(17) Atthekacco puggalo avaṇṇārahassa avaṇṇaṃ bhāsitā hoti bhūtaṃ tacchaṃ kālena, no ca kho vaṇṇārahassa vaṇṇaṃ bhāsitā hoti bhūtaṃ tacchaṃ kālena; atthekacco puggalo vaṇṇārahassa vaṇṇaṃ bhāsitā hoti bhūtaṃ tacchaṃ kālena, no ca kho avaṇṇārahassa avaṇṇaṃ bhāsitā hoti bhūtaṃ tacchaṃ kālena; atthekacco puggalo avaṇṇārahassa ca avaṇṇaṃ bhāsitā hoti bhūtaṃ tacchaṃ kālena; vaṇṇārahassa ca vaṇṇaṃ bhāsitā hoti bhūtaṃ tacchaṃ kālena, atthekacco puggalo neva avaṇṇārahassa avaṇṇaṃ bhāsitā hoti bhūtaṃ tacchaṃ kālena, no ca vaṇṇārahassa vaṇṇaṃ bhāsitā hoti bhūtaṃ tacchaṃ kālena.
(17) Some individual speaks dispraise of one who deserves dispraise, truly, factually, at the right time, but does not speak praise of one who deserves praise, truly, factually, at the right time; some individual speaks praise of one who deserves praise, truly, factually, at the right time, but does not speak dispraise of one who deserves dispraise, truly, factually, at the right time; some individual speaks dispraise of one who deserves dispraise, truly, factually, at the right time, and speaks praise of one who deserves praise, truly, factually, at the right time; some individual neither speaks dispraise of one who deserves dispraise, truly, factually, at the right time, nor speaks praise of one who deserves praise, truly, factually, at the right time.
(17) Có một hạng người nói lời chê bai người đáng bị chê bai là đúng, là thật, đúng lúc, nhưng không nói lời khen ngợi người đáng được khen ngợi là đúng, là thật, đúng lúc; có một hạng người nói lời khen ngợi người đáng được khen ngợi là đúng, là thật, đúng lúc, nhưng không nói lời chê bai người đáng bị chê bai là đúng, là thật, đúng lúc; có một hạng người nói lời chê bai người đáng bị chê bai là đúng, là thật, đúng lúc, và nói lời khen ngợi người đáng được khen ngợi là đúng, là thật, đúng lúc; có một hạng người không nói lời chê bai người đáng bị chê bai là đúng, là thật, đúng lúc, cũng không nói lời khen ngợi người đáng được khen ngợi là đúng, là thật, đúng lúc.