggasubhāvito;
He who is endowed with great perfect awakening, well-developed in the path to liberation;
Đã thành tựu đại giác ngộ, đã tu tập con đường giải thoát tốt đẹp;
156
Bhavabandhanaṃ bhañjesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.76.
He broke the bonds of existence—I pay homage to that Buddha.76.
Đã phá vỡ xiềng xích sinh tồn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.76.
157
Mahānandīsamucchinno, mahākilesanissaṭo;
He who has utterly cut off great delight, free from great defilements;
Đã nhổ tận gốc đại hoan hỷ, đã thoát khỏi các phiền não lớn;
158
Mahāpāpoghamuttiṇṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.77.
He who has fully crossed the great flood of evil—I pay homage to that Buddha.77.
Đã vượt qua dòng lũ tội lỗi lớn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.77.
159
Mahāpihāparikkhīṇo, mahāsaṃyojane nudo;
He whose great yearning is exhausted, the dispeller of great fetters;
Đã làm tiêu tan đại khát vọng, Bậc xua đuổi các kiết sử lớn;
160
Sabbāsave vinodesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.78.
He removed all cankers—I pay homage to that Buddha.78.
Đã loại bỏ tất cả các lậu hoặc, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.78.
161
Mohatimiraṃ bhañjesi, suriyo’va pabhaṅkaro;
He shattered the darkness of delusion, like the sun, the bringer of light;
Đã phá tan bóng tối si mê, như mặt trời ban ánh sáng;
162
Mahājutiṃ pabhāsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.79.
He radiated great splendor—I pay homage to that Buddha.79.
Đã chiếu rạng đại quang minh, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.79.
163
Mahābhayaṃ padālesi, chambhacchinno bhayanudo;
He tore apart great fear, cut off tremor, dispeller of fear;
Đã phá tan đại sợ hãi, đã cắt đứt sự run rẩy, Bậc xua tan sợ hãi;
164
Mahādukkhakkhandhanudo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.80.
The dispeller of the great mass of suffering—I pay homage to that Buddha.80.
Bậc xua tan khối đại khổ đau, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.80.
165
Mahāsattuṃ vināsesi, sattidhārī mahābalī;
He destroyed the great enemy, the wielder of power, the greatly mighty;
Đã tiêu diệt kẻ thù lớn, Bậc nắm giữ sức mạnh, có đại năng lực;
166
Mahāsiddho mahesakkho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.81.
The greatly accomplished, the greatly powerful—I pay homage to that Buddha.81.
Bậc Đại Thành Tựu, có đại uy lực, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.81.
167
Mahātamaṃ panudi ca, mahājotipabhāsako;
He dispelled great darkness, the radiating great light;
Đã xua tan đại bóng tối, Bậc chiếu sáng đại quang minh;
168
Ādicco viya dīpesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.82.
He illuminated like the sun—I pay homage to that Buddha.82.
Đã chiếu sáng như mặt trời, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.82.
169
Mahābhogapariccāgī, tiṇṇamahātaṇhaṇṇavo;
The renouncer of great possessions, he who has crossed the ocean of great craving;
Đã từ bỏ đại tài sản, đã vượt qua đại dương ái dục lớn;
170
Mohudadhiṃ pāraṅgato, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.83.
He who has reached the far shore of the ocean of delusion—I pay homage to that Buddha.83.
Đã đến bờ bên kia của đại dương si mê, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.83.
171
Mahābhiññābalappatto, mahāpadhānanāyako;
He who has attained the power of great higher knowledges, the leader of great exertion;
Đã đạt được sức mạnh đại thần thông, Bậc Đại Đạo Sư tối thượng;
172
Mahābandhanavimutto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.84.
He who is liberated from great bondage—I pay homage to that Buddha.84.
Đã giải thoát khỏi xiềng xích lớn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.84.
173
Mahābodhimahaṇṇavo, mahāsambodhisāgaro;
The great ocean of awakening, the ocean of great perfect awakening;
Đại dương của sự giác ngộ lớn, đại dương của sự giác ngộ toàn tri;
174
Mahāñāṇamahodadhi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.85.
The great ocean of knowledge—I pay homage to that Buddha.85.
Đại dương của đại trí tuệ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.85.
175
Mahābhisakko yatīndo, taṇhārogatikicchako;
The great physician, the chief of ascetics, the healer of the disease of craving;
Bậc Đại Y Sĩ, Bậc Chúa Tể của các ẩn sĩ, Bậc chữa trị bệnh ái dục;
176
Dukkhato bahū mocesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.86.
He liberated many from suffering—I pay homage to that Buddha.86.
Đã giải thoát nhiều chúng sinh khỏi khổ đau, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.86.
177
Mahāmahimāmaṇḍito, chabbaṇṇaraṃsidhārako;
Adorned with great glory, bearing the six-colored rays;
Được trang hoàng bởi đại uy nghi, Bậc mang sáu sắc hào quang;
178
Mahāpabhāya byāpako, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.87.
Pervading with great splendor—I pay homage to that Buddha.87.
Bậc lan tỏa đại ánh sáng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.87.
179
Mahākaruṇāsampatto, sadā mettāya’bhirato;
He who is endowed with great compassion, always delighted in loving-kindness;
Đã thành tựu đại bi, luôn hoan hỷ trong từ ái;
180
Mahājanahitarato, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.88.
He who delights in the welfare of the many—I pay homage to that Buddha.88.
Bậc hoan hỷ vì lợi ích của đại chúng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.88.
181
Mahāmicchādiṭṭhiṃ hantā, mahāsaddhammuddesako;
The slayer of great wrong view, the expounder of the great Saddhamma;
Bậc tiêu diệt đại tà kiến, Bậc giảng dạy Chánh Pháp vĩ đại;
182
Mahāantakupacchinno, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.89.
He who has cut off the great end—I pay homage to that Buddha.89.
Đã cắt đứt sự kết thúc lớn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.89.
183
Mahāsokasallakatto, mahākhīlavisodhano;
The surgeon of the dart of great sorrow, the purifier of the great obstacle;
Bậc phẫu thuật mũi tên sầu khổ lớn, Bậc làm thanh tịnh các chướng ngại lớn;
184
Mahāsantikaro loke, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.90.
The bringer of great peace to the world—I pay homage to that Buddha.90.
Bậc tạo lập đại an tịnh trong thế gian, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.90.
185
Mahāpāpapaṅkaṃ dhotā, mahādukkhavimocako;
The washer of the great mire of evil, the liberator from great suffering;
Bậc rửa sạch bùn lầy tội lỗi lớn, Bậc giải thoát khỏi đại khổ đau;
186
Mahāsajjanaṃ sodhesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.91.
He purified the great good people—I pay homage to that Buddha.91.
Đã làm thanh tịnh những người thiện lành, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.91.
187
Mahāantakahantā yo, maccusenavināsako;
He who is the slayer of the great ender (death), the destroyer of the army of death;
Bậc tiêu diệt đại tử thần, Bậc phá tan quân đội của tử thần;
188
Mahātaṇhaṃ vinodesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.92.
He dispelled great craving—I pay homage to that Buddha.92.
Đã loại bỏ đại ái dục, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.92.
189
Mahādiṭṭhiṃ viddhaṃsesi, pāpapuññasamūhato;
He destroyed great wrong views, eradicated the mass of evil and merit;
Đã hủy diệt đại tà kiến, đã nhổ tận gốc tội lỗi và phước báu;
190
Mānaṃ māyañca maddesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.93.
He crushed pride and deceit—I pay homage to that Buddha.93.
Đã nghiền nát kiêu mạn và huyễn hoặc, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.93.
191
Mahāmohaṃ vināsesi, mahārāganirodhako;
He destroyed great delusion, the suppressor of great lust;
Đã tiêu diệt đại si mê, Bậc ngăn chặn đại tham ái;
192
Mahādosaṃ niddhaṃsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.94.
He annihilated great hatred—I pay homage to that Buddha.94.
Đã quét sạch đại sân hận, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.94.
193
Vicitradhammakathiko, abbhutamagguddesako;
The speaker of various Dhamma, the expounder of the wondrous path;
Bậc thuyết pháp đa dạng, Bậc chỉ dạy con đường kỳ diệu;
194
Mahakkhāto mahākathī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.95.
The greatly renowned, the great speaker—I pay homage to that Buddha.95.
Bậc Đại Danh Tiếng, Bậc Đại Thuyết Giảng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.95.
195
Mahāvādī kammavādī, mahāsakyamunīvaro;
The great speaker, the speaker of Kamma, the supreme sage of the Sakyas;
Bậc Đại Thuyết Giảng, Bậc Thuyết Giảng Nghiệp, Bậc Hiền Triết Thích Ca tối thượng;
196
Munipuṅgavo munindo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.96.
The excellent sage, the lord of sages—I pay homage to that Buddha.96.
Bậc Hiền Triết xuất chúng, Bậc Chúa Tể Hiền Triết, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.96.
197
Mahāmohanisānāsī, mahāpabhā vitthārako;
The destroyer of the night of great delusion, the diffuser of great splendor;
Bậc tiêu diệt đêm tối đại si mê, Bậc lan tỏa đại ánh sáng;
198
Mahājuṇhā pajjotesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.97.
He radiated great moonlight—I pay homage to that Buddha.97.
Đã chiếu sáng đại trăng rằm, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.97.
199
Mahā’vijjānisā hantā, vijjāraṃsivibhūsito;
The slayer of the night of great ignorance, adorned with the rays of knowledge;
Bậc tiêu diệt đêm tối đại vô minh, được trang hoàng bởi tia sáng của minh;
200
Mahādhammābhā vikari, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.98.
He manifested the great Dhamma-light—I pay homage to that Buddha.98.
Đã lan tỏa ánh sáng Đại Pháp, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.98.
201
Mahāmohaṃ nimmaddesi, māyājālavimocano;
He crushed great delusion, the liberator from the net of illusion;
Đã nghiền nát đại si mê, Bậc giải thoát khỏi lưới huyễn hoặc;
202
Micchāvādaṃ pamaddesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.99.
He suppressed wrong views—I pay homage to that Buddha.99.
Đã dẹp tan tà kiến, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.99.
203
Āsavasotaṃ sosesi, mahāvyāpādamaddano;
He dried up the stream of cankers, the crusher of great ill-will;
Đã làm khô cạn dòng lậu hoặc, Bậc nghiền nát đại ác ý;
204
Mohamahodadhitiṇṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.100.
He who has crossed the great ocean of delusion—I pay homage to that Buddha.100.
Đã vượt qua đại dương si mê, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.100.
205
Mahāmohamatikkanto, mahāsaṅkāvinodano;
He who has transcended great delusion, the dispeller of great doubt;
Đã vượt qua đại si mê, Bậc loại bỏ đại nghi ngờ;
206
Mahābhavoghanittiṇṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.101.
He who has fully crossed the great flood of existence—I pay homage to that Buddha.101.
Đã vượt qua dòng lũ sinh tồn lớn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.101.
207
Pāṇātipātā virato, cattadaṇḍo ahiṃsako;
Abstaining from the destruction of life, he who has cast off the rod, harmless;
Đã từ bỏ sát sinh, đã từ bỏ hình phạt, không làm hại;
208
Amitamettavāridhi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.102.
The ocean of immeasurable loving-kindness—I pay homage to that Buddha.102.
Đại dương của lòng từ vô lượng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.102.
209
Adinnādānā virato, aniccho apariggaho;
Abstaining from taking what is not given, without desire, without grasping;
Đã từ bỏ trộm cắp, không tham muốn, không tích trữ;
210
Sabbassa cāgī virāgī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.103.
The renunciant of all, the dispassionate—I pay homage to that Buddha.103.
Bậc từ bỏ tất cả, không còn tham ái, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.103.
211
Abrahmacariyātīto, kāmabhogapariccajo;
He who has overcome unchastity, the renouncer of sensual pleasures;
Đã vượt qua phi phạm hạnh, đã từ bỏ các dục lạc;
212
Māradhītāmānaṃ maddi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.104.
He crushed the pride of Māra's daughters—I pay homage to that Buddha.104.
Đã nghiền nát kiêu mạn của các con gái Ma vương, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.104.
213
Kāyānurakkhī sudanto, vācānurakkhī subbato;
Well-restrained in body, well-tamed, well-restrained in speech, of good vows;
Bậc hộ trì thân, đã điều phục tốt, Bậc hộ trì lời nói, có giới hạnh tốt;
214
Mahāsīlena sampanno, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.105.
Endowed with great moral conduct—I pay homage to that Buddha.105.
Đã thành tựu đại giới hạnh, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.105.
215
Sammāājīvasampanno, suddhācaraṇacārako;
Endowed with right livelihood, living a pure conduct;
Đã thành tựu chánh mạng, Bậc hành trì hạnh thanh tịnh;
216
Sīlasiromaṇi sāmī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.106.
The lord, the jewel of moral conduct—I pay homage to that Buddha.106.
Chúa tể của giới hạnh tối thượng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.106.
217
Subharo sīlasampanno, suddhācārasiromaṇī;
Well-supported, endowed with moral conduct, the crest-jewel of pure conduct;
Dễ nuôi dưỡng, thành tựu giới hạnh, giới hạnh thanh tịnh tối thượng;
218
Thāmavā javasampanno, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.107.
Resolute, endowed with swiftness—I pay homage to that Buddha.107.
Kiên cường, thành tựu tốc độ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.107.
219
Avikappo avitakko, avicāro acintako;
Without application, without initial thought, without sustained thought, without reflection;
Không phân biệt, không tầm, không tứ, không suy nghĩ;
220
Cittaekaggatāppatto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.108.
He who has attained one-pointedness of mind—I pay homage to that Buddha.108.
Đã đạt được sự nhất tâm, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.108.
221
Indriyāni surakkhesi, sato saṃvaramānaso;
He guarded the faculties well, mindful and restrained in mind;
Đã hộ trì các căn, tâm có sự chế ngự, có niệm;
222
Sammāsamāhitacitto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.109.
I bow down to that Buddha, whose mind is perfectly composed.109.
Với tâm định chân chánh, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.109.
223
Pabalapañño paññaññū, gambhīrapaññāsobhano;
One with mighty wisdom, a knower of wisdom, resplendent with profound wisdom;
Bậc có trí tuệ mạnh mẽ, thấu hiểu trí tuệ, rạng rỡ với trí tuệ sâu xa;
224
Sampannapañño paññakkho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.110.
One endowed with perfect wisdom, having the eye of wisdom, I bow down to that Buddha.110.
Bậc đầy đủ trí tuệ, có mắt trí tuệ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.110.
225
Pahūtapañño supañño, puthulapañño paññavā;
One with abundant wisdom, excellent wisdom, extensive wisdom, possessing wisdom;
Bậc có nhiều trí tuệ, có trí tuệ tốt, có trí tuệ rộng lớn, là bậc trí;
226
Paguṇañāṇo ñāṇakkho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.111.
One perfected in knowledge, having the eye of knowledge, I bow down to that Buddha.111.
Bậc có trí tuệ thuần thục, có mắt trí tuệ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.111.
227
Tikkhapañño khippapañño, puṇṇapañño paññāpabhū;
One with keen wisdom, swift wisdom, full wisdom, a lord of wisdom;
Bậc có trí tuệ bén nhạy, có trí tuệ nhanh chóng, có trí tuệ viên mãn, là Chúa tể của trí tuệ;
228
Paññānātho paññāsāmī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.112.
A master of wisdom, a lord of wisdom, I bow down to that Buddha.112.
Là bậc chủ của trí tuệ, là chủ nhân của trí tuệ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.112.
229
Dhuvapañño ṭhitapañño, thirapañño paññādado;
One with unwavering wisdom, steadfast wisdom, firm wisdom, bestower of wisdom;
Bậc có trí tuệ kiên định, có trí tuệ vững chắc, có trí tuệ bền vững, là bậc ban trí tuệ;
230
Pariyodātapañño yo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.113.
Who possesses perfectly pure wisdom, I bow down to that Buddha.113.
Là bậc có trí tuệ thanh tịnh, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.113.
231
Paññāya pāramīppatto, anantapaññasekharo;
One who has attained the perfection of wisdom, whose crest is endless wisdom;
Bậc đã đạt đến Ba-la-mật về trí tuệ, có đỉnh trí tuệ vô biên;
232
Puññapāramīsampanno, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.114.
Endowed with the perfections of merit, I bow down to that Buddha.114.
Bậc đầy đủ Ba-la-mật về phước đức, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.114.
233
Paññādhanī paññābalī, paññāsīlasamāhito;
Rich in wisdom, mighty in wisdom, endowed with wisdom and virtue;
Bậc có tài sản là trí tuệ, có sức mạnh là trí tuệ, an trụ trong trí tuệ và giới đức;
234
Paññāpati paññādhārī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.115.
Lord of wisdom, holder of wisdom, I bow down to that Buddha.115.
Là bậc chủ của trí tuệ, là bậc nắm giữ trí tuệ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.115.
235
Paññavanto sudhīmanto, sīdhapañño paññānidhi;
Possessing wisdom, greatly discerning, with cool wisdom, a treasure of wisdom;
Bậc có trí tuệ, có trí tuệ tuyệt vời, có trí tuệ nhanh chóng, là kho tàng trí tuệ;
236
Paññāvāridhi paññagū, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.116.
An ocean of wisdom, a master of wisdom, I bow down to that Buddha.116.
Là biển trí tuệ, là bậc đã đạt đến trí tuệ, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.116.
237
Paguṇapaññākusalo, anantapaññavā vibhū;
Skilled in perfected wisdom, the omnipresent one with endless wisdom;
Bậc thiện xảo trong trí tuệ thuần thục, là bậc uy lực với trí tuệ vô biên;
238
Seṭṭhapañño jeṭṭhapañño, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.117.
The foremost in wisdom, the most senior in wisdom, I bow down to that Buddha.117.
Là bậc trí tuệ tối thượng, là bậc trí tuệ cao cả, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.117.
239
Paripuṇṇapañño puṇṇo, pavarapaññapāragū;
Perfect in wisdom, complete, having crossed to the far shore of supreme wisdom;
Bậc có trí tuệ viên mãn, là bậc hoàn hảo, là bậc đã vượt qua trí tuệ tối thắng;
240
Paññissaro ñāṇissaro, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.118.
A lord of wisdom, a lord of knowledge, I bow down to that Buddha.118.
Là Chúa tể của trí tuệ, là Chúa tể của tuệ giác, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.118.
241
Accantaamalapañño, sampuṇṇapaṭibhānavā;
One with utterly pure wisdom, endowed with perfect perspicacity;
Bậc có trí tuệ hoàn toàn trong sạch, đầy đủ tài hùng biện;
242
Paṭivedhapaññādhārī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.119.
A holder of penetrating wisdom, I bow down to that Buddha.119.
Là bậc nắm giữ trí tuệ thâm nhập, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.119.
243
Anomapañño anomo, bhūripañño paññavaro;
One with excellent wisdom, incomparable, vast wisdom, supreme wisdom;
Bậc có trí tuệ vô song, vô thượng, có trí tuệ quảng đại, là trí tuệ cao quý;
244
Parisuddhapañño suddho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.120.
One with perfectly pure wisdom, pure, I bow down to that Buddha.120.
Bậc có trí tuệ thanh tịnh, là bậc thanh tịnh, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.120.
245
Nibbedhikapañño nātho, paṭibodhapañño paṭū;
The Lord with penetrative wisdom, awakening wisdom, skillful;
Bậc Đạo sư có trí tuệ thấu suốt, có trí tuệ giác ngộ, là bậc khéo léo;
246
Visuddhapañño saṃsuddho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.121.
One with thoroughly purified wisdom, perfectly pure, I bow down to that Buddha.121.
Bậc có trí tuệ hoàn toàn thanh tịnh, là bậc hoàn toàn thanh tịnh, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.121.
247
Paññācakkhu ñāṇacakkhu, buddhacakkhu sucakkhumā;
The eye of wisdom, the eye of knowledge, the eye of the Buddha, with pure vision;
Bậc có mắt trí tuệ, mắt tuệ giác, mắt Phật, có mắt tốt;
248
Samantacakkhu sampuṇṇo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.122.
Omniscient, complete, I bow down to that Buddha.122.
Bậc có mắt toàn diện, là bậc hoàn hảo, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.122.
249
Pabalapaññāsaṃyutto, tikkhamedho medhāmayo;
Endowed with mighty wisdom, with keen intellect, full of intelligence;
Bậc được trang bị trí tuệ mạnh mẽ, có trí tuệ sắc bén, đầy trí tuệ;
250
Puṇṇābhiññā aññātāvī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.123.
Endowed with full supernormal powers, one who has known, I bow down to that Buddha.123.
Bậc có các thắng trí viên mãn, là bậc đã biết, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.123.
251
Paññāvudhena sampanno, ajeyyo ajito pabhū;
Endowed with the weapon of wisdom, unconquerable, undefeated, a sovereign;
Bậc đầy đủ vũ khí trí tuệ, không thể bị đánh bại, bất bại, là bậc uy lực;
252
Jino ajini pāpimaṃ, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.124.
The Conqueror who defeated evil, I bow down to that Buddha.124.
Là bậc Chiến thắng đã chinh phục ác ma, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.124.
253
Asaṅkhatamanuppatto, paññā’bharaṇabhūsito;
One who has attained the Unconditioned, adorned with the ornament of wisdom;
Bậc đã đạt đến Vô Vi, được trang sức bằng đồ trang sức trí tuệ;
254
Paramatthaṃ paññāpesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.125.
Who taught the ultimate truth, I bow down to that Buddha.125.
Đã thuyết giảng Chân lý tối thượng, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.125.
255
Paññavā paññaṃ pasāresi, ñāṇī ñāṇasaṃvaḍḍhano;
The wise one propagated wisdom, the knowing one increased knowledge;
Bậc có trí tuệ đã lan tỏa trí tuệ, bậc có tuệ giác đã tăng trưởng tuệ giác;
256
Adhammadhaṃsako dhammī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.126.
The destroyer of unrighteousness, the righteous one, I bow down to that Buddha.126.
Là bậc hủy diệt phi pháp, là bậc có Chánh pháp, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.126.
257
Paññāsekharo paññindo, ñāṇindo ñāṇasekharo;
The crest of wisdom, the king of wisdom, the king of knowledge, the crest of knowledge;
Là đỉnh cao của trí tuệ, vua của trí tuệ, vua của tuệ giác, đỉnh cao của tuệ giác;
258
Dhammasekharo dhammindo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.127.
The crest of Dhamma, the king of Dhamma, I bow down to that Buddha.127.
Là đỉnh cao của Pháp, vua của Pháp, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.127.
259
Javanapañño jitatto, sabbaganthappamocano;
One with swift wisdom, with a conquered self, released from all knots;
Bậc có trí tuệ nhanh nhạy, đã chế ngự tự ngã, giải thoát khỏi mọi trói buộc;
260
Gaṇṭhimutto guttadvāro, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.128.
Free from entanglement, with guarded doors, I bow down to that Buddha.128.
Đã thoát khỏi mọi nút thắt, đã giữ gìn các căn, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.128.
261
Bahupañño bahukārī, bahuñāṇī bahuguṇo;
One with much wisdom, a great benefactor, with much knowledge, of many virtues;
Bậc có nhiều trí tuệ, làm nhiều điều lợi ích, có nhiều tuệ giác, có nhiều đức tính;
262
Bahulaguṇasampanno, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.129.
Endowed with abundant virtues, I bow down to that Buddha.129.
Bậc đầy đủ vô số đức tính, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.129.
263
Paññāvimuttisampanno, mohātīto dukkhātigo;
Endowed with liberation through wisdom, beyond delusion, beyond suffering;
Bậc đầy đủ giải thoát bằng trí tuệ, đã vượt qua si mê, đã vượt qua khổ đau;
264
Kilesasallakantako, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.130.
The remover of the dart of defilements, I bow down to that Buddha.130.
Là bậc nhổ gai phiền não, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.130.
265
Bodhihadayo sambuddho, paññindo paññamānaso;
The Fully Enlightened One with a heart of awakening, the king of wisdom, with a discerning mind;
Bậc có tâm giác ngộ, là bậc Chánh Đẳng Giác, là vua của trí tuệ, có tâm trí tuệ;
266
Ñāṇacetaso ñāṇābho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.131.
With a mind of knowledge, radiant with knowledge, I bow down to that Buddha.131.
Có ý thức tuệ giác, có ánh sáng tuệ giác, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.131.
267
Dhuvasīlo dhuvacitto, dhuvamedho dhuvaṅgato;
Of unwavering virtue, unwavering mind, unwavering intellect, having attained permanence;
Bậc có giới đức kiên định, có tâm kiên định, có trí tuệ kiên định, đã đạt đến trạng thái kiên định;
268
Dhuvamutto dhuvaladdho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.132.
Permanently liberated, permanently attained, I bow down to that Buddha.132.
Đã giải thoát kiên định, đã đạt được kiên định, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.132.
269
Sīlabalī cittabalī, paññābalī aññābalī;
Mighty in virtue, mighty in mind, mighty in wisdom, mighty in profound knowledge;
Bậc có sức mạnh giới đức, sức mạnh tâm, sức mạnh trí tuệ, sức mạnh tuệ giác;
270
Dhammabalī dhīrabalī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.133.
Mighty in Dhamma, mighty in discernment, I bow down to that Buddha.133.
Sức mạnh Chánh pháp, sức mạnh kiên định, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.133.
271
Sīladhanī cittadhanī, paññādhanī aññādhanī;
Rich in virtue, rich in mind, rich in wisdom, rich in profound knowledge;
Bậc có tài sản giới đức, tài sản tâm, tài sản trí tuệ, tài sản tuệ giác;
272
Dhammadhanī dhīradhanī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.134.
Rich in Dhamma, rich in discernment, I bow down to that Buddha.134.
Tài sản Chánh pháp, tài sản kiên định, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.134.
273
Kāyāsaṃvarasaṃyato, saṃyatavācāsaṃvaro;
Restrained in bodily misconduct, restrained in speech;
Bậc được chế ngự bởi sự phòng hộ thân, được chế ngự bởi sự phòng hộ lời nói;
274
Cittasaṃvara saṃyato, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.135.
Restrained in mind, I bow down to that Buddha.135.
Được chế ngự bởi sự phòng hộ tâm, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.135.
275
Sīlaggo samādhippatto, paññappatto subhāvito;
Supreme in virtue, attained to concentration, attained to wisdom, well-cultivated;
Bậc có giới đức tối thượng, đã đạt đến định, đã đạt đến trí tuệ, đã được tu tập tốt;
276
Dhammasudhārasaṃ pāyī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.136.
Who drank the nectar of Dhamma, I bow down to that Buddha.136.
Đã uống nước cam lồ Chánh pháp, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.136.
277
Susīlo samādhippatto, paññālaṅkāra’laṅkato;
Of good virtue, attained to concentration, adorned with the ornament of wisdom;
Bậc có giới đức tốt đẹp, đã đạt đến định, được trang sức bằng trang sức trí tuệ;
278
Dhammābharaṇabhūsito, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.137.
Adorned with the embellishment of Dhamma, I bow down to that Buddha.137.
Được trang sức bằng đồ trang sức Chánh pháp, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.137.
279
Sammāsamādhi’laṅkito, sīlapaññavibhūsato;
Adorned with perfect concentration, embellished with virtue and wisdom;
Bậc được trang hoàng bởi chánh định, được trang sức bởi giới đức và trí tuệ;
280
Sabbābhiññābalappatto, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.138.
Who attained the power of all supernormal knowledge, I bow down to that Buddha.138.
Đã đạt được sức mạnh của tất cả các thắng trí, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.138.
281
Suddhasīlo suddhacitto, suddhapañño suddhamano;
Of pure virtue, pure mind, pure wisdom, pure thought;
Bậc có giới đức thanh tịnh, có tâm thanh tịnh, có trí tuệ thanh tịnh, có ý thanh tịnh;
282
Suddhadhammaṃ pakāsesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.139.
Who taught the pure Dhamma, I bow down to that Buddha.139.
Đã thuyết giảng Chánh pháp thanh tịnh, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.139.
283
Sīlavā susamāhito, paññavā yasavā isi;
Virtuous, well-concentrated, wise, glorious sage;
Bậc có giới đức, có chánh định, có trí tuệ, có danh tiếng, là một vị đạo sĩ;
284
Lokavissuto vidito, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.140.
Renowned in the world, well-known, I bow down to that Buddha.140.
Nổi tiếng và được biết đến trong thế gian, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.140.
285
Sīlasamādhisampanno, vidhuro paññapuṅgavo;
Endowed with virtue and concentration, free from agitation, a bull among the wise;
Bậc đầy đủ giới định, là bậc vô song, là bậc tối thượng về trí tuệ;
286
Sabbesaṃ sabbaṃ bodhesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.141.
Who enlightened all beings about everything, I bow down to that Buddha.141.
Đã giác ngộ tất cả mọi thứ cho tất cả mọi người, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.141.
287
Anantañāṇī nijjhānī, ñāṇasīsacūḷāmaṇi;
One with endless knowledge, meditative, a crest-jewel of knowledge;
Bậc có tuệ giác vô biên, là bậc thiền định, là viên ngọc quý trên đỉnh tuệ giác;
288
Ñāṇakkho narapāmokkho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.142.
The eye of knowledge, the foremost of men, I bow down to that Buddha.142.
Là bậc có mắt tuệ giác, là bậc tối thượng trong loài người, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.142.
289
Nāyakānaṃ varo nātho, ñāṇiko ñāṇapuṇṇiko;
The supreme leader among leaders, knowledgeable, full of knowledge;
Là bậc Đạo sư tối thượng trong các vị Đạo sư, là bậc có tuệ giác, đầy đủ tuệ giác;
290
Ñāṇasamattho ñāṇaṭṭho, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.143.
Capable in knowledge, aspiring to knowledge, I bow down to that Buddha.143.
Là bậc có khả năng tuệ giác, là bậc có mục đích tuệ giác, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.143.
291
Ñāṇarāmo ñāṇarato, gambhīrañāṇakovido;
Delighting in knowledge, devoted to knowledge, skilled in profound knowledge;
Bậc an trú trong tuệ giác, hoan hỷ trong tuệ giác, thiện xảo trong tuệ giác sâu xa;
292
Ñāṇadassanasampanno, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.144.
Endowed with knowledge and vision, I bow down to that Buddha.144.
Bậc đầy đủ tuệ giác và kiến giải, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.144.
293
Ñāṇasobhito ñāṇaggū, ñāṇa’laṅkāra’laṅkato;
Adorned with knowledge, supreme in knowledge, adorned with the embellishment of knowledge;
Bậc được tôn vinh bởi tuệ giác, là bậc tối thượng về tuệ giác, được trang sức bằng đồ trang sức tuệ giác;
294
Ñāṇasiromaṇi ñāṇī, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.145.
The diadem of knowledge, the knowing one, I bow down to that Buddha.145.
Là viên ngọc quý trên đầu về tuệ giác, là bậc có tuệ giác, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.145.
295
Ñāṇavanto ñāṇavaro, ñāṇaneru suññāṇavā;
Possessing knowledge, supreme knowledge, a mountain of knowledge, truly knowing;
Bậc có tuệ giác, là tuệ giác tối thượng, là ngọn núi tuệ giác, có tuệ giác tốt đẹp;
296
Ñāṇasindhu ñāṇodadhi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.146.
An ocean of knowledge, a sea of knowledge, I bow down to that Buddha.146.
Là biển tuệ giác, là đại dương tuệ giác, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.146.
297
Ñāṇamoli ñāṇamuddho, ñāṇadīpo ñāṇasikho;
The crown of knowledge, the summit of knowledge, the lamp of knowledge, the flame of knowledge;
Bậc có vương miện tuệ giác, có đỉnh tuệ giác, là ngọn đèn tuệ giác, có ngọn lửa tuệ giác;
298
Ñāṇameru ñāṇasiṅgo, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.147.
Mount Meru of knowledge, the peak of knowledge, I bow down to that Buddha.147.
Là núi tuệ giác, là đỉnh tuệ giác, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.147.
299
Gambhīraññāṇī medhāvī, tikkhaññāṇī vicakkhaṇo;
Profoundly knowing, intelligent, keenly knowing, discerning;
Bậc có tuệ giác sâu xa, có trí tuệ, có tuệ giác sắc bén, là bậc sáng suốt;
300
Aññāṇamūlaṃ bhañjesi, buddhaṃ taṃ paṇamāmyahaṃ.148.
Who shattered the root of ignorance, I bow down to that Buddha.148.
Đã phá tan gốc rễ vô minh, tôi xin đảnh lễ Đức Phật ấy.148.
301
Sabbañāṇī sabbaññāto, satthā sammapavattako;
Omniscient, all-knowing, the Teacher who teaches rightly;
Bậc có tất cả tuệ giác, đã biết tất cả, là bậc Đạo sư đã vận hành chân chánh;
Next Page →