Table of Contents

Mahāpaṇāmapāṭha

Edit
428

Tigumbacetiya thomanā

Praise of Tigumba Cetiya

Tán thán tháp Tigumba

429
Namo tassa bhagavato arahato sammāsambuddhassa
Homage to the Blessed One, the Arahant, the Perfectly Self-Enlightened One.
Con xin đảnh lễ Đức Thế Tôn, bậc A-la-hán, Chánh Đẳng Giác.
430
1.
1.
1.
431
Yo dīpaṅkaramūlamhi, padaṃ hattagataṃ caji;
Who, at the root of the Dīpaṅkara tree, gave up the path he had attained,
Đấng đã từ bỏ quả vị trong tầm tay dưới cội cây Dīpaṅkara,
432
Sammāsambodhi mākaṅkhaṃ, vande tassa siroruhaṃ.
Desiring perfect self-enlightenment, I pay homage to his hair-relic.
Để mong cầu Chánh Đẳng Giác, tôi đảnh lễ nhục kế trên đầu của Ngài.
433
(Pathyāvattagāthā).
(Pathyāvatta Gāthā).
(Bài kệ Pathyāvatta).
434
2.
2.
2.
435
Pūretvā bodhisambhāra-mahesaṃ yo anuttaraṃ;
Having fulfilled the unsurpassed requisites of Bodhisattahood,
Đấng đã viên mãn vô thượng Ba-la-mật,
436
Alattha buddhattaṃ tassa, kesadhātuvaraṃ name.
And attained Buddhahood, I pay homage to his excellent hair relic.
Đã thành Phật quả, tôi đảnh lễ xá lợi tóc tối thượng của Ngài.
437
(Pathyāvattagāthā).
(Pathyāvatta Gāthā).
(Bài kệ Pathyāvatta).
438
3.
3.
3.
439
Laddhā buddhattaṃ chaṭhāna-matikkamma pavedayi;
Having attained Buddhahood, he passed six places and proclaimed
Sau khi thành Phật, Ngài đã vượt qua sáu nơi và tuyên thuyết
440
Vimuttiṃ rājāyatane, tassa kesavaraṃ name.
Emancipation at the Rājāyatana tree; I pay homage to his excellent hair.
Sự giải thoát tại cây Rājāyatana, tôi đảnh lễ xá lợi tóc tối thượng của Ngài.
441
(Rakāra bhakāravipulā pathyāvattagāthā).
(Rakāra-bhakāra-vipulā Pathyāvatta Gāthā).
(Bài kệ Pathyāvatta với Rakāra và Bhakāra vipulā).
442
4.
4.
4.
443
Tattha sakkadattiyampi, nāgalataṃ harītakaṃ;
There, he partook of nāgalatā and harītaka, offered by Sakka,
Tại đó, Ngài đã thọ dụng lá trầu (nāgalata) và quả Terminalia chebula (harītaka) do Sakka dâng,
444
Anotattodakaṃ bhuñji, vande tassa siroruhaṃ.
And water from the Anotatta lake; I pay homage to his hair-relic.
Cùng với nước hồ Anotatta, tôi đảnh lễ nhục kế trên đầu của Ngài.
445
(Rakāravipulā pathyāvattagāthā).
(Rakāra-vipulā Pathyāvatta Gāthā).
(Bài kệ Pathyāvatta với Rakāra vipulā).
446
5.
5.
5.
447
Tadā muggaselapattaṃ, mahārājūhi dinnakaṃ;
At that time, the Tathāgata accepted the muggasela leaves
Khi ấy, Như Lai đã thọ nhận lá đậu xanh
448
Tathāgato paṭiggaṇhi, vandāmi tassa sīsajaṃ.
Offered by the great kings; I pay homage to his hair.
Do các vị đại vương dâng, tôi đảnh lễ tóc trên đầu của Ngài.
449
(Rakāravipulā pathyāvattagāthā).
(Rakāra-vipulā Pathyāvatta Gāthā).
(Bài kệ Pathyāvatta với Rakāra vipulā).
450
6.
6.
6.
451
Tadā dvinnaṃ dvebhātika-janehi madhupiṇḍikaṃ;
At that time, he partook of the honey-cake given by the two brothers
Khi ấy, Ngài đã thọ dụng bánh mật (madhupiṇḍika) và bột nhão (mantha)
452
Paribhuñjesi manthampi, tassa sīsasiriṃ name.
And a beverage; I pay homage to the glory of his head.
Do hai anh em dâng, tôi đảnh lễ vẻ đẹp của tóc trên đầu Ngài.
453
(Takāravipulā pathyāvattagāthā).
(Takāra-vipulā Pathyāvatta Gāthā).
(Bài kệ Pathyāvatta với Takāra vipulā).
454
7.
7.
7.
455
Yo tapussabhallikānaṃ, tadā dvisaraṇaṃ adā;
Who, at that time, gave the two refuges to Tapassu and Bhallika,
Đấng đã ban Tam quy y cho Tapussa và Bhallika khi ấy,
456
Lokamhi sabbapaṭhamaṃ, tassa sīrivahaṃ name.
The very first in the world; I pay homage to his glorious hair.
Là người đầu tiên trong thế gian, tôi đảnh lễ sự vinh quang của tóc trên đầu Ngài.
457
(Rakāra nakāra vipulāpathyāvattagāthā).
(Rakāra-nakāra-vipulā Pathyāvatta Gāthā).
(Bài kệ Pathyāvatta với Rakāra và Nakāra vipulā).
458
8.
8.
8.
459
Tadā tatthupaṭṭhakānaṃ, tesaṃ kese adā aṭha;
At that time, the Lord, looking to the welfare of the world, gave eight hairs to those attendants;
Khi ấy, bậc Hộ Thế đã ban tám sợi tóc cho những người hầu cận đó,
460
Lokahita mapekkhanto, nātho yo tassa te name.
To him I pay homage to those (hairs).
Vì lợi ích của thế gian, tôi đảnh lễ những sợi tóc đó của Ngài.
461
(Rakāravipulā pathyāvattagāthā).
(Rakāra-vipulā Pathyāvatta Gāthā).
(Bài kệ Pathyāvatta với Rakāra vipulā).
462
9.
9.
9.
463
Tepi taṃ āhāritvāna, pokkharabbatiyaṃ karuṃ;
They, having brought them, built a Cetiya in Pokkharabatti;
Và họ đã mang những sợi tóc đó đến, xây dựng tháp tại Pokkharabbatī,
464
Sajīvakesa cetiyaṃ, nametaṃ sabbapubbakaṃ.
To that Cetiya with living hair, the first of all, I pay homage.
Đó là tháp tóc còn sống (Sajīvakesa Cetiya), hãy đảnh lễ tháp đầu tiên đó.
465
(Makāravipulā pathyāvattagāthā).
(Makāra-vipulā Pathyāvatta Gāthā).
(Bài kệ Pathyāvatta với Makāra vipulā).
466
10.
10.
10.
467
Uposathuposathamhi, muñcantaṃ nīlarasmiyo;
On every Uposatha day, emitting blue rays,
Vào ngày Uposatha, tháp ấy phóng ra ánh sáng xanh biếc,
468
Bhagavāva lokaatthaṃ, karontaṃ taṃ sadā name.
The Bhagavā, performing the welfare of the world; to that (Cetiya) I always pay homage.
Đức Thế Tôn đã làm lợi ích cho thế gian, tôi luôn luôn đảnh lễ tháp ấy.
469
(Rakāravipulā pathyāvattagāthā).
(Rakāra-vipulā Pathyāvatta Gāthā).
(Bài kệ Pathyāvatta với Rakāra vipulā).
470
11.
11.
11.
471
Cūḷāmaṇidussacetyaṃ, kālamhi bodhisattake;
I pay homage to that Cūḷāmaṇi Cloth-Stupa,
Tôi xin đảnh lễ bảo tháp Cūḷāmaṇi,
472
Buddhakāle idaṃ sabba-paṭhamaṃ taṃ namāmahaṃ.
which was the very first (shrine) in the time of the Bodhisatta and in the time of the Buddha.
nơi xá lợi tóc* được tôn thờ vào thời Bồ tát, và đây là bảo tháp đầu tiên vào thời Đức Phật.
473
(Rakāravipulā pathyāvattagāthā).
(A Pathyāvattagāthā with extended 'ra' sound).
(Bài kệ Pathyāvatta với Rakāravipulā).
474
12.
12.
12.
475
Namāmahaṃ vandāmahaṃ, pūjemahaṃ siroruhaṃ;
I pay homage, I revere, I worship the hair relic.
Tôi xin đảnh lễ, tôi xin cung kính, tôi xin cúng dường xá lợi tóc*.
476
Puññamidaṃ bhavatu me, paccayo āsavakkhaye.
May this merit be for me a condition for the destruction of the intoxicants (āsavas).
Nguyện cho công đức này của tôi trở thành nhân duyên cho sự đoạn tận các lậu hoặc.
477
(Takāra nakāravipulā pathyāvattagāthā).
(A Pathyāvattagāthā with extended 'ta' and 'na' sounds).
(Bài kệ Pathyāvatta với Takāra và Nakāravipulā).
478
Tigumbacetiyathomanā niṭṭhitā.
The praise of the Tigumba Shrine is concluded.
Việc tán thán bảo tháp Tigumba đã hoàn tất.
Next Page →